THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 670/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 21 tháng 5 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH TỈNH BẮC NINH
THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24
tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Pháp lệnh sửa đổi, bổ
sung một số điều của 04 Pháp lệnh có liên quan đến quy hoạch ngày 22 tháng 12
năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số
751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về giải
thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số
37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số 11/NQ-CP
ngày 05 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ về triển khai thi hành Luật Quy hoạch
2017;
Căn cứ Nghị quyết số 69/NQ-CP
ngày 13 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ về Phiên họp thường kỳ tháng 8 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 110/NQ-CP
ngày 02 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ về việc ban hành Danh mục các quy hoạch
được tích hợp vào quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh theo
quy định tại điểm c khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch;
Xét đề nghị của UBND tỉnh Bắc
Ninh tại Tờ trình số 89/TTr-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2020, Tờ trình số
121/TTr-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2020 về việc phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch
tỉnh Bắc Ninh thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Báo cáo thẩm định số
1398/BC-HĐTĐ ngày 04 tháng 3 năm 2020 của Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập quy
hoạch tỉnh và Báo cáo số 25/BC-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2020 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bắc Ninh về tiếp thu, giải trình ý kiến của Hội đồng thẩm định.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Phê duyệt Nhiệm vụ lập
Quy hoạch tỉnh Bắc Ninh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 với các nội
dung sau:
I. TÊN QUY HOẠCH
Quy hoạch tỉnh Bắc Ninh thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
II. PHẠM VI, THỜI
KỲ QUY HOẠCH
1. Phạm vi lập quy hoạch: Toàn bộ phạm vi phần lãnh thổ tỉnh Bắc Ninh với tổng diện tích tự nhiên
822,71 km2, với 8/8 đơn vị hành chính: thành phố Bắc Ninh, thị xã Từ
Sơn và 6 huyện (Tiên Du, Yên Phong, Quế Võ, Thuận Thành, Gia Bình, Lương Tài).
Ranh giới tọa độ địa lý từ 20°58’
đến 21°16’ vĩ độ Bắc, từ 105°54’ đến 106°19’ kinh độ Đông.
- Phía Bắc giáp tỉnh Bắc Giang;
- Phía Đông và Đông Nam giáp tỉnh
Hải Dương;
- Phía Nam giáp tỉnh Hưng Yên;
- Phía Tây giáp thành phố Hà Nội.
2. Thời kỳ quy hoạch:
- Thời kỳ quy hoạch: 2021-2030.
- Tầm nhìn dài hạn: Đến năm 2050.
III. QUAN ĐIỂM,
NGUYÊN TẮC, MỤC TIÊU LẬP QUY HOẠCH
1. Quan điểm:
- Việc lập Quy hoạch tỉnh Bắc Ninh
thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 phải phù hợp với các nội dung định hướng
chiến lược phát triển kinh tế - xã hội đất nước thời kỳ 2021-2030, chiến lược
quốc gia về tăng trưởng xanh và phát triển bền vững, quy hoạch tổng thể quốc
gia, quy hoạch vùng, các quy hoạch ngành quốc gia liên quan đến địa bàn tỉnh Bắc
Ninh. Kế thừa những quan điểm, định hướng phát triển còn phù hợp với tình hình
thực tiễn các quy hoạch của tỉnh đã được phê duyệt có định hướng, tầm nhìn đến
năm 2030 hoặc xa hơn nữa. Nghiên cứu, bổ sung, phát triển những vấn đề mới trên
cơ sở bám sát các chủ trương, chỉ đạo của trung ương, các định hướng của quy hoạch
tổng thể quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch ngành quốc gia và danh mục các quy
hoạch được tích hợp tại Nghị quyết số 110/NQ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2019 của
Chính phủ.
- Lập Quy hoạch trên cơ sở đánh
giá đúng thực trạng, dự báo xu hướng phát triển để khai thác có hiệu quả tiềm
năng, thế mạnh của tỉnh; đảm bảo tính khả thi và phù hợp với khả năng cân đối,
huy động về nguồn nội lực và các nguồn lực từ bên ngoài trên tất cả các lĩnh vực,
các vùng của tỉnh; liên kết chặt chẽ giữa các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh
với các tỉnh trong vùng Đồng bằng Sông Hồng và vùng Thủ đô, cả nước; xây dựng tỉnh
Bắc Ninh phát triển bền vững trên cả ba trụ cột: Kinh tế, xã hội và môi trường.
- Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển
kinh tế với đảm bảo an sinh xã hội, bình đẳng giới, giảm nghèo bền vững, nâng
cao mức sống vật chất, thụ hưởng văn hoá, tinh thần của người dân; chủ động hội
nhập và hợp tác quốc tế; quan tâm đầu tư phát triển vùng có điều kiện kinh tế -
xã hội khó khăn; giữ gìn, phát huy bản sắc văn hoá tốt đẹp của người Kinh Bắc;
sử dụng hợp lý, hiệu quả đất đai, tài nguyên, bảo vệ môi trường, thích ứng với
biến đổi khí hậu; tăng cường quốc phòng, ổn định an ninh chính trị, bảo đảm trật
tự an toàn xã hội.
- Đảm bảo tính khoa học, khách
quan, công khai, minh bạch; ứng dụng công nghệ hiện đại, kết nối liên thông, tiết
kiệm, hiệu quả; hài hoà lợi ích của quốc gia, các vùng, các địa phương và lợi
ích của người dân theo quy định tại Luật Quy hoạch năm 2017.
2. Nguyên tắc:
- Đảm bảo sự tuân thủ, bám sát các
quy trình, nội dung, nguyên tắc theo Luật Quy hoạch, Nghị định, Thông tư hướng
dẫn thực hiện Luật Quy hoạch.
- Đảm bảo sự tuân thủ, tính liên tục,
kế thừa, ổn định, thứ bậc trong hệ thống quy hoạch quốc gia; Hiện nay, các quy
hoạch các cấp và quy hoạch tỉnh được triển khai thực hiện song song, do đó yêu
cầu việc lập quy hoạch tỉnh phải chủ động phối hợp, cập nhật thông tin đảm bảo
tính thông nhất, liên kết, đồng bộ giữa các cấp quy hoạch và giữa các ngành,
lĩnh vực, địa phương trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh theo Nghị quyết số
75/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội Khoá 14
về giải thích một số điều của Luật Quy hoạch.
- Đảm bảo tính khả thi, bền vững
và dài hạn, tạo nền tảng phát triển cho các giai đoạn tiếp theo; phù hợp với khả
năng cân đối, huy động nguồn lực triển khai thực hiện quy hoạch tỉnh Bắc Ninh.
- Đảm bảo phù hợp với các điều ước
quốc tế mà Việt Nam là thành viên và các văn bản pháp luật có liên quan khác về
công tác đối ngoại và hợp tác kinh tế thế giới.
- Đảm bảo tính mở, công khai, minh
mạch, tính thị trường trong xây dựng định hướng phát triển, tổ chức không gian
phát triển các ngành, lĩnh vực trên địa bàn; nguyên tắc thị trường có sự quản
lý của nhà nước trong phân bổ nguồn lực.
- Đảm bảo sự tham gia của cơ quan,
tổ chức, cộng đồng, cá nhân; bảo đảm hài hòa lợi ích của quốc gia, của vùng,
các địa phương và lợi ích của người dân.
3. Mục tiêu:
Việc nghiên cứu lập quy hoạch tỉnh
Bắc Ninh phải đạt được các mục tiêu sau:
- Phân tích, đánh giá được thực trạng
kinh tế - xã hội của tỉnh Bắc Ninh thời kỳ 2011 - 2020; cụ thể hóa quy hoạch tổng
thể quốc gia, quy hoạch vùng liên quan đến tỉnh Bắc Ninh về không gian các hoạt
động kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, hệ thống đô thị và phân bố dân cư
nông thôn, kết cấu hạ tầng, phân bố đất đai, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi
trường... Từ đó, dự báo và đề xuất các phương án phát triển kinh tế - xã hội tỉnh
Bắc Ninh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, xác định được các quan điểm,
mục tiêu và đột phá phát triển và phương án phát triển các ngành, lĩnh vực, lựa
chọn phương án tối ưu, phù hợp với tiềm năng, thế mạnh của tỉnh, đảm bảo phát
triển bền vững dài hạn trên cả ba trụ cột là: Kinh tế, xã hội và môi trường.
- Quy hoạch tỉnh là căn cứ khoa học,
công cụ pháp lý quan trọng để chính quyền các cấp tỉnh Bắc Ninh sử dụng trong
lãnh đạo, chỉ đạo, thông nhất công tác quản lý nhà nước và hoạch định chính
sách, kiến tạo động lực phát triển; là cơ sở để xây dựng và triển khai các kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư công, thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh
Bắc Ninh, đảm bảo tính khách quan, khoa học; tổ chức không gian phát triển đảm
bảo tính kết nối đồng bộ giữa quy hoạch quốc gia với quy hoạch vùng và quy hoạch
tỉnh nhằm khai thác tối đa tiềm năng, lợi thế của tỉnh, đáp ứng yêu cầu phát
triển kinh tế - xã hội theo hướng xanh và bền vững.
- Xây dựng phương hướng phát triển
các ngành quan trọng trên địa bàn tỉnh; lựa chọn được các phương án tổ chức,
phương án phát triển hoạt động kinh tế - xã hội có hiệu quả, là cơ sở cho việc
đề xuất: phương án tổ chức không gian chung, hệ thống kết cấu hạ tầng, hệ thống
đô thị, nông thôn, các khu chức năng có vai trò động lực; phương án tổ chức
phát triển mạng lưới và không gian cho hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội,
bảo vệ môi trường, khai thác, sử dụng hiệu quả và bảo vệ tài nguyên thiên
nhiên, đa dạng sinh học và ứng phó với biến đổi khí hậu...; các giải pháp bố
trí không gian phát triển hợp lý nhằm giải quyết các xung đột về không gian
trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do nhu cầu phát triển trong tương lai trên cơ sở huy
động hiệu quả các điều kiện bên trong và thu hút nguồn lực từ bên ngoài.
- Xây dựng phương án quy hoạch xây
dựng vùng liên huyện đáp ứng cao nhất nhu cầu thu hút đầu tư, phát triển kinh tế
- xã hội, văn hóa của từng khu vực và khả năng kết nối đồng bộ, tổng thể trong
tỉnh và vùng Thủ đô Hà Nội, Vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ, vùng đồng bằng sông
Hồng và với cả nước.
- Xây dựng danh mục và thứ tự ưu
tiên các dự án đầu tư, cũng như giải pháp huy động nguồn lực thực hiện quy hoạch
theo các kịch bản phát triển.
- Xác định các định hướng, nhiệm vụ
và giải pháp (về cơ chế, chính sách, huy động và phân bổ các nguồn lực phát triển
kinh tế - xã hội...) có tính khả thi; đồng thời loại bỏ các quy hoạch chồng chéo,
cản trở đầu tư phát triển trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh; đảm bảo công khai minh bạch,
công bằng trong huy động, tiếp cận cũng như phát huy tối đa các nguồn lực trong
hoạt động đầu tư phát triển kinh tế, xã hội và môi trường hướng tới xây dựng tỉnh
Bắc Ninh trở thành thành phố trực thuộc Trung ương.
- Xây dựng hệ thống thông tin, cơ
sở dữ liệu (CSDL) quy hoạch thống nhất trong tỉnh đáp ứng yêu cầu quản lý phát
triển của tỉnh Bắc Ninh, của vùng và quốc gia.
IV. NỘI DUNG CỦA
QUY HOẠCH
Các nội dung chính của quy hoạch tỉnh
Bắc Ninh phải đảm bảo các yêu cầu theo quy định của Luật Quy hoạch và Nghị định
số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Quy hoạch, bao gồm:
1. Phân tích, đánh giá, dự báo về
các yếu tố, điều kiện phát triển đặc thù của tỉnh (gồm các điều kiện tự nhiên,
xã hội; bối cảnh bên ngoài; tổng hợp các cơ hội, thách thức).
2. Đánh giá thực trạng phát triển
kinh tế - xã hội, hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng hệ thống đô thị - nông
thôn (gồm thực trạng phát triển kinh tế, xã hội; công tác đảm bảo quốc phòng -
an ninh; tổ chức không gian và phát triển hạ tầng; sử dụng tài nguyên và bảo vệ
môi trường; phân tích, đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội thách thức.
3. Quan điểm, mục tiêu và phương
án phát triển tỉnh (gồm quan điểm phát triển; xây dựng kịch bản và phương án
phát triển; mục tiêu phát triển; các nhiệm vụ trọng tâm và các khâu đột phá).
4. Phương án phát triển các ngành
quan trọng (gồm các ngành công nghiệp; xây dựng; dịch vụ; nông, lâm nghiệp và
thủy sản; các lĩnh vực văn hóa, xã hội và quốc phòng - an ninh).
5. Phương án tổ chức hoạt động
kinh tế - xã hội.
6. Phương án tổ chức hệ thống đô
thị, nông thôn và kết cấu hạ tầng, bao gồm:
- Phương án quy hoạch hệ thống đô
thị;
- Phương án phát triển mạng lưới
giao thông;
- Phương án phát triển mạng lưới cấp
điện;
- Phương án phát triển mạng lưới
viễn thông;
- Phương án phát triển mạng lưới
thủy lợi, thoát nước, cấp nước;
- Phương án phát triển các khu xử
lý chất thải;
- Phương án phát triển kết cấu hạ
tầng xã hội.
7. Phương án phân bổ và khoanh
vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp
huyện.
8. Phương án quy hoạch xây dựng
vùng liên huyện, vùng huyện.
9. Phương án bảo vệ môi trường, bảo
tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học.
10. Phương án bảo vệ, khai thác, sử
dụng tài nguyên.
11. Phương án khai thác, sử dụng,
bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống, khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra.
12. Phương án phòng, chống thiên
tai và ứng phó với biến đổi khí hậu.
13. Xây dựng danh mục dự án của tỉnh
và thứ tự ưu tiên thực hiện.
14. Xây dựng giải pháp, nguồn lực
thực hiện quy hoạch.
15. Xây dựng báo cáo quy hoạch.
16. Các nội dung đề xuất nghiên cứu
- Phương án phát triển và tổ chức không
gian phát triển kinh tế - xã hội, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trên địa bàn
thành phố Bắc Ninh;
- Phương án phát triển và tổ chức
không gian phát triển kinh tế - xã hội, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trên địa
bàn thị xã Từ Sơn;
- Phương án phát triển và tổ chức
không gian phát triển kinh tế - xã hội, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trên địa
bàn huyện Tiên Du;
- Phương án phát triển và tổ chức
không gian phát triển kinh tế - xã hội, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trên địa
bàn huyện Yên Phong;
- Phương án phát triển và tổ chức
không gian phát triển kinh tế - xã hội, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trên địa
bàn huyện Thuận Thành;
- Phương án phát triển và tổ chức
không gian phát triển kinh tế - xã hội, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trên địa
bàn huyện Quế Võ;
- Phương án phát triển và tổ chức
không gian phát triển kinh tế - xã hội, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trên địa
bàn huyện Gia Bình;
- Phương án phát triển và tổ chức
không gian phát triển kinh tế - xã hội, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trên địa
bàn huyện Lương Tài;
V. PHƯƠNG PHÁP
LẬP QUY HOẠCH
1. Yêu cầu về phương pháp lập quy
hoạch,
Quy hoạch được lập dựa trên phương
pháp tiếp cận hệ thống, tổng hợp, đa chiều, đa lĩnh vực, đảm bảo các yêu cầu về
tính khoa học, tính phù hợp, tính thực tiễn và ứng dụng công nghệ hiện đại.
2. Các phương pháp lập quy hoạch
- Phương pháp điều tra, khảo sát,
thu thập thông tin, phân loại, thống kê, xử lý thông tin;
- Phương pháp dự báo, xây dựng
phương án phát triển;
- Phương pháp tích hợp quy hoạch;
- Phương pháp thông tin địa lý, bản
đồ (GIS);
- Phương pháp phân tích hệ thống,
phương pháp so sánh, tổng hợp;
- Phương pháp tham vấn;
- Phương pháp chuyên gia, hội nghị,
hội thảo, tọa đàm;
- Một số phương pháp pháp khác phù
hợp với quy trình kỹ thuật và tính đặc thù của tỉnh Bắc Ninh.
VI. THÀNH PHẦN,
CHI PHÍ VÀ THỜI HẠN LẬP QUY HOẠCH
1. Thành phần hồ sơ
a) Phần văn bản:
- Tờ trình thẩm định và phê duyệt
Quy hoạch tỉnh Bắc Ninh.
- Dự thảo Quyết định phê duyệt Quy
hoạch tỉnh Bắc Ninh.
- Báo cáo thuyết minh Quy hoạch tỉnh
Bắc Ninh, báo cáo tóm tắt kèm theo các sơ đồ, bản đồ thu nhỏ.
- Báo cáo đánh giá môi trường chiến
lược
- Các phụ lục và văn bản pháp lý
liên quan.
- Các báo cáo nội dung đề xuất
nghiên cứu
b) Bản đồ và sơ đồ phân tích:
- Bản đồ in tỷ lệ 1:250.000 -
1:1.000.000
+ Bản đồ vị trí địa lý và các mối
quan hệ của tỉnh trong vùng và cả nước.
- Bản đồ số và bản đồ in tỷ lệ
1:25.000 - 1:100.000:
+ Các bản đồ về hiện trạng phát
triển;
+ Bản đồ đánh giá tổng hợp đất đai
theo các mục đích sử dụng;
+ Bản đồ phương án quy hoạch hệ thống
đô thị, nông thôn;
+ Bản đồ phương án tổ chức không
gian và phân vùng chức năng;
+ Bản đồ phương án phát triển kết
cấu hạ tầng xã hội;
+ Bản đồ phương án phát triển kết
cấu hạ tầng kỹ thuật;
+ Bản đồ phương án quy hoạch sử dụng
đất;
+ Bản đồ phương án bảo vệ môi trường,
bảo tồn đa dạng sinh học, phòng, chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu;
+ Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng
vùng liên huyện, vùng huyện;
+ Bản đồ vị trí các dự án và thứ tự
ưu tiên thực hiện.
+ Bản đồ chuyên đề khác.
- Bản đồ số và bản đồ in tỷ lệ
1:10.000 - 1:25.000:
+ Bản đồ hiện trạng và định hướng
phát triển các khu vực trọng điểm của tỉnh.
- Các sơ đồ nghiên cứu phân tích
quy hoạch
c) Cơ sở dữ liệu Quy hoạch (đĩa
CD).
2. Chi phí lập Quy hoạch: Thực hiện
theo quy định hiện hành.
3. Thời hạn lập Quy hoạch: Không
quá 24 tháng kể từ ngày nhiệm vụ lập Quy hoạch được phê duyệt.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc
Ninh căn cứ nội dung nhiệm vụ được phê duyệt tại Điều 1 của Quyết định này, tổ
chức lập Quy hoạch tỉnh Bắc Ninh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đảm bảo
phù hợp quy định của Luật Quy hoạch năm 2017 và các quy định hiện hành, trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình lập Quy hoạch, Ủy
ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh chủ động phối hợp, cập nhật thông tin với quy hoạch
cấp cao hơn để điều chỉnh, bổ sung mục tiêu, nhiệm vụ đảm bảo phù hợp với yêu cầu
thực tiễn, tính thống nhất, đồng bộ giữa các cấp quy hoạch theo quy định tại
Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội về giải thích một số điều của Luật Quy hoạch năm 2017.
2. Giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ
Xây dựng, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính và các Bộ, ngành, cơ quan
liên quan, theo chức năng, nhiệm vụ được giao và quy định hiện hành hướng dẫn Ủy
ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh triển khai thực hiện lập Quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ
trưởng các cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh Bắc Ninh;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý, Thư lý TTg, các PTTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục;
- Lưu: VT, QHĐP (3b).Huyền
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trịnh Đình Dũng
|