ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 528/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 23 tháng 01 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TỈNH HÀ TĨNH GIAI ĐOẠN
2016 - 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
18/6/2014; Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về phân loại đô
thị;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP
ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Thông tư số 12/2014/TT-BXD
ngày 25/8/2014 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương
trình phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số 445/QĐ-TTg
ngày 07/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh định hướng Quy hoạch
tổng thể phát triển hệ thống đô thị Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm
2050;
Căn cứ Quyết định số 1659/QĐ-TTg
ngày 07/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển đô thị
quốc gia giai đoạn 2012 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1786/QĐ-TTg ngày 27/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm
2050;
Căn cứ Nghị quyết số 01-NQ/ĐH ngày
18/10/2015 của Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Hà Tĩnh lần thứ XVIII, nhiệm kỳ 2015 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 4226/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc phê duyệt Đồ án
Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 2532/QĐ-UBND
ngày 01/7/2015 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc phê
duyệt Đề cương nhiệm vụ và dự toán Chương trình phát triển đô thị tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2016 - 2030;
Căn cứ Công văn số 381/HĐND ngày
20/10/2016 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh
Hà Tĩnh về việc thông qua Chương trình phát triển đô thị tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2016 - 2030;
Căn cứ Công văn số 2973/BXD-PTĐT
ngày 28/12/2016 của Bộ Xây dựng về việc góp ý về Chương trình phát triển đô thị
tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2016 - 2030;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 98/TTr-SXD ngày 17/01/2017, kèm theo báo cáo thẩm định số 247/BC-SXD
ngày 28/6/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Hà
Tĩnh giai đoạn 2016 - 2030 với nội dung chủ yếu như sau:
1. Quan điểm và mục
tiêu
1.1. Quan điểm
- Phát triển hệ thống đô thị tỉnh Hà
Tĩnh phù hợp với: Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị quốc gia,
Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012 -
2020, Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2050, Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng
bộ tỉnh Hà Tĩnh lần thứ XVIII, nhiệm kỳ 2015 - 2020, Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2050; phù hợp với Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh thời kỳ
2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2050, Chiến lược quốc gia
về biến đổi khí hậu;
- Phát triển đô thị gắn với phát triển
kinh tế vùng: Đô thị thuộc vùng đồng bằng phía Đông gắn với phát triển vùng
kinh tế biển, các khu chức năng đặc
thù; Đô thị thuộc vùng miền núi và trung du phía Tây phát triển theo hành lang
kinh tế đường Hồ Chí Minh và khu kinh tế cửa khẩu; từ đó, hình thành chuỗi đô
thị dọc Quốc lộ 1, Quốc lộ 8 và đường Hồ Chí Minh; chuyển dịch cơ cấu lao động
theo hướng tăng lao động phi nông nghiệp và tăng cường đô thị hóa;
- Phát triển đô thị theo hướng văn
minh, hiện đại gắn với xây dựng nông thôn mới, gắn với phát triển thương mại, dịch
vụ, du lịch trên cơ sở phát huy tiềm năng, lợi thế của tỉnh và liên kết vùng,
liên vùng và khu vực;
- Phát triển đô thị theo hướng tập
trung, trọng điểm, hình thành các đô thị động lực có chức
năng thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của vùng, của Tỉnh;
- Phát triển hệ thống đô thị dựa trên
các nguồn lực tổng hợp, chú trọng thu hút mọi nguồn vốn; tại
mỗi đô thị huy động nguồn lực địa phương gắn với sự tham gia của cộng đồng và
phát huy vai trò của dân cư;
- Phát triển đô thị theo hướng bền vững,
dựa trên các mô hình: Đô thị sinh thái, đô thị thông minh,
kiến trúc xanh; khai thác tốt các điều kiện tự nhiên và sử dụng hợp lý tài
nguyên, quỹ đất, thích ứng với quá trình biến đổi khí hậu.
1.2. Mục tiêu
- Đến năm 2020,
toàn tỉnh có 17 đô thị, trong đó: 01 đô thị loại II, 02 đô thị loại III, 05 đô thị loại IV và 09 đô thị loại V;
- Đến năm 2025, toàn tỉnh có 19 đô thị, trong đó: 02 đô thị loại II, 01
đô thị loại III, 08 đô thị loại IV và 08 đô thị loại V;
- Đến năm 2030, toàn tỉnh có 32 đô thị, trong đó: 02 đô thị loại II, 02 đô thị loại III
là các đô thị động lực; 12 đô thị loại IV và
16 đô thị loại V.
2. Các chỉ tiêu
chính về phát triển đô thị của tỉnh theo các giai đoạn
2.1. Đến năm 2020
- Tỷ lệ đô thị hóa toàn Tỉnh đạt từ
30 - 32%;
- Diện tích sàn nhà ở đô thị bình
quân đạt 26,5 m2/người; tỷ lệ nhà kiên cố đối với
đô thị loại II, III đạt 90%, đối với đô thị loại IV, V đạt 85%;
- Tỷ lệ diện tích đất giao thông so với
diện tích đất xây dựng đô thị đối với đô thị loại II đạt
22%, đô thị loại III đạt 19%, đô thị loại IV đạt 17%, đô thị V đạt 16%. Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng đối với
đô thị loại II đạt 10% đô thị loại III đạt 8%, đô thị loại IV đạt
5%, đô thị V đạt 2%;
- Tỷ lệ dân cư đô thị được cấp nước sạch
đối với đô thị loại II, III đạt 95%,
đô thị loại IV đạt 90%, đô thị loại V đạt 80%; tiêu chuẩn
cấp nước đối với đô thị loại II, III đạt
130 lít/người/ngày đêm; đô thị loại IV đạt 110 lít/người/ngày đêm; đô thị loại V đạt 90 lít/người/ngày đêm;
- Tỷ lệ bao phủ của hệ thống thoát nước
trên diện tích lưu vực thoát nước đối với đô thị loại II,
III, IV, V đạt 80%; tỷ lệ nước thải
sinh hoạt tập trung được thu gom và xử lý đối với đô thị loại II đạt 60%, đô thị loại III, IV, V đạt 50%;
- Tỷ lệ cơ sở sản xuất mới áp dụng
công nghệ sạch hoặc trang bị các thiết bị giảm ô nhiễm đối với đô thị loại
II, III đạt 100%, đối với đô thị loại
IV, V đạt 90%; tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được
xử lý đạt 95%;
- Tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch
đối với đô thị loại II, III, IV dưới 18%, đối với đô thị loại V dưới 20%;
- Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt thu
gom và xử lý trên tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt đô thị đối với đô thị loại
II, III, IV đạt
85%, đô thị loại V đạt 80%; tỷ lệ chất
thải rắn, khu công nghiệp, chất thải rắn y tế nguy hại được thu gom và xử lý đảm
bảo tiêu chuẩn môi trường đạt 100%;
- Tỷ lệ các tuyến đường chính được
chiếu sáng đối với đô thị loại II đạt 100%, đô thị loại III đạt 95%; đô thị loại IV đạt 90%, đô thị loại V đạt 80%; tỷ lệ chiếu sáng
ngõ hẻm đối với đô thị loại II đạt 80%, đô thị loại
III đạt 70%, đô thị loại IV, V đạt 50%;
- Đất cây xanh đô thị đối với đô thị
loại II, III đạt 7 m2/người,
đô thị loại IV, V đạt 5 m2/người. Đất cây xanh công cộng khu vực nội thị đối với đô thị loại Il đạt 6
m2/người, đô thị loại III, IV đạt 5 m2/người, đô thị loại V đạt 4 m2/người.
2.2. Đến năm 2025
- Tỷ lệ đô thị hóa toàn Tỉnh đạt từ
35 - 37%;
- Diện tích sàn nhà ở đô thị đối
với đô thị loại II, III đạt 28 m2/người, đô thị loại IV, V đạt
26,5 m2/người; tỷ lệ nhà kiên cố đối với đô thị loại II đạt 95%, đô thị loại III, IV,
V đạt 90%;
- Tỷ lệ diện tích đất giao thông so với
diện tích đất xây dựng đô thị đối với đô thị loại II đạt
22%; đô thị loại III, IV đạt 20%, đô
thị V đạt 18%. Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng đối với đô thị loại II đạt 12%, đô thị loại III đạt 10%, đô thị loại IV
đạt 6%, đô thị V đạt 5%;
- Tỷ lệ dân cư đô thị được cấp nước sạch
đối với đô thị loại II đạt 100%, đô thị loại III, IV đạt 95%, đô thị loại V đạt 85%; tiêu chuẩn cấp
nước đối với đô thị loại II, III đạt
150 lít/người/ngày đêm; đô thị loại IV đạt 120 lít/người/ngày
đêm; đô thị loại V đạt 100 lít/người/ngày đêm;
- Tỷ lệ bao phủ của hệ thống thoát nước
trên diện tích lưu vực thoát nước đối với đô thị loại II đạt
90%, đô thị loại III, IV, V đạt 85%;
tỷ lệ nước thải sinh hoạt tập trung được thu gom và xử lý
đối với đô thị loại II đạt 70%, đô thị loại III, IV đạt 60%, đô thị loại V đạt 55%;
- Tỷ lệ cơ sở sản xuất mới áp dụng
công nghệ sạch hoặc trang bị các thiết bị giảm ô nhiễm đối
với đô thị loại II, II đạt 100%, đối
với đô thị loại IV, V đạt 95%; tỷ lệ
cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý đối với
đô thị loại II, III, IV, V đạt 100%;
- Tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch
đối với đô thị loại II, III, IV dưới 18%, đối với đô thị loại V dưới 20%;
- Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt thu
gom và xử lý trên tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt đô thị đối với đô thị loại
II, III đạt 90-95%, đô thị loại
IV đạt 90%, đô thị loại V đạt 85-90%; tỷ lệ chất thải rắn, khu
công nghiệp, chất thải rắn y tế nguy hại được thu gom và xử lý đảm bảo tiêu chuẩn
môi trường đạt 100%;
- Tỷ lệ các tuyến đường chính được chiếu sáng đối với đô thị loại ll,
III đạt 100%, đô thị loại IV đạt 95%,
đô thị loại V đạt 85%; tỷ lệ chiếu sáng ngõ hẻm đối với đô thị loại II đạt 90%, đô thị loại III đạt 85%, đô thị loại IV, V đạt 60%;
- Đất cây xanh đô thị đối với đô thị
loại II, III đạt 9 m2/người,
đô thị loại IV đạt 6 m2/người, đô thị loại V đạt 5 m2/người.
Đất cây xanh công cộng khu vực nội thị đối với đô thị loại II, III, IV đạt 6 m2/người, đô thị loại V đạt 4 m2/người.
2.3. Đến năm 2030
- Tỷ lệ đô thị hóa toàn Tỉnh đạt từ
41 - 43%;
- Diện tích sàn nhà ở đô thị đối với
đô thị loại II, III đạt 29 m2/người,
đô thị loại IV, V đạt 28 m2/người; tỷ lệ nhà kiên cố đạt 95%;
- Tỷ lệ diện
tích đất giao thông so với diện tích đất xây dựng đô thị đối với đô thị loại
II đạt 25%; đô thị loại III đạt 23%, đô thị
loại IV đạt 21%, đô thị V đạt 20%. Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng đối với
đô thị loại II đạt 15%, đô thị loại III đạt 12%, đô thị loại IV đạt 7%, đô thị V đạt 5%;
- Tỷ lệ dân cư đô thị được cấp nước sạch
đối với đô thị loại II, III, IV đạt 100%, đô thị loại
V đạt 90%; tiêu chuẩn cấp nước đối với đô thị loại II, III đạt
150 lít/người/ngày đêm; đô thị loại IV đạt 130 lít/người/ngày đêm; đô thị loại
V đạt 120 lít/người/ngày đêm;
- Tỷ lệ bao phủ của hệ thống thoát nước
trên diện tích lưu vực thoát nước đối với đô thị loại II đạt
95%, đô thị loại III, IV, V đạt 90%;
tỷ lệ nước thải sinh hoạt tập trung được thu gom và xử lý đối với đô thị loại
II đạt 85-90%, đô thị loại III, IV đạt 65%, đô thị loại V đạt
60%;
- Tỷ lệ cơ sở sản xuất mới áp dụng
công nghệ sạch hoặc trang bị các thiết bị giảm ô nhiễm đạt 100%; tỷ lệ cơ sở
gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý đạt 100%;
- Tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch
tối đa 18%;
- Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt thu
gom và xử lý trên tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt đô thị đối với đô thị loại
II, III, IV đạt 100%, đô thị loại V đạt
90-95%; tỷ lệ chất thải rắn, khu công nghiệp, chất thải rắn y tế nguy hại được
thu gom và xử lý đảm bảo tiêu chuẩn môi trường đạt 100%;
- Tỷ lệ các tuyến đường chính được
chiếu sáng đối với đô thị loại II, III, IV đạt 100%, đô thị loại V đạt 90%; tỷ lệ chiếu
sáng ngõ hẻm đối với đô thị loại II, III đạt 100%, đô thị
loại IV, V đạt 70%;
- Đất cây xanh đô thị đối với đô thị
loại II, III đạt 10 m2/người, đô thị loại IV đạt
6 m2/người, đô thị loại V đạt 5 m2/người. Đất cây xanh
công cộng khu vực nội thị đối với đô thị loại II, III, IV đạt 6 m2/người,
đô thị loại V đạt 4 m2/người.
3. Danh mục, lộ trình và kế hoạch
nâng loại hệ thống đô thị
STT
|
Tên
đô thị
|
Loại
đô thị
|
Hiện
trạng (năm 2015)
|
Giai
đoạn 2016- 2020
|
Giai
đoạn 2021- 2025
|
Giai
đoạn 2026- 2030
|
I
|
Các đô thị hiện hữu
|
1
|
Thành phố Hà Tĩnh
|
III
|
II
|
II
|
II
|
2
|
Thị xã Hồng Lĩnh
|
IV
|
III
|
III
|
III
|
3
|
Thị xã Kỳ Anh
|
IV
|
III
|
II
|
II
|
4
|
Thị trấn Nghèn
|
V
|
IV
|
IV
|
IV
|
5
|
Thị trấn Hương Khê
|
V
|
IV
|
IV
|
IV
|
6
|
Thị trấn Phố Châu
|
V
|
IV
|
IV
|
IV
|
7
|
Thị trấn Tây Sơn
|
V
|
V
|
V
|
IV
|
8
|
Thị trấn Thiên Cầm
|
V
|
V
|
IV
|
IV
|
9
|
Thị trấn Cẩm Xuyên
|
V
|
V
|
IV
|
IV
|
10
|
Thị trấn Đức Thọ
|
V
|
IV
|
IV
|
III
|
11
|
Thị trấn Thạch Hà
|
V
|
V
|
IV
|
IV
|
12
|
Thị trấn Vũ Quang
|
V
|
V
|
V
|
IV
|
13
|
Thị trấn Xuân An
|
V
|
IV
|
IV
|
IV
|
14
|
Thị trấn Nghi Xuân
|
V
|
V
|
V
|
IV
|
15
|
Đô thị huyện lị Lộc Hà
|
V
|
V
|
V
|
IV
|
II
|
Các đô thị dự kiến hình thành
|
16
|
Đô thị Kỳ Phong
|
|
|
|
V
|
17
|
Đô thị Kỳ Đồng
|
|
|
V
|
V
|
18
|
Đô thị Kỳ Trung
|
|
|
|
V
|
19
|
Đô thị Kỳ Xuân
|
|
|
|
V
|
20
|
Đô thị Kỳ Lâm
|
|
|
|
V
|
21
|
Đô thị Đồng Lộc
|
|
V
|
V
|
V
|
22
|
Đô thị Hương Trà
|
|
|
|
V
|
23
|
Đô thị Phúc Đồng
|
|
|
|
V
|
24
|
Đô thị La Khê
|
|
|
|
V
|
25
|
Đô thị Nầm
|
|
|
|
V
|
26
|
Đô thị Nước Sốt
|
|
|
|
V
|
27
|
Đô thị Tam Đồng
|
|
|
|
V
|
28
|
Đô thị Lạc Thiện
|
|
|
|
V
|
29
|
Đô thị Đức Đồng
|
|
|
|
V
|
30
|
Đô thị Phù Việt
|
|
|
|
V
|
31
|
Đô thị Xuân Thành
|
|
V
|
V
|
IV
|
32
|
Đô thị Cương Gián
|
|
|
V
|
V
|
4. Danh mục các dự
án ưu tiên đầu tư phát triển hệ thống hạ tầng khung, công trình đầu mối hạ tầng
kỹ thuật kết nối các đô thị và nguồn lực thực hiện
4.1. Danh mục các dự án ưu tiên đầu
tư, lộ trình thực hiện
STT
|
Danh
mục dự án
|
Giai
đoạn thực hiện
|
2016-
2020
|
2021-
2025
|
2026-
2030
|
A
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
|
I
|
Dự án giao thông
|
|
|
|
1
|
Đường cao tốc Bắc Nam đoạn Bãi Vọt
- Vũng Áng
|
X
|
X
|
|
2
|
Quốc lộ 1 đoạn tránh Đèo con Hà
Tĩnh đi Quảng Bình, nâng cấp, mở rộng QL1 đoạn Bắc thành phố Hà Tĩnh (Km504+400 - Km509+700) và Nam thành phố Hà Tĩnh
(Km514+800 - Km517+950), đoạn qua khu vực nội thị thị xã Kỳ Anh
|
X
|
|
|
3
|
Nâng cấp QL8 đoạn từ Km37+00 -
Km85+300
|
X
|
|
|
4
|
Nâng cấp mở rộng Quốc lộ 15B đoạn từ
ngã ba Đồng Lộc đến Quốc lộ 1
|
X
|
|
|
5
|
Nâng cấp QL12C đoạn từ Vũng Áng đến
tuyến tránh QL1
|
X
|
|
|
6
|
Đường ven biển đoạn Xuân Hội - Hộ Độ,
Cẩm Lĩnh - Kỳ Xuân - Vũng Áng
|
X
|
|
|
7
|
Nâng cấp mở rộng đường tỉnh ĐT 551
đoạn thị trấn Cẩm Xuyên - thị trấn Thiên Cầm
|
X
|
|
|
8
|
Đường tỉnh ĐT 553 đoạn từ Trạm Bù đến
cuối tuyến (giao với đường Hồ Chí Minh Km9+00- Km40+814), đoạn từ đường Hồ
Chí Minh đến đồn biên phòng Bản Giàng
|
X
|
|
|
9
|
Đường từ Thịnh Lộc đến Quốc lộ 15A
tại Khe Giao
|
X
|
X
|
|
10
|
Đường tỉnh ĐT
554 đoạn Đức Dũng - Khe Giao và đoạn Thạch Điền - Kỳ Lạc
|
X
|
X
|
|
11
|
Đường Hàm Nghi kéo đài đến đường
cao tốc Bắc Nam
|
X
|
|
|
12
|
Cầu cửa Hội tại
xã Xuân Hội, huyện Nghi Xuân
|
X
|
|
|
13
|
Tuyến đường sắt Vũng Áng - Mụ Dạ thuộc hệ thống đường sắt xuyên Á
|
|
X
|
|
14
|
Trung tâm logistic Vũng Áng
|
X
|
|
|
15
|
Trung tâm logistic Đức Thọ
|
|
X
|
X
|
16
|
Xây dựng hoàn chỉnh cảng Vũng Áng - Sơn Dương theo quy hoạch
|
X
|
X
|
X
|
17
|
Xây dựng, nâng cấp cảng Xuân Hải, cảng
Cửa Sót
|
|
X
|
|
18
|
Đường sắt cao tốc Bắc Nam
|
|
X
|
X
|
19
|
Xây dựng đường cao tốc Hồ Chí Minh
đoạn Sơn Lễ - Yên Lộc nối đường cao tốc Bắc Nam
|
|
X
|
X
|
20
|
Nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 15 đoạn từ
Lạc Thiện - Đồng Lộc - Hương Trà - La Khê
|
|
X
|
X
|
21
|
Nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 12C đoạn
từ phường Sông Trí đi Quảng Bình
|
|
X
|
X
|
22
|
Nâng cấp, mở rộng ĐT 546 đoạn từ TT
Xuân An nối đường ven biển
|
|
X
|
|
23
|
Nâng cấp, mở rộng ĐT 548 đoạn từ thị
trấn Nghèn đi Đồng Lộc, từ Nghèn đi Lộc Hà
|
|
|
X
|
24
|
Nâng cấp, mở rộng ĐT 550 từ TP Hà
Tĩnh đi mỏ sắt Thạch Khê
|
|
X
|
X
|
25
|
Nâng cấp, mở rộng ĐT 552 đoạn từ
Tùng Ảnh đi thị trấn Vũ Quang
|
|
|
X
|
26
|
Nâng cấp, mở rộng ĐT 555 đoạn từ
phường Sông Trí đi Kỳ Ninh
|
|
|
X
|
27
|
Sân bay Hà Tĩnh tại huyện Cẩm Xuyên
|
|
X
|
X
|
II
|
Dự án điện
|
|
|
|
1
|
Nhà máy Nhiệt điện Vũng Áng
|
X
|
|
|
2
|
Nhà máy Nhiệt điện Formosa
|
X
|
|
|
3
|
Nâng công suất Nhiệt điện Vũng Áng
II
|
|
X
|
|
4
|
Nhà máy thủy điện Ngàn Trươi, thủy
điện Đá Hàn, thủy điện Hương Sơn 2
|
X
|
|
|
5
|
Nhà máy Nhiệt điện Vũng Áng III
|
|
X
|
|
6
|
Nhà máy điện mặt trời Cẩm Hòa
|
|
X
|
|
7
|
Xây dựng các Trạm biến áp và đường
dây 220kV, 110 kV theo quy hoạch
|
X
|
X
|
X
|
III
|
Dự án cấp nước
|
|
|
|
1
|
Nâng công suất Nhà máy nước Bộc
Nguyên từ 30.000m3/ng.đ lên 50.000m3/ng.đ, từ 50.000m3/ng.đ
lên 75.000m3/ng.đ
|
X
|
X
|
|
2
|
Xây dựng và nâng cấp Nhà máy nước
xã Cẩm Sơn công suất 3.500 m3/ng.đ, từ 3.500 m3/ng.đ lên 5.350 m3/ng.đ
|
X
|
X
|
|
3
|
Xây dựng và nâng cấp Nhà máy nước tại
thị trấn Phố Châu công suất 2.500 m3/ng.đ, từ 2.500 m3/ng.đ lên 5.000 m3/ng.đ
|
X
|
X
|
|
4
|
Xây dựng nhà máy nước Phú Gia, huyện
Hương Khê
|
X
|
|
|
5
|
Xây dựng và nâng cấp Nhà máy nước Đá
Bạc công suất 10.000m3/ng.đ, từ 10.000 m3/ng.đ lên 20.000 m3/ng.đ
|
X
|
X
|
|
6
|
Nâng cấp Nhà máy nước Vũng Áng 3 từ
30.000 m3/ngđ lên 60.000 m3/ng.đ
|
|
X
|
|
7
|
Nâng cấp Nhà máy nước Kỳ Thịnh từ
35.000 m3/ng.đ lên 80.000 m3/ng.đ
|
|
|
X
|
8
|
Xây dựng và nâng cấp Nhà máy nước Đồng
Lộc công suất 10.000 m3/ng.đ, từ 10.000 m3/ng.đ lên 15.000 m3/ng.đ
|
X
|
|
X
|
9
|
Xây dựng nhà máy nước hồ Xuân Hoa 2
công suất 5.000 m3/ng.đ, từ 5.000 m3/ng.đ lên 10.000 m3/ng.đ
|
|
X
|
X
|
10
|
Hệ thống thủy lợi Ngàn Trươi - Cẩm Trang
|
X
|
X
|
X
|
11
|
Xây dựng nhà máy nước Hồ Kẻ Gỗ
|
|
|
X
|
IV
|
Dự án xử lý rác thải, nước thải
|
|
|
|
1
|
Nâng cấp Khu xử lý rác thải tại xã Cẩm Quan, huyện Cẩm Xuyên với công suất 290 tấn/ng.đ
|
|
X
|
X
|
2
|
Nâng cấp Khu xử lý rác thải tại xã
Kỳ Tân, huyện Kỳ Anh với công suất 270 tấn/ng.đ
|
|
X
|
X
|
3
|
Nâng cấp, mở rộng Khu xử lý rác thải
xã Hồng Lộc, huyện Lộc Hà với công suất 240 tấn/ng.đ
|
X
|
|
|
4
|
Nâng cấp, mở rộng Khu xử lý rác thải
xã Hồng Lộc, huyện Lộc Hà với công suất 480 tấn/ng.đ
|
|
X
|
X
|
5
|
Xây dựng Khu xử lý rác thải tại xã
Hương Thủy, huyện Hương Khê công suất 89 tấn/ng.đ
|
X
|
|
|
6
|
Xây dựng Khu xử lý rác thải tại xã
Đức Bồng, huyện Vũ Quang công suất 32 tấn/ng.đ
|
X
|
|
|
7
|
Xây dựng Khu xử lý rác thải tại xã
Sơn Diệm, huyện Hương Sơn với công suất 240 tấn/ng.đ
|
|
X
|
X
|
8
|
Xây dựng nhà máy xử lý nước thải tại
TP Hà Tĩnh, thị xã Kỳ Anh, thị xã Hồng Lĩnh
|
X
|
|
|
9
|
Xây dựng, nâng cấp hệ thống thoát
nước thải, xử lý nước thải tại các đô thị loại IV
|
|
X
|
X
|
V
|
Dự án Thông tin truyền thông
|
|
|
|
1
|
Xây dựng, nâng cấp Trung tâm tích hợp
dữ liệu tỉnh Hà Tĩnh theo công nghệ điện toán đám mây
|
X
|
|
|
2
|
Ngầm hóa cáp trên các tuyến phố
chính tại TP Hà Tĩnh, TX Hồng Lĩnh, TX Kỳ Anh
|
X
|
X
|
|
3
|
Lắp đặt các điểm truy cập WIFI
công cộng tại TP Hà Tĩnh, TX Hồng Lĩnh, TX
Kỳ Anh và các khu du lịch biển Thiên Cầm, Thạch Bằng,
Xuân Thành
|
|
X
|
|
B
|
Hạ tầng xã hội
|
|
|
|
I
|
Dự án Thương mại, dịch vụ
|
|
|
|
1
|
Trung tâm thương mại, dịch vụ (chợ,
siêu thị,...) tại các đô thị từ loại II đến loại IV
|
X
|
X
|
X
|
II
|
Dự án Văn hóa, Thể thao, Du lịch
|
|
|
|
1
|
Bảo tàng tỉnh Hà Tĩnh
|
X
|
|
|
2
|
Công viên trung tâm thành phố Hà
Tĩnh
|
X
|
X
|
|
3
|
Nhà văn hóa công nhân Khu kinh tế
Vũng Áng
|
|
|
X
|
4
|
Xây mới Khu liên hợp Thể dục thể
thao tỉnh
|
|
|
X
|
5
|
Hạ tầng Khu du lịch biển Xuân Thành
|
X
|
X
|
|
6
|
Hạ tầng Khu du lịch biển huyện Lộc
Hà
|
X
|
X
|
|
7
|
Hạ tầng Khu du lịch Quốc gia Thiên Cầm
|
X
|
X
|
X
|
8
|
Hạ tầng Khu du lịch biển Kỳ Xuân
|
|
X
|
|
9
|
Khu di tích quốc gia đặc biệt Đại thi
hào Nguyễn Du
|
X
|
X
|
|
10
|
Hạ tầng Khu di tích, văn hóa Chùa
Hương Tích
|
X
|
|
|
11
|
Khu công viên thể thao Hồ Mộc Hương
|
X
|
X
|
|
12
|
Hạ tầng Khu du lịch hồ Kẻ Gỗ, hồ Trại
Tiểu
|
|
X
|
X
|
///
|
Dự án Giáo dục và Đào tạo
|
|
|
|
1
|
Trường Đại học Hà Tĩnh (giai đoạn
2)
|
X
|
X
|
|
2
|
Trường Cao đẳng nghề Việt Đức (Trường
nghề chất lượng cao)
|
X
|
X
|
|
IV
|
Dự án Y tế
|
|
|
|
1
|
Mở rộng, nâng cấp Bệnh viện đa khoa
tỉnh
|
X
|
|
|
2
|
Xây dựng bệnh viện Đa khoa tỉnh quy
mô 1000 giường bệnh (cơ sở II)
|
|
|
X
|
3
|
Bệnh viện Y học cổ truyền (giai đoạn
2)
|
X
|
|
|
4
|
Nâng cấp Bệnh viện Phục hồi chức
năng Hà Tĩnh
|
X
|
|
|
5
|
Xây dựng, nâng cấp Trung tâm mắt thành
Bệnh viện mắt Hà Tĩnh
|
|
X
|
|
6
|
Nâng cấp Trung tâm y tế dự phòng tỉnh
thành Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh
|
X
|
X
|
X
|
7
|
Trung tâm Y tế huyện Kỳ Anh
|
X
|
|
|
8
|
Bệnh viện sản nhi
|
|
X
|
|
9
|
Bệnh viện quốc tế tại Thị xã Kỳ Anh
|
|
|
X
|
V
|
Dự án phát triển Khu kinh tế,
khu công nghiệp
|
|
|
|
1
|
Đường từ Khu công nghiệp đa ngành
đi Khu công nghệ cao Khu kinh tế Vũng Áng
|
X
|
|
|
2
|
Đường trục chính từ Quốc lộ 1 đến Khu
đô thị trung tâm Khu kinh tế Vũng Áng
|
X
|
|
|
3
|
Đường trục chính Khu kinh tế Vũng
Áng (đoạn từ Quốc lộ 12C đi khu dịch vụ hậu cảng, bến cảng số 3, 4 và Trung
tâm Logistics Vũng Áng)
|
X
|
|
|
4
|
Đường từ cảng Vũng Áng đến Khu liên hợp gang thép Formosa (giai đoạn
2)
|
X
|
|
|
5
|
Đường Quốc lộ
1 đi cảng Sơn Dương (Giai đoạn 3)
|
X
|
|
|
6
|
Đường trục chính Khu đô thị du lịch
Kỳ Ninh, Khu đô thị trung tâm Kỳ Trinh, đô thị Kỳ Thịnh,
Kỳ Long, Liên, Kỳ Phương đi các Khu tái định cư
|
X
|
|
|
7
|
Hệ thống thu gom và xử lý nước thải
Khu kinh tế Vũng Áng (giai đoạn 1)
|
X
|
|
|
8
|
Hạ tầng khu vực cổng A và cổng B,
huyện Hương Sơn
|
X
|
|
|
9
|
Đường trục chính thị trấn Tây Sơn
|
X
|
|
|
10
|
Hạ tầng Khu công nghiệp Gia Lách
|
X
|
|
|
11
|
Hạ tầng Khu công nghiệp Hạ Vàng
|
|
X
|
|
12
|
Hạ tầng Khu công nghiệp Đại Kim
|
|
X
|
|
13
|
Dự án mỏ sắt Thạch Khê
|
X
|
X
|
X
|
VI
|
Dự án nhà ở và công sở
|
|
|
|
1
|
Khu nhà ở xã hội tại TP Hà Tĩnh, thị
xã Kỳ Anh, thị xã Hồng Lĩnh
|
X
|
X
|
X
|
2
|
Khu nhà ở công nhân và người lao động
thuê tại khu kinh tế Vũng Áng
|
X
|
X
|
X
|
3
|
Khu nhà ở công nhân và người lao động
thuê tại mỏ sắt Thạch Khê
|
|
X
|
X
|
4
|
Khu đô thị mới Hàm Nghi và Trung
tâm hành chính tỉnh
|
X
|
X
|
|
5
|
Trung tâm hành chính huyện Kỳ Anh
|
X
|
|
|
6
|
Trung tâm hành chính TX Kỳ Anh
|
X
|
|
|
7
|
Trụ sở BQL Khu kinh tế tỉnh
|
|
X
|
|
4.2. Nguồn lực
thực hiện
Sử dụng các nguồn lực tổng hợp, chủ đạo
từ các loại nguồn vốn, từ các mô hình thu hút đầu tư và từ điều kiện tự nhiên,
tài nguyên, quỹ đất hiện có. Thực hiện đồng bộ nhiều giải
pháp tạo nguồn vốn: vốn ngân sách nhà nước, vốn viện trợ phát triển chính thức
ODA, mô hình hợp tác công - tư PPP, vốn vay và vốn của các thành phần kinh tế khác. Căn cứ danh mục chi tiết dự án đầu
tư, kế hoạch phân bổ nguồn vốn các giai đoạn 5 năm và hàng năm theo nghị quyết
về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, nghị quyết phê
duyệt kế hoạch đầu tư công của tỉnh để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của
Chương trình.
Điều 2. Giao các Sở, ngành và địa phương:
1. Sở Xây dựng:
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban,
ngành và UBND các huyện, thành phố, thị xã triển khai Chương trình phát triển
đô thị toàn tỉnh và các nhiệm vụ theo Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 07/11/2012
của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị quốc
gia giai đoạn năm 2012 - 2020.
- Phối hợp với địa phương rà soát, điều
chỉnh định kỳ hoặc lập mới quy hoạch xây dựng đối với quy hoạch vùng, quy hoạch
chung, quy hoạch các khu chức năng đặc thù nhất là quy hoạch chung xây dựng của
các đô thị hình thành mới trong tương lai, làm cơ sở đầu tư phát triển và để thực
hiện đúng lộ trình phát triển hệ thống đô thị tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn năm 2016 - 2030.
- Chủ trì thẩm định, hướng dẫn địa
phương lập Chương trình phát triển đô thị cho các đô thị dự kiến lên loại IV;
hướng dẫn địa phương thực hiện lồng ghép chương trình phát triển đô thị loại V
trong quá trình lập hồ sơ đề xuất khu vực phát triển đô thị;
- Phối hợp với
các Sở, ban, ngành và địa phương lồng ghép nội dung của Chương trình phát triển
đô thị đã được phê duyệt vào quy hoạch xây dựng, quy hoạch ngành, lĩnh vực và kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm, hàng năm của địa phương. Phối hợp với
các Sở, ban, ngành rà soát quy hoạch các ngành, lĩnh vực để xác định các dự án
trọng điểm, xây dựng kế hoạch và tham mưu UBND tỉnh phân bổ vốn đầu tư gắn với
lộ trình, kế hoạch phát triển đô thị; đảm bảo xây dựng đồng
bộ về cơ sở hạ tầng khung toàn tỉnh.
- Phối hợp với các Sở, ban, ngành và
địa phương tham mưu UBND tỉnh quyết định chỉ đạo tổ chức tạo quỹ đất cho các dự
án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực phát triển đô thị đã được công bố.
- Tổ chức thực hiện việc đánh giá,
phân loại đô thị hàng năm theo các tiêu chí đã được Chính phủ quy định và hướng
dẫn UBND cấp huyện lập đề án phân loại đô thị và công nhận loại đô thị. Kiểm
tra kết quả thực hiện Chương trình phát triển đô thị hàng năm để báo cáo Bộ Xây
dựng và UBND tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Đầu mối tham mưu UBND tỉnh kiến nghị
với các Bộ, Ngành Trung ương, các cơ quan liên quan huy động và tổng hợp nguồn
lực thực hiện mục tiêu Chương trình. Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các Sở,
ban, ngành và UBND cấp huyện nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh phân bổ nguồn vốn
ngân sách và huy động các nguồn vốn ngoài ngân sách nhằm đạt mục tiêu Chương
trình đã đề ra.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây
dựng và các Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện tham mưu UBND tỉnh
quyết định ban hành cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích các thành phần kinh
tế tham gia đầu tư phát triển đô thị. Rà soát, cân đối khả năng phân bổ, bố trí
các nguồn vốn thực hiện kế hoạch hàng năm cho từng giai đoạn phát triển các đô
thị.
- Phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ
quan có liên quan tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư phát triển đô thị; tổ
chức vận động, khai thác, điều phối các nguồn lực trong và
ngoài nước cho việc đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống đô thị trên địa bàn
tỉnh theo sự phân công của UBND tỉnh.
3. Sở Tài chính:
Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở
Kế hoạch và Đầu tư và các Sở, ngành, địa phương có liên
quan tham mưu UBND tỉnh tổng hợp kinh phí hàng năm từ nguồn vốn ngân sách nhà
nước để đầu tư cho phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh, trình Hội đồng nhân dân
tỉnh thông qua dự toán chi hàng năm và hướng dẫn các địa phương, đơn vị
thực hiện và thanh quyết toán theo quy định hiện hành.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng
và các cơ quan chức năng và địa phương rà soát, đối chiếu các số liệu kiểm kê đất
đai các đô thị, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo lộ trình phát triển đô thị cho từng giai đoạn.
- Phối hợp với Sở Xây dựng, các cơ
quan chức năng và địa phương tổ chức phương án tạo quỹ đất cho các dự án đầu tư
phát triển đô thị trong khu vực phát triển đô thị đã được công bố.
5. Sở Giao thông vận tải:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng
rà soát các dự án hạ tầng kỹ thuật giao thông theo quy hoạch, kế hoạch ngành và
chương trình phát triển đô thị, lập kế hoạch 5 năm và hàng năm để triển khai đồng
bộ.
- Chủ trì tham mưu UBND tỉnh kiến nghị
với Trung ương có kế hoạch và cơ chế thu hút đầu tư triển khai các dự án hạ tầng
kỹ thuật cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh như dự án Đường bộ
cao tốc và Đường sắt cao tốc Bắc - Nam.
6. Sở Công Thương:
- Phối hợp với Sở Xây dựng rà soát
tình hình thực hiện Quy hoạch phát triển hạ tầng các khu công nghiệp, khu
thương mại trên địa bàn toàn tỉnh, xây dựng kế hoạch thực hiện các dự án hạ tầng
khung các khu công nghiệp, khu thương mại gắn với Chương trình phát triển đô thị
tỉnh.
- Nghiên cứu trình tỉnh ban hành các
chính sách mời gọi nhà đầu tư các dự án khu công nghiệp, cụm công nghiệp,
thương mại - dịch vụ thúc đẩy phát triển kinh tế, xã hội gắn với lộ trình phát
triển các đô thị.
- Trên cơ sở lộ trình phát triển đô
thị của các đô thị địa bàn tỉnh, Sở Công thương chỉ đạo Công ty Điện lực tỉnh
Hà Tĩnh đẩy nhanh tiến độ đầu tư xây dựng phát triển hệ thống
mạng lưới cấp điện đáp ứng nhu cầu phát triển đô thị, sản xuất kinh doanh.
7. Sở Nội vụ ;
Chủ trì phối hợp với Sở Xây dựng hướng
dẫn các địa phương lập đề án điều chỉnh, mở rộng địa giới
hành chính hoặc lập đô thị mới, trình cấp có thẩm quyền quyết định.
8. Các Sở, ban, ngành liên quan
Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được
giao, các Sở, ban, ngành có liên quan hướng dẫn, đôn đốc,
kiểm tra các địa phương thực hiện các dự án thuộc lĩnh vực của từng Sở, ban, ngành quản lý; tham gia huy động nguồn lực để phát triển kết cấu
hạ tầng đô thị.
9. UBND các huyện, thành phố, thị xã:
- Chủ trì hoặc phối hợp với Sở Xây dựng
và các đơn vị liên quan rà soát điều chỉnh định kỳ hoặc lập mới quy hoạch xây dựng đối với quy hoạch vùng, quy hoạch chung, quy hoạch các khu
chức năng đặc thù, quy hoạch chi tiết, quy chế quản lý quy
hoạch - kiến trúc đô thị, thiết kế đô thị,... làm cơ sở
thu hút đầu tư phát triển theo đúng lộ trình phát triển hệ thống đô thị tỉnh Hà
Tĩnh giai đoạn năm 2016-2030.
- Chủ trì tổ chức hoặc phối hợp với
đơn vị liên quan triển khai các dự án đầu tư xây dựng phát triển đô thị. Có
trách nhiệm trong việc tìm kiếm nguồn vốn để đầu tư phát triển các đô thị của địa
phương. Xây dựng các dự án ưu tiên có khả năng thu hút các nguồn lực đầu tư xã
hội hóa; đề xuất tháo gỡ các khó khăn của nhà đầu tư. Phối hợp với các Sở,
ngành liên quan để thực hiện các dự án đầu tư xây dựng, khắc phục những chỉ
tiêu còn thiếu hoặc điểm thấp để triển khai đề án nâng loại đô thị hoặc công nhận
đô thị hình thành mới theo đúng lộ trình được duyệt.
- Phối hợp với Sở Xây dựng và các đơn
vị liên quan lập Chương trình phát triển từng đô thị, lập hồ sơ khu vực phát
triển đô thị trên địa bàn theo lộ trình. Lồng ghép các nội dung của Chương
trình phát triển đô thị đã được phê duyệt vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội 5 năm và hàng năm trên địa bàn.
- Phối hợp với Sở Xây dựng tổ chức
đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện các chỉ tiêu phát triển đô thị hàng năm. Lập
đề án nâng loại đô thị hoặc công nhận đô thị hình thành mới
từng giai đoạn theo Chương trình phát triển đô thị được duyệt. Giám sát việc thực
hiện Chương trình phát triển đô thị trên địa bàn. Bố trí cán bộ có năng lực
trong tổ chức các cơ quan chuyên môn cấp huyện để hoàn thành tốt công tác quản
lý và phát triển đô thị tại địa phương.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban
hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài
nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Công Thương, Nội vụ, Chủ tịch UBND
các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT Tỉnh ủy, TTHĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch
UBND tỉnh;
- Chánh, các PVP UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- Lưu VT,
GT, NL, TM, CN, TH, XD.
Gửi VB: Giấy và điện tử.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Quốc Khánh
|