Xin chúc mừng thành viên đã đăng ký sử dụng thành công www.thuvienphapluat.vn
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giúp thành viên tìm kiếm văn bản chính xác, nhanh chóng theo nhu cầu và cung cấp nhiều tiện ích, tính năng hiệu quả:
1. Tra cứu và xem trực tiếp hơn 437.000 Văn bản luật, Công văn, hơn 200.000 Bản án Online;
2. Tải về đa dạng văn bản gốc, văn bản file PDF/Word, văn bản Tiếng Anh, bản án, án lệ Tiếng Anh;
3. Các nội dung của văn bản này được văn bản khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc; các quan hệ của các văn bản thông qua tiện ích Lược đồ và nhiều tiện ích khác;
4. Được hỗ trợ pháp lý sơ bộ qua Điện thoại, Email và Zalo nhanh chóng;
5. Nhận thông báo văn bản mới qua Email để cập nhật các thông tin, văn bản về pháp luật một cách nhanh chóng và chính xác nhất;
6. Trang cá nhân: Quản lý thông tin cá nhân và cài đặt lưu trữ văn bản quan tâm theo nhu cầu.
Xem thông tin chi tiết về gói dịch vụ và báo giá: Tại đây.
Xem thêm Sơ đồ website THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Quý khách chưa đăng nhập, vui lòng Đăng nhập để trải nghiệm những tiện ích miễn phí.
Xin chào Quý khách hàng -!
Mời Bạn trải nghiệm những tiện ích MIỄN PHÍ nổi bật trên www.thuvienphapluat.vn:
Bỏ qua | Bắt đầu xem hướng dẫn Đăng nhập để xem hướng dẫn |
Quý khách chưa đăng nhập, vui lòng Đăng nhập để trải nghiệm những tiện ích có phí.
Xin chào Quý khách hàng -!
Mời Bạn trải nghiệm những tiện ích CÓ PHÍ khi xem văn bản trên www.thuvienphapluat.vn:
Bỏ qua | Bắt đầu xem hướng dẫn Đăng nhập để xem hướng dẫn |
Xin chào Quý khách hàng -!
Để trải nghiệm lại nội dung hướng dẫn tiện ích, Bạn vui lòng vào Trang Hướng dẫn sử dụng.
Bên cạnh những tiện ích vừa giới thiệu, Bạn có thể xem thêm Video/Bài viết hướng dẫn sử dụng để biết cách tra cứu, sử dụng toàn bộ các tính năng, tiện ích trên website.
Ngoài ra, Bạn có thể nhấn vào đây để trải nghiệm MIỄN PHÍ các tiện ích khi xem văn bản dành cho thành viên CÓ PHÍ.
👉 Xem thông tin chi tiết về gói dịch vụ và báo giá: Tại đây.
👉 Xem thêm Sơ đồ website THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Cảm ơn Bạn đã quan tâm và sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Trân trọng,
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
+ Lưu giữ văn bản này vào "Văn bản của tôi"
+ Có thể quản lý trong Menu chức năng Cá nhân
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 484/2017/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 15 tháng 02 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP, ỦY QUYỀN KIỂM TRA CÔNG TÁC NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/05/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Văn bản số 48/SXD-QLCL ngày 06/01/2017 về việc phân công, phân cấp, ủy quyền kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân công cho Sở Xây dựng và các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành kiểm tra công tác nghiệm thu các công trình xây dựng sau đây:
1. Sở Xây dựng: Kiểm tra công tác nghiệm thu các công trình xây dựng quy định tại Điểm a, Khoản 4, Điều 51, Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng (viết tắt là Nghị định số 46/2015/NĐ-CP) thuộc đối tượng các công trình phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra công tác nghiệm thu theo quy định tại Khoản 1, Điều 32, Nghị định số 46/2015/NĐ-CP; trừ các công trình quy định tại Điểm a, b, Khoản 2, Điều 32, Nghị định số 46/2015/NĐ-CP và các công trình quy định tại Điều 2, Điều 3 Quyết định này.
2. Sở Giao thông vận tải: Kiểm tra công tác nghiệm thu các công trình xây dựng quy định tại Điểm b, Khoản 4, Điều 51, Nghị định 46/2015/NĐ-CP thuộc đối tượng các công trình phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra công tác nghiệm thu theo quy định tại Khoản 1, Điều 32, Nghị định số 46/2015/NĐ-CP; trừ các công trình quy định tại Điểm a, b, Khoản 2, Điều 32, Nghị định số 46/2015/NĐ- CP và các công trình quy định tại Điều 2, Điều 3 Quyết định này.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Kiểm tra công tác nghiệm thu các công trình xây dựng được quy định tại Điểm c, Khoản 4, Điều 51, Nghị định 46/2015/NĐ-CP thuộc đối tượng các công trình phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra công tác nghiệm thu theo quy định tại Khoản 1, Điều 32, Nghị định số 46/2015/NĐ-CP; trừ các công trình quy định tại Điểm a, b, Khoản 2, Điều 32, Nghị định số 46/2015/NĐ-CP và các công trình quy định tại Điều 2, Điều 3 Quyết định này.
4. Sở Công Thương: Kiểm tra công tác nghiệm thu các công trình xây dựng quy định tại Điểm d, Khoản 4, Điều 51, Nghị định 46/2015/NĐ-CP thuộc đối tượng các công trình phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra công tác nghiệm thu theo quy định tại Khoản 1, Điều 32, Nghị định số 46/2015/NĐ-CP; trừ các công trình quy định tại Điểm a, b, Khoản 2, Điều 32, Nghị định số 46/2015/NĐ-CP và các công trình quy định tại Điều 3 Quyết định này.
Điều 2. Phân cấp cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố kiểm tra công tác nghiệm thu các công trình xây dựng trong phạm vi địa giới hành chính của các huyện, thị xã, thành phố, trừ các công trình quy định tại Điều 3 Quyết định này, bao gồm:
1. Công trình dân dụng:
a) Công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước cấp III, cấp IV và công trình sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách cấp III có quy mô kết cấu: Diện tích sàn ≤ 500m2 hoặc số tầng ≤ 3 tầng hoặc chiều dài nhịp kết cấu lớn nhất ≤ 12m;
b) Công trình sử dụng các nguồn vốn khác cấp III, cấp IV có ảnh hưởng lớn đến an toàn cộng đồng hoặc ảnh hưởng lớn đến môi trường theo quy định tại Điểm c, d, Khoản 1, Điều 32 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.
2. Công trình hạ tầng kỹ thuật: Cấp III, cấp IV có thiết kế 01 bước thuộc đối tượng các công trình phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra công tác nghiệm thu theo quy định tại Khoản 1, Điều 32, Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.
3. Công trình giao thông:
a) Công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước: Công trình cấp III, cấp IV có thiết kế 01 bước và công trình cấp IV có thiết kế 02 bước có quy mô đường giao thông nông thôn cấp B, C, D theo TCVN 10380:2014 đường GTNT - Yêu cầu thiết kế.
b) Công trình sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách cấp III, có thiết kế 01 bước. c) Công trình sử dụng các nguồn vốn khác: Cấp III, cấp IV có thiết kế 01 bước hoặc 02 bước có ảnh hưởng lớn đến an toàn cộng đồng hoặc ảnh hưởng lớn đến môi trường theo quy định tại Điểm c, d, Khoản 1, Điều 32 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP; trừ công trình cầu đường bộ có kết cấu nhịp >25m và chiều cao trụ ≥6m và cầu vượt dành cho người đi bộ, xe đạp, cầu treo dân sinh có kết cấu nhịp lớn nhất ≥25m và chiều cao trụ hoặc độ cao tính từ đáy kết cấu dầm cầu tới mặt đất hoặc mặt nước bên dưới ≥15m.
4. Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn cấp III, cấp IV thuộc đối tượng các công trình phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra công tác nghiệm thu theo quy định tại Khoản 1, Điều 32, Nghị định số 46/2015/NĐ-CP; trừ các công trình hồ chứa nước, đập ngăn nước, tràn xả lũ.
5. Các công trình xây dựng cấp III, cấp IV do Bộ Xây dựng, Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành quyết định đầu tư, công trình do các Tập đoàn kinh tế nhà nước quyết định đầu tư hoặc làm chủ đầu tư trên địa bàn huyện không thuộc thẩm quyền kiểm tra công tác nghiệm thu của UBND cấp huyện.
Điều 3. Ủy quyền cho Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa kiểm tra công tác nghiệm thu các công trình xây dựng sau đây:
Công trình dân dụng, giao thông, nông nghiệp và phát triển nông thôn, công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật cấp III, cấp IV thuộc đối tượng các công trình phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra công tác nghiệm thu theo quy định tại Khoản 1, Điều 32, Nghị định số 46/2015/NĐ-CP trong phạm vi quản lý của đơn vị; trừ các công trình xây dựng cấp III, cấp IV do Bộ Xây dựng, Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành quyết định đầu tư, công trình do các Tập đoàn kinh tế nhà nước quyết định đầu tư hoặc làm chủ đầu tư trên địa bàn quản lý của đơn vị.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2017 và bãi bỏ Quyết định số 1967/2014/QĐ-UBND ngày 25/6/2014 của UBND tỉnh Ban hành quy định trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
Tài khoản hiện đã đủ người dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.