ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 462/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 21
tháng 01 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ MỘT SỐ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI -
PHẦN XÂY DỰNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Thủ đô Luật số 25/2012/QH13 ngày
21/11/2012;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày
26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày
14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Thông
tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý
chi phí đầu tư xây dựng công trình; Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của
Bộ Xây dựng về Hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công
xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 1091/QĐ-BXD ngày 26/12/2011
của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán xây dựng công trình phần xây dựng
(bổ sung);
Quyết định số 1172/QĐ-BXD ngày 26/12/2012 của Bộ
Xây dựng về việc công bố định mức dự toán xây dựng công trình phần xây dựng (sửa
đổi và bổ sung);
Căn cứ Quyết định số 02/2011/QĐ-UBND ngày 10/01/2011
của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy định một số, nội dung quản lý
chi phí đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn nhà nước do UBND Thành phố
Hà Nội quản lý;
Theo đề nghị của Liên Sở: Xây dựng - Tài chính -
Lao động Thương binh và Xã hội tại tờ trình số 10226/TTrLS:XD-TC-LĐTB&XH
ngày 20/12/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố một số đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn
Thành phố Hà Nội - Phần xây dựng để các tổ chức, cá nhân có liên quan, tham khảo
lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đối với các công trình xây dựng
trên địa bàn thành phố Hà Nội sử dụng nguồn vốn nhà nước do Ủy ban nhân dân
Thành phố Hà Nội quản lý.
Điều 2. Nội dung cơ bản gồm: Thuyết minh và hướng dẫn áp dụng; Chi
tiết đơn giá; Bảng giá vật liệu đến chân công trình chưa bao gồm thuế giá trị
gia tăng; Bảng giá ca máy và nhân công (chi tiết trong phụ lục kèm theo Quyết định
này). Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở, Ban, ngành
Thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã Sơn Tây và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Đ/c Chủ tịch UBND TP (để b/c);
- Bộ Xây dựng (để b/c);
- Các đ/c PCT UBND TP;
- VPUB: CPVP, các phòng CV, TH;
- Lưu: VT, SXD.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Khôi
|
MỘT
SỐ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI - PHẦN XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định
số 462/QĐ-UBND ngày 21/01/2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội)
Phần 1.
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG
DẪN ÁP DỤNG
I. NỘI DUNG ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG
Đơn giá công trình xây dựng Thành phố Hà Nội là chỉ
tiêu kinh tế kỹ thuật tổng hợp, bao gồm toàn bộ chi phí trực tiếp về vật liệu,
nhân công và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng
như 1m 3 tường gạch, 1m2 sơn bả, 100m2 ván khuôn... từ khâu chuẩn bị đến khâu kết
thúc công tác xây dựng (kể cả những hao phí cần thiết do yêu cầu kỹ thuật và tổ
chức sản xuất nhằm đảm bảo thi công xây dựng liên tục, đúng quy trình, quy phạm
kỹ thuật).
1. Đơn giá xây dựng công trình
gồm các chi phí sau
1.1. Chi phí vật liệu
Là giá trị vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện
hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển cần cho việc thực hiện và hoàn
thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng (không kể vật liệu phụ cần dùng
cho máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu tính trong chi phí
chung).
Chi phí vật liệu quy định trong tập đơn giá bao gồm
chi phí hao hụt vật liệu ở khâu thi công; Riêng đối với các loại cát xây dựng
đã tính chi phí hao hụt do độ dôi của cát.
Giá vật liệu xây dựng trong đơn giá tính theo Bảng
giá vật liệu đến chân công trình trên địa bàn Hà Nội theo mặt bằng giá quý IV
năm 2013 và chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Giá các loại vật liệu rời sử dụng
trong tập đơn giá này là giá vật liệu đến chân công trình tại địa bàn các quận
của Thành phố Hà Nội.
1.2. Chi phí nhân công
Chi phí nhân công trong đơn giá bao gồm lương cơ bản,
các khoản phụ cấp có tính chất lượng và các chi phí theo chế độ đối với công
nhân xây dựng mà có thể khoán trực tiếp cho người lao động để tính cho một ngày
công định mức. Theo nguyên tắc này chi phí nhân công trong đơn giá xây dựng
công trình được xác định trên cơ sở sau:
- Mức lương cơ sở 1.150.000 theo quy định tại Nghị
định số 66/2013/NĐ-CP ngày 27/06/2013 của Chính phủ.
- Hệ số cấp bậc thợ được tính như sau: Nghị định số
49/2013/NĐ-CP ngày 14/05/2013 của Chính phủ đã thay thế Nghị định số
205/2004/NĐCP ngày 14/12/2004 của Chính phủ, trong đó theo khoản 2, Điều 10 tại
nghị định trên quy định "Doanh nghiệp tổ chức xây dựng hoặc rà soát sửa đổi
bổ sung thang lương, bảng lương, định mức lao động và gửi cơ quan quản lý nhà
nước về lao động cấp huyện nơi đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp
để theo dõi, kiểm tra theo quy định tại Nghị định này". Đến nay vẫn chưa
có thông tư hướng dẫn xác định thang bảng lương đối với người lao động, vì vậy
tiếp tục vận dụng hệ số cấp bậc thợ để xác định đơn giá như sau:
Cấp bậc
|
Hệ số
|
Nhóm I
|
Nhóm II
|
Nhóm II
|
3
|
2,16
|
2,31
|
2,56
|
4
|
2,55
|
2,71
|
3,01
|
5
|
3,01
|
3,19
|
3,54
|
6
|
3,56
|
3,74
|
4,17
|
7
|
4,20
|
4,40
|
4,90
|
- Phụ cấp lưu động, lương phụ, lương khoán trực tiếp
được xác định như sau:
+ Phụ cấp lưu động được xác định bằng 20% mức lương
cơ sở.
+ Lương phụ xác định bằng 12%, lương khoán trực tiếp
xác định bằng 4% trên mức lương cơ sở nhân với hệ số cấp bậc thợ.
Đối với các công trình được hưởng thêm khoản lương
phụ, phụ cấp lương và các chế độ chính sách khác chưa tính trong thành phần đơn
giá đã nêu ở trên hoặc phụ cấp lưu động ở mức cao hơn thì được bổ sung thêm các
khoản này vào chi phí nhân công trong bảng tổng hợp giá trị dự toán.
1.3. Giá ca máy thi công
Xây dựng theo hướng dẫn tại Thông tư số
06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng, cụ thể như sau:
- Đơn giá nhiên liệu, năng lượng (chưa bao gồm
VAT):
+ Giá điện: 1.406 đ/1kwh (Theo thông tư số
19/2013/TT-BCT ngày 31/7/2013 của Bộ Công thương, lấy theo mức giá bán điện giờ
bình thường bán cho các ngành sản xuất với cấp điện áp dưới 6KV).
+ Giá nhiên liệu đầu vào theo thông báo của tập
đoàn xăng dầu ngày 18/12/2013 (đã bao gồm thuế bảo vệ môi trường và thuế giá trị
gia tăng).
Giá dầu điêzen (0.05S): 22.960 đ/lít.
Giá xăng RON 92: 24.210 đ/lít.
Giá dầu mazut 3S: 18.810 đ/lít.
- Tiền lương và phụ cấp: Tiền lương thợ điều khiển
máy được tính theo nguyên tắc được nêu tại mục 1.2.
- Tỷ lệ khấu hao:
+ Đối với các loại máy, thiết bị thi công xây dựng
công trình được xác định là tài sản cố định, tỷ lệ khấu hao được xác định theo
quy định tại Thông tư 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ Tài chính về việc hướng
dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
+ Đối với các loại máy, thiết bị thi công xây dựng
công trình không được xác định là tài sản cố định (không thuộc quy định tại khoản
1 Điều 3 Thông tư 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013), tỷ lệ khấu hao được xác định
theo hướng dẫn tại Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng.
2. Kết cấu đơn giá xây dựng
Đơn giá được trình bày theo nhóm, loại công tác và
được mã hóa thống nhất. Mỗi đơn giá được trình bày tóm tắt thành phần công việc,
điều kiện kỹ thuật, điều kiện và biện pháp thi công, được xác định theo đơn vị
tính phù hợp để thực hiện công tác xây dựng trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
Đơn giá được chia làm 6 phần như sau:
Phần I. Thuyết minh và hướng dẫn áp dụng
Phần II. Đơn giá xây dựng công trình trên địa
bàn Thành phố Hà Nội (phần công bố mới) gồm:
Chương 1. Công tác làm cọc xi măng đất
Chương 2. Công tác sản xuất và lắp dựng cấu kiện
bê tông đúc sẵn
Chương 3. Công tác bê tông tại chỗ
Chương 4. Công tác trát
Chương 5. Công tác khác
Phần III: Đơn giá xây dựng công trình trên địa
bàn Thành phố Hà Nội (phần sửa đổi) gồm:
Chương 6. Công tác ốp gạch, đá
Chương 7. Công tác lát gạch, đá
Chương 8. Công tác quét vôi, nước xi măng, sơn,
bả ma tít, quét nhựa Bitum chét khe nối, làm tầng lọc, khớp nối.
Phần IV. Bảng giá vật liệu đến chân công
trình chưa bao gồm VAT chọn để tính đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn
Thành phố Hà Nội.
Phần V. Giá nhân công sử dụng xây dựng đơn
giá xây dựng công trình trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
Phần VI. Giá ca máy và thiết bị thi công xây
dựng công trình sử dụng xây dựng đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn Thành
phố Hà Nội.
Mỗi loại đơn giá công tác xây dựng được trình bày
tóm tắt thành phần công việc, điều kiện thi công, biện pháp thi công và được
xác định theo đơn vị tính phù hợp để thực hiện công tác đó.
- Các thành phần hao phí trong đơn giá được xác định
theo nguyên tác sau:
+ Hao phí vật liệu chính được xác định trên cơ sở định
mức theo quy định của Nhà nước và giá vật liệu, vật tư đến chân công trình chưa
bao gồm thuế giá trị gia tăng.
+ Hao phí vật liệu phụ khác được tính bằng tỷ lệ %
của vật liệu chính.
+ Hao phí nhân công là hao phí lao động chính và phụ
được tính bằng số ngày công và tiền trong một ngày công (bao gồm tiền lương
theo cấp bậc thợ và một số phụ cấp khác) theo cấp bậc thợ bình quân của nhân
công trực tiếp thi công.
+ Hao phí máy và thiết bị thi công chính được tính
bằng số lượng cả máy sử dụng và giá ca máy và thiết bị thi công của UBND Thành
phố Hà Nội công bố. Hao phí máy và thiết bị thi công khác được tính bằng tỷ lệ
% của chi phí máy và thiết bị thi công chính.
II. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
1. Đơn giá xây dựng công trình do UBND Thành phố Hà
Nội công bố để các tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo lập dự toán công
trình xây dựng, giá gói thầu và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công
trình sử dụng từ 30% vốn nhà nước trở lên do UBND Thành phố Hà Nội quản lý theo
quy định.
2. Đối với những công tác xây dựng sử dụng loại vật
liệu khác với loại vật liệu được chọn để tính trong đơn giá hoặc chưa có trong
tập đơn giá này thì Chủ đầu tư, nhà thầu tư vấn, nhà thầu xây lắp căn cứ vào
yêu cầu kỹ thuật, biện pháp thi công, điều kiện thi công và phương pháp xây dựng
đơn giá, định mức theo quy định, hướng dẫn của Bộ Xây dựng và UBND Thành phố Hà
Nội để lập đơn giá làm cơ sở lập dự toán xây dựng công trình.
3. Khi lập dự toán trên cơ sở tập đơn giá này thì tại
thời điểm lập dự toán được bổ sung, điều chỉnh các khoản chi phí sau:
- Chi phí vật liệu được tính bổ sung phần chênh lệch
giữa giá vật liệu tại thời điểm lập dự toán và giá vật liệu được chọn tính
trong tập đơn giá.
- Chi phí nhân công được điều chỉnh khi giá nhân
công tăng hoặc giảm so với đơn giá nhân công tính toán tại tập đơn giá này. Khi
lập dự toán cần căn cứ về mặt điều kiện mặt bằng giá nhân công thực tế trên thị
trường tại từng khu vực và các quy định hiện hành của nhà nước để điều chỉnh
chi phí nhân công cho phù hợp.
- Chi phí máy thi công được điều chỉnh các khoản
chi phí sau:
+ Chi phí lương nhân công điều khiển máy, thiết bị:
Điều chỉnh tương tự như điều chỉnh chi phí nhân công đã hướng dẫn trên.
+ Chi phí nhiên liệu: Điều chỉnh bổ sung phần chênh
lệch giữa giá nhiên liệu tại thời điểm lập dự toán và giá nhiên liệu được chọn
tính trong bảng giá ca máy và thiết bị thi công do UBND Thành phố Hà Nội công bố.
4. Xử lý chuyển tiếp
- Các mã đơn giá được công bố tại Phần II của tập
đơn giá này là các đơn giá bổ sung công bố mới. Các mã đơn giá được công bố tại
Phần III của tập đơn giá này thay thế các mã đơn giá tương ứng tại Quyết định số
5481/QĐ-UBND ngày 24/11/2011 của UBND Thành phố Hà Nội.
- Đối với các công trình xây dựng trên địa bàn Hà Nội
chưa lập dự toán hoặc đã lập dự toán (đối với các công tác xây dựng công bố
trong tập đơn giá này) theo các tập định mức do Bộ Xây dựng công bố kèm theo
các văn bản số 1776/BXD-VP và các Quyết định số 1091/QĐ-BXD ngày 26/12/2011, số
1172/QĐ-BXD ngày 26/12/2012, nhưng đến thời điểm tập đơn giá này được công bố
có hiệu lực chưa tổ chức mở thầu hoặc chỉ định thầu thì Chủ đầu tư quyết định lập
và điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo tập đơn giá này.
- Đối với công trình xây dựng trên địa bàn Thành phố
Hà Nội đã mở thầu hoặc chỉ định thầu trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực
thì tiến hành theo các nội dung đã được phê duyệt. Việc điều chỉnh được thực hiện
theo các nội dung quy định tại hợp đồng và các quy định hiện hành của nhà nước
về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Trong quá trình sử dụng một số đơn giá xây dựng
công trình, nếu gặp vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng Hà Nội
để nghiên cứu, tổng hợp trình UBND Thành phố Hà Nội xem xét, giải quyết.
Phần 2.
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI (PHẦN CÔNG BỐ MỚI)
Chương 1.
CÔNG TÁC LÀM CỌC XI
MĂNG ĐẤT
1. Làm cọc Xi măng đất đường kính 600mm bằng
phương pháp phun khô.
a. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị hiện trường, định vị thiết bị trộn.
- Xuyên mũi khoan xuống độ sâu thiết kế đồng thời
phá tơi lớp đất.
- Xoay ngược chiều mũi khoan để rút mũi khoan lên
và đồng thời phun bột xi măng và trộn đều đất với xi măng đảm bảo yêu cầu kỹ
thuật.
b. Đơn giá:
Đơn vị tính: đồng/md
Mã đơn giá
|
Tên công tác
|
Đơn vị
|
Đơn giá
|
Vật liệu
|
Nhân Công
|
Máy Thi công
|
Tổng cộng
|
AC.41111
|
Làm cọc Xi măng đất bằng phương pháp phun khô đường
kính 600mm, hàm lượng xi măng 200kg/m3
|
m
|
55.789
|
25.143
|
145.203
|
226.134
|
AC.41112
|
Làm cọc Xi măng đất bằng phương pháp phun khô đường
kính 600mm, hàm lượng xi măng 240kg/m3
|
m
|
66.947
|
25.143
|
145.203
|
237.292
|
2. Làm cọc Xi măng đất đường kính 600mm bằng
phương pháp phun ướt.
a. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, trộn dung dịch vữa xi măng;
- Định vị lỗ khoan;
- Khoan và kết hợp phun vữa xi măng đến độ sâu thiết
kế đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
b. Đơn giá:
Đơn vị tính: đồng/md
Mã đơn giá
|
Tên công tác
|
Đơn vị
|
Đơn giá
|
Vật liệu
|
Nhân Công
|
Máy Thi công
|
Tổng cộng
|
AC.41211
|
Làm cọc Xi măng đất bằng phương pháp phun ướt đường
kính 600mm, hàm lượng xi măng 200kg/m3
|
m
|
55.789
|
27.936
|
190.589
|
274.314
|
AC.41212
|
Làm cọc Xi măng đất bằng phương pháp phun ướt đường
kính 600mm, hàm lượng xi măng 240kg/m3
|
m
|
66.947
|
27.936
|
190.589
|
285.472
|
3. Làm cọc Xi măng đất đường kính 800mm bằng
phương pháp phun ướt.
a. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, trộn dung dịch vữa xi măng;
- Định vị lỗ khoan;
- Khoan và kết hợp phun vữa xi măng đến độ sâu thiết
kế đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
b. Đơn giá:
Đơn vị tính: đồng/md
Mã đơn giá
|
Tên công tác
|
Đơn vị
|
Đơn giá
|
Vật liệu
|
Nhân Công
|
Máy Thi công
|
Tổng cộng
|
AC.41221
|
Làm cọc Xi măng đất bằng phương pháp phun ướt đường
kính 800mm, hàm lượng xi măng 220kg/m3
|
m
|
111.269
|
27.936
|
176.627
|
315.832
|
AC.41222
|
Làm cọc Xi măng đất bằng phương pháp phun ướt đường
kính 800mm, hàm lượng xi măng 240kg/m3
|
m
|
121.384
|
27.936
|
176.627
|
325.947
|
AC.41223
|
Làm cọc Xi măng đất bằng phương pháp phun ướt đường
kính 800mm, hàm lượng xi măng 260kg/m3
|
m
|
131.509
|
27.936
|
176.627
|
336.072
|
4.3. Công tác sản xuất, lắp dựng, tháo dỡ ván
khuôn nắp tấm đan, tấm chớp bằng kim loại.
Đơn vị tính: đồng/100m2
Mã đơn giá
|
Tên công tác
|
Đơn vị
|
Đơn giá
|
Vật liệu
|
Nhân Công
|
Máy Thi công
|
Tổng cộng
|
AG.32511
|
Sản xuất, lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn bê tông đúc
sẵn, ván khuôn kim loại, ván khuôn nắp tấm đan và tấm chớp.
|
100 m2
|
564.007
|
2.990.323
|
111.905
|
3.666.235
|
Chương 3.
CÔNG TÁC BÊ TÔNG TẠI CHỖ
5. Sản xuất, lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn thép,
khung xương thép, cột chống bằng hệ giáo ống vách thang máy.
a. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, đo lấy dấu;
- Cắt, hàn, mài, hoàn thiện ván khuôn theo đúng yêu
cầu kỹ thuật;
- Lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn, đà giáo, cây chống đảm
bảo yêu cầu kỹ thuật của công tác đổ bê tông;
- Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m theo phương
ngang và phương thẳng đứng đã tính
trong đơn giá.
b. Đơn giá:
Đơn vị tính: Đồng/100m2
Mã đơn giá
|
Tên công tác
|
Đơn vị
|
Đơn giá
|
Vật liệu
|
Nhân Công
|
Máy Thi công
|
Tổng cộng
|
AF.86351
|
Ván khuôn cho bê tông đổ tại chỗ, ván khuôn thép,
khung xương thép, cột chống bằng giáo ống, ván khuôn vách thang máy, cao
<=16 m
|
100m2
|
2.957.195
|
3.430.560
|
1.595.506
|
7.983.261
|
AF.86352
|
Ván khuôn cho bê tông đổ tại chỗ, ván khuôn thép,
khung xương thép, cột chống bằng giáo ống, ván khuôn vách thang máy, cao
<=50 m
|
100m2
|
2.957.195
|
3.771.381
|
2.128.346
|
8.856.922
|
AF.86353
|
Ván khuôn cho bê tông đổ tại chỗ, ván khuôn thép,
khung xương thép, cột chống bằng giáo ổng, ván khuôn vách thang máy, cao
>50 m
|
100m2
|
2.957.195
|
4.149.916
|
2.339.082
|
9.446.193
|
Chương 4.
CÔNG TÁC TRÁT.
6. Công tác Trát tường bằng vữa chuyên dùng đối
với tường xây bằng gạch bê tông khí chưng áp (AAC).
a. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m;
- Trộn vữa trát bê tông nhẹ;
- Trát theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
b. Đơn giá:
Đơn vị tính: Đồng/m2
Mã đơn giá
|
Tên công tác
|
Đơn vị
|
Đơn giá
|
Vật liệu
|
Nhân Công
|
Máy Thi công
|
Tổng cộng
|
|
Trát tường ngoài
|
|
|
|
|
|
AK.21310
|
Trát tường xây bằng gạch bê tông khí chưng áp
(AAC), trát tường ngoài, chiều dày trát 0,5 cm
|
m2
|
2.714
|
20.952
|
|
23.666
|
AK.21320
|
Trát tường xây bằng gạch bê tông khí chưng áp
(AAC), trát tường ngoài, chiều dày trát 0,7 cm
|
m2
|
3.618
|
25.143
|
|
28.761
|
AK.21330
|
Trát tường xây bằng gạch bê tông khí chưng áp
(AAC), trát tường ngoài, chiều dày trát 1 cm
|
m2
|
4.975
|
30.730
|
|
35.705
|
|
Trát tường trong
|
|
|
|
|
|
AK.21410
|
Trát tường xây bằng gạch bê tông khí chưng áp
(AAC), trát tường trong, chiều dày trát 0,5 cm.
|
m2
|
2.714
|
15.365
|
|
18.078
|
AK.21420
|
Trát tường xây bằng gạch bê tông khí chưng áp
(AAC), trát tường trong, chiều dày trát 0,7 cm.
|
m2
|
3.618
|
19.555
|
|
23.173
|
AK.21430
|
Trát tường xây bằng gạch, bê tông khí chưng áp
(AAC), trát tường trong, chiều dày trát 1 cm.
|
m2
|
4.975
|
20.952
|
|
25.927
|
Chương
5.
CÔNG TÁC KHÁC.
7. Làm khe co giãn, khe đặt thép chống nứt tường
gạch bê tông khí chưng áp (AAC).
a. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ;
- Lấy dấu;
- Tiến hành cắt tạo rãnh, đục tẩy theo yêu cầu kỹ
thuật (Chưa bao gồm thép liên kết cột, tường).
b. Đơn giá:
Đơn vị tính: đồng/10md
Mã đơn giá
|
Tên công tác
|
Đơn vị
|
Đơn giá
|
Vật liệu
|
Nhân Công
|
Máy Thi công
|
Tổng cộng
|
AL.26110
|
Cắt tạo khe co giãn chống nứt tường gạch bê tông
khí chưng áp (AAC).
|
10m
|
30
|
2.594
|
14.826
|
17.449
|
AL.26120
|
Cắt tạo khe đặt thép chống nứt tường gạch bê tông
khí chưng áp (AAC).
|
10m
|
30
|
3.890
|
14.826
|
18.746
|
8. Căng lưới thép gia cố tường gạch bê tông khí
chưng áp (AAC).
a. Thành phần công việc:
- Căng lưới;
- Ép sát vào mặt tường tại các vị trí tiếp giáp giữa
tường với dầm, cột kể cả các vị trí lắp đặt hệ thống đường ống nước, điện theo
đúng yêu cầu kỹ thuật.
b. Đơn giá:
Đơn vị tính: đồng/m2
Mã đơn giá
|
Tên công tác
|
Đơn vị
|
Đơn giá
|
Vật liệu
|
Nhân Công
|
Máy Thi công
|
Tổng cộng
|
AL.52910
|
Căng lưới thép gia cố tường gạch bê tông khí
chưng áp (AAC).
|
m2
|
40.136
|
97.257
|
13.687
|
151.080
|
Phần 3.
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI (PHẦN BỔ SUNG SỬA ĐỔI)
Chương 6.
CÔNG TÁC ỐP GẠCH, ĐÁ.
9. Công tác ốp tường, trụ, cột, chân tường, viền
tường, viền trụ, cột.
a. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị;
- Trát lót lớp vữa xi măng;
- Cưa cắt gạch;
- Tráng mạch;
- Đánh bóng lau chùi theo đúng yêu cầu kỹ thuật;
- Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.
b. Đơn giá:
9.1. Công tác ốp tường, trụ, cột:
Đơn vị tính: Đồng/m2
Mã đơn giá
|
Tên công tác
|
Đơn vị
|
Đơn giá
|
Vật liệu
|
Nhân Công
|
Máy Thi công
|
Tổng cộng
|
AK.31110
|
Công tác ốp gạch vào tường, trụ, cột, gạch 200x250
mm
|
m2
|
85.382
|
67.047
|
29.652
|
182.080
|
AK.31120
|
Công tác ốp gạch vào tường, trụ, cột, gạch
200x300 mm
|
m2
|
85.408
|
58.666
|
29.652
|
173.726
|
AK.31130
|
Công tác ốp gạch vào tường, trụ, cột, gạch
300x300 mm
|
m2
|
115.282
|
54.476
|
29.652
|
199.409
|
Đơn vị tính: Đồng/m2
Mã đơn giá
|
Tên công tác
|
Đơn vị
|
Đơn giá
|
Vật liệu
|
Nhân Công
|
Máy Thi công
|
Tổng cộng
|
|
Trong Đơn giá vật liệu chưa tính giá gạch ốp
|
|
|
|
|
|
AK.31140
|
Công tác ốp gạch vào tường, trụ, cột, gạch
400x400 mm
|
m2
|
11.616
|
48.888
|
29.652
|
90.156
|
AK.31150
|
Công tác ốp gạch vào tường, trụ, cột, gạch
|
m2
|
11.622
|
48,888
|
29.652
|
90.161
|
AK.31160
|
Công tác ốp gạch vào tường, trụ, cột, gạch 600x600
mm
|
m2
|
11.669
|
44.698
|
29.652
|
86.018
|
AK.31170
|
Công tác ốp gạch vào tường, trụ, cột, gạch
450x900 mm
|
m2
|
11.764
|
44.698
|
29.652
|
86.113
|
AK.31180
|
Công tác ốp gạch vào tường, trụ, cột, gạch
600x900 mm
|
m2
|
11.927
|
40.507
|
29.652
|
82.086
|
9.2. Công tác ốp chân tường, viền tường, viền trụ,
cột:
Đơn vị tính: Đồng/m2
Mã đơn giá
|
Tên công tác
|
Đơn vị
|
Đơn giá
|
Vật liệu
|
Nhân Công
|
Máy Thi công
|
Tổng cộng
|
AK.31210
|
Công tác ốp gạch vào chân tường, viền tường, viền
trụ, cột, gạch 120x300mm
|
m2
|
77.943
|
58.666
|
14.826
|
151.435
|
AK.31220
|
Công tác ốp gạch vào chân tường, viền tường, viền
trụ, cột, gạch 120x400mm
|
m2
|
77.943
|
55.872
|
14.826
|
148.641
|
AK.31230
|
Công tác ốp gạch vào chân tường, viền tường, viền
trụ, cột, gạch 120x500mm
|
m2
|
113.019
|
53.079
|
14.826
|
180.924
|
AK.31240
|
Công tác ốp gạch vào chân tường, viền tường, viền
trụ, cột, gạch 150x150mm
|
m2
|
81.864
|
67.047
|
14.826
|
163.737
|
AK.31250
|
Công tác ốp gạch vào chân tường, viền tường, viền
trụ, cột, gạch 150x300mm
|
m2
|
77.943
|
58.666
|
14.826
|
151.435
|
AK.31260
|
Công tác ốp gạch vào chân tường, viền tường, viền
trụ, cột, gạch 200x400mm
|
m2
|
77.943
|
50.285
|
14.826
|
143.054
|
AK.31270
|
Công tác ốp gạch vào chân tường, viền tường, viền
trụ, cột, gạch 150x500mm
|
m2
|
113.019
|
54.476
|
14.826
|
182.321
|
10.Công tác ốp Granit tự nhiên vào tường:
a. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị;
- Kiểm tra và xử lý để tạo phẳng bề mặt kết cấu trước
khi ốp xác định ô tuyến;
- Kiểm tra sau khi ốp bằng máy trắc đạc Lazer
lever;
- Định vị góc và tạo mạch đồng nhất bằng ke chữ thập;
- Khoan lỗ (khoan vào kết cấu và vào đá);
- Đặt móc treo;
- Ốp đá chít mạch (bằng Silicon);
- Đánh bóng bề mặt theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
b. Đơn giá:
Đơn vị: đồng/m2
Mã đơn giá
|
Tên công tác
|
Đơn vị
|
Đơn giá
|
Vật liệu
|
Nhân Công
|
Máy Thi công
|
Tổng cộng
|
AK.32110
|
Công tác ốp đá granit tự nhiên vào tường có chốt
bằng inox
|
m2
|
525.499
|
86.344
|
40.771
|
652.614
|
AK.32120
|
Công tác ốp đá granit tự nhiên vào tường sử dụng
keo dán
|
m2
|
517.582
|
72.711
|
38.918
|
629.211
|
Chương 7.
CÔNG TÁC LÁT GẠCH, ĐÁ.
11. Công tác lát gạch chỉ, gạch thẻ, nền, sàn, bậc
tam cấp, bậc cầu thang, gạch đất nung, bậc tam cấp, bậc cầu thang, mặt bệ các
loại.
a. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị;
- Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m;
- Trộn vữa;
- Láng vữa;
- Cắt gạch, đá;
- Lát gạch, đá;
- Miết mạch;
- Lau chùi vệ sinh bề mặt, hoàn thiện công tác lát
đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
b. Đơn giá:
11.1. Lát gạch chỉ, gạch thẻ
Đơn vị: đồng/m2
Mã đơn giá
|
Tên công tác
|
Đơn vị
|
Đơn giá
|
Vật liệu
|
Nhân Công
|
Máy Thi công
|
Tổng cộng
|
AK.51110
|
Lát gạch chỉ
|
m2
|
62.734
|
22.045
|
|
84.778
|
AK.51120
|
Lát gạch thẻ
|
m2
|
44.747
|
25.935
|
|
70.682
|
11.2. Lát nền, sàn:
Đơn vị: đồng/m2
Mã đơn giá
|
Tên công tác
|
Đơn vị
|
Đơn giá
|
Vật liệu
|
Nhân Công
|
Máy Thi công
|
Tổng cộng
|
AK.51210
|
Lát nền, sàn bằng gạch 150x150mm
|
m2
|
84.644
|
21.511
|
4.448
|
110.602
|
AK.51220
|
Lát nền, sàn bằng gạch 200x200mm
|
m2
|
85.868
|
20.533
|
4.448
|
110.848
|
AK.51230
|
Lát nền, sàn bằng gạch 200x300mm
|
m2
|
86.620
|
20.254
|
4.448
|
111.322
|
AK.51240
|
Lát nền, sàn bằng gạch 300x300mm
|
m2
|
86.531
|
19.974
|
4.448
|
110.953
|
AK.51250
|
Lát nền, sàn bằng gạch 400x400mm
|
m2
|
85.653
|
17.600
|
5.189
|
108.442
|
AK.51260
|
Lát nền, sàn bằng gạch 500x500mm
|
m2
|
93.512
|
17.600
|
5.930
|
117.043
|
AK.51270
|
Lát nền, sàn bằng gạch 450x600mm
|
m2
|
157.337
|
17.600
|
5.930
|
180.867
|
AK.51280
|
Lát nền, sàn bằng gạch 600x600mm
|
m2
|
168.585
|
16.482
|
5.930
|
190.997
|
AK.51290
|
Lát nền, sàn bằng gạch 600x900mm
|
m2
|
157.242
|
14.108
|
5.930
|
177.280
|
11.3. Lát gạch bậc tam cấp, bậc cầu thang, bề mặt:
Đơn vị: đồng/m2
Mã đơn giá
|
Tên công tác
|
Đơn vị
|
Đơn giá
|
Vật liệu
|
Nhân Công
|
Máy Thi công
|
Tổng cộng
|
AK.53110
|
Lát gạch granit nhân tạo bậc tam cấp
|
m2
|
143.830
|
34.920
|
22.239
|
200.989
|
AK.53210
|
Lát gạch granit nhân tạo bậc bậc cầu thang
|
m2
|
143.830
|
44.698
|
29.652
|
218.180
|
11.4. Lát gạch đất nung
Đơn vị: đồng/m2
Mã đơn giá
|
Tên công tác
|
Đơn vị
|
Đơn giá
|
Vật liệu
|
Nhân Công
|
Máy Thi công
|
Tổng cộng
|
AK.55410
|
Lát gạch đất nung 300x300 mm
|
m2
|
53.956
|
20.254
|
|
74.210
|
AK.55420
|
Lát gạch đất nung 350x350 mm
|
m2
|
53.721
|
19.974
|
|
73.695
|
AK.55430
|
Lát gạch đất nung 400x400 mm
|
m2
|
145.122
|
19.416
|
|
164.538
|
11.5. Lát gạch sân, nền đường, vỉa hè
a. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ;
- Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m;
- Trộn vữa;
- Lát gạch;
- Miết mạch đánh độ dốc theo yêu cầu kỹ thuật, bảo
đảm an toàn giao thông, phần móng tính riêng.
b. Đơn giá:
Đơn vị: đồng/m2
Mã đơn giá
|
Tên công tác
|
Đơn vị
|
Đơn giá
|
Vật liệu
|
Nhân Công
|
Máy Thi công
|
Tổng cộng
|
AK.55210
|
Lát gạch sân, nền đường, vỉa hè bằng gạch lá dừa
|
m2
|
55.893
|
22.349
|
|
78.242
|
Đơn vị: đồng/m2
Mã đơn giá
|
Tên công tác
|
Đơn vị
|
Đơn giá
|
Vật liệu
|
Nhân Công
|
Máy Thi công
|
Tổng cộng
|
|
Trong Đơn giá vật liệu chưa tính giá gạch
|
|
|
|
|
|
AK.55110
|
Lát gạch sân, nền đường, vỉa hè bằng gạch xi măng
|
m2
|
10.742
|
20.952
|
|
31.694
|
AK.55310
|
Lát gạch sân, nền đường, vỉa hè bằng gạch xi măng
tự chèn, chiều dày 3,5 cm
|
m2
|
0
|
16.762
|
|
16.762
|
AK.55320
|
Lát gạch sân, nền đường, vỉa hè bằng gạch xi măng
tự chèn, chiều dày 5,5 cm
|
m2
|
0
|
18.159
|
|
18.159
|
11.6. Lát đá bậc tam cấp, bậc cầu thang, bề mặt:
Đơn vị: đồng/m2
Mã đơn giá
|
Tên công tác
|
Đơn vị
|
Đơn giá
|
Vật liệu
|
Nhân Công
|
Máy Thi công
|
Tổng cộng
|
AK.56210
|
Lát đá granit bậc tam cấp
|
m2
|
466.692
|
44.698
|
29.652
|
541.041
|
AK.56220
|
Lát đá granit bậc cầu thang
|
m2
|
466.692
|
48.888
|
29.652
|
545.232
|
AK.56230
|
Lát đá granit mặt bệ các loại
|
m2
|
466.692
|
60.063
|
51.890
|
578.645
|
Chương 8.
CÔNG TÁC QUÉT VÔI, NƯÓC
XI MĂNG, SƠN, BẢ MA TÍT, QUÉT NHỰA BITUM CHÉT KHE NỐI, LÀM TẦNG LỌC, KHỚP NỐI.
12. Công tác sơn
a. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, cạo rửa;
- Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m;
- Sơn theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
b. Đơn giá:
12.1. Sơn cửa bằng sơn tổng hợp:
Đơn vị: đồng/1m2
Mã đơn giá
|
Tên công tác
|
Đơn vị
|
Đơn giá
|
Vật liệu
|
Nhân Công
|
Máy Thi công
|
Tổng cộng
|
AK.83111
|
Sơn cửa kính 2 nước bằng sơn tổng hợp
|
1m2
|
4.343
|
5.187
|
|
9.530
|
AK.83112
|
Sơn cửa kính 3 nước bằng sơn tổng hợp
|
1m2
|
5.646
|
6.613
|
|
12.259
|
AK.83121
|
Sơn cửa panô 2 nước bằng sơn tổng hợp
|
1m2
|
11.856
|
12.968
|
|
24.824
|
AK.83122
|
Sơn cửa panô 3 nước bằng sơn tổng hợp
|
1m2
|
15.591
|
16.598
|
|
32.190
|
AK.83131
|
Sơn cửa chớp 2 nước bằng sơn tổng hợp
|
1m2
|
16.156
|
19.192
|
|
35.348
|
AK.83132
|
Sơn cửa chớp 3 nước bằng sơn tổng hợp
|
1m2
|
19.934
|
24.898
|
|
44.832
|
12.2. Sơn gỗ, sơn kính mờ bằng sơn tổng hợp:
Đơn vị: đồng/1m2
Mã đơn giá
|
Tên công tác
|
Đơn vị
|
Đơn giá
|
Vật liệu
|
Nhân Công
|
Máy Thi công
|
Tổng cộng
|
AK.83211
|
Sơn gỗ 2 nước bằng sơn tổng hợp
|
1m2
|
10.771
|
14.783
|
|
25.554
|
AK.83212
|
Sơn gỗ 3 nước bằng sơn tổng hợp
|
1m2
|
13.898
|
17.377
|
|
31.274
|
AK.83221
|
Sơn kính mờ 1 nước bằng sơn tổng hợp
|
1m2
|
3.354
|
2.204
|
|
5.558
|
12.3. Sơn sắt, thép bằng sơn tổng hợp:
Đơn vị: đồng/1m2
Mã đơn giá
|
Tên công tác
|
Đơn vị
|
Đơn giá
|
Vật liệu
|
Nhân Công
|
Máy Thi công
|
Tổng cộng
|
AK.83411
|
Sơn sắt dẹt 2 nước bằng sơn tổng hợp
|
1m2
|
2.666
|
5.317
|
|
7.983
|
AK.83412
|
Sơn sắt dẹt 3 nước bằng sơn tổng hợp
|
1m2
|
2.666
|
7.651
|
|
10.317
|
AK.83421
|
Sơn sắt thép các loại 2 nước bằng sơn tổng hợp
|
1m2
|
9.378
|
8.948
|
|
18.326
|
AK.83422
|
Sơn sắt thép các loại 3 nước bằng sơn tổng hợp
|
1m2
|
12.028
|
12.968
|
|
24.995
|
Phần 4.
BẢNG GIÁ VẬT LIỆU LỰA
CHỌN ĐỂ TÍNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Đơn vị: đồng
TT
|
Tên vật tư
|
Đơn vị
|
Mức Giá đề xuất
|
1
|
Đá granite tự nhiên loại vàng nhạt dày 18mm ±
1mm: Loại khổ ngang £ 600mm.
|
m2
|
432.000
|
2
|
Gạch lát, gạch ốp
|
|
|
|
Gạch ốp
|
|
|
|
Ceramic không mài cạnh 25x40
|
m2
|
73.015
|
|
Ceramic mài cạnh 30x45
|
m2
|
101.706
|
|
Gạch lát
|
|
|
|
Ceramic không mài cạnh 30x30
|
m2
|
72.386
|
|
Ceramic không mài cạnh 40x40
|
m2
|
71.619
|
|
Ceramic mài cạnh 50x50
|
m2
|
79.298
|
|
Granit men matt 60x60
|
m2
|
141.000
|
|
Gạch granite nhân tạo
|
m2
|
124.700
|
3
|
Gạch ốp tường kích thước 25x50.
|
m2
|
106.900
|
4
|
Gạch đặc, gạch chỉ
|
|
|
|
Loai N 200 x 95 x 55
|
Viên
|
1.275
|
|
Gạch 2 lô 200 x 95 x 55
|
Viên
|
740
|
5
|
Gạch đất nung, gạch lá dừa
|
|
|
|
Gạch đất nung loại 300x300, 350x350, 400x400
|
Viên
|
40.000
|
|
Gạch lá dừa
|
Viên
|
990
|
7
|
Thép tấm, thép hình
|
|
|
|
Thép hình (U12-CT3)
|
kg
|
13.985
|
|
Thép tấm
|
kg
|
13.985
|
|
Thép tấm dày 5mm
|
kg
|
13.985
|
|
Thanh dọc thép hình U100x50x5x7,5mm (U8-U10-CT3)
|
m
|
80.950
|
8
|
Vữa trát bê tông nhẹ
|
m3
|
450.904
|
9
|
Lưới thép fila20 mắt 60 mm x 60 mm (lưới thép B40
D3mm).
|
|
33.170
|
10
|
Que hàn 3,2mm
|
kg
|
19.800
|
11
|
Keo dán gạch, đá
|
kg
|
7.776
|
12
|
Móc inox
|
cái
|
4.500
|
13
|
Móc sắt
|
cái
|
2.000
|
14
|
Silicon chít mạch
|
kg
|
101.515
|
15
|
Xi măng PCB30
|
kg
|
940
|
16
|
Xi măng trắng
|
kg
|
2.081
|
17
|
Sơn sắt, thép, gỗ
|
kg
|
43.000
|
18
|
Cây chống thép ống D50x3mm
|
m
|
17.000
|
19
|
Lưỡi cắt
|
cái
|
10.000
|
20
|
Ty xuyên D25
|
cai
|
9.900
|
Phần V
BẢNG ĐƠN GIÁ GIÁ
NHÂN CÔNG
Đơn vị: đồng/công
CẤP BẬC
|
ĐƠN GIÁ NHÂN
CÔNG
|
NHÓM I
|
NHÓM II
|
NHÓM III
|
Nhân công bậc 1
|
88.373
|
94.530
|
103.765
|
Nhân công bậc 2
|
102.739
|
109.409
|
120.697
|
Nhân công bậc 3
|
119.671
|
127.367
|
140.194
|
Nhân công bậc 3,5
|
129.676
|
137.628
|
151.738
|
Nhân công bậc 4
|
139.681
|
147.890
|
163.282
|
Nhân công bậc 4,5
|
151.482
|
160.204
|
176.879
|
Nhân công bậc 5
|
163.282
|
172.518
|
190.475
|
Nhân công bậc 6
|
191.502
|
200.737
|
222.799
|
Nhân công bậc 7
|
224.338
|
234.600
|
260.254
|
Phần 6.
BẢNG ĐƠN GIÁ CA MÁY
VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG
Đơn vị: Đồng/ca
TT
|
LOẠI MÁY VÀ THIẾT
BỊ XÂY DỰNG
|
Giá ca máy
|
Lương thợ điều
khiển
|
Tổng số
|
1
|
Cần trục tháp - sức nâng:
|
|
|
|
- 25,0 T
|
328.104
|
1.833.715
|
|
- 40,0 T
|
328.104
|
2.424.752
|
2
|
Máy vận thăng - sức nâng: - 0,8 T - H nâng 80 m
|
127.367
|
261.644
|
3
|
Máy vận thăng lồng - sức nâng 3,0 T - H nâng 100
m
|
127.367
|
517.497
|
4
|
Máy trộn bê tông - dung tích:
|
|
|
|
- 1150,0 lít
|
147.890
|
383.952
|
|
- 1600,0 lít
|
147.890
|
467.612
|
5
|
Máy nén khí, động cơ điện - năng suất 600,0 m3/h
|
147.890
|
636.355
|
6
|
Biến thế hàn xoay chiều - công suất 23,0 kW
|
147.890
|
236.586
|
7
|
Máy hàn điện, động cơ diezel - công suất 4,0 CV
|
147.890
|
199.815
|
8
|
Máy khoan bê tông cầm tay - công suất 0,75 kW
|
127.367
|
136.872
|
9
|
Máy cắt gạch đá - công suất 1,7 kW
|
127.367
|
148.258
|
10
|
Máy khoan cọc nhồi ED
|
603.361
|
4.787.797
|
12
|
Máy phun cát
|
127.367
|
139.391
|