ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4498/QĐ-UBND
|
Thanh
Hóa, ngày 21 tháng 11 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG ĐÔ THỊ TRƯỜNG SƠN, HUYỆN NÔNG CỐNG, TỈNH THANH HÓA
ĐẾN NĂM 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày
07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy
hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày
29 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy
hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc
thù và các quy định của pháp luật có liên quan;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại
Báo cáo thẩm định số 6389/SXD-QH ngày 04 tháng 11 năm 2016 về việc quy hoạch
chung xây dựng đô thị Trường Sơn, huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quy hoạch
chung xây dựng đô thị Trường Sơn, huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025,
với nội dung chính sau;
1. Phạm vi và ranh
giới lập quy hoạch:
Phạm vi, ranh giới nghiên cứu lập đồ án quy hoạch thuộc toàn bộ địa giới hành chính xã Trường Sơn và
một phần xã Tượng Văn, huyện Nông Cống. Tổng diện tích là 681,32ha (trong đó: xã Trường
Sơn tổng diện tích 582,32ha; xã Tượng Văn là 99ha). Ranh giới cụ thể như sau:
- Phía Bắc: Giáp xã Trường Trung;
- Phía Nam: Giáp xã Tượng Văn;
- Phía Đông: Giáp xã Trường Giang.
- Phía Tây: Giáp xã Trường Minh.
2. Tính chất,
chức năng đô thị:
Là đô thị công nghiệp, dịch vụ, du
lịch; có tác động tương hỗ trong việc phát triển
các đô thị động lực vùng Nam Thanh - Bắc
Nghệ.
3. Quy mô dân số và
đất đai:
3.1. Quy mô dân số:
- Dân số hiện trạng: 5.099 người; trong
đó toàn bộ dân cư xã Trường Sơn là 4.399 người và một phần
dân cư phía Bắc xã Tượng Văn là 700 người.
- Dân số đô thị dự
báo đến năm 2020 khoảng 6000 người.
- Dân số đô thị dự báo đến năm 2025 khoảng
8000 người.
3.2. Quy mô đất đai:
- Tổng diện tích đất quy hoạch: 681.32ha. Trong đó:
+ Đất dân dụng:
224,57ha;
+ Đất ngoài dân dụng: 456,75ha.
4. Các chỉ tiêu kinh
tế - kỹ thuật chủ yếu:
4.1. Chỉ tiêu sử dụng đất:
* Đất dân dụng:
283m2/người
- Đất ở:
185 m2/người, trong đó:
+ Đất ở mới
20 m2/người
+ Đất ở hiện trạng
165 m2/người
- Đất giao thông:
43 m2/người;
- Đất công trình công cộng: 27 m2/người;
- Đất cây xanh:
26 m2/người.
4.2. Chỉ tiêu họ tầng kỹ thuật:
- Chỉ tiêu điện
năng: 1000KWh/người/năm, phụ tải 330W/người;
- Cấp nước sinh hoạt: 120 1/người/ngđ;
- Thu gom nước
thải sinh hoạt: >80% nước
cấp;
- Chất thải rắn:
0.8Kg/ng/ngđ;
- Thu gom xử lý: 85% chất thải;
5. Định hướng phát
triển không gian đô thị:
5.1. Hướng phát triển đô thị:
- Định hướng phát triển mở rộng không gian đô thị dọc theo đường tỉnh lộ 525, mở
rộng hướng kết nối không gian đô thị với các khu vực lân cận.
- Đảm bảo sự gắn
kết hài hòa, đồng bộ giũa cải tạo khu phố, làng xóm hiện hữu và phát triển đô thị mới hiện đại.
- Khai thác triệt để các tiềm năng về kinh tế xã hội, điều kiện tự nhiên, lịch sử văn hóa..., đảm bảo các dịch
vụ, tiện ích đô thị, phát triển bền vững.
5.2. Các không gian chính đô
thị:
- Xây dựng tập trung trung tâm hành chính, văn hóa mới kết
hợp không gian quảng trường tại vị
trí mới về phía Tây bắc cách trung tâm xã cũ khoảng 800m, là khu vực dọc theo TL 525 và chủ yếu phát triển
về phía Nam TL525.
- Xây mới 01 công viên cây xanh kết
hợp hồ điều hòa phía Đông trung tâm hành chính mới, nâng cao giá trị cảnh quan đô thị cũng như góp phần điều
tiết về thoát nước đô thị trong giai đoạn đầu.
- Khu vực thương
mại dịch vụ chủ yếu phát triển về phía Bắc và bám dọc theo đường TL 525.
6. Quy hoạch sử
dụng đất và phân khu chức năng:
6.1. Quy hoạch sử dụng đất:
Bảng cơ
cấu sử dụng đất
STT
|
LOẠI
ĐẤT
|
DIỆN
TÍCH (HA)
|
TỶ
LỆ (%)
|
I
|
ĐẤT DÂN
DỤNG
|
224.37
|
32.93
|
I.1
|
ĐẤT CÔNG CỘNG,
DỊCH VỤ
|
21.52
|
3.16
|
I.2
|
ĐẤT CÂY XANH
|
21.89
|
3.21
|
I.3
|
ĐẤT Ở
|
148.19
|
21.75
|
1
|
ĐẤT Ở MỚI
|
15.98
|
2.35
|
2
|
ĐẤT Ở CẢI TẠO CHỈNH TRANG
|
132.21
|
19.41
|
I.4
|
ĐẤT GIAO THÔNG NỘI THỊ
|
34.68
|
5.09
|
II
|
ĐẤT NGOÀI DÂN DỤNG
|
456.95
|
67.07
|
II.1
|
ĐẤT CỤM CÔNG NGHIỆP
|
36.88
|
5.41
|
II.2
|
ĐẤT NÔNG NGHIỆP
|
282.73
|
41.50
|
II.3
|
ĐẤT CÔNG TRÌNH ĐẦU MỐI, BẾN BÃI
|
4.92
|
0.72
|
II.4
|
ĐẤT NGHĨA TRANG
|
24.41
|
3.58
|
II.5
|
ĐẤT DỰ TRỮ PHÁT TRIỂN
|
26.44
|
3.88
|
II.6
|
ĐẤT ĐỒI NÚI, MẶT NƯỚC
|
57.19
|
8.39
|
II.7
|
ĐẤT KHÁC
|
0.75
|
0.11
|
II.8
|
ĐẤT GIAO THÔNG
|
21.72
|
3.19
|
|
TỔNG
|
681.32
|
100.0
|
6.2. Phân khu chức năng.
6.2.1.
Khu trung tâm hành chính đô thị:
Là khu vực quy hoạch mới phát triển
về phía Tây cách 800m so với trung tâm xã Trường Sơn cũ, được phát triển dọc hai bên tỉnh lộ (TL) 525 nhưng chủ yếu mở rộng về phía Nam tỉnh lộ. Khu này được quy hoạch với quy mô khoảng 25ha (bao gồm cả đất dự trữ
phát triển) và được bố trí các công trình: Trụ sở cơ quan hành chính đô thị (UBND thị trấn); Công an; Bưu điện; Đội thuế; Quỹ tín dụng và dịch vụ ngân hàng; Sân vận động,
thể dục thể thao, thư viện, nhà thi đấu, bể bơi..; đài tưởng niệm; các công trình phụ trợ kèm theo và một phần dân cư
mới của đô thị. Đây là khu vực tạo thị, làm điểm nhấn chính
của đô thị.
6.2.2. Khu giáo dục, y tế:
Khu y tế giáo
dục được quy hoạch chỉnh trang mở rộng với
quy mô khoảng 6,5ha trên cơ sở các công trình hiện có gồm: các trường THPT, THCS, Tiểu học;
Trạm thủy nông; Trạm y tế. Các công trình
đều được điều chỉnh mở rộng về phía sau (phía Bắc), nhằm đảm bảo quy mô
định hướng và đạt tiêu chuẩn cho đô thị. Ngoài ra tiếp
giáp phía sau là đất quy hoạch dân cư mới và quỹ đất dự
trữ phát triển đô thị.
6.2.3. Khu thương mại dịch vụ và cụm công nghiệp:
- Thương mại dịch vụ: Trên cơ sở Chợ Trường Sơn hiện có, đô thị được quy hoạch thêm các điểm
thương mại dịch vụ tập trung (hình thức siêu thị) nằm tiếp
giáp phía Bắc TL525 gần khu vực Chợ, đây là khu vực kết nối giữa Chợ và và công
nghiệp tạo thành tuyến thương mại
dịch vụ; điểm thương mại dịch vụ mới
bám trục đường TL525 về phía Bắc tại
khu hành chính mới. Ngoài ra các điểm
dịch vụ thương mại kết hợp nhà ở được bố trí dọc theo các
trục chính đô thị.
- Cụm Công nghiệp Trường Sơn được nghiên cứu quy hoạch về phía
Đông Nam của đô thị tiếp giáp TL525, với quy
mô là 22,93ha.
6.2.4. Khu trung tâm văn
hóa thể thao và công viên, cây xanh:
Là khu vực được quy hoạch phân tán
theo trung tâm hành chính và các Khu được tổ chức không gian theo các
khu ở.
- Nhà văn hóa trung tâm mới được đầu tư xây dựng cách trung tâm hành chính mới khoảng 800m về phía Đông, được giữ
nguyên vị trí;
- Sân vận động, thể
dục thể thao, thư viện, nhà thi đấu, bể
bơi…, được quy hoạch mới tại phía Tây đô thị, gắn kết với các công trình hành chính tạo nên điểm nhấn cho không
gian đô thị;
- 09 Nhà văn hóa thôn kết hợp sân chơi tại các thôn được chỉnh trang và mở
rộng tạo không gian riêng cho các điểm dân cư hiện hữu;
- Quy hoạch mới khu
công viên cây xanh về phía Đông trung tâm hành chính mới với quy mô khoáng 7 ha giáp dân cư làng Kim Phú.
- Hệ thống
cây xanh được bố trí xen kẽ trong các công trình công cộng, các khu dân cư quy
hoạch mới, các không gian sân chơi đi dạo và công viên. Riêng đất cây xanh cách ly tại khu vực có cụm công nghiệp
cây xanh được quy hoạch thành hành lang an toàn theo TL525. Như vậy các không
gian xanh được đan xen lẫn nhau tạo thành mảng kết nối với nhau thông qua giao thông làm cho đô thị có sự hài hòa.
6.2.5. Các Nhóm nhà ở mới, khu dân cư hiện hữu và khu vực khác:
- Nhóm nhà ở mới:
Bố trí nhóm nhà ở mới về phía Nam khu trung tâm hành chính đô thị, ngoài ra tại các khu đất
trống theo TL525; các nhóm nhà ở mới
tại các tuyến chính đô thị; các điểm xen
kẹp tại các thôn hiện hữu được khai thác triệt để quỹ đất xây dựng, một mặt phát huy
mạng lưới hạ tầng kỹ thuật hiện có.
- Các khu dân cư hiện hữu: Được quy hoạch
chỉnh trang, điều chỉnh và đấu nối hạ tầng đồng bộ với toàn đô thị. Ngoài ra còn kết hợp với các điểm tái định cư lại chỗ và các điểm
dân cư xen kẽ mới tạo thành một thể thống nhất, đảm bảo mỹ quan đô thị.
- Các khu vực
khác: Khu vực núi Văn Đô, Phụng Liên và Núi Trải, hạn chế
phát triển nhà ở, không cho khai thác thêm tạo ranh giới
và bảo vệ môi trường cảnh quan thiên nhiên những khu vực đã được khai thác, đặc biệt như núi Phụng Liên đưa quỹ đất này thành
đất dịch vụ bến
bãi và tập kết vật liệu xây dựng.
6.2.6. Khu vực không gian bến bãi và công trình đầu mối.
- Bốn xe: Xây dựng bến xe mới với
diện tích khoảng 8.000m2, được nằm về phía Tây Bắc trung
tâm hành chính và TL525, bố trí tiếp giáp điểm thương mại
dịch vụ.
- Các cũng trình
đầu mối: Khu xử lý nước thải được bố trí tiếp giáp phía Bắc cụm công nghiệp; trạm cấp nước được đặt tại thôn Phú Thứ (xã Tượng Văn), là khu đất đối diện với cụm công nghiệp. Các trạm biến áp toàn đô thị gồm 10 trạm (trong đó 04 trạm
hiện có và 06 trạm mới), các trạm hiện có
giữ nguyên vị trí và nâng cấp
công suất.
Bảng
tổng hợp chi tiết sử dụng đất
STT
|
LOẠI ĐẤT
|
KÝ
HIỆU
|
DIỆN
TÍCH (HA)
|
HỆ
SỐ SDĐ
|
MẬT ĐỘ XD
|
TẦNG CAO
|
TỶ
LỆ (%)
|
I
|
ĐẤT DÂN DỤNG
|
|
224.37
|
|
|
|
32.93
|
I.1
|
ĐẤT CÔNG CỘNG,
DỊCH VỤ
|
|
21.52
|
|
|
|
3.16
|
1
|
ĐẤT
TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH
|
|
2.89
|
|
|
|
|
|
TRUNG TÂM HÀNH
CHÍNH
|
TTHC
|
2.00
|
1,5
- 2,8
|
30 -
40
|
5 -
7
|
|
|
TRỤ SỞ CÔNG AN
|
DCQ
|
0.89
|
1,5
- 2,8
|
30 -
40
|
5 -
7
|
|
2
|
ĐẤT
CÔNG CỘNG
|
|
5.84
|
|
|
|
|
2.1
|
CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
|
CTCC
|
3.41
|
|
|
|
|
2.2
|
CÔNG TRÌNH Y TẾ
|
|
0.87
|
|
|
|
|
|
TRẠM Y TẾ
CẢI TẠO MỞ RỘNG
|
YT.01
|
0.40
|
0,9 - 2,0
|
30 -
40
|
3 -
5
|
|
|
TRẠM Y TẾ XÂY
MỚI
|
YT.02
|
0.47
|
0,3 - 1,2
|
30 -
40
|
1 -
3
|
|
2.3
|
CÔNG TRÌNH VĂN HÓA
|
|
1.56
|
|
|
|
|
|
TRUNG TÂM VĂN
HÓA
|
TTVH
|
0.58
|
1,5 - 2,8
|
30 -
40
|
5 -
7
|
|
|
NHÀ VĂN HÓA CẢI
TẠO
|
NVH
|
0.98
|
0,3
- 1,2
|
30 - 40
|
1 -
3
|
|
3
|
ĐẤT THƯƠNG
MẠI DỊCH VỤ, CHỢ DÂN SINH
|
|
8.23
|
|
|
|
|
|
ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ
|
DVTM
|
4.96
|
0,9 - 2,0
|
30 -
40
|
3 -
5
|
|
|
TRUNG TÂM THƯƠNG
MẠI XÂY MỚI
|
DVTM.04
|
1.73
|
0,3
- 1,2
|
30 -
40
|
1 -
3
|
|
|
CHỢ TRƯỜNG SƠN
|
DVTM.05
|
1.54
|
0,3 - 1,2
|
30 -
40
|
1 -
3
|
|
4
|
ĐẤT
GIÁO DỤC
|
|
4.56
|
|
|
|
|
I.2
|
ĐẤT CÂY XANH
|
|
21.89
|
|
|
|
3.21
|
|
QUẢNG TRƯỜNG
TRUNG TÂM
|
QT
|
2.91
|
0,05
- 0,1
|
5 -
10
|
1
|
|
|
SÂN VẬN ĐỘNG TRƯỜNG SƠN XÂY MỚI
|
|
3.11
|
0,05
- 0,1
|
5 -
10
|
1
|
|
|
CÔNG VIÊN CÂY XANH TDTT
|
CVCX
|
14.37
|
0,05 - 0,1
|
5 -
10
|
1
|
|
|
CÂY XANH CÁCH LY CỤM CÔNG NGHIỆP
|
CXCL
|
1.50
|
0,55 - 0,6
|
55 -
60
|
1
|
|
I.3
|
ĐẤT Ở
|
|
148.19
|
|
|
|
21.75
|
1
|
ĐẤT Ở MỚI
|
DOM
|
15.98
|
1,2
- 3,0
|
40 -
60
|
3 -
5
|
|
2
|
ĐẤT Ở CẢI TẠO CHỈNH TRANG
|
DCCT
|
132.21
|
0,8
- 3,0
|
40 -
60
|
2 -
5
|
|
I.4
|
ĐẤT GIAO THÔNG NỘI THỊ
|
|
34.68
|
|
|
|
5.09
|
II
|
ĐẤT NGOÀI DÂN DỤNG
|
|
456.95
|
|
|
|
67.07
|
II.1
|
ĐẤT CỤM
CÔNG NGHIỆP
|
|
36.88
|
0,55
- 0,6
|
55
- 60
|
1
|
5.41
|
|
CỤM CÔNG NGHIỆP
|
CN
|
22.93
|
0,55
- 0,6
|
55 -
60
|
1
|
|
|
ĐẤT DỰ TRỮ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP
|
DTCN
|
12.45
|
0,55
- 0,6
|
55 -
60
|
1
|
|
II.2
|
ĐẤT NÔNG NGHIỆP
|
|
282.73
|
|
|
|
41.50
|
1
|
ĐẤT TRỒNG LÚA NĂNG SUẤT CAO
|
TLNX
|
152.99
|
|
|
|
|
2
|
ĐẤT TRỒNG CÂY NÔNG NGHIỆP KHÁC
|
DNN
|
129.74
|
|
|
|
|
II.3
|
ĐẤT CÔNG TRÌNH ĐẦU MỐI, BẾN BÃI
|
|
4.92
|
|
|
|
0.72
|
1
|
ĐẤT HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
HTKT
|
1.50
|
0,2 - 0,3
|
20 - 30
|
1
|
|
2
|
BÃI ĐỖ XE
|
BX
|
0.80
|
0,2
- 0,3
|
20 -
30
|
1
|
|
3
|
CÂY XĂNG
|
|
1.09
|
0,2
- 0,3
|
20 -
30
|
1
|
|
4
|
BÃI RÁC
|
BR
|
1.53
|
|
|
|
|
II.4
|
ĐẤT NGHĨA
TRANG
|
NT
|
24.41
|
|
|
|
3.58
|
|
ĐẤT NGHĨA
TRANG
|
CVNT
|
5.88
|
|
|
|
|
II.5
|
ĐẤT DỰ TRỮ PHÁT TRIỂN
|
|
26.44
|
|
|
|
3.88
|
|
ĐẤT DỰ TRỮ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI
|
DTPT
|
2.01
|
0,9 - 2,0
|
30 -
40
|
3 -
5
|
|
|
ĐẤT Ở DỰ KIẾN
|
DTPT
|
24.43
|
1,2
- 3,0
|
10 -
60
|
3 -
5
|
|
II.6
|
ĐẤT ĐỒI NÚI, MẶT NƯỚC SÔNG SUỐI
|
|
57.19
|
-
|
-
|
-
|
8.39
|
II.7
|
ĐẤT
KHÁC
|
|
0.75
|
|
|
|
0.11
|
|
ĐÀI TƯỞNG NIỆM
|
BTN
|
0.27
|
0,3
- 1,2
|
30 -
40
|
1 -
3
|
|
-
|
|
TĐLS
|
0.04
|
0,3
- 1,2
|
30 -
40
|
1 -
3
|
|
|
ĐẤT TÔN GIÁO
|
TGDT
|
0.44
|
0,3
- 1,2
|
30 -
40
|
1 -
3
|
|
II.8
|
ĐẤT GIAO THÔNG
|
|
21.72
|
|
|
|
3.19
|
|
TỔNG
|
|
681.32
|
|
|
|
100.00
|
7. Định hướng phát
triển hạ tầng kỹ thuật:
7.1. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật:
* San nền:
- Tận dụng triệt để địa hình tự nhiên
để khối lượng san đắp nền kinh tế nhất.
- Độ dốc dọc đường theo quy chuẩn
hiện hành để đảm bảo giao thông và thoát nước
mưa thuận lợi.
- Đảm bảo độ dốc nền theo quy chuẩn, nhỏ
nhất là 0,004 để đảm bảo thoát nước tự chảy.
- Cao độ xây dựng cho đô thị Trường Sơn như sau:
+ Khu vực làng xóm hiện hữu chọn cao độ
xây dựng ≥ +5.30m;
+ Khu vực dự kiến phát triển đô thị chọn
cao độ xây dựng ≥+ 5.50m;
+ Khu vực phát triển khu công nghiệp chọn cao độ xây dựng
> +6.0m;
Đảm bảo không bị ngập lụt với tần suất P=5%, phần lớn khu vực dự kiến
phát triển là đồng ruộng canh tác khi xây dựng chỉ cần tôn nền đến cao độ ≥ +5.50m. Hướng
dốc nền đảm bảo thoát nước tự chảy ≥ 0,004.
Tổng khối lượng dự kiến đắp nền là
w = 899.640m3.
* Thoát
nước mưa:
Sử dụng hệ thống thoát nước chung, hoạt động với chế độ tự chảy.
Lưu vực thoát
nước: Toàn bộ khu vực nghiên cứu được
chia thành 02 lưu vực thoát nước chính.
+ Lưu vực 1 (diện tích khoảng 457,9ha);
là khu vực phía Tây Nam tỉnh lộ 525 thoát ra sông Mực.
+ Lưu vực 2 (diện tích khoảng 235,4ha):
là khu vực phía Đông Bắc tỉnh lộ 525 thoát
ra sông Hoàng Long.
7.2. Quy hoạch giao thông:
7.2.1.
Giao thông đối ngoại:
- Đường TL525, tuyến này hướng Tây
Bắc đi thị trấn Nông Cống, hướng Đông Nam đi QL1A, chạy
qua trung tâm đô thị với chiều dài khoảng 3,9km; lộ giới 26m.
- Đường chính đô thị (nâng cấp đường liên
xã). Tuyến đường này có hướng Bắc đi xã Trường Trung và
hướng Nam đi xã Tượng Văn, với chiều dài qua đô thị khoảng 3km và chạy song song
với kênh tưới hiện có (kênh Nam sông Mực); lộ giới 17m.
- Bãi đỗ xe và bến xe đối ngoại: Xây dựng
các bãi đỗ xe tập trung tại các khu vực trung tâm công cộng, các công trình nhà
ở văn phòng cao tầng, đảm bảo bán kính phục vụ tốt nhất; Bến xe đối ngoại bố trí phía Tây Bắc đô thị, giáp đường TL 525, diện tích
chiếm đất 0.8ha.
7.2.2. Giao thông đối nội:
- Các tuyến đường được nâng cấp và mở
mới, các tuyến chính liên khu chức năng được quy hoạch có hướng song song với
Tỉnh lộ 525 và tuyến chính đô thị hướng Bắc Nam. Ngoài ra đây cũng là mặt cắt hai tuyến vành
đai về phía Bắc và phía Nam đô thị; lộ giới 13m. Các tuyến chính liên khu chức
năng được quy hoạch có hướng vuông góc với Tỉnh lộ 525; lộ
giới 13.5m.
- Tuyến trục cảnh quan trong khu
trung tâm hành chính mới đô thị, tuyến này giao cắt vuông góc
với TL 525, với chiều dài khoảng 800m; lộ
giới 21 m.
- Toàn bộ các tuyến đường nội bộ mới trong các khu chức năng và các tuyến
nội bộ nâng cấp tại các khu dân cư hiện hữu; lộ giới 11.5 m.
Bảng thống kê các tuyến đường:
TT
|
Loại đường
|
Mặt cắt
|
Đường đỏ (m)
|
Chiều dài (m)
|
Diện tích (m2)
|
Diện tích (m2)
|
Mặt đường
|
Vỉa Hè
|
I
|
Đường tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường Tỉnh lộ 525
|
1-1
|
26
|
3900
|
62400
|
39000
|
125100
|
II
|
Đường đô thị
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường chính đô thị
|
2-2
|
17
|
3000
|
31500
|
19500
|
5100
|
|
Đường trục cảnh quan
|
4-4
|
21
|
800
|
8800
|
8000
|
16800
|
2
|
Đường liên khu vực
|
3-3
|
13
|
7500
|
52500
|
45000
|
97500
|
|
Đường khu vực
|
3’-3’
|
13.5
|
1220
|
9150
|
7320
|
16470
|
3
|
Đường khu vực
|
5-5
|
8.5
|
18500
|
101750
|
55500
|
157250
|
4
|
Đường thôn, đường phục vụ sản xuất
|
|
4
|
25000
|
100000
|
|
100000
|
III
|
Công trình đầu mối
giao thông
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bến xe, bãi đỗ xe
|
|
|
|
8000
|
|
8000
|
|
Tổng (I+II+III)
|
|
|
59920
|
374100
|
174320
|
572120
|
7.3. Quy hoạch cấp điện:
Tổng nhu cầu dùng điện là 6.427kVA.
* Nguồn điện:
Nguồn điện từ trạm 110/35/22kV Nông Cống mới được nâng công suất 2x25MVA.
* Lưới trung áp 22kV:
Với quy mô công suất 5788kW, kiến
nghị di dời lưới 22kV theo các trục giao thông đảm bảo hành lang an toàn và
tiết kiệm quỹ đất. Đoạn qua ranh giới đô thị được bọc cách điện bằng PVC đảm
bảo hành lang an toàn điện.
* Lưới hạ áp 0,4kV:
Mạng lưới 0,4kV hiện có tại các tuyến liên thôn vẫn giữ nguyên, cải tạo các tuyến điện sinh hoạt đến từng hộ tiêu thụ. Các tuyến 0,4kV
có tiết diện bé sẽ cải tạo nâng cấp tiết diện đảm bảo cung cấp điện phù hợp với tiêu chuẩn đô thị.
* Trạm hạ áp
22/0,4kV
- Sửa chữa, cải tạo
thay thế dần các trạm biến áp không
đủ tiêu chuẩn vận hành. Các trạm biến áp xây dựng mới dùng
loại trạm 22/0,4kV.
- Bố trí các trạm lưới 22/0,4kV phù hợp với công suất yêu cầu; bán kính phục vụ
các trạm hạ áp không quá 400m.
- Giữ lại 2 trạm 10/0,4kV hiện trạng,
cải tạo cấp điện áp 22/0,4kV. Theo tính toán cần đặt thêm 8 trạm mới với tổng công suất đặt là 4920kVA.
* Điện chiếu sáng:
Hoàn chỉnh toàn bộ mạng lưới chiếu sáng.
Tất cả các trục đường có mặt cắt lớn hơn 4m đều được chiếu
sáng.
7.4. Quy hoạch cấp nước:
- Tổng nhu cầu dùng nước là 5200 m3/ng.đêm.
- Nguồn cấp: Nguồn cấp nước cho đô
thị Trường Sơn giai đoạn đầu đến năm 2020 là nguồn nước mặt qua kênh tưới N8
(kênh Nam sông Mực), đáp ứng đủ nhu cầu nước sạch cho sinh hoạt và sản xuất. Giai đoạn đến năm 2025 sẽ nghiên cứu xây dựng đường ống dẫn từ nước mặt của sông Hoàng.
7.5. Thoát nước thải:
- Tổng nhu cầu thoát nước thải sinh hoạt.
+ Giai đoạn đầu đến năm 2020: 690m3/ng.đêm.
+ Giai đoạn dài hạn đến năm 2025;
980m3/ng.đêm.
- Tổng nhu cầu thoát nước thải công nghiệp.
+ Giai đoạn đầu đến năm 2020: 770m3/ng.đêm.
+ Giai đoạn dài hạn đến năm 2025:
1225m3/ng.đêm,
- Giải pháp thoát nước thải sinh hoạt cho cả đô thị là hệ thống thoát nước chung, các hộ dân cư,
cơ quan và công trình công cộng đều có bể tự hoại 3 ngăn, để xử lí nhằm đảm bảo
nước bẩn đạt tiêu chuẩn cho phép trước khi chảy vào hệ thống cống chung.
- Nước thải tại phòng khám đa khoa, trạm
y tế cần phải xử lý cục bộ trong từng khu
vực đạt tiêu chuẩn vệ sinh cho phép mới được xả vào cống.
- Bố trí 01 trạm xử lý nằm ở phía Nam
giáp cụm công nghiệp, đây là trạm xử lý chung cho toàn đô thị
và cụm công nghiệp với công suất là:
+ Giai đoạn đầu:1.460m3/ng.đ
+ Giai đoạn dài hạn: 2205m3/ng.đ
- Diện tích trạm xử lí khoảng 0,5ha.
7.6. Thông tin liên lạc:
- Phát triển hệ thống
TTLL trên cơ sở hệ thống hạ tầng đô thị.
- Hệ thống dây dẫn chạy dọc theo
tuyến giao thông quy hoạch, nâng công suất tổng dài để mở rộng mạng điện thoại
trong khu vực đô thị và các xã lân cận.
7.7. Cây xanh và vệ sinh môi trường:
- Trồng cây xanh
2 bên trục đường giao thông, chọn loại cây có nhiều bóng mát, ít sâu bệnh và
chịu được gió bão;
- Xây dựng và trồng cây cho khu công viên chính của đô thị, đặc biệt chú trọng trồng cây xanh vườn hoa, gắn cây
xanh với mặt nước, tạo thành điểm nhấn của đô thị, đáp ứng yêu cầu vui chơi nghỉ ngơi của đô thị. Tổ chức
trồng cây xanh, sân vườn, khuôn viên, bồn hoa, trong các cơ quan nhà nước, công
trình công cộng...vv Đóng góp vai trò quan
trọng để xây dựng mô hình đô thị;
- Các khu xử lý nước thải cũng được
phân ra theo từng lưu vực thoát
nước để đảm bảo nước tự chảy, nước sau khi được xử lý sẽ được thoát ra hệ thống thoát
nước chung;
- Chất thải rắn:
+ Giai đoạn 1 (đến năm 2020): 4.8
tấn/ng.đ.
+ Giai đoạn dài hạn (đến năm 2025): 6.4
tấn/ng.đ.
Chất thải rắn sinh hoạt: Trong các đơn vị ở phải thiết kế các vị trí thu gom rác hàng ngày. Chất thải cần
được phân loại tại nguồn, thành chất thải rắn vô cơ để tái chế và chất thải rắn hữu cơ để chôn lấp.
Chất thải rắn công nghiệp: Cần phân loại chất thải ngay tại nguồn, tận thu, tái sử dụng. Chất thải
rắn y tế độc hại được thu gom tại khu vực phòng khám và
trạm y tế tùy theo mức độ và vận chuyển
về lò đốt các bệnh viện gần nhất.
- Nghĩa trang: Đóng cửa các nghĩa trang
phân tán của các thôn theo từng giai đoạn quy hoạch. Khoanh vùng giữ lại thành
các công viên nghĩa trang. Xây dựng một khu nghĩa trang cho đô thị trở thành
khu văn hóa tâm linh, đảm bảo vệ sinh môi trường đô thị.
8. Các dự án ưu tiên
đầu tư tạo tiền đề thúc đẩy phát triển đô thị:
Trên cơ sở các dự án nâng cấp Tỉnh lộ 525 cần nghiên cứu phát triển hệ
thống hạ tầng kỹ thuật. Chi tiết các dự án sau:
- Hình thành mạng lưới giao thông khu
vực trung tâm hành chính mới, tạo quỹ đất ở dân cư mới tại
khu trung tâm, đồng thời kết nối hệ thống thương mại tiếp giáp
khu Chợ hiện nay;
- Ưu tiên đầu tư phát triển hạ tầng
kỹ thuật cụm công nghiệp Trường Sơn, nhằm kêu gọi các dự án đầu tư, thu hút lao động
tại địa phương;
- Xây dựng hệ thống mạng lưới, trạm
cấp nước, từng bước chỉnh trang hạ tầng tại các điểm dân cư hiện hữu;
- Đầu
tư xây dựng tuyến chính đô thị; tuyến đường cảnh quan;
Xây dựng mới bổ sung và nâng cấp các trạm
biến áp nhằm đảm bảo nhu cầu cấp điện;
- Xây dựng
các công trình hành chính đô thị; phòng khám; lập một số các dự án tái định cư;
- Từng bước hoàn thiện đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội đảm
bảo định hướng đến năm 2025.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Sau khi đồ án Quy hoạch chung xây
dựng đô thị Trường Sơn, huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 được phê duyệt, Sở Xây dựng phối hợp với UBND huyện Nông Cống:
- Tổ chức công bố rộng rãi nội dung quy
hoạch phân khu được duyệt để nhân dân biết, kiểm tra giám
sát và thực hiện.
- Tổ chức bàn giao hồ sơ, tài liệu Quy
hoạch chung xây dựng đô thị Trường Sơn, huyện Nông Cống, Tỉnh
Thanh Hóa đến năm 2025 cho các địa phương,
làm cơ sở để quản lý và tổ chức thực hiện
theo quy hoạch được duyệt.
* UBND
huyện Nông Cống phối hợp
với các ngành liên quan và chính quyền địa phương:
- Tổ chức đưa mốc giới quy hoạch ra ngoài
thực địa (cắm mốc, định vị tim tuyến,
lộ giới các trục giao thông chính, các khu vực bảo vệ ...).
- Tổ chức,
chỉ đạo chính quyền địa phương quản lý chặt chẽ quỹ đất quy hoạch xây dựng đô
thị, quản lý việc xây dựng theo quy hoạch.
- Lập chương trình, dự án ưu tiên đầu
tư hàng năm và dài hạn, xác định các biện pháp thực hiện quy
hoạch xây dựng và cải tạo đô thị trên cơ sở huy động mọi nguồn
vốn đầu tư trong và ngoài nước, nguồn khai thác từ quỹ đất bằng các cơ
chế chính sách theo quy định hiện hành
của Nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các
Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch
và Đầu tư, Tài chính; Chủ tịch UBND huyện
Nông Cống; Viện trưởng Viện Quy hoạch - Kiến trúc Thanh Hóa và Thủ trưởng các
ngành, các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3 Quyết định;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các đồng chí Ủy viên UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CN.
H2.(2016)QDPD QHC DT Truong Son Nong Cong.doc
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Xứng
|