|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
431/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
|
Người ký:
|
Võ Kim Cự
|
Ngày ban hành:
|
06/02/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
|
Số: 431/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 06
tháng 02 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG KHOÁNG
SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010; Nghị định
số 15/2012/NĐ-CP ngày 09/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Khoáng sản;
Thực hiện Nghị quyết số 74/2013/NQ-HĐND ngày
18/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh khóa XVI, kỳ họp thứ 8 về việc
thông qua Quy hoạch điều chỉnh, bổ sung thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản
làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại
Công văn số 298/TNMT-KS ngày 25/01/2014 về việc phê duyệt Quy hoạch điều chỉnh,
bổ sung thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường
trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch điều chỉnh, bổ sung thăm dò, khai thác,
sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
đến năm 2020 với các nội dung chủ yếu sau:
1. Nguyên tắc xây dựng Quy hoạch
- Không quy hoạch trên các diện tích cấm, tạm cấm
hoạt động khoáng sản; không quy hoạch thăm dò, khai thác các điểm mỏ sét gạch
ngói trên diện tích trồng lúa nước; các điểm mỏ gây ảnh hưởng tiêu cực đến môi
trường; các điểm mỏ trong bán kính không đảm bảo an toàn đối với thành phố, thị
xã, thị trấn và các khu dân cư tập trung; các điểm mỏ nằm trong phạm vi bảo vệ
hành lang an toàn giao thông, cảnh quan môi trường, bờ biển, các điểm mỏ nguy
cơ tạo ra xói mòn, bạc màu đất, dẫn đến khả năng gây trượt lở, lũ quét…;
- Căn cứ vào quy mô, tiềm năng chất lượng khoáng sản
để quy hoạch theo hướng tập trung, đảm bảo sử dụng hợp lý, tiết kiệm tài
nguyên;
- Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến các điểm mỏ
được phân bố đều trên địa bàn tỉnh, với sản lượng phù hợp nhu cầu phát triển của
từng vùng kinh tế, giảm cự ly vận chuyển, đảm bảo hiệu quả kinh tế và tính khả
thi cao.
2. Mục tiêu xây dựng quy hoạch
a) Mục tiêu tổng quát
- Xây dựng và phát triển công nghiệp khai thác, chế
biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh, đảm bảo
phù hợp với chiến lược thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản chung
của cả nước, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, góp phần
đưa ngành công nghiệp khai khoáng Hà Tĩnh phát triển, nâng cao giá trị sản phẩm,
có cơ sở vật chất, kỹ thuật và công nghệ hiện đại, giải quyết việc làm cho người
lao động, tăng nguồn thu cho ngân sách Nhà nước;
- Đảm bảo việc khai thác, chế biến và sử dụng
khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả, gắn
với việc bảo vệ tài nguyên khoáng sản, môi trường, cảnh quan, di tích lịch sử -
văn hóa, danh lam thắng cảnh và quốc phòng - an ninh, đáp ứng nhu cầu phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh. Khai thác phải gắn với đổi mới công nghệ, chế biến
sâu, sử dụng phù hợp với tiềm năng khoáng sản địa phương.
b) Mục tiêu cụ thể
Xây dựng ngành công nghiệp thăm dò, khai thác, chế
biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Hà Tĩnh phát triển, tốc
độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2013 - 2015 khoảng 18%/năm; giai đoạn 2016 -
2020 khoảng 13 - 15%/năm.
- Mục tiêu đến năm 2015: Đá xây dựng: 12.800.000m3;
sét gạch ngói: 2.700.000m3; cát, sỏi xây dựng: 6.250.000m3;
đất san lấp: 10.100.000m3.
- Mục tiêu đến năm 2020: Đá xây dựng: 38.300.000m3;
sét gạch ngói: 4.000.000m3; cát, sỏi xây dựng: 11.000.000m3;
đất san lấp: 25.800.000m3.
3. Nội dung chủ yếu của quy hoạch
3.1. Các khu vực đưa ra khỏi quy hoạch năm 2008 (phụ
lục số 1):
Đưa ra khỏi quy hoạch 65 khu vực (trong tổng số 109
khu vực mỏ đã được quy hoạch năm 2008) với tổng diện tích 2.017ha, tài nguyên
171.614.000m3 thuộc địa bàn các huyện, thị xã: Hương Sơn (06 khu vực),
Vũ Quang (02 khu vực), Đức Thọ (07 khu vực), Nghi Xuân (05 khu vực), Hồng Lĩnh
(03 khu vực), Can Lộc (03 khu vực), Lộc Hà (02 khu vực), Hương Khê (11 khu vực),
Thạch Hà (06 khu vực), Cẩm Xuyên (10 khu vực) và Kỳ Anh (10 khu vực).
Lý do: Có 04 khu vực không phải khoáng sản làm vật
liệu xây dựng thông thường; 04 khu vực đã khai thác hết trữ lượng; 02 khu vực
không thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh; 03 khu vực nhu cầu về vật liệu xây dựng
chưa cao, 19 khu vực sét gạch ngói thuộc đất 2 lúa, 33 khu vực bị chồng lấn quy
hoạch hoặc ảnh hưởng cảnh quan môi trường.
3.2. Các khu vực đã quy hoạch năm 2008, điều chỉnh,
giữ nguyên về diện tích, tài nguyên (Phụ lục số 2):
a) Khu vực đã quy hoạch năm 2008, điều chỉnh về
diện tích, tài nguyên:
- Điều chỉnh tăng, giảm diện tích 44 khu vực, trong
đó:
+ Điều chỉnh tăng diện tích 08 khu vực, gồm 01 khu
vực đá xây dựng, 01 khu vực sét gạch ngói, 05 khu vực cát xây dựng, 01 khu vực
đất san lấp, từ 79 ha lên 144 ha (tăng 65ha), tương ứng với trữ lượng tài
nguyên từ 8.485.000m3 tăng lên 9.060.000m3 (tăng 575.000m3);
+ Điều chỉnh giảm diện tích 36 khu vực, trong đó đá
xây dựng 16 khu vực, sét gạch ngói 03 khu vực, cát xây dựng 08 khu vực và đất
san lấp 09 khu vực; diện tích giảm từ 5.706ha xuống còn 1.221 ha (giảm
4.485ha), tương đương trữ lượng tài nguyên giảm từ 451.915.000 m3 xuống
còn 288.530.000m3 (giảm 163.385.000m3).
- Nguyên nhân: Theo dự báo nhu cầu và một số khu vực
chồng lấn các quy hoạch khác.
b) Khu vực giữ nguyên quy hoạch so với 2008:
Gồm có 01 khu vực đá xây dựng ở Hương Khê, diện
tích 04ha, tài nguyên 600.000m3.
3.3. Các khu vực quy hoạch bổ sung (Phụ lục số 3):
Bổ sung 59 khu vực có tổng diện tích 517ha, trữ lượng
tài nguyên 52.100.000m3 theo dự báo nhu cầu và kết quả điều tra thực
tế từng vùng, cụ thể:
- Bổ sung 32 khu vực theo hiện trạng đã cấp phép gồm
08 khu vực đá xây dựng, 08 khu vực sét gạch ngói, 05 khu vực cát xây dựng và 11
khu vực đất san lấp;
- Bổ sung mới 27 khu vực gồm 01 khu vực đá xây dựng,
04 khu vực sét gạch ngói, 07 khu vực cát xây dựng và 15 khu vực đất san lấp.
3.4. Quy hoạch điều chỉnh, bổ sung thăm dò, khai
thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh
Hà Tĩnh đến năm 2020 (Phụ lục số 4)
Bao gồm 118 khu vực, trong đó:
- Đá xây dựng 40 khu vực, diện tích 854ha, tài
nguyên 248.600.000m3;
- Sét gạch ngói 16 khu vực, diện tích 139ha, tài
nguyên 4.060.000m3;
- Cát sỏi xây dựng 25 khu vực, diện tích 296ha, tài
nguyên 11.920.000m3;
- Đất san lấp 37 khu vực, diện tích 502ha, tài
nguyên 65.710.000m3.
Cụ thể như sau:
a) Đá xây dựng: Từ nay đến 2020, các khu vực
đá xây dựng đã quy hoạch thăm dò, khai thác phải gắn liền với chế biến thành
các sản phẩm đá xây dựng đạt tiêu chuẩn theo quy định và yêu cầu của thị trường,
đồng thời thu hồi các khối đá có độ nguyên khối lớn, màu sắc đẹp để sản xuất đá
ốp lát, nâng cao giá trị sản phẩm và sử dụng vụn đá để làm nguyên liệu sản xuất
gạch terastone. Đồng thời nghiên cứu, ứng dụng công nghệ sản xuất, gia công đá
xây dựng thành nguyên liệu sản xuất vật liệu chống thấm, cách âm, cách nhiệt và
các loại vật liệu mới khác.
- Vùng Hương Sơn - Vũ Quang; Quy hoạch 7 khu vực,
diện tích quy hoạch trong giai đoạn 2015 - 2020 là 116ha, tài nguyên 32 triệu m3,
đủ cung cấp cho nhu cầu nội vùng và phụ cận.
- Vùng Hồng Lĩnh - Nghi Xuân - Can Lộc - Lộc Hà:
Quy hoạch 09 khu vực, diện tích 163ha, tài nguyên 49.200 ngàn m3 đá xây dựng. Cụ thể:
+ Vùng Nghi Xuân: Quy hoạch 2 khu vực thăm dò, khai
thác đến 2020 phân bố gần quốc lộ 1A và tỉnh lộ, diện tích là 79ha, tài nguyên
27.600 ngàn m3.
+ Vùng Hồng Lĩnh - Can Lộc: Do phần lớn diện tích
các khu vực nằm ở phía đông và phía tây gần quốc lộ 8B làm ảnh hưởng đến cảnh
quan môi trường nên không quy hoạch; phía nam núi Ông thuộc địa bàn phường Đậu
Liêu (Thị xã Hồng Lĩnh) và các xã Vượng Lộc, Thiên Lộc, Phúc Lộc (huyện Can Lộc)
được quy hoạch, diện tích 64 ha, tài nguyên 18.850 ngàn m3, xã Xuân
Lộc, Mỹ Lộc, huyện Can Lộc, tại núi Trọ Voi đang khai thác, chỉ quy hoạch theo
hiện trạng, diện tích là 2,0ha, tài nguyên quy hoạch 400 ngàn m3.
+ Vùng Lộc Hà: Quy hoạch 02 khu vực được quy hoạch
thăm dò, khai thác diện tích là 20ha, tài nguyên 2.750 ngàn m3.
- Vùng Thạch Hà: Khu vực núi Nam Giới phần lớn thuộc
vùng cấm hoạt động khoáng sản, chỉ quy hoạch diện tích 17ha, tài nguyên 3.400
ngàn m3 phục vụ nhu cầu nội vùng và xây dựng khu công nghiệp gang
thép Thạch Khê.
- Vùng Hương Khê: Quy hoạch 1 khu vực tại xã Hương
Trạch, diện tích 4,0ha, tài nguyên 600.000m3.
- Vùng Cẩm Xuyên - Kỳ Anh: Quy hoạch 22 khu vực, diện
tích 554ha, tài nguyên 163.400 ngàn m3. Cụ thể:
+ Mỏ đá xây dựng núi Voi bị chồng lấn vùng cấm
HĐKS, phần còn lại được quy hoạch, diện tích 85ha, tài nguyên 25.500 ngàn m2.
+ Các khu vực núi Động Cỏ, núi Thổ Ốc, núi Động Cấp,
núi Chảo chỉ quy hoạch theo hiện trạng thăm dò, khai thác.
+ Các khu vực phía Nam Kỳ Anh tổng diện tích các mỏ
quy hoạch là 417ha, tài nguyên 123.900 ngàn m3.
b) Sét gạch ngói: Quy hoạch 16 khu vực sét gạch
ngói, phần lớn là những mỏ đã được cấp phép khai thác. Các khu vực quy hoạch là
sét đồi hoặc sét tái trầm tích thuộc đất màu xấu, có chất lượng đảm bảo sản xuất
gạch tuynel. Các mỏ quy hoạch thăm dò, khai thác đều phân bố gần các nhà máy sản
xuất gạch nung với trữ lượng đảm bảo nhu cầu đến năm 2020. Quy hoạch cụ thể
theo các vùng như sau:
- Vùng Hương Sơn - Đức Thọ: Quy hoạch 03 khu vực,
diện tích 13ha, tài nguyên 550 ngàn m3.
- Vùng Nghi Xuân - Can Lộc: Quy hoạch 03 khu vực,
diện tích 25ha, tài nguyên 550 ngàn m3.
- Vùng Hương Khê: Quy hoạch 03 khu vực, diện tích
31 ha, tài nguyên 760 ngàn m3.
- Vùng Thạch Hà: Quy hoạch 03 khu vực, diện tích 21
ha, tài nguyên 730 ngàn m3.
- Vùng Kỳ Anh: Quy hoạch 04 khu vực, diện tích
49ha, tài nguyên 1.470 ngàn m3.
c) Cát, sỏi xây dựng: Quy hoạch 25 khu vực
thăm dò khai thác, tổng tài nguyên quy hoạch là 11.920 ngàn m3 đảm bảo
đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020. Chủ yếu tập trung ở
các khu vực:
- Vùng Đức Thọ: 05 khu vực với tài nguyên khoảng
5.000 ngàn m3.
- Vùng Hương Sơn - Vũ Quang: 10 khu vực với tài
nguyên khoảng 3.520 ngàn m3.
- Vùng Hương Khê: 05 khu vực với tài nguyên khoảng
2.010 ngàn m3.
- Các khu vực quy hoạch nằm dọc các sông như sông
La, Ngàn Sâu, Ngàn Phố, Ngàn Trươi và xã Thuần Thiện, huyện Can Lộc, xã Thịnh Lộc,
An Lộc, huyện Lộc Hà.
d) Đất san lấp: Các khu đô thị của Hà Tĩnh
thuộc địa hình thấp nên nhu cầu đất san lấp tạo mặt bằng xây dựng khá lớn, nhu
cầu đến 2020 mỗi năm cần khoảng 5 triệu m3/năm. Quy hoạch 37 khu vực
thăm dò khai thác, tổng diện tích 502ha, tài nguyên 65.710 ngàn m3.
Cụ thể:
- Vùng Hương Khê - Hương Sơn - Vũ Quang: Quy hoạch
14 khu vực, diện tích 102ha, tài nguyên 13.800 ngàn m3.
- Vùng Đức Thọ: Quy hoạch 05 khu vực, diện tích
28ha, tài nguyên 2.560 ngàn m3.
- Vùng Nghi Xuân - Can Lộc: Quy hoạch 03 khu vực,
diện tích 40ha, tài nguyên 3.500 ngàn m3.
- Vùng Thạch Hà - Lộc Hà: Quy hoạch 06 khu vực, diện
tích 85ha, tài nguyên 8.300 ngàn m3.
- Vùng Kỳ Anh - Cẩm Xuyên: Quy hoạch 09 khu vực, diện
tích 247ha, tài nguyên 37.550 ngàn m3.
4. Nhiệm vụ và giải pháp thực hiện
a) Công tác quản lý Nhà nước
- Định kỳ rà soát, cập nhật, báo cáo cấp có thẩm
quyền thông qua, phê duyệt điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến
khoáng sản trên địa bàn đảm bảo phù hợp với tình hình phát triển kinh tế-xã hội
của tỉnh và cả nước và quốc tế.
- Xây dựng, hoàn thiện cơ chế quản lý thăm dò, khai
thác và chế biến khoáng sản theo hướng đảm bảo tính thống nhất và chặt chẽ,
không chồng chéo, nâng cao tính cơ động và hiệu quả của việc quản lý, bảo vệ và
khai thác tài nguyên.
- Nâng cao công tác quản lý tài nguyên khoáng sản cấp
sở, huyện, xã; có biện pháp và chế tài xử lý mạnh đối với các tổ chức, cá nhân
không thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về khoáng sản, môi trường.
- Kiện toàn công tác tổ chức, quản lý, thanh tra và
giám sát các cơ sở sản xuất thông qua việc hướng dẫn, quản lý, kiểm tra, giám
sát các doanh nghiệp tuân thủ Luật Khoáng sản, Luật Bảo vệ môi trường và các
pháp luật liên quan khác trong hoạt động khoáng sản; tuân thủ nghiêm pháp lệnh
về an toàn, vệ sinh lao động và phòng chống cháy nổ trong hoạt động thăm dò,
khai thác khoáng sản; rà soát, kiên quyết xử lý để chấm dứt tình trạng khai
thác khoáng sản trái phép. Đào tạo, bồi dưỡng, bổ sung nguồn nhân lực cho cán bộ
làm công tác quản lý Nhà nước về tài nguyên khoáng sản cấp tỉnh, huyện, xã;
tăng cường đào tạo nguồn nhân lực có tay nghề khai thác, quản lý mỏ cho các tổ
chức, cá nhân khai thác khoáng sản.
- Rà soát, đánh giá các tổ chức, cá nhân đã được cấp
phép nhưng khai thác không hiệu quả, không chú trọng công tác bảo vệ, phục hồi
môi trường, ảnh hưởng đến cảnh quan, danh lam thắng cảnh để chấn chỉnh hoặc thu
hồi giấy phép nếu cố tình vi phạm, có các giải pháp đối với các điểm mỏ đưa ra
khỏi quy hoạch làm ảnh hưởng đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các
nhà đầu tư, tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực khai thác vật liệu xây dựng.
Rà soát việc thực hiện nghĩa vụ tài chính trong hoạt động khoáng sản của các
đơn vị để thu nộp vào ngân sách Nhà nước. Chỉ triển khai cấp phép theo quy hoạch
các điểm mỏ mới khi thật sự cần thiết. Khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư hiện
đại hóa công nghệ từ khâu khai thác đến chế biến để tạo ra nhiều sản phẩm có
giá trị cao, ít ô nhiễm môi trường và tiết kiệm tài nguyên; tiếp tục thực hiện
tốt Chương trình phát triển vật liệu xây không nung theo Quyết định số 567/QĐ-TTg
ngày 28/4/2010 của Thủ tướng Chính phủ.
- Triển khai việc thu tiền cấp quyền khai thác
khoáng sản theo Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28/11/2013 của Chính phủ; quy
hoạch khu vực cấm hoạt động khoáng sản; quy hoạch dự trữ khoáng sản; quy hoạch
khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản. Đối với các điểm quy hoạch dự
trữ khoáng sản, các sở, ngành chức năng, các địa phương có liên quan thực hiện
quản lý Nhà nước về bảo vệ khoáng sản trên địa bàn tỉnh theo luật định.
b) Huy động các nguồn vốn đầu tư
Huy động các nguồn vốn của các thành phần kinh tế
tiến hành thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản; khuyến khích các doanh nghiệp
ứng dụng công nghệ tiên tiến chế biến khoáng sản tạo ra sản phẩm có giá trị lớn.
c) Tìm kiếm và mở rộng thị trường
Tăng cường công tác tiếp thị, quảng cáo, giới thiệu
sản phẩm, mở văn phòng đại diện, các đại lý bán hàng, ... trong nước và nước
ngoài; chú trọng việc mở rộng mạng lưới tiêu thụ sản phẩm trong và ngoài tỉnh,
quan tâm đến thị trường nông thôn. Mở rộng thị trường tiêu thụ, tiến tới xuất
khẩu các sản phẩm có sản lượng lớn, chất lượng cao.
d) Giải pháp về bảo vệ môi trường
Khai thác gắn liền với chế biến, cải tạo môi trường;
trong quá trình khai thác phải chú ý áp dụng công nghệ khai thác tiên tiến để
thu hồi triệt để tài nguyên đồng thời hạn chế ô nhiễm môi trường. Sau khi khai
thác xong, hoàn trả mặt bằng và trồng cây phục hồi môi trường kịp thời những
khu vực đã khai thác. Các chất thải trong khai thác, chế biến phải được thu
gom, xử lý chôn lấp hoặc đốt theo đúng quy định.
đ) Áp dụng công nghệ tiên tiến
- Áp dụng công nghệ tiên tiến và hiện đại nhằm tiết
kiệm nguyên liệu, nhiên liệu; đảm bảo các chỉ tiêu bảo vệ môi trường theo quy định;
- Sử dụng công nghệ thăm dò, khai thác, chế biến
theo hướng kết hợp công nghệ trong và ngoài nước. Khuyến khích và hỗ trợ hoạt động
chuyển giao các công nghệ tiên tiến, hiện đại.
e) Các giải pháp khác
- Triển khai xây dựng, kêu gọi đầu tư các tuyến
giao thông, phục vụ cho khai thác, chế biến và tiêu thụ sản phẩm.
- Triển khai thực hiện việc đấu giá quyền thăm dò,
khai thác khoáng sản đối với những mỏ nằm ngoài khu vực không đấu giá.
- Thực hiện tốt việc công bố công khai rộng rãi nội
dung quy hoạch để người dân biết, giám sát
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường: Là cơ quan đầu mối
quản lý Nhà nước về tài nguyên khoáng sản trên địa bàn, có trách nhiệm tổ chức
công bố công khai quy hoạch theo quy định; hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, thanh
tra, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch, xử lý theo thẩm quyền hoặc đề xuất xử
lý kịp thời các hành vi vi phạm; định kỳ rà soát, đề xuất bổ sung, sửa đổi quy
hoạch cho phù hợp với nhu cầu thực tế và đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế -
xã hội của tỉnh; tổ chức lập và trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt
khu vực không đấu giá quyền thăm dò, khai thác khoáng sản, đề nghị Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt khu vực cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn toàn tỉnh;
kêu gọi, tạo điều kiện cho tổ chức điều tra cơ bản tài nguyên khoáng sản trên địa
bàn.
2. Sở Xây dựng: Có trách nhiệm quản lý về công nghiệp
khai thác, chế biến các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng và khoáng sản làm
nguyên liệu sản xuất ximăng.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Có trách nhiệm phối hợp với
Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan liên quan nghiên cứu đề
xuất cơ chế chính sách thu hút đầu tư, các quy định trong việc đấu giá quyền
thăm dò khai thác các mỏ khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh.
4. UBND các huyện, thị xã, thành phố: Căn cứ quy hoạch,
tổ chức quản lý, bảo vệ nguồn tài nguyên khoáng sản trên địa bàn khi mỏ chưa được
giao cho tổ chức, cá nhân quản lý, thăm dò, khai thác theo quy định; phát hiện
và ngăn ngừa tình trạng khai thác, tiêu thụ khoáng sản trái phép; tạo điều kiện
để chủ đầu tư triển khai dự án thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản thuận lợi;
tổng hợp những tồn tại, vướng mắc về hoạt động khoáng sản trên địa bàn báo cáo
Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND tỉnh xem xét, giải quyết.
5. UBND các xã, phường, thị trấn có mỏ, điểm mỏ khoáng
sản: Có trách nhiệm quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác; giám
sát hoạt động của các tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép khai thác, chế biến
khoáng sản trên địa bàn; bảo đảm an ninh, trật tự an toàn xã hội tại khu vực mỏ
khoáng sản.
6. Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan theo chức
năng nhiệm vụ, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện tốt
quy hoạch này.
7. Tổ chức, cá nhân tham gia thăm dò, khai thác và
chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường: Chấp hành theo đúng
trình tự, thủ tục về cấp phép thăm dò, khai thác khoáng sản, các quy định của
Luật Khoáng sản và các văn bản pháp luật có liên quan; đầu tư công nghệ, máy
móc thiết bị đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật để nâng cao hiệu quả trong quá trình
thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản, không để xảy ra tình trạng lãng phí
tài nguyên, tuân thủ các quy định về an toàn, bảo hộ lao động, bảo vệ, phục hồi
môi trường.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ban hành;
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc (Thủ trưởng)
các sở, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá
nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- TTr.Tỉnh ủy, TTr.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Chánh VP, các PVP UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tin học;
- Lưu: VT, NL, CN1
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Kim Cự
|
PHỤ LỤC SỐ 1
DANH MỤC CÁC KHU VỰC ĐƯA RA KHỎI QUY HOẠCH SO VỚI
QUY HOẠCH 2008
(Kèm theo Quyết định số 431/QĐ-UBND ngày 06/02/2014 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên khu vực
|
Vị trí
|
Loại khoáng sản
|
Diện tích (ha)
|
Tổng TN (1000m3)
|
Lý do
|
I
|
Huyện Hương Sơn
|
1
|
ĐXD Sơn Hồng
|
xã Sơn Hồng, huyện Hương Sơn
|
ĐXD
|
30
|
16.300
|
Nhu cầu trong khu vực chưa cao
|
2
|
ĐXD Sơn Kim I
|
xã Sơn Kim I, huyện Hương Sơn
|
ĐXD
|
20
|
10.000
|
Giao thông khó khăn
|
3
|
SGN Sơn Bằng
|
xã Sơn Bằng, huyện Hương Sơn
|
SGN
|
20
|
500
|
Đất hai lúa
|
4
|
SGN Sơn Diệm
|
xã Sơn Diệm, huyện Hương Sơn
|
SGN
|
12
|
360
|
Nằm trong khu vực cấm HĐKS (hành lang an toàn QL
8A)
|
5
|
CXD Kim An
|
xã Sơn Kim I, huyện Hương Sơn
|
CCS
|
80
|
600
|
Nhu cầu trong khu vực chưa cao
|
6
|
ĐSL Cồn Gụ
|
xã Sơn Trường - Sơn Phú, huyện Hương Sơn
|
ĐSL
|
44
|
5.000
|
Gần khu dân cư
|
Tổng: 6
|
|
|
206
|
32.760
|
|
II
|
Huyện Vũ Quang
|
1
|
CXD Sơn Thọ
|
xã Sơn Thọ, huyện Vũ Quang
|
CCS
|
10
|
200
|
Gần khu dân cư
|
2
|
SGN Hương Đại
|
TT. Vũ Quang,
huyện Vũ Quang
|
SGN
|
48
|
1.200
|
Đã quy hoạch bãi thải dự án Ngàn Trươi - Cẩm
Trang
|
Tổng: 2
|
|
|
58
|
1.400
|
|
III
|
Huyện Đức Thọ
|
1
|
SGN Đức Hòa
|
xã Đức Hòa, huyện Đức Thọ
|
SGN
|
10
|
300
|
Nằm trong diện tích cấm HĐKS (Di tích Chùa Am);
Quy hoạch khu du lịch
|
2
|
SGN Xóm 9 Đức Lâm
|
xã Đức Lâm, huyện Đức Thọ
|
SGN
|
20
|
300
|
Đất hai lúa
|
3
|
SGN Đức Lập
|
xã Đức Lập, huyện Đức Thọ
|
SGN
|
15
|
270
|
Đất hai lúa
|
4
|
SGN Đức Lạc
|
xã Đức Lạc, huyện Đức Thọ
|
SGN
|
12
|
240
|
Đất hai lúa
|
5
|
SGN Bùi Xá
|
Bùi Xá, Đức Thọ
|
SGN
|
20
|
170
|
Đất hai lúa
|
6
|
ĐSL Núi Voi
|
xã Đức Hòa, huyện Đức Thọ
|
ĐSL
|
93
|
20.000
|
Nằm trong diện tích cấm HĐKS (Di tích Chùa Am);
Quy hoạch khu du lịch
|
7
|
Laterit Đức Lập
|
xã Đức Lập, huyện Đức Thọ
|
LTR
|
28
|
840
|
Không phải VLXDTT
|
Tổng: 7
|
|
|
198
|
22.120
|
|
IV
|
Huyện Nghi Xuân
|
1
|
ĐXD Yên Chu (Xuân Viên)
|
xã Xuân Viên, huyện Nghi Xuân
|
ĐXD
|
84
|
2.000
|
Quy hoạch Thiền viện Trúc Lâm Hồng Lĩnh và ảnh hưởng
cảnh quan môi trường dọc QL 8B
|
2
|
SGN Xuân Trường
|
xã Xuân Trường - Xuân Đan, huyện Nghi Xuân
|
SGN
|
75
|
300
|
Quy hoạch nuôi trồng thủy sản
|
3
|
CXD Xuân Liên
|
xã Xuân Liên, huyện Nghi Xuân
|
CCS
|
10
|
200
|
Trùng diện tích quy hoạch titan
|
4
|
ĐSL Xóm Truông
|
TT. Xuân An, huyện Nghi Xuân
|
ĐSL
|
7
|
300
|
Một phần diện tích nằm trong khu vực cấm HĐKS
(RPH), phân bổ trên mỏ quarzit
|
5
|
ĐSL Xuân Viên
|
xã Xuân Viên, huyện Nghi Xuân
|
ĐSL
|
35
|
2.000
|
QH Thiền viện Trúc Lâm và ảnh hưởng cảnh quan môi
trường dọc QL8B
|
Tổng: 5
|
|
|
211
|
4.800
|
|
V
|
TX. Hồng Lĩnh
|
1
|
SGN Đức Thuận
|
phường Đức Thuận, TX. Hồng Lĩnh
|
SGN
|
10
|
2.000
|
Thuộc diện tích cấm HĐKS (hành lang ATGT QL1A)
|
2
|
SGN Thuận Lộc
|
xã Thuận Lộc, TX. Hồng Lĩnh
|
SGN
|
15
|
3.000
|
Thuộc diện tích cấm HĐKS (hành lang ATGT đường sắt
QH)
|
3
|
ĐSL Đông Đậu Liêu
|
phường Đậu Liêu, TX. Hồng Lĩnh
|
ĐSL
|
20
|
2.000
|
Ảnh hưởng cảnh quan môi trường dọc QL 8B
|
Tổng: 3
|
|
|
45
|
7.000
|
|
VI
|
Huyện Can Lộc
|
1
|
SGN Minh Lộc - Vượng Lộc
|
xã Minh Lộc - Vượng Lộc, huyện Can Lộc
|
SGN
|
60
|
2.000
|
Đất hai lúa
|
2
|
ĐSL Núi Chùa
|
xã Quang Lộc, huyện Can Lộc
|
ĐSL
|
50
|
2.000
|
Gần khu dân cư
|
3
|
ĐSL Rú Cài
|
xã Thanh Lộc - Yên Lộc, huyện Can Lộc
|
ĐSL
|
75
|
35.000
|
Nằm trong khu vực cấm HĐKS (Đất Quốc phòng)
|
Tổng: 3
|
|
|
185
|
39.000
|
|
VII
|
Huyện Lộc Hà
|
1
|
SGN Hồng Lộc
|
xã Hồng Lộc, huyện Lộc Hà
|
SGN
|
30
|
500
|
Đất hai lúa
|
2
|
SGN An Lộc
|
xã An Lộc, huyện Lộc Hà
|
SGN
|
20
|
300
|
Đất hai lúa
|
Tổng: 2
|
|
|
50
|
800
|
|
VIII
|
Huyện Hương Khê
|
1
|
SGN Phú Gia
|
xã Phú Gia, huyện Hương Khê
|
SGN
|
20
|
600
|
Đã đủ sét cho các nhà máy gạch tuynel trên địa
bàn huyện
|
2
|
CXD Hương Thủy
|
xã Hương Thủy, huyện Hương Khê
|
CCS
|
5
|
300
|
Gần khu dân cư
|
3
|
CXD Hà Linh
|
xã Hà Linh, huyện Hương Khê
|
CCS
|
14
|
420
|
Nằm trong khu vực cấm HĐKS (Đất dành cho Quốc
phòng)
|
4
|
CXD Hòa Hải
|
xã Hòa Hải, huyện Hương Khê
|
CCS
|
4
|
100
|
QH thủy lợi
|
5
|
CXD Gia Phố
|
xã Gia Phố, huyện Hương Khê
|
CCS
|
6
|
180
|
Nhu cầu trong khu vực chưa cao
|
6
|
ĐSL Hương Trạch
|
xã Hương Trạch, huyện Hương Khê
|
ĐSL
|
35
|
3.000
|
Nằm trong khu vực cấm HĐKS (Hành lang ATGT, đất dành
cho Quốc phòng)
|
7
|
Đá vôi xi măng Chúc A
|
xã Hương Lâm, huyện Hương Khê
|
ĐVXD
|
9
|
185
|
Không phải VLXDTT
|
8
|
Đá vôi dolomit Phú Lễ
|
xã Hương Trạch, huyện Hương Khê
|
ĐVXD
|
4
|
233
|
Không phải VLXDTT
|
9
|
Đá vôi
XD La Khê
|
xã Hương Trạch, huyện Hương Khê
|
ĐVXD
|
6
|
233
|
Đã khai thác hết
|
10
|
Đá vôi xây dựng Nam La Khê
|
Tân Ấp, Quảng Bình
|
ĐVXD
|
5
|
370
|
Không thuộc địa phận tỉnh Hà Tĩnh
|
11
|
Đá vôi đolomit Tân Ấp
|
Tân Ấp, Quảng Bình
|
ĐVXD
|
37
|
18.000
|
Không thuộc địa phận tỉnh Hà Tĩnh
|
Tổng: 11
|
|
|
145
|
23.621
|
|
IX
|
Huyện Thạch Hà
|
1
|
SGN Thạch Lâm
|
xã Thạch Lâm, huyện Thạch Hà
|
SGN
|
15
|
100
|
Đất hai lúa
|
2
|
SGN Thạch Liên
|
xã Thạch Liên, huyện Thạch Hà
|
SGN
|
84
|
600
|
Đất hai lúa
|
3
|
SGN Thạch Ngọc
|
xã Thạch Ngọc, huyện Thạch Hà
|
SGN
|
21
|
400
|
Đất hai lúa
|
4
|
ĐSL Thạch Ngọc
|
xã Thạch Ngọc, huyện Thạch Hà
|
ĐSL
|
31
|
3.000
|
Khai thác hết
|
5
|
ĐSL Chuông Rỗ
|
xã Thạch Ngọc, huyện Thạch Hà
|
ĐSL
|
20
|
3.000
|
Đất nghĩa trang xã Thạch Ngọc
|
6
|
Cát san lấp Thạch Hải
|
xã Thạch Hải, huyện Thạch Hà
|
ĐSL
|
108
|
2.000
|
Quy hoạch bãi thải mỏ sắt Thạch Khê
|
Tổng: 6
|
|
|
279
|
9.100
|
|
X
|
Huyện Cẩm Xuyên
|
1
|
SGN Cẩm Bình - Cẩm Quang
|
xã Cẩm Bình - Cẩm Quang, huyện Cẩm Xuyên
|
SGN
|
16
|
240
|
Đất hai lúa
|
2
|
SGN Cầu Họ
|
xã Cẩm Hưng, huyện Cẩm Xuyên
|
SGN
|
11
|
3.860
|
Đã khai thác hết, quy hoạch nuôi trồng thủy sản
|
3
|
SGN Cẩm Thịnh
|
xã Cẩm Thịnh, huyện Cẩm Xuyên
|
SGN
|
20
|
200
|
Nằm trong diện tích cấm HĐKS (Đường sắt QH)
|
4
|
SGN Cẩm Minh
|
xã Cẩm Minh, huyện Cẩm Xuyên
|
SGN
|
185
|
1.110
|
Đất hai lúa; Cao tốc QH, Đường sắt QH
|
5
|
SGN Cẩm Quan
|
Cẩm Quang, Cẩm Xuyên
|
SGN
|
33
|
330
|
Đất hai lúa
|
6
|
CXD Cẩm Trung
|
xã Cẩm Trung, huyện Cẩm Xuyên
|
CCS
|
15
|
450
|
Nằm trong diện tích cấm HĐKS (hành lang bảo vệ đê
kè Cẩm Trung)
|
7
|
CXD Cẩm Lạc
|
xã Cẩm Lạc, huyện Cẩm Xuyên
|
CCS
|
12
|
360
|
Gần trường tiểu học Cẩm Lạc
|
8
|
CXD Cẩm Mỹ 1
|
xã Cẩm Mỹ, huyện Cẩm Xuyên
|
CCS
|
4
|
100
|
Ảnh hưởng cảnh quan môi trường Hồ Kẻ Gỗ
|
9
|
ĐSL Cẩm Sơn
|
xã Cẩm Sơn - Cẩm Lạc, Cẩm Xuyên
|
ĐSL
|
92
|
3000
|
Quy hoạch xây dựng nhà máy cấp nước
|
10
|
ĐSL Cẩm Mỹ
|
xã Cẩm Mỹ, huyện Cẩm Xuyên
|
ĐSL
|
6
|
700
|
Nằm trong diện tích cấm HĐKS (Đất dành cho Quốc phòng);
ảnh hưởng cảnh quan môi trường hồ Kẻ Gỗ
|
Tổng: 10
|
|
|
394
|
10.350
|
|
XI
|
Huyện Kỳ Anh
|
1
|
ĐXD Núi Nhà Trần
|
xã Kỳ Xuân, huyện Kỳ Anh
|
ĐXD
|
30
|
15.000
|
Nằm trong diện tích cấm HĐKS (hành lang an toàn
đường ven biển, đất Quốc phòng, RĐD)
|
2
|
SGN Kỳ Giang
|
xã Kỳ Giang, huyện Kỳ Anh
|
SGN
|
20
|
160
|
Đất hai lúa
|
3
|
SGN Cuối Kỳ Thịnh
|
xã Kỳ Thịnh, huyện Kỳ Anh
|
SGN
|
50
|
1.100
|
Quy hoạch khu đô thị
|
4
|
SGN Sơn Triều
|
xã Kỳ Thư, huyện Kỳ Anh
|
SGN
|
20
|
150
|
Đất hai lúa
|
5
|
SGN Kỳ Văn
|
xã Kỳ Văn, huyện Kỳ Anh
|
SGN
|
20
|
150
|
Đất hai lúa
|
6
|
SGN Giáp Ngoài
|
xã Kỳ Tây, huyện Kỳ Anh
|
SGN
|
10
|
113
|
Đất hai lúa
|
7
|
SGN Đá Gô
|
xã Kỳ Sơn, huyện Kỳ Anh
|
SGN
|
25
|
720
|
Đất hai lúa
|
8
|
CXD Bắc Hà
|
xã Kỳ Lâm, huyện Kỳ Anh
|
CCS
|
5
|
150
|
Thuộc diện tích quy hoạch đập dâng Lạc Tiến
|
9
|
CXD Kỳ Lâm
|
xã Kỳ Lâm, huyện Kỳ Anh
|
CCS
|
6
|
120
|
Thuộc diện tích quy hoạch đập dâng Lạc Tiến
|
10
|
ĐSL Kỳ Thọ
|
xã Kỳ Thọ; huyện Kỳ Anh
|
ĐSL
|
60
|
3.000
|
Hết đất, chuyển sang khai thác đá
|
Tổng: 10
|
|
|
246
|
20.663
|
|
TỔNG CỘNG:
|
65
|
2.017
|
171.614
|
|
PHỤ LỤC SỐ 2
DANH MỤC CÁC KHU VỰC ĐIỀU CHỈNH SO VỚI QUY HOẠCH
2008
(Kèm theo Quyết định số 431/QĐ-UBND ngày 06/02/2014 của UBND tỉnh)
QH 2008
|
QH điều chỉnh,
bổ sung
|
STT
|
Tên khu vực
|
Diện tích (ha)
|
Tài nguyên
(ngàn m3)
|
STT
|
Tên khu vực
|
|
Diện tích (ha)
|
Tài nguyên
(ngàn m3)
|
Ghi chú
|
I
|
ĐÁ XÂY DỰNG
|
1
|
Đá XD bắc Sơn Tây
|
80
|
20.000
|
1
|
ĐXD bắc Sơn Tây
|
xã Sơn Tây - Sơn Lĩnh, huyện Hương Sơn
|
5
|
2.000
|
Điều chỉnh giảm
|
2
|
Đá XD núi Cây Khế
|
190
|
30.000
|
2
|
ĐXD núi Cây Khế
|
xã Sơn Diệm, huyện Hương Sơn
|
5
|
2.000
|
Điều chỉnh giảm
|
- Phía tây
|
110
|
20.000
|
- Phía đông
|
80
|
10.000
|
3
|
ĐXD Núi Eo Đào
|
212
|
106.000
|
3
|
ĐXD Núi Eo Đào
|
xã Sơn Giang - Sơn Trung, huyện Hương Sơn
|
10
|
2.000
|
Điều chỉnh giảm
|
4
|
Đá XD núi Long Cao
|
90
|
10.000
|
4
|
Bắc Núi Long Cao
|
xã Sơn Thủy, huyện Hương Sơn
|
16
|
4.500
|
Điều chỉnh giảm
|
Tây Núi Long Cao
|
xã Sơn Thủy, huyện Hương Sơn
|
35
|
10.500
|
Điều chỉnh giảm
|
5
|
Đông Núi Long Cao
|
xã Đức Giang, huyện Vũ Quang
|
30
|
7.500
|
Điều chỉnh giảm
|
5
|
Đá XD Hồng Lĩnh
|
150
|
50.000
|
6
|
ĐXD Lam Hồng (Xuân Lam, Xuân Hồng)
|
xã Xuân Lâm - Xuân Hồng, huyện Nghi Xuân
|
40
|
12.000
|
Điều chỉnh giảm
|
Phía tây QL 8B
|
100
|
40.000
|
Phía bắc
|
50
|
10.000
|
6
|
Đá XD Xuân Liên
|
40
|
20.000
|
7
|
ĐXD Xuân Liên
|
xã Xuân Liên, huyện Nghi Xuân
|
39
|
15.600
|
Điều chỉnh giảm
|
7
|
Đá XD Núi Ông
|
190
|
20.000
|
|
|
|
|
|
|
- Phía lây
|
170
|
11.500
|
8
|
ĐXD Đậu Liêu
|
phường Đậu Liêu, TX. Hồng Lĩnh
|
8
|
2.250
|
Điều chỉnh giảm
|
9
|
ĐXD Núi Ông 1
|
phường Đậu Liêu, TX. Hồng Lĩnh; xã Vượng Lộc -
Thiên Lộc, huyện Can Lộc
|
25
|
7.500
|
Điều chỉnh giảm
|
- Phía tây nam
|
20
|
8.500
|
10
|
ĐXD Núi Ông 2
|
xã Thiên Lộc, huyện Can Lộc
|
4
|
400
|
Điều chỉnh giảm
|
11
|
ĐXD Núi Ông 3
|
xã Thiên Lộc - Thuần Thiện, huyện Can Lộc
|
25
|
7.500
|
Điều chỉnh giảm
|
8
|
Đá XD Núi Chùa
|
30
|
1.000
|
12
|
ĐXD Núi Trọ Voi (Núi Chùa)
|
xã Mỹ Lộc - Xuân Lộc, huyện Can Lộc
|
2
|
400
|
Điều chỉnh giảm
|
9
|
ĐXD Núi Le Ve
|
15
|
2.500
|
13
|
ĐXD Hồng Lộc 2
|
xã Hồng Lộc, huyện Lộc Hà
|
5
|
1.250
|
Điều chỉnh giảm
|
10
|
Đá XD núi Nam Giới
|
10
|
5.000
|
14
|
ĐXD Núi Nam Giới
|
xã Thạch Bàn, huyện Thạch Hà
|
17
|
3.400
|
Điều chỉnh tăng diện tích, giảm tài nguyên
|
11
|
Đá XD Cẩm Thịnh
|
52
|
10.000
|
15
|
ĐXD Núi Cát Lâm
|
xã Cẩm Thịnh - Cẩm Hưng, huyện Cẩm Xuyên
|
26
|
7.000
|
Điều chỉnh giảm
|
12
|
Đá XD núi Voi
|
400
|
30.000
|
16
|
ĐXD Núi Voi 1
|
xã Cẩm Lĩnh - Cẩm Trung, huyện Cẩm Xuyên
|
30
|
9.000
|
Điều chỉnh giảm
|
17
|
ĐXD Núi Voi 2
|
xã Kỳ Bắc, huyện Kỳ Anh
|
15
|
4.500
|
Điều chỉnh giảm
|
18
|
ĐXD Núi Voi 3
|
xã Kỳ Phong - Kỳ Bắc, huyện Kỳ Anh
|
40
|
12.000
|
Điều chỉnh giảm
|
Một phần chuyển sang
khai thác đất san lấp
|
13
|
Đá XD Tuấn Thượng
|
150
|
20.000
|
19
|
ĐXD Núi Thổ Ốc (Tuấn Thượng)
|
xã Kỳ Xuân, huyện Kỳ Anh
|
8
|
2.400
|
Điều chỉnh giảm
|
14
|
Đá XD Kỳ Văn
|
30
|
2.000
|
20
|
ĐXD Núi Động Chùa
|
xã Kỳ Văn, huyện Kỳ Anh
|
20
|
6.000
|
Điều chỉnh giảm
|
15
|
Đá XD Kỳ Tân
|
450
|
10.000
|
21
|
ĐXD Cụp Cờ
|
xã Kỳ Tân, huyện Kỳ Anh
|
9
|
2.700
|
Điều chỉnh giảm
|
22
|
ĐXD Kỳ Tân 1
|
xã Kỳ Tân, huyện Kỳ Anh
|
50
|
15.000
|
Điều chỉnh giảm
|
23
|
ĐXD Kỳ Tân 2
|
xã Kỳ Tân, huyện Kỳ Anh
|
20
|
6.000
|
Điều chỉnh giảm
|
16
|
Đá XD bắc núi Sim
|
480
|
40.000
|
24
|
ĐXD Bắc Núi Sim
|
xã Kỳ Thịnh, huyện Kỳ Anh
|
105
|
30.000
|
Điều chỉnh giảm
|
- Khu vực Kỳ Hưng
|
120
|
10.000
|
- Khu vực Kỳ Trinh
|
120
|
10.000
|
- Khu vực Kỳ Thịnh
|
120
|
10.000
|
- Khu vực Kỳ Long
|
120
|
10.000
|
17
|
Đá XD bắc núi U Bò
|
430
|
10.000
|
25
|
ĐXD Núi U Bò 1
|
xã Kỳ Long - Kỳ Liên, huyện Kỳ Anh
|
48
|
15.000
|
Điều chỉnh giảm
|
26
|
ĐXD Núi U Bò 2
|
xã Kỳ Liên, huyện Kỳ Anh
|
20
|
6.000
|
Điều chỉnh giảm
|
27
|
ĐXD Núi U Bò 3
|
xã Kỳ Phương, huyện Kỳ Anh
|
90
|
27.000
|
Điều chỉnh giảm
|
28
|
ĐXD Núi U Bò 4
|
xã Kỳ Phương, huyện Kỳ Anh
|
30
|
7.500
|
Điều chỉnh giảm
|
29
|
ĐXD Núi U Bò 5
|
xã Kỳ Phương, huyện Kỳ Anh
|
60
|
18.000
|
Điều chỉnh giảm
|
30
|
ĐXD Núi U Bò 6
|
xã Kỳ Long, huyện Kỳ Anh
|
30
|
9.000
|
Điều chỉnh giảm
|
|
Cộng: 17
|
2.999
|
386.500
|
|
|
|
867
|
255.900
|
|
II
|
SÉT GẠCH NGÓI
|
1
|
Sét GN Sơn Bình
|
20
|
400
|
1
|
SGN Sơn Bình
|
xã Sơn Bình, huyện Hương Sơn
|
5
|
200
|
Điều chỉnh giảm
|
2
|
Sét GN Xuân Tường
|
13
|
800
|
2
|
SGN Cố Đạm
|
xã Xuân Trường, huyện Nghi Xuân
|
10
|
200
|
Điều chỉnh giảm
|
3
|
Sét GN Phúc Trạch - Hương Đô
|
29
|
600
|
3
|
SGN Phúc Trạch
|
xã Phúc Trạch - Hương Đô, huyện Hương Khê
|
17
|
340
|
Điều chỉnh giảm
|
4
|
SGN Tùng Nậy
|
5
|
250
|
4
|
SGN Tùng Nậy
|
xã Kỳ Lạc, huyện Kỳ Anh
|
20
|
600
|
Điều chỉnh tăng
|
|
Cộng: 4
|
67
|
2.050
|
|
|
|
52
|
1.340
|
|
III
|
CÁT SỎI XÂY DỰNG
|
1
|
Cát XD Sơn Châu
|
15
|
450
|
1
|
CXD Sơn Ninh
|
xã Sơn Ninh, huyện Hương Sơn
|
5
|
200
|
Điều chỉnh giảm
|
2
|
Cát XD Đức Hoà
|
20
|
600
|
2
|
CXD Đuồi Bãi Bòng
|
xã An Phú, huyện Vũ Quang
|
15
|
600
|
Điều chỉnh giảm
|
3
|
Cát XD Hương Đại
|
4
|
200
|
3
|
Cát, sỏi xây dựng TT. Vũ Quang
|
TT. Vũ Quang, huyện
Vũ Quang
|
5
|
200
|
Điều chỉnh tăng
|
4
|
CXD Châu Trung
|
15
|
300
|
4
|
CXD Bãi Soi
|
xã Tùng Ánh, huyện Đức Thọ
|
40
|
2.000
|
Điều chỉnh tăng
|
5
|
Cát XD Thịnh Lộc
|
32
|
500
|
5
|
CXD Thịnh Lộc - An Lộc
|
xã Thịnh Lộc - An Lộc, huyện Lộc Hà
|
6
|
180
|
Điều chỉnh giảm
|
6
|
Cát XD Đập Đá Hàn
|
7
|
220
|
6
|
CXD Hòa Hải
|
xã Hòa Hải, huyện Hương Khê
|
5
|
150
|
Điều chỉnh giảm
|
7
|
Cát XD Phúc Đồng
|
5
|
135
|
7
|
CXD Phúc Đồng - Phương Điền
|
xã Phúc Đồng, huyện Hương Khê
|
10
|
400
|
Điều chỉnh tăng
|
8
|
Cát XD Phúc Trạch
|
30
|
900
|
8
|
Cát sỏi xây dựng Phúc Trạch
|
xã Phúc Trạch, huyện Hương Khê
|
25
|
1.000
|
Điều chỉnh giảm
|
9
|
Cát XD Phương Mỹ
|
5
|
150
|
9
|
CXD Phương Mỹ
|
xã Phương Mỹ, huyện Hương Khê
|
3
|
60
|
Điều chỉnh giảm
|
10
|
Cuội XD Hương Trạch
|
14
|
420
|
10
|
Cát, sỏi xây dựng Hương Trạch
|
xã Hương Trạch, huyện Hương Khê
|
10
|
400
|
Điều chỉnh giảm
|
11
|
Cát XD Cẩm Mỹ 2
|
6
|
275
|
11
|
CXD Cẩm Mỹ
|
xã Cẩm Mỹ, huyện Cẩm Xuyên
|
5
|
150
|
Điều chỉnh giảm
|
12
|
Cát XD Kỳ Lạc
|
18
|
450
|
12
|
CXD Kỳ Lạc
|
xã Kỳ Lạc, huyện Kỳ Anh
|
25
|
750
|
Điều chỉnh tăng
|
13
|
Cát XD Kỳ Sơn
|
5
|
150
|
13
|
CXD Kỳ Sơn
|
xã Kỳ Sơn, huyện Kỳ Anh
|
7
|
210
|
Điều chỉnh tăng
|
|
Cộng: 13
|
176
|
4.750
|
|
|
|
161
|
6.300
|
|
IV
|
ĐẤT SAN LẤP
|
1
|
Đất SL Sơn Diệm
|
59
|
10.000
|
1
|
ĐSL Sơn Diệm
|
xã Sơn Diệm, huyện Hương Sơn
|
5
|
1.000
|
Điều chỉnh giảm
|
2
|
ĐXD Xuân Liên
|
20
|
1.600
|
2
|
ĐSL Xuân Liên
|
xã Xuân Liên, huyện Nghi Xuân
|
15
|
1.250
|
Điều chỉnh giảm
|
3
|
Đất SL Hồng Lộc
|
132
|
10.000
|
3
|
ĐSL Hồng Lộc
|
xã Đồng Lộc, huyện Can Lộc
|
15
|
1.500
|
Điều chỉnh giảm
|
4
|
ĐXD Thạch Bàn - Thạch Hải
|
10
|
1.000
|
4
|
ĐSL Thạch Bàn
|
xã Thạch Bàn, huyện Thạch Hà
|
6
|
600
|
Điều chỉnh giảm
|
5
|
Đất SL Ngọc Sơn
|
125
|
25.000
|
5
|
ĐSL Ngọc Sơn
|
xã Ngọc Sơn, huyện Thạch Hà
|
4
|
200
|
Điều chỉnh giảm
|
6
|
ĐSL Ngọc Sơn - Bắc Sơn
|
xã Ngọc Sơn - Bắc Sơn, huyện Thạch Hà
|
25
|
2.500
|
Điều chỉnh giảm
|
6
|
Đất SL Nam Hương
|
17
|
2.000
|
7
|
ĐSL Nam Hương
|
xã Nam Hương, huyện Thạch Hà
|
20
|
1.500
|
Điều chỉnh tăng
|
7
|
Đất SL núi Choác
|
30
|
3.000
|
8
|
ĐSL núi Choác
|
xã Cẩm Hưng, huyện Cẩm Xuyên
|
20
|
3.000
|
Điều chỉnh giảm
|
8
|
ĐXD Núi Voi
|
50
|
5.000
|
9
|
ĐSL Núi Voi 1
|
xã Cẩm Trung, huyện Cẩm Xuyên
|
5
|
1.500
|
Điều chỉnh giảm
|
10
|
ĐSL Núi Voi 2
|
xã Kỳ Phong, huyện Kỳ Anh
|
20
|
3.000
|
Điều chỉnh giảm
|
9
|
Đất SL bắc núi U Bò - núi Sim
|
1.100
|
5.500
|
11
|
ĐSL Bắc Núi Sim
|
xã Kỳ Trinh, huyện Kỳ Anh
|
150
|
18.000
|
Điều chỉnh giảm
|
10
|
Đất cát sạn sỏi san lấp khe Cụp Bạc
|
1.000
|
4.000
|
|
Cộng: 10
|
2.543
|
67.100
|
|
|
|
285
|
34.050
|
|
|
TỔNG CỘNG: 44
|
5.785
|
460.400
|
|
|
|
1.365
|
297.590
|
|
PHỤ LỤC SỐ 3
DANH MỤC CÁC KHU VỰC BỔ SUNG SO VỚI QUY HOẠCH 2008
(Kèm theo Quyết định số 431/QĐ-UBND ngày 06/02/2014 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên điểm khu vực
|
Vị trí
|
Diện tích (ha)
|
Tài nguyên
(ngàn m3)
|
Ghi chú
|
A
|
Đá xây dựng
|
|
|
|
|
I
|
huyện Hương Sơn
|
|
|
|
1
|
ĐXD Sơn Kim I
|
xã Sơn Kim I, huyện Hương Sơn
|
10
|
2.500
|
Bổ sung
|
2
|
ĐXD Thung Am
|
xã Sơn Trung, huyện Hương Sơn
|
5
|
1.000
|
Bổ sung theo hiện trạng khai thác
|
Tổng: 2
|
|
15
|
3.500
|
|
II
|
huyện Lộc Hà
|
|
|
|
1
|
ĐXD Hồng Lộc
|
xã Hồng Lộc, huyện Lộc Hà
|
15
|
1.500
|
Bổ sung theo hiện trạng khai thác
|
Tổng: 1
|
|
15
|
1.500
|
|
III
|
huyện Kỳ Anh
|
|
|
|
1
|
ĐXD Núi Động Cỏ
|
xã Kỳ Xuân, huyện Kỳ Anh
|
5
|
1.500
|
Bổ sung theo hiện trạng khai thác
|
2
|
ĐXD Núi Động Cấp
|
xã Kỳ Tiến, huyện Kỳ Anh
|
5
|
1.500
|
Bổ sung theo hiện trạng khai thác
|
3
|
ĐXD Núi Chào
|
xã Kỳ Thọ, huyện Kỳ Anh
|
8
|
1.600
|
Bổ sung theo hiện trạng khai thác
|
4
|
ĐXD Kỳ Tây
|
xã Kỳ Tây, huyện Kỳ Anh
|
4
|
1.200
|
Bổ sung theo hiện trạng khai thác
|
5
|
ĐXD Núi Ba Hơi
|
xã Kỳ Tân, huyện Kỳ Anh
|
10
|
3.000
|
Bổ sung theo hiện trạng khai thác
|
6
|
ĐXD Kỳ Hợp - Kỳ Lâm
|
xã Kỳ Họp - Kỳ Lâm, huyện Kỳ Anh
|
6
|
1.800
|
Bổ sung theo hiện trạng khai thác
|
Tổng: 6
|
|
38
|
10.600
|
|
|
Tổng cộng: 9
|
|
68
|
15.600
|
|
B
|
Sét gạch ngói
|
|
|
|
|
I
|
huyện Hương Sơn
|
|
|
|
1
|
SGN Kim Thành
|
xã Sơn Tây, huyện Hương Sơn
|
5
|
200
|
Bổ sung theo hiện trạng khai thác
|
Tổng: 1
|
|
5
|
200
|
|
|
huyện Đức Thọ
|
|
|
|
1
|
SGN Rú Bợt
|
xã Đức Hòa, huyện Đức Thọ
|
3
|
150
|
Bổ sung
|
Tổng: 1
|
|
3
|
150
|
|
II
|
huyện Can Lộc
|
|
|
|
1
|
SGN Đồng Lộc
|
xã Đồng Lộc, huyện Can Lộc
|
10
|
200
|
Bổ sung
|
2
|
SGN Đoàn Kết
|
xã Thiên Lộc, huyện Can Lộc
|
5
|
150
|
Bổ sung theo hiện trạng khai thác
|
Tổng: 2
|
|
15
|
350
|
|
III
|
huyện Hương Khê
|
|
|
|
1
|
SGN Phúc Đồng
|
xã Phúc Đồng, huyện Hương Khê
|
7
|
210
|
Bổ sung theo hiện trạng khai thác
|
2
|
SGN Hương Bình
|
xã Hương Bình, huyện Hương Khê
|
7
|
210
|
Bổ sung theo hiện trạng khai thác
|
Tổng: 2
|
|
14
|
420
|
|
IV
|
huyện Thạch Hà
|
|
|
|
1
|
SGN Đồng Dăm Khoán
|
xã Phù Việt, huyện Thạch Hà
|
6
|
180
|
Bổ sung theo hiện trạng khai thác
|
2
|
SGN Hói Trẽn
|
xã Thạch Kênh, huyện Thạch Hà
|
10
|
350
|
Bổ sung theo hiện trạng khai thác
|
3
|
SGN Thạch Điền
|
xã Thạch Điền, huyện Thạch Hà
|
5
|
200
|
Bổ sung theo hiện trạng khai thác
|
Tổng: 3
|
|
21
|
730
|
|
V
|
huyện Kỳ Anh
|
|
|
|
1
|
SGN Kỳ Tiến
|
xã Kỳ Tiến, huyện Kỳ Anh
|
8
|
240
|
Bổ sung
|
2
|
SGN Kỳ Giang
|
xã Kỳ Giang, huyện Kỳ Anh
|
5
|
150
|
Bổ sung
|
3
|
SGN Cồn Nậy
|
xã Kỳ Tân, huyện Kỳ Anh
|
16
|
480
|
Bổ sung theo hiện trạng khai thác
|
Tổng: 3
|
|
29
|
870
|
|
|
Tổng cộng: 12
|
|
87
|
2.720
|
|
C
|
Cát cuội sỏi
|
|
|
|
|
I
|
huyện Hương Sơn
|
|
|
|
1
|
CXD Xóm Trưng
|
xã Sơn Kim I, huyện Hương Sơn
|
16
|
640
|
Bổ sung
|
2
|
Cát, sỏi xây dựng Sơn Quang - Sơn Diệm
|
xã Sơn Quang - Sơn Diệm, huyện Hương Sơn
|
7
|
280
|
Bổ sung theo hiện trạng khai thác
|
3
|
CXD Sơn Trung
|
xã Sơn Trung, huyện Hương Sơn
|
5
|
200
|
Bổ sung theo hiện trạng khai thác
|
4
|
Cát, sỏi xây dựng Sơn Tân
|
xã Sơn Tân, huyện Hương Sơn
|
8
|
320
|
Bổ sung theo hiện trạng khai thác
|
Tổng: 4
|
|
36
|
1.440
|
|
II
|
huyện Vũ Quang
|
|
|
|
1
|
CXD Hương Minh
|
xã Hương Minh, huyện Vũ Quang
|
10
|
400
|
Bổ sung
|
2
|
CXD Đức Hương
|
xã Đức Hương, huyện Vũ Quang
|
7
|
280
|
Bổ sung
|
3
|
CXD Hương Thọ
|
xã Hương Thọ, huyện Vũ Quang
|
10
|
400
|
Bổ sung
|
Tổng: 3
|
|
27
|
1.080
|
|
III
|
huyện Đức Thọ
|
|
|
|
1
|
CXD Bãi Nổi
|
TT. Đức Thọ, huyện Đức Thọ
|
5
|
200
|
Bổ sung theo hiện trạng khai thác
|
2
|
CXD Bãi Bồi Tùng Châu
|
xã Đức Tùng, huyện Đức Thọ
|
15
|
600
|
Bổ sung
|
3
|
CXD Bãi Bồi Đầu Làng
|
xã Đức Hòa, huyện Đức Thọ
|
5
|
200
|
Bổ sung
|
4
|
CXĐ Bãi Nghèn
|
xã Đức Quang, huyện Đức Thọ
|
40
|
2.000
|
Bổ sung theo hiện trạng khai thác
|
Tổng: 4
|
|
65
|
3.000
|
|
IV
|
huyện Can Lộc
|
|
|
|
1
|
CXD Thuần Thiện
|
xã Thuần Thiện, huyện Can Lộc
|
7
|
100
|
Bổ sung
|
Tổng: 1
|
|
7
|
100
|
|
|
Tổng cộng: 12
|
|
135
|
5.620
|
|
D
|
Đất san lấp
|
|
|
|
|
I
|
huyện Hương Sơn
|
|
|
|
1
|
ĐSL Khe Tre
|
xã Sơn Kim II, huyện Hương Sơn
|
5
|
1.000
|
Bổ sung
|
2
|
Cát, sỏi san lấp Kim Thành
|
xã Sơn Tây, huyện Hương Sơn
|
5
|
200
|
Bổ sung
|
3
|
ĐSL Sơn Lễ
|
xã Sơn Lễ, huyện Hương Sơn
|
5
|
1.000
|
Bổ sung
|
4
|
ĐSL Núi Tháp
|
xã Sơn Ninh, huyện Hương Sơn
|
5
|
1.000
|
Bổ sung
|
5
|
ĐSL Sơn Bình
|
xã Sơn Bình, huyện Hương Sơn
|
5
|
300
|
Bổ sung theo hiện trạng khai thác
|
6
|
ĐSL Sơn Long - Ân Phú
|
xã Sơn Long, huyện Hương Sơn
|
5
|
750
|
Bổ sung
|
Tổng: 6
|
|
30
|
4.250
|
|
II
|
huyện Vũ Quang
|
|
|
|
1
|
ĐSL Sơn Long - Ân Phú
|
xã Ân Phú-Vũ Quang
|
5
|
750
|
Bổ sung
|
2
|
ĐSL Sơn Thọ
|
xã Sơn Thọ-Vũ Quang
|
7
|
1.050
|
Bổ sung
|
3
|
ĐSL Động Đồn
|
TT. Vũ Quang
|
5
|
750
|
Bổ sung theo hiện trạng khai thác
|
4
|
ĐSL Đức Lĩnh
|
xã Đức Lĩnh, huyện Vũ Quang
|
10
|
1.500
|
Bổ sung theo hiện trạng khai thác
|
Tổng: 4
|
|
27
|
4.050
|
|
III
|
huyện Đức Thọ
|
|
|
|
1
|
ĐSL Trường Sơn
|
xã Trường Sơn, huyện Đức Thọ
|
8
|
800
|
Bổ sung theo hiện trạng khai thác
|
2
|
ĐSL Rú Ná
|
xã Đức Đồng, huyện Đức Thọ
|
4
|
400
|
Bổ sung
|
3
|
ĐSL Rú Rờm
|
xã Đức Long, huyện Đức Thọ
|
8
|
800
|
Bổ sung
|
4
|
ĐSL Đức An
|
xã Đức An, huyện Đức Thọ
|
4
|
280
|
Bổ sung theo hiện trạng khai thác
|
5
|
ĐSL Tân Hương
|
xã Tân Hương, huyện Đức Thọ
|
4
|
280
|
Bổ sung theo hiện trạng khai thác
|
Tổng: 5
|
|
28
|
2.560
|
|
IV
|
huyện Can Lộc
|
|
|
|
1
|
ĐSL Vực Trống
|
xã Thượng Lộc, huyện Can Lộc
|
20
|
2.000
|
Bổ sung
|
2
|
ĐSL Động Kìm
|
xã Thượng Lộc, huyện Can Lộc
|
5
|
250
|
Bổ sung
|
Tổng: 2
|
|
25
|
2.250
|
|
V
|
huyện Hương Khê
|
|
|
|
1
|
ĐSL Hà Linh
|
xã Hà Linh, huyện Hương Khê
|
10
|
1.500
|
Bổ sung theo hiện trạng khai thác
|
2
|
ĐSL Hà Linh-Phúc Đồng
|
xã Hà Linh - Phúc Đồng, huyện Hương Khê
|
15
|
1.500
|
Bổ sung
|
3
|
ĐSL Hương Bình
|
xã Hương Bình, huyện Hương Khê
|
15
|
1.500
|
Bổ sung
|
Tổng: 3
|
|
45
|
4.500
|
|
VI
|
huyện Thạch Hà
|
|
|
|
1
|
ĐSL Thạch Điền
|
xã Thạch Điền, huyện Thạch Hà
|
15
|
1.500
|
Bổ sung theo hiện trạng khai thác
|
Tổng: 1
|
|
15
|
1.500
|
|
VII
|
huyện Cẩm Xuyên
|
|
|
|
1
|
ĐSL Cẩm Quan
|
xã Cẩm Quan, huyện Cẩm Xuyên
|
20
|
3.000
|
Bổ sung theo hiện trạng khai thác
|
2
|
ĐSL Cẩm Thịnh
|
xã Cẩm Thịnh, huyện Cẩm Xuyên
|
5
|
500
|
Bổ sung theo hiện trạng khai thác
|
Tổng: 2
|
|
25
|
3.500
|
|
VIII
|
huyện Kỳ Anh
|
|
|
|
1
|
ĐSL Núi Hương
|
xã Kỳ Đồng, huyện Kỳ Anh
|
20
|
3.000
|
Bổ sung
|
2
|
ĐSL Kỳ Hưng 1
|
xã Kỳ Hưng - Kỳ Anh
|
10
|
1.500
|
Bổ sung
|
3
|
ĐSL Kỳ Hưng 2
|
xã Kỳ Hưng, huyện Kỳ Anh
|
7
|
1.050
|
Bổ sung theo hiện trạng khai thác
|
Tổng: 3
|
|
37
|
5.550
|
|
Tổng cộng: 26
|
227
|
28.160
|
|
TỔNG CỘNG: 59
|
517
|
52.100
|
|
PHỤ LỤC SỐ 4
DANH MỤC CÁC KHU VỰC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH
THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH HÀ TĨNH ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 431/QĐ-UBND ngày 06/02/2014 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên điểm khu vực
|
Vị trí
|
Diện tích (ha)
|
Tài nguyên
(ngàn m3)
|
Ghi chú
|
A
|
ĐÁ XÂY DỰNG
|
I
|
huyện Hương Sơn
|
1
|
ĐXD Sơn Kim I
|
xã Sơn Kim I, huyện Hương Sơn
|
10
|
2.500
|
Bổ sung
|
2
|
ĐXD Bắc Sơn Tây
|
xã Sơn Tây - Sơn Lĩnh, huyện Hương Sơn
|
5
|
2.000
|
Điều chỉnh
|
3
|
ĐXD Phía Đông Cây Khế
|
xã Sơn Diệm, huyện Hương Sơn
|
5
|
2.000
|
Điều chỉnh
|
4
|
ĐXD Núi Eo Đào
|
xã Sơn Giang - Sơn Trung, huyện Hương Sơn
|
10
|
2.000
|
Điều chỉnh
|
5
|
ĐXD Thung Am
|
xã Sơn Trung, huyện Hương Sơn
|
5
|
1.000
|
Bổ sung
|
6
|
ĐXD Bắc Núi Long Cao
|
xã Sơn Thủy, huyện Hương Sơn
|
16
|
4.500
|
Điều chỉnh
|
ĐXD Tây Núi Long Cao
|
xã Sơn Thủy, huyện Hương Sơn
|
35
|
10.500
|
Tổng: 6
|
|
86
|
24.500
|
|
II
|
huyện Vũ Quang
|
1
|
ĐXD Đông Núi Long Cao
|
xã Đức Giang, huyện Vũ Quang
|
30
|
7.500
|
Điều chỉnh
|
Tổng: 1
|
|
30
|
7.500
|
|
III
|
huyện Nghi Xuân
|
1
|
ĐXD Lam Hồng (Đá granit
xây dựng Hồng Lĩnh)
|
xã Xuân Lam - Xuân Hồng, huyện Nghi Xuân
|
40
|
12.000
|
Điều chỉnh
|
2
|
ĐXD Xuân Liên
|
xã Xuân Liên, huyện Nghi Xuân
|
39
|
15.600
|
Điều chỉnh
|
Tổng: 2
|
|
79
|
27.600
|
|
IV
|
TX. Hồng Lĩnh
|
1
|
ĐXD Đậu Liêu (Đá granit xây dựng Núi Ông)
|
phường Đậu Liêu, TX. Hồng Lĩnh
|
8
|
2.250
|
Điều chỉnh
|
Tổng: 1
|
|
8
|
2.250
|
|
V
|
huyện Can Lộc
|
1
|
ĐXD Núi Ông 1
|
phường Đậu Liêu, TX. Hồng Lĩnh; xã Vượng Lộc -
Thiên Lộc, huyện Can Lộc
|
25
|
7.500
|
Điều chỉnh
|
2
|
ĐXD Núi Ông 2
|
xã Thiên Lộc, huyện Can Lộc
|
4
|
1.200
|
Điều chỉnh
|
3
|
ĐXD Núi Ông 3
|
xã Thiên Lộc - Thuần Thiện, huyện Can Lộc
|
25
|
7.500
|
Điều chỉnh
|
4
|
ĐXD Núi Trọ Voi (Núi Chùa)
|
xã Mỹ Lộc - Xuân Lộc, huyện Can Lộc
|
2
|
400
|
Điều chỉnh
|
Tổng: 4
|
|
56
|
16.600
|
|
VI
|
huyện Lộc Hà
|
1
|
ĐXD Hồng Lộc 1
|
xã Hồng Lộc, huyện Lộc Hà
|
15
|
1.500
|
Bổ sung
|
2
|
ĐXD Hồng Lộc 2
|
xã Hồng Lộc, huyện Lộc Hà
|
5
|
1.250
|
Điều chỉnh
|
Tổng: 2
|
|
20
|
2.750
|
|
VII
|
huyện Hương Khê
|
1
|
ĐXD Bãi Vạn
|
xã Hương Trạch, huyện Hương Khê
|
4
|
600
|
QH 1651
|
Tổng: 1
|
|
4
|
600
|
|
VIII
|
huyện Thạch Hà
|
1
|
ĐXD Núi Nam Giới
|
xã Thạch Bàn, huyện Thạch Hà
|
17
|
3.400
|
Điều chỉnh
|
Tổng: 1
|
|
17
|
3.400
|
|
IX
|
huyện Cẩm Xuyên
|
1
|
ĐXD Núi Cát Lâm
|
xã Cẩm Thịnh - Cẩm Hưng, huyện Cẩm Xuyên
|
26
|
7.000
|
Điều chỉnh
|
2
|
ĐXD Núi Voi 1
|
xã Cẩm Lĩnh - Cẩm Trung, huyện Cẩm Xuyên
|
30
|
9.000
|
Điều chỉnh
|
Tổng: 2
|
|
56
|
16.000
|
|
X
|
huyện Kỳ Anh
|
1
|
ĐXD Núi Voi 2
|
xã Kỳ Bắc, huyện Kỳ Anh
|
15
|
4.500
|
Điều chỉnh
|
2
|
ĐXD Núi Voi 3
|
xã Kỳ Phong - Kỳ Bắc, huyện Kỳ Anh
|
40
|
12.000
|
Điều chỉnh
|
3
|
ĐXD Núi Thổ Ốc (Tuấn Thượng)
|
xã Kỳ Xuân, huyện Kỳ Anh
|
8
|
2.400
|
Điều chỉnh
|
4
|
ĐXD Núi Động Cỏ
|
xã Kỳ Xuân, huyện Kỳ Anh
|
5
|
1.500
|
Bổ sung
|
5
|
ĐXD Núi Động Cấp
|
xã Kỳ Tiến, huyện Kỳ Anh
|
5
|
1.500
|
Bổ sung
|
6
|
ĐXD Núi Chào
|
xã Kỳ Thọ, huyện Kỳ Anh
|
8
|
1.600
|
Bổ sung
|
7
|
ĐXD Kỳ Tây
|
xã Kỳ Tây, huyện Kỳ Anh
|
4
|
1.200
|
Bổ sung
|
8
|
ĐXD Núi Động Chùa
|
xã Kỳ Văn, huyện Kỳ Anh
|
20
|
6.000
|
Điều chỉnh
|
9
|
ĐXD Cụp Cờ
|
xã Kỳ Tân, huyện Kỳ Anh
|
9
|
2.700
|
Điều chỉnh
|
10
|
ĐXD Kỳ Tân 1
|
xã Kỳ Tân, huyện Kỳ Anh
|
50
|
15.000
|
Điều chỉnh
|
11
|
ĐXD Kỳ Tân 2
|
xã Kỳ Tân, huyện Kỳ Anh
|
20
|
6.000
|
Điều chỉnh
|
12
|
ĐXD Núi Ba Hơi
|
xã Kỳ Tân, huyện Kỳ Anh
|
10
|
3.000
|
Bổ sung
|
13
|
ĐXD Kỳ Hợp - Kỳ Lâm
|
xã Kỳ Hợp - Kỳ Lâm, huyện Kỳ Anh
|
6
|
1.800
|
Bổ sung
|
14
|
ĐXD Bắc Núi Sim
|
xã Kỳ Thịnh, huyện Kỳ Anh
|
75
|
22.500
|
Điều chỉnh
|
15
|
ĐXD Núi U Bò 1
|
xã Kỳ Long - Kỳ Liên, huyện Kỳ Anh
|
43
|
12.900
|
Điều chỉnh
|
16
|
ĐXD Núi U Bò 2
|
xã Kỳ Liên, huyện Kỳ Anh
|
20
|
6.000
|
Điều chỉnh
|
17
|
ĐXD Núi U Bò 3
|
xã Kỳ Phương, huyện Kỳ Anh
|
76
|
22.800
|
Điều chỉnh
|
18
|
ĐXD Núi U Bò 4
|
xã Kỳ Phương, huyện Kỳ Anh
|
24
|
6.000
|
Điều chỉnh
|
19
|
ĐXD Núi U Bò 5
|
xã Kỳ Phương, huyện Kỳ Anh
|
39
|
11.700
|
Điều chỉnh
|
20
|
ĐXD Núi U Bò 6
|
xã Kỳ Phương, huyện Kỳ Anh
|
21
|
6.300
|
Điều chỉnh
|
Tổng: 20
|
|
498
|
147.400
|
|
|
Tổng cộng: 40
|
|
854
|
248.600
|
|
B
|
SÉT GẠCH NGÓI
|
I
|
huyện Hương Sơn
|
1
|
SGN Kim Thành
|
xã Sơn Tây, huyện Hương Sơn
|
5
|
200
|
Bổ sung
|
2
|
SGN Sơn Bình
|
xã Sơn Bình, huyện Hương Sơn
|
5
|
200
|
Điều chỉnh
|
Tổng: 2
|
|
10
|
400
|
|
II
|
huyện Đức Thọ
|
1
|
SGN Rú Bợt
|
xã Đức Hòa, huyện Đức Thọ
|
3
|
150
|
Bổ sung
|
Tổng: 1
|
|
3
|
150
|
|
III
|
huyện Nghi Xuân
|
1
|
SGN Cổ Đạm
|
xã Cổ Đạm, huyện Nghi Xuân
|
10
|
200
|
Điều chỉnh
|
Tổng: 1
|
|
10
|
200
|
|
IV
|
huyện Can Lộc
|
1
|
SGN Đồng Lộc
|
xã Đồng Lộc, huyện Can Lộc
|
10
|
200
|
Bổ sung
|
2
|
SGN Đoàn Kết
|
xã Thiên Lộc, huyện Can Lộc
|
5
|
150
|
Bổ sung
|
Tổng: 2
|
|
15
|
350
|
|
V
|
huyện Hương Khê
|
1
|
SGN Phúc Đồng
|
xã Phúc Đồng, huyện Hương Khê
|
7
|
210
|
Bổ sung
|
2
|
SGN Phúc Trạch
|
xã Phúc Trạch, huyện Hương Khê
|
17
|
340
|
Điều chỉnh
|
3
|
SGN Hương Bình
|
xã Hương Bình, huyện Hương Khê
|
7
|
210
|
Bổ sung
|
Tổng: 3
|
|
31
|
760
|
|
VI
|
huyện Thạch Hà
|
1
|
SGN Đồng Dăm Khoán
|
xã Phù Việt, huyện Thạch Hà
|
6
|
180
|
Bổ sung
|
2
|
SGN Hói Trẽn
|
xã Thạch Kênh, huyện Thạch Hà
|
10
|
350
|
Bổ sung
|
3
|
SGN Thạch Điền
|
xã Thạch Điền, huyện Thạch Hà
|
5
|
200
|
Bổ sung
|
Tổng: 3
|
|
21
|
730
|
|
VII
|
huyện Kỳ Anh
|
1
|
SGN Kỳ Tiến
|
xã Kỳ Tiến, huyện Kỳ Anh
|
8
|
240
|
Bổ sung
|
2
|
SGN Kỳ Giang
|
xã Kỳ Giang, huyện Kỳ Anh
|
5
|
150
|
Bổ sung
|
3
|
SGN Cồn Nậy
|
xã Kỳ Tân, huyện Kỳ Anh
|
16
|
480
|
Bổ sung
|
4
|
SGN Tùng Nậy
|
xã Kỳ Lạc, huyện Kỳ Anh
|
20
|
600
|
Điều chỉnh
|
Tổng: 4
|
|
49
|
1.470
|
|
|
Tổng cộng: 16
|
|
139
|
4.060
|
|
C
|
CÁT, CUỘI, SỎI XÂY DỰNG
|
I
|
huyện Hương Sơn
|
1
|
CXD Xóm Trưng
|
xã Sơn Kim I, huyện Hương Sơn
|
16
|
640
|
Bổ sung
|
2
|
CXD Sơn Ninh
|
xã Sơn Ninh, huyện Hương Sơn
|
5
|
200
|
Điều chỉnh
|
3
|
Cát, sỏi xây dựng Sơn Quang - Sơn Diệm
|
xã Sơn Quang - Sơn Diệm, huyện Hương Sơn
|
7
|
280
|
Bổ sung
|
4
|
CXD Sơn Trung
|
xã Sơn Trung, huyện Hương Sơn
|
5
|
200
|
Bổ sung
|
5
|
Cát, sỏi xây dựng Sơn Tân
|
xã Sơn Tân, huyện Hương Sơn
|
8
|
320
|
Bổ sung
|
Tổng: 5
|
|
41
|
1.640
|
|
II
|
huyện Vũ Quang
|
1
|
CXD Đuồi Bãi Bòng
|
xã Ân Phú, huyện Vũ Quang
|
15
|
600
|
Điều chỉnh
|
2
|
CXD Hương Minh
|
xã Hương Minh, huyện Vũ Quang
|
10
|
400
|
Bổ sung
|
3
|
Cát, sỏi xây dựng TT. Vũ
Quang
|
TT. Vũ Quang, huyện Vũ Quang
|
5
|
200
|
Điều chỉnh
|
4
|
CXD Đức Hương
|
xã Đức Hương, huyện Vũ Quang
|
7
|
280
|
Bổ sung
|
5
|
CXD Hương Thọ
|
xã Hương Thọ, huyện Vũ Quang
|
10
|
400
|
Bổ sung
|
Tổng: 5
|
|
47
|
1.880
|
|
III
|
huyện Đức Thọ
|
1
|
CXD Bãi Soi
|
xã Tùng Ảnh, huyện Đức Thọ
|
40
|
2.000
|
Điều chỉnh
|
2
|
CXD Bãi Nổi
|
TT. Đức Thọ, huyện Đức Thọ
|
5
|
200
|
Bổ sung
|
3
|
CXD Bãi Bồi Tùng Châu
|
xã Đức Tùng, huyện Đức Thọ
|
15
|
600
|
Bổ sung
|
4
|
CXD Bãi Bồi Đầu Làng
|
xã Đức Hòa, huyện Đức Thọ
|
5
|
200
|
Bổ sung
|
5
|
CXD Bãi Nghẽn
|
xã Đức Quang, huyện Đức Thọ
|
40
|
2.000
|
Bổ sung
|
Tổng: 5
|
|
105
|
5.000
|
|
IV
|
huyện Can Lộc
|
1
|
CXD Thuần Thiện
|
xã Thuần Thiện, huyện Can Lộc
|
7
|
100
|
Bổ sung
|
Tổng: 1
|
|
7
|
100
|
|
V
|
huyện Lộc Hà
|
1
|
CXD Thịnh Lộc - An Lộc
|
xã Thịnh Lộc - An Lộc, huyện Lộc Hà
|
6
|
180
|
Điều chỉnh
|
Tổng: 1
|
|
6
|
180
|
|
VI
|
huyện Hương Khê
|
1
|
CXD Hòa Hải
|
xã Hòa Hải, huyện Hương Khê
|
5
|
150
|
Điều chỉnh
|
2
|
CXD Phúc Đồng - Phương Điền
|
xã Phúc Đồng - Phương Điền, huyện Hương Khê
|
10
|
400
|
Điều chỉnh
|
3
|
Cát, sỏi xây dựng Phúc Trạch
|
xã Phúc Trạch, huyện Hương Khê
|
25
|
1.000
|
Điều chỉnh
|
4
|
CXD Phương Mỹ
|
xã Phương Mỹ, huyện Hương Khê
|
3
|
60
|
Điều chỉnh
|
5
|
Cát, sỏi xây dựng Hương Trạch
|
xã Hương Trạch, huyện Hương Khê
|
10
|
400
|
Điều chỉnh
|
Tổng: 5
|
|
53
|
2.010
|
|
VII
|
huyện Cẩm Xuyên
|
1
|
CXD Cẩm Mỹ
|
xã Cẩm Mỹ, huyện Cẩm Xuyên
|
5
|
150
|
Điều chỉnh
|
Tổng: 1
|
|
5
|
150
|
|
VIII
|
huyện Kỳ Anh
|
1
|
CXD Kỳ Lạc
|
xã Kỳ Lạc, huyện Kỳ Anh
|
25
|
750
|
Điều chỉnh
|
2
|
CXD Kỳ Sơn
|
xã Kỳ Sơn, huyện Kỳ Anh
|
7
|
210
|
Điều chỉnh
|
Tổng: 2
|
|
32
|
960
|
|
|
Tổng cộng: 25
|
|
296
|
11.920
|
|
D
|
ĐẤT SAN LẤP
|
I
|
huyện Hương Sơn
|
1
|
ĐSL Khe Tre
|
xã Sơn Kim II, huyện Hương Sơn
|
5
|
1.000
|
Bổ sung
|
2
|
Cát, sỏi san lấp Kim Thành
|
xã Sơn Tây, huyện Hương Sơn
|
5
|
200
|
Bổ sung
|
3
|
ĐSL Sơn Diệm
|
xã Sơn Diệm, huyện Hương Sơn
|
5
|
1.000
|
Điều chỉnh
|
4
|
ĐSL Sơn Lễ
|
xã Sơn Lễ, huyện Hương Sơn
|
5
|
1.000
|
Bổ sung
|
5
|
ĐSL Núi Tháp
|
xã Sơn Ninh, huyện Hương Sơn
|
5
|
1.000
|
Bổ sung
|
6
|
ĐSL Sơn Bình
|
xã Sơn Bình, huyện Hương Sơn
|
5
|
300
|
Bổ sung
|
7
|
ĐSL Sơn Long - Ân Phú
|
xã Sơn Long, huyện Hương Sơn
|
5
|
750
|
Bổ sung
|
Tổng: 7
|
|
35
|
5.250
|
|
II
|
huyện Vũ Quang
|
1
|
ĐSL Sơn Long - Ân Phú
|
xã Ân Phú, huyện Vũ Quang
|
5
|
750
|
Bổ sung
|
2
|
ĐSL Sơn Thọ
|
xã Sơn Thọ, huyện Vũ Quang
|
7
|
1.050
|
Bổ sung
|
3
|
ĐSL Động Đồn
|
TT. Vũ Quang, huyện Vũ Quang
|
5
|
750
|
Bổ sung
|
4
|
ĐSL Đức Lĩnh
|
xã Đức Lĩnh, huyện Vũ Quang
|
10
|
1.500
|
Bổ sung
|
Tổng: 4
|
|
27
|
4.050
|
|
III
|
huyện Đức Thọ
|
1
|
ĐSL Trường Sơn
|
xã Trường Sơn, huyện Đức Thọ
|
8
|
800
|
Bổ sung
|
2
|
ĐSL Rú Ná
|
xã Đức Đồng, huyện Đức Thọ
|
4
|
400
|
Bổ sung
|
3
|
ĐSL Rú Rờm
|
xã Đức Long, huyện Đức Thọ
|
8
|
800
|
Bổ sung
|
4
|
ĐSL Đức An
|
xã Đức An, huyện Đức Thọ
|
4
|
280
|
Bổ sung
|
5
|
ĐSL Tân Hương
|
xã Tân Hương, huyện Đức Thọ
|
4
|
280
|
Bổ sung
|
Tổng: 5
|
|
28
|
2.560
|
|
IV
|
huyện Nghi Xuân
|
1
|
ĐSL Xuân Liên
|
xã Xuân Liên, huyện Nghi Xuân
|
15
|
1.250
|
Điều chỉnh
|
Tổng: 1
|
|
15
|
1.250
|
|
V
|
huyện Can Lộc
|
1
|
ĐSL Vực Trống
|
xã Thượng Lộc, huyện Can Lộc
|
20
|
2.000
|
Bổ sung
|
2
|
ĐSL Động Kìm
|
xã Thượng Lộc, huyện Can Lộc
|
5
|
250
|
Bổ sung
|
Tổng: 2
|
|
25
|
2.250
|
|
VI
|
huyện Lộc Hà
|
1
|
ĐSL Hồng Lộc
|
xã Hồng Lộc, huyện Lộc Hà
|
15
|
1.500
|
Điều chỉnh
|
Tổng: 1
|
|
15
|
1.500
|
|
VII
|
huyện Hương Khê
|
1
|
ĐSL Hà Linh
|
xã Hà Linh, huyện Hương Khê
|
10
|
1.500
|
Bổ sung
|
2
|
ĐSL Hà Linh - Phúc Đồng
|
xã Hà Linh - Phúc Đồng, huyện Hương Khê
|
15
|
1.500
|
Bổ sung
|
3
|
ĐSL Hương Bình
|
xã Hương Bình, huyện Hương Khê
|
15
|
1.500
|
Bổ sung
|
Tổng: 3
|
|
40
|
4.500
|
|
VIII
|
huyện Thạch Hà
|
1
|
ĐSL Thạch Bàn
|
xã Thạch Bàn, huyện Thạch Hà
|
6
|
600
|
Điều chỉnh
|
2
|
ĐSL Ngọc Sơn
|
xã Ngọc Sơn, huyện Thạch Hà
|
4
|
200
|
Điều chỉnh
|
3
|
ĐSL Ngọc Sơn - Bắc Sơn
|
xã Ngọc Sơn - Bắc Sơn, huyện Thạch Hà
|
25
|
2.500
|
Điều chỉnh
|
4
|
ĐSL Nam Hương
|
xã Nam Hương, huyện Thạch Hà
|
20
|
2.000
|
Điều chỉnh
|
5
|
ĐSL Thạch Điền
|
xã Thạch Điền, huyện Thạch Hà
|
15
|
1.500
|
Bổ sung
|
Tổng: 5
|
|
70
|
6.800
|
|
IX
|
huyện Cẩm Xuyên
|
1
|
ĐSL Cẩm Quan
|
xã Cẩm Quan, huyện Cẩm Xuyên
|
20
|
3.000
|
Bổ sung
|
2
|
ĐSL Cẩm Thịnh
|
xã Cẩm Thịnh, huyện Cẩm Xuyên
|
5
|
500
|
Bổ sung
|
3
|
ĐSL Núi Choác
|
xã Cẩm Hưng, huyện Cẩm Xuyên
|
20
|
3.000
|
Điều chỉnh
|
4
|
ĐSL Núi Voi 1
|
xã Cẩm Trung, huyện Cẩm Xuyên
|
5
|
1.500
|
Điều chỉnh
|
Tổng: 4
|
|
50
|
8.000
|
|
X
|
huyện Kỳ Anh
|
1
|
ĐSL Núi Voi 2
|
xã Kỳ Phong, huyện Kỳ Anh
|
20
|
3.000
|
Điều chỉnh
|
2
|
ĐSL Núi Hương
|
xã Kỳ Đồng, huyện Kỳ Anh
|
20
|
3.000
|
Bổ sung
|
3
|
ĐSL Bắc Núi Sim
|
xã Kỳ Trinh, huyện Kỳ Anh
|
140
|
21.000
|
Điều chỉnh
|
4
|
ĐSL Kỳ Hưng 1
|
xã Kỳ Hưng, huyện Kỳ Anh
|
10
|
1.500
|
Bổ sung
|
5
|
ĐSL Kỳ Hưng 2
|
xã Kỳ Hưng, huyện Kỳ Anh
|
7
|
1.050
|
Bổ sung
|
Tổng: 5
|
|
197
|
29.550
|
|
|
Tổng cộng: 37
|
|
502
|
65.710
|
|
TỔNG CỘNG: 118
|
1.791
|
330.290
|
|
Quyết định 431/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch điều chỉnh thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 431/QĐ-UBND ngày 06/02/2014 phê duyệt Quy hoạch điều chỉnh thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020
5.555
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|