|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 419/QĐ-UBND Chương trình phát triển đô thị Thủ Dầu Một Bình Dương 2016 2020 2017
Số hiệu:
|
419/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Dương
|
|
Người ký:
|
Trần Thanh Liêm
|
Ngày ban hành:
|
23/02/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
419/QĐ-UBND
|
Bình
Dương, ngày 23 tháng 02 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THỦ DẦU MỘT GIAI ĐOẠN 2016-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/06/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
18/6/2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17/06/2009;
Căn cứ Nghị quyết số
1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về Phân loại đô
thị;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP
ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Thông tư số 12/2014/TT-BXD
ngày 25/8/2014 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt
Chương trình phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số 1659/QĐ-TTg
ngày 7/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình phát
triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây
dựng tại Tờ trình số 349/TTr-SXD ngày 09 tháng 02 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Chương trình phát triển đô thị Thủ Dầu Một, giai đoạn 2016-2020 với các
nội dung chủ yếu như sau:
1. Quan điểm và mục tiêu phát triển
đô thị trên địa bàn.
1.1. Quan điểm: Xây dựng phát triển
đô thị Thủ Dầu Một phải:
- Phù hợp với lộ trình phát triển đô
thị toàn quốc giai đoạn đến năm 2020 theo Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày
07/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ; phù hợp với lộ trình theo chương trình phát
triển đô thị tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016-2020 đã được phê duyệt tại Quyết
định số 3024/QĐ-UBND ngày 03/11/2016 của UBND tỉnh Bình Dương.
- Hình thành và phát triển mạng lưới
đô thị có kết cấu hạ tầng đồng bộ trên địa bàn theo tinh thần, chủ trương của
các Nghị quyết Đại hội Đản bộ tỉnh Bình Dương mà gần đây nhất là Nghị quyết Đại
hội Đảng bộ tỉnh lần thứ X cũng đã nêu rõ “Tiếp tục đầu tư phát triển đồng
bộ, hiện đại kết cấu của hạ tầng kinh tế - xã hội của Tỉnh, gắn kết và khai
thác tối đa lợi thế từ hệ thống hạ tầng kinh tế - xã hội của vùng kinh tế trọng
điểm phía Nam”. Việc hình thành phát triển phải phù hợp với đồ án quy hoạch
chung đô thị Thủ Dầu Một đã được phê duyệt.
- Huy động mọi nguồn lực và sức mạnh
tổng hợp của hệ thống chính trị và cộng đồng xã hội tham gia vào công tác phát
triển đô thị. Đồng thời, kết hợp hiệu quả nguồn lực của nhà nước với thu hút
các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp hỗ trợ tài chính cho các hoạt động xây dựng,
phát triển nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư, diện mạo đô thị văn minh hiện
đại.
- Gắn kết quá trình phân loại, nâng
cấp, công nhận đô thị với nâng cao hiệu lực, hiệu quả của chính quyền đô thị các
cấp.
1.2. Mục tiêu phát triển:
- Huy động các nguồn lực để đầu tư
xây dựng phát triển đô thị Thủ Dầu Một nhằm đáp ứng mục tiêu nâng cấp đô thị
Thủ Dầu Một:
+ Giai đoạn 2017: Nâng cấp đô thị Thủ
Dầu Một từ loại II lên loại I.
+ Giai đoạn 2018 - 2020: Hoàn thiện
các tiêu chuẩn đô thị loại I và nâng cao chất lượng đô thị.
- Đảm bảo nâng cao chất lượng cuộc
sống dân cư, diện mạo kiến trúc cảnh quan đô thị theo hướng văn minh, hiện đại,
bền vững và giữ gìn những giá trị tinh hoa, bản sắc văn hóa của đô thị.
- Làm cơ sở lập hồ sơ đề xuất khu vực
phát triển đô thị, lập kế hoạch thực hiện khu vực phát triển đô thị và huy động
vốn đầu tư phát triển đô thị.
- Xác định danh mục lộ trình triển
khai xây dựng các khu vực phát triển đô thị bao gồm các khu vực phát triển đô
thị mới, khu đô thị mới, mở rộng, cải tạo, bảo tồn tái thiết hoặc đô thị có
chức năng chuyên biệt cho từng giai đoạn 05 năm và ưu tiên giai đoạn đầu (05
năm và hàng năm) phù hợp các giai đoạn của quy hoạch chung đô thị đã được phê
duyệt;
- Cụ thể hóa các chỉ tiêu phát triển
đô thị cần đạt được cho từng giai đoạn 05 năm và hàng năm phù hợp quy hoạch
chung đô thị và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội được cấp có thẩm quyền phê
duyệt;
- Xây dựng danh mục dự án hạ tầng kỹ
thuật khung, công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội ưu tiên đầu
tư nhằm kết nối các khu vực phát triển đô thị với hệ thống hạ tầng kỹ thuật
chung của đô thị;
- Xác định kế hoạch vốn cho các công
trình hạ tầng kỹ thuật khung và công trình đầu mối ưu tiên phù hợp với điều kiện
phát triển trên địa bàn Thủ Dầu Một;
- Xây dựng các giải pháp về cơ chế,
chính sách huy động các nguồn vốn hợp pháp trong và ngoài nước cho đầu tư phát
triển đô thị.
2. Các chỉ tiêu chính về phát triển
đô thị Thủ Dầu Một giai đoạn 2016-2020:
Stt
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị
|
Năm
2015
|
Năm
2017
|
Năm
2020
|
Đô
thị loại I
(cận
dưới-cận trên)
|
1
|
Thu nhập bình quân đầu người năm so
với cả nước
|
lần
|
1,79
|
1,87
|
2,8
|
1,75
÷ ≥ 2,1
|
2
|
Mức tăng trưởng kinh tế trung bình
03 năm gần nhất
|
%
|
25,1
|
≥
25,1
|
≥
25,1
|
7,0 ÷
≥ 9,0
|
3
|
Tỷ lệ hộ nghèo
|
%
|
0,7
|
≥
0,7
|
≥
0,7
|
6,0
÷ ≤ 5,5
|
4
|
Tỷ lệ tăng dân số hàng năm (bao gồm
tăng tự nhiên và cơ học)
|
%
|
2,4
|
≥2,4
|
≥2,4
|
1,6÷≥2,0
|
5
|
Dân số toàn đô thị
|
người
|
495.132
|
510.500
|
525.100
|
500.000
÷ ≥ 1.000.000
|
6
|
Dân số khu vực nội thị
|
người
|
495.132
|
510.500
|
525.100
|
200.000
÷ ≥ 500.000
|
7
|
Mật độ dân số toàn đô thị
|
người/km2
|
4.465
|
4.603
|
≥4.603
|
2.000÷≥3.000
|
8
|
Mật độ dân số khu vực nội thị
|
người/km2
|
9.771
|
10.074
|
11.000
|
10.000
÷ ≥ 12.000
|
9
|
Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp toàn
đô thị
|
%
|
96,53
|
≥96,53
|
≥96,53
|
65÷≥75
|
10
|
Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp khu
vực nội thị
|
%
|
96,53
|
≥96,53
|
≥96,53
|
85÷≥90
|
|
Nhóm
các tiêu chuẩn về trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan
khu vực nội thị
|
11
|
Các tiêu chuẩn về nhà ở
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
|
- Diện tích sàn nhà ở bình quân
|
m2
sàn/ người
|
27,5
|
29
|
30
|
26,5
÷ ≥ 29,0
|
|
- Tỷ lệ nhà ở kiên cố, bán kiên
cố
|
%
|
99,74
|
≥99,74
|
≥99,74
|
90÷≥95
|
12
|
Các tiêu chuẩn về công trình công
cộng
|
|
|
|
|
|
|
- Đất dân dụng
|
m2/người
|
136,94
|
≥136,94
|
≥136,94
|
54÷61
|
|
- Đất xây dựng các công trình
dịch vụ công cộng đô thị
|
m2/người
|
12,03
|
≥12,03
|
≥12,03
|
4,0 ÷ ≥ 5,0
|
|
- Đất xây dựng các công trình
dịch vụ công cộng cấp đơn vị ở
|
m2/người
|
4,8
|
≥4,8
|
≥4,8
|
1,5
÷≥2,0
|
|
- Cơ sở y tế cấp đô thị
|
giường/
1.000 dân
|
3,6
|
≥3,6
|
≥3,6
|
2,4÷≥2,8
|
|
- Cơ sở giáo dục, đào tạo cấp đô
thị
|
cơ
sở
|
30
|
≥30
|
≥30
|
20÷≥30
|
|
- Công trình văn hóa cấp đô thị
|
công
trình
|
16
|
≥16
|
≥16
|
10÷≥ 14
|
|
- Công trình thể dục, thể thao
cấp đô thị
|
công
trình
|
78
|
≥78
|
≥78
|
07÷≥ 10
|
|
- Công trình thương mại, dịch vụ
cấp đô thị
|
công
trình
|
20
|
≥20
|
≥20
|
10÷≥ 14
|
13
|
Các tiêu chuẩn về giao thông
|
-
|
|
|
|
-
|
|
- Tỷ lệ đất giao thông so với
đất đô thị
|
%
|
24,4
|
≥24,4
|
≥24,4
|
16÷≥ 24
|
|
- Mật độ đường giao thông (tính
đến đường có chiều rộng phần xe chạy ≥ 7,5m)
|
km/km2
|
10
|
10,12
|
13
|
10÷≥ 13
|
|
- Diện tích đất giao thông/dân
số nội thị
|
m2/người
|
24,94
|
≥24,94
|
≥24,94
|
13 ÷
≥ 15
|
|
- Tỷ lệ vận tải hành khách công
cộng
|
%
|
17
|
≥18
|
≥20
|
15 ÷≥20
|
14
|
Các tiêu chuẩn về cấp điện và chiếu
sáng công cộng
|
-
|
|
|
|
-
|
|
- Cấp điện sinh hoạt
|
kwh/ng/
năm
|
1201
|
≥1201
|
≥1201
|
850÷≥ 1.000
|
|
- Tỷ lệ đường phố chính được
chiếu sáng
|
%
|
100
|
≥100
|
≥100
|
95÷100
|
|
- Tỷ lệ đường khu nhà ở, ngõ xóm
được chiếu sáng
|
%
|
85
|
≥85
|
≥85
|
60 ÷≥85
|
15
|
Các tiêu chuẩn về cấp nước
|
-
|
|
|
|
-
|
|
- Cấp nước sinh hoạt
|
l/người/
ngày đêm
|
180
|
≥180
|
≥180
|
120÷≥
130
|
|
- Tỷ lệ hộ dân được cấp nước
sạch, hợp vệ sinh
|
%
|
99,8
|
≥99,8
|
≥99,8
|
95÷
100
|
16
|
Các tiêu chuẩn về hệ thống viễn
thông
|
-
|
|
|
|
-
|
|
- Số thuê bao internet (băng
rộng cố định và băng rộng di động)
|
thuê
bao internet/ 100 dân
|
58,61
|
≥58,61
|
≥58,61
|
25÷≥30
|
|
- Tỷ lệ phủ sóng thông tin di
động trên dân số
|
%
|
100
|
100
|
100
|
95÷
100
|
17
|
Các tiêu chuẩn về hệ thống thoát
nước mưa và chống ngập úng
|
-
|
|
|
|
-
|
|
- Mật độ đường cống thoát nước
chính
|
km/km2
|
10,33
|
≥10,33
|
≥10,33
|
4,0÷≥4,5
|
|
- Tỷ lệ các khu vực ngập úng có
giải pháp phòng chống, giảm ngập úng
|
%
|
100
|
100
|
100
|
20÷≥50
|
18
|
Các tiêu chuẩn về thu gom, xử lý
nước thải, chất thải
|
-
|
|
|
|
-
|
|
- Tỷ lệ chất thải nguy hại được
xử lý, tiêu hủy, chôn lâp an toàn sau xử lý, tiêu hủy
|
%
|
95
|
≥95
|
≥95
|
70 ÷
≥85
|
|
- Tỷ lệ nước thải đô thị được xử
lý đạt quy chuẩn kỹ thuật
|
%
|
60
|
≥60
|
≥60
|
40 ÷
≥50
|
|
- Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt
được thu gom
|
%
|
95,2
|
100
|
100
|
90÷100
|
|
- Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt
được xử lý tại khu chôn lấp hợp vệ sinh hoặc tại các nhà máy đốt, nhà máy chế
biến rác thải
|
%
|
100
|
100
|
100
|
80
÷≥90
|
|
- Tỷ lệ chất thải y tế được xử
lý, tiêu hủy, chôn lấp an toàn sau xử lý
|
%
|
100
|
100
|
100
|
90÷100
|
19
|
Các tiêu chuẩn về nhà tang lễ
|
-
|
|
|
|
-
|
|
- Nhà tang lễ
|
cơ
sở
|
1
|
1
|
2
|
2÷≥4
|
|
- Tỷ lệ sử dụng hình thức hỏa
táng
|
%
|
0
|
10
|
20
|
20÷≥25
|
20
|
Các tiêu chuẩn về cây xanh đô thị
|
-
|
|
|
|
-
|
|
- Đất cây xanh toàn đô thị
|
m2/người
|
15
|
≥15
|
≥15
|
10÷≥ 15
|
|
- Đất cây xanh công cộng khu vực
nội thành, nội thị
|
m2/người
|
11,57
|
≥11,57
|
≥11,57
|
5÷≥6
|
|
Nhóm
các tiêu chuẩn về kiến trúc, cảnh quan đô thị
|
21
|
Tỷ lệ tuyên phố văn minh đô thị
tính trên tổng số trục phố chính
|
%
|
32,01
|
52
|
60
|
50÷≥60
|
22
|
Số lượng dự án cải tạo, chỉnh trang
đô thị
|
dự án
|
18
|
≥18
|
≥18
|
4÷≥6
|
23
|
Số lượng không gian công cộng của
đô thị
|
khu
|
12
|
≥12
|
≥12
|
5÷≥7
|
3. Danh mục, lộ trình đầu tư các khu
vực phát triển đô thị, khu vực phát triển mở rộng, cải tạo trên địa bàn đô thị
Thủ Dầu Một:
- Tập trung triển khai đầu tư các dự
án, công trình giao thông trọng điểm hướng Đông - Tây của thành phố để kết nối
giao thông giữa Khu đô thị mới với các phường phía Tây và Tây Bắc của thành
phố; nâng cấp, mở rộng một số tuyến giao thông để kết nối giữa Khu đô thị mới
với đô thị hiện hữu. Kết hợp với các công trình nêu trên, thành phố tập trung
đầu tư mới một số công trình giao thông theo quy hoạch tạo động lực mới để thu
hút các nguồn lực xã hội đầu tư phát triển đô thị, dịch vụ, thương mại (Phụ lục
2); từng bước hình thành, phát triển không gian đô thị và kết nối với các vùng
lân cận, tại các khu vực: Tân An, Tương Bình Hiệp, Chánh Mỹ, Hiệp An.
- Đối với các khu vực định hướng xây
dựng và phát triển đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ dọc trục Đại lộ Bình
Dương, Phạm Ngọc Thạch, đường ven sông Sài Gòn, chủ động xây dựng quy hoạch,
lập danh mục và công bố kêu gọi đầu tư bằng nhiều nguồn vốn, trong đó nguồn vốn
ngoài ngân sách là chủ yếu. Tập trung huy động các nguồn lực đầu tư:
+ Các dự án khu đô thị, dịch vụ ven
sông; triển khai hiệu quả dự án Khu đô thị sinh thái Chánh Mỹ, từ đó hình thành
các đoạn đường ven sông Sài Gòn theo quy hoạch; đồng thời đầu tư từ ngân sách
nhà nước kết nối các tuyến đường còn lại, kết hợp tạo quỹ đất sạch của thành
phố, phấn đấu hình thành tuyến đường ven sông đoạn Phú Thọ - Phú Cường. Hình
thành các khu nhà ở, thương mại, dịch vụ, du lịch, công viên, quảng trường, phố
đi bộ ở một số khu vực ven sông Sài Gòn thuộc các phường Phú Thọ, Phú Cường,
Chánh Mỹ.
+ Hình thành các khu thương mại -
dịch vụ, cụm đô thị dọc Đại lộ Bình Dương như: Suối Giữa; Suối Cát; góc giao lộ
Đại lộ Bình Dương - đường Phạm Ngọc Thạch; dự án Công viên Phú Cường (dự án Thế
kỷ 21 cũ); khu vực Thành ủy - UBND thành phố (cũ).
- Thành phố phối hợp tốt với các cơ
quan, ban ngành tỉnh để ưu tiên đẩy nhanh tiến độ đầu tư hồ điều hòa gắn với
công viên, cảnh quan Suối Giữa và trục thoát nước Bưng Biệp - Suối Cát về hướng
thượng lưu; phát triển, nâng cấp đồng bộ hệ thống các công trình phục vụ giao
thông như bến, bãi đỗ xe, các nút giao thông, phát triển, nâng cao chất lượng
hệ thống giao thông công cộng đối nội và đối ngoại bằng xe buýt, xe buýt chất
lượng cao; khai thác có hiệu quả vận chuyển hành khách đường thủy thông qua
cảng Bà Lụa.
- Có chương trình hỗ trợ để bảo tồn,
phát triển “Làng Sơn mài Tương Bình Hiệp”; kêu gọi đầu tư các bến du thuyền
trên sông Sài Gòn, đẩy mạnh và thu hút nguồn lực để phát triển du lịch sinh
thái, du lịch vườn ven sông Sài Gòn.
- Xây dựng và thực hiện một số dự án
bảo vệ môi trường, xây dựng công viên, ứng dụng công nghệ thông tin để từng
bước phát triển "Đô thị Xanh - Thông minh", tạo diện mạo kiến trúc
cảnh quan đô thị và nâng cao chất lượng sống cho nhân dân.
Các khu vực phát đô thị trên địa bàn
Thủ Dầu Một (phụ lục 01 kèm theo).
4. Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư
giai đoạn 2016-2020
Trên cơ sở phân tích số liệu hiện
trạng, các chỉ tiêu về phát triển đô thị và lộ trình nâng cấp đô thị, Chương
trình phát triển đô thị Thủ Dầu Một xác định các dự án ưu tiên trong lĩnh vực
hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật (Phụ lục 02 kèm theo).
5. Khu vực phát triển đô thị ưu tiên
giai đoạn đầu:
STT
|
Danh
mục
|
Địa
điểm
|
Quy
mô và chức năng
|
Nguồn
vốn đầu tư
|
1
|
Trung tâm Thương mại- Dịch vụ- Đô
thị tại góc giao lộ Đại lộ Bình Dương - Phạm Ngọc Thạch (khu vực Thư viện
tỉnh, trụ sở UBND phường Hiệp Thành)
|
Hiệp
Thành
|
Diện tích 1,96 ha. Xây dựng trung
tâm thương mại - dịch vụ phức hợp cao cấp.
|
Đổi đất lấy hạ tầng hoặc đấu giá
quyền sử dụng đất. Chuyển UBND phường sang địa điểm Ban chỉ huy Quân sự TP
hiện hữu; xây dựng lại thư viện ở vị trí phù hợp.
|
2
|
Công viên Mũi Tàu (khu vực Trường
tiểu học Hiệp Thành cơ sở 2, Phòng Cảnh sát phòng chống ma túy)
|
Hiệp
Thành
|
Diện tích 3.908m2. Công
viên, công trình cảnh quang tạo điểm nhấn và công trình công cộng
|
Trường Tiểu học Hiệp Thành và Phòng
cảnh sát phòng chống Ma túy được bố trí ở vị trí phù hợp.
|
3
|
Khu đất công đường ray xe lửa cũ
(đường Trần Bình Trọng).
|
Phú
Thọ
|
Xây dựng hạ tầng giao thông, chỉnh
trang đô thị.
|
Thực hiện theo hình thức hợp tác
công tư, đổi đất lấy hạ tầng.
|
4
|
Trung tâm thương mại, dịch vụ, nhà
ở phường Hiệp Thành (khu vực Suối Giữa)
|
Hiệp
Thành
|
Diện tích: 31,5ha. Xây dựng Trung
tâm thương mại - dịch vụ, nhà ở.
|
Trung tâm PTQĐ tỉnh hoặc Doanh
nghiệp nhà nước hoặc kêu gọi nhà đầu tư (kết hợp dự án trục thoát nước Suối
Giữa, Hồ điều hòa).
|
5
|
Khu đô thị, thương mại, dịch vụ Gia
Thịnh
|
Phú
Thọ
|
Diện tích 45,5ha. Xây dựng khu đô
thị, thương mại, dịch vụ.
|
Nhà đầu tư xây dựng đường ven sông
Sài Gòn và dọc rạch Bà Lụa.
|
6
|
Khu đô thị ven sông Sài Gòn (dự án
Khu phức hợp trường học, bệnh viện, khu biệt thự nghỉ dưỡng cũ)
|
Chánh
Nghĩa
|
Diện tích từ 31 - 47 ha. Xây dựng
Nhà ở đô thị, công viên - quảng trường ven sông; du lịch, thương mại, dịch vụ.
|
Trung tâm PTQĐ tỉnh hoặc kêu gọi
nhà đầu tư
|
7
|
Khu đô thị, thương mại, dịch vụ
Tương Bình Hiệp
|
Tương
Bình Hiệp
|
Diện tích 96,7 ha. Xây dựng Khu đô
thị, trường học, trung tâm thương mại kết hợp công viên, trung tâm huấn luyện
thể dục thể thao.
|
Tỉnh đầu tư xây dựng đường trục để
thu hút đầu tư; Thành phố kêu gọi đầu tư Khu đô thị, thương mại, dịch vụ theo
quy hoạch đã được duyệt.
|
8
|
Cảng Du lịch Bà Lụa
|
Phú
Thọ
|
Cảng du lịch, diện tích 9,41 ha
|
Chủ đầu tư: Sở Văn hóa - Thể thao -
Du lịch đang lập quy hoạch.
|
9
|
Khu đô thị - dịch vụ - thương mại
Phú Hòa (khu vực Suối Cát)
|
Phú
Hòa
|
Diện tích 198ha. Xây dựng khu đô
thị, thương mại, dịch vụ, trường học, công trình công cộng, kết hợp với công
viên sinh thái.
|
Kêu gọi đầu tư
|
10
|
Các Trung tâm thương mại kết hợp
với đầu mối giao thông (TOD) dọc theo tuyến đường Mỹ Phước - Tân Vạn
|
Phú
Hòa, Phú Mỹ, Hòa Phú
|
Xây dựng 03 trung tâm thương mại
kết hợp với đầu mối giao thông (TOD)
|
Becamex tổ chức nghiên cứu, quy
hoạch.
|
Điều 2. Tổ
chức thực hiện:
Chương trình phát triển đô thị Thủ
Dầu Một giai đoạn 2016- 2020 được duyệt là cơ sở cho việc lập kế hoạch đầu tư
xây dựng cơ bản và định hướng kêu gọi, thu hút đầu tư trong từng giai đoạn 05
năm, đồng thời thực hiện công tác đầu tư xây dựng và lập hồ sơ nâng cấp đô thị
Thủ Dầu Một.
Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân thành
phố Thủ Dầu Một và các ban, ngành của địa phương chủ động thực hiện các công
việc như sau:
1. Sở Xây dựng:
- Là cơ quan tham mưu thường trực cho
Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc theo dõi, đánh giá việc thực hiện chương trình
của thành phố Thủ Dầu Một hàng năm. Kiểm tra giám sát thực hiện các dự án thuộc
chương trình tổng hợp tình hình thực hiện và định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh. Trên cơ sở đó tiến hành rà soát, kiến nghị điều chỉnh, bổ sung kịp thời
các nội dung chương trình phát triển đô thị cho phù hợp với thực tiễn. Hướng
dẫn địa phương trong công tác sơ kết, tổng kết kết quả thực hiện chương
trình phát triển đô thị Thủ Dầu Một giai đoạn 2016-2020.
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh
triển khai Nghị định số 43/NĐ-CP ngày 06/6/2014 của Chính phủ về một số nhiệm
vụ trọng tâm cải cách thủ tục hành chính trong hình thành và thực hiện dự án
đầu tư có sử dụng đất để cải thiện môi trường kinh doanh để góp phần cải cách
thủ tục hành chính trong đầu tư xây dựng thúc đẩy nhanh quá trình phát triển đô
thị Bình Dương.
2. Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Dầu
Một:
- Xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương
trình sau khi được phê duyệt, đồng thời tổng hợp, báo cáo tình hình triển khai
thực hiện cho cho Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân tỉnh hằng năm; điều chỉnh, sơ
kết, tổng kết Chương trình hoặc báo cáo đột xuất khi có yêu cầu.
- Chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân thành phố triển khai thực hiện chương trình, kế hoạch
thực hiện chương trình phát triển đô thị được duyệt.
- Căn cứ Chương trình phát triển đô
thị được duyệt chủ động xây dựng kế hoạch nâng loại đô thị theo đúng lộ trình.
- Ủy ban nhân dân thành phố lập các
tiểu dự án đền bù, thu hồi đất để thực hiện dự án và tạo quỹ đất công để đầu tư
xây dựng và phát triển đô thị.
- Cân đối vốn đảm bảo nhu cầu đầu tư
xây dựng cho từng năm phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân
dân thành phố xây dựng các cơ chế huy động vốn và chính sách mời gọi các nhà
đầu tư tham gia đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật các khu đô thị mới, nhà ở xã
hội,...
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư,
Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Nội vụ, Công thương, Giao thông Vận tải,
Thông tin và Truyền thông; Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Dầu Một; Thủ trưởng
các cơ quan, ban ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- CT & các PCT;
- Như Điều 3;
- LĐVP, Km, TH;
- Lưu VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Thanh Liêm
|
PHỤ LỤC 01
CÁC
KHU VỰC PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ
(Kèm theo Quyết định số 419/QĐ-UBND ngày 23/02/2017 của UBND tỉnh)
STT
|
Danh mục
|
Địa
điểm
|
Quy
mô
|
Ghi
chú
|
1
|
Trung tâm Thương mại- Dịch vụ - Đô
thị tại góc giao lộ Đại lộ Bình Dương - Phạm Ngọc Thạch (khu vực Thư viện
tỉnh, trụ sở UBND phường Hiệp Thành)
|
Hiệp
Thành
|
Diện tích 1,96 ha. Xây dựng trung
tâm thương mại - dịch vụ phức hợp cao cấp.
|
Đổi đất lấy hạ tầng hoặc đấu giá
quyền sử dụng đất. Chuyển UBND phường sang địa điểm Ban chỉ huy Quân sự TP
hiện hữu; xây dựng lại thư viện ở vị trí phù hợp.
|
2
|
Cải tạo khu vực Trường tiểu học
Nguyễn Du thành Công trình phục vụ công cộng hoặc công trình văn hóa, tôn giáo
|
Phú
Cường
|
Quy mô 0,25ha. Công trình công cộng
hoặc công trình văn hóa, tôn giáo, kết hợp thương mại dịch vụ thấp tầng
|
Trường Nguyễn Du sẽ được đầu tư
trong khu vực Công viên Phú Cường
|
3
|
Cải tạo khu vực giao lộ Ngô Quyền -
CMT8 (Khu vực Trung tâm hoạt động thanh niên, Sở Tài chính cũ)
|
Phú
Cường
|
Quy mô 0,55ha. Xây dựng Trung tâm
thương mại thấp tầng kết hợp với công trình công cộng hoặc xây dựng công viên
|
Kêu gọi đầu tư đổi đất lấy hạ tầng,
đấu giá quyền sử dụng đất hoặc giao Thành phố làm Chủ đầu tư.
|
4
|
Cải tạo chỉnh trang Công viên Thủ Dầu
Một
|
Hiệp
Thành
|
Cải tạo chỉnh trang công viên theo
hướng không gian mở
|
Chủ đầu tư: Công ty Thanh Lễ
|
5
|
Nâng cấp chợ Thủ Dầu Một
|
Phú
Cường
|
Chỉnh trang theo hướng văn minh,
hiện đại, làm điểm tham quan du lịch mua sắm
|
Công ty cổ phần TM-DV và đầu tư Thủ
Dầu Một hoặc đơn vị khác có năng lực để tiếp tục dự án
|
6
|
Công viên Mũi Tàu (khu vực Trường
tiểu học Hiệp Thành cơ sở 2, Phòng cảnh sát phòng chống Ma túy)
|
Hiệp
Thành
|
Diện tích 3.908m2. Công
viên, công trình cảnh quang tạo điểm nhấn và công trình công cộng
|
Trường Tiểu học Hiệp Thành và Phòng
cảnh sát phòng chống Ma túy được bố trí ở vị trí phù hợp.
|
7
|
Khu đất công đường ray xe lửa cũ
(đường Trần Bình Trọng).
|
Phú
Thọ
|
Xây dựng hạ tầng giao thông, chỉnh
trang đô thị.
|
Thực hiện theo hình thức hợp tác
công tư, đổi đất lấy hạ tầng.
|
8
|
Trung tâm thương mại, dịch vụ, nhà
ở phường Hiệp Thành (khu vực Suối Giữa)
|
Hiệp
Thành
|
Diện tích: 31,5ha. Xây dựng Trung
tâm thương mại - dịch vụ, nhà ở.
|
Trung tâm PTQĐ tỉnh hoặc kêu gọi
nhà đầu tư (kết hợp dự án trục thoát nước Suối Giữa, Hồ điều hòa).
|
9
|
Khu đô thị, thương mại, dịch vụ Gia
Thịnh
|
Phú
Thọ
|
Diện tích 45,5 ha. Xây dựng khu đô
thị, thương mại, dịch vụ.
|
Nhà đầu tư xây dựng đường ven sông
Sài Gòn và dọc rạch Bà Lụa.
|
10
|
Khu đô thị ven sông Sài Gòn (dự án
Khu phức hợp trường học, bệnh viện, khu biệt thự nghỉ dưỡng cũ)
|
Chánh
Nghĩa
|
Diện tích từ 31-47 ha. Xây dựng đô
thị, công viên - quảng trường ven sông; du lịch, thương mại, dịch vụ.
|
Trung tâm PTQĐ tỉnh hoặc kêu gọi
nhà đầu tư
|
11
|
Khu đô thị, thương mại, dịch vụ
Tương Bình Hiệp
|
Tương
Bình Hiệp
|
Diện tích 96,7 ha. Xây dựng Khu đô
thị, trường học, trung tâm thương mại kết hợp công viên, trung tâm huấn luyện
thể thao.
|
Ngân sách xây dựng đường trục để
kêu gọi đầu tư Khu đô thị, thương mại, dịch vụ theo quy hoạch đã được duyệt.
|
12
|
Cảng Du lịch Bà Lụa
|
Phú
Thọ
|
Cảng du lịch, diện tích 9,41 ha
|
Chủ đầu tư: Sở Văn hóa - Thể thao -
Du lịch đang lập quy hoạch.
|
13
|
Cải tạo khu Trung tâm Văn hóa, Thể
dục thể thao thành phố (đường Hùng Vương)
|
Phú
Cường
|
Quy mô 0,1 ha. Đầu tư công trình
công cộng, hạ tầng kỹ thuật
|
Đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đổi
đất lấy hạ tầng.
|
14
|
Trồng cây xanh tại các khu đất quy
hoạch cây xanh phường Hòa Phú, Phú Tân
|
Hòa
phú, Phú Tân
|
Trồng cây xanh bóng mát
|
Chủ đầu tư: Công ty Becamex
|
15
|
Cải tạo, trồng mới cây xanh đường
phố các tuyến đường BOT (Đại lộ Bình Dương, đường Huỳnh Văn Cù)
|
Chánh
Mỹ, Hiệp Thành,..
|
Cải tạo và trồng mới cây xanh đường
phố
|
Công ty Becamex (Đại lộ Bình
Dương); Công BOT cầu Phú Cường (đường Huỳnh Văn Cù) thực hiện.
|
16
|
Khu đô thị - dịch vụ - thương mại
Phú Hòa (khu vực Suối Cát)
|
Phú
Hòa
|
Diện tích 198ha. Xây dựng khu đô
thị, thương mại, dịch vụ, trường học, công trình công cộng, kết hợp với công
viên sinh thái.
|
Kêu gọi đầu tư
|
17
|
Các Trung tâm thương mại kết hợp
với đầu mối giao thông (TOD) dọc theo tuyến đường Mỹ Phước - Tân Vạn
|
Phú
Hòa, Phú Mỹ, Hòa Phú
|
Xây dựng 03 trung tâm thương mại
kết hợp với đầu mối giao thông (TOD)
|
Theo Chương trình số 22-CTr/TU ngày
15/8/2016 của Tỉnh ủy; Becamex tổ chức nghiên cứu, quy hoạch.
|
PHỤ LỤC 02
DANH
MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Quyết định số 419/QĐ-UBND ngày 23/02/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TỔNG
HỢP DANH MỤC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2016-2020
(NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TỈNH)
Đơn
vị: Tỷ đồng
Stt
|
Danh
mục dự án vốn ngân sách
|
Địa
điểm
|
Dự
kiến tổng mức đầu tư
|
Dự
kiến phân bổ kế hoạch 2016-2020
|
Dự
kiến hthành trong GĐ 2016-2020
|
Ghi chú
|
Trong
đó chi tiết từng năm
|
Tổng
số
|
Dự
kiến 2016
|
Dự
kiến 2017
|
Dự
kiến 2018
|
Dự
kiến 2019
|
Dự
kiến 2020
|
1
|
Mở mới đường trục phân khu (hiện
trạng đường ĐX 144)
|
Phường Tương Bình Hiệp
|
95,532
|
95,532
|
|
0,500
|
31,677
|
31,677
|
31,677
|
X
|
|
2
|
Mở mới đường đê bao dọc rạch Bà Cô
(theo quy hoạch phân khu là đường N8)
|
Phường Chánh Mỹ
|
47,520
|
47,520
|
|
11,880
|
11,880
|
11,880
|
11,880
|
X
|
Hỗ trợ theo mục tiêu
|
3
|
Đường trục chính Đông Tây
|
Phường Tân An
|
127,66
|
127,66
|
|
31,915
|
31,915
|
31,915
|
31,915
|
X
|
Hỗ trợ theo mục tiêu
|
4
|
Đường Tạo lực 6 nối dài đến Phan
Đăng Lưu; Và Đường Phan Đăng Lưu nối dài
|
Phường Hiệp An
|
127,310
|
47,560
|
|
11,890
|
11,890
|
11,890
|
11,890
|
Đoạn
1
|
Hỗ trợ theo mục tiêu
|
5
|
Nâng cấp mở rộng đường ĐX 02 (theo
quy hoạch phân khu là đường D5, theo dự án là đường liên ấp 1-5)
|
Phường Phú Mỹ
|
95,49
|
95,49
|
|
23,873
|
23,873
|
23,873
|
23,873
|
X
|
Hỗ trợ theo mục tiêu
|
6
|
Xây dựng đường N8-N10 (đầu tuyến
giáp đường 30/4 cuối tuyến giáp đường Nguyễn Thị Minh Khai)
|
Phường Phú Hòa
|
108,800
|
108,800
|
|
|
36,267
|
36,267
|
36,267
|
X
|
Hỗ trợ tbeo mục tiêu
|
7
|
Đường trục dọc Bắc Nam (đường phân
khu D1)
|
Phường Tân An
|
227,36
|
69,47
|
|
|
23,157
|
23,157
|
23,157
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
829,672
|
592,032
|
-
|
80,058
|
170,658
|
170,658
|
170,658
|
|
|
TỔNG
HỢP DANH MỤC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2016-2020 (NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH
THÀNH PHỐ)
Đơn
vị: Tỷ đồng
Stt
|
Danh
mục dự án vốn ngân
|
Địa
điểm
|
Dự
kiến tổng mức đầu tư
|
Dự
kiến phân bổ kế hoạch 2016-2020
|
Dự
kiến hthành trong GĐ 2016-2020
|
Ghi
chú
|
Trong
đó chi tiết từng năm
|
Tổng
số
|
Dự
kiến 2016
|
Dự
kiến 2017
|
Dự
kiến 2018
|
Dự
kiến 2019
|
Dự
kiến 2020
|
I
|
Hạ
tầng kỹ thuật
|
|
1.593,08
|
1.593,08
|
61,00
|
352,97
|
492,47
|
513,58
|
163,07
|
|
|
1
|
Nâng cấp mở rộng đường phân khu D11
(ĐX01) (Từ Phạm Ngọc Thạch đến Mỹ Phước- Tân Vạn).
|
Phường Phú Mỹ
|
56,47
|
56,47
|
|
|
28,24
|
28,24
|
|
x
|
|
2
|
Xây dựng đường liên phường Hiệp
Thành - Phú Lợi
|
Hiệp Thành - Phú Lợi
|
33,52
|
33,52
|
|
|
16,76
|
16,76
|
|
|
|
3
|
Nâng cấp mở rộng đường kết nối Khu
dân cư Chánh Nghĩa với đường CMT 8
|
Chánh Nghĩa
|
16,90
|
16,90
|
|
|
16,90
|
|
|
x
|
Becamex XD, phí BT NS
|
4
|
Đường theo quy hoạch phân khu N3
(từ đường Huỳnh Văn Cù đến ranh dự án Khu đô thị sinh Thái)
|
Chánh Mỹ
|
47,32
|
47,32
|
|
|
23,66
|
23,66
|
|
x
|
|
5
|
Nâng cấp mở rộng đường phân khu
ĐX071 (Từ Đại lộ Bình Dương đến Mỹ Phước- Tân Vạn)
|
Phường Định Hòa
|
75,35
|
75,35
|
|
|
37,68
|
37,68
|
|
x
|
|
6
|
Mở mới đường phân khu D13 (ĐX44)
(Từ đường N13 đến D11 (ĐX01))
|
Phường Phú Mỹ
|
49,50
|
49,50
|
|
|
24,75
|
24,75
|
|
x
|
|
7
|
Nâng cấp mở rộng đường phân khu D13
(tổ 79, khu 5) (Từ đường 30/4 đến ranh thị xã Thuận An)
|
Phường Phú Thọ
|
20,90
|
20,90
|
|
|
|
10,45
|
10,45
|
x
|
|
8
|
Đường tổ 61, khu 8, (từ đường 30/4
đến Lê Hồng Phong)
|
Phường Phú Thọ
|
29,70
|
29,70
|
|
|
|
14,85
|
14,85
|
x
|
|
9
|
Xây dựng tuyến nhánh Phạm Ngũ Lão
nối dài (từ Phạm Ngũ Lão đến Phạm Ngọc Thạch)
|
P.Hiệp Thành
|
18,49
|
18,49
|
|
8,49
|
|
|
|
x
|
|
10
|
NC, MR đường Nguyễn Văn Lộng (từ
ĐLBD đến đường Huỳnh Văn Cù và nhánh đập rừng)
|
P.Chánh Mỹ
|
99,55
|
99,55
|
|
33,18
|
33,18
|
33,18
|
|
x
|
|
11
|
Đường Lê Văn Tách (từ đường Hồ Văn
cống đến cầu Xoay),
|
P.Tương Bình Hiệp
|
78,00
|
78,00
|
|
26,00
|
26,00
|
26,00
|
|
x
|
|
12
|
Nâng cấp mở rộng đường phân khu N6
(từ Trần Văn Ơn đến Lê Hồng Phong)
|
Phường Phú Hòa
|
45,44
|
45,44
|
|
15,15
|
15,15
|
15,15
|
|
x
|
|
13
|
Đầu tư hạ tầng giao thông khu 21,6
ha thuộc phường Phú Tân
|
Phường Phú Tân
|
135,56
|
135,56
|
|
33,89
|
33,89
|
33,89
|
33,89
|
x
|
|
14
|
Cải tạo vỉa hè, bó vỉa, hố ga, hệ
thống thoát một số tuyến đường khu vực đô thị cũ
|
Phú Hòa, Phú Cường, Hiệp Thành,...
|
85,76
|
85,76
|
|
|
|
42,88
|
42,88
|
x
|
|
15
|
Đề án nâng tỉ lệ kiên cố kết cấu
mặt dường bằng bê tông hóa các đường hẻm và đường giao thông nông thôn
|
địa bàn Thủ Dầu Một
|
305,00
|
305,00
|
61,00
|
61,00
|
61,00
|
61,00
|
61,00
|
x
|
|
16
|
Đề án nâng tỉ lệ chiếu sáng ngõ hẻm
|
địa bàn Thủ Dầu Một
|
120,00
|
120,00
|
|
40,00
|
40,00
|
40,00
|
|
x
|
|
17
|
Nạo vét suối Cầu Trệt
|
phường Hiệp Thành
|
60,34
|
60,34
|
|
30,17
|
30,17
|
|
|
x
|
|
18
|
Duy tu, nạo vét khai thông dòng
chảy hệ thống kênh rạch thoát nước trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một
|
Các phường
|
178,50
|
178,50
|
|
59,50
|
59,50
|
59,50
|
|
x
|
|
19
|
Đề án nâng cao tỉ lệ đấu nối nước
thải sinh hoạt vào hệ thống thu gom xử lý nước thải tập trung
|
Địa bàn Thủ Dầu Một
|
136,78
|
136,78
|
|
45,59
|
45,59
|
45,59
|
|
x
|
|
II
|
Công viên mảng xanh đô thị
|
|
429,81
|
429,81
|
-
|
171,72
|
176,92
|
54,79
|
26,39
|
|
|
1
|
Cải tạo trồng bổ sung, thay thế cây
xanh một số tuyến đường và kênh rạch
|
Các phường
|
40,56
|
40,56
|
|
10,14
|
10,14
|
10,14
|
10,14
|
x
|
|
2
|
Trồng cây xanh bóng mát, hoa viên
thảm cỏ đối với các khu đất công nhỏ lẻ; các khu đất giao phường xây dựng
công viên, trồng cây xanh
|
Các phường
|
65,00
|
65,00
|
|
16,25
|
16,25
|
16,25
|
16,25
|
x
|
|
3
|
Công viên khu vực CMT 8 - Hùng Vương
|
Phú Cường
|
36,25
|
36,25
|
|
|
18,13
|
18,13
|
|
x
|
|
4
|
Công viên quảng trường ven sông
(Khu đô thị ven sông Chánh Nghĩa)
|
Chánh Nghĩa
|
30,56
|
30,56
|
|
15,28
|
15,28
|
|
|
x
|
|
5
|
Công viên tại khu vực Trụ sở Ban
chỉ huy quân sự - Phú Cường
|
Phú Cường
|
20,54
|
20,54
|
|
|
10,27
|
10,27
|
|
x
|
|
6
|
Công viên trước khu vực trường
chính trị tỉnh
|
Chánh Nghĩa
|
50,70
|
50,70
|
|
25,35
|
25,35
|
|
|
x
|
|
7
|
Công viên tại giao lộ Cách mạng
tháng tám - Nguyễn Văn Tiết.
|
Phường Phú Cường
|
27,50
|
27,50
|
|
13,75
|
13,75
|
|
|
|
|
8
|
Công viên tại khu vực khu vui chơi
thiếu nhi ngoài trời phường Phú Cường
|
Phường Phú Cường
|
35,00
|
35,00
|
|
17,50
|
17,50
|
|
|
|
|
9
|
Công viên tại giao lộ Lý Tự Trọng -
Phan Bội Châu
|
Phường Phú Thọ
|
24,00
|
24,00
|
|
12,00
|
12,00
|
|
|
|
|
10
|
Công viên tại khu vực đất công
trước trường THCS Phú Mỹ
|
Phường Phú Mỹ
|
25,00
|
25,00
|
|
12,50
|
12,50
|
|
|
|
|
11
|
Công viên tại khu đất công cạnh
Trường MG Hoa Mai
|
Phường Phú Mỹ
|
26,00
|
26,00
|
|
13,00
|
13,00
|
|
|
|
|
12
|
Công viên tại khu đất công cạnh
trường MG Tuổi Thơ (khu vực UBND phường Tân An cũ)
|
Phường Tân An
|
25,50
|
25,50
|
|
12,75
|
12,75
|
|
|
|
|
13
|
Trồng cây xanh, hoa viên thảm cỏ
khu đất công tại Khu 10
|
Phường Phú Cường
|
23,20
|
23,20
|
|
23,20
|
|
|
|
|
|
III
|
Dự án nâng cao chất lượng đô thị
|
|
553,00
|
553,00
|
-
|
162,08
|
162,08
|
162,08
|
63,75
|
|
|
1
|
Đề án nâng cao chất lượng dịch vụ
thu gom, phân loại và vận chuyển rác thải
|
Địa bàn Thủ Dầu Một
|
255,00
|
255,00
|
|
63,75
|
63,75
|
63,75
|
63,75
|
|
|
2
|
Thiết kế đô thị, quy chế quản lý
kiến trúc đô thị ở một số khu vực tuyến phố ổn định, các tuyến đường trục
chính đô thị
|
Địa bàn Thủ Dầu Một
|
12,00
|
12,00
|
|
3,00
|
3,00
|
3,00
|
|
|
|
3
|
Đề án giải tỏa các nghĩa địa tạo
quỹ đất sạch trong đô thị
|
Địa bàn Thủ Dầu Một
|
145,00
|
145,00
|
|
48,33
|
48,33
|
48,33
|
|
|
|
4
|
Đề án thí điểm nhà vệ sinh chất
lượng cao ở một số khu vực công cộng như công viên, bệnh viện, trường học....
|
Địa bàn Thủ Dầu Một
|
121,00
|
121,00
|
|
40,33
|
40,33
|
40,33
|
|
|
|
5
|
Đề án thí điểm phủ sóng Wifi công
cộng
|
Địa bàn Thủ Dầu Một
|
20,00
|
20,00
|
|
6,67
|
6,67
|
6,67
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
2.575,89
|
61,00
|
686,78
|
831,46
|
730,44
|
253,21
|
|
|
Quyết định 419/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016-2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 419/QĐ-UBND ngày 23/02/2017 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016-2020
7.502
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|