ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4027/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 22 tháng 07
năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT HAI BÊN TUYẾN ĐƯỜNG DỐC HỘI - ĐẠI
HỌC NÔNG NGHIỆP, TỶ LỆ 1/500
Địa điểm: Thị trấn Trâu Quỳ, xã Cổ Bi - huyện Gia Lâm và phường Thạch Bàn - quận
Long Biên, thành phố Hà Nội.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số
30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;
Căn cứ Nghị định số 39/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian ngầm đô thị;
Căn cứ Quyết định số 1259/QĐ-TTg
ngày 26/07/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ
đô Hà Nội đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 5989/QĐ-UBND
ngày 05/11/2015 của UBND Thành phố về việc
phê duyệt Quy hoạch phân khu đô thị N11, tỷ lệ
1/5000;
Căn cứ Quyết định số 47/2009/QĐ-UB ngày 20/01/2009 của UBND Thành phố phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng
huyện Gia Lâm tỷ lệ 1/5000;
Căn cứ Quyết định số 2025/QĐ-UB ngày 17/5/2012 của UBND thành phố phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chung
xây dựng huyện Gia Lâm, tỷ lệ 1/5000;
Căn cứ Quyết định số 6028/QĐ-UBND
ngày 09/11/2015 của UBND thành phố phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu học viện
Nông nghiệp Việt Nam, tỷ lệ 1/500;
Căn cứ Quyết định số 3784/QĐ-UBND
ngày 23/8/2012 của UBND thành phố phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết hai bên
tuyến đường Dốc Hội - Đại học nông nghiệp, tỷ lệ 1/500;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch
- Kiến trúc Hà Nội tại Tờ trình số 3735/TTr-QHKT(P3) ngày 08/7/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đồ án Quy hoạch chi tiết hai bên tuyến
đường từ Dốc Hội đến Trường đại học nông nghiệp (nay là Học viện Nông nghiệp Việt
Nam), tỷ lệ 1/500 với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết hai bên tuyến đường Dốc Hội - Đại học nông nghiệp,
tỷ lệ 1/500.
2. Vị trí, ranh
giới và quy mô lập quy hoạch chi tiết.
2.1. Vị trí: khu vực nghiên cứu lập quy
hoạch chi tiết thuộc địa giới hành chính thị trấn Trâu Quỳ,
xã Cổ Bi - huyện Gia Lâm và phường Thạch Bàn - quận Long
Biên, thành phố Hà Nội.
2.2. Phạm vi, ranh giới nghiên cứu.
Chiều dài toàn tuyến khoảng 3,2km.
Trong đó:
- Điểm đầu là Học viện Nông nghiệp Việt
Nam (trước đây là Trường đại học Nông nghiệp).
- Điểm cuối là đê sông Đuống.
2.3. Quy mô.
- Tổng diện tích nghiên cứu lập quy
hoạch: khoảng 102,54ha, trong đó:
+ Diện tích thuộc huyện Gia Lâm: khoảng
101,83ha.
+ Diện tích thuộc quận Long Biên: khoảng
0,71ha.
- Quy mô dân số: khoảng 11.273 người.
3. Mục tiêu quy
hoạch.
- Cụ thể hóa Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt năm 2011, Quy hoạch phân khu đô thị N11 được UBND thành phố
phê duyệt năm 2015.
- Đề xuất giải pháp khai thác có hiệu
quả quỹ đất hiện có để đóng góp cho việc phát triển kinh tế, xã hội địa phương,
hỗ trợ việc chuyển đổi ngành nghề, tạo việc làm, thu hút
lao động địa phương, phù hợp với quá trình đô thị hóa
khu vực. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan hai bên tuyến đường, các nút
giao thông tạo được bộ mặt kiến trúc đẹp, hiện đại, văn
minh kết hợp với cải tạo chỉnh trang, hiện đại hóa
khu dân cư hiện có, tuân thủ các yêu cầu về an ninh - quốc phòng.
- Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật
phù hợp Tiêu chuẩn, Quy chuẩn hiện hành và các quy hoạch xây dựng đô thị đã được UBND Thành phố phê duyệt. Khớp nối đồng bộ giữa khu vực xây
mới, khu vực hiện có và các dự án đầu tư đã và đang triển
khai trong khu vực để đảm bảo đồng bộ về tổ chức không gian và hạ tầng kỹ thuật.
- Xác định quy mô dân số phù hợp với
Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050, Quy hoạch phân khu đô thị N11 được duyệt.
- Xác định chức năng sử dụng đất, các
chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật cụ thể
cho từng lô đất phù hợp Tiêu chuẩn thiết kế, Quy chuẩn xây
dựng Việt Nam.
- Xây dựng quy định quản lý theo Quy
hoạch chi tiết làm cơ sở pháp lý để các cơ quan chính quyền địa phương quản lý
đầu tư xây dựng theo quy hoạch.
4. Nội dung Quy
hoạch chi tiết.
4.1. Quy hoạch sử dụng đất.
Khu vực lập Quy hoạch chi tiết có tổng
diện tích khoảng 1.025.400m2 bao gồm các chức năng cụ thể như sau:
* Đất dân dụng.
Tổng diện tích khoảng 764.022 m2,
trong đó:
- Đất giao thông thành phố, khu ở có
tổng diện tích khoảng 195.817 m2, trong đó:
+ Đất giao thông thành phố: khoảng
16.800 m2.
+ Đất giao thông khu ở: khoảng
179.017 m2.
- Đất công cộng khu ở có tổng diện
tích khoảng 31.379 m2, gồm 08 ô đất có ký hiệu từ CCKO1 đến
CCKO8.
- Đất trường THPT có diện tích khoảng
18.782 m2 tại ô đất có ký hiệu TH1.
- Đất đơn vị ở và nhóm ở độc lập có tổng
diện tích khoảng 518.044 m2, được phân bổ như sau:
+ Đất công cộng đơn vị ở có tổng diện
tích khoảng 36.543 m2, gồm 11 ô đất có ký hiệu từ CC1 đến CC11.
+ Đất trường mầm non có diện tích khoảng
8.909 m2, tại ô đất có ký hiệu TH2.
+ Đất trường tiểu học có diện tích
khoảng 10.908 m2, tại ô đất có ký hiệu TH4.
+ Đất trường THCS có diện tích khoảng
5.741 m2, tại ô đất có ký hiệu TH3.
+ Đất cây xanh đơn vị ở có tổng diện tích khoảng 25.905 m2,
gồm 05 ô đất có ký hiệu CX1 đến CX5.
+ Đất nhóm nhà ở có tổng diện tích
khoảng 326.552 m2, gồm 26 ô đất có ký hiệu từ DO1.1 đến DO1.4 và từ
DO2.1 đến DO2.22.
+ Đất giao thông đơn vị ở có tổng diện tích khoảng 103.486 m2
bao gồm đường giao thông từ đường chính khu vực trở xuống và bãi đỗ xe. Trong đó
đất bãi đỗ xe có tổng diện tích 25.022 m2 gồm 06 ô đất có ký hiệu từ
BĐX1 đến BĐX6.
* Các loại đất khác trong phạm vi
khu dân dụng.
Tổng diện tích khoảng 146.050 m2,
trong đó:
- Đất cơ quan, viện nghiên cứu, trường
đào tạo có tổng diện tích khoảng 137.578m2, gồm 14 ô đất có ký
hiệu từ CQ1 đến CQ14.
- Đất công trình di tích có tổng diện
tích khoảng 8.472 m2, gồm 05 ô đất có ký hiệu từ DT1 đến DT5.
* Đất xây dựng ngoài phạm vi khu
dân dụng.
Tổng diện tích khoảng 115.328 m2,
trong đó:
- Đất công nghiệp, kho tàng có tổng
diện tích khoảng 48.940 m2, gồm 04 ô đất có ký hiệu từ CN1 đến CN4.
- Đất an ninh, quốc phòng có tổng diện
tích khoảng 13.245 m2, gồm 02 ô đất có ký hiệu QP1 và QP2.
- Đất công trình đầu mối hạ tầng kỹ
thuật có diện tích khoảng 194m2, tại ô đất ký hiệu HT.
- Đất hành lang cây xanh cách ly có tổng
diện tích khoảng 52.949m2, gồm 17 ô đất ký hiệu từ CXCL1 đến CXCL17.
Bảng
tổng hợp quy hoạch sử dụng đất
STT
|
Chức
năng sử dụng đất
|
Diện tích
(m2)
|
Tỷ
lệ
(%)
|
A
|
Đất dân dụng
|
764.022
|
74,52
|
I
|
Đất giao thông thành phố
|
16.800
|
1,64
|
II
|
Đất khu ở
|
747.222
|
72,88
|
1
|
Đất công cộng khu ở
|
31.379
|
3,06
|
2
|
Trường PTTH Cao Bá Quát (cấp 3)
|
18.782
|
1,83
|
3
|
Đất giao thông khu ở
|
179.017
|
17,47
|
4
|
Đất đơn vị ở & nhóm ở độc lập
|
518.044
|
50,52
|
4.1
|
Đất công cộng đơn vị ở (phục vụ
thường xuyên: thương nghiệp, văn hóa, y tế, hành chính xã, phường)
|
36.543
|
3,56
|
4.2
|
Đất Trường học
|
25.558
|
2,49
|
4.3
|
Cây xanh đơn vị ở (sân chơi-luyện tập, sân vườn dạo)
|
25.905
|
2,53
|
4.4
|
Đất nhóm nhà ở
|
326.552
|
31,85
|
|
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
61.037
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện có
|
264.491
|
|
|
+ Đất cây xanh nhóm ở
|
1.024
|
|
4.5
|
Đất giao thông đơn vị ở
|
103.486
|
10,09
|
|
+ Đất đường đơn vị ở
|
78.464
|
|
|
+ Đất bãi đỗ xe đơn vị ở
|
25.022
|
|
B
|
Đất khác trong phạm vi dân dụng
|
146.050
|
14,24
|
I
|
Đất cơ quan, trường đào tạo
|
137.578
|
13,42
|
II
|
Đất di tích, tôn giáo, tín ngưỡng
|
8.472
|
0,83
|
C
|
Đất xây dựng ngoài phạm vi dân dụng
|
115.328
|
11,24
|
I
|
Đất công nghiệp, kho tàng
|
48.940
|
4,77
|
II
|
Đất an ninh quốc phòng
|
13.245
|
1,29
|
III
|
Đất đầu mối HTKT
|
194
|
0,02
|
IV
|
Đất hành lang cách ly, hành lang an
toàn tuyến HTKT
|
52.949
|
5,16
|
|
Tổng
cộng
|
1.025.400
|
100,00
|
Bảng
thống kê số liệu các lô đất quy hoạch.
TT
|
KÍ HIỆU
|
CHỨC NĂNG SỬ DỤNG ĐẤT
|
DIỆN TÍCH ĐẤT [m2]
|
DIỆN TÍCH XD [m2]
|
MĐXD [%]
|
HSSDĐ [Lần]
|
TẦNG CAO
|
DÂN SỐ [Người]
|
GHI CHÚ
|
A
|
ĐẤT DÂN
DỤNG
|
764.022
|
201.157
|
26,33
|
1,37
|
|
11.273
|
|
I
|
|
ĐẤT
GIAO THÔNG THÀNH PHỐ
|
16.800
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quốc lộ 5
(đường Nguyễn Đức Thuận)
|
16.800
|
|
|
|
|
|
|
II
|
|
ĐẤT KHU Ở
|
747.222
|
201.157
|
26,92
|
1,40
|
|
11.273
|
|
1
|
|
ĐẤT CÔNG CỘNG
KHU Ở
|
31.379
|
12.552
|
40,00
|
2,94
|
|
|
|
|
CCKO1
|
Đất công cộng
khu ở
|
13.555
|
5.422
|
40,00
|
2,80
|
5-11
|
|
Khu liên cơ
quan tư pháp - thực hiện theo dự án riêng.
|
|
CCKO2
|
Đất công cộng
khu ở
|
1.334
|
534
|
40,00
|
1,20
|
3
|
|
Ngân hàng
NN&PTNN hiện có
|
|
CCKO3
|
Đất công cộng
khu ở
|
1.174
|
470
|
40,00
|
1,20
|
3
|
|
Bưu điện
huyện Gia Lâm hiện có
|
|
CCKO4
|
Đất công cộng
khu ở
|
1.077
|
431
|
40,00
|
3,40
|
9
|
|
VP đăng ký
quyền SDĐ hiện có
|
|
CCKO5
|
Đất công cộng
khu ở
|
1.491
|
596
|
40,00
|
3,40
|
9
|
|
Đài phát
thanh huyện Gia Lâm hiện có
|
|
CCKO6
|
Đất công cộng
khu ở
|
1.469
|
588
|
40,00
|
2,40
|
7
|
|
Trạm thú y
huyện Gia Lâm hiện có
|
|
CCKO7
|
Đất công cộng
khu ở
|
2.733
|
1.093
|
40,00
|
3,00
|
9
|
|
|
|
CCKO8
|
Đất công cộng
khu ở
|
8.546
|
3.418
|
40,00
|
3,60
|
3-11
|
|
|
2
|
TH1
|
ĐẤT TRƯỜNG THPT
|
18.782
|
6.574
|
35,00
|
1,40
|
1-4
|
|
Trường cấp
3 Cao Bá Quát
|
3
|
|
ĐẤT GIAO
THÔNG KHU Ở
|
179.017
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường chính
khu vực
|
165.711
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường khu vực
|
13.306
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
ĐẤT ĐƠN VỊ Ở
VÀ NHÓM Ở ĐỘC LẬP
|
518.044
|
182.031
|
35,14
|
1,79
|
|
11.273
|
|
4.1
|
|
Đất công
cộng đơn vị ở
|
36.543
|
11.635
|
31,84
|
1,07
|
|
|
|
|
CC1
|
Đất công cộng
ĐVO
|
988
|
395
|
40,00
|
1,20
|
1-3
|
|
Nhà văn hóa
tổ dân phố Thành Trung hiện có
|
|
CC2
|
Đất công cộng
ĐVO
|
1.968
|
787
|
40,00
|
1,20
|
1-3
|
|
|
|
CC3
|
Đất công cộng
ĐVO
|
4.102
|
1.641
|
40,00
|
1,60
|
3-5
|
|
|
|
CC4
|
Đất công cộng
ĐVO
|
4.803
|
1.921
|
40,00
|
1,60
|
3-5
|
|
|
|
CC5
|
Đất công cộng
ĐVO
|
2.016
|
806
|
40,00
|
2,00
|
5
|
|
Siêu thị,
TMDV
|
|
CC6
|
Đất công cộng
ĐVO
|
11.932
|
1.790
|
15,00
|
0,38
|
1-3
|
|
|
|
CC7
|
Đất công cộng
ĐVO
|
3.139
|
1.256
|
40,00
|
1,20
|
1-3
|
|
Nhà văn hóa
thôn Cam hiện có
|
|
CC8
|
Đất công cộng
ĐVO
|
614
|
246
|
40,00
|
1,20
|
1-3
|
|
Nhà văn hóa hiện có
|
|
CC9
|
Đất công cộng
ĐVO
|
4.052
|
1.621
|
40,00
|
1,20
|
2-3
|
|
UBND xã Cổ
Bi hiện có
|
|
CC10
|
Đất công cộng
ĐVO
|
730
|
292
|
40,00
|
1,20
|
1-3
|
|
Trạm y tế
& bưu điện xã hiện có
|
|
CC11
|
Đất công cộng
ĐVO
|
2.199
|
880
|
40,00
|
1,20
|
2-3
|
|
Chợ
|
4.2
|
|
Đất trường
học
|
25.558
|
6.389
|
25,00
|
0,66
|
|
|
|
|
TH2
|
Trường mầm
non
|
8.909
|
2.227
|
25,00
|
0,50
|
1-2
|
|
xã Cổ Bi
|
|
TH3
|
Trường THCS
|
5.741
|
1.435
|
25,00
|
0,75
|
1-3
|
|
xã Cổ Bi
|
|
TH4
|
Trường tiểu
học
|
10.908
|
2.727
|
25,00
|
0,75
|
1-3
|
|
xã Cổ Bi
|
4.3
|
|
Đất cây
xanh đơn vị ở
|
25.905
|
|
|
|
|
|
|
|
CX1
|
Đất cây
xanh đơn vị ở
|
6.685
|
|
|
|
|
|
Thực hiện
theo QHCT Học viện NN
|
|
CX2
|
Đất cây
xanh đơn vị ở
|
10.175
|
|
|
|
|
|
|
|
CX3
|
Đất cây
xanh đơn vị ở
|
3.378
|
|
|
|
|
|
|
|
CX4
|
Đất cây
xanh đơn vị ở
|
2.614
|
|
|
|
|
|
|
|
CX5
|
Đất cây
xanh đơn vị ở
|
3.053
|
|
|
|
|
|
|
4.4
|
|
Đất nhóm
nhà ở
|
326.552
|
164.007
|
50,22
|
2,67
|
|
11.273
|
|
|
|
Đất nhóm
nhà ở xây dựng mới
|
61.037
|
20.031
|
33,28
|
2,79
|
|
3.957
|
|
|
DO1.1
|
+ Đất nhóm ở
thấp tầng
|
229
|
135
|
59,00
|
2,95
|
5
|
8
|
|
|
DO1.2
|
+ Đất nhóm ở thấp tầng
|
29.468
|
8.985
|
30,49
|
2,91
|
9-11
|
2.177
|
|
|
DO1.3
|
+ Đất nhóm ở
thấp tầng
|
25.338
|
7.650
|
30,19
|
2,61
|
7-11
|
1.541
|
|
|
DO1.4
|
+ Đất nhóm ở
thấp tầng
|
6.002
|
3.541
|
59,00
|
2,95
|
5
|
231
|
|
|
|
Đất nhóm
nhà ở hiện có
|
264.491
|
143.696
|
54,33
|
2,65
|
|
7.316
|
|
|
DO2.1
|
+ Đất nhóm ở
hiện có tdp Cửu Việt
|
49.781
|
29.371
|
59,00
|
2,95
|
5
|
1.128
|
|
|
DO2.2
|
+ Đất nhóm ở
hiện có tdp Cửu Việt
|
16.274
|
9.602
|
59,00
|
2,95
|
5
|
564
|
|
|
DO2.3
|
+ Đất nhóm ở
hiện có tdp Cửu Việt
|
20.522
|
12.108
|
59,00
|
2,95
|
5
|
652
|
khu tập thể chung cư
cũ trong ô đất thực hiện theo dự án riêng
|
|
DO2.4
|
+ Đất nhóm ở
hiện có tdp Thành Trung
|
29.924
|
17.655
|
59,00
|
2,95
|
5
|
948
|
|
|
DO2.5
|
+ Đất nhóm ở
hiện có tdp Thành Trung
|
27.490
|
16.219
|
59,00
|
2,95
|
5
|
720
|
|
|
DO2.6
|
+ Đất nhóm ở hiện
có tdp Chính Trung
|
11.372
|
6.709
|
59,00
|
2,95
|
5
|
272
|
|
|
DO2.7
|
+ Đất nhóm ở
hiện có tdp Chính Trung
|
9.274
|
5.472
|
59,00
|
2,95
|
5
|
320
|
|
|
DO2.8
|
+ Đất nhóm ở
hiện có tdp Chính Trung
|
14.573
|
8.598
|
59,00
|
2,95
|
5
|
328
|
|
|
DO2.9
|
+ Đất nhóm ở
hiện có
|
1.746
|
1.030
|
59,00
|
2,95
|
5
|
96
|
|
|
DO2.10
|
+ Đất nhóm ở
hiện có
|
1.805
|
1.065
|
59,00
|
2,95
|
5
|
36
|
|
|
DO2.11
|
+ Đất nhóm ở
hiện có
|
3.137
|
1.851
|
59,00
|
2,95
|
5
|
132
|
|
|
DO2.12
|
+ Đất nhóm ở
hiện có
|
313
|
185
|
59,00
|
2,96
|
5
|
12
|
|
|
DO2.13
|
+ Đất nhóm ờ
hiện có
|
469
|
277
|
59,00
|
2,95
|
5
|
20
|
|
|
DO2.14
|
+ Đất nhóm ở
hiện có
|
4.159
|
2.454
|
59,00
|
2,95
|
5
|
132
|
|
|
DO2.15
|
+ Đất nhóm ở
hiện có
|
8.862
|
5.229
|
59,00
|
2,95
|
5
|
164
|
|
|
DO2.16
|
+ Đất nhóm ở hiện
có thôn Cam
|
3.415
|
2.015
|
59,00
|
2,95
|
5
|
132
|
|
|
DO2.17
|
+ Đất nhóm ở
hiện có
|
5.677
|
3.349
|
59,00
|
2,95
|
5
|
296
|
|
|
DO2.18
|
+ Đất nhóm ở
hiện có
|
3.370
|
1.988
|
59,00
|
2,95
|
5
|
160
|
|
|
DO2.19
|
+ Đất nhóm ở
hiện có thôn Cam
|
28.201
|
9.870
|
35,00
|
1,40
|
4
|
748
|
|
|
DO2.20
|
+ Đất nhóm ở
hiện có thôn Hội
|
9.727
|
3.404
|
35,00
|
1,40
|
4
|
208
|
|
|
DO2.21
|
+ Đất nhóm ở
hiện có thôn Vàng
|
13.545
|
4.741
|
35,00
|
1,40
|
4
|
232
|
|
|
DO2.22
|
+ Đất nhóm ở
hiện có thôn Vàng
|
855
|
504
|
59,00
|
2,36
|
4
|
16
|
|
|
|
Đất cây xanh
nhóm ở
|
1.024
|
|
|
|
|
|
|
|
CXNO1
|
Đất cây
xanh nhóm ở
|
495
|
|
|
|
|
|
|
|
CXNO2
|
Đất cây
xanh nhóm ở
|
529
|
|
|
|
|
|
|
4.5
|
|
Đất giao
thông đơn vị ở
|
103.486
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất đường đơn vị ở
|
78.464
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất đường cấp
nội bộ- phân khu vực có B=13,5-17,5m
|
39.858
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất đường
vào nhà B<13m
|
38.606
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất bãi đỗ
xe đơn vị ở
|
25.022
|
|
|
|
|
|
|
|
BĐX1
|
Đất bãi đỗ
xe ĐVO
|
2.313
|
|
|
|
|
|
|
|
BĐX2
|
Đất bãi đỗ
xe ĐVO
|
1.089
|
|
|
|
|
|
|
|
BĐX3
|
Đất bãi đỗ
xe ĐVO
|
1.173
|
|
|
|
|
|
|
|
BĐX4
|
Đất bãi đỗ
xe ĐVO
|
5.100
|
|
|
|
|
|
|
|
BĐX5
|
Đất bãi đỗ
xe ĐVO
|
8.721
|
|
|
|
|
|
|
|
BĐX6
|
Đất bãi đỗ
xe ĐVO
|
6.626
|
|
|
|
|
|
|
B
|
ĐẤT KHÁC
TRONG PHẠM VI DÂN DỤNG
|
146.050
|
47.653
|
32,76
|
1,69
|
|
|
|
I
|
|
ĐẤT CƠ QUAN,
TRƯỜNG ĐÀO TẠO
|
137.578
|
46.276
|
33,93
|
1,78
|
|
|
|
|
CQ1
|
Đất CQ, trường
đào tạo
|
19.990
|
3.198
|
16,00
|
0,43
|
3
|
|
thực hiện
theo QHCT Học viện NN
|
|
CQ2
|
Đất CQ, trường
đào tạo
|
25.292
|
3.000
|
11,90
|
0,47
|
4
|
|
thực hiện
theo QHCT Học viện NN
|
|
CQ3
|
Đất CQ, trường
đào tạo
|
10.407
|
3.700
|
35,55
|
0,36
|
1
|
|
thực hiện
theo QHCT Học viện NN
|
|
CQ4
|
Đất CQ, trường
đào tạo
|
1.997
|
999
|
50,00
|
2,03
|
5-9
|
|
|
|
CQ5
|
Đất CQ, trường
đào tạo
|
845
|
423
|
50,00
|
1,50
|
1-3
|
|
|
|
CQ6
|
Đất CQ, trường
đào tạo
|
1.940
|
770
|
40,00
|
3,52
|
4-9
|
|
|
|
CQ7
|
Đất CQ, trường
đào tạo
|
11.235
|
5.050
|
50,00
|
2,84
|
5-9
|
|
Tổng kho
SPJ hiện có
|
|
CQ8
|
Đất CQ, trường
đào tạo
|
5.370
|
2.685
|
50,00
|
4,00
|
7-9
|
|
Tổng cục hải
quan hiện có
|
|
CQ9
|
Đất CQ, trường
đào tạo
|
1.905
|
953
|
50,00
|
2,00
|
1-5
|
|
Viện KSND
huyện GL hiện có
|
|
CQ10
|
Đất CQ, trường
đào tạo
|
4.107
|
2.140
|
50,00
|
3,15
|
1-7
|
|
Chi cục thuế
huyện GL hiện có
|
|
CQ11
|
Đất CQ, trường
đào tạo
|
3.417
|
1.706
|
50,00
|
2.65
|
1-7
|
|
Kho bạc nhà
nước huyện GL hiện có
|
|
CQ12
|
Đất CQ, trường
đào tạo
|
18.427
|
8.290
|
45,00
|
2,63
|
5-9
|
|
|
|
CQ13
|
Đất CQ, trường
đào tạo
|
26.715
|
11.190
|
42,00
|
2,59
|
3-9
|
|
nhà máy cơ
khí GL hiện có
|
|
CQ14
|
Đất CQ, trường
đào tạo
|
5.931
|
2.372
|
40,00
|
2,00
|
2-5
|
|
trường
trung cấp dạy nghề hiện có
|
II
|
|
ĐẤT
DI TÍCH, TÔN GIÁO, TÍN NGƯỠNG
|
8.472
|
1.177
|
13,89
|
0,14
|
|
|
|
|
DT1
|
Chùa Chim
(Trấn Nam tự)
|
354
|
93
|
26,27
|
0,26
|
1
|
|
|
|
DT2
|
Chùa Chính
Trung
|
703
|
116
|
16,50
|
0,17
|
1
|
|
|
|
DT3
|
Đình, chùa
Vàng
|
4.993
|
880
|
17,62
|
0,18
|
1
|
|
|
|
DT4
|
Tháp chùa
Vàng
|
1.089
|
21
|
1,93
|
0,02
|
1
|
|
|
|
DT5
|
Đình và
chùa thôn Vàng
|
1.333
|
67
|
5,00
|
0,05
|
1
|
|
|
C
|
ĐẤT XÂY
DỰNG NGOÀI PHẠM VI DÂN DỤNG
|
115.328
|
27.425
|
23,78
|
0,47
|
|
|
|
I
|
|
ĐẤT CÔNG
NGHIỆP, KHO TÀNG
|
48.940
|
24.471
|
50,00
|
0,80
|
|
|
|
|
CN1
|
Đất công
nghiệp, kho tàng
|
2.043
|
1.022
|
50,00
|
0,80
|
1-2
|
|
Cty Bao bì
27/7 hiện có
|
|
CN2
|
Đất công
nghiệp, kho tàng
|
6.781
|
3.391
|
50,00
|
0,80
|
1-2
|
|
Cty Bao bì
27/7 hiện có
|
|
CN3
|
Đất công
nghiệp, kho tàng
|
13.326
|
6.663
|
50,00
|
0,80
|
1-2
|
|
Cty Bao bì
27/7 hiện có
|
|
CN4
|
Đất công
nghiệp, kho tàng
|
26.790
|
13.395
|
50,00
|
0,80
|
1-2
|
|
Cty Dệt
10/10 hiện có
|
II
|
|
ĐẤT
AN NINH QUỐC PHÒNG
|
13.245
|
2.954
|
22,3
|
1,11
|
|
|
|
|
QP1
|
Đất an
ninh, quốc phòng
|
2.545
|
744
|
29,23
|
0,82
|
1-5
|
|
huyện đội
GL hiện có
|
|
QP2
|
Đất an
ninh, quốc phòng
|
10.700
|
2.210
|
20,65
|
1,18
|
5-7
|
|
Công an huyện
GL hiện có
|
III
|
|
ĐẤT
ĐẦU MỐI HTKT
|
194
|
|
|
|
|
|
|
|
HT
|
Đất đầu mối
HTKT
|
194
|
|
|
|
|
|
Trạm biến
áp Cổ Bi
|
IV
|
|
ĐẤT HÀNH
LANG CÁCH LY, HÀNH LANG AN TOÀN CÁC TUYẾN HTKT
|
52.949
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
CXCL1
|
Đất hành
lang an toàn đường sắt đô thị.
|
5.444
|
|
|
|
|
|
|
|
CXCL2
|
Đất hành
lang an toàn đường sắt đô thị.
|
1.506
|
|
|
|
|
|
|
|
CXCL3
|
Đất cây
xanh cách li đô thị
|
1.276
|
|
|
|
|
|
|
|
CXCL4
|
Đất cây
xanh cách li đô thị
|
2.326
|
|
|
|
|
|
|
|
CXCL5
|
Đất hành
lang an toàn tuyến dầu quốc gia
|
5.949
|
|
|
|
|
|
|
|
CXCL6
|
Đất hành
lang an toàn tuyến dầu quốc gia
|
3.550
|
|
|
|
|
|
|
|
CXCL7
|
Đất hành
lang an toàn tuyến dầu quốc gia
|
3.153
|
|
|
|
|
|
|
|
CXCL8
|
Đất hành
lang an toàn tuyến dầu quốc gia
|
2.572
|
|
|
|
|
|
|
|
CXCL9
|
Đất hành
lang an toàn tuyến dầu quốc gia
|
6.497
|
|
|
|
|
|
|
|
CXCL10
|
Đất hành
lang an toàn tuyến dầu quốc gia
|
1.632
|
|
|
|
|
|
|
|
CXCL11
|
Đất hành
lang an toàn tuyến dầu quốc gia
|
3.062
|
|
|
|
|
|
|
|
CXCL12
|
Đất hành
lang an toàn tuyến dầu quốc gia
|
5.470
|
|
|
|
|
|
|
|
CXCL13
|
Đất cây
xanh cách ly khu công nghiệp
|
3.117
|
|
|
|
|
|
|
|
CXCL14
|
Đất cây
xanh cách ly khu công nghiệp
|
1.153
|
|
|
|
|
|
|
|
CXCL15
|
Đất hành
lang bảo vệ đê
|
188
|
|
|
|
|
|
|
|
CXCL16
|
Đất hành
lang bảo vệ đê
|
5.321
|
|
|
|
|
|
|
|
CXCL17
|
Đất hành
lang bảo vệ đê
|
733
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
1.025.400
|
276.235
|
26,96
|
1,31
|
|
11.273
|
|
*Ghi chú:
- Khi thiết kế công trình cụ thể
phải đảm bảo khoảng lùi tối thiểu đã khống chế trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất
(QH04B) và khoảng cách các công trình theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Việc xác định ranh giới các công
trình di tích nằm trong khu vực nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết dựa trên cơ sở hiện trạng quản lý sử dụng đất, thực hiện theo dự
án riêng. Việc cải tạo, trùng tu di tích sẽ được thực hiện theo dự án riêng,
tuân thủ Luật Di sản văn hóa và các quy định hiện
hành được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Đối
với các khu vực đất ở làng xóm hiện có cải tạo chỉnh trang có tổ chức một số đường vào nhà trên cơ sở đường làng ngõ xóm hiện có với
mặt cắt ngang tối thiểu 4m để đảm bảo cải tạo và
xây dựng mới hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ và yêu cầu phòng cháy chữa cháy
theo quy định.
- Đối với đất nhóm nhà ở xây dựng
mới được nghiên cứu xây dựng đồng bộ hiện đại về: hạ tầng xã hội, hệ thống
hạ tầng kỹ thuật, hình thức kiến
trúc, tổ chức không gian kiến trúc cảnh
quan, kết nối hài hòa với khu vực ở hiện có, tuân thủ các quy định hiện hành.
Quỹ đất này khi lập dự án ưu tiên theo thứ tự: phục vụ tái định cư để giải
phóng mặt bằng của tuyến đường; giãn dân, di dân giải phóng mặt bằng trong khu
vực; nhà ở xã hội; nhà ở thương mại.
- Đối với các khu nhà tập thể
chung cư cũ: khi cải tạo, xây dựng lại sẽ được thực
hiện theo dự án riêng được cấp thẩm quyền phê duyệt,
tuân thủ các quy định của Nhà nước và Thành phố.
- Đối
với khu đất nhà máy của Công ty cổ phần XNK máy và phụ tùng - tổng kho SPJ, nhà
máy cơ khí Gia Lâm trước mắt sử dụng trên cơ sở nguyên trạng, về lâu dài cần di
chuyển sản xuất ra ngoài khu vực phát triển đô thị,
quỹ đất này sẽ chuyển sang chức năng trụ sở, văn phòng làm việc.
- Đối với khu đất của Học viện
Nông nghiệp Việt Nam, thực hiện theo Quy hoạch chi tiết Khu học viện Nông nghiệp
Việt Nam được UBND thành phố phê duyệt năm 2015.
- Khu liên cơ quan tư pháp được cập
nhật và thực hiện theo dự án riêng được cấp thẩm
quyền phê duyệt.
- Đối với đất an ninh, quốc phòng
sẽ được thực hiện theo dự án riêng do cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định.
- Đối với
các ô đất công cộng đơn vị ở xây dựng nhà văn hóa thực hiện theo dự án riêng được
cấp có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo phù hợp với quy định tại Quy hoạch tổng thể
phát triển hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở giai đoạn 2013-2020, định
hướng đến năm 2030 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt năm 2013 và các quy định
hiện hành.
- Đối
với các nghĩa trang, nghĩa địa, khu mộ hiện có
được di dời quy tập đến các khu vực nghĩa trang tập trung của Thành phố. Trong giai đoạn trước mắt, khi Thành phố chưa hoàn chỉnh hệ
thống nghĩa trang tập trung, các khu mộ hiện có
được tập kết tạm vào nghĩa trang hiện có
(là đất cây xanh theo quy hoạch) và phải
được tổ chức lại thành khu khang trang, sạch
sẽ, tiết kiệm đất, có cây xanh cách li và
hệ thống xử lí kĩ thuật đảm bảo vệ sinh
môi trường. Về lâu dài, sau khi các khu mộ
được di dời đến các khu nghĩa trang tập trung của thành phố, quỹ đất này được sử dụng làm đất cây
xanh theo quy hoạch.
- Trong các công trình công cộng cần
bố trí đủ diện tích đỗ xe phục vụ cho công trình với chỉ tiêu chỗ đỗ xe (ô tô,
xe đạp, xe máy) theo Quy chuẩn, Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam và các quy định hiện hành. Có thể nghiên cứu xây dựng
không gian ngầm dưới các khu vực xây dựng cao tầng
và được sử dụng làm bãi đỗ xe ngầm, hệ thống hạ tầng kỹ thuật cần thiết... Quy mô diện tích đỗ xe chính xác sẽ được xem xét cụ thể
tại giai đoạn lập dự án và phương án thiết kế công trình, tuân thủ Quy chuẩn, tiêu chuẩn
và các quy định liên quan về công trình ngầm.
4.2. Tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan và thiết kế đô thị.
4.2.1. Tổ chức không gian quy hoạch
kiến trúc:
Quy hoạch chi tiết hai bên tuyến đường
Dốc Hội - Đại học Nông nghiệp, tỷ lệ 1/500 bao gồm các khu vực hiện có cải tạo,
chỉnh trang theo quy hoạch và khu vực xây dựng mới. Tổ chức không gian kiến
trúc cảnh quan được xác định trên nguyên tắc:
- Đảm bảo kết nối hài hòa không gian giữa khu vực hiện có và khu vực xây dựng mới.
- Không gian cao tầng tiếp giáp với
tuyến đường Nguyễn Đức Thuận (Quốc lộ 5) và đường chính khu vực (đường Cổ Bi - Ngô Xuân Quảng) tạo bộ mặt kiến trúc cảnh
quan cho trục đường.
- Chiều cao các công trình tuân thủ định
hướng Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô và Quy hoạch phân khu đô thị N11 được duyệt, được giảm dần từ nút giao Nguyễn Đức
Thuận về sông Đuống.
- Đối với khu vực hiện có: Tổ chức
không gian, hình thức công trình trong khu vực này chủ yếu theo kiến trúc truyền thống, gắn kết với không gian phụ cận, các
công trình xây dựng xung quanh và tuân thủ Quy chuẩn xây dựng và các chỉ tiêu
chung đã khống chế trong quy hoạch sử
dụng đất.
- Đối với khu vực xây dựng mới: Lựa
chọn hình thức kiến trúc và bố cục tổ hợp kiến trúc hiện đại, đồng
thời tạo sự kết nối về hạ tầng kỹ thuật và cảnh quan khu vực xây dựng mới với
các khu vực làng xóm hiện có.
- Khu vực dọc đê sông Đuống là không
gian cây xanh mặt nước tạo mối liên kết với khu cây xanh cách ly trong hành
lang an toàn tuyến dầu quốc gia tạo nên một chuỗi không gian xanh gắn kết các
khu vực đô thị, cải thiện môi trường sông và cảnh quan cho khu vực.
4.2.2. Thiết kế đô thị:
* Yêu cầu chung:
Thể hiện đầy đủ các yêu cầu theo
Thông tư 06/2013/TT-BXD của Bộ Xây dựng ngày 13/05/2013 Hướng dẫn về nội dung
Thiết kế đô thị và Thông tư 16/2013/TT-BXD của Bộ Xây dựng ngày 16/10/2013 sửa
đổi, bổ sung một số điều của thông tư 06/2013/TT-BXD của Bộ Xây dựng ngày
13/05/2013 Hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị.
* Các công trình điểm nhấn:
- Khu vực thuộc quy hoạch phân khu N11, công trình điểm nhấn là các công trình công cộng cao tầng được bố
trí tại khu vực nút giao thông chính, tạo điểm nhấn cho trục đường; Khu vực
ngoài quy hoạch phân khu N11 là các công trình công cộng
(trụ sở UBND xã Cổ Bi, trường học,...) thuộc điểm dân cư
xã Cổ Bi với các dãy nhà bố cục theo phân vị ngang theo
chiều dài, tầng cao thấp, tạo được không gian rộng trên tuyến đường.
- Các khoảng không gian xanh xen kẽ
các khu nhà ở, các khu vực công trình trên toàn tuyến kết hợp với sông Đuống gắn kết, tạo sự chuyển tiếp về không gian khu vực xây
dựng mới với khu vực làng xóm cũng như khu vực hai bên trục đường và phụ cận.
* Chiều cao xây dựng công trình:
Chiều cao xây dựng công trình được
xác định trên cơ sở tuân thủ các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn xây dựng, phù hợp với mật
độ xây dựng và cảnh quan, cây xanh, mặt nước trong khu vực đô thị đã được quy định
trong quy hoạch phân khu, định hướng tại quy hoạch chung xây dựng thủ đô. Chiều
cao xây dựng công trình phù hợp với cấu
trúc không gian quy hoạch và các chiến lược phát triển chung của toàn đô thị.
- Tầng cao trong khu vực lập Quy hoạch chi tiết là tối đa 11 tầng. Các công
trình công cộng khu ở có tầng cao tối đa 11 tầng được bố trí tại khu vực nút
giao đường Nguyễn Đức Thuận (QL5) và đường Cổ Bi - Ngô
Xuân Quảng.
- Các công trình cơ quan, trường đào
tạo có tầng cao tối đa 9 tầng.
- Các công trình công cộng đơn vị ở
(chợ, nhà văn hóa, UBND xã...): khu vực thuộc quy hoạch phân khu đô thị N11 có chiều cao 1-5 tầng, khu vực ngoài Quy hoạch phân khu đô thị N11 có chiều cao 1-3 tầng.
- Các công trình nhà trẻ, mẫu giáo có chiều cao 1-2 tầng; trường tiểu học và THCS cao 3 tầng;
trường THPT cao 4 tầng.
- Khu vực nhà ở xây dựng mới: nhà ở
chung cư chiều cao 11 tầng, nhà ở thấp tầng chiều cao 5 tầng.
* Khoảng lùi công trình trên từng
đường phố, nút giao thông:
Khoảng lùi của công trình trên các đường
phố chính và các ngã phố chính tuân thủ trong quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất
đã xác lập, đảm bảo tính thống nhất trên các tuyến phố; khuyến khích nghiên cứu
khoảng lùi lớn hơn nhằm tạo không gian quảng trường đối với các ngã phố chính.
Cụ thể như sau:
- Khoảng lùi công trình tại các ô đất
công cộng thành phố, khu ở, cơ quan, công nghiệp đến chỉ giới đường đỏ tối thiểu
6m.
- Khoảng lùi công trình tại các ô đất
công cộng đơn vị ở, trường học đến chỉ giới đường đỏ tối thiểu 3-6m.
* Xác định hình khối, màu sắc, hình
thức kiến trúc chủ đạo của công trình kiến trúc:
Cần tuân thủ các quy định tại bản vẽ
Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, Thiết kế đô
thị và nội dung thiết kế đô thị tại Thuyết minh tổng
hợp của đồ án.
* Hệ thống cây xanh, mặt nước, quảng
trường:
- Hệ thống cây xanh sử dụng cây xanh
đô thị, đảm bảo yêu cầu về môi trường và cảnh quan, phù hợp
với mặt cắt hè đường và điều kiện khí hậu của khu vực, tuân thủ Tiêu chuẩn thiết
kế và các quy định hiện hành.
- Hệ thống cây xanh đường phố:
+ Có giải pháp trồng cây xanh trên
các tuyến phố hợp lý, đảm bảo phù hợp với
chiều rộng các tuyến đường, không làm hạn chế tầm nhìn, đóng góp vào cảnh quan kiến trúc trên
trục đường, không ảnh hưởng đến các công trình HTKT.
+ Sử dụng cây xanh đô thị được quy định
tại Quy hoạch hệ thống cây xanh, công viên, vườn hoa và hồ
thành phố Hà Nội đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2050 được UBND thành phố phê duyệt tại quyết định số 1495/QĐ-UBND ngày 18/3/2014.
- Hệ thống cây xanh trong vườn hoa
công viên:
+ Tận dụng không gian trong đô thị để
trồng cây tạo thêm nhiều mảng xanh, góp phần cải tạo cảnh
quan và điều hòa vi khí hậu cho đô thị.
+ Kết hợp hài hòa giữa các loại cây:
Cây bóng mát, cây trang trí, cây xanh thảm, cây cắt xén... và các công trình kiến trúc tiểu cảnh gắn với hồ phun nước nhỏ hoặc suối
tràn, thác nước nhỏ.
- Tỷ lệ đất trồng cây xanh trong các
lô đất xây dựng công trình không được thấp hơn các quy định đã được xác lập
trong quy chuẩn xây dựng Việt Nam, tiêu chuẩn thiết kế hiện hành, khuyến khích tạo lập hệ thống cây
xanh lớn hơn theo quy định. Đối với các ô đất cây xanh đơn vị ở, nhóm ở mật độ
xây dựng tối đa 5%, cao tối đa 1 tầng.
- Sau khi đồ án Quy hoạch chi tiết được
duyệt, Chủ đầu tư sẽ có trách nhiệm tổ chức lập mô hình của đồ án phù hợp với nội dung thiết kế quy hoạch, tuân thủ các quy định tại Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị.
- Các quy định khác: các phương án cụ
thể như quy định về biển hiệu, biển quảng cáo, chiếu sáng, cây xanh công trình,
hệ thống thoát nước mưa, nước thải, điều
hòa, thông gió, thông tin liên lạc, các thiết bị thu phát tín hiệu, miệng xả ống khói, ống thông hơi…, liên quan tới công trình xây dựng
cần đảm bảo phù hợp Quy chuẩn, Tiêu chuẩn và các quy định hiện hành tạo môi trường
mỹ quan đô thị xanh sạch đẹp.
4.3. Quy hoạch hạ tầng kĩ thuật.
4.3.1. Giao thông:
Tuân thủ định hướng Quy hoạch chung
xây dựng Thủ đô, Quy hoạch giao thông vận tải Thủ đô đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và Quy
hoạch phân khu đô thị N11 đã được UBND Thành phố phê duyệt. Cụ thể:
a. Đường sắt: tuyến đường sắt quốc gia Hà Nội - Hải Phòng sẽ chuyển đổi thành đường sắt đô thị, tuyến số 1 (nhánh
Long Biên - Dương Xá). Vị trí hướng tuyến, phương án xây dựng
và các nhà ga trên tuyến sẽ được thực hiện theo dự án
riêng được cấp thẩm quyền phê duyệt.
b. Giao thông đường bộ:
* Đường cấp đô thị: nâng cấp, mở rộng
đường Nguyễn Đức Thuận (quốc
lộ 5) thành đường trục chính đô thị, quy mô mặt cắt ngang điển hình B=60m, gồm: lòng đường chính 2x12,25m (6 làn xe), lòng đường
hỗn hợp hai bên 2x7,0m, vỉa hè phía Bắc rộng 8m, vỉa hè phía Nam rộng 3,5m, dải phân cách trung tâm rộng 4,0m; dải phân cách giữa làn xe cơ giới với làn xe hỗn
hợp rộng 3,0m.
* Các tuyến đường cấp khu vực:
- Đường Dốc Hội - Học viện Nông nghiệp
(đường Ngô Xuân Quảng - Cổ Bi): cải tạo nâng cấp thành đường
chính khu vực, quy mô mặt cắt ngang
điển hình B = 22-30m, gồm 2 đoạn tuyến:
+ Đường Ngô Xuân Quảng (kết nối từ Học
viện Nông nghiệp đến đường Nguyễn Đức Thuận): mặt cắt
ngang điển hình rộng B=22m, gồm lòng đường rộng 12m (3 làn
xe), vỉa hè hai bên 2x5m.
+ Đường Cổ Bi (kết nối từ đường Nguyễn
Đức Thuận đến đê Hữu Đuống): mặt cắt ngang điển hình rộng B=22-30m, gồm: lòng đường xe chạy rộng
12-15m (3-4 làn xe) vỉa hè hai bên rộng
2x(5-7,5m). Tuyến nhánh kết nối đường Cổ Bi từ khu vực UBND xã Cổ Bi đến đê Hữu Đuống mở rộng mặt cắt
ngang B = 25m, gồm: lòng đường 15m (4 làn xe), vỉa hè hai bên 2x5m.
+ Tại vị trí đường Ngô Xuân Quảng - Cổ Bi giao với đường sắt quốc gia và đường Nguyễn Đức Thuận, mở rộng cục
bộ mặt cắt ngang tuyến đường với B = 30m để xây dựng cầu
vượt trực thông qua nút giao, bề rộng cầu dự kiến B = 9m, thành phần đường bên dưới gồm: lòng đường 2x7,5m, vỉa hè hai bên 2x3m.
- Đê Hữu Đuống: cải tạo mở rộng đê kết
hợp làm đường giao thông, cấp hạng là đường chính khu vực, quy mô mặt cắt ngang
B = 23m, gồm: lòng đường rộng 15m (4 làn xe), vỉa hè (hoặc lề) hai bên 2x4m. Dọc
theo phía Nam hành lang chân đê xây dựng tuyến đường gom, cấp hạng là đường
phân khu vực, quy mô mặt cắt ngang B = 13,5m, gồm lòng đường rộng 7,5m, vỉa hè
hai bên 2x3m.
- Xây dựng mới 03 tuyến đường chính
khu vực với quy mô mặt cắt ngang B = 30m (lòng đường rộng 15m, vỉa hè hai bên rộng
2x7,5m) gồm: tuyến kết nối từ cổng Học viện Nông nghiệp đến đường 179 và hai
tuyến kết nối từ đường Cổ Bi đi khu
đô thị Đặng Xá, huyện Gia Lâm.
- Đường khu vực có mặt cắt ngang điển
hình rộng B=20,5-22m, bao gồm: lòng đường rộng 10,5m và 11,25m
(3 làn xe), vỉa hè hai bên rộng 2x(5-5,375)m.
- Đường cấp nội bộ:
+ Các tuyến đường phân khu vực: mặt cắt
ngang điển hình rộng B=13,5-17,5m, gồm: lòng đường rộng 7-7,5m; vỉa hè 2 bên rộng
2x(3-5)m.
+ Đường vào nhà: cải tạo mở rộng một
số tuyến ngõ xóm hiện có, mặt cắt ngang điển hình rộng từ B=9-13,5m, gồm: lòng đường
rộng 6m; vỉa hè 2 bên rộng 2x(1,5- 3,75)m. Các tuyến ngõ
hiện có khác phải đảm bảo chiều rộng tối thiểu B=4m để đảm bảo yêu cầu về phòng
cháy chữa cháy theo quy định.
c. Bãi đỗ xe:
- Bãi đỗ xe công cộng tập trung: theo
Quy hoạch phân khu N11 được duyệt, trong phạm vi lập quy
hoạch xây dựng 06 bãi đỗ xe công cộng tập trung phục vụ nhu cầu khách vãng lai và một phần nhu cầu của khu vực dân cư
hiện có, tổng diện tích khoảng 25.022 m2. Khuyến khích xây dựng các
gara cao tầng để nâng công suất phục vụ (giảm mật độ xây dựng và dành diện tích
trồng cây xanh trên mặt bằng).
- Đỗ xe bản thân:
+ Các công trình công cộng, hỗn hợp,
nhà ở cao tầng, thấp tầng ... Khi lập dự án phải đảm bảo nhu cầu bãi đỗ xe của
bản thân công trình (Chỉ tiêu tính toán đỗ xe tuân thủ quy định tại Quy chuẩn
xây dựng Việt Nam và các quy định hiện hành)
+ Tổng nhu cầu bãi đỗ xe tại bản thân
công trình trong khu vực lập quy hoạch khoảng 4.571 chỗ đỗ. Trong quá trình lập
dự án đầu tư xây dựng công trình, Chủ đầu tư có trách nhiệm xác định cụ thể diện
tích xây dựng và số lượng tầng hầm đáp ứng đủ nhu cầu bản thân công trình và một
phần nhu cầu công cộng của khu vực (tối thiểu 10%).
d. Các nút giao thông: Xây dựng cầu vượt trực thông tại nút giao giữa tuyến đường Cổ Bi - Ngô
Xuân Quảng với tuyến đường sắt và đường Nguyễn Đức Thuận. Các nút giao thông
còn lại trong phạm vi lập quy hoạch tổ chức giao bằng.
e. Các chỉ tiêu đạt được:
- Tổng diện tích lập quy hoạch:
1.025.400m2 (100%).
- Tổng diện tích đất giao thông:
299.303m2 (29,19%), trong
đó:
+ Đường cấp đô thị: 16.800 m2 (1,64%).
+ Đường cấp khu vực: 179.017m2 (17,46%).
+ Đường cấp nội bộ: 78.464m2
(7,65%).
+ Bãi đỗ xe tập trung: 25.022m2 (2,44%).
- Mật độ mạng lưới đường: 10,28 km/km2.
- Tỷ trọng đất giao thông: 26,55m2/người.
4.3.2. Chuẩn bị kỹ thuật:
* Thoát
nước mưa:
Tuân thủ định hướng Quy hoạch chung
xây dựng Thủ đô, Quy hoạch giao thông vận tải Thủ đô đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và Quy hoạch phân khu đô thị
N11 đã được UBND Thành phố phê duyệt. Hệ thống thoát nước mưa thoát
nước mưa được thiết kế là hệ thống thoát hỗn hợp, chủ yếu là thoát nước riêng tự chảy.
- Hướng thoát
nước chính của khu vực lập quy hoạch là thoát
vào hệ thống các kênh, mương rồi thoát tự chảy ra sông Cầu
Bây, một phần nhỏ thoát ra hệ thống thoát
vào hồ trong khu đô thị Tây Nam Gia Lâm, phù hợp với Quy hoạch phân khu N11, đảm bảo khớp nối với các dự án. Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch
chia làm 2 lưu vực chính như sau:
+ Lưu vực 1: Phía Bắc đường quốc lộ
5: thoát nước tự chảy đổ ra mương thoát vào sông Cầu Bây theo chiều từ Bắc - Nam.
+ Lưu Vực 2: Thoát nước tự chảy đổ ra sông Cầu Bây, một
phần nhỏ thoát vào hồ trong khu đô thị
Tây Nam Gia Lâm.
- Mạng lưới cống thoát nước xây dựng dọc các tuyến đường quy hoạch,
kích thước cống từ D600mm÷D1500mm đối với cống tròn và BxH=0,8÷2,5mx0,8÷2,5m đối với cống bản
- Xây dựng hệ thống các tuyến rãnh nắp
đan kích thước B=0,4m÷0,6m bố trí dọc
theo các tuyến đường thôn, xóm cải tạo chỉnh trang, nước mưa và nước thải sẽ được
tách riêng trước khi thoát vào hệ thống thoát nước của khu vực. Cụ thể sẽ được xác định
trong giai đoạn lập dự án cải tạo chỉnh trang được cấp thẩm quyền phê duyệt.
* San nền:
Cao độ san nền của các khu vực cụ thể
như sau:
+ Đối với các khu vực xây dựng mới: Cao độ san nền khống chế từ 6,2m÷6,5m.
+ Đối với các khu vực dân cư làng xóm
hiện có: Tôn trọng cao độ nền hiện trạng, chỉ tiến hành
san gạt cục bộ.
4.3.3. Cấp nước:
- Nguồn cấp: khu vực nghiên cứu được
cấp nước sạch từ Nhà máy nước mặt sông Đuống với công suất giai đoạn 1: 300.000
m3/ng.đ và Nhà máy nước Gia Lâm hiện có với công suất giai đoạn 1:
30.000 m3/ng.đ (giai đoạn 1) và 60.000 m3/ng.đ (giai đoạn 2).
- Tổng nhu cầu dùng nước ngày cao nhất
có cháy: khoảng 6.014,3m3/ng.đ.
- Xây dựng các tuyến ống truyền dẫn
chính của Thành phố kích thước f300÷f1200 bố trí dọc theo các
tuyến đường quy hoạch tạo mạch vòng đảm bảo cấp nước an toàn đến từng khu vực
dùng nước.
- Xây dựng mạng lưới đường ống cấp nước
phân phối chính đường kính f50÷f200 trên hè dọc theo đường quy hoạch tạo mạng vòng kết hợp mạng cụt cấp
nước cho các ô quy hoạch trong khu quy hoạch.
- Xây dựng mạng lưới đường ống cấp nước
dịch vụ f5÷f75 đấu nối với các tuyến ống
phân phối để cấp nước cho các công trình trong khu quy hoạch.
- Cấp nước chữa cháy: Dọc theo các
tuyến đường có đường ống cấp nước đường
kính từ D100 trở lên sẽ bố trí các họng cứu hỏa, khoảng cách giữa các họng cứu hỏa theo quy định.
Các họng cứu hỏa này sẽ có thiết kế riêng và phải có sự phối hợp thống nhất với cơ quan phòng cháy chữa cháy
của thành phố. Đối với các công trình, tùy theo tính chất
của từng công trình sẽ bố trí hệ thống chữa cháy riêng cho từng công trình.
4.3.4. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
* Thoát
nước thải:
- Hệ thống thoát nước thải được thiết kế là hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn với hệ thống thoát nước mưa đối với khu vực xây dựng mới; đối với khu vực dân
cư làng xóm hiện có là hệ thống thoát nước
nửa riêng.
- Hệ thống thoát nước thải được thiết kế phù hợp với quy hoạch phân khu N11
(phần Quy hoạch thoát nước thải
và vệ sinh môi trường), thiết kế theo nguyên tắc tự chảy, tránh đào đắp nhiều,
tránh đặt nhiều trạm bơm gây lãng phí, đảm bảo thu gom 100% và xử lý hoàn toàn,
đảm bảo các điều kiện vệ sinh môi trường trước khi xả ra nguồn tiếp nhận. Giảm
tối thiểu các trường hợp cống đi qua sông
hồ, cầu phà, đường sắt...
- Hướng thoát
nước: khu quy hoạch được phân chia thành 02 lưu vực thoát nước chính, bao gồm:
+ Lưu vực 1 (khu vực phía Bắc đường Cổ Bi): nước thải được thu gom về trạm xử lý Cổ Bi công suất 5.000 m3/ngđ.
+ Lưu vực 2 (khu vực phía Bắc Quốc lộ
5, phía Nam đường Cổ Bi): nước thải được thu gom về trạm xử
lý Phú Thị công suất 15.500 m3/ngđ.
+ Lưu vực 2 (khu vực phía Nam Quốc lộ
5): nước thải được thu gom về trạm xử lý Đông Dư công suất 46.200 m3/ngđ.
- Mạng lưới thoát nước:
+ Đối với khu vực đô thị, khu vực xây
dựng mới, thiết kế mạng lưới thoát nước
riêng hoàn toàn giữa nước mưa và nước thải, nước thải được thu gom vào các tuyến
cống D300-D400 xây dựng dọc các tuyến đường quy hoạch để đưa về các trạm xử lý
nước thải tập trung của khu vực.
+ Đối với khu vực làng xóm dân cư hiện
có, sử dụng mạng lưới thoát nước nửa
chung nửa riêng với nước mưa. Nước thải từ các công trình được thoát chung hệ thống rãnh và công thoát nước chung trong khu vực làng xóm, sau đó
thông qua hệ thống giếng tách nước thải sẽ
được tách về các các tuyến cống thoát nước
thải của khu vực.
+ Đối với các cụm công nghiệp: nước
thải được thu gom và làm xử lý cục bộ đạt yêu cầu về vệ sinh môi trường trước
khi xả ra hệ thống thoát nước thải của khu
vực.
* Vệ sinh môi trường:
- Chất thải rắn trong khu vực sẽ được
thu gom đưa về các khu xử lý chất thải rắn tập trung của thành phố. Tại các khu
vực công viên cây xanh, bố trí các thùng rác nhỏ dọc theo các đường dạo.
- Chất thải thải công nghiệp được thu
gom đưa về khu vực xử lý rác thải công nghiệp của thành
phố.
- Nhà vệ sinh công cộng: dọc các trục
phố chính, tại các khu thương mại, khu công viên và các nơi công cộng khác: bố
trí các nhà vệ sinh công cộng. Quy mô, vị trí các nhà vệ sinh công cộng cụ thể
sẽ được xác định trong giai đoạn sau.
- Nghĩa trang: các nghĩa địa xen kẹt
trong khu vực dân cư tiến hành ngừng hung táng và di chuyển hoàn toàn về các
nghĩa trang tập trung của thành phố.
4.3.5. Cấp điện và chiếu sáng đô thị:
- Nguồn cấp: khu vực nghiên cứu được
cấp điện từ trạm biến áp 110/22 kV Gia Lâm 2 hiện có ở phía Đông và trạm biến
áp 110/22 kV Trâu Quỳ dự kiến ở phía Đông Nam.
- Mạng lưới cấp điện:
+ Tuyến điện 110kV
Gia Lâm - Gia Lâm 2 được di chuyển, hạ ngầm dọc tuyến đường quy hoạch B=30m.
+ Xây dựng các tuyến cáp ngầm trung
thế 22kV dọc các tuyến đường quy hoạch để cấp điện đến các
trạm biến áp phân phối 22/0,4kV.
+ Xây dựng các tuyến cáp ngầm hạ thế
0,4kV dọc các tuyến đường quy hoạch để cấp điện từ các trạm
biến áp phân phối 22/0,4kV đến các công trình.
+ Trạm biến áp: xây dựng mới 29 trạm
biến áp 22/0,4kV. Cải tạo, nâng cấp 17 trạm biến á áp 22/0,4kV hiện có. Vị trí,
quy mô công suất các trạm biến áp sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn tiếp
theo.
- Cấp điện chiếu sáng công cộng: xây
dựng các tuyến cáp ngầm hạ thế dọc hè các tuyến đường quy hoạch để cấp điện chiếu sáng.
4.3.6. Thông tin liên lạc:
- Nguồn cấp: khu quy hoạch được cấp
nguồn thông tin liên lạc từ Host Trâu Quỳ hiện có nằm trong
ranh giới nghiên cứu có dung lượng 5.833 thuê bao (dự kiến
15.000 thuê bao).
- Mạng lưới thông tin liên lạc:
+ Xây dựng mới 01 trạm vệ tinh có
dung lượng 60.000 số.
+ Xây dựng các tuyến cáp dọc các tuyến
đường quy hoạch để cấp nguồn thông tin liên lạc từ trạm vệ tinh đến các tủ cáp
thuê bao.
4.3.7. Đánh giá môi trường chiến
lược:
- Các dự án đầu tư xây dựng cần lập
đánh giá tác động môi trường theo quy định pháp luật.
- Trong quá trình triển khai thi công
xây dựng cần có các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm do bụi, khí thải, tiếng ồn,
rung, nước thải, bùn lắng và rác thải sinh hoạt tạo ra trên công trường.
- Các dự án khi
đưa vào sử dụng cần thường xuyên đảm bảo các điều kiện môi trường; được theo
dõi, thanh tra - kiểm tra, xử lý ngay các yếu tố tác động tiêu cực đến môi trường theo quy định.
- Có chính sách và chương trình cụ thể
tuyên truyền, vận động, giáo dục ý thức cho người dân về bảo vệ môi trường;
khuyến khích người dân sử dụng phương tiện giao thông công cộng, giảm phương tiện
giao thông cá nhân.
- Công bố thông tin về các dự án xung
quanh tới dân cư trong khu vực và các cơ quan có liên quan, tổ chức tham vấn nhằm
giảm thiểu các yếu tố bất lợi tác động đến xung quanh.
4.3.8. Quy hoạch xây dựng ngầm đô
thị:
Dọc theo các trục đường giao thông bố
trí Tuynel, hào kỹ thuật chứa hệ thống cấp nước phân phối, hệ thống cáp điện, thông
tin liên lạc, các công trình có hạng mục tầng ngầm...
4.3.9. Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới
xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật:
- Chỉ giới đường đỏ được xác định
trên cơ sở tọa độ tim đường, mặt cắt ngang điển hình và
các yếu tố kỹ thuật khống chế ghi trực tiếp trên bản vẽ.
- Chỉ giới xây dựng được xác định để
đảm bảo các yêu cầu về an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy và kiến trúc cảnh
quan; chỉ giới xây dựng cụ thể của từng
công trình được xác định theo cấp đường quy hoạch theo quy định của Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng
kỹ thuật: Tuân thủ theo đúng tiêu chuẩn quy phạm ngành và Quy chuẩn xây dựng Việt
Nam. Đối với các ô đất quy hoạch liên
quan đến vị trí tuyến ống dẫn dầu quốc gia, khi lập dự án đầu tư xây dựng công
trình, Chủ đầu tư cần liên hệ với cơ quan quản lý tuyến dầu để được thỏa thuận cụ thể về ranh giới hành lang phạm
vi bảo vệ và các yêu cầu khác có liên quan.
Điều 2.
Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến
trúc chịu trách nhiệm kiểm tra, xác nhận hồ sơ bản vẽ, quy định quản lí theo đồ
án quy hoạch chi tiết phù hợp với nội dung tại quyết định này; Chủ trì, phối hợp
với UBND huyện Gia Lâm, UBND quận Long Biên, UBND thị trấn Trâu Quỳ. UBND xã Cổ
Bi, UBND phường Thạch Bàn và Ban quản lí dự án Quy hoạch Xây dựng tổ chức công
bố công khai nội dung đồ án quy hoạch chi tiết được duyệt cho các tổ chức, cơ
quan và nhân dân biết, thực hiện; lưu trữ hồ sơ đồ án theo quy định; Tổ chức lập,
thẩm định và phê duyệt hồ sơ thiết kế cắm mốc giới theo quy hoạch chi tiết được
duyệt để thực hiện cắm mốc giới ngoài thực địa, bàn giao cho UBND quận Long
Biên, UBND huyện Gia Lâm và UBND các phường, xã, thị trấn liên quan quản lý
theo quy định tại Quyết định số 82/2014/QĐ-UBND ngày 21/11/2014 của UBND Thành
phố Hà Nội và Thông tư số 10/2016/TT-BXD ngày 15/3/2016 của Bộ Xây dựng.
Chủ tịch UBND: huyện Gia Lâm, quận Long Biên, thị trấn Trâu Quỳ, xã Cổ Bi, phường Thạch Bàn và Thanh tra Sở Xây dựng có trách nhiệm chỉ đạo,
kiểm tra, quản lí, giám sát việc xây dựng đồng bộ về quy hoạch kiến trúc, hạ tầng kĩ thuật theo quy hoạch chi tiết được duyệt và xử lí các trường hợp xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực
kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám
đốc các sở: Quy hoạch - Kiến trúc, Kế hoạch
và Đầu tư, Xây dựng, Tài chính, Giao thông Vận tải, Tài nguyên và Môi trường,
Công thương, Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch UBND:
huyện Gia Lâm, quận Long Biên, thị trấn Trâu Quỳ, xã Cổ Bi, phường Thạch Bàn; Thủ trưởng các ban, ngành, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các PCT UBND Thành phố;
- VP.UBTP: các PCVP, các phòng CV;
- Lưu: VT, SQHKT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Chung
|