|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3793/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hữu Tín
|
Ngày ban hành:
|
12/07/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3793/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ
Chí Minh, ngày 12 tháng 7 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN
CƯ BÀ ĐIỂM (KHU 2), XÃ BÀ ĐIỂM, HUYỆN HÓC MÔN (QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT - KIẾN
TRÚC - GIAO THÔNG)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6
năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07
tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy
hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06
tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch
chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT -BXD ngày 11
tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03
tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19
tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh
quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12
tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy
hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 25 tháng
12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND
ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt
quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 3680/QĐ-UBND ngày 21
tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt đồ án điều chỉnh
quy hoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn;
Căn cứ Quyết định số 5223/QĐ-UBND ngày 10
tháng 10 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt Nhiệm vụ quy
hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Bà Điểm (khu 2), xã Bà Điểm, huyện Hóc
Môn;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại
Tờ trình số 2045/TTr- SQHKT ngày 28 tháng 6 năm 2013 về trình duyệt đồ án quy
hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Bà Điểm (khu 2), xã Bà Điểm, huyện Hóc
Môn (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Bà Điểm (khu 2),
xã Bà Điểm, huyện Hóc Môn (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) với
các nội dung chính như sau:
1. Vị
trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch:
thuộc xã Bà Điểm, huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch
như sau:
+ Phía Đông - Bắc giáp:
đường Phan Văn Hớn, huyện Hóc Môn.
+ Phía Đông - Nam giáp: khu
dân cư Bà Điểm gần kênh Tham Lương, huyện Hóc Môn.
+ Phía Tây - Bắc giáp: xã
Xuân Thới Thượng;
+ Phía Tây - Nam giáp: rạch
Cầu Sa, phường Vĩnh Lộc, quận Bình Tân.
- Tổng diện tích khu vực quy
hoạch: 191,54 ha.
- Tính chất của khu vực quy
hoạch: là một khu đô thị cấp IV với chức năng khu ở là chủ yếu, bao gồm:
+ Khu dân cư cải tạo chỉnh
trang và xây dựng mới.
+ Khu công trình công cộng
và cây xanh phục vụ khu dân cư.
+ Khu hỗn hợp văn phòng -
thương mại dịch vụ - căn hộ.
+ Phát triển đô thị theo
hướng cải tạo chỉnh trang đô thị, chú trọng phát triển thương mại dịch vụ và
đảm bảo đất giáo dục theo quy định.
2. Cơ
quan tổ chức lập đồ án quy hoạch phân khu:
Ban Quản lý Quy hoạch Xây
dựng thành phố Hồ Chí Minh.
3. Đơn
vị tư vấn lập đồ án quy hoạch phân khu:
Công ty trách nhiệm hữu hạn
Một thành viên Tư vấn Thiết kế Nhật Gia.
4. Danh
mục hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp;
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn
khu đất, tỷ lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến
trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống
giao thông.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt
bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/2000.
STT
|
Loại chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
A
|
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn
khu
|
m2/người
|
76,72
|
B
|
Chỉ tiêu sử dụng đất đơn
vị ở trung bình toàn khu
|
m2/người
|
61,62
|
C
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất
trong các đơn vị ở
|
|
Đất nhóm nhà ở
|
m2/người
|
36,21
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu
ổn định (cải tạo chỉnh trang)
|
m2/người
|
72,92
|
- Đất nhóm nhà ở trong khu
vực xây dựng mới.
Trong đó:
+ Đất nhóm nhà ở thấp tầng
+ Đất nhóm nhà ở cao tầng
|
m2/người
m2/người
m2/người
|
24,29
81,82
4,80
|
Đất công trình dịch vụ đô
thị cấp đơn vị ở
|
m2/người
|
6,21
|
- Đất công trình
giáo dục cấp đơn vị ở (trường mầm non, trường tiểu học, trường trung
học cơ sở)
|
m2/người
|
4,05
|
-Đất công trình dịch vụ
cấp đơn vị ở khác
Trong đó:
+ Trạm y tế
+ Điểm sinh hoạt văn hóa
+ Trung tâm hành chính cấp
xã
+ Đất thể dục thể thao
+ Đất thương mại dịch vụ
|
m²/người
m²/người
m²/người
m²/người
m²/người
|
2,14
0,4
0,54
0,52
0,32
0,36
|
Đất cây xanh sử dụng công
cộng (không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở)
|
m2/người
|
5,13
|
Đất đường giao thông
cấp phân khu vực
|
km/km2
|
10
|
D
|
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ
thuật đô thị
|
|
Đất giao thông bố trí đến
mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao
thông tĩnh
|
%
|
24,37
|
+ Sơ đồ tổ chức không gian
kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao
thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
5. Dự
báo quy mô dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội,
hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
5.1. Thời hạn quy
hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy hoạch
chung xây dựng huyện Hóc Môn được duyệt).
5.2. Dự báo quy mô
dân số trong khu vực quy hoạch: 25.000 người.
5.3. Các chỉ tiêu sử
dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
|
Tiêu chuẩn cấp nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn thoát nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn cấp điện
|
kwh/người/năm
|
2.000
|
Tiêu chuẩn rác thải, chất
thải
|
kg/người/ngày
|
1,2
|
E
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất
quy hoạch đô thị toàn khu
|
|
Mật độ xây dựng chung
|
%
|
30,30
|
Hệ số sử dụng đất
|
lần
|
1,90
|
Tầng cao xây dựng
|
Tối đa
|
tầng
|
16
|
Tối thiểu
|
tầng
|
1
|
6. Quy
hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng
trong khu vực quy hoạch:
Toàn khu vực quy hoạch được
phân chia làm 3 đơn vị ở và các khu chức năng cấp đô thị ngoài đơn vị ở, được
xác định như sau:
Các đơn vị ở: Mỗi đơn vị ở
là một trung tâm có bán kính phục vụ đảm bảo theo quy chuẩn hiện hành.
- Đơn vị ở 1: Khu phía Đông,
giới hạn bởi các đường Phan Văn Hớn, đường D3, đường N4, đường D6, rạch Cầu Sa,
diện tích: 63,65 ha.
- Đơn vị ở 2: Khu phía Tây
Bắc, giới hạn bởi các đường Phan Văn Hớn,
D3, đường N4, đường D6,
đường N9, đường D1(đường kênh tiêu T1), diện tích: 69,18 ha.
- Đơn vị ở 3: Khu phía Tây
Nam, giới hạn bởi các đường N9, đường D6, rạch Cầu Sa, đường D1, diện tích:
58,71 ha.
Các khu chức năng thuộc các
đơn vị ở (có đan xen các khu chức năng ngoài đơn vị ở) bao gồm:
a. Các khu chức năng
thuộc các đơn vị ở (tổng diện tích các đơn vị ở: 154,06 ha):
a.1. Các khu chức
năng xây dựng nhà ở (nhóm nhà ở): tổng diện tích 90,66 ha.
Trong đó:
- Khu ở (nhóm nhà ở) hiện
hữu ổn định: tổng diện tích 44,76 ha (trong đó có nêu các khu vực có các công
trình văn hóa, di tích lịch sử, các công trình có giá trị kiến trúc cần được
bảo tồn - nếu có).
- Khu ở (nhóm nhà ở) trong
khu vực xây dựng mới tổng diện tích 45,90 ha
+ Nhóm nhà ở thấp tầng: tổng
diện tích 39,12 ha.
+ Nhóm nhà ở cao tầng trong
khu chức năng sử dụng hỗn hợp (chức năng ở kết hợp dịch vụ thương mại,…): tổng
diện tích 6,78 ha.
a.2. Khu chức năng
dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 15,52 ha; bao gồm:
- Khu chức năng giáo dục:
tổng diện tích 10,16 ha,trong đó:
+ Trường mầm non xây dựng
mới: 2,03ha.
+ Trường tiểu học xây dựng
mới: 3,39 ha.
+ Trường trung học cơ sở xây
dựng mới: 4,74 ha.
- Đất công trình dịch vụ cấp
đơn vị ở khác (trong đó bao gồm 10% diện tích đất hỗn hợp) 5,36 ha, trong đó
+ Khu chức năng y tế (trạm y
tế) xây dựng mới: diện tích 1,16ha.
+ Khu chức năng văn hóa
(điểm sinh hoạt văn hóa) xây dựng mới: tổng diện tích 1,04ha.
+ Khu chức năng trung tâm
hành chính cấp phường xây dựng mới: tổng diện tích 1,30 ha.
+ Khu chức năng thể dục thể
thao tổng diện tích 1,21 ha
+ Khu chức năng dịch vụ -
thương mại, chợ xây dựng mới: tổng diện tích 0,65 ha.
a.3. Khu chức năng
cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 12,83 ha.
a.4. Mạng lưới đường
giao thông cấp phân khu vực: tổng diện tích 35,03ha.
b.Các khu chức năng ngoài
đơn vị ở nằm đan xen trong đơn vị ở: (tổng diện tích 37,48 ha):
b.1. Khu chức năng
dịch vụ đô thị (cấp đô thị): tổng diện tích 14,73 ha.
Trong đó:
+ Khu chức năng giáo dục
(trường Trung học phổ thông, dạy nghề): diện tích 2,42 ha.
+ Khu Viện nghiên cứu,
trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp (nếu có): diện tích 2,14 ha.
+ Khu chức năng dịch vụ đô
thị khác (thương mại dịch vụ - văn phòng),…diện tích 10,17 ha.
b.2. Khu cây xanh sử
dụng công cộng ngoài đơn vị ở: diện tích 11,64 ha.
b.3. Mạng
lưới đường giao thông đối ngoại: tính đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu
vực trở lên: trên mặt đất, trên cao, ngầm, đường sắt, đường thủy): diện tích
9,73 ha.
b.4. Đất kênh rạch diện
tích 1,38 ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất
toàn khu vực quy hoạch:
STT
|
Loại đất
|
Diện tích
(ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
A
|
Đất các đơn vị ở
|
154,06
|
80,43
|
1
|
Đất các nhóm nhà ở, trong
đó:
|
90,66
|
47,33
|
|
- Đất các nhóm nhà ở hiện
hữu ổn định
|
44,76
|
23,37
|
|
- Đất các nhóm nhà ở thấp
tầng dự kiến xây dựng mới
|
39,12
|
20,42
|
- Đất các nhóm nhà ở cao
tầng trong các khu đất sử dụng hỗn hợp
|
6,78
|
3,54
|
2
|
Đất công trình dịch vụ đô
thị cấp đơn vị ở
|
15,52
|
8,10
|
|
- Đất giáo dục
|
10,16
|
5,30
|
+ Trường mầm non
|
2,03
|
|
+ Trường tiểu học
|
3,39
|
|
+ Trường trung học cơ sở
|
4,74
|
|
- Đất công trình dịch vụ
cấp đơn vị ở khác (trong đó bao gồm 10% diện tích đất hỗn hợp)
|
5,36
|
|
+ Đất y tế (trạm y tế)
|
1,16
|
|
+ Đất sinh hoạt văn hóa xã
|
1,04
|
|
+ Đất Trung tâm hành chính
cấp xã
|
1,30
|
|
+ Đất thể dục thể thao
|
1,21
|
|
+ Đất thương mại dịch vụ
|
0,65
|
|
3
|
Đất cây xanh sử dụng công
cộng (20% cây xanh công viên đất hỗn hợp)
|
12,83
|
6,70
|
4.
|
Đất đường giao thông cấp
phân khu vực
|
35,03
|
18,30
|
B
|
Đất ngoài đơn vị ở
|
37,48
|
19,57
|
|
- Đất công trình dịch vụ
đô thị cấp đô thị
|
14,73
|
|
+ Đất trường Trung học phổ
thông, dạy nghề.
|
2,42
|
|
+ Đất trường đại học, cao
đẳng, trung học chuyên nghiệp
|
2,14
|
|
+ Đất dịch vụ - thương
mại, chợ, siêu thị, trung tâm thương mại
|
10,17
|
|
- Đất cây xanh sử dụng
công cộng cấp đô thị
|
11,64
|
|
Trong đó:
+ Đất cây xanh cảnh quan
ven sông.
|
11,64
|
|
- Đất giao thông đối ngoại
- tính đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên).
|
9,73
|
|
- Kênh rạch
|
1,38
|
|
Tổng cộng
|
191,54
|
100,00
|
6.3. Cơ cấu sử dụng đất
và các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị từng đơn vị ở và ngoài đơn vị ở:
|
Cơ cấu sử dụng đất
|
|
Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị
|
Loại đất
|
Ký hiệu khu đất hoặc ô phố
|
Diện tích
(m2)
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
m2/người
|
Mật độ xây dựng
(%)
|
Tầng cao
(tầng)
|
Hệ số sử dụng đất tối đa
(lần)
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
Đơn vị ở 1 (diện tích: 636.500 m2; dự báo quy mô dân số: 8400 người)
|
1. Đất đơn vị ở
|
|
531.293
|
63,33
|
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở
|
|
307.168
|
36,61
|
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu
ổn định
|
A3,A7- A13
|
270.317
|
76,65
|
70
|
2
|
4
|
2,8
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng
mới
Trong đó:
|
|
36.851
|
|
|
|
|
|
+ Đất
nhóm nhà ở cao tầng trong đất sử dụng hỗn hợp
|
E1
|
21.712
|
4,66
|
34
|
4
|
16
|
5,04
|
+ Đất nhóm nhà ở thấp tầng
|
B4
|
15.139
|
75
|
55
|
2
|
4
|
2,2
|
1.2. Đất công trình dịch
vụ đô thị
|
|
53.034
|
6,32
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục
|
|
42.178
|
5,03
|
|
|
|
|
+ Trường mầm non
|
D4
|
7.575
|
|
40
|
2
|
3
|
1,2
|
+ Trường tiểu học
|
D6
|
10.548
|
|
40
|
2
|
4
|
1,6
|
+ Trường trung học cơ sở
|
D5
|
24.055
|
|
40
|
2
|
5
|
2
|
- Đất
dịch vụ-thương mại, chợ (Trong đất sử dụng hỗn hợp)
|
E1
|
2.171
|
0,35
|
40
|
2
|
5
|
2
|
- Đất y tế (trạm y tế)
(Trong đất sử dụng hỗn hợp)
|
E1
|
2.171
|
0,36
|
40
|
2
|
5
|
2
|
- Đất văn hóa (Trong đất
sử dụng hỗn hợp)
|
E1
|
3.257
|
0,24
|
40
|
2
|
5
|
2
|
- Đất thể dục thể thao
(Trong đất sử dụng hỗn hợp)
|
E1
|
3.257
|
0,36
|
40
|
1
|
3
|
1,2
|
1.3. Đất cây xanh sử dụng
công cộng
|
|
61.444
|
8,19
|
5
|
0
|
1
|
0,05
|
Trong đó:
+ Xây dựng mới.
|
X1
|
39.732
|
|
5
|
0
|
1
|
0,05
|
+ Trong đất sử dụng hỗn hợp
|
|
21.712
|
|
5
|
0
|
1
|
0,05
|
1.4. Đất giao thông, bãi
đậu xe
|
|
109.646
|
|
|
|
|
|
- Đất đường giao thông cấp
phân khu vực
|
|
109.646
|
|
|
|
|
|
2. Đất ngoài đơn vị ở
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1. Đất công trình dịch
vụ đô thị
|
|
105.207
|
|
|
|
|
|
- Trong đất sử dụng hỗn
hợp.
|
E1
|
32.569
|
|
34
|
4
|
16
|
5,04
|
- Đất
trường đại học, cao đẳng, trung học phổ thông, trung học chuyên nghiệp, dạy
nghề
|
D10
|
21.398
|
|
40
|
2
|
5
|
2
|
+ Xây dựng mới
|
D10
|
21.398
|
|
40
|
2
|
5
|
2
|
2.2. Đất cây xanh mặt nước
|
|
11.860
|
|
|
|
|
|
- Đất
cây xanh cảnh quan ven sông, rạch, kênh
|
X14
|
7.260
|
|
|
|
|
|
- Mặt nước
|
|
4.600
|
|
|
|
|
|
2.3. Đất giao thông, quảng
trường, bến bãi, cảng:
|
|
39.380
|
|
|
|
|
|
Đất giao thông (từ khu
vựcđường trở lên, Tramway, đường trên cao, metro)
|
|
39.380
|
|
|
|
|
|
Đơn vị ở 2 (diện tích: 691.800 m2; dự báo quy mô dân số: 10.400 người)
|
1. Đất đơn vị ở
|
|
620.670
|
59,68
|
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở
|
|
355.282
|
34,16
|
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu
ổn định
|
A1, A2, A4-A6
|
177.300
|
67,89
|
70
|
2
|
4
|
2,8
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng
mới, trong đó:
|
|
177.982
|
|
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở trong đất
sử dụng hỗn hợp
|
E2- E5,E9
|
29.787
|
4,99
|
41
|
4
|
12
|
4,69
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng
mới:
|
B1,B2, B3-B7
|
148.195
|
81,54
|
55
|
2
|
4
|
2,2
|
1.2. Đất công trình dịch
vụ đô thị
|
|
74.234
|
7,14
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục:
|
|
39.653
|
3,81
|
|
|
|
|
|
+ Trường mầm non
|
D3
|
5.616
|
|
40
|
2
|
3
|
1,2
|
+ Trường tiểu học
|
D2
|
10.654
|
|
40
|
2
|
4
|
1,6
|
+ Trường trung học cơ sở
|
D1
|
23.383
|
|
40
|
2
|
5
|
2
|
- Đất hành chánh (xây dựng
mới)
|
C2
|
13.029
|
|
|
|
|
|
- Đất dịch vụ-thương mại,
chợ (sử dụng trong đất hỗn hợp)
|
E2,E6
|
3.295
|
|
40
|
2
|
5
|
2
|
- Đất y tế (trạm y tế)
|
|
7.835
|
|
40
|
2
|
5
|
2
|
+ Xây dựng mới
|
C2
|
3.049
|
|
40
|
2
|
5
|
2
|
+ Trong đất sử dụng hỗn hợp
|
E2- E5,E9
|
4.786
|
|
40
|
2
|
5
|
2
|
- Đất văn hóa
|
|
4.580
|
|
40
|
2
|
5
|
2
|
+ Xây dựng mới.
|
|
3.610
|
|
|
|
|
|
+ Trong đất sử dụng hỗn hợp
|
E2- E5,E9
|
970
|
|
40
|
2
|
5
|
2
|
- Đất thể dục thể thao
(trong đất sử dụng hỗn hợp)
|
E2- E5,E9
|
5.841
|
|
40
|
1
|
3
|
1,2
|
1.3. Đất cây xanh sử dụng
công cộng
|
|
42.427
|
4,08
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Trong đó:
+ Xây dựng mới
|
X2, X4, X5-X9
|
12.640
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
+ Trong đất sử dụng hỗn hợp
|
|
29.787
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1.4. Đất giao thông, bãi
đậu xe
|
|
148.728
|
|
|
|
|
|
- Đất đường gia thông cấp
phân khu vực
|
|
148.728
|
m2
|
|
|
|
|
|
|
km/km2
|
|
|
|
|
2. Đất ngoài đơn vị ở
|
|
71.130
|
|
|
|
|
|
2.1. Đất công trình dịch
vụ đô thị
|
|
44.680
|
|
|
|
|
|
- Đất trung tâm thương
mại, siêu thị, chợ, ngân hàng, tài chính, khách sạn, văn phòng, v.v… (trên
mặt đất, ngầm)… Trong đất sử dụng hỗn hợp
|
E2- E5,E9
|
44.680
|
|
41
|
4
|
12
|
4,69
|
2.2. Đất giao thông, quảng
trường, bến bãi, cảng
|
|
26.450
|
m2
|
|
|
|
|
|
- Đất giao thông (từ đường
khu vực trở lên, Tramway, đường trên cao, metro)
|
|
26.450
|
m2
|
|
|
|
|
|
3,82
|
% (tính trên diện tích đất toàn khu)
|
|
|
|
|
Đơn vị ở 3 (diện tích: 587.100 m2; dự báo quy mô dân số: 6200 người)
|
1. Đất đơn vị ở
|
|
388.463
|
62,20
|
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở
|
|
244.190
|
39,10
|
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng
mới:
+ Đất nhóm nhà ở cao tầng
(trong đất sử dụng hỗn hợp)
|
E7,E8
|
16.308
|
4,68
|
36
|
4
|
15
|
4,98
|
+ Đất nhóm nhà ở thấp tầng
|
B3,B8- B12
|
227.882
|
82,50
|
50
|
2
|
4
|
2
|
1.2. Đất công trình dịch
vụ đô thị
|
|
27.906
|
4,47
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục
|
|
19.752
|
3,16
|
|
|
|
|
+ Trường mầm non.
|
D7
|
7.010
|
|
40
|
2
|
3
|
1,2
|
+ Trường tiểu học
|
D8
|
12.742
|
|
40
|
2
|
4
|
1,6
|
- Đất
dịch vụ-thương mại, chợ (đất sử dụng hỗn hợp)
|
E7,E8
|
1.031
|
|
40
|
2
|
5
|
2
|
- Đất y tế (trạm y tế) đất
sử dụng hỗn hợp
|
E7,E8
|
1.546
|
|
40
|
2
|
5
|
2
|
- Đất văn hóa (đất sử dụng
hỗn hợp)
|
E7,E8
|
2.531
|
|
40
|
2
|
5
|
2
|
- Đất thể dục thể thao
(đất sử dụng hỗn hợp)
|
E7,E8
|
3.046
|
|
40
|
1
|
3
|
1,2
|
1.3. Đất cây xanh sử dụng
công cộng
|
|
24.412
|
3,91
|
5
|
0
|
1
|
0,05
|
Trong đó:
+ Xây dựng mới
|
X10- X12
|
8.104
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
+ Trong đất sử dụng hỗn hợp
|
|
16.308
|
|
5
|
0
|
1
|
0,05
|
1.4. Đất giao thông, bãi
đậu xe
|
|
91.955
|
|
|
|
|
|
2. Đất ngoài đơn vị ở
|
|
198.673
|
|
|
|
|
|
2.1. Đất công trình dịch
vụ đô thị
|
|
48.700
|
|
|
|
|
|
- Đất trung tâm thương
mại, siêu thị, chợ, ngân hàng, tài chính, khách sạn, văn phòng,… trên mặt
đất, ngầm (Trong đất sử dụng hỗn hợp)
|
E7, E8
|
24.462
|
|
36
|
4
|
15
|
4,98
|
|
- Đất
trường đại học, cao đẳng, trung học phổ thông, trung học chuyên nghiệp, dạy
nghề (xây dựng mới)
|
D9
|
24.188
|
|
40
|
2
|
5
|
2
|
2.2. Đất cây xanh, mặt nước
|
|
118.347
|
|
5
|
0
|
1
|
|
- Đất
cây xanh cảnh quan ven sông, rạch, kênh
|
X13
|
109.147
|
|
5
|
0
|
1
|
0,05
|
- Mặt nước
|
|
9.200
|
|
|
|
|
|
2.3. Đất giao thông, quảng
trường, bến bãi, cảng
|
|
31.590
|
|
|
|
|
|
Đất giao thông (từ khu
vựcđường trở lên, Tramway, đường trên cao, metro)
|
|
31.590
|
|
|
|
|
|
|
5,39
|
% (tính trên diện tích đất toàn khu)
|
|
|
|
|
- Cơ cấu sử dụng đất
trong các khu đất có chức năng sử dụng hỗn hợp:
Ký hiệu khu đất sử dụng hỗn hợp
|
Các chức năng sử dụng đất trong các khu đất sử dụng hỗn hợp
|
Tỷ lệ các khu chức năng trong khu đất sử dụng hỗn hợp (%)
|
Diện tích từng khu chức năng
(m2)
|
Ký hiệu
|
Diện tích
(m2)
|
|
|
|
E1
|
108.600
|
Đất nhóm nhà ở
|
20
|
21.712
|
Đất cây xanh sử dụng công
cộng
|
20
|
21.712
|
Đất văn hóa
|
5
|
5.428
|
Đất thương mại dịch vụ đơn
vị ở
|
5
|
5.428
|
Đất trung tâm thương mại,
siêu thị, chợ, ngân hàng, tài chính, khách sạn, văn phòng, dịch vụ khác,…
|
30
|
32.569
|
Đất giao thông đơn vị ở
|
20
|
21.712
|
E2
|
21.300
|
Đất nhóm nhà ở
|
20
|
4.255
|
Đất cây xanh sử dụng công
cộng
|
20
|
4.255
|
Đất y tế
|
5
|
1.064
|
Đất thể dục thể thao
|
5
|
1.064
|
Đất trung tâm thương mại,
siêu thị, chợ, ngân hàng, tài chính, khách sạn, văn phòng, dịch vụ khác…
|
30
|
6.383
|
|
|
Đất giao thông đơn vị ở
|
20
|
4.255
|
E3
|
13.600
|
Đất nhóm nhà ở
|
20
|
2.711
|
|
|
Đất cây xanh sử dụng công
cộng
|
20
|
2.711
|
|
|
Đất y tế
|
5
|
678
|
|
|
Đất thể dục thể thao
|
5
|
678
|
|
|
Đất Trung tâm thương mại,
siêu thị, chợ, ngân hàng, tài chính, khách sạn, văn phòng, dịch vụ khác,…
|
30
|
4.067
|
|
|
Đất giao thông đơn vị ở
|
20
|
2.711
|
E4
|
12.400
|
Đất nhóm nhà ở (nếu đối
tượng của nhà ở, nếu xác định được)
|
20
|
2.478
|
|
|
Đất cây xanh sử dụng công
cộng
|
20
|
2.478
|
|
|
Đất y tế
|
5
|
619
|
|
|
Đất thể dục thể thao
|
5
|
619
|
|
|
Đất Trung tâm thương mại,
siêu thị, chợ, ngân hàng, tài chính, khách sạn, văn phòng, dịch vụ khác,…
|
30
|
3.716
|
|
|
Đất giao thông đơn vị ở
|
20
|
2.478
|
E5
|
48.500
|
Đất nhóm nhà ở
|
20
|
9.704
|
|
|
Đất cây xanh sử dụng công
cộng
|
20
|
9.704
|
|
|
Đất y tế
|
3
|
1.456
|
|
|
Đất văn hóa
|
2
|
970
|
|
|
Đất thể dục thể thao
|
3
|
1.456
|
|
|
Đất thương mại dịch vụ đơn
vị ở
|
2
|
970
|
|
|
Đất trung tâm thương mại,
siêu thị, chợ, ngân hàng, tài chính, khách sạn, văn phòng, dịch vụ khác…
|
30
|
14.556
|
|
|
Đất giao thông đơn vị ở
|
20
|
9.704
|
E6
|
32.900
|
Đất nhóm nhà ở
|
20
|
6.589
|
|
|
Đất cây xanh sử dụng công
cộng
|
20
|
6.589
|
|
|
Đất y tế
|
5
|
1.647
|
|
|
Đất thương mại dịch vụ đơn
vị ở
|
5
|
1.647
|
|
|
Đất trung tâm thương mại,
siêu thị, chợ, ngân hàng, tài chính, khách sạn, văn phòng, dịch vụ khác…
|
30
|
9.884
|
|
|
Đất giao thông đơn vị ở
|
20
|
6.589
|
E7
|
51.500
|
Đất nhóm nhà ở
|
20
|
10.308
|
|
|
Đất cây xanh sử dụng công
cộng
|
20
|
10.308
|
|
|
Đất y tế
|
3
|
1.546
|
|
|
Đất văn hóa
|
2
|
1.031
|
|
|
Đất thể dục thể thao
|
3
|
1.546
|
|
|
Đất thương mại dịch vụ đơn
vị ở
|
2
|
1.031
|
|
|
Đất trung tâm thương mại,
siêu thị, chợ, ngân hàng, tài chính, khách sạn, văn phòng, dịch vụ khác,…
|
30
|
15.462
|
|
|
Đất giao thông đơn vị ở
|
20
|
10.308
|
E8
|
30.000
|
Đất nhóm nhà ở
|
20
|
6.000
|
|
|
Đất cây xanh sử dụng công
cộng
|
20
|
6.000
|
|
|
Đất văn hóa
|
5
|
1.500
|
|
|
Đất thể dục thể thao
|
5
|
1.500
|
|
|
Đất Trung tâm thương mại,
siêu thị, chợ, ngân hàng, tài chính, khách sạn, văn phòng, dịch vụ khác,…
|
30
|
9.000
|
|
|
Đất giao thông đơn vị ở
|
20
|
6.000
|
E9
|
20.200
|
Đất nhóm nhà ở
|
20
|
4.050
|
|
|
Đất cây xanh sử dụng công
cộng
|
20
|
4.050
|
|
|
Đất văn hóa
|
5
|
1.012
|
|
|
Đất thể dục thể thao
|
5
|
1.012
|
|
|
Đất trung tâm thương mại,
siêu thị, chợ, ngân hàng, tài chính, khách sạn, văn phòng, dịch vụ khác…
|
30
|
6.075
|
|
|
Đất giao thông đơn vị ở
|
20
|
4.050
|
7. Tổ
chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
Với đặc điểm khu dân cư, khu
vực quy hoạch được tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan với các định hướng
như sau:
a) Nguyên tắc tổ chức:
- Phù hợp với đồ án điều
chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn đã được phê duyệt.
- Đảm bảo các tiêu chuẩn quy
phạm của Nhà nước về quy hoạch xây dựng đô thị, xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ
thuật, công trình kiến trúc, công trình dịch vụ đô thị, cây xanh… nhằm tạo nên
một tổng thể kiến trúc hài hòa và thẩm mỹ.
- Đảm bảo
nhu cầu sinh hoạt thường xuyên của dân cư, tăng cường quỹ đất các công trình
công cộng, công viên cây xanh - thể dục thể thao, giao thông, hạ tầng kỹ thuật.
- Tổ chức hệ thống hạ tầng
kỹ thuật đồng bộ, hoàn chỉnh, nối kết với mạng lưới hạ tầng kỹ thuật chung của
khu vực.
- Đảm bảo yêu cầu về phòng
cháy chữa cháy và môi trường.
- Giữ lại các khu nhà ở hiện
hữu (có chỉnh trang) để tránh xáo trộn nhiều đối với người dân trong phạm vi
quy hoạch.
b) Tổ chức không gian:
- Theo đồ án điều chỉnh quy
hoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn, khu vực quy hoạch được xác định là khu dân
cư đô thị với các cơ sở hạ tầng xã hội và kỹ thuật đầy đủ, đảm bảo môi trường
sống tốt cho người dân.
- Đảm bảo cơ cấu sử dụng đất
đai và thiết lập mối liên hệ chặt chẽ với các khu vực xung quanh, đảm bảo cho
sự phát triển đô thị bền vững.
-Thực hiện mở mới các tuyến
giao thông theo quy hoạch chung của huyện và thành phố, xây dựng các tuyến
đường khu vực và nội bộ đảm bảo chỉ tiêu mật độ đường.
- Xây dựng thêm các công
trình công cộng, nhất là trường học, đảm bảo bán kính phục vụ và theo đúng tiêu
chuẩn quy định.
- Bố cục
hài hoà, phù hợp cảnh quan thiên nhiên, đảm bảo môi trường xã hội, môi trường
tự nhiên chung của toàn khu vực, đặc biệt chú trọng cảnh quan khu vực rạch.
- Tạo điểm nhấn chính tại
khu hỗn hợp với tầng cao 12 - 16 tầng và điểm nhấn phụ là các công viên tập
trung.
c) Bố cục không gian
kiến trúc toàn khu:
- Phát triển cao tầng (12 -
16 tầng) trong các khu vực hỗn hợp - kêu gọi đầu tư từ các thành phần kinh tế)
xen kẽ với các công trình công cộng thấp tầng và công viên cây xanh.
- Khu vực dọc các trục còn
lại nhà ở xây dựng mới thấp tầng (chủ yếu là nhà vườn) và chỉnh trang với các
dãy nhà liên kế phố và nhà vườn hiện hữu.
d) Bố cục không gian
các khu vực trọng tâm, tuyến, điểm nhấn và các điểm nhìn quan trọng:
- Các khu nhà ở cao tầng,
thương mại dịch vụ tại các khu hỗn hợp khi được đưa vào dự án sẽ là những công
trình tạo điểm nhấn và tạo bộ mặt cho đô thị.
- Các khu
công viên cây xanh được bố trí tập trung và xen cài trong các khu dân cư sẽ là
những không gian xanh - mở giúp con người nghỉ ngơi, thư giản sau một ngày làm
việc mệt mỏi .
- Các khu công trình công
cộng thấp tầng với mật độ xây dựng thấp (40%) và mật độ cây xanh cao (tối thiểu
30%).
e) Về khoảng lùi các
công trình đối với các trục đường:
- Khoảng lùi công trình (chỉ
giới xây dựng) trên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo các Quy chế quản
lý quy hoạch - kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết
lập sau khi đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào các
Quy chuẩn Việt Nam và các Quy định về quản lý kiến trúc đô thị do các cơ quan
có thẩm quyền ban hành.
8. Quy
hoạch hệ thống giao thông đô thị:
a) Quy hoạch các
tuyến giao thông đối ngoại:
- Đường Phan Văn Hớn, lộ
giới 40m.
- Đường dự phóng theo quy
hoạch chung N4, N10 - lộ giới 30m.
b) Về giao thông đối
nội:
- Dựa vào các trục giao
thông chính hiện có và phát triển thêm một số tuyến chính và đường nội bộ.
- Kết nối với các khu vực
xung quanh.
- Khai thác hợp lý các hệ
thống đường, chỉnh tuyến theo đúng quy hoạch chung của toàn quận.
+ Đường khu vực : 20 -30m
+ Đường phân khu vực : 13 -
25m.
+ Tổ chức các bến xe và bãi
đậu xe quy mô nhỏ.
+ Bán kính quay xe tại các
ngã giao nhau R = 8 - 15 m tùy theo tính chất của các tuyến đường giao nhau.
STT
|
Tên đường
|
Từ
|
Đến
|
Lộ giới
(mét)
|
Chiều rộng (mét)
|
Lề trái
|
Mặt đường
|
Lề phải
|
Dải cây xanh
|
I
|
Đất giao thông ngoài đơn
vị ở
|
|
Đường chính khu vực
|
1
|
Phan Văn Hớn
|
D1
|
D8
|
40
|
8,5
|
23,0
|
8,5
|
|
2
|
Đường N4
(dự phóng theo quy hoạch
chung)
|
D1
|
D8
|
30
|
6,0
|
18,0
|
6,0
|
|
3
|
Đường N9
(dự phóng theo quy hoạch
chung)
|
D1
|
D8
|
30
|
6,0
|
18,0
|
6,0
|
|
II
|
Đất giao thông đơn vị ở
|
A
|
Đường khu vực
|
1
|
Đường D1 (đường kênh tiêu
T1)
|
Phan Văn Hớn
|
N1
|
20
|
4,5
|
11,0
|
4,5
|
|
2
|
Đường D1 (đường kênh tiêu
T1)
|
N1
|
N11
|
28
|
4,5
|
19,0
|
4,5
|
10
|
3
|
Đường D1 (đường kênh tiêu
T1)
|
N11
|
rạch Cầu Sa
|
20
|
4,5
|
11,0
|
4,5
|
|
4
|
Đường D3
|
Phan Văn Hớn
|
N9
|
30
|
6,0
|
18,0
|
6,0
|
|
5
|
Đường D6
|
N1
|
N8
|
30
|
6,0
|
18,0
|
6,0
|
|
6
|
Đường D8 ( Hương lộ 80 nối
dài)
|
Phan Văn Hớn
|
N9
|
25
|
5,5
|
14,0
|
5,5
|
|
7
|
Đường N1
|
D1
|
D8
|
20
|
4,5
|
11,0
|
4,5
|
|
B
|
Đường phân khu vực
|
1
|
Đường N2
|
D1
|
D2
|
16
|
4,0
|
8,0
|
4,0
|
|
2
|
Đường N3
|
D3
|
D8
|
16
|
4,0
|
8,0
|
4,0
|
|
3
|
Đường N5
|
D4
|
D6
|
16
|
4,0
|
8,0
|
4,0
|
|
4
|
Đường N6
|
D1
|
D3
|
20
|
4,5
|
11,0
|
4,5
|
|
5
|
Đường N6
|
D3
|
D5c
|
14
|
3,0
|
8,0
|
3,0
|
|
6
|
Đường N7
|
D5c
|
D7
|
25
|
6,5
|
12,0
|
6,5
|
|
7
|
Đường N7
|
D7
|
D8
|
24
|
6,0
|
12,0
|
6,0
|
|
8
|
Đường N8
|
D1
|
D6
|
20
|
4,5
|
11,0
|
4,5
|
|
9
|
Đường N10
|
D1
|
D3
|
16
|
4,0
|
8,0
|
4,0
|
|
10
|
Đường N11
|
D1
|
N9
|
20
|
4,5
|
11,0
|
4,5
|
|
11
|
Đường D2
|
N1
|
N7
|
20
|
4,5
|
11,0
|
4,5
|
|
12
|
Đường D4
|
N3
|
N4
|
16
|
4,0
|
8,0
|
4,0
|
|
13
|
Đường D4
|
N4
|
N9
|
33
|
5
|
12
|
5
|
11
|
14
|
Đường D5a
|
N8
|
N9
|
16
|
4,0
|
8,0
|
4,0
|
|
15
|
Đường D5b
|
N7
|
N8
|
13
|
3,0
|
7,0
|
3,0
|
|
16
|
Đường D5c
|
N4
|
N7
|
13
|
3,0
|
7,0
|
3,0
|
|
17
|
Đường D7
|
N1
|
N3
|
13
|
3,0
|
7,0
|
3,0
|
|
18
|
Đường D7
|
N3
|
N9
|
16
|
4,0
|
8,0
|
4,0
|
|
9. Những
hạng mục ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
a) Những hạng mục ưu
tiên phát triển:
- Cải tạo chỉnh trang khu
dân cư hiện hữu trên các tuyến đường chính nhằm tạo bộ mặt khang trang cho khu
vực. T ừng bước có kế hoạch cải tạo chỉnh trang hẻm và các khu nhà ở hiện hữu
trên toàn khu vực.
- Khu dân cư mới trước mắt
cần ưu tiên xây dựng các khu tái định cư cho người dân bị di dời , giải tỏa.
- Phát
triển các quỹ đất để xây dựng mạng lưới các công trình phúc lợi xã hội (giáo
dục, y tế, văn hóa,...) và các công trình thương mại dịch vụ tập trung. Kêu gọi
đầu tư từ các nguồn tài chính nhằm phát triển đồng bộ ca1xc khu vực phát triển
đô thị theo nội dung đồ án được duyệt.
- Dành quỹ đất để phát triển
các khu công viên cây xanh nhằm nâng cao, cải thiện môi trường sống, đáp ứng
nhu cầu nghỉ ngơi giải trí của cư dân khu vực hiện hữu.
b) Về tổ chức thực
hiện theo quy hoạch:
- Sử dụng nguồn vốn ngân
sách và huy động các nguồn vốn đầu tư xây dựng từ nhiều thành phần kinh tế.
- Tổ chức
vận động, tuyên truyền, kêu gọi tinh thần tự nguyện tự giác của người dân trong
việc đóng góp công sức và kinh phí, cùng với chính quyền trong quá trình tổ
chức thực hiện quy hoạch được duyệt phù hợp với địnhg hướng quy hoạch phát
triển kinh tế xã hội theo từng giai đoạn trên địa bàn huyện.
- Các dự
án đầu tư được thể hiện tại bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất chỉ mang
tính chất cập nhật thông tin các khu vực phát triển đô thị tại thời điểm khảo
sát lập đồ án, không có giá trị liên quan đến chủ trương đầu tư hay chấp thuận
đầu tư.
Điều
2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn và các đơn vị có liên quan.
- Sở Quy
hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn và đơn vị khảo sát đo đạc lập
bản đồ hiện trạng hoặc cơ quan cung cấp bản đồ chịu trách nhiệm về tính chính
xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ , bản vẽ đồ án quy hoạch
phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Bà Điểm (khu 2), xã Bà Điểm, huyện Hóc Môn
(quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông).
- Để đảm
bảo cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp
với đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn; trong quá trình
triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban
nhân dân huyện Hóc Môn, các cơ quan, đơn vị có liên quan cần lưu ý việc kiểm
soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án, theo đó, các dự án phát
triển nhà ở mới hoặc dự án tái thiết đô thị cần có giải pháp để ưu tiên bố trí
tái định cư tại chỗ.
- Trong
quá trình tổ chức triển khai các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông,
kênh, rạch trong khu vực quy hoạch; Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn, Sở Giao
thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan
cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã
được quy định tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của
Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông,
kênh, rạch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch
(nếu có) trong khu vực quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có
thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ- UB ngày 26 tháng 12
năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san
lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa
bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không
gian kiến trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch;
sau khi đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân
dân huyện Hóc Môn cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức
lập các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với
nội dung đồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án
thiết kế đô thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng,
khu vực cảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính
chất động lực phát triển.
- Trong
thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được phê duyệt, Ủy ban nhân huyện Hóc Môn cần tổ
chức công bố công khai đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy
hoạch đô thị và Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy
ban nhân dân thành phố, ban hành Quy định về công bố công khai và cung cấp
thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện
công tác cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại Thông tư
số 15/2010/TT -BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc
giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị.
- Chậm nhất 03 tháng kể từ
ngày Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến
trúc - giao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ủy ban nhân
dân huyện Hóc Môn có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công
trình hạ tầng kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy
định.
- Sau khi
đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt, Ủy ban nhân huyện Hóc Môn cần yêu
cầu đơn vị tư vấn lập quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu để trình
Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03
tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thảm định, phê duyệt và
quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp và
các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Bà Điểm (khu 2), xã
Bà Điểm, huyện Hóc Môn (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được
nêu tại khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám
đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở
Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám
đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế, Giám
đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển
thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Hóc
Môn, Giám đốc Ban Quản lý đầu tư Xây dựng Công trình huyện Hóc Môn, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân xã Bà Điểm và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND/TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: các PVP;
- Các Phòng chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT-N) D
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|
Quyết định 3793/QĐ-UBND năm 2013 duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Bà Điểm (khu 2), xã Bà Điểm, huyện Hóc Môn (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3793/QĐ-UBND ngày 12/07/2013 duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Bà Điểm (khu 2), xã Bà Điểm, huyện Hóc Môn (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
9.816
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|