ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
37/2021/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
07 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH PHÂN CẤP LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT, BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN
LÝ KIẾN TRÚC ĐÔ THỊ VÀ QUY CHẾ QUẢN LÝ KIẾN TRÚC ĐIỂM DÂN CƯ NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6
năm 2020;
Căn cứ Luật Kiến trúc ngày
13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Khoản 1, Điều 8 và
Khoản 5, Điều 9, Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2020 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kiến trúc;
Theo đề nghị của Giám đốc
Sở Xây dựng tại Tờ trình số 188/TTr-SXD ngày 01 tháng 12 năm 2021 về ban hành
Quy định phân cấp lập, thẩm định, phê duyệt, ban hành quy chế quản lý kiến trúc
đô thị và quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng
Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh,
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh.
Quyết định này quy định về
phân cấp lập, thẩm định, phê duyệt, ban hành quy chế quản lý kiến trúc đô thị
và quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
2. Đối tượng áp dụng.
a) Các cơ quan có thẩm quyền
lập, thẩm định, phê duyệt, ban hành quy chế quản lý kiến trúc đô thị và quy chế
quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
b) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức,
cá nhân có liên quan đến việc lập, thẩm định, phê duyệt, ban hành quy chế quản
lý kiến trúc đô thị và quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn trên địa
bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Thẩm quyền lập quy
chế quản lý kiến trúc
Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp
cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi là Ủy ban nhân
dân cấp huyện) lập quy chế quản lý kiến trúc đô thị và quy chế quản lý kiến
trúc điểm dân cư nông thôn thuộc phạm vi quản lý.
Điều 3. Thẩm quyền thẩm định
quy chế quản lý kiến trúc
1. Sở Xây dựng thẩm định quy
chế quản lý kiến trúc đô thị thuộc thẩm quyền phê duyệt, ban hành của Uỷ ban
nhân dân tỉnh.
2. Phòng Quản lý đô thị,
Phòng Kinh tế và Hạ tầng thẩm định quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông
thôn thuộc thẩm quyền phê duyệt, ban hành của Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
Điều 4. Thẩm quyền phê duyệt,
ban hành quy chế quản lý kiến trúc
1. Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt, ban hành quy chế quản lý kiến trúc đô thị trên địa bàn tỉnh sau khi được
Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
2. Uỷ ban
nhân dân tỉnh phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt, ban hành quy chế
quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn thuộc phạm vi quản lý sau khi được Hội đồng nhân dân cấp huyện thông qua.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Sở Xây
dựng có trách nhiệm chủ trì, tổ chức triển khai thực hiện, kịp thời theo dõi,
hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quyết định này; thường xuyên rà
soát việc thực hiện để báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét chỉ đạo.
2. Uỷ ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm:
a) Bố trí ngân sách, tổ chức
lập, thẩm định, phê duyệt quy chế quản lý kiến trúc đô thị và quy chế quản lý
kiến trúc điểm dân cư nông thôn thuộc phạm vi quản lý theo đúng quy định hiện
hành.
b) Lấy ý kiến bằng văn bản đối
với các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các Sở, Ban, ngành có liên quan trong quá
trình tổ chức thẩm định, xét duyệt quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông
thôn. Cơ quan được yêu cầu góp ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong
thời hạn không quá 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
3. Khi các văn bản quy phạm
pháp được trích dẫn (dẫn chiếu) để áp dụng ban hành Quyết định này được sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản được sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế đó.
Điều 6. Điều khoản thi
hành
1. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; thủ trưởng các Sở, Ban, ngành thuộc tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Trong quá trình thực hiện
Quyết định này nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời
cho Sở Xây dựng để hướng dẫn giải quyết. Trường hợp vượt thẩm quyền, Sở Xây dựng
tổng hợp, báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 12 năm 2021./.
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng;
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- CT, các pCt UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Các Sở, Ban, ngành thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Quảng Nam (đăng thông tin);
- Đài PT-TH Quảng Nam (đăng thông tin);
- Công bố tỉnh, Cổng TTĐT tỉnh;
- CPVP và các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NC, KSTTHC, TH, KTTH, KTN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Trí Thanh
|