|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
35/2012/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kiên Giang
|
|
Người ký:
|
Lê Văn Thi
|
Ngày ban hành:
|
30/11/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
35/2012/QĐ-UBND
|
Kiên Giang,
ngày 30 tháng 11 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ Ở, CÔNG
TRÌNH VÀ CÁC VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03
tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13
tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất,
thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 05-BXD/ĐT ngày 09 tháng 02
năm 1993 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định diện tích sử dụng và
phân cấp nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 33/2009/TT-BXD ngày 30
tháng 9 năm 2009 của Bộ Xây dựng ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia phân loại,
phân cấp công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị;
Căn cứ Quyết định số 16/2012/QĐ-UBND ngày 06
tháng 4 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành Quy định
về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh
Kiên Giang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây
dựng tại Tờ trình số 866/TTr-SXD ngày 19 tháng 10 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Quy định
đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình và các vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh
Kiên Giang.
Điều 2. Giao trách nhiệm
cho Giám đốc Sở Xây dựng tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã,
phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau
10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 19/2008/QĐ-UBND ngày 08 tháng 7
năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh; bãi bỏ Quyết định số 1247/QĐ-UBND ngày 08
tháng 6 năm 2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang; bãi bỏ Khoản 6,
Điều 10 Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
trên địa bàn tỉnh Kiên Giang ban hành kèm theo Quyết định số 16/2012/QĐ-UBND
ngày 06 tháng 4 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Văn Thi
|
QUY ĐỊNH
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ Ở, CÔNG
TRÌNH VÀ CÁC VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2012/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11
năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp
dụng
Quy định đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình
và các vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kiên Giang được áp dụng trong các trường
hợp sau đây:
1. Làm căn cứ để tính giá trị bồi thường, hỗ trợ
nhà ở, công trình và các vật kiến trúc trên đất khi Nhà nước thu hồi đất;
2. Làm căn cứ để tính thuế và các nghĩa vụ tài
chính khác đối với các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng; tính lệ
phí trước bạ quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu công trình xây dựng;
3. Làm cơ sở để định giá nhà ở, công trình và
các vật kiến trúc khi bán tài sản công; khi điều chỉnh tài sản công; khi thi
hành án; khi giải thể doanh nghiệp; doanh nghiệp phá sản.
Điều 2. Đối tượng điều chỉnh
Quy định đơn giá này được áp dụng đối với tổ chức,
hộ gia đình và cá nhân tạo lập nhà ở, công trình và vật kiến trúc khác hợp pháp
trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 3. Loại và cấp công
trình xây dựng
Loại và cấp công trình xây dựng được quy định tại
Điều 5 của Luật Xây dựng và Khoản 1, Khoản 4, Mục II và Phụ lục của Thông tư số
05-BXD/ĐT ngày 09 tháng 02 năm 1993 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn phương pháp
xác định diện tích sử dụng và phân cấp nhà ở.
Chương II
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ
Ở, CÔNG TRÌNH VÀ VẬT KIẾN TRÚC
Điều 4. Đơn giá xây dựng mới
nhà ở, công trình và các vật kiến trúc
Đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình và các vật
kiến trúc được quy định như sau:
1. Biệt thự: (theo Phụ lục 1 đính kèm).
2. Nhà cấp II: (theo Phụ lục 2 đính kèm).
3. Nhà cấp III: (theo Phụ lục 3 đính kèm).
4. Nhà cấp IV: (theo Phụ lục 4 đính kèm).
5. Nhà tạm (nhóm nhà cây lá): (theo Phụ lục 5
đính kèm).
Điều 5. Đơn giá xây dựng mới
nhà ở, công trình có vật kiến trúc gắn liền
1. Nhà có sảnh đưa ra hoặc nhà cầu dẫn có cột đỡ
đơn giá được tính = 80% giá nhà cùng cấp, cùng loại như nhà độc lập của Quy định
này.
2. Nhà có gác gỗ để ở có cao độ từ mặt sàn gác đến
mái tương đương bằng một tầng nhà (chiều cao lớn hơn hoặc bằng 03 mét) thì đơn giá
gác gỗ được tính = 50% đơn giá nhà cùng cấp, cùng loại của Quy định này.
Điều 6. Đơn giá xây dựng các
công trình phụ và các vật kiến trúc (theo Phụ lục 6 đính kèm)
Điều 7. Đơn giá công đập
phá, tháo dỡ và phục dựng mới (xây dựng mới) mặt tiền nhà ở, công trình
(theo Phụ lục 7 đính kèm)
Đối với nhà ở, công trình (các loại cấp nhà) bị
phá dỡ một phần nhưng vẫn còn tồn tại và sử dụng được phần còn lại thì tính cụ
thể như sau:
1. Bồi thường phần diện tích (diện tích mặt bằng
sàn xây dựng, tính theo m2 thực tế giải tỏa) bị phá dỡ, đơn giá được
tính theo đơn giá nhà cùng cấp, cùng loại như nhà độc lập của Quy định
này;
2. Công đập phá, tháo dỡ phần diện tích (diện
tích mặt bằng sàn xây dựng, tính theo m2 thực tế giải tỏa) bị phá dỡ,
đơn giá công đập phá, tháo dỡ áp theo bảng Phụ lục 7.
3. Chi phí phục dựng mới (xây dựng mới mặt đứng
chính). Việc tính diện tích để bồi thường phục dựng mới mặt đứng chính được
tính bằng cách lấy chiều ngang mặt nhà nhân với chiều cao mặt đứng chính (mặt
tiền) của tầng nhà, đơn giá phục dựng mới áp theo bảng Phụ lục 7.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 8. Xử lý một số vấn đề
phát sinh khi ban hành quyết định
- Đối với các dự án, hạng mục đã được cấp thẩm
quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã hoặc đang tiến
hành chi trả thì tiếp tục thực hiện theo phương án đã duyệt, không điều chỉnh
theo Quyết định này;
- Đối với các dự án, hạng mục đã được cấp thẩm
quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư nhưng chưa tiến
hành chi trả thì được điều chỉnh theo Quyết định này;
- Đối với các hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền
sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng, đã được cấp thẩm quyền ra thông
báo và gửi đến tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nhận được mà chưa đến thực hiện
nghĩa vụ thì không áp dụng theo Quyết định này;
- Về áp dụng đơn giá xây dựng nhà ở, công trình
và các vật kiến trúc của huyện Phú Quốc và các xã đảo trong tỉnh, ngoài việc
tính theo đơn giá nhà cùng cấp, cùng loại của Quy định này được nhân thêm hệ số
K để bù chi phí vật liệu xây dựng, cụ thể K = 1.1.
Điều 9. Trách nhiệm của Sở
Xây dựng
Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ
quan chức năng có liên quan hướng dẫn, triển khai thực hiện Quy định này. Khi
đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình, vật kiến trúc không còn phù hợp với thực
tế thì Sở Xây dựng có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ngành có
liên quan đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh đơn giá mới cho phù hợp với tình hình thực
tế trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, phát
sinh các loại nhà ở, công trình xây dựng và các vật kiến trúc khác chưa quy định
trong đơn giá này thì Sở Xây dựng có trách nhiệm đề xuất trình Ủy ban nhân dân
tỉnh ban hành quy định bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC 1
ĐƠN GIÁ BIỆT THỰ
Nhà biệt thự: Ký hiệu (BT), là nhà ở
riêng biệt có sân vườn (cây xanh, thảm cỏ, vườn hoa, mặt nước), có tường rào và
lối ra vào riêng biệt. Trong biệt thự có đầy đủ và hoàn chỉnh các phòng để ở
(ngủ, sinh hoạt chung, ăn…), phòng phụ (vệ sinh, bếp, kho, nhà để xe…). Mỗi tầng
ít nhất có 2 phòng ở quay mặt ra sân hay vườn. Trang thiết bị kỹ thuật vệ sinh
có chất lượng cao hoặc tương đối cao. Giải pháp kiến trúc, mỹ thuật, có trang
trí, hoàn thiện bên trong, bên ngoài nhà chất lượng cao hoặc tương đối cao.
Ngôi nhà có kết cấu chịu lực: Khung cột bê tông hoặc tường gạch chịu lực, sàn gỗ
hoặc bê tông có lát vật liệu chất lượng cao. Mái bằng bê tông cốt thép (BTCT)
hoặc mái ngói có trần đảm bảo cách âm, cách nhiệt, chống nóng. Chất lượng sử dụng
cao hoặc tương đối cao, niên hạn sử dụng lớn hơn hoặc bằng năm mươi năm.
Bảng 1. Biệt thự 1 tầng (trệt)
Đơn vị tính: Đồng/m2
Ký hiệu
|
Móng
|
Đơn giá
|
BT.01
|
Móng bê tông cốt thép, gia cố đáy móng cừ
tràm.
|
7.237.971
|
BT.02
|
Móng bê tông cốt thép, gia cố đáy móng cọc
BTCT.
|
6.970.040
|
Bảng 2. Biệt thự 2 tầng trở lên
Đơn vị tính: Đồng/m2
Ký hiệu
|
Móng
|
Đơn giá
|
BT.03
|
Móng bê tông cốt thép, gia cố đáy móng cừ
tràm.
|
6.729.245
|
BT.04
|
Móng bê tông cốt thép, gia cố đáy móng cọc
BTCT.
|
6.688.595
|
Bảng 3. Biệt thự 1 tầng (trệt), không
đóng cừ
Đơn vị tính: Đồng/m2
Ký hiệu
|
Móng
|
Đơn giá
|
BT.05
|
Móng bê tông cốt thép, không gia cố đáy móng.
|
6.742.621
|
PHỤ LỤC 2
ĐƠN GIÁ NHÀ CẤP II
Nhà cấp II: Ký hiệu (C2), mức độ sử dụng,
tiện nghi tương đối cao, có các phòng ngủ, sinh hoạt, bếp, vệ sinh riêng biệt
và được bố trí cùng tầng với căn hộ. Chất lượng hoàn thiện bên trong, bên ngoài
ngôi nhà tương đối cao, có sử dụng một số vật liệu ốp trang trí. Các thiết bị
điện nước, vệ sinh đầy đủ và ở mức độ tốt (trong nước là chính). Khung cột, tường
chịu lực, tường bao che, sàn, mái bằng vật liệu không cháy. Chất lượng sử dụng
tương đối cao, niên hạn sử dụng lớn hơn hoặc bằng năm mươi năm.
Bảng 1. Móng bê tông cốt thép, gia cố đáy
móng bằng cọc bê tông cốt thép hoặc cừ tràm, có khu vệ sinh trong nhà
Đơn vị tính: Đồng/m2
Mái
|
Nền gạch
ceramic, gạch men
|
Nền gạch
bông
|
Nền gạch
tàu, hoặc láng xi măng
|
Ký hiệu
|
Đơn giá
|
Ký hiệu
|
Đơn giá
|
Ký hiệu
|
Đơn giá
|
Bê tông cốt thép
|
C2.01
|
5.770.236
|
C2.02
|
5.525.309
|
C2.03
|
5.482.709
|
Ngói các loại
|
C2.04
|
5.567.396
|
C2.05
|
5.322.372
|
C2.06
|
5.279.823
|
Tôn sóng vuông, màu, giả ngói
|
C2.07
|
5.550.202
|
C2.08
|
5.305.178
|
C2.09
|
5.262.629
|
Tôn sóng tròn
|
C2.10
|
5.518.153
|
C2.11
|
5.246.300
|
C2.12
|
5.230.580
|
Bảng 2. Móng bê tông cốt thép, gia cố đáy
móng bằng cọc bê tông cốt thép hoặc cừ tràm, không có khu vệ sinh trong nhà
Đơn vị tính: Đồng/m2
Mái
|
Nền gạch
ceramic, gạch men
|
Nền gạch bông
|
Nền gạch
tàu, hoặc láng xi măng
|
Ký hiệu
|
Đơn giá
|
Ký hiệu
|
Đơn giá
|
Ký hiệu
|
Đơn giá
|
Bê tông cốt thép
|
C2.13
|
5.359.147
|
C2.14
|
5.121.060
|
C2.15
|
5.077.112
|
Ngói các loại
|
C2.16
|
5.156.289
|
C2.17
|
4.918.221
|
C2.18
|
4.874.185
|
Tôn sóng vuông, màu, giả ngói
|
C2.19
|
5.139.095
|
C2.20
|
4.901.027
|
C2.21
|
4.856.991
|
Tôn sóng tròn
|
C2.22
|
5.108.134
|
C2.23
|
4.868.978
|
C2.24
|
4.824.942
|
- Trường hợp nhà cấp II (C2) móng bê tông cốt thép
không gia cố cừ tràm hoặc cọc bê tông cốt thép thì đơn giá áp dụng theo giá nhà
cùng cấp, cùng loại và tính giảm = 374.801 đồng/m2.
PHỤ LỤC 3
ĐƠN GIÁ NHÀ CẤP III
Nhà cấp III: Ký hiệu (C3), mức độ sử dụng,
tiện nghi trung bình, có phòng ngủ, phòng vệ sinh, bếp sử dụng riêng, vệ sinh
cho nhiều hộ. Các phòng ở, sinh hoạt, bếp cùng tầng với căn hộ vệ sinh có thể
khác tầng. Chất lượng hoàn thiện bên trong, bên ngoài ngôi nhà ở mức trung
bình. Cấp điện nước tới từng hộ, từng phòng (dụng cụ vệ sinh chủ yếu sản xuất
trong nước, chất lượng trung bình). Khung cột, tường chịu lực bằng vật liệu
không cháy, tường bao che, sàn, trần bằng vật liệu khó cháy, mái che bằng vật
liệu dễ cháy. Chất lượng sử dụng trung bình, niên hạn sử dụng lớn hơn hoặc bằng
hai mươi năm.
Bảng 1. Móng bê tông cốt thép, gia cố đáy
móng bằng cọc bê tông cốt thép hoặc cừ tràm, không có trần và khu vệ sinh
Đơn vị tính: Đồng/m2
Mái
|
Nền gạch ceramic, gạch men
|
Nền gạch bông
|
Nền gạch tàu, hoặc láng xi măng
|
Nền đất
|
Ký hiệu
|
Đơn giá
|
Ký hiệu
|
Đơn giá
|
Ký hiệu
|
Đơn giá
|
Ký hiệu
|
Đơn giá
|
Ngói các loại
|
C3.01
|
4.097.116
|
C3.02
|
4.046.516
|
C3.03
|
4.018.570
|
C3.04
|
3.912.682
|
Tôn sóng vuông, màu, giả ngói
|
C3.05
|
4.078.087
|
C3.06
|
4.027.487
|
C3.07
|
3.999.541
|
C3.08
|
3.893.654
|
Tôn sóng tròn
|
C3.09
|
4.014.488
|
C3.10
|
3.963.888
|
C3.11
|
3.935.942
|
C3.12
|
3.830.054
|
Fibro xi măng
|
C3.13
|
4.004.953
|
C3.14
|
3.954.353
|
C3.15
|
3.924.275
|
C3.16
|
3.820.519
|
Lá các loại
|
C3.17
|
3.990.976
|
C3.18
|
3.940.376
|
C3.19
|
3.912.430
|
C3.20
|
3.806.542
|
Bảng 2. Móng xây gạch hoặc đá các loại
trên nền đất tự nhiên, cột bê tông cốt thép, không có trần và khu vệ sinh
Đơn vị tính: Đồng/m2
Mái
|
Nền gạch ceramic, gạch men
|
Nền gạch bông
|
Nền gạch tàu, hoặc láng xi măng
|
Nền đất
|
Ký hiệu
|
Đơn giá
|
Ký hiệu
|
Đơn giá
|
Ký hiệu
|
Đơn giá
|
Ký hiệu
|
Đơn giá
|
Ngói các loại
|
C3.21
|
3.818.742
|
C3.22
|
3.768.142
|
C3.23
|
3.738.065
|
C3.24
|
3.643.308
|
Tôn sóng vuông, màu, giả ngói
|
C3.25
|
3.799.714
|
C3.26
|
3.749.114
|
C3.27
|
3.721.167
|
C3.28
|
3.615.280
|
Tôn sóng tròn
|
C3.29
|
3.736.114
|
C3.30
|
3.685.514
|
C3.31
|
3.657.567
|
C3.32
|
3.551.680
|
Fibro xi măng
|
C3.33
|
3.726.578
|
C3.34
|
3.675.978
|
C3.35
|
3.648.033
|
C3.36
|
3.542.145
|
Lá các loại
|
C3.37
|
3.694.621
|
C3.38
|
3.644.021
|
C3.39
|
3.616.075
|
C3.40
|
3.510.188
|
- Trường hợp nhà cấp III (C3) móng bê tông cốt
thép hoặc xây gạch không gia cố cừ tràm, đơn giá áp dụng theo giá nhà cùng cấp,
cùng loại tính giảm = 350.646 đồng/m2.
PHỤ LỤC 4
ĐƠN GIÁ NHÀ CẤP IV
Nhà cấp IV: Ký hiệu (C4), mức độ sử dụng,
tiện nghi tối thiểu chỉ có 1 - 2 phòng sử dụng chung. Bếp, vệ sinh sử dụng
chung cho nhiều căn hộ. Chất lượng hoàn thiện bên trong, bên ngoài ngôi nhà ở mức
thấp: Trát vữa, quét vôi không ốp lát. Cấp điện chiếu sáng cho các phòng, cấp
nước không tới từng căn hộ (phòng) chỉ tới khu tập trung (bếp, vệ sinh), dụng cụ
vệ sinh trong nước chất lượng thấp. Khung cột, tường chịu lực, tường bao che,
sàn bằng vật liệu khó cháy. Mái, trần bằng vật liệu dễ cháy (mái Fibro xi măng,
tôn). Chất lượng sử dụng thấp, niên hạn sử dụng dưới hai mươi năm.
Bảng 1. Móng xây gạch thẻ, cột xây gạch
Đơn vị tính: Đồng/m2
Mái
|
Nền gạch ceramic, gạch men
|
Nền gạch bông
|
Nền gạch tàu, hoặc láng xi măng
|
Nền đất
|
Ký hiệu
|
Đơn giá
|
Ký hiệu
|
Đơn giá
|
Ký hiệu
|
Đơn giá
|
Ký hiệu
|
Đơn giá
|
Ngói các loại
|
C4.01
|
2.362.477
|
C4.02
|
2.328.563
|
C4.03
|
2.300.617
|
C4.04
|
2.217.428
|
Tôn sóng vuông, màu, giả ngói
|
C4.05
|
2.355.112
|
C4.06
|
2.321.207
|
C4.07
|
2.293.261
|
C4.08
|
2.210.072
|
Tôn sóng tròn
|
C4.09
|
2.309.728
|
C4.10
|
2.275.814
|
C4.11
|
2.247.868
|
C4.12
|
2.152.977
|
Fibro xi măng
|
C4.13
|
2.287.260
|
C4.14
|
2.253.346
|
C4.15
|
2.225.400
|
C4.16
|
2.142.211
|
Lá dừa nước
|
C4.17
|
2.251.176
|
C4.18
|
2.235.061
|
C4.19
|
2.189.316
|
C4.20
|
2.123.926
|
Lá chằm đốp
|
C4.21
|
2.238.521
|
C4.22
|
2.222.406
|
C4.23
|
2.194.460
|
C4.24
|
2.111.271
|
- Trường hợp nhà cấp IV (C4) xây móng đá hộc,
đơn giá áp dụng theo giá nhà cùng loại, cùng cấp tính giảm = 118.073 đồng/m2.
PHỤ LỤC 5
ĐƠN GIÁ NHÀ TẠM (NHÓM NHÀ CÂY LÁ)
Nhà tạm (nhóm nhà cây lá): Ký hiệu (T)
1. Nhà vách tôn, ván hoặc lá, bó nền xây gạch
hoặc đá các loại.
Bảng 1. Khung cột thép các loại, gỗ tạp
(gỗ vuông hoặc gỗ tròn) có đường kính lớn hơn 15cm (ĐK > 15cm)
Đơn vị tính: Đồng/m2
Mái
|
Nền gạch ceramic, gạch men
|
Nền gạch bông
|
Nền gạch tàu, hoặc láng xi măng
|
Nền đất
|
Ký hiệu
|
Đơn giá
|
Ký hiệu
|
Đơn giá
|
Ký hiệu
|
Đơn giá
|
Ký hiệu
|
Đơn giá
|
Tôn sóng vuông, màu, giả ngói
|
T.01
|
1.371.957
|
T.02
|
1.251.876
|
T.03
|
1.214.617
|
T.04
|
1.028.183
|
Tôn sóng tròn
|
T.05
|
1.271.576
|
T.06
|
1.151.495
|
T.07
|
1.114.236
|
T.08
|
928.754
|
Fibro xi măng
|
T.09
|
1.259.585
|
T.10
|
1.139.486
|
T.11
|
1.102.226
|
T.12
|
911.233
|
Lá dừa nước
|
T.13
|
1.233.613
|
T.14
|
1.117.846
|
T.15
|
1.076.273
|
T.16
|
890.791
|
Lá chằm đốp
|
T.17
|
1.197.041
|
T.18
|
1.081.274
|
T.19
|
1.039.701
|
T.20
|
854.219
|
- Trường hợp, khung cột gỗ quy cách (gỗ nhóm 3)
có đường kính lớn hơn 15cm (ĐK > 15cm) thì đơn giá áp dụng theo giá nhà cùng
loại, cùng cấp tính tăng 233.217 đồng/m2.
Bảng 2. Khung cột tràm, bạch đàn hoặc gỗ
tạp có đường kính từ 10cm - 15cm
Đơn vị tính: Đồng/m2
Mái
|
Nền gạch ceramic, gạch men
|
Nền gạch bông
|
Nền gạch tàu, hoặc láng xi măng
|
Nền đất
|
Ký hiệu
|
Đơn giá
|
Ký hiệu
|
Đơn giá
|
Ký hiệu
|
Đơn giá
|
Ký hiệu
|
Đơn giá
|
Tôn sóng vuông, màu, giả ngói
|
T.21
|
1.351.002
|
T.22
|
1.284.259
|
T.23
|
1.166.381
|
T.24
|
884.713
|
Tôn sóng tròn
|
T.25
|
1.151.818
|
T.26
|
1.121.075
|
T.27
|
1.016.607
|
T.28
|
720.747
|
Fibro xi măng
|
T.29
|
1.150.785
|
T.30
|
1.120.042
|
T.31
|
1.011.132
|
T.32
|
680.496
|
Lá dừa nước
|
T.33
|
1.054.359
|
T.34
|
1.023.616
|
T.35
|
889.833
|
T.36
|
625.762
|
Lá chằm đốp
|
T.37
|
1.013.419
|
T.38
|
982.676
|
T.39
|
848.893
|
T.40
|
606.041
|
Bảng 3. Khung cột tràm, bạch đàn hoặc gỗ
tạp có đường kính nhỏ hơn 10cm
Đơn vị tính: Đồng/m2
Mái
|
Nền gạch ceramic, gạch men
|
Nền gạch bông
|
Nền gạch tàu, hoặc láng xi măng
|
Nền đất
|
Ký hiệu
|
Đơn giá
|
Ký hiệu
|
Đơn giá
|
Ký hiệu
|
Đơn giá
|
Ký hiệu
|
Đơn giá
|
Tôn sóng vuông, màu, giả ngói
|
T.41
|
1.033.599
|
T.42
|
1.002.885
|
T.43
|
885.906
|
T.44
|
652.333
|
Tôn sóng tròn
|
T.45
|
870.420
|
T.46
|
839.676
|
T.47
|
722.727
|
T.48
|
489.150
|
Fibro xi măng
|
T.49
|
868.060
|
T.50
|
837.097
|
T.51
|
720.148
|
T.52
|
488.117
|
Lá dừa nước
|
T.53
|
739.730
|
T.54
|
708.767
|
T.55
|
625.268
|
T.56
|
358.460
|
Lá chằm đốp
|
T.57
|
698.790
|
T.58
|
667.828
|
T.59
|
584.328
|
T.60
|
317.520
|
2. Nhà tạm có sàn gỗ ván thì tính theo
đơn giá nhà cùng loại nền đất và tính thêm từng loại sàn cụ thể tại Bảng 1, Khoản
11 Phụ lục 6 kèm theo bảng Quy định này.
PHỤ LỤC 6
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH PHỤ VÀ CÁC VẬT KIẾN
TRÚC
1. Nhà vệ sinh + nhà tắm: Ký hiệu (WC)
a) Nhà vệ sinh + nhà tắm
Bảng 1. Nhà vệ sinh kiêm nhà tắm, có hầm
tự hoại
Đơn vị tính: Đồng/m2
Ký hiệu
|
Tên hạng mục
|
Đơn giá
|
Trong nhà:
|
WC.01
|
Tường xây gạch, xí bệt, vòi tắm gương sen,
lavabo, ốp gạch men.
|
6.556.887
|
WC.02
|
Tường xây gạch, xí bệt, vòi tắm gương sen,
lavabo, không ốp gạch men.
|
5.820.242
|
WC.03
|
Tường xây gạch, xí xổm, lavabo, vòi tắm gương
sen, ốp gạch men.
|
6.468.700
|
WC.04
|
Tường xây gạch, xí xổm, lavabo, vòi tắm gương
sen, không ốp gạch men.
|
5.795.784
|
Ngoài nhà:
|
WC.05
|
Tường xây gạch, mái lợp tôn, xí bệt, ốp gạch
men, lavabo, vòi tắm gương sen.
|
7.371.708
|
WC.05.1
|
Tường xây gạch, mái lợp tôn, xí xổm, ốp gạch
men, lavabo, vòi tắm gương sen.
|
6.668.050
|
WC.06
|
Tường xây gạch, mái lợp tôn, xí bệt, không ốp
gạch men, lavabo, vòi tắm gương sen.
|
6.966.684
|
WC.061
|
Tường xây gạch, mái lợp tôn, xí xổm, không ốp
gạch men, lavabo, vòi tắm gương sen.
|
5.966.730
|
WC.07
|
Tường xây gạch, mái lợp tôn Fibro xi măng, xí
xổm, ốp gạch men, lavabo, vòi tắm gương sen.
|
6.580.438
|
WC.08
|
Tường xây gạch, mái lợp tôn Fibro xi măng, xí
xổm, không ốp gạch men, lavabo, vòi tắm gương sen.
|
5.879.118
|
WC.09
|
Mái lợp Fibro xi măng, xí xổm, vách tôn hoặc lá,
lát gạch tàu hoặc láng xi măng.
|
4.571.462
|
WC.10
|
Mái lợp lá chằm đốp, xí xổm, vách lá, lát gạch
tàu hoặc láng xi măng.
|
4.030.789
|
WC.11
|
Tường xây gạch, mái bê tông cốt thép, xí bệt, ốp
gạch men, lavabo, vòi tắm gương sen.
|
8.723.283
|
WC.12
|
Tường xây gạch, mái bê tông cốt thép, xí bệt,
không ốp gạch men, lavabo, vòi tắm gương sen.
|
7.521.120
|
WC.13
|
Tường xây gạch, mái bê tông cốt thép, xí xổm, ốp
gạch men, lavabo, vòi tắm gương sen.
|
8.630.048
|
WC.14
|
Tường xây gạch, mái mái bê tông cốt thép, xí xổm,
không ốp gạch men, lavabo, vòi tắm gương sen.
|
7.427.060
|
b) Nhà tắm
Bảng 1. Nhà tắm, nhà vệ sinh không có hầm
tự hoại
Đơn vị tính: Đồng/m2
Ký hiệu
|
Tên hạng mục
|
Đơn giá
|
WC.15
|
Nhà tắm, nhà vệ sinh riêng biệt trong nhà, ốp
gạch men, vòi tắm gương sen, lát gạch men.
|
2.165.978
|
WC.16
|
Nhà tắm, nhà vệ sinh riêng biệt ngoài nhà, mái
lợp tôn sóng vuông, ốp gạch men, vòi tắm gương sen, lát gạch men.
|
3.012.031
|
2. Nhà lắp ghép: Ký hiệu (NLG)
Bảng 1. Nhà lắp ghép có các kết cấu
Đơn vị tính: Đồng/m2
Ký hiệu
|
Tên hạng mục
|
Đơn giá
|
NLG.01
|
Khung cột thép, bán kèo thép, xà gồ thép, mái tôn,
bó nền xây gạch hoặc đá các loại, vách tôn hoặc xây gạch, nền láng vữa xi
măng hoặc gạch tàu.
|
968.264
|
NLG.02
|
Khung cột thép, bán kèo thép, xà gồ thép, mái
tôn, bó nền xây gạch hoặc đá các loại, không vách, nền láng vữa xi măng hoặc
gạch tàu.
|
646.195
|
- Trường hợp nhà lắp ghép có nền bê tông cốt
thép hoặc lát gạch men các loại thì được tính lại nền được ghi tại Bảng 1, Khoản
11 của Phụ lục này, trừ đi phần nền láng vữa xi măng hoặc gạch tàu.
3. Các loại lò đốt
- Lò sấy lúa, lò đường đơn giá tính căn cứ theo
chứng từ thanh, quyết toán của chủ sở hữu với đơn vị thi công. Trường hợp không
có chứng từ thì căn cứ vào kết quả đo đạc thực tế để tính; đơn giá = 1.044.000
đồng/m2 đế lò.
- Lò quay heo, lò nấu các loại có diện tích nhỏ
hơn 5m2 đơn giá theo chứng từ thanh, quyết toán của chủ sở hữu với
đơn vị thi công. Trường hợp không có chứng từ thì căn cứ vào kết quả đo đạc thực
tế để tính; đơn giá = 993.600 đồng/m2 đế lò.
4. Mái che tạm: Ký hiệu (MCT)
Bảng 1. Mái che tạm có các kết cấu
Đơn vị tính: Đồng/m2
Ký hiệu
|
Tên hạng mục
|
Đơn giá
|
MCT.01
|
Khung cột gỗ, mái tôn các loại hoặc Fibro xi
măng.
|
198.000
|
MCT.02
|
Khung cột gỗ, mái lợp bằng tấm nhựa, tấm bạt
hoặc lá các loại.
|
126.000
|
MCT.03
|
Khung cột gỗ, vách thảo bạt hoặc lá đơn, không
lợp mái.
|
100.800
|
5. Chuồng trại chăn nuôi cố định: Ký hiệu
(CT)
Bảng 1. Chuồng trại chăn nuôi của hộ gia
đình. Chuồng trại chăn nuôi có các kết cấu
Đơn vị tính: Đồng/m2
Ký hiệu
|
Tên hạng mục
|
Đơn giá
|
CT.01
|
Cột xây gạch, tường gạch, mái tôn, Fibro xi
măng hoặc lá, nền láng xi măng.
|
372.600
|
CT.02
|
Cột gỗ, vách tôn, lá hoặc gỗ tạp, mái tôn,
Fibro xi măng hoặc lá, nền láng xi măng.
|
273.600
|
CT.03
|
Cột gỗ, vách lá hoặc phên tre, mái tôn, Fibro
xi măng hoặc lá, nền đất.
|
126.000
|
6. Hàng rào các loại: Ký hiệu (HR)
Bảng 1. Hàng rào kiên cố
Đơn vị tính: Đồng/m2
Ký hiệu
|
Loại hàng
rào
|
Móng BTCT,
trụ BTCT
|
Móng gạch
đá, trụ gạch
|
HR.01
|
Tường xây 10cm + song sắt các loại có trát vữa
xi măng.
|
1.298.821
|
1.152.038
|
HR.02
|
Tường xây 10cm + song sắt các loại không trát
vữa xi măng.
|
1.089.470
|
956.502
|
HR.03
|
Tường xây 20cm + song sắt các loại có trát vữa
xi măng.
|
1.328.806
|
1.168.193
|
HR.04
|
Tường xây 20cm + song sắt các loại không trát
vữa xi măng.
|
1.123.600
|
959.086
|
HR.05
|
Tường xây 10cm + khung lưới B40 có trát vữa xi
măng.
|
1.038.462
|
791.875
|
HR.06
|
Tường xây 10cm + khung lưới B40 không trát vữa
xi măng.
|
947.131
|
710.733
|
HR.07
|
Tường xây 20cm + khung lưới B40 có trát vữa xi
măng.
|
1.077.374
|
833.874
|
HR.08
|
Tường xây 20cm + khung lưới B40 không trát vữa
xi măng.
|
986.043
|
755.088
|
HR.09
|
Tường xây 10cm có trát vữa xi măng.
|
1.123.441
|
1.091.633
|
HR.10
|
Tường xây 10cm không trát vữa xi măng.
|
775.853
|
670.151
|
HR.11
|
Tường xây 20cm có trát vữa xi măng.
|
1.238.755
|
1.184.081
|
HR.12
|
Tường xây 20cm không trát vữa xi măng.
|
1.168.526
|
760.933
|
Bảng 2. Các loại hàng rào tạm
Đơn vị tính: Đồng/m2
Ký hiệu
|
Tên hạng mục
|
Đơn giá
|
HR.13
|
Trụ đá, sắt hình + lưới B40.
|
195.692
|
HR.14
|
Trụ đá, sắt hình + dây chì gai.
|
165.398
|
HR.15
|
Trụ gỗ, trụ tre + lưới B40.
|
92.724
|
HR.16
|
Trụ gỗ, trụ tre + dây chì gai.
|
62.430
|
HR.17
|
Hàng rào trồng cây các loại.
|
57.600
|
7. Mương thoát nước: Ký hiệu (MTN)
Bảng 1. Mương thoát nước có các kết cấu
Đơn vị tính: Đồng/m2
Ký hiệu
|
Tên hạng mục
|
Đơn giá
|
CTN.01
|
Mương xây gạch không nắp đan bê tông cốt thép,
rộng < 1m.
|
306.000
|
CTN.02
|
Mương xây gạch có nắp đan bê tông cốt thép, rộng
< 1m.
|
417.600
|
CTN.03
|
Mương xây gạch không nắp đan bê tông cốt thép,
rộng > 1m.
|
392.400
|
CTN.04
|
Mương xây gạch có nắp đan bê tông cốt thép, rộng
> 1m.
|
612.000
|
CTN.05
|
Mương ghép bằng nhiều loại vật liệu.
|
183.600
|
8. Các loại mộ và nhà mồ xây: Ký hiệu (M)
Bảng 1. Các loại mộ, tính khoán gọn cho
các chi phí nhân công đào đất, bốc cốt, di chuyển, xây dựng lại và các chi phí
hợp lý khác có liên quan
Ký hiệu
|
Tên hạng mục
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
M.01
|
Mộ xây gạch, đá các loại.
|
Đồng/mộ
|
18.000.000
|
M.02
|
Mộ đất đắp.
|
Đồng/mộ
|
9.000.000
|
M.03
|
Kim tĩnh xây sẵn.
|
Đồng/kim tĩnh
|
3.960.000
|
- Trường hợp nhà mồ xây thì tính thực tế theo cấp
nhà.
9. Bồn chứa các loại (tính theo dung
tích bồn chứa): Ký hiệu (BC)
Bảng 1. Bồn chứa có các kết cấu
Đơn vị tính: Đồng/m3
Ký hiệu
|
Tên hạng mục
|
Đơn giá
|
BC.01
|
Bồn bê tông cốt thép có nắp đan bê tông cốt
thép.
|
2.707.200
|
BC.02
|
Bồn bê tông cốt thép không nắp đan bê tông cốt
thép.
|
2.473.200
|
BC.03
|
Bồn xây đá chẻ hoặc gạch thẻ, tường dày 20cm
có nắp đan bê tông cốt thép.
|
1.553.400
|
BC.04
|
Bồn xây đá chẻ hoặc gạch thẻ, tường dày 20cm
không có nắp đan bê tông cốt thép.
|
1.305.000
|
BC.05
|
Bồn xây gạch thẻ, tường dày 10cm có nắp đan bê
tông cốt thép.
|
1.211.400
|
BC.06
|
Bồn xây gạch thẻ, tường dày 10cm không có nắp
đan bê tông cốt thép.
|
1.013.400
|
10. Các vật kiến trúc: Ký hiệu (Vkt)
Đối với các loại nhà ở biệt thự, nhà ở cấp II
(C2), nhà ở cấp III (C3) có sử dụng vật liệu cao cấp trang trí như ốp đá
Granite tự nhiên vào tường, có chốt bằng Inox; ốp đá cẩm thạch; ốp chân tường,
viền tường, viền trụ, cột, kích thước gạch men các loại; lát nền sàn bằng đá
hoa cương, đá cẩm thạch các loại; lát bậc tam cấp, cầu thang, mặt bệ bằng đá
Granite tự nhiên các loại; trần các loại và đóng tường gỗ Lambris,… thì đơn giá
nhà được tính theo đơn giá nhà cùng cấp, cùng loại như nhà độc lập của
bảng Quy định này, cộng thêm phần chủ hộ sử dụng như đã nói trên (chú ý áp dụng
cho phù hợp, có thể trừ ra và cộng vào), đơn giá đã tính trong bảng sau đây:
Bảng 1. Bảng tổng hợp vật kiến trúc
Đơn vị tính: Đồng/m3
và đồng/m2
Ký hiệu
|
Tên hạng mục
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
Vkt.01
|
Bê tông đá 4x6, mác 100, không cốt thép.
|
m3
|
1.163.837
|
Vkt.02
|
Bê tông đá 4x6, mác 200, có cốt thép.
|
m3
|
4.426.300
|
Vkt.03
|
Bê tông nền đá 1x2, mác 200, không cốt thép.
|
m3
|
1.780.038
|
Vkt.04
|
Bê tông nền đá 1x2, mác 200, có cốt thép.
|
m3
|
4.447.835
|
Vkt.05
|
Bê tông móng đá 1x2, mác 200, có cốt thép.
|
m3
|
4.606.076
|
Vkt.06
|
Bê tông bệ máy đá 1x2, mác 200, có cốt thép.
|
m3
|
5.725.962
|
Vkt.07
|
Bê tông cột đá 1x2, mác 200, có cốt thép.
|
m3
|
9.163.898
|
Vkt.08
|
Bê tông xà dầm, giằng nhà đá 1x2, mác 200, có
cốt thép.
|
m3
|
8.417.239
|
Vkt.09
|
Bê tông sàn mái đá 1x2, mác 200, có cốt thép.
|
m3
|
5.876.204
|
Vkt.10
|
Bê tông lanh tô, lanh tô liền mái hắt, máng nước,
tấm đan đá 1x2, mác 200, có cốt thép.
|
m3
|
8.339.873
|
Vkt.11
|
Bê tông cầu thang thường đá 1x2 mác 200, có cốt
thép.
|
m3
|
7.270.179
|
Vkt.12
|
Bê tông cầu thang xoáy trôn ốc đá 1x2 mác 200,
có cốt thép.
|
m3
|
9.055.559
|
Vkt.13
|
Bê tông giếng nước, giếng cáp đá 1x2, mác 200,
có cốt thép.
|
m3
|
7.215.795
|
Vkt.14
|
Bê tông mương cáp, rãnh nước đá 1x2, mác 200,
có cốt thép.
|
m3
|
6.100.709
|
Vkt.15
|
Bê tông ống cống hình hộp, đá 1x2, mác 200, có
cốt thép.
|
m3
|
7.522.791
|
Vkt.16
|
Bê tông mặt cầu, đá 1x2 mác 200, có cốt thép.
|
m3
|
6.606.487
|
Vkt.17
|
Bê tông gạch vỡ, mác 75.
|
m3
|
807.627
|
Vkt.18
|
Trát đá rửa tường, vữa lót mác 75.
|
m2
|
368.020
|
Vkt.19
|
Trát đá rửa trụ, cột, vữa lót mác 75.
|
m2
|
458.475
|
Vkt.20
|
Trát đá rửa thành ô văng, sê nô, lan can, diềm
chắn nắng, vữa lót mác 75.
|
m2
|
581.170
|
Vkt.21
|
Trát Granitô thành ô văng, sê nô, lan can, diềm
chắn nắng, vữa lót mác 75.
|
m2
|
657.852
|
Vkt.22
|
Trát Granitô tường, vữa lót mác 75.
|
m2
|
531.353
|
Vkt.23
|
Trát Granitô trụ, cột, vữa lót mác 75.
|
m2
|
913.825
|
Vkt.24
|
Trát Granitô gờ chỉ, gờ lối, đố tường, vữa lót
mác 75.
|
m2
|
112.122
|
Vkt.25
|
Ốp tường, trụ, cột, kích thước gạch men các loại.
|
m2
|
373.611
|
Vkt.26
|
Ốp chân tường, viền tường, viền trụ, cột, kích
thước gạch men các loại.
|
m2
|
309.965
|
Vkt.27
|
Ốp đá Granit tự nhiên vào tường, có chốt bằng
inox.
|
m2
|
2.169.285
|
Vkt.28
|
Ốp đá cẩm thạch.
|
m2
|
2.391.609
|
Vkt.29
|
Láng nền, sàn vữa xi măng không đánh màu, vữa
mác 75, có bê tông lót đá 4x6, mác 100.
|
m2
|
170.380
|
Vkt.30
|
Láng nền, sàn vữa xi măng đá mi không đánh màu,
vữa mác 75, có bê tông lót đá 4x6, mác 100.
|
m2
|
173.732
|
Vkt.31
|
Láng nền, sàn vữa xi măng + sỏi không đánh
màu, vữa mác 75, có bê tông lót đá 4x6, mác 100.
|
m2
|
180.870
|
Vkt.32
|
Láng nền, sàn vữa xi măng đánh màu, vữa mác 75,
có bê tông lót đá 4x6, mác 100.
|
m2
|
175.844
|
Vkt.33
|
Láng nền, sàn vữa xi măng đá mi đánh màu, vữa
mác 75, có bê tông lót đá 4x6, mác 100
|
m2
|
179.194
|
Vkt.34
|
Láng nền, sàn vữa xi măng + sỏi đánh màu, vữa mác
75, có bê tông lót đá 4x6, mác 100.
|
m2
|
186.332
|
Vkt.35
|
Lát Granitô hay đá mài nền sàn.
|
m2
|
569.439
|
Vkt.36
|
Lát Granitô hay đá mài cầu thang.
|
m2
|
970.529
|
Vkt.37
|
Lát nền, sàn bằng gạch men các loại, có bê
tông lót
|
m2
|
340.901
|
Vkt.38
|
Lát nền, sàn bằng gạch bông, có bê tông lót.
|
m2
|
269.570
|
Vkt.39
|
Lát nền, sàn bằng gạch xi măng tự chèn, có bê
tông lót.
|
m2
|
257.411
|
Vkt.40
|
Lát nền, sàn bằng gạch đất nung, không có bê
tông lót.
|
m2
|
148.711
|
Vkt.40.1
|
Lát nền, sàn bằng gạch đất nung, có bê tông
lót.
|
m2
|
228.743
|
Vkt.41
|
Lát nền, sàn bằng đá hoa cương, cẩm thạch các
loại, có bê tông lót.
|
m2
|
2.103.327
|
Vkt.42
|
Lát bậc tam cấp, bằng đá Granite tự nhiên các
loại.
|
m2
|
2.086.696
|
Vkt.43
|
Lát bậc cầu thang bằng đá Granite tự nhiên các
loại.
|
m2
|
2.099.615
|
Vkt.44
|
Lát mặt bệ bằng đá Granite tự nhiên các loại.
|
m2
|
2.148.480
|
Vkt.45
|
Làm trần ván ép các loại.
|
m2
|
401.957
|
Vkt.46
|
Làm trần tấm nhựa các loại.
|
m2
|
445.433
|
Vkt.47
|
Làm trần thép Flexalum.
|
m2
|
613.461
|
Vkt.48
|
Làm trần nhôm Luxalon.
|
m2
|
1.117.863
|
Vkt.49
|
Làm trần thạch cao các loại chưa tính bả
matic, sơn nước.
|
m2
|
284.259
|
Vkt.50
|
Làm trần thạch cao các loại đã tính bả matic,
sơn nước.
|
m2
|
309.350
|
Vkt.51
|
Làm gác bằng gỗ dầu quy cách.
|
m2
|
837.253
|
Vkt.52
|
Làm gác gỗ tạp.
|
m2
|
459.905
|
Vkt.53
|
Đóng tường gỗ Lambris.
|
m2
|
626.010
|
Vkt.54
|
Xây móng đá hộc.
|
m3
|
1.008.143
|
Vkt.55
|
Xây móng, tường bằng gạch thẻ.
|
m3
|
2.233.375
|
Vkt.56
|
Xây tường bằng gạch thẻ, vữa lót mác 75, chưa
trát.
|
m2
|
209.179
|
Vkt.57
|
Xây tường gạch thẻ, vữa lót mác 75, trát 1 mặt.
|
m2
|
275.404
|
Vkt.58
|
Xây tường gạch thẻ, vữa lót mác 75, trát 2 mặt.
|
m2
|
323.525
|
Vkt.59
|
Xây trụ, cột bằng gạch thẻ các loại kể cả trát
xung quanh.
|
m3
|
5.593.777
|
Vkt.60
|
Xây tường bằng gạch ống, chưa tính trát.
|
m2
|
124.905
|
Vkt.60.1
|
Xây tường bằng gạch ống câu gạch thẻ dày 200,
chưa tính trát.
|
m2
|
305.216
|
Vkt.60.2
|
Xây tường bằng gạch ống câu gạch thẻ dày 200,
trát 1 mặt.
|
m2
|
371.443
|
Vkt.60.3
|
Xây tường bằng gạch ống câu gạch thẻ dày 200,
trát 2 mặt.
|
m2
|
419.564
|
Vkt.61
|
Xây tường bằng gạch ống, trát 1 mặt.
|
m2
|
191.127
|
Vkt.62
|
Xây tường bằng gạch ống, trát 2 mặt.
|
m2
|
239.249
|
Vkt.63
|
Công đào đất ao, hồ, kênh…
|
m3
|
25.522
|
Vkt.64
|
Công đắp đất ao, hồ, kênh…
|
m3
|
7.259
|
11. Giếng khoan, giếng đào: Ký hiệu (GK, GĐ)
Bảng 1. Giếng khoan
Đơn vị tính: Đồng/giếng
Ký hiệu
|
Tên hạng mục
|
Đơn giá
|
GK.01
|
Giếng khoan gắn bơm tay.
|
4.128.000
|
GK.02
|
Giếng khoan không gắn bơm tay.
|
3.880.000
|
Bảng 2. Giếng đào
Đơn vị tính: Đồng/giếng
Ký hiệu
|
Tên hạng mục
|
Đơn giá
|
Ghi chú
|
GĐ.01
|
Giếng đào (hình tròn) có đường kính nhỏ hơn hoặc
bằng 1m, sâu nhỏ hơn hoặc bằng 3m.
|
2.772.000
|
Nếu chiều sâu giếng tăng thì mỗi mét tính thêm
là 558.000 đồng/m.
|
GĐ.02
|
Giếng đào (hình tròn) có đường kính lớn hơn hoặc
bằng 1m, sâu nhỏ hơn hoặc bằng 3m.
|
4.176.000
|
Nếu chiều sâu giếng tăng thì mỗi mét tính thêm
là 972.000 đồng/m.
|
GĐ.03
|
Giếng đào (các hình dạng khác) có cạnh lớn hơn
1m, sâu nhỏ hơn hoặc bằng 3m.
|
2.480.400
|
Nếu chiều sâu giếng tăng thì mỗi mét tính thêm
là 500.400 đồng/m.
|
- Trường hợp giếng khoan công nghiệp được tính
theo chứng từ thanh toán hoặc thanh lý hợp đồng của chủ sở hữu với đơn vị thi
công.
12. Các loại nhà ở, công trình và vật kiến
trúc có đặc thù riêng
- Đối các loại nhà ở, công trình và vật kiến
trúc có đặc thù riêng không áp dụng được giá trong bảng Quy định này hoặc chưa
quy định trong bảng đơn giá này, thì tính theo hóa đơn chứng từ thanh, quyết
toán của chủ sở hữu với đơn vị thi công hoặc lập lại dự toán xây dựng trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt;
- Đối với các vật kiến trúc có đặt thù riêng
như: Đường ray đặt trên tà vẹt thép, gỗ hoặc bê tông cốt thép dùng cho mục đích
kéo gỗ, kéo hàng hóa lên xuống hoặc kéo hạ thủy tàu ghe, chỉ tính hỗ trợ công
tháo dỡ, di dời chỗ khác là 277.200 đồng/mét dài đường ray;
- Riêng đối với nhà, công trình xây dựng khác
không phải là nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân như:
Nhà máy xay lúa; nhà bao che lò sấy lúa; nhà máy nước đá; nhà bồn xăng dầu; xưởng
cưa xẻ gỗ; xưởng mộc; xưởng đóng tàu; xưởng cơ khí; cầu tàu; cầu phà; bến bốc dỡ
hàng hóa; bến đò ngang; chuồng trại chăn nuôi công nghiệp; trung tâm nghiên cứu;
phòng thí nghiệm của các trung tâm phát triển giống; … thì áp dụng mức bồi thường
nhà, công trình bằng tổng giá trị hiện có của nhà, công trình bị thiệt hại và
khoản tiền tính bằng tỷ lệ phần trăm theo giá trị hiện có của nhà, công trình
(giá trị hiện có của nhà, công trình bị thiệt hại được xác định bằng tỷ lệ phần
trăm chất lượng còn lại của nhà, công trình đó nhân với giá trị xây dựng mới,
đơn giá nhà được tính theo đơn giá nhà cùng cấp, cùng loại như nhà độc
lập của bảng Quy định này).
13. Hệ thống điện, nước ngoài nhà các loại
a) Hệ thống điện ngoài nhà
- Đơn giá tính theo giá trị thanh lý hợp đồng của
ngành điện hoặc hóa đơn, chứng từ thanh toán của người sử dụng điện với đơn vị
thi công;
- Trường hợp không có thanh lý hợp đồng, hóa đơn
hoặc chứng từ thanh toán thì căn cứ vào khảo sát thực tế để tính toán (giá vật
tư và nhân công tính theo đơn giá của ngành điện tại thời điểm tính giá).
b) Điện thoại, đồng hồ điện kế, đồng hồ nước
- Đơn giá tính theo giá trị thanh lý hợp đồng,
giá ghi trong hợp đồng hoặc hóa đơn, chứng từ thanh toán lắp đặt của người sử dụng
với các đơn vị thi công chuyên ngành;
- Trường hợp không có thanh lý hợp đồng, hóa đơn
hoặc chứng từ thanh toán nêu trên thì căn cứ vào khảo sát thực tế để tính (giá
vật tư và nhân công tính theo đơn giá của chuyên ngành tại thời điểm tính giá).
PHỤ LỤC 7
ĐƠN GIÁ CÔNG ĐẬP PHÁ, THÁO DỠ VÀ PHỤC DỰNG MỚI (XÂY DỰNG
MỚI) MẶT TIỀN NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH
- Đập phá tháo dỡ: Ký hiệu (ĐP).
- Phục dựng mới: Ký hiệu (PDM).
Bảng 1. Công đập phá, tháo dỡ và phục dựng
mới
Ký hiệu
|
Tên hạng mục
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
ĐP
|
Công đập phá, tháo dỡ phần nhà bị giải tỏa nằm
trong hành lang lộ giới, thủy giới hoặc nằm trong khu vực bị cấm xây dựng.
|
Đồng/m2
mặt bằng sàn xây dựng
|
196.845
|
PDM
|
Phục dựng mới (xây dựng mới) mặt tiền nhà ở,
công trình đã bị phá dỡ một phần nhưng vẫn còn tồn tại và sử dụng được phần
còn lại.
|
Đồng/m2
mặt đứng chính (mặt tiền)
|
3.577.290
|
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về Quy định đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND ngày 30/11/2012 về Quy định đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
15.913
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|