|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3407/QĐ-UBND Quy hoạch quản lý chất thải rắn Thanh Hóa 2025 2016
Số hiệu:
|
3407/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đình Xứng
|
Ngày ban hành:
|
08/09/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3407/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
08 tháng 9 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN
TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Bảo vệ Môi trường
ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn;
Căn cứ Nghị định số
38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
Căn cứ Quyết định số
2149/QĐ-TTg ngày 17/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược quốc
gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số
872/QĐ-TTg ngày 17/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch
tổng thể kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Thông tư số
13/2007/TT-BXD ngày 31/12/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về Quản lý chất thải rắn;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
58/2015/TTLT-BYT-BTNMT ngày 31/12/2015 của Liên bộ: Y tế - Tài nguyên và Môi
trường quy định về Quản lý chất thải y tế;
Căn cứ Quyết định số
485/QĐ-UBND ngày 18/02/2009 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa phê duyệt Quy hoạch
quản lý chất thải rắn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số
4514/QĐ-UBND ngày 17/12/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề cương,
nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Thanh Hóa đến năm
2025; Quyết định số 2159/QĐ-UBND ngày 15/6/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh
Hóa về việc phê duyệt dự toán kinh phí thực hiện lập điều chỉnh Quy hoạch quản
lý chất thải rắn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng Thanh Hóa tại Văn bản số 4406/SXD- HT ngày 15/8/2016 về việc Báo cáo
thẩm định Điều chỉnh quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Thanh Hóa đến năm
2025,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch quản lý chất thải rắn
(CTR) tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, với những nội dung chủ yếu sau:
1. Mục
tiêu, nhiệm vụ của Quy hoạch:
- Rà soát đánh giá thực trạng
quản lý quy hoạch chất thải rắn từ năm 2009 đến nay trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
(sau khi có Quyết định số 485/QĐ-UBND ngày 18/02/2009 của UBND tỉnh về việc phê
duyệt Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020);
- Đề xuất chương trình, kế hoạch
quy hoạch nhằm nâng cao hiệu quả quản lý; tăng cường khả năng thu gom, vận chuyển
và chất lượng xử lý chất thải rắn. Góp phần bảo vệ môi trường đô thị, nông thôn
toàn tỉnh. Cải thiện điều kiện môi trường, nâng cao sức khỏe cộng đồng và tiết
kiệm các chi phí có liên quan đến việc quản lý, thu gom, vận chuyển, xử lý chất
thải rắn.
- Đề xuất lựa chọn hình thức
thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn phù hợp với loại, tính chất đô thị
và vùng nông thôn.
- Lựa chọn quy trình công nghệ
xử lý CTR theo hướng hiện đại, tiên tiến, xử lý triệt để,
giảm phát thải, bảo vệ môi trường.
- Làm cơ sở cho việc lập các dự
án đầu tư xây dựng mới hoặc cải tạo, nâng cấp các dự án đã được đầu tư; khuyến
khích các thành phần kinh tế và huy động các nguồn lực tham gia đầu tư các công
trình xử lý CTR và quản lý thu gom, vận chuyển CTR trên địa bàn toàn tỉnh.
- Tuyên truyền, vận động nâng
cao nhận thức và giáo dục cộng đồng về sức khỏe, vệ sinh môi trường, thực hiện
nếp sống vệ sinh; phổ biến phạm vi và lợi ích của Quy hoạch.
2. Nội
dung, định hướng Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025:
2.1. Nguyên tắc quản lý
CTR:
- Tổ chức cá nhân xả thải hoặc
có hoạt động làm phát sinh CTR phải nộp phí cho việc thu gom, vận chuyển và xử
lý CTR.
- Chất thải phải được phân loại
từ nguồn phát sinh, được tái sử dụng, tái chế, xử lý và thu hồi các thành phần
có ích làm nguyên liệu, vật liệu hoặc sản xuất năng lượng.
- Ưu tiên sử dụng các công nghệ
xử lý CTR khó phân hủy, có khả năng giảm thiểu khối lượng chất thải được chôn lấp
nhằm tiết kiệm tài nguyên đất đai.
- Nhà nước khuyến khích việc xã
hội hóa công tác thu gom, phân loại, vận chuyển và xử lý CTR.
2.2. Phương án Quy hoạch
quản lý CTR toàn tỉnh đến năm 2025:
a) Quản lý, xử lý CTR sinh
hoạt:
* Dự báo khối lượng CTR phát
sinh trong sinh hoạt toàn tỉnh đến năm 2020 và năm 2025 như sau:
TT
|
HẠNG MỤC
|
Dân số
(103 người)
|
Chỉ tiêu phát thải BQ (kg/người/ ngày, đêm)
|
Khối lượng CTR (tấn/ngày đêm)
|
Tỷ lệ thu gom (%)
|
K. lượng CTR thu gom (tấn/ngày, đêm)
|
I
1
2
3
|
Hiện trạng
Đô thị
Nông thôn
Tổng số
|
451,7
3.024,9
3.476,6
|
0,894
0,500
0,551
|
403,8
1.512,5
1.916,3
|
83,12
65,0
68,8
|
335,64
982,80
1.318,44
|
II
1
2
3
|
Dự báo năm 2020
Đô thị
Nông thôn
Tổng số
|
1.372,3
2.327,7
3.700,0
|
1,000
0,550
0,717
|
1.372,3
1.280,2
2.652,5
|
90
80
85,2
|
1.235,00
1.024,16
2.259,16
|
III
1
2
3
|
Dự báo năm 2025
Đô thị
Nông thôn
Tổng số
|
2.050,6
1.899,4
3.950,0
|
1,100
0,600
0,86
|
2.255,66
1.139,64
3.395,30
|
100
90
96,6
|
2.255,66
1.025,68
3.281,34
|
* Phương án quản lý, xử lý CTR
sinh hoạt như sau:
Toàn tỉnh Thanh Hóa quy hoạch
05 khu xử lý CTR tổng hợp trọng điểm, vùng liên huyện quy mô lớn là:
- Khu vực thành phố Thanh Hóa,
bao gồm: TP. Thanh Hóa, thị xã Sầm Sơn, huyện Đông Sơn và một phần các huyện Quảng
Xương (10 xã), Nông Cống (10 xã) Triệu Sơn (17 xã). Địa điểm tại xã Đông Nam,
huyện Đông Sơn, diện tích điều chỉnh quy hoạch đến năm 2025: 40ha;
- Khu vực thị xã Bỉm Sơn, bao gồm:
Thị xã Bỉm Sơn và một phần các huyện Hà Trung (06 xã, sau năm 2020 là 16 xã),
huyện Nga Sơn (3 xã), Thạch Thành (6 xã). Địa điểm tại phường Đông Sơn, thị xã
Bỉm Sơn, diện tích điều chỉnh quy hoạch đến năm 2025: 25ha;
- Khu vực Tĩnh Gia, bao gồm:
KKT Nghi Sơn, huyện Tĩnh Gia (trừ 09 xã phía Bắc huyện Tĩnh Gia). Địa điểm tại
xã Trường Lâm, diện tích điều chỉnh quy hoạch đến năm 2025: 65ha;
- Khu vực Ngọc Lặc, bao gồm: Đô
thị Ngọc Lặc và các xã dọc đường Hồ Chí Minh của huyện Ngọc Lặc, huyện Cẩm Thủy
(04 xã, thị trấn). Địa điểm tại xã Cẩm Châu, huyện Cẩm Thủy, diện tích điều chỉnh
quy hoạch đến năm 2025: 15ha;
- Khu vực Thọ Xuân, bao gồm: Thị
trấn Thọ Xuân, Đô thị Lam Sơn - Sao Vàng và một phần các huyện: Thọ Xuân (25 xã
vùng hữu ngạn sông Chu), Triệu Sơn (17 xã), sau năm 2020 thêm Thường Xuân (5
xã, thị trấn). Địa điểm tại xã Xuân Phú, huyện Thọ Xuân, diện tích điều chỉnh
quy hoạch đến năm 2025: 25ha.
- Khu vực các huyện còn lại định
hướng như sau:
+ Khu vực miền xuôi, miền núi
thấp: Quy hoạch các khu/cơ sở xử lý CTR tập trung theo cụm xã, thị trấn.
+ Khu vực miền núi cao (gồm 7
huyện: Mường Lát, Quan Hóa, Quan Sơn, Bá Thước, Lang Chánh, Thường Xuân, Như
Xuân và các xã miền núi cao của 4 huyện: Như Thanh, Ngọc Lặc, Thạch Thành, Cẩm
Thủy): Quy hoạch khu/cơ sở CTR tập trung cho khu vực đô thị và các xã lân cận;
khu vực các xã miền núi cao khác thực hiện biện pháp xử lý phân tán hợp vệ sinh
tại các thôn, bản, hộ gia đình.
(Chi tiết tại phụ biểu 01,
phụ biểu 02 đính kèm)
b) Quản lý, xử lý chất thải
rắn công nghiệp:
CTR công nghiệp phát sinh từ
các khu công nghiệp cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh chủ yếu từ các ngành:
- Công nghiệp xi măng, sản xuất
đá, vật liệu nung: Khối lượng chất thải rắn tương đối lớn có thể tận dụng làm
nguyên liệu sản xuất vật liệu không nung phục vụ xây dựng tại chỗ.
- Các ngành công nghiệp khác hiện
nay đang trên đà phát triển, như: Giầy da, may mặc, chế biến lâm sản, luyện
kim, lọc hóa dầu…, chất thải rắn của các loại
hình này cần được phân tích
đánh giá kỹ trong nội dung đánh giá tác động môi trường khi lập dự án đầu tư
xây dựng.
* Dự báo khối lượng CTR phát
sinh trong công nghiệp toàn tỉnh đến năm 2020 và năm 2025 như bảng sau:
TT
|
HẠNG MỤC
|
Khối lượng phát sinh
(tấn/ng.đ)
|
Tỷ lệ thu gom %
|
K. L thu gom, xử lý
(tấn/ng.đ)
|
I
|
Hiện trạng
- CTR thông thường
- CTR nguy hại
|
404,9
344,2
60,7
|
90
90
90
|
364,4
309,8
54,6
|
II
|
Dự báo năm 2020
- CTR thông thường
- CTR nguy hại
|
1.952,0
1.561,6
390,4
|
100
100
100
|
1.952,0
1.561,6
390,4
|
III
|
Dự báo năm 2025
- CTR thông thường
- CTR nguy hại
|
2.545,5
1.898,0
647,5
|
100
100
100
|
2.545,5
1.898,0
647,5
|
* Phương án quản lý, xử lý:
- Các chủ đầu tư sản xuất tự chịu
trách nhiệm thu gom vận chuyển và xử lý CTR; phương án thu gom vận chuyển xử lý
CTR cũng như phương án bảo vệ môi trường của mỗi dự án sản xuất công nghiệp phải
được thẩm định, phê duyệt theo quy định hiện hành.
- CTR công nghiệp thông thường
trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu kinh tế tập trung của tỉnh được
xử lý cùng địa điểm với khu xử lý CTR sinh hoạt tại khu vực đó (Chi tiết
trình bày tại phụ biểu 01, phụ biểu 02).
- Đối với CTR công nghiệp nguy
hại được xử lý tập trung tại 4 khu xử lý CTR vùng liên huyện là: Đông Sơn (TX.
Bỉm Sơn), Trường Lâm (huyện Tĩnh Gia), Xuân Phú (huyện Thọ Xuân), Cẩm Châu (huyện
Cẩm Thủy).
c) Quản lý, xử lý CTR y tế:
* Dự báo khối lượng CTR phát
sinh trong lĩnh vực Y tế toàn tỉnh đến năm 2020 và năm 2025 như sau:
TT
|
HẠNG MỤC
|
KL phát sinh
(kg/ng.đêm)
|
Tỷ lệ thu gom
(%)
|
K.L thu gom, xử lý (kg/ng.đêm)
|
I
|
Hiện trạng
- CTR thông thường
- CTR nguy hại
|
10.932
8.970
1.962
|
100
100
100
|
10.932
8.970
1.962
|
II
|
Dự báo năm 2020
- CTR thông thường
- CTR nguy hại
|
11.549,2
9.436,6
2.112,6
|
100
100
100
|
11.549,2
9.436,6
2.112,6
|
III
|
Dự báo năm 2025
- CTR thông thường
- CTR nguy hại
|
12.181,0
9.744,8
2.436,2
|
100
100
100
|
12.181,0
9.744,8
2.436,2
|
* Phương án quản lý, xử lý
CTR:
- Người đứng đầu cơ sở y tế chịu
trách nhiệm tổ chức thu gom, vận chuyển và xử lý CTR theo đúng quy định tại
Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BYT- BTNMT ngày 31/12/2013 của Liên bộ Y tế
- Tài nguyên và Môi trường.
- Tại mỗi khu vực, CTR y tế
thông thường được xử lý cùng với địa điểm xử lý CTR sinh hoạt.
- Chất thải rắn y tế nguy hại
được bố trí xử lý tại 13 khu vực chính bao gồm 9 khu vực theo Quyết định số
2126/QĐ-UBND ngày 11/6/2015 của UBND tỉnh và 4 khu vực tại các huyện: Thọ Xuân,
Hà Trung, Quan Sơn, Mường Lát, công nghệ xử lý là công nghệ không đốt, thân thiện
với môi trường (Vi sóng, Plasma, Khử khuẩn…).
(Chi tiết tại phụ biểu
03 đính kèm)
d) Các tiêu chuẩn lựa chọn vị
trí đặt cơ sở xử lý CTR
Có diện tích đủ lớn cho xây dựng
khu xử lý tổng hợp CTR; có khả năng được cấp quyền sử dụng đất; thích hợp cho
thiết kế xây dựng khu xử lý CTR và bảo vệ môi trường, có quỹ đất dự trữ cho
phát triển; giao thông thuận lợi và có khoảng cách hợp lý đến các đô thị; xa
nguồn nước sử dụng cho sinh hoạt; đảm bảo tiêu chí quy định tại QCXDVN
01:2008/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia
- Quy hoạch xây dựng.
đ) Xác định phương thức thu
gom và tuyến vận chuyển hợp lý
Phương thức thu gom: Mỗi một cơ
sở xử lý CTR cần có ít nhất một đơn vị thu gom vận chuyển CTR chuyên nghiệp.
Tuyến vận chuyển CTR hợp lý:
Tuyến 1 thu gom vận chuyển về điểm tập kết tạm (theo giờ quy định), tuyến 2 vận
chuyển từ điểm tập kết tạm về cơ sở xử lý CTR.
2.3. Về tổng mức đầu tư:
Cơ sở dự tính tổng mức đầu tư gồm:
- Quyết định số 322/QĐ-BXD ngày
06/4/2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố suất vốn đầu tư xây dựng và
mức chi phí xử lý CTR sinh hoạt; Hướng dẫn phương pháp tính chi phí xử lý CTR
nguy hại của Cục Môi trường - Bộ Tài nguyên và Môi trường, xuất bản năm 2001; Suất
đầu tư xây dựng công trình xử lý CTR tại một số dự án đã và đang triển khai xây
dựng tại Việt Nam.
Tổng mức đầu tư dự tính khoảng
4.714 tỷ đồng. Trong đó:
Nhu cầu vốn cho quản lý CTR
giai đoạn đầu 2015 - 2020 dự kiến là 3.470 tỷ đồng.
2.4. Các dự án ưu tiên đầu
tư:
- Ưu tiên xử lý triệt để CTR
nguy hại của các bệnh viện trong toàn tỉnh.
- Đầu tư, kêu gọi đầu tư 5 khu
xử lý tập trung lớn tại: Khu vực thành phố Thanh Hóa; khu vực thị xã Bỉm Sơn;
khu vực Tĩnh Gia; khu vực Thọ Xuân; khu vực Ngọc Lặc.
- Thực hiện mô hình thí điểm
phân loại tại nguồn đối với CTR sinh hoạt tại một số phường, xã khu vực thành
phố Thanh Hóa, thị xã Sầm Sơn.
- UBND các huyện xúc tiến việc
lập dự án đầu tư các khu xử lý CTR của các thị trấn, huyện lỵ và khu vực lân cận
theo dự kiến quy hoạch quản lý, xử lý CTR của huyện trình UBND tỉnh (thông qua
Sở Kế hoạch và Đầu tư) để được hỗ trợ nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước; đồng
thời chỉ đạo các xã huy động mọi nguồn lực kể cả viện trợ và hỗ trợ đầu tư của
nhà Nước thực hiện việc quản lý, xử lý CTR tại địa phương.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện:
1. Sở Xây dựng:
- Chủ trì phối hợp với các sở,
ban, ngành của tỉnh và các huyện tổ chức công bố công khai Quy hoạch quản lý
CTR tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 đã được phê duyệt;
- Kiểm tra, giám sát, hướng dẫn
các địa phương, chủ đầu tư triển khai các dự án đầu tư xây dựng các công trình
xử lý CTR phù hợp với quy hoạch được duyệt;
- Phối hợp với Sở Tài chính, Sở
Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị liên quan, xây dựng cơ chế, chính sách
khuyến khích phát triển xã hội hóa trong đầu tư xây dựng, vận hành các công
trình xử lý CTR;
- Phối hợp với các sở: Tài
nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Y tế, Công thương hướng dẫn, kiểm
tra việc thực hiện đầu tư xây dựng, quản lý, vận hành công trình xử lý CTR.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây
dựng, Sở Y tế, Sở Khoa học và Công nghệ, Cảnh sát môi trường, rà soát, xây dựng
đồng bộ hệ thống các văn bản pháp quy trong lĩnh vực quản lý CTR;
- Chủ trì xây dựng quy chế phối
hợp giữa các tổ chức thanh tra môi trường với các ngành (công nghiệp, xây dựng,
y tế…) các cấp nhằm phòng chống, khắc phục ô nhiễm môi trường do CTR;
- Chủ trì, phối hợp với các
Công ty dịch vụ môi trường và Hợp tác xã vệ sinh môi trường hoặc các Tổ/Đội vệ
sinh môi trường do UBND cấp huyện quản lý, triển khai thí điểm và nhân rộng
chương trình phân loại CTR tại nguồn;
- Quy định, ban hành chính sách
ưu đãi về đất đai cho hoạt động xây dựng khu xử lý CTR liên hợp quy mô lớn. Quy
định điều kiện năng lực và hướng dẫn việc đăng ký chủ nguồn thải CTR nguy hại,
cấp giấy phép hành nghề quản lý chất thải nguy hại theo quy định;
- Thực hiện giám sát và phối hợp
cưỡng chế về mặt môi trường đối với các khu xử lý CTR trong quá trình xây dựng
và vận hành.
3. Sở Khoa học và
Công nghệ:
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành và các liên quan, tổ chức thẩm định công nghệ xử lý CTR trong giai đoạn
xem xét chấp thuận chủ trương đầu tư (hoặc cấp giấy chứng nhận đầu tư);
- Kiểm tra, giám sát tính hợp
quy của công nghệ đưa vào dự án xử lý CTR.
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và
Môi trường thực hiện việc hướng dẫn, kiểm tra đầu tư xây dựng, quản lý, vận
hành công trình xử lý CTR.
4. Sở Tài chính:
Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành rà soát, nghiên cứu hoàn thiện và ban hành cơ chế, chính sách về tài
chính, khung giá dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý CTR; cơ chế chính sách ưu
đãi nhằm khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư trong lĩnh vực quản
lý CTR tại địa phương, đặc biệt hỗ trợ và khuyến khích các dự án đầu tư xử lý,
tái sử dụng, tái sinh, tái chế CTR đối với 05 khu xử lý trọng điểm.
5. Sở Công thương:
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và
Môi trường, Sở Xây dựng thực hiện quản lý chất thải rắn công nghiệp, đặc biệt
là quản lý chất thải rắn công nghiệp nguy hại.
- Hỗ trợ các cơ sở công nghiệp
trong nghiên cứu đổi mới công nghệ nhằm giảm thiểu khối lượng CTR thông thường
và CTR công nghiệp nguy hại phát sinh. Tăng tỷ lệ tái chế, tái sử dụng CTR
trong công nghiệp.
6. Sở Y tế:
- Xây dựng kế hoạch xử lý CTR y
tế tập trung, phạm vi thu gom theo cụm, giữa các cơ sở y tế có lò đốt và chưa
có lò đốt CTR nguy hại.
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành triển khai thực hiện các chỉ đạo của Bộ Y tế về quản lý CTR y tế và
CTR y tế nguy hại.
- Lập Kế hoạch đầu tư, thực hiện
đầu tư cơ sở xử lý CTR y tế theo quy hoạch được duyệt.
7. Cảnh sát môi trường:
Chủ trì, phối hợp với ngành Tài
nguyên và Môi trường kiểm tra, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về quản lý
CTR.
8. Sở Thông tin, truyền
thông:
Chỉ đạo công tác tuyên truyền, phổ
biến các quy định của Nhà nước về quản lý CTR, bảo vệ môi trường trên các
phương tiện thông tin đại chúng nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của người
dân, doanh nghiệp về quản lý CTR bảo vệ môi trường.
9. Ban quản lý Khu kinh tế
Nghi Sơn:
- Chịu trách nhiệm về hoạt động
quản lý CTR tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp thuộc phạm vi quản lý.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Cảnh sát môi trường và các đơn vị liên quan
giám sát việc thực hiện các quy định của Nhà nước về quản lý CTR, đặc biệt là
CTR nguy hại của các doanh nghiệp trong KKT Nghi Sơn và các Khu công nghiệp.
10. UBND các huyện, thị xã,
thành phố:
- Tuyên truyền, phổ biến đến
nhân dân tầm quan trọng của quản lý CTR trong hoạt động bảo vệ môi trường.
- Phối hợp với các sở, ngành chức
năng lựa chọn địa điểm và xây dựng kế hoạch thực hiện đầu tư xây dựng cơ sở xử
lý CTR ở địa phương.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
nguyên và Môi trường triển khai thí điểm và nhân rộng chương trình phân loại
CTR tại nguồn.
11. Các đơn vị cung cấp dịch
vụ quản lý CTR:
- Đầu tư xây dựng (nếu được phê
duyệt làm Chủ đầu tư), quản lý, vận hành các khu/cơ sở xử lý CTR theo đúng quy
hoạch được duyệt và các quy định khác của pháp luật hiện hành;
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và
Môi trường triển khai thí điểm và nhân rộng chương trình phân loại CTR tại nguồn
đạt hiệu quả.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc các sở, thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã, thành phố và thủ trưởng các đơn vị và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Xứng
|
PHỤ BIỂU 01
VỊ TRÍ, QUY MÔ CÔNG SUẤT CÁC KHU XỬ LÝ TỔNG HỢP CTR
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số: 3407/QĐ-UBND ngày 08/9/2016 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thanh Hóa)
STT
|
Tên, vị trí khu xử lý
|
Phạm vi phục vụ
|
Quy mô công suất
(tấn/ng.đ)
|
Quy mô diện tích
(ha)
|
Mục tiêu/Công nghệ xử lý
|
Đối tượng xử lý
|
1
|
Khu liên hiệp xử lý CTR tổng
hợp tại xã Đông Nam, huyện Đông Sơn
|
Toàn bộ khu vực Thành phố
Thanh Hóa; thị xã Sầm Sơn; huyện Đông Sơn và một số xã thuộc các huyện sau:
1. Huyện Quảng Xương (11 xã),
gồm: Quảng Giao, Quảng Nhân, Quảng Lĩnh, Quảng Bình, Quang Ninh, Quảng Hợp,
Quảng Văn, Quảng Long, Quảng Hòa, Quảng Yên.
2. Huyện Nông Cống (10 xã), gồm:
Tân Thọ, Tân Phúc, Tân Khang, Trung Chính, Trung Thành, Trung Ý, Tế Thắng, Tế
Tân, Hoàng Sơn, Hoàng Giang.
3. Huyện Triệu Sơn (03 đô thị
và 16 xã), gồm: Đô thị Thiều, đô thị Nưa, đô thị Gốm, các xã: Thọ Phú, Dân Lực,
Thọ Vực, Dân Quyền, Dân Lý, Khuyến Nông, An Nông, Tiến Nông, Đồng Thắng, Đồng
Lợi, Đồng Tiến, Tân Ninh, Thái Hòa, Nông Trường, Minh Sơn, Minh Dân.
4. Bao gồm cả các KCN: Lễ
Môn, Đình Hương - Tây Bắc Ga, Hoàng Long, Nam thành phố; FLC (TPTH) và các Cụm
CCN: Tào Xuyên, Vức, Đông Lĩnh, Đông Hưng (TPTH), Hoàng Sơn, Đông Tiến (Đông
Sơn), liên xã Dân Lý (Triệu Sơn)....
|
1.058,3
|
1.351,5
|
25,0
|
40,0
|
Xử lý triệt để/Công nghệ hỗn
hợp
|
- CTR sinh hoạt
- CTR công nghiệp thông thường
|
2
|
Khu liên hiệp xử lý CTR tổng
hợp tại phường Đông Sơn, thị xã Bỉm Sơn
|
Toàn bộ khu vực thị xã Bỉm
Sơn và một số xã thuộc các huyện sau:
1. Huyện Hà Trung (02 đô thị
và 06 xã), gồm: Đô thị Hà Long, đô thị Hà Dương, các xã: Hà Vinh, Hà Thanh,
Hà Vân, Hà Dương, Hà Bắc, Hà Long.
Giai đoạn sau 2020: Bổ sung
thêm 02 đô thị và 11 xã, gồm: TT. Hà Trung, đô thị Hà Lĩnh, các xã Hà Ngọc,
Hà Phong, Hà Lâm, Hà Ninh, Hà Bình, Hà Lai, Hà Yên, Hà Đông, Hà Sơn, Hà Lĩnh.
2. Huyện Nga Sơn (03 xã), gồm:
Nga Vịnh, Ba Đình, Nga Trường.
3. Huyện Thạch Thành (01 đô
thị + 05 xã) gồm: Thị trấn Vân Du, các xã: Thành Vân, Thành Tân, Thành An, Ngọc
Trạo, Thành Long.
4. Bao gồm cả các KCN Bỉm
Sơn, Cụm CN Bắc Bỉm Sơn (TX Bỉm Sơn); CCN Hà Phong, CCN Hà Bình, CCN Hà Lĩnh
(huyện Hà Trung).
|
568,8
|
745,4
|
15,0
|
25,0
|
Xử lý triệt để/ Lò đốt
|
- CTR sinh hoạt;
- CTR công nghiệp thông thường;
- CTR công nghiệp nguy hại.
|
3
|
Khu liên hiệp xử lý chất thải
tổng hợp tại xã Trường Lâm - KKT Nghi Sơn (huyện Tĩnh Gia)
|
Toàn bộ KKT Nghi Sơn và huyện
Tĩnh Gia (trừ 01 đô thị và 10 xã phía Bắc huyện Tĩnh Gia), gồm: Đô thị Hải
Ninh, các xã: Thanh Thủy, Thanh Sơn, Ngọc Lĩnh, Triều Dương, Hải Châu, Hải
An, Hải Ninh, Anh Sơn, Hùng Sơn, Các Sơn.
|
1.069,4
|
1.485,5
|
40,0
|
65,0
|
Xử lý triệt để/ Chôn lấp; Lò
đốt
|
- CTR sinh hoạt;
- CTR công nghiệp thông thường;
- Chất thải nguy hại.
|
4
|
KLH xử lý chất thải rắn tổng hợp
tại xã Xuân Phú, huyện Thọ Xuân
|
1. Đô thị Lam Sơn - Sao Vàng
và 04 đô thị + 25 xã vùng hữu ngạn sông Chu thuộc huyện Thọ Xuân, gồm: TT. Thọ
Xuân, đô thị Neo, đô thị Tứ Trụ, đô thị Đầm, các xã: Xuân Khánh, Xuân Phong,
Thọ Nguyên, Xuân Thành, Hạnh Phúc, Bắc Lương, Nam Giang, Thọ Lộc, Xuân Quang,
Tây Hồ, Xuân Trường, Xuân Giang, Xuân Hòa, Thọ Hải, Thọ Minh, Thọ Diên, Xuân
Thiên, Xuân Lam, Xuân Hưng, Xuân Sơn, Thọ Lâm, Thọ Xương, Xuân Bái, Xuân Thắng,
Xuân Phú.
2. Huyện Triệu Sơn (02 đô thị
và 17 xã) gồm: Đô thị Đà, đô thị Sim, các xã: Thọ Ngọc, Thọ Dân, Thọ Cường,
Xuân Thọ, Thọ Dân, Xuân Lộc, Xuân Thịnh, Thọ Bình, Bình Sơn, Thọ Thế, Thọ
Tân, Thọ Sơn, Hợp Tiến, Hợp Lý, Triệu Thành, Hợp Thành, Hợp Thắng.
3. Giai đoạn sau 2020: Bổ
sung thêm 03 đô thị và 08 xã của huyện Thường Xuân, gồm: thị trấn Thường
Xuân, đô thị Cửa Đạt, đô thị Khe Hạ, các xã Ngọc Phụng, Xuân Dương, Thọ
Thanh, Xuân Cẩm, Luận Thành, Tân Thành, Xuân Cao, Luận Khê.
4. Bao gồm cả KCN Lam Sơn -
Sao Vàng; CCN thị trấn Thọ Xuân (huyện Thọ Xuân) CCN Khe Hạ, CCN thị trấn Thường
Xuân (huyện Thường Xuân).
|
409,0
|
535,6
|
15,0
|
25,0
|
Xử lý triệt để/Công nghệ hỗn
hợp
|
- CTR sinh hoạt;
- CTR công nghiệp thông thường;
- CTR công nghiệp nguy hại.
|
5
|
Khu liên hiệp xử lý chất thải
rắn tổng hợp tại xã Xã Cẩm Châu, huyện Cẩm Thủy
|
Khu vực đô thị Ngọc Lặc và một
phần các huyện sau:
1. Huyện Cẩm Thủy (01 đô thị
+ 03 xã) gồm: Thị trấn Cẩm Thủy và các xã: Cẩm Phong, Cẩm Sơn, Cẩm Châu.
2. Huyện Ngọc Lặc (10 xã dọc
đường Hồ Chí Minh), gồm: Minh Tiến, Minh Sơn, Lam Sơn, Ngọc Sơn, Ngọc Khê, Ngọc
Liên, Thúy Sơn, Quang Trung, Đồng Thịnh).
3. Bao gồm cả KCN Ngọc Lặc,
CCN Quang Trung, CCN sạch Ngọc Sơn (huyện Ngọc Lặc).
|
238,3
|
348,0
|
10,0
|
15,0
|
Xử lý triệt để/Công nghệ hỗn
hợp
|
- CTR sinh hoạt;
- CTR công nghiệp thông thường;
- CTR công nghiệp nguy hại.
|
PHỤ BIỂU 02
QUY MÔ, ĐỊA ĐIỂM CÁC KHU XỬ LÝ CTR SINH HOẠT VÀ CTR
CÔNG NGHIỆP THÔNG THƯỜNG TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số: 3407/QĐ-UBND ngày 08/9/2016 của Chủ tịch UBND
tỉnh Thanh Hóa)
STT
|
Địa điểm xử lý
|
Phạm vi phục vụ
|
Khối lượng phát sinh (T/ngđ)
|
Quy mô diện tích (ha)
|
Công suất xử lý (T/ngđ)
|
Mục tiêu, công nghệ xử lý
|
Đối tượng xử lý
|
1
|
Huyện Yên Định
|
|
1. Xã Định Tường
|
- Thị trấn Quán Lào, các xã Định
Tường, Định Long, Định Liên, Định Bình, Định Tăng,
- Cụm CN thị trấn Quán Lào.
|
40,0
|
3,3
|
40,0
|
Xử lý triệt để
(Chôn lấp+Lò đốt)
|
CTR sinh hoạt, CTR công nghiệp
thông thường
|
|
2. Xã Định Thành
|
- Đô thị Định Tân, đô thị Ngã
Ba Bông, các xã: Định Thành, Định Hòa, Định Công, Định Tiến, Định Tân, Định Hải,
Định Hưng
|
25,0
|
1,0
|
25,0
|
Xử lý triệt để
|
CTR sinh hoạt
|
|
3. Xã Yên Hùng
|
- Đô thị Kiểu, các xã: Yên Hùng,
Yên Lạc, Yên Ninh, Yên Thọ, Yên Bái, Yên Trường, Yên Thái, Yên Thịnh, Yên
Phong.
|
27,0
|
1,0
|
27,0
|
Xử lý triệt để
|
CTR sinh hoạt
|
|
4. Xã Yên Lâm
|
Thị trấn Thống Nhất, đô thị Yên
Tâm, các xã: Yên Lâm, Yên Tâm, Yên Phú, Yên Giang, Quý Lộc, Yên Trung.
- Cụm CN Yên Lâm.
|
36,0
|
1,0
|
36,0
|
Xử lý triệt để
|
CTR sinh hoạt, CTR công nghiệp
thông thường
|
2
|
Huyện Thiệu Hóa
|
|
1. TT. Vạn Hà
|
- TT. Vạn Hà, các xã Thiệu Phú,
Thiệu Phúc, Thiệu Công, Thiệu Long, Thiệu Duy, Thiệu Nguyên, Thiệu Trung, Thiệu
Lý, Thiệu Vận.
- Cụm CN thị trấn Vạn Hà, Cụm
CN Thiệu Đô
|
38,0
|
3,0
|
38,0
|
Xử lý triệt để
|
CTR sinh hoạt, CTR công nghiệp
thông thường.
|
|
2. Xã Thiệu Quang
|
- Đô thị Thiệu Giang, các xã
Thiệu Giang, Thiệu Quang, Thiệu Thịnh, Thiệu Hợp.
- Cụm CN Thiệu Giang
|
16,0
|
1,0
|
16,0
|
Xử lý triệt để
|
CTR sinh hoạt, CTR công nghiệp
thông thường
|
|
3. Xã Thiệu Tân
|
Các xã: Thiệu Tân, Thiệu
Châu, Thiệu Giao
|
120
|
1,0
|
12,0
|
Xử lý triệt để
|
CTR sinh hoạt
|
|
4. Xã Thiệu Chính
|
Đô thị Hậu Hiền, các xã: Thiệu
Tâm, Thiệu Minh, Thiệu Hòa, Thiệu Chính, Thiệu Toán, Thiệu Viên.
|
16,0
|
1,5
|
16,0
|
Xử lý triệt để
|
CTR sinh hoạt
|
|
5. Thiệu Ngọc
|
Các xã: Thiệu Ngọc, Thiệu Vũ,
Thiệu Thành, Thiệu Tiến
|
14,0
|
1,0
|
14,0
|
Xử lý triệt để
|
CTR sinh hoạt
|
3
|
Huyện Hoằng Hóa
|
|
1. Cồn Mí, xã Hoằng Đức
|
- Thị trấn Bút Sơn và các xã:
Hoằng Đức, Hoằng Minh, Hoằng Vinh, Hoằng Phúc, Hoằng Đạo, Hoằng Đồng, Hoằng
Xuyên, Hoằng Đạt, Hoằng Hà.
- Cụm CN Nam Gòng
|
65,0
|
2,5
|
65,0
|
Công nghệ đốt + Chôn lấp
|
CTR sinh hoạt, CTR công nghiệp
thông thường
|
|
2. Xã Hoằng Trường
|
- Khu du lịch - Đô thị Hải Tiến,
đô thị Hoằng Trường, đô thị Chợ Vực và các xã: Hoằng Thanh, Hoằng Trường, Hoằng
Hải, Hoằng Tiến, Hoằng Ngọc, Hoằng Đông, Hoằng Phụ, Hoằng Yến.
- Cụm CN Hoằng Phụ
|
31,0
|
3,0
|
31,0
|
Xử lý triệt để (Lò đốt)
|
CTR sinh hoạt, CTR công nghiệp
thông thường
|
|
3. Xã Hoằng Khánh
|
- Đô thị Nghĩa Trang và các
xã: Hoằng Khánh, Hoằng Giang, Hoằng Xuân, Hoằng Phượng, Hoằng Kim
- Cụm CN Bắc Hoằng Hóa
|
28,0
|
1,0
|
28,0
|
Xử lý triệt để
|
CTR sinh hoạt, CTR công nghiệp
thông thường
|
|
4. Xã Hoằng Sơn
|
- Các xã: Hoằng Trung, Hoằng
Trinh, Hoằng Sơn, Hoằng Lương
|
16,0
|
1,0
|
16,0
|
Xử lý triệt để
|
CTR sinh hoạt
|
|
5. Xã Hoằng Khê
|
Các xã: Hoằng Phú, Hoằng Quý,
Hoằng Quỳ, Hoằng Hợp, Hoằng Cát, Hoằng Khê
|
23,0
|
1,5
|
23,0
|
Xử lý triệt để
|
CTR sinh hoạt
|
|
6. Xã Hoằng Thái
|
- Đô thị Chợ Quăng, các xã:
Hoằng Thái, Hoằng Thắng, Hoằng Thịnh, Hoằng Thành, Hoằng Lộc - Cụm CN Thái -
Thắng
|
25,0
|
1,5
|
25,0
|
Xử lý triệt để
(Lò đốt)
|
CTR sinh hoạt, CTR công nghiệp
thông thường
|
|
7. Xã Hoằng Châu
|
Các xã: Hoằng Trạch, Hoằng
Châu, Hoằng Phong, Hoằng Lưu, Hoằng Tân
|
17,0
|
1,5
|
17,0
|
Xử lý triệt để
|
CTR sinh hoạt
|
4
|
Huyện Hậu Lộc
|
|
1. Xã Phú Lộc
|
Đô thị Hòa Lộc các xã: Phú Lộc,
Minh Lộc, Hòa Lộc.
|
40,0
|
4,0
|
40,0
|
Xử lý triệt để
(Lò đốt)
|
CTR sinh hoạt
|
|
2. Xã Đại Lộc
|
Các xã: Châu Lộc, Đại Lộc,
Triệu Lộc, Đồng Lộc.
|
18,0
|
1,0
|
18,0
|
Xử lý triệt để
( Lò đốt)
|
CTR sinh hoạt
|
|
6. Xã Tiến Lộc
|
Các xã: Lộc Tân, thị trấn Hậu
Lộc, Lộc Sơn, Thịnh Lộc, Hoa Lộc, Liên Lộc. Tiến Lộc, Hải Lộc, Ngư Lộc, Hưng
Lộc, Đa Lộc Cầu Lộc, Phong Lộc, Tuy Lộc, Quang Lộc, Mỹ Lộc, Văn Lộc, Thuần Lộc,
Thành Lộc.
|
45,0
|
3,5
|
45,0
|
Xử lý triệt để
( Lò đốt)
|
CTR sinh hoạt; CTR công nghiệp
thông thường.
|
5
|
Huyện Hà Trung
|
|
1. Xã Hà Đông
|
- TT. Hà Trung, đô thị Hà
Lĩnh, các xã Hà Ngọc, Hà Phong, Hà Lâm, Hà Ninh, Hà Bình, Hà Lai, Hà Yên, Hà
Đông, Hà Sơn, Hà Lĩnh,
- Cụm CN Hà Phong I-II, Cụm
CN Hà Bình, Cụm NN Hà Lĩnh
|
58,0
|
3,2
|
58,0
|
Chôn lấp hợp vệ sinh; Giai đoạn sau 2020 chuyển về KLH xử lý tại Đông
Sơn, TX Bỉm Sơn.
|
CTR sinh hoạt, CTR công nghiệp
thông thường
|
|
2. Xã Hà Tiến
|
- Các xã: Hà Tiến, Hà Tân, Hà
Giang
- Cụm CN Hà Tân
|
16,0
|
1,0
|
16,0
|
Xử lý triệt để
|
CTR sinh hoạt, CTR công nghiệp
thông thường
|
|
3. Xã Hà Hải
|
- Đô thị Gũ, các xã: Hà Hải,
Hà Thái, Hà Phú, Hà Toại, Hà Châu
|
12,0
|
1,0
|
12,0
|
Xử lý triệt để
|
CTR sinh hoạt
|
6
|
Huyện Nga Sơn
|
|
1. Phía Nam xã Nga Văn, phía
Bắc xã Nga Nhân
|
- Thị trấn Nga Sơn và các xã:
Nga Mỹ, Nga Văn, Nga Nhân, Nga Trung, Nga Hải, Nga Lĩnh, Nga Thắng, Nga Yên,
Nga Thành, Nga Bạch, Nga Thạch.
- Cụm CN Tư Si, Cụm CN liên
xã thị trấn Nga Sơn. Cụm CN Tam Linh
|
77,0
|
3,0
|
77,0
|
Xử lý triệt để
|
CTR sinh hoạt, CTR công nghiệp
thông thường
|
|
2. Xã Nga Thiện
|
Các xã: Nga Giáp, Nga Thiện,
|
12,0
|
1,5
|
12,0
|
Xử lý triệt để
|
CTR sinh hoạt
|
|
3. Xã Nga Thanh
|
Các xã: Nga Thanh, Nga Tân,
Nga Thủy, Nga Hưng
|
12,0
|
1,5
|
12,0
|
Xử lý triệt để
|
CTR sinh hoạt
|
|
4. Xã Nga Liên
|
Đô thị Cầu Hói, các xã: Nga
Liên, Nga Tiến, Nga Thái
|
12,0
|
1,5
|
12,0
|
Xử lý triệt để
|
CTR sinh hoạt
|
|
5. Xã Nga An
|
Đô thị Điền Hộ, các xã: Nga
An, Nga Phú, Nga Điền
|
12,0
|
1,5
|
12,0
|
Xử lý triệt để
|
CTR sinh hoạt
|
7
|
Huyện Triệu Sơn
|
|
|
1. Xã Vân Sơn
|
Thị trấn Triệu Sơn, xã Vân
Sơn
|
20,0
|
3,0
|
20,0
|
Xử lý triệt để
(Lò đốt)
|
CTR sinh hoạt
|
8
|
Huyện Tĩnh Gia
|
|
1. Xã Thanh Sơn
|
Đô thị Hải Ninh, các xã:
Thanh Thủy, Thanh Sơn, Ngọc Lĩnh, Triều Dương, Hải Châu, Hải An, Hải Ninh,
Anh Sơn, Hùng Sơn, Các Sơn
|
22,0
|
1,5
|
22,0
|
Xử lý triệt để
|
CTR sinh hoạt
|
9
|
Huyện Nông Cống
|
|
1. Núi Phú Viên, xã Trường
Minh
|
- Đô thị Trường Sơn, các xã:
Trường Minh, Trường Sơn, Trường Giang, Trường Trung, Minh Khôi, Thăng Bình,
Tượng Văn, Tượng Lĩnh,
- Cụm CN Trường Sơn
|
37,0
|
1,5
|
37,0
|
Xử lý triệt để
|
CTR sinh hoạt, CTR công nghiệp
thông thường
|
|
2. Thôn Yên Hòa, xã Công Bình
|
Đô thị Trầu (Công Liêm), đô
thị Yên Mỹ, các xã: Công Bình, Công Chính, Công Liêm, Yên Mỹ, Thăng Thọ, Tượng
Sơn.
|
23,0
|
1,0
|
23,0
|
Xử lý triệt để
|
CTR sinh hoạt
|
|
3. Hồ Mơ, thị trấn Nông Cống
|
- Thị trấn Nông Cống và các
xã: Vạn Hòa, Vạn Thắng, Vạn Thiện, Minh Thọ, Minh Nghĩa, Tế Lợi, Tế Thắng, Tế
Tân, Tế Nông, Thăng Long
- Cụm CN thị trấn Nông Cống.
|
58,0
|
8,0
|
58,0
|
Xử lý triệt để
|
CTR sinh hoạt, công nghiệp
thông thường
|
10
|
Huyện Quảng Xương
|
|
1. Xã Quảng Tân
|
Thị trấn Quảng Xương, các xã:
Quảng Tân. Quảng Định, Quảng Trạch, Quảng Phong, Quảng Đức
|
36,0
|
2,0
|
36,0
|
Xử lý triệt để
|
CTR sinh hoạt
|
|
2. Xã Quảng Vọng
|
Các xã Quảng Vọng, Quảng Ngọc,
Quảng Trường, Quảng Phúc
|
14,0
|
1,0
|
14,0
|
Xử lý triệt để
|
CTR sinh hoạt
|
|
3. Xã Quảng Lưu
|
Các xã: Quảng Hải, Quảng Lưu,
Quảng Thái, Quảng Lộc.
|
17,0
|
1,5
|
17,0
|
Xử lý triệt để
|
CTR sinh hoạt
|
|
4. Xã Quảng Lĩnh
|
- Đô thị Bắc Ghép, các xã Quảng
Lĩnh, Quảng Khê, Quảng Chinh, Quảng Trung, Quảng Lợi, Quảng Thạch, Quảng
Nham,
- Cụm CN Tiên Trang, Cụm CN
Nham - Thạch
|
56,0
|
2,5
|
56,0
|
Xử lý triệt để
|
CTR sinh hoạt, CTR công nghiệp
thông thường
|
11
|
Huyện Thọ Xuân
|
|
1. Xã Xuân Lai
|
- Đô thị Xuân Lai, các xã
Xuân Lai, Xuân Lập, Xuân Minh, Xuân Tân, Xuân Vinh, Thọ Trường, Phú Yên, Xuân
Yên;
- CCN Xuân Lai
|
24,0
|
2,0
|
24,0
|
Xử lý triệt để
|
CTR sinh hoạt, CTR công nghiệp
thông thường
|
|
2. Xã Xuân Châu
|
Các xã: Xuân Châu, Thọ Lập,
Xuân Tín, Quảng Phú, Thọ Minh.
|
21,0
|
1,5
|
21,0
|
Xử lý triệt để
|
CTR sinh hoạt
|
12
|
Huyện Vĩnh Lộc
|
|
1. Xã Vĩnh Hòa
|
- Thị trấn Vĩnh Lộc và các
xã: Vĩnh Hòa, Vĩnh Quang, Vĩnh Yên, Vĩnh Tiến, Vĩnh Long, Vĩnh Hưng, Vĩnh
Phúc, Vĩnh Thành, Vĩnh Ninh, Vĩnh Khang và một phần xã Vĩnh Hùng.
- Cụm CN Vĩnh Hòa
|
45,0
|
2,0
|
45,0
|
Xử lý triệt để
|
CTR sinh hoạt, CTR công nghiệp
thông thường
|
|
2. Xã Vĩnh Thịnh
|
Đô thị Bồng (Vĩnh Hùng), các
xã: Vĩnh Tân, Vĩnh Minh, Vĩnh Thịnh, Vĩnh An và phần còn lại của xã Vĩnh
Hùng.
- Cụm CN Vĩnh Minh
|
29,0
|
1,5
|
29,0
|
|
|
13
|
Huyện Thạch Thành
|
|
1. Xã Thành Thọ (10 xã, thị
trấn)
|
Thị trấn Kim Tân và các xã:
Thành Công, Thành Tân, Thành Thọ, Thành Kim, Thành Tiến, Thành Hưng, Thạch Định,
Thạch Đồng, Thạch Long.
|
30,0
|
3,0
|
30,0
|
Xử lý triệt để
(Lò đốt)
|
CTR sinh hoạt, CTR công nghiệp
thông thường
|
|
2. Xã Thành Trực (4 xã)
|
Các xã: Thành Trực, Thạch
Bình, Thạch Tân, Thạch Sơn
|
16,0
|
1,0
|
16,0
|
Xử lý triệt để
|
CTR sinh hoạt
|
|
3. Xã Thành Vinh (3 xã)
|
Các xã: Thành Vinh, Thành
Minh, Thành Yên
|
10,0
|
1,0
|
10,0
|
Xử lý triệt để
|
CTR sinh hoạt
|
|
4. Giáp ranh giữa xã Thạch
Lâm và Thạch Tượng (05 xã)
|
- Đô thị Thạch Quảng, các xã:
Thành Mỹ, Thạch Cẩm, Thạch Quảng, Thạch Tượng, Thạch Lâm
- Khu CN Thạch Quảng
|
76,0
|
5,0
|
76,0
|
Xử lý triệt để
|
CTR sinh hoạt, CTR công nghiệp
thông thường
|
|
Các thôn, bản thuộc vùng
sâu, vùng xa thực hiện xử lý tại nơi phát sinh nguồn thải &, hộ gia đình.
|
14
|
Huyện Cẩm Thủy
|
|
1. Xã Cẩm Phú (05 xã)
|
- Đô thị Phúc Do, các xã Cẩm Phú,
Cẩm Tân, Phúc Do, Cẩm Ngọc, Cẩm Long.
- Cụm CN Cẩm Ngọc.
|
16,0
|
2,0
|
16,0
|
Xử lý triệt để
|
CTR sinh hoạt, CTR công nghiệp
thông thường
|
|
2. Xã Cẩm Tú ( 04 xã)
|
- Đô thị Cẩm Tú, Khu du lịch suối
cá Cẩm Lương, các xã Cẩm Giang, Cẩm Tú, Cẩm Quý, Cẩm Lương,
- Cụm CN Cẩm Tú
|
14,0
|
1,0
|
14,0
|
Xử lý triệt để
|
CTR sinh hoạt, CTR công nghiệp
thông thường
|
|
3. Xã Cẩm Tâm (03 xã)
|
Các xã Cẩm Tâm, Cẩm Vân, Cẩm
Yên
|
12,0
|
1,0
|
12,0
|
Xử lý triệt để
|
CTR sinh hoạt
|
|
4. Xã Cẩm Bình (04 xã)
|
Các xã Cẩm Bình, Cẩm Thạch, Cẩm
Liên, Cẩm Thành
|
14,0
|
1,0
|
14,0
|
Xử lý triệt để
|
CTR sinh hoạt
|
|
Các thôn, bản thuộc vùng sâu,
vùng xa thực hiện xử lý tại nơi phát sinh nguồn thải và hộ gia đình
|
15
|
Huyện Ngọc Lặc
|
|
1. Đội 10, xã Minh Tiến. (10
xã, thị trấn)
|
- Thị trấn Ngọc Lặc, đô thị Phố
Châu, các xã Minh Tiến, Minh Sơn, Lam Sơn, Ngọc Sơn, Ngọc Khê, Ngọc Liên,
Thúy Sơn, Quang Trung, Đồng Thịnh.
- Cụm CN Ngọc Sơn, Cụm CN
Quang Trung
|
57,0
|
5,0
|
57,0
|
Xử lý triệt để (Chôn lấp HVS kết hợp lò đốt)
|
CTR sinh hoạt, CTR công nghiệp
thông thường
|
|
2. Xã Cao Thịnh (03 xã)
|
- Các xã: Cao Thịnh, Ngọc
Trung, Lộc Thịnh,
- CCN Cao Lộc Thịnh
|
27,0
|
1,0
|
27,0
|
Xử lý triệt để
|
CTR sinh hoạt, CTR công nghiệp
thông thường
|
|
3. Xã Nguyệt Ẩn (05 xã)
|
- Đô thị Ba Si, các xã Nguyệt
Ẩn, Phùng Giáo, Phùng Minh, Kiên Thọ, Phúc Thịnh
|
16,0
|
1,5
|
16,0
|
Xử lý triệt để
|
CTR sinh hoạt
|
|
Các thôn, bản thuộc vùng
sâu, vùng xa thực hiện xử lý tại nơi phát sinh nguồn thải và hộ gia đình
|
16
|
Huyện Lang Chánh
|
|
1. Xã Đồng Lương
|
- Thị trấn Lang Chánh, các xã
Đồng Lương, Quang Hiến Tân Phú
- CCN Quang Hiến, CCN Bãi Bùi
|
28,0
|
1,0
|
28,0
|
Xử lý triệt để (Chôn lấp hợp vệ sinh)
|
CTR sinh hoạt, CTR công nghiệp
thông thường
|
|
2. Xã Yên Thắng
|
Đô thị Yên Thắng, đô thị Yên
Khương, các xã Yên
Thắng, Yên Khương, Trí Nang,
Lâm Phú
|
16,0
|
1,0
|
16,0
|
Xử lý triệt để
|
CTR sinh hoạt
|
|
Các thôn, bản thuộc vùng sâu,
vùng xa thực hiện xử lý tại nơi phát sinh nguồn thải và hộ gia đình
|
17
|
Huyện Như Xuân
|
|
1. Xã Yên Cát
|
- Thị trấn Yên Cát, đô thị
Xuân Quỳ, đô thị Thượng Ninh, các xã Thượng Ninh, Yên Lễ, Cát Tân, Cát Vân, Hóa
Quỳ, Xuân Quỳ, Tân Bình, Bình Lương.
- Cụm CN Yên Cát
|
36,0
|
3,5
|
36,0
|
Xử lý triệt để (Chôn lấp HVS kết hợp đốt)
|
CTR sinh hoạt, CTR công nghiệp
thông thường
|
|
2. Xã Bãi Trành
|
- Đô thị Bãi Trành, các xã:
Bãi Trành, Xuân Bình, Xuân Hòa.
- KCN Bãi Trành, Cụm CN Xuân
Bình
|
45,0
|
3,0
|
45,0
|
Xử lý triệt để
|
CTR sinh hoạt
|
|
Các thôn, bản thuộc vùng
sâu, vùng xa thực hiện xử lý tại nơi phát sinh nguồn thải và hộ gia đình
|
18
|
Huyện Như Thanh
|
|
1. Thị trấn Bến Sung
|
- Thị trấn Bến Sung, Khu du lịch
Bến En, các xã Phú Nhuận, Xuân Khang, Hải Long, Hải Vân, Xuân Thái, Mậu Lâm,
Phượng Nghi, Xuân Phúc, Yên Thọ.
- CCN Xuân Khang.
|
40,0
|
5,0
|
40,0
|
Xử lý triệt để (Chôn lấp HVS kết hợp lò đốt)
|
CTR sinh hoạt, CTR công nghiệp
thông thường
|
|
2. Xã Thanh Tân
|
Đô thị Thanh Tân, các xã
Thanh Tân, Thanh Kỳ, Yên Lạc, Phúc Đường
|
20,0
|
2,3
|
20,0
|
Xử lý triệt để
|
CTR sinh hoạt
|
|
Các thôn, bản thuộc vùng sâu,
vùng xa thực hiện xử lý tại nơi phát sinh nguồn thải &, hộ gia đình
|
19
|
Huyện Thường Xuân
|
|
1. Xã Xuân Cẩm.
|
Thị trấn Thường Xuân, đô thị
Cửa Đạt, các xã Ngọc Phụng, Xuân Dương, Thọ Thanh, Xuân Cẩm, Lương Sơn, CCN thị
trấn Thường Xuân
|
42,0
|
5,5
|
42,0
|
Chôn lấp hợp vệ sinh; Sau 2020 về KXL tại xã Xuân Phú, huyện Thọ Xuân
|
CTR sinh hoạt, CTR công nghiệp
thông thường
|
|
2. Xã Luận Thành
|
- Đô thị Khe Hạ, các xã Luận
Thành, Tân Thành, Xuân Cao, Luận Khê,
- CCN Khe Hạ
|
25,0
|
2,0
|
25,0
|
Chôn lấp hợp vệ sinh; Sau 2020 về KXL tại xã Xuân Phú, huyện Thọ Xuân
|
CTR sinh hoạt, CTR công nghiệp
thông thường
|
|
3. Xã Yên Nhân
|
Đô thị Yên Nhân, đô thị Bát Mọt,
các xã: Yên Nhân, Bát Mọt
|
16,0
|
2,2
|
16,0
|
Xử lý triệt để
|
CTR sinh hoạt
|
|
Các thôn, bản thuộc vùng
sâu, vùng xa thực hiện xử lý tại nơi phát sinh nguồn thải và hộ gia đình
|
20
|
Huyện Bá Thước
|
|
1. Xã Ban Công
|
Thị trấn Cành Nàng, các xã: Ban
Công, Tân Lập, Hạ Trung, Ái Thượng, Lâm Xa
|
20,0
|
2,0
|
20,0
|
Chôn lấp hợp vệ sinh
|
CTR sinh hoạt
|
|
2. Xã Thiết Ống
|
- Đô thị Đồng Tâm, các xã:
Thiết Ống, Thiết Kế, Văn Nho, Kỳ Tân.
- Cụm CN Thiết Ống - Thiết Kế
|
22,0
|
2,0
|
22,0
|
Xử lý triệt để
|
CTR sinh hoạt, CTR công nghiệp
thông thường
|
|
3. Xã Điền Lư
|
Đô thị Điền Lư, các xã: Điền
Lư, Điền Trung, Điền Thượng, Điền Hạ, Điền Quảng, Lương Trung, Lương Nội,
Lương Ngoại.
- Cụm CN Điền Trung
|
15,0
|
2,0
|
15,0
|
Xử lý triệt để
|
CTR sinh hoạt, CTR công nghiệp
thông thường
|
|
4. Xã Lũng Niêm
|
Đô thị Phố Đoàn (Lũng Niêm),
các xã Lũng Niêm, Lũng Cao, Cổ Lũng, Thành Sơn, Thành Lâm
|
16,0
|
2,0
|
16,0
|
Xử lý triệt để
|
CTR sinh hoạt
|
|
Các thôn, bản thuộc vùng sâu,
vùng xa thực hiện xử lý tại nơi phát sinh nguồn thải và hộ gia đình
|
21
|
Huyện Quan Hóa
|
|
1. Xã Phú Nghiêm
|
- Thị trấn Quan Hóa, các xã
Phú Nghiêm, Xuân Phú, Hồi Xuân, Nam Xuân.
- CCN Xuân Phú
|
20,0
|
1,5
|
20,0
|
Xử lý triệt để (Chôn lấp hợp vệ sinh)
|
CTR sinh hoạt, CTR công nghiệp
thông thường
|
|
2. Xã Hiền Chung
|
- Đô thị Hiền Kiệt, các xã Hiền
Kiệt, Hiền Chung, Thiên Phủ, Nam Động.
|
13,0
|
1,5
|
13,0
|
Xử lý triệt để
|
CTR sinh hoạt
|
|
3. Xã Thành Sơn
|
- Đô thị Trung Sơn, các xã
Trung Sơn, Thành Sơn, Trung Thành
|
14,0
|
1,5
|
14,0
|
Xử lý triệt để
|
CTR sinh hoạt
|
|
4. Xã Phú Xuân
|
- Đô thị Phú Lệ, các xã Phú
Xuân, Phú Lệ, Phú
Thanh, Phú Sơn, Thanh Xuân.
|
20,0
|
1,5
|
20,0
|
Xử lý triệt để
|
CTR sinh hoạt
|
|
Các xã, thôn, bản thuộc
vùng sâu, vùng xa thực hiện xử lý tại nơi phát sinh nguồn thải và hộ gia đình
|
22
|
Huyện Quan Sơn
|
|
1. Xã Na Mèo
|
- Đô thị Na Mèo, xã Na Mèo
- CCN Na Mèo
|
16,0
|
1,0
|
16,0
|
Chôn lấp hợp vệ sinh
|
CTR sinh hoạt, CTR công nghiệp
thông thường
|
|
2. Xã Mường Mìn
|
- Đô thị Mường Mìn, đô thị
Sơn Điện, các xã: Mường Mìn, Sơn Điện, Sơn Thủy.
|
12,0
|
1,0
|
12,0
|
Xử lý triệt để
|
CTR sinh hoạt
|
|
3. Thị trấn Quan Sơn
|
Thị trấn Quan Sơn, các xã:
Sơn Lư, Tam Lư, Sơn
Hà, một phần xã Trung Thượng
|
12,0
|
1,0
|
12,0
|
Chôn lấp hợp vệ sinh
|
CTR sinh hoạt
|
|
4. Xã Trung Hạ
|
Đô thị Trung Hạ, các xã Trung
Hạ, Trung Tiến, Trung Xuân, một phần xã Trung Thượng.
|
12,0
|
1,0
|
12,0
|
Xử lý triệt để
|
CTR sinh hoạt
|
|
Các xã, thôn, bản thuộc
vùng sâu, vùng xa thực hiện xử lý tại nơi phát sinh nguồn thải và hộ gia đình
|
23
|
Huyện Mường Lát
|
|
1. Thị trấn Mường Lát
|
- Thị trấn Mường Lát, đô thị
Tén Tằn, các xã Tén Tằn, Pù Nhi, Nhi Sơn, Tam Chung.
- CCN thị trấn Mường Lát
|
12
|
1,0
|
12,0
|
Chôn lấp hợp vệ sinh
|
CTR sinh hoạt, CTR công nghiệp
thông thường
|
|
2. Xã Mường Lý
|
Đô thị Mường Lý, xã Mường Lý
|
8,0
|
1,0
|
8,0
|
Xử lý triệt để
|
CTR sinh hoạt
|
|
3. Xã Trung Lý
|
Đô thị Trung Lý, xã Trung Lý
|
8,0
|
1,0
|
8,0
|
Xử lý triệt để
|
CTR sinh hoạt
|
|
Các xã, thôn, bản thuộc vùng
sâu, vùng xa thực hiện xử lý tại nơi phát sinh nguồn thải và hộ gia đình
|
Ghi chú:
- Mục tiêu: CTR sinh hoạt và
CTR công nghiệp thông thường phải được xử lý triệt để.
- Các phương pháp xử lý có thể
kể đến như: Đốt kiệt; đốt kết hợp ủ phân Compost; đốt kết hợp phát điện; ép kiện,
Hydromex vv... và sẽ được lựa chọn ở bước thực hiện dự án đầu tư.
- Các khu/cơ sở xử lý CTR đã
thực hiện dự án đầu tư hoặc đã có chủ trương đầu tư của cấp thẩm quyền thì Công
nghệ xử lý (Phương pháp xử lý) được ghi cụ thể theo Quyết định đầu tư.
PHỤ BIỂU 03
QUY HOẠCH ĐỊA ĐIỂM CÁC DỰ ÁN XỬ LÝ CTR Y TẾ NGUY HẠI
TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số: 3407/QĐ-UBND ngày 08/9/2016 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thanh Hóa)
STT
|
Khu vực
|
Địa điểm
|
Phạm vi phục vụ
|
Công suất dự kiến (kg/ngđ)
|
Công nghệ
|
1
|
Cụm 1
|
Bệnh viện Nhi Thanh Hóa
|
Các cơ sở y tế trên địa bàn
thành phố Thanh Hóa, thị xã Sầm Sơn, huyện Quảng Xương.
|
900
|
Vi sóng, Plasma, Khử khuẩn…
|
2
|
Cụm 2
|
Bệnh viện Đa khoa Hậu Lộc
|
- BVĐK Hậu Lộc
- BCĐK Hoằng Hóa
- BVĐK Nga Sơn
- BVĐK xã Bỉm Sơn
|
250
(bao gồm các cơ sở y tế tư nhân và trung tâm y tế xã)
|
3
|
Cụm 3
|
Bệnh viện Đa khoa Triệu Sơn
|
- BVĐK Thiệu Hóa
- BVĐK Đông Sơn
- BVĐK Yên Định
- BVĐK Triệu Sơn
|
250
(bao gồm các cơ sở y tế tư nhân và trung tâm y tế xã)
|
4
|
Cụm 4
|
Bệnh viện Đa khoa Ngọc Lặc
|
- BVĐK Ngọc Lặc
- BVĐK Lang Chánh
- BVĐK Thường Xuân
- Các cơ sở y tế tư nhân tại khu
vực Lam Sơn - Sao Vàng của huyện Thọ Xuân
|
230
(đã bao gồm các phòng khám tư nhân và trung tâm y
tế xã)
|
5
|
Cụm 5
|
Bệnh viện Đa khoa Thạch Thành
|
- BVĐK Thạch Thành
- BVĐK Vĩnh Lộc
- BVĐK Cẩm Thủy
|
150
(bao gồm các cơ sở y tế tư nhân và trung tâm y tế xã)
|
6
|
Cụm 6
|
Bệnh viện Đa khoa Nông Cống
|
- BVĐK Nông Cống
- BVĐK Như Thanh
- BVĐK Như Xuân
|
120
(bao gồm các cơ sở y tế tư nhân và trung tâm y tế xã)
|
7
|
Cụm 7
|
Bệnh viện Đa khoa Tĩnh Gia
|
- BVĐK Tĩnh Gia
- BVĐK quốc tế Nghi Sơn
|
120
(bao gồm các cơ sở y tế tư nhân và trung tâm y tế xã)
|
|
8
|
Cụm 8
|
Bệnh viện Đa khoa Bá Thước
|
Trong huyện Bá Thước
|
50
(bao gồm các cơ sở y tế tư nhân và trung tâm y tế xã
|
9
|
Cụm 9
|
Bệnh viện Đa khoa Quan Hóa
|
Trong huyện Quan Hóa
|
50
(bao gồm các cơ sở y tế tư nhân và trung tâm y tế xã
|
10
|
Khu vực Thọ Xuân
|
Bệnh viện Đa khoa Thọ Xuân
|
- Bệnh viện ĐK Thọ Xuân
- Trung tâm y tế huyện Thọ
Xuân
- Các phòng khám, trạm y tế và
các cơ sở y tế lân cận (trừ khu vực Lam Sơn - Sao Vàng)
|
150
(bao gồm các cơ sở y tế tư nhân và trung tâm y tế xã
|
11
|
Khu vực Hà Trung
|
Bệnh viện Đa khoa Hà Trung
|
- Bệnh viện ĐK Hà Trung
- Trung tâm y tế huyện Hà
Trung
- Các phòng khám, trạm y tế
và các cơ sở y tế lân cận
|
150
(bao gồm các cơ sở y tế tư nhân và trung tâm y tế xã
|
12
|
Khu vực Quan Sơn
|
Bệnh viện Đa khoa Quan Sơn
|
- Bệnh viện ĐK Quan Sơn
- Trung tâm y tế huyện Quan
Sơn
- Các phòng khám, trạm y tế và
các cơ sở y tế lân cận
|
50
(bao gồm các cơ sở y tế tư nhân và trung tâm y tế xã
|
13
|
Khu vực Mường Lát
|
Bệnh viện Đa khoa Mường Lát
|
- Bệnh viện ĐK Mường Lát
- Trung tâm y tế huyện Mường
Lát
- Các phòng khám, trạm y tế
và các cơ sở y tế lân cận
|
50
(bao gồm các cơ sở y tế tư nhân và trung tâm y tế xã
|
Quyết định 3407/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3407/QĐ-UBND ngày 08/09/2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025
3.718
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|