ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3317/QĐ-UBND
|
Quảng
Trị, ngày 22 tháng 12
năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH QUẢNG TRỊ ĐẾN NĂM 2025 VÀ NĂM
2021, NĂM 2022
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Nhà ở; Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội; Nghị định
số 49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015
của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 2161/QĐ-TTg
ngày 22/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược
phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Nghị quyết số 71/NQ-HĐND
ngày 18/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh
Quảng Trị giai đoạn 2021 - 2030, định hướng đến năm 2045;
Căn cứ Quyết định số 2935/QĐ-UBND
ngày 15/11/2022 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc phê duyệt Chương trình phát triển
nhà ở tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021 - 2030, định hướng đến năm 2045;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng
UBND tỉnh và Sở Xây dựng tại Văn bản số 2947/SXD-HTKT ngày 14/12/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Quảng
Trị đến năm 2025 và năm 2021, năm 2022 kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các Sở,
Ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố, thị xã triển khai thực hiện
Kế hoạch; thường xuyên theo dõi việc thực hiện và báo cáo kết quả về UBND tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố,
thị xã và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- BCĐ TW về CSNƠ&TTBĐS;
- Các Bộ: XD, TC, KH&ĐT;
- TT Tỉnh ủy,
HĐND tỉnh;
- CT, các
PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTTDP.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Đức Tiến
|
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH QUẢNG TRỊ ĐẾN NĂM 2025 VÀ NĂM 2021, NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 3317/QĐ-UBND
ngày 22/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Cụ thể hóa việc thực hiện các mục
tiêu phát triển nhà ở theo Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Quảng Trị giai đoạn
2021 - 2030, định hướng đến năm 2045, làm cơ sở để các ngành, các cấp, các địa
phương phối hợp triển khai thực hiện tốt việc phát triển nhà ở bền vững trên địa
bàn tỉnh.
- Đảm bảo thực hiện các chỉ tiêu về
phát triển nhà ở đã xác định trong Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Quảng Trị
giai đoạn 2021 - 2030, định hướng đến năm 2045 đã được phê duyệt.
- Đáp ứng tốt nhu cầu nhà ở cho các tầng
lớp nhân dân, đặc biệt là nhà ở cho các đối tượng có thu nhập thấp, người nghèo
và các đối tượng chính sách xã hội theo quy định.
- Thúc đẩy hình thành và phát triển
thị trường bất động sản nhà ở; góp phần phát triển đô thị và nông thôn theo hướng
văn minh, hiện đại và phù hợp với bản sắc văn hóa địa phương.
2. Yêu cầu
- Phù hợp với Chiến lược phát triển
nhà ở quốc gia; Quy hoạch tỉnh Quảng Trị thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến
2050; Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021 - 2030, định
hướng đến năm 2045; các quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng, Chương trình phát
triển đô thị và các quy định khác có liên quan.
- Phù hợp với tình hình phát triển
kinh tế - xã hội và tình hình phát triển nhà ở của tỉnh theo từng năm và theo
giai đoạn của Kế hoạch.
- Thực hiện đầy đủ các nội dung theo
quy định tại Điểm 3 Điều 3 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở; xác định
rõ các nguồn lực huy động đảm bảo tính khả thi; phân công rõ ràng trách nhiệm
chủ trì, phối hợp tổ chức thực hiện của các Sở, Ban, ngành, địa phương; định kỳ
tổ chức sơ kết, đánh giá chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở, kịp thời điều
chỉnh những nội dung, chỉ tiêu đảm bảo phù hợp với từng giai đoạn.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
A. KẾ HOẠCH PHÁT
TRIỂN NHÀ Ở GIAI ĐOẠN NĂM 2021 - 2025
1. Các chỉ tiêu
về phát triển nhà ở
1.1. Chỉ tiêu diện tích nhà ở bình
quân đầu người:
Diện tích nhà ở bình quân đầu người
toàn tỉnh phấn đấu đạt khoảng 27,0m2 sàn/người, trong đó tại khu vực đô thị đạt khoảng 31,5 m2 sàn/người
và tại khu vực nông thôn đạt khoảng 24,5m2 sàn/người, cụ thể:
STT
|
Khu
vực
|
Năm
2021
|
Năm
2022
|
Năm
2023
|
Năm
2024
|
Năm
2025
|
|
Toàn
tỉnh
|
24,24
|
25,26
|
25,86
|
26,47
|
27,00
|
1
|
Thành
thị
|
30,27
|
30,57
|
30,88
|
31,19
|
31,50
|
2
|
Nông
thôn
|
21,33
|
22,10
|
22,89
|
23,72
|
24,50
|
1.2. Chỉ tiêu diện tích sàn tối
thiểu:
Phấn đấu diện tích sàn tối thiểu đạt
10 m2 sàn/ người.
2. Tỷ lệ các loại
nhà ở; số lượng, diện tích sàn xây dựng nhà ở xã hội
2.1. Chỉ tiêu về diện tích, tỷ lệ
các loại nhà ở:
a) Tổng diện tích sàn nhà ở tăng thêm
khoảng 3.069.000-4.045.000 m2 sàn.
b) Diện tích sàn tăng thêm và tỷ lệ của các loại hình nhà ở:
STT
|
Loại
nhà
|
Diện
tích sàn tăng thêm giai đoạn 2021-2025 (m2)
|
Tỷ
lệ (%)
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
379.000
÷ 965.000
|
12,35
÷ 23,86
|
2
|
Nhà ở công vụ
|
10.000
|
0,33
÷ 0,25
|
3
|
Nhà ở xã hội
|
894.820
÷ 1.114.820
|
29,16
÷ 27,56
|
4
|
Nhà ở để phục vụ tái định cư
|
-
|
-
|
5
|
Nhà ở của hộ gia đình, cá nhân
|
1.785.180
÷ 1.955.180
|
58,16
÷ 48,33
|
|
Tổng cộng
|
3.069.000
÷ 4.045.000
|
100%
|
c) Tỷ lệ nhà ở chung cư: Chú trọng
thúc đẩy phát triển một số dự án nhà ở chung cư, nhất là đối với loại hình nhà ở
xã hội. Phấn đấu trong giai đoạn 2021 - 2025, tỷ lệ nhà chung cư đạt trên 1,5%
trong tổng diện tích sàn nhà ở tăng thêm.
2.2. Số lượng, diện tích sàn xây dựng
nhà ở xã hội:
Tổng diện tích sàn nhà ở xã hội trong
giai đoạn 2021 - 2025 phấn đấu phát triển 894.820 - 1.114.820 m2
sàn, tương đương khoảng 14.854 - 19.414 căn; trong đó:
a) Nhà ở xã hội cho công nhân, người
lao động tại các khu công nghiệp, khu kinh tế: Tổng diện tích sàn dự kiến
30.000 - 60.000 m2, tương đương 500 - 1.000 căn.
b) Nhà ở xã hội cho học sinh, sinh
viên: 2.820m2 sàn, tương đương 94 căn.
c) Nhà ở người có công với cách mạng:
216.000 - 240.000 m2 sàn, tương đương 4.800 - 5.330 căn.
d) Nhà ở hộ gia đình nghèo và cận
nghèo tại khu vực nông thôn: Phấn đấu phát triển 256.000 - 400.000 m2
sàn, tương đương 5.700 - 9.000 căn.
đ) Nhà ở Hộ gia đình tại khu vực nông
thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu:
79.000 - 85.000 m2 sàn, tương đương 1.760- 1.890 căn.
e) Nhà ở xã hội cho các đối tượng
khác: 311.000 - 327.000m2 sàn, tương đương 2.000 - 2.100 căn.
Nhà ở xã hội để cho thuê: Dự kiến,
trong giai đoạn 2021 - 2025, tỷ lệ diện tích nhà ở xã hội để cho thuê chiếm khoảng
5÷10% tổng diện tích sàn nhà ở xã hội.
3. Vị trí, khu
vực dự kiến đầu tư phát triển nhà ở, số lượng dự án; số lượng nhà ở, tổng diện
tích sàn
Vị trí, khu vực dự kiến đầu tư phát
triển nhà ở đảm bảo phù hợp quy hoạch xây dựng đô thị và nông thôn, Chương
trình phát triển nhà ở, Chương trình phát triển đô thị và các quy định khác có
liên quan.
3.1. Vị trí, khu vực dự kiến đầu
tư phát triển nhà ở, số lượng dự án:
3.1.1. Nhà ở thương mại:
- Các dự án đang triển khai: Dự kiến
hoàn thành trong giai đoạn 2021 - 2025 khoảng 189.840 m2 sàn;
- Các khu vực dự kiến phát triển: 12
khu vực (vị trí, quy mô theo Phụ lục I).
3.1.2. Nhà ở công vụ:
Thực hiện đầu tư xây dựng nhà ở công vụ cho giáo viên các vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh theo
Nghị quyết số 168/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của HĐND tỉnh, giai đoạn 2021 - 2025
xây dựng 399 căn, tương đương 10.000 m2 sàn.
3.1.3. Nhà ở xã hội:
Phát triển nhà ở xã hội tại các khu vực
được quy hoạch xây dựng nhà ở xã hội (vị trí, quy mô theo Phụ lục II).
3.1.4. Nhà ở của hộ gia đình, cá
nhân:
Phát triển nhà ở hộ gia đình, cá nhân
tại các khu dân cư hiện hữu; khu dân cư, khu đô thị trên địa bàn tỉnh (vị
trí, quy mô theo các Phụ lục III, IV và V).
3.2. Tổng diện tích sàn, số lượng
nhà ở:
Tổng diện tích sàn nhà ở toàn tỉnh đến
năm 2025 đạt khoảng 18.077.000 - 19.053.000 m2 sàn; Diện tích tăng
thêm giai đoạn 2021 - 2025 khoảng 3.069.000 - 4.045.000 m2 sàn,
tương đương 25.859 - 33.879 căn, cụ thể:
STT
|
Loại
nhà ở
|
Giai
đoạn 2021 - 2025
|
Diện
tích (m2)
|
Số
căn
|
I
|
Nhà ở thương mại
|
379.000
÷ 965.000
|
1.680
÷ 4.290
|
II
|
Nhà ở công vụ
|
10.000
|
399
|
III
|
Nhà ở xã hội
|
895.820
÷ 1.114.820
|
14.854
÷ 19.414
|
1
|
Nhà ở xã hội cho công nhân, người
lao động KCN
|
30.000
÷ 60.000
|
500
÷ 1.000
|
2
|
Nhà ở xã hội cho học sinh, sinh
viên
|
2.820
|
94
|
3
|
Nhà ở người có công với cách mạng
|
216.000
÷ 240.000
|
4.800
÷ 5.330
|
4
|
Nhà ở hộ gia đình nghèo và cận
nghèo tại khu vực nông thôn
|
256.000
÷ 400.000
|
5.700
÷ 9.000
|
5
|
Nhà ở Hộ gia đình tại khu vực nông
thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai,
biến đổi khí hậu
|
79.000
÷ 85.000
|
1.760
÷ 1.890
|
6
|
Nhà ở xã hội cho các đối tượng khác
|
311.000
÷ 327.000
|
2.000
÷ 2.100
|
IV
|
Nhà ở để phục vụ tái định cư
|
-
|
-
|
V
|
Nhà ở của hộ gia đình, cá nhân
|
1.785.180
÷ 1.955.180
|
8.926
÷ 9.776
|
TỔNG CỘNG
|
3.069.000
÷ 4.045.000
|
25.859
÷ 33.879
|
4. Dự kiến nhu cầu
sử dụng đất, các hình thức đầu tư xây dựng nhà ở
4.1. Dự kiến nhu cầu sử dụng đất
xây dựng nhà ở:
Nhu cầu quỹ đất đảm bảo phát triển
nhà ở trong giai đoạn 2021 - 2025 khoảng 581,99 ÷ 854,29 ha, cụ thể:
STT
|
Hình
thức phát triển nhà ở
|
Nhu
cầu sử dụng đất (ha)
|
I
|
Nhà ở thương mại
|
135,36
: 344,64
|
II
|
Nhà ở công vụ
|
1,79
: 1,79
|
III
|
Nhà ở xã hội
|
147,31
: 182,00
|
1
|
Nhà ở xã hội cho công nhân, người
lao động KCN
|
3,33
: 6,67
|
2
|
Nhà ở xã hội cho học sinh, sinh
viên
|
0,31
|
3
|
Nhà ở người có công với cách mạng
|
36,0
: 40,0
|
4
|
Nhà ở hộ gia đình nghèo và cận
nghèo tại khu vực nông thôn
|
42,67
: 66,67
|
5
|
Nhà ở Hộ gia đình tại khu vực nông
thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu
|
13,17
: 14,17
|
6
|
Nhà ở xã hội cho các đối tượng khác
|
51,83
: 54,50
|
IV
|
Nhà ở tái định cư
|
-
|
V
|
Nhà ở riêng lẻ do dân tự xây dựng
|
297,53
: 325,86
|
|
TỔNG CỘNG
|
581,99
: 854,29
|
4.2. Các hình thức đầu tư xây dựng
nhà ở:
- Phát triển nhà ở thương mại theo dự
án, gắn với phát triển đô thị; đa dạng loại hình sản phẩm nhà ở (cho thuê, cho
thuê mua, để bán), có cơ cấu sản phẩm phù hợp; có diện tích và giá cả hợp lý,
đáp ứng điều kiện kinh tế của người dân.
- Phát triển nhà ở xã hội tại các dự
án nhà ở thương mại, dự án phát triển đô thị và tại các khu công nghiệp, khu
kinh tế. Bố trí ngân sách nhà nước và khuyến khích các thành phần kinh tế tham
gia đầu tư xây dựng nhà ở xã hội. Phát triển nhà ở xã hội theo các chương trình
mục tiêu quốc gia được triển khai trên địa bàn tỉnh và hỗ trợ các đối tượng
chính sách vay vốn Ngân hàng chính sách xã hội để xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo
nhà ở.
- Phát triển nhà ở công vụ cho cán bộ,
công chức, viên chức thông qua hình thức Nhà nước trực tiếp đầu tư xây dựng nhằm
đáp ứng đầy đủ, kịp thời nhu cầu về nhà ở cho các đối tượng thuộc diện được ở
nhà công vụ.
- Phát triển nhà ở tái định cư theo
hình thức giao đất để người dân tự xây dựng nhà ở.
- Phát triển nhà ở của hộ gia đình,
cá nhân tại các khu đô thị, khu dân cư đảm bảo phù hợp quy hoạch xây dựng; tuân
thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật xây dựng; bảo đảm vệ sinh môi trường và kết
nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu vực.
5. Nguồn vốn phát
triển các loại hình nhà ở:
Tổng nguồn vốn phát triển nhà ở giai
đoạn 2021 - 2025 là 30.461,31 tỷ đồng tương ứng cơ cấu nguồn nguồn cụ thể như
sau:
Stt
|
Các
loại nhà ở
|
Tổng
nguồn vốn (tỷ đồng)
|
Nguồn
vốn giai đoạn 2021 - 2025 (tỷ đồng)
|
Ngân
sách TW
|
Ngân
sách tỉnh
|
Vốn
hỗ trợ
|
Vốn
doanh nghiệp
|
Vốn
người dân
|
I
|
Nhà ở thương mại
|
8.083,64
|
-
|
-
|
-
|
8.083,64
|
-
|
II
|
Nhà ở công vụ
|
60,0
|
14,96
|
14,96
|
30,08
|
-
|
-
|
III
|
Nhà ở xã hội
|
6.738,42
|
1.149,79
|
14,16
|
1.072,89
|
340,61
|
4.160,96
|
1
|
Nhà ở xã hội cho công nhân, người
lao động KCN
|
340,61
|
-
|
-
|
-
|
340,61
|
-
|
2
|
Nhà ở xã hội cho sinh viên
|
16,01
|
16,01
|
-
|
-
|
-
|
-
|
3
|
Nhà ở người có công với cách mạng
|
1.535,87
|
319,80
|
-
|
307,17
|
-
|
908,90
|
4
|
Nhà ở hộ gia đình nghèo và cận
nghèo tại khu vực nông thôn
|
2.270,76
|
141,58
|
14,16
|
339,32
|
-
|
1.775,70
|
5
|
Nhà ở Hộ gia đình tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi
thiên tai, biến đổi khí hậu
|
482,54
|
75,60
|
-
|
217,14
|
-
|
189,79
|
6
|
Nhà ở xã hội cho các đối tượng
|
2.092,63
|
596,80
|
-
|
209,26
|
-
|
1.286,56
|
IV
|
Nhà ở tái định cư
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
V
|
Nhà ở riêng lẻ do dân tự xây dựng
|
15.579,26
|
-
|
-
|
-
|
-
|
15.579,26
|
|
Tổng
cộng
|
30.461,31
|
1.164,75
|
29,12
|
1.102,97
|
8.424,25
|
19.740,22
|
B. PHÁT TRIỂN
NHÀ Ở NĂM 2021 VÀ NĂM 2022
1. Chỉ tiêu diện
tích sàn, diện tích sàn nhà ở bình quân đầu người
1.1. Chỉ tiêu năm 2021:
- Tổng diện tích sàn toàn tỉnh đến
năm 2021 khoảng 15.702.022 m2 sàn;
- Diện tích sàn nhà ở tăng thêm trong
năm 2021 khoảng 695.022 m2 sàn;
- Diện tích sàn nhà ở bình quân đầu
người năm 2021 là 24,24 m2 sàn/người; trong đó khu vực đô thị 30,27
m2 sàn/người, khu vực nông thôn 21,33 m2 sàn/người.
1.2. Chỉ tiêu năm 2022:
- Tổng diện tích sàn toàn tỉnh đến
năm 2022 khoảng 16.411.624 m2 sàn;
- Diện tích sàn nhà ở tăng thêm khoảng 709.602 m2 sàn;
- Diện tích sàn nhà ở bình quân đầu
người khoảng 25,26 m2 sàn/người; trong đó khu vực
đô thị 30,57 m2 sàn/người, khu vực nông thôn 22,10 m2
sàn/người.
2. Các loại
hình nhà ở
2.1. Nhà ở thương mại:
- Năm 2021, đã triển khai hoàn thành
15.160 m2 sàn, tương đương 45 căn;
- Năm 2022, dự kiến diện tích phát
triển khoảng 74.790 ÷ 80.000 m2 sàn, tương đương 341 ÷ 400 căn.
2.2. Nhà ở xã hội:
a) Đối với nhà ở thông qua các chương
trình vận động, hỗ trợ về nhà ở:
- Năm 2021, thực hiện hỗ trợ đầu tư
xây dựng, sửa chữa cải tạo 417 nhà ở cho hộ nghèo, cận nghèo; với tổng diện
tích 17.639 m2 sàn.
- Năm 2022, dự kiến thực hiện khoảng
404 ÷ 525 căn, tương đương 17.089 ÷ 22.215 m2 sàn.
b) Nhà ở xã hội cho các đối tượng vay
vốn để phát triển nhà ở:
- Năm 2021, thực hiện xây dựng 165
căn, tương đương 24.821m2 sàn;
- Năm 2022, thực hiện xây dựng khoảng
276 ÷ 290 căn, tương đương 41.370 ÷ 43.450 m2 sàn.
2.3. Nhà ở riêng lẻ:
- Phát triển nhà ở hộ gia đình, cá
nhân tại các khu dân cư hiện hữu; khu dân cư, khu đô thị trên địa bàn tỉnh (vị
trí, quy mô theo các Phụ lục III, IV và VI).
- Diện tích sàn phát triển trong các
năm như sau:
+ Năm 2021, xây dựng 2.774 căn, tương
đương 637.402 m2 sàn;
+ Năm 2022, dự kiến thực hiện khoảng
2.454 căn, tương đương 563.937 m2 sàn.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm
của UBND các huyện, thành phố, thị xã
Tổ chức thực hiện Chương trình, Kế hoạch
phát triển nhà ở và thực hiện quản lý nhà nước về nhà ở trên địa bàn. Tổng hợp
kết quả thực hiện chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở trên địa bàn và báo
cáo UBND tỉnh, Sở Xây dựng định kỳ theo quy định.
Trên cơ sở Chương trình, Kế hoạch
phát triển nhà ở của tỉnh, phối hợp với các Sở, Ban, ngành thực hiện lập, điều
chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; quy hoạch xây dựng đô thị và nông thôn để đáp ứng nhu cầu phát triển nhà ở trên địa
bàn, đặc biệt là nhà ở xã hội, nhà ở cho các đối tượng có thu nhập thấp, người nghèo và các đối tượng chính sách xã hội.
Đề xuất danh mục dự án phát triển nhà
ở trên địa bàn, gửi về Sở Xây dựng trước ngày 30 tháng 10 hàng năm để phục vụ
việc xây dựng Kế hoạch phát triển nhà ở năm kế tiếp của tỉnh.
Phối hợp Sở Xây dựng rà soát, báo cáo
UBND tỉnh tổ chức điều chỉnh Chương trình, Kế hoạch phát triển nhà ở đảm bảo phù
hợp với điều kiện thực tế và phù hợp với quy định của pháp luật.
Quản lý quỹ đất phát triển nhà ở, đặc
biệt là quỹ đất phát triển nhà ở xã hội; quản lý việc thực hiện các dự án phát
triển nhà ở trên địa bàn.
Định kỳ và đột xuất theo yêu cầu thực
hiện báo cáo, cung cấp thông tin về phát triển nhà ở và thị trường bất động sản
trên địa bàn gửi Sở Xây dựng theo quy định.
2. Trách nhiệm
của các Sở, Ban, ngành
2.1. Sở Xây dựng:
Chủ trì tham mưu UBND tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Chương trình, Kế hoạch phát triển nhà ở.
Công bố, công khai Chương trình, Kế
hoạch phát triển nhà ở; chủ trì, phối hợp tổ chức công bố
công khai các quy hoạch xây dựng đô thị và nông thôn được phê duyệt; hướng dẫn
việc triển khai, cơ chế chính sách phát triển nhà ở, quỹ đất để phát triển nhà ở
trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh và của Sở.
Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc và giải
quyết các khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện Chương
trình, Kế hoạch phát triển nhà ở của các địa phương.
Chủ trì việc rà soát, báo cáo UBND tỉnh
tổ chức điều chỉnh Chương trình, Kế hoạch phát triển nhà ở đảm bảo phù hợp với
điều kiện thực tế và phù hợp với quy định của pháp luật.
Hướng dẫn, tham gia ý kiến đối với
các dự án phát triển nhà ở theo quy định của pháp luật.
Tham mưu, đề xuất UBND tỉnh các giải
pháp, cơ chế chính sách nhằm thúc đẩy phát triển nhà ở và thị trường bất động sản
bền vững.
Tổng hợp báo cáo định kỳ và đột xuất
theo yêu cầu về kết quả thực hiện Chương trình, Kế hoạch phát triển nhà ở với
HĐND tỉnh, UBND tỉnh và Bộ Xây dựng.
2.2. Sở Tài nguyên và Môi trường:
Chủ trì tham mưu UBND tỉnh thực hiện
quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất hằng năm phù hợp với Chương trình,
Kế hoạch phát triển nhà ở được phê duyệt.
Tham mưu, đề xuất UBND tỉnh các giải
pháp, cơ chế chính sách về đất đai nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển nhà ở trên địa
bàn, đặc biệt là nhà ở xã hội, nhà ở cho các đối tượng có thu nhập thấp, người
nghèo và các đối tượng chính sách xã hội.
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên
quan thực hiện các nội dung khác trong Chương trình, Kế hoạch phát triển nhà ở
theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
2.3. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Phối hợp với Sở Xây dựng tham mưu
UBND tỉnh xem xét, bổ sung các chỉ tiêu phát triển nhà ở vào kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội của địa phương 5 năm và hằng năm;
Phối hợp với Sở Tài chính tham mưu
cân đối nguồn vốn đầu tư công hằng năm và trung hạn cho các dự án phát triển
nhà ở, nhất là nhà ở xã hội, nhà ở công nhân.
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên
quan thực hiện các nội dung khác trong Chương trình, Kế hoạch phát triển nhà ở
theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
2.4. Sở Tài chính:
Phối hợp các đơn vị liên quan thực hiện
thẩm định về giá cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở công vụ được đầu tư xây
dựng từ ngân sách nhà nước; giá bán hoặc giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
theo quy định của pháp luật.
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên
quan thực hiện các nội dung khác trong Chương trình, Kế hoạch phát triển nhà ở
theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
2.5. Sở Lao động, Thương binh và
Xã hội:
Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban,
ngành, địa phương có liên quan hàng năm tổ chức rà soát, xác định nhu cầu về
nhà ở của hộ nghèo, hộ cận nghèo, gửi Sở Xây dựng làm căn cứ xây dựng Chương
trình, Kế hoạch phát triển nhà ở.
Phối hợp với các Sở Xây dựng, Sở Tài
chính trong việc xác định đối tượng cán bộ, công chức, viên chức và người lao động
được thuê, thuê mua, mua nhà ở xã hội.
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên
quan thực hiện các nội dung khác trong Chương trình, Kế hoạch phát triển nhà ở
theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
2.6. Sở Nội vụ:
Chủ trì tham mưu UBND tỉnh kiện toàn
tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh.
Phối hợp với Sở Xây dựng và các Sở,
Ban, ngành, địa phương liên quan trong việc rà soát, xác định nhu cầu về nhà ở
công vụ và nhà ở xã hội của các đối tượng là cán bộ, công chức, viên chức.
2.7. Sở Giao thông vận tải:
Phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ
quan, đơn vị có liên quan trong việc lập, điều chỉnh quy
hoạch hệ thống giao thông gắn với việc khai thác, tạo quỹ
đất phát triển nhà ở phù hợp.
2.8. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh:
Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và
các cơ quan có liên quan đánh giá, xác định nhu cầu về nhà ở của công nhân, người
lao động làm việc tại các khu công nghiệp, khu kinh tế làm cơ sở lập và triển
khai các dự án phát triển nhà ở.
2.9. Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh:
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan quản lý nguồn vốn nhằm phát triển nhà ở xã hội
phù hợp với Chương trình, Kế hoạch phát triển nhà ở.
3. Đề nghị Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các Đoàn thể
Tổ chức tuyên truyền, vận động các tổ
chức, nhân dân phối hợp, tham gia thực hiện Chương trình, Kế hoạch phát triển
nhà ở, nhất là tham gia huy động nguồn lực hỗ trợ xây dựng nhà ở cho hộ nghèo,
hộ gia đình chính sách.
4. Trách nhiệm
của Chủ đầu tư các dự án đầu tư phát triển nhà ở
Tổ chức triển khai các dự án phát triển
nhà ở đảm bảo các quy định của pháp luật về nhà ở; thực hiện dự án theo đúng tiến
độ, kế hoạch đã được phê duyệt; đảm bảo xây dựng nhà ở đồng bộ với hệ thống hạ
tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội khu vực.
Kinh doanh bất động sản, mua bán, cho
thuê, cho thuê mua nhà ở theo đúng quy định của pháp luật về xây dựng, đất đai,
nhà ở, kinh doanh bất động sản và các quy định khác có liên quan.
Thực hiện báo cáo đầy đủ thông tin về
nhà ở, bất động sản theo quy định tại Nghị định số 44/2022/NĐ-CP ngày 29/6/2022
của Chính phủ về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị
trường bất động sản./.
PHỤ LỤC I:
CÁC KHU VỰC, VỊ TRÍ DỰ KIẾN PHÁT TRIỂN
NHÀ Ở THƯƠNG MẠI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 3317/QĐ-UBND ngày 22/12/2022 của UBND tỉnh Quảng
Trị)
STT
|
Khu
vực
|
Dự
kiến quy mô đầu tư xây dựng (ha)
|
I
|
Thị xã Quảng Trị
|
Khoảng
19,0
|
1
|
Phường 2
|
19,0
|
II
|
Thành phố Đông Hà
|
Khoảng
84,99
|
1
|
Phường 4
|
9,9
|
2
|
Phường 5
|
4,2
|
3
|
Phường Đông Lương
|
51,79
|
4
|
Phường Đông Thanh
|
32,47
|
5
|
Phường Đông Lễ
|
7,2
|
6
|
Phường Đông Giang
|
9,9
|
III
|
Huyện Triệu Phong
|
Khoảng
52,8
|
IV
|
Huyện Vĩnh Linh
|
Khoảng
6,7
|
1
|
Thị trấn Hồ Xá
|
6,7
|
V
|
Huyện Gio Linh
|
Khoảng
47,2
|
|
Và một số khu vực, vị trí khác
|
|
Ghi chú:
Các dự án phát triển nhà ở tại các khu vực phát triển chỉ được chấp thuận chủ
trương đầu tư khi đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật.
PHỤ LỤC II:
CÁC VỊ TRÍ, KHU VỰC DỰ KIẾN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở XÃ HỘI
GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 3317/QĐ-UBND ngày 22/12/2022 của UBND tỉnh Quảng Trị)
STT
|
Tên
khu vực
|
Tổng
diện tích (ha)
|
Diện
tích đất ở (ha)
|
Diện
tích sàn (m2)
|
I
|
Khu vực hiện trạng đang triển
khai
|
|
|
|
|
Khu đô thị thương mại dịch vụ Nam
Đông Hà
|
14,1
|
1,15
|
34.642
|
II
|
Khu vực đang nghiên cứu thu hút,
đầu tư
|
|
|
|
1
|
Khu nhà ở xã hội Nam Đông Hà
|
6,4
|
|
|
2
|
Khu nhà ở xã hội Bắc sông Hiếu
|
4,4
|
|
|
3
|
Khu Nhà ở đô thị kết hợp nhà ở xã hội
KCN Nam Đông Hà
|
7,5
|
|
|
II
|
Một số khu vực khác
|
|
|
|
Ghi chú:
Các dự án phát triển nhà ở tại các khu vực phát triển chỉ được chấp thuận chủ
trương đầu tư khi đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật.
PHỤ LỤC III:
KHU VỰC, VỊ TRÍ ĐÃ ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG ĐỂ PHÁT TRIỂN
NHÀ Ở CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TỰ XÂY GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 3317/QĐ-UBND
ngày 22/12/2022 của UBND tỉnh Quảng Trị)
STT
|
Khu
vực
|
Quy
mô đầu tư xây dựng (ha)
|
I
|
Thị xã Quảng Trị
|
52,30
|
1
|
Phường An Đôn
|
27,03
|
2
|
Phường 3
|
0,35
|
3
|
Phường 2
|
23,00
|
4
|
Phường 1
|
1,93
|
II
|
Thành phố Đông Hà
|
139,63
|
1
|
Phường 2
|
12,25
|
2
|
Phường Đông Lễ
|
9,7
|
3
|
Phường Đông Lương
|
79,38
|
4
|
Phường Đông Giang
|
6,19
|
5
|
Phường 1
|
0,57
|
6
|
Phường 3
|
7,82
|
7
|
phường Đông Thanh
|
10,8
|
8
|
Phường 5
|
2,8
|
9
|
Phường 4
|
10,12
|
III
|
Huyện Hướng Hóa
|
77,19
|
1
|
Thị trấn Lao Bảo
|
75,16
|
2
|
Xã Hướng Việt
|
2,03
|
IV
|
Huyện Đakrông
|
3,75
|
|
Thị trấn Krông
Klang
|
3,75
|
V
|
Huyện Vĩnh Linh
|
17,83
|
1
|
Thị trấn Hồ Xá
|
17,83
|
VI
|
Huyện Hải Lăng
|
100,13
|
1
|
Xã Hải An
|
16,5
|
2
|
Xã Hải Khê
|
50
|
3
|
Thị trấn Diên Sanh
|
33,63
|
VII
|
Huyện Cam Lộ
|
12,40
|
1
|
Thị trấn Cam Lộ
|
6,8
|
2
|
Xã Cam An
|
4,3
|
3
|
Xã Cam Hiếu
|
1,3
|
|
Và một số khu vực khác
|
|
Ghi chú: Các
dự án phát triển nhà ở tại các khu vực phát triển chỉ được chấp thuận chủ
trương đầu tư khi đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật.
PHỤ LỤC IV:
CÁC KHU VỰC, VỊ TRÍ ĐANG ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ
TẦNG ĐỂ PHÁT TRIỂN NHÀ Ở CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TỰ XÂY GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 3317/QĐ-UBND
ngày 22/12/2022 của UBND tỉnh Quảng Trị)
STT
|
Khu
vực
|
Quy
mô đầu tư xây dựng (ha)
|
I
|
Thành phố Đông Hà
|
237,85
|
1
|
Phường 2
|
6,17
|
2
|
Phường 3
|
13,49
|
3
|
Phường 1
|
16,11
|
4
|
Phường Đông Lương
|
88,15
|
5
|
Phường Đông Lễ
|
10,0
|
6
|
Phường Đông Giang
|
49,14
|
7
|
Phường Đông Thanh
|
29,53
|
8
|
Phường 5
|
25,26
|
II
|
Huyện Hướng Hóa
|
7,46
|
1
|
Thị trấn Khe Sanh
|
7,46
|
III
|
Huyện Đakrông
|
9,0
|
1
|
Thị trấn Krông Klang
|
9,0
|
IV
|
Huyện Vĩnh Linh
|
12,98
|
1
|
Thị trấn Hồ Xá
|
4,8
|
2
|
Thị trấn Cửa Tùng
|
3,19
|
3
|
Xã Kim Thạch
|
3,73
|
4
|
Xã Vĩnh Thái
|
1,26
|
V
|
Huyện Hải Lăng
|
0,51
|
1
|
Thị trấn Diên Sanh
|
0,51
|
VI
|
Huyện Cam Lộ
|
7,66
|
1
|
Thị trấn Cam Lộ
|
3,73
|
2
|
Xã Cam An
|
3,93
|
|
Và một số khu vực khác
|
|
Ghi chú: Các
dự án phát triển nhà ở tại các khu vực phát triển chỉ được chấp thuận chủ
trương đầu tư khi đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật.
PHỤ LỤC V:
CÁC KHU VỰC, VỊ TRÍ DỰ KIẾN ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG ĐỂ PHÁT
TRIỂN NHÀ Ở CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TỰ XÂY GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 3317/QĐ-UBND ngày 22/12/2022 của UBND tỉnh Quảng Trị)
STT
|
Khu
vực
|
Dự
kiến quy mô đầu tư xây dựng (ha)
|
I
|
Thị xã Quảng Trị
|
Khoảng
85,19
|
1
|
Phường 2
|
6,68
|
2
|
Phường 3
|
55,84
|
3
|
Phường An Đôn
|
22,67
|
II
|
Thành phố Đông Hà
|
Khoảng
124,89
|
1
|
Phường 3
|
6,4
|
2
|
Phường 4
|
2,25
|
3
|
Phường Đông Lương
|
83,77
|
4
|
Phường Đông Thanh
|
32,47
|
III
|
Huyện Hướng Hóa
|
Khoảng
32,04
|
1
|
Thị trấn Khe Sanh
|
15,52
|
2
|
Xã Hướng Lập
|
16,52
|
IV
|
Huyện Đakrông
|
Khoảng
8,40
|
1
|
Thị trấn Krông Klang
|
8,40
|
V
|
Huyện Triệu Phong
|
Khoảng
60,16
|
1
|
Xã Triệu trạch
|
27,27
|
2
|
Xã Triệu ái
|
32,89
|
VI
|
Huyện Vĩnh Linh
|
Khoảng
25,22
|
1
|
Thị trấn Hồ Xá
|
2,88
|
2
|
Thị trấn Cửa Tùng
|
4,63
|
3
|
Thị trấn Bến Quan
|
0,13
|
4
|
Xã Kim Thạch
|
5,76
|
5
|
Xã Vĩnh Hòa
|
1,42
|
6
|
Xã Vĩnh Long
|
0,85
|
7
|
Xã Hiền Thành
|
4,03
|
8
|
Xã Vĩnh Giang
|
1,36
|
9
|
Xã Vĩnh Lâm
|
0,08
|
10
|
Xã Vĩnh Chấp
|
0,3
|
11
|
Xã Vĩnh Thủy
|
0,45
|
12
|
Xã Vĩnh Sơn
|
2,73
|
13
|
Xã Vĩnh Thái
|
0,6
|
VII
|
Huyện Hải Lăng
|
Khoảng
160,58
|
1
|
Thị trấn Diên Sanh
|
37,58
|
2
|
Xã Hải An
|
23
|
3
|
Xã Hải Thọ
|
100
|
VIII
|
Huyện Cam Lộ
|
Khoảng
28,28
|
1
|
Xã Cam Hiếu
|
18,50
|
2
|
Xã Cam Thành
|
9,78
|
|
Và một số khu vực, vị trí khác
|
|
Ghi chú: Các
dự án phát triển nhà ở tại các khu vực phát triển chỉ được chấp thuận chủ
trương đầu tư khi đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật.
PHỤ LỤC VI:
CÁC KHU VỰC, VỊ TRÍ THỰC HIỆN ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG KHU DÂN
CƯ PHÁT TRIỂN NHÀ Ở CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TỰ XÂY NĂM 2021, NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 3317/QĐ-UBND ngày 22/12/2022 của UBND tỉnh Quảng Trị)
STT
|
Khu
vực
|
Dự
kiến quy mô đầu tư xây dựng (ha)
|
I
|
Thị xã Quảng Trị
|
Khoảng
85,19
|
1
|
Phường 2
|
6,68
|
2
|
Phường 3
|
55,84
|
3
|
Phường An Đôn
|
22,67
|
II
|
Thành phố Đông Hà
|
Khoảng
124,89
|
1
|
Phường 3
|
6,4
|
2
|
Phường 4
|
2,25
|
3
|
Phường Đông Lương
|
83,77
|
4
|
Phường Đông Thanh
|
32,47
|
III
|
Huyện Hướng Hóa
|
Khoảng
32,04
|
1
|
Thị trấn Khe Sanh
|
15,52
|
2
|
Xã Hướng Lập
|
16,52
|
IV
|
Huyện Đakrông
|
Khoảng
8,40
|
1
|
Thị trấn Krông Klang
|
8,40
|
V
|
Huyện Triệu Phong
|
Khoảng
60,16
|
1
|
Xã Triệu Trạch
|
27,27
|
2
|
Xã Triệu Ái
|
32,89
|
VI
|
Huyện Vĩnh Linh
|
Khoảng
25,22
|
1
|
Thị trấn Hồ Xá
|
2,88
|
2
|
Thị trấn Cửa Tùng
|
4,63
|
3
|
Thị trấn Bến Quan
|
0,13
|
4
|
Xã Kim Thạch
|
5,76
|
5
|
Xã Vĩnh Hòa
|
1,42
|
6
|
Xã Vĩnh Long
|
0,85
|
7
|
Xã Hiền Thành
|
4,03
|
8
|
Xã Vĩnh Giang
|
1,36
|
9
|
Xã Vĩnh Lâm
|
0,08
|
10
|
Xã Vĩnh Chấp
|
0,3
|
11
|
Xã Vĩnh Thủy
|
0,45
|
12
|
Xã Vĩnh Sơn
|
2,73
|
13
|
Xã VĩnhThái
|
0,6
|
VII
|
Huyện Hải Lăng
|
Khoảng
160,58
|
1
|
Thị trấn Diên Sanh
|
37,58
|
2
|
Xã Hải An
|
23
|
3
|
Xã Hải Thọ
|
100
|
VIII
|
Huyện Cam Lộ
|
Khoảng
28,28
|
1
|
Xã Cam Hiếu
|
18,50
|
2
|
Xã Cam Thành
|
9,78
|
|
Và một số khu vực, vị trí khác
|
|
Ghi chú:
Các dự án phát triển nhà ở tại các khu vực phát triển chỉ được chấp thuận chủ trương đầu tư khi đáp ứng
các điều kiện theo quy định của pháp luật.