|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3269/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
Người ký:
|
Hoàng Hải Minh
|
Ngày ban hành:
|
31/12/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3269/QĐ-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 31 tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ THÔN, BẢN ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI KIỂU
MẪU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2022-2025
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 2 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
318/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Bộ tiêu
chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới
nâng cao giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
319/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Bộ tiêu
chí quốc gia về xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Kế hoạch số
353/KH-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2022 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về triển khai
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Thừa Thiên
Huế giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2755/TTr-SNNPTNT ngày 23 tháng
11 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này là Bộ tiêu chí thôn, bản đạt chuẩn nông thôn mới
kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2022-2025.
Quy định thôn, bản đạt chuẩn
thôn, bản nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2022-2025 là thôn:
1. Đạt chuẩn theo Bộ tiêu chí
ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Đạt một trong những tiêu chí,
chỉ tiêu kiểu mẫu theo ít nhất một trong các lĩnh vực nổi trội nhất (về sản xuất,
về giáo dục, về văn hóa, về du lịch, về cảnh quan môi trường, về an ninh trật tự,
về chuyển đổi số,…) mang giá trị đặc trưng của địa phương, do UBND cấp huyện
quy định cụ thể.
Điều 2. Phạm
vi áp dụng.
Bộ tiêu chí thôn, bản nông thôn
mới kiểu mẫu là căn cứ để xây dựng và triển khai kế hoạch phấn đấu đối với các
thôn, bản (kể cả thôn, bản ở những xã chưa đạt chuẩn nông thôn mới); là cơ sở để
chỉ đạo, đánh giá, xét công nhận, công bố thôn, bản nông thôn mới kiểu mẫu trên
địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2022-2025.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. Văn phòng Điều phối chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh tham mưu UBND tỉnh, Ban Chỉ
đạo các chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn triển khai thực
hiện các nội dung tại Bộ tiêu chí thôn, bản nông thôn mới kiểu mẫu; thường
xuyên theo dõi, kiểm tra, giám sát, kịp thời phát hiện vướng mắc, phát sinh
trong quá trình triển khai thực hiện, báo cáo đề xuất UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo tỉnh
chỉ đạo, xử lý.
2. Thủ trưởng các sở, ban,
ngành căn cứ chức năng, nhiệm vụ và điều kiện thực tế của tỉnh, hướng dẫn cụ thể
việc xây dựng và thực hiện kế hoạch xây dựng thôn, bản nông thôn mới kiểu mẫu
giai đoạn 2022-2025; chỉ đạo, hỗ trợ các địa phương thực hiện các chỉ tiêu,
tiêu chí theo Bộ tiêu chí thôn, bản nông thôn mới kiểu mẫu quy định tại Quyết định
này.
3. Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã và thành phố Huế ban hành quy định cụ thể những tiêu chí, chỉ tiêu kiểu mẫu
theo ít nhất một trong các lĩnh vực nổi trội nhất (về sản xuất, về giáo dục, về
văn hóa, về du lịch, về cảnh quan môi trường, về an ninh trật tự, về chuyển đổi
số,…) mang giá trị đặc trưng của địa phương; chỉ đạo triển khai xây dựng và tổ
chức thực hiện kế hoạch xây dựng thôn, bản nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn
2022-2025; tổ chức đánh giá, xét công nhận thôn, bản đạt chuẩn nông thôn mới kiểu
mẫu hằng năm theo đúng quy định tại Quyết định này.
Điều 4. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, thủ trưởng các cơ quan ban, ngành, đoàn
thể cấp tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ NN&PTNT;
- VP Điều phối nông thôn mới TW;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- VP: LĐ và các CV;
- Lưu: VT, NN.
|
TM.ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Hải Minh
|
PHỤ LỤC
BỘ TIÊU CHÍ THÔN, BẢN NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Kèm theo Quyết định số 3269/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế)
TIÊU CHÍ CHUNG
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị chủ trì hướng dẫn
|
1
|
Giao thông
|
1.1. Tỷ lệ km đường trục
chính thôn, ngõ xóm được bê tông hóa (hoặc nhựa hóa) đạt chuẩn theo quy định
|
≥95%
|
Sở Giao thông vận tải
|
1.2. Các tuyến đường trục
chính của thôn/ bản có tổ tự quản hoạt động có hiệu quả
|
Đạt
|
1.3. Có từ 60% trở lên số tuyến
đường thôn có rãnh thoát nước và được trồng cây bóng mát hoặc trồng hoa, cây
cảnh toàn tuyến (cây cách nhau ≤10m)
|
≥90%
|
1.4. Có biển báo giao thông đầu
các trục thôn (biển báo hạn chế tải trọng xe, biển chỉ dẫn, gờ giảm tốc...).
|
Đạt
|
2
|
Phòng chống thiên tai
|
Đảm bảo yêu cầu chủ động
về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ.
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
3
|
Điện
|
3.1. Tỷ lệ km đường
thôn, ngõ xóm của thôn, bản có hệ thống điện chiếu sáng
|
100% đối với xã đồng bằng; ≥80% đối với xã miền núi
|
Sở Công Thương
|
3.2. Hệ thống điện đảm
bảo mỹ quan, cảnh quan nông thôn.
|
Đạt
|
4
|
Cơ sở vật chất văn hóa
|
4.1. Có nhà văn hóa thôn, bản
đạt chuẩn theo quy định. Khuôn viên nhà văn hóa có trồng hoa đảm bảo mỹ quan,
diện tích trồng cây xanh tối thiểu 30% .
|
Đạt
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
4.2. Có khu thể thao thôn, bản
đạt chuẩn, thu hút người dân luyện tập thể dục thể thao thường xuyên; thu hút
tham gia hoạt động trong năm tại nhà văn hóa thôn tối thiểu 30% dân số thôn
|
Đạt
|
4.3. Có lắp đặt các dụng cụ
thể dục thể thao ngoài trời ở điểm công cộng; các loại hình hoạt động văn
hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao được tổ chức hoạt động thường xuyên
|
Đạt
|
5
|
Thông tin và Truyền thông
|
5.1. Có thành lập và triển khai
các nhóm/tổ công nghệ số cộng đồng tương tác, tương trợ lẫn nhau trong thôn.
|
Đạt
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
5.2. Có hạ tầng Internet cáp
quang và thông tin di động 4G/5G bao phủ đến hộ gia đình.
|
Đạt
|
5.3. 100% cụm loa ứng dụng công
nghệ thông tin - viễn thông hoạt động thường xuyên.
|
Đạt
|
5.4. Cán bộ thôn có ứng dụng
các nền tảng số để thông tin, tuyên truyền đến người dân trong thôn.
|
Đạt
|
5.5. Trên 60% người sử dụng
smartphone được hướng dẫn, tập huấn, đào tạo các kỹ năng cài đặt, sử dụng các
phần mềm, nền tảng số hỗ trợ cho việc tìm kiếm, tra cứu, trao đổi thông tin.
|
Đạt
|
5.6. Trên 60% hộ sản xuất,
kinh doanh được đào tạo, tập huấn, hướng dẫn, kỹ năng quảng bá, giới thiệu,
kinh doanh, mua bán các sản phẩm trên sàn thương mại điện tử, các nền tảng số
(zalo, facebook, youtube,...), kỹ năng bảo đảm an toàn thông tin, thanh toán
trực tuyến.
|
Đạt
|
5.7. Trên 50% người trưởng
thành trong thôn có tài khoản thanh toán trực tuyến, có thể thanh toán được các
dịch vụ thiết yếu như điện, nước, dịch vụ viễn thông - công nghệ thông tin, học
phí, khám chữa bệnh….
|
Đạt
|
6
|
Vườn và nhà ở hộ gia đình
|
6.1. Vườn
|
|
|
- Tỷ lệ hộ thực hiện chỉnh
trang, cải tạo vườn nhà phù hợp, đảm bảo cảnh quan đẹp, không còn các loại
cây dại, cây tạp
|
≥ 90%
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
6.2. Nhà ở
|
|
|
Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc
bán kiên cố
|
≥ 97,9%
|
Sở Xây dựng
|
6.3. Hàng rào
|
|
|
Tỷ lệ hộ có hàng rào (hàng rào
bằng cây xanh, trồng hoa hoặc được xây dựng bằng các loại vật liệu khác được
phủ xanh), phù hợp với đặc trưng của nông thôn
|
≥ 80%
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
7
|
Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn
|
Có mô hình sản xuất ứng dụng công
nghệ cao, hoặc mô hình áp dụng cơ giới hóa các khâu trong sản xuất gắn với sản
xuất an toàn thực phẩm.
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
8
|
Thu nhập (triệu đồng)
|
Thu nhập bình quân đầu người/năm
của thôn cao hơn từ 1,5 lần trở lên so với mức thu nhập bình quân đầu người/năm
của xã đạt chuẩn nông thôn mới (tại thời điểm xét công nhận).
|
Năm 2022
|
≥58.5
|
Cục Thống kê
|
Năm 2023
|
≥63
|
Năm 2024
|
≥67.5
|
Năm 2025
|
≥72
|
9
|
Hộ nghèo
|
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều
|
< 2%
|
Sở Lao động Thương binh và Xã hội
|
10
|
Văn hóa, Y tế, Giáo dục
|
10.1.Thôn, bản đạt tiêu chuẩn
văn hóa theo quy định đảm bảo liên tục tối thiểu 3 năm kể cả năm công nhận
|
Đạt
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
10.2.Tỷ lệ người dân tham gia
bảo hiểm y tế
|
≥ 95%
|
Sở Y tế
|
10.3. Tỷ lệ lao động qua đào tạo
có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥ 30%
|
Sở Lao động Thương binh và Xã hội
|
10.4. Phổ cập giáo dục mầm
non cho trẻ em 5 tuổi; phổ cập giáo dục tiểu học; phổ cập giáo dục trung học
cơ sở; xóa mù chữ
|
Đạt
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
10.5 Tỷ lệ thanh niên, thiếu
niên trong độ tuổi từ 15 tuổi đến 18 tuổi đang học chương trình giáo dục phổ
thông hoặc giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông hoặc giáo dục nghề
nghiệp
|
95%
|
10.6 Thôn, bản nếu có trường,
điểm trường thì phải đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu theo quy định
|
Đạt
|
11
|
Môi trường
|
11.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng
nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
|
≥ 90%
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
11.2. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà
tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt và hợp vệ sinh đảm bảo 3 sạch
|
≥95%
|
11.3. Tỷ lệ hộ/cơ sở chăn
nuôi đảm bảo các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường
|
≥85%
|
11.4. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực
phẩm
|
100%
|
Sở Y tế
|
11.5. Hộ gia đình thực hiện
phân loại rác tại nguồn
|
≥95%
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
11.6. Tuyến đường, trục đường
thôn xóm được lắp điện chiếu sáng vào ban đêm
|
vùng đồng bằng ≥ 95%
|
Vùng núi ≥ 70%
|
11.7. Xây dựng tuyến đường kiểu
mẫu sáng xanh sạch: Tuyến đường chính liên thôn, bản được trồng cây xanh tạo
bóng mát cùng chủng loại, trồng hoa lề đường
|
Đạt
|
11.8. Chất thải rắn, nước thải
được thu gom và xử lý phù hợp, đảm bảo không có hiện tượng tù đọng, không gây
ô nhiễm môi trường
|
Đạt
|
11.9 Có mô hình bảo vệ môi
trường hoạt động thường xuyên, hiệu quả, thu hút được sự tham gia của cộng đồng
|
Đạt
|
12
|
Hệ thống chính trị, An ninh trật tự xã hội
|
12.1 Chi bộ thôn, bản đạt
danh hiệu hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
|
Đạt
|
Sở Nội vụ
|
12.2 Trong 03 năm liên tục
trước năm xét, công nhận thôn nông thôn mới kiểu mẫu không có công dân thường
trú ở thôn phạm tội nghiêm trọng trở lên; tệ nạn xã hội được kiềm chế, giảm;
được UBND cấp xã quyết định công nhận 3 năm liền khu dân cư đạt chuẩn “An
toàn về an ninh trật tự”.
|
Đạt
|
Công an tỉnh
|
Quyết định 3269/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí thôn, bản đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2022-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3269/QĐ-UBND ngày 31/12/2022 về Bộ tiêu chí thôn, bản đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2022-2025
375
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|