|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 31/2022/QĐ-UBND Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới nâng cao Thanh Hóa 2022 2025
Số hiệu:
|
31/2022/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Lê Đức Giang
|
Ngày ban hành:
|
10/08/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HOÁ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
31/2022/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
10 tháng 8 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TỈNH THANH HÓA, GIAI ĐOẠN
2022-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28/7/2021
của Quốc hội về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022
của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 320/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của
Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới;
quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng
nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn
2021-2025;
Theo đề nghị tại Tờ trình số 454/TTr-VPĐP ngày
08/7/2022 của Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới tỉnh về việc đề nghị
UBND tỉnh ban hành các Bộ tiêu chí xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao,
huyện nông thôn mới nâng cao tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2022-2025, kèm theo Báo
cáo thẩm định số 410/BCTĐ-STP ngày 06/7/2022 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí huyện nông thôn
mới nâng cao tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2022-2025.
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
1. Các Sở, ngành cấp tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ
được giao; các chỉ tiêu, tiêu chí huyện nông thôn mới nâng cao ngành phụ trách
và hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương có liên quan, ban hành văn bản hướng
dẫn thực hiện; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, chỉ đạo các địa phương tổ chức
thực hiện và thẩm tra kết quả thực hiện các chỉ tiêu, tiêu chí huyện nông thôn
mới nâng cao ngành phụ trách.
2. Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới tỉnh
phối hợp với các Sở, ngành cấp tỉnh và các huyện tổ chức triển khai thực hiện
các tiêu chí huyện nông thôn mới nâng cao; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, tổng
hợp kết quả thực hiện của các huyện, đơn vị có liên quan, báo cáo UBND tỉnh
theo quy định.
3. UBND các huyện căn cứ hướng dẫn của các Sở,
ngành, tổ chức thực hiện các tiêu chí huyện nông thôn mới nâng cao trên địa
bàn.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30/8/2022.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chánh Văn phòng Điều phối
xây dựng nông thôn mới tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh,
Chủ tịch UBND các huyện và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- BCĐ TƯ các Chương trình MTQG (để b/c);
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (để b/c);
- Cục kiểm tra văn bản QPPL- Bộ Tư pháp;
- Văn phòng Điều phối NTM TƯ;
- Trưởng BCĐ, các Phó Trưởng BCĐ tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các thành viên BCĐ tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, PgNN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Đức Giang
|
BỘ TIÊU CHÍ
HUYỆN
NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TỈNH THANH HÓA, GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2022/QĐ-UBND ngày 10/8/2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Huyện được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới nâng
cao khi đáp ứng đầy đủ các yêu cầu sau:
1. Là huyện đạt chuẩn nông thôn mới (đáp ứng đầy đủ
mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới giai
đoạn 2021-2025 quy định tại Quyết định số 320/QĐ-TTg ngày 8/3/2022 của Thủ tướng
Chính phủ).
2. Có ít nhất 50% số xã trên địa bàn đạt chuẩn nông
thôn mới nâng cao (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí xã
nông thôn mới nâng cao tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2022-2025).
3. Tỷ lệ hài lòng của người dân trên địa bàn đối với
kết quả xây dựng nông thôn mới nâng cao của huyện đạt từ 95% trở lên (trong đó
có tỷ lệ hài lòng của người dân ở từng xã đối với kết quả thực hiện từng nội
dung xây dựng nông thôn mới nâng cao đạt từ 85% trở lên).
4. Đạt các tiêu chí thuộc Bộ tiêu chí huyện nông
thôn mới nâng cao tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2022-2025, bao gồm:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Quy hoạch
|
1.1. Có quy hoạch xây dựng chi tiết khu chức năng
dịch vụ hỗ trợ sản xuất trên địa bàn
|
Đạt
|
1.2. Công trình hạ tầng kỹ thuật hoặc hạ tầng xã
hội được đầu tư xây dựng đạt mức yêu cầu theo quy hoạch xây dựng vùng huyện
đã được phê duyệt
|
Đạt
|
2
|
Giao thông
|
2.1. Hệ thống giao thông trên địa bàn huyện đảm bảo
kết nối liên xã, liên vùng và giữa các vùng nguyên liệu tập trung, phù hợp với
quá trình đô thị hóa
|
Đạt
|
2.2. Tỷ lệ km đường huyện được nhựa hóa hoặc bê
tông hóa, có các hạng mục cần thiết về an toàn giao thông theo quy định (biển
báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, lan can phòng hộ,…), được trồng
cây xanh, được bảo trì hàng năm, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp
|
100%
|
2.3. Bến xe khách tại trung tâm huyện (nếu có
theo quy hoạch) đạt tiêu chuẩn loại III trở lên
|
Đạt
|
3
|
Thủy lợi và phòng,
chống thiên tai
|
3.1. Các công trình thủy lợi do huyện quản lý được
bảo trì, nâng cấp, đảm bảo tích hợp hệ thống cơ sở dữ liệu theo chuyển đổi số
|
Đạt
|
3.2. Thực hiện kiểm kê, kiểm soát các vi phạm và
nguồn nước thải xả vào công trình thủy lợi trên địa bàn huyện
|
Đạt
|
3.3. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng, chống
thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ
|
Khá
|
4
|
Điện
|
Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, cấp điện
tin cậy, ổn định, an toàn hành lang lưới điện và mỹ quan
|
Đạt
|
5
|
Y tế - Văn hóa -
Giáo dục
|
5.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (áp dụng
đạt cho cả nam và nữ)
|
≥95%
|
5.2. Có công viên hoặc quảng trường được lắp đặt
các dụng cụ thể dục thể thao
|
100%
|
5.3. Các giá trị văn hóa truyền thống dân tộc được
kế thừa và phát huy hiệu quả; các di sản văn hóa trên địa bàn được kiểm kê,
ghi danh, truyền dạy, xếp hạng, tu bổ, tôn tạo, bảo vệ và phát huy giá trị hiệu
quả
|
Đạt
|
5.4. Có 100% số trường Trung học phổ thông đạt
chuẩn quốc gia mức độ 1, trong đó có ít nhất 01 trường đạt chuẩn quốc gia mức
độ 2
|
Đạt
|
5.5. Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục
thường xuyên đạt kiểm định chất lượng giáo dục
|
Cấp độ 2
|
6
|
Kinh tế
|
6.1. Có khu công nghiệp được lấp đầy từ 50% trở
lên hoặc có cụm công nghiệp được đầu tư hoàn thiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật
và được lấp đầy từ 50% trở lên hoặc có cụm ngành nghề nông thôn được đầu tư
cơ sở hạ tầng đồng bộ
|
Đạt
|
6.2. Vùng nguyên liệu tập trung đối với các sản
phẩm chủ lực của huyện được đầu tư đồng bộ về cơ sở hạ tầng, được cấp mã vùng
và có ứng dụng quy trình kỹ thuật tiên tiến
|
Đạt
|
6.3. Có chợ đạt tiêu chuẩn chợ hạng 2 hoặc trung
tâm thương mại đạt chuẩn theo quy định
|
Đạt
|
6.4. Có Đề án/Kế hoạch hỗ trợ phát triển kinh tế
nông thôn đối với sản phẩm chủ lực, sản phẩm OCOP và được triển khai hiệu quả
|
Đạt
|
6.5. Hình ảnh điểm du lịch của huyện được quảng
bá thông qua ứng dụng Internet, mạng xã hội
|
Đạt
|
7
|
Môi trường
|
7.1. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn
không nguy hại trên địa bàn huyện được thu gom và xử lý theo quy định
|
≥95%
|
7.2. Tỷ lệ chất thải rắn nguy hại trên địa bàn
huyện được thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường
|
100%
|
7.3. Tỷ lệ chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp
được thu gom, tái sử dụng, tái chế thành các nguyên liệu, nhiên liệu và sản
phẩm thân thiện với môi trường
|
≥80%
|
7.4. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất
thải rắn tại nguồn
|
≥70%
|
7.5. Tỷ lệ nước thải sinh hoạt trên địa bàn toàn
huyện được thu gom, xử lý bằng các biện pháp, công trình phù hợp
|
≥50%
|
7.6. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân
cư nông thôn
|
≥4m2/
người
|
7.7. Không có làng nghề ô nhiễm môi trường trên địa
bàn huyện
|
Đạt
|
7.8. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn
được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định
|
≥85%
|
8
|
Chất lượng môi trường
sống
|
8.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn
từ hệ thống cấp nước tập trung
|
≥28%
|
8.2. Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu
người/ngày đêm
|
≥80 lít
|
8.3. Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung trên địa
bàn huyện có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững
|
≥40%
|
8.4. Có mô hình xử lý nước mặt (ao, hồ) bảo đảm
quy định về bảo vệ môi trường
|
≥01 mô hình
|
8.5. Cảnh quan, không gian trên địa bàn toàn huyện
đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn
|
Đạt
|
8.6. Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
do huyện quản lý tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm
|
100%
|
8.7. Tỷ lệ cán bộ làm công tác quản lý chất lượng
an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản do huyện quản lý hàng năm được bồi dưỡng
chuyên môn, nghiệp vụ
|
100%
|
8.8. Không để xảy ra sự cố về an toàn thực phẩm
trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của huyện
|
Không
|
8.9. Có mô hình xã, thôn thông minh
|
Đạt
|
9
|
An ninh, trật tự -
Hành chính công
|
9.1. An ninh, trật tự trên địa bàn huyện được giữ
vững ổn định và nâng cao
|
Đạt
|
9.2. Có dịch vụ công trực tuyến
|
Mức độ 4
|
Quyết định 31/2022/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới nâng cao tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2022-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 31/2022/QĐ-UBND ngày 10/08/2022 về Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới nâng cao tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2022-2025
3.331
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|