|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2708/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Phúc
|
|
Người ký:
|
Hà Hòa Bình
|
Ngày ban hành:
|
02/10/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2708/QĐ-UBND
|
Vĩnh Phúc,
ngày 02 tháng 10 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH
PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH TIÊU CHÍ SỐ 4 VỀ ĐIỆN TRONG XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND & UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày
16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông
thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 34/2006/QĐ-BCN ngày
13/9/2006 của Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công Thương) về việc ban hành quy định
về kỹ thuật an toàn lưới điện hạ áp nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 44/2006/QĐ-BCN ngày
08/12/2006 của Bộ Công nghiệp về việc ban hành quy định kỹ thuật điện nông
thôn;
Căn cứ Văn bản số 5301/BCT-CNĐP ngày
09/6/2009 của Bộ Công Thương về việc hướng dẫn cơ bản về tiêu chí điện đối với
xã thí điểm xây dựng nông thôn mới và các quy định hiện hành khác;
Căn cứ Công văn số 11059/BCT-TCNL ngày
29/11/2011 của Bộ Công Thương về việc hướng dẫn thực hiện tiêu chí 4 về điện
trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới;
Căn cứ các Quyết định số 851, 852, 853, 854,
855, 856, 857, 858, 859/QĐ-UBND ngày 08/4/2013 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc V/v Phê
duyệt Quy hoạch phát triển điện lực của các huyện, thị, thành phố, Vĩnh Tường,
Yên Lạc, Bình Xuyên, Tam Dương, Tam Đảo, Lập Thạch, Sông Lô, thị xã Phúc Yên và
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn năm 2012-2015 có xét đến năm 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại
tờ trình số 311/TTr-SCT ngày 27/8/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về phương pháp
đánh giá mức độ hoàn thành tiêu chí số 4 về điện trong xây dựng nông thôn mới”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày
ký,
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Công
thương; Văn phòng Ban chỉ đạo xây dựng nông thôn mới; Thủ trưởng các Sở, Ban,
ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, thị trấn;
Công ty Điện lực Vĩnh Phúc; Các đơn vị kinh doanh điện nông thôn; Các tổ chức,
cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hà Hòa Bình
|
QUY ĐỊNH
PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH TIÊU CHÍ SỐ 4 VỀ ĐIỆN
TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2708/QĐ-UBND, ngày 02 tháng 10 năm 2013 của
UBND tỉnh Vĩnh Phúc
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng:
1.1. Phạm vi áp dụng: Được áp dụng trong việc
đánh giá mức độ hoàn thành tiêu chí số 4 về điện trong xây dựng nông thôn mới
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
1.2. Đối tượng áp dụng: Được áp dụng đối với các
công trình điện có điện áp danh định đến 35kV nằm trong phần lãnh thổ không thuộc
nội thành, nội thị các thành phố, thị xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Trách nhiệm của UBND các xã:
2.1. Tự thành lập tổ đánh giá mức độ hoàn thành
tiêu chí số 4 về điện của địa phương, thành phần của tổ đánh giá gồm: Ban quản
lý HTXDV điện; tổ trưởng kỹ thuật và ban chỉ đạo nông thôn mới của xã.
2.2. UBND các xã chỉ đạo tổ đánh giá tổ chức tiến
hành đánh giá tiêu chí số 4 về điện vào tháng 4 và tháng 10 hàng năm. Khi thực
hiện đánh giá có biên bản chi tiết về việc đánh giá của tổ, có biên bản kết luận
báo cáo UBND xã.
2.3. UBND xã căn cứ vào biên bản chấm điểm chi
tiết và kiến nghị của tổ đánh giá để xem xét kết luận mức độ hoàn thành tiêu
chí số 4 về điện (đạt hay không đạt, Số điểm có được) báo cáo UBND huyện, thị,
thành phố công nhận.
Điều 3. Tiêu chí số 4 về điện trong xây dựng nông thôn mới:
3.1. Là tiêu chí động, thay đổi theo thời gian
(như phụ tải tăng, giảm qua từng năm; cây cối vi phạm hành lang an toàn…v) do vậy
ở những đơn vị đã đạt chuẩn theo tiêu chí số 4 vẫn phải thường xuyên có kế hoạch,
đầu tư vốn bổ sung để nâng cấp, duy tu, bảo dưỡng, phát quang hành lang an toàn
lưới điện.
3.2. Những đơn vị chưa đạt tiêu chí số 4 về điện
cần có kế hoạch bố trí vốn, lập dự toán sửa chữa, bổ sung hoàn thiện lưới điện
để đạt chuẩn. Đơn vị nào không có khả năng vốn để khắc phục tồn tại hoàn thiện
lưới điện, báo cáo UBND huyện làm thủ tục bàn giao cho đơn vị đủ đều kiện tiếp
nhận để hoàn thành tiêu chí số 4 về điện trong xây dựng nông thôn mới.
3.3. Đối với đơn vị bán lẻ điện nông thôn có
trách nhiệm bố trí nguồn vốn hoàn thiện lưới điện hạ áp để đạt tiêu chí số 4 về
điện.
3.4. Đối với Công ty Điện Lực Vĩnh Phúc là đơn vị
bán buôn điện nông thôn có trách nhiệm bố trí nguồn vốn hoàn thiện lưới điện
trung thế và trạm biến áp để đạt tiêu chí số 4 về điện theo quy định.
Chương II
THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ
Điều 4. Phương pháp đánh giá mức độ hoàn thành Tiêu chí số 4 về điện
trong xây dựng nông thôn mới (Thang điểm 100).
TT
|
Nội dung
|
Điểm
|
Ghi chú
|
I
|
Chỉ tiêu về số hộ sử dụng điện
|
40
|
|
|
- Các xã vùng trung du, miền núi có tỷ lệ số hộ
sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn đạt 98% và các xã vùng đồng bằng
có tỷ lệ số hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn đạt 99% được
xác định là xã đạt chuẩn nông thôn mới.
- Nếu không đạt đủ 98% đối với xã vùng trung
du, miền núi và 99% xã đồng bằng cứ giảm 1% trừ 1 điểm.
|
|
|
II
|
Chỉ tiêu về hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ
thuật của ngành điện.
|
60
|
|
1
|
Đường dây trung thế: ( 10
điểm ) trong đó
|
10
|
|
1.1
|
Dây dẫn điện trên không:
- Loại dây dẫn điện, yêu cầu
về độ bền cơ học, an toàn trong các trường hợp giao chéo; Không sử dụng loại
dây nhôm không có lõi thép. Tiết dây đường trục không nhỏ hơn 95mm2,
đường nhánh có tiết diện tối thiểu 35mm2.
- Tiết diện
dây dẫn, đáp ứng nhu cầu phát
triển của phụ tải khu vực theo quy hoạch dài
hạn tới 10 năm
|
2
|
|
1.2
|
Đánh giá việc lưới điện hạ
áp có đáp ứng nhu cầu truyền tải điện năng cho sinh hoạt và sản xuất của
khách hàng dùng điên không.
|
2
|
|
1.3
|
Hành lang an toàn lưới điện
cao áp phải được đảm bảo theo đúng Nghị định 106/2005/NĐ-CP, Nghị định
81/2009/NĐ-CP.
|
2
|
|
1.4
|
Kết cấu cơ khí đường dây:
- Cột điện (sử dụng cột bê
tông, thép là đạt)
- Xà - giá đỡ (mạ kẽm hoặc
sơn chống gỉ là đạt)
|
2
|
|
1.5
|
Chống sét và nối đất - Thiết
bị bảo vệ và phân đoạn đường dây; Hệ thống nối đất phải được thí nghiệm ít nhất
3 năm một lần và chỉ số đo đạt tiêu chuẩn ( Rtđ ≤30Ω).
|
2
|
|
2
|
Trạm biến áp
|
10
|
|
2.1
|
Điện áp đầu trạm:
- Điện áp của lưới điện tại thiết bị
đo đếm điện năng của ngành điện đảm bảo được dao động từ -5% đến +5%. Trong
chế độ vận hành bình thường và từ -10% đến + 5% trong trường hợp
chưa ổn định sau sự cố đơn lẻ hoạc trong quá trình khôi phục ổn định sau sự cố.
|
2
|
|
2.2
|
Lựa chọn máy biến áp khi đưa vào vận
hành mới theo các chương trình đầu tư, cải tạo phải phù hợp với phụ tải: Tại các khu vực hiện đang tồn
tại các cấp điện áp 6KV, 10kV, 35kV lắp máy
biến áp phải có 2 đầu vào là cấp điện áp đang tồn tại và cấp điện áp 22kV (Cấp
điện áp chuẩn quốc gia).
|
2
|
|
2.3
|
Trạm biến áp có đầy đủ thiết bị chống sét, hệ thống nối đất đầy đủ và được thí nghiệm
kiểm tra định kỳ ít nhất 3 năm một lần và có chỉ số điện trở tiếp địa đạt ≤
4Ω ; Xà - giá đỡ trạm (mạ kẽm hoặc sơn chống gỉ là đạt).
|
2
|
|
2.4
|
Tình trạng mang tải trạm biến áp
- Trạm biến áp đảm bảo cấp điện cho
phụ tải khu vực và đảm bảo chất lượng điện áp theo quy định. Công suất sử dụng
không dưới 30% vào năm thứ nhất và không dưới 60% vào năm thứ ba để tránh non
tải lâu dài cho MBA.
|
2
|
|
2.5
|
Hành lang an toàn trạm biến
áp: Đảm bảo khoảng cách an toàn và hành lang bảo vệ theo quy định.
|
2
|
|
3
|
Đường dây hạ thế:
|
40
|
|
3.1
|
Đánh giá việc đáp ứng nhu
cầu truyền tải điện năng của lưới điện có đảm bảo theo quy định.
|
10
|
|
3.2
|
Chất lượng điện áp: Điện
áp định mức: 380V/220V (tại điểm trước công tơ vào hộ sử dụng điện).
- Chế độ vận hành bình thường
độ lệch cho phép ± 5%.
- Lưới điện chưa ổn định độ
lệch cho phép: -10% ÷ +5%.
|
5
|
|
3.3
|
Khoảng cách an toàn và hành
lang bảo vệ (giữa dây dẫn với dây dẫn và giữa đường dây tới các công trình
xung quanh, cây cối theo Khoản 4 Mục III tại Công văn số 5301/BCT-CNĐP của Bộ
Công thương ngày 09/6/2009.
|
5
|
|
3.4
|
Dây dẫn điện đảm bảo an
toàn trong vận hành đạt được cơ bản các nội dung sau: (nếu không đạt 100% thì đánh giá theo tỷ lệ % đạt được thực
tế của lưới điện)
- Đối với đường dây đi qua các khu vực thưa dân cư, xa
nhà cửa, công trình công cộng sử
dụng dây nhôm trần không có lõi thép, hoặc dây nhôm lõi thép trong các trường hợp cần thiết.
- Đối với đường dây đi qua các khu vực đông dân cư, gần
nhiều nhà cửa, công trình công
cộng hoặc khu vực nhiều cây cối sử dụng loại cáp vặn xoắn hoặc dây nhôm bọc
cách điện.
- Dây dẫn từ máy biến áp vào tủ hạ áp và từ tủ đến đường
dây hạ áp sử dụng loại cáp đồng
1 pha hoặc 3 pha nhiều sợi bọc cách điện PVC
hoặc XLPE -1Kv.
- Dây dẫn vào hộp công tơ treo trên cột dùng loại cáp đồng,
cáp nhôm bọc cách điện PVC hoặc XLPE - 1KV.
- Dây dẫn sau công tơ phải dùng dây dẫn nhiều sợi bọc cách
điện hoặc cáp điện. Tiết diện dây bọc cách điện hoặc
cáp điện phải phù hợp với công suất sử dụng
của các hộ sử dụng điện nhưng tối thiểu không nhỏ
hơn 2,5mm2.
- Tiết diện dây dẫn điện:
+ Đảm bảo nhu cầu phát triển phụ tải khu vực dự tính cho
giai đoạn 10 năm sau; Đảm bảo
chất lượng điện áp cuối đường dây theo qui định.
+ Đảm bảo bán kính cấp điện không vượt quá khoảng cách theo quy hoạch phát triển điện
lực
+ Đối với các đường trục 3 pha 4 dây: Tiết diện dây trung
tính không nhỏ hơn 50% tiết diện
dây pha. Đối với các đường trục 2 pha và một pha thì tiết diện dây trung
không nhỏ hơn 70% tiết diện dây pha.
Đối với các nhánh rẽ và dây dẫn cấp điện cho các phụ tải
1 pha tiết diện dây trung tính
chọn bằng dây pha.
|
5
|
|
3.5
|
Kết cấu cơ khí đường dây:
- Các loại cột của đường dây hạ áp có thể là cột
kim loại, cột bê tông vuông, bê tông li tâm, bê tông ly tâm ứng lực trước, cột
gỗ, tre đó được xử lý chống mối mục theo các yêu cầu phụ thuộc vào tính chất
của đường dây. Hệ số an toàn của cột thép, bê tông cốt thép không nhỏ hơn
1,5; cột gỗ, tre không nhỏ hơn 3.
-
Xà - giá đỡ (mạ kẽm hoặc sơn chống gỉ theo quy định là đạt).
- Các bu lông, đai ốc đều
phải được mạ kẽm và chế tạo theo tiêu chuẩn Việt Nam là đạt
|
5
|
|
3.6
|
Chống sét và nối đất phải
đảm bảo cơ bản các nội dung sau: (nếu
không đạt 100% thì đánh giá theo tỷ lệ % đạt được thực tế của lưới điện. Đồng
thời yêu cầu đơn vị quản lý lưới điện triển khai ngay việc khắc phục những điểm
không đạt)
- Đối với đường dây hạ áp
đi độc lập, nối đất chống sét và nối đất lặp lại trung tính được kết hợp làm
một và bố trí theo từng khoảng trung bình 200-250m tại khu vực đông dân cư và
400-500m tại khu vực thưa dân cư.
- Các vị trí cột rẽ nhánh,
néo cuối, vượt đường giao thông hoặc tại đó tiết diện dây dẫn thay đổi đều phải
được nối đất.
- Điện trở nối đất được kiểm
tra đo ít nhất 3 năm một lần và đạt tiêu chuẩn vận hành: Rtđ ≤ 50 Ω cho các
khu vực có nhiều nhà cao tầng, cây cối che chắn khó có thể bị sét đánh; Rtđ ≤
30Ω đối với các đường dây hạ áp đi qua khu vực trống trải không nhà cửa, nhà
cao tầng, cây cối che chắn, Nối đất hộp công tơ bằng kim loại cách điện đơn
phải nối đất vỏ hộp với điện trở nối đất Rtđ ≤ 50Ω.
|
5
|
|
3.7
|
Hệ thống công tơ, hộp công
tơ:
- Công tơ điện phải đảm bảo
tiêu chuẩn quy định và được các cơ quan thẩm quyền kiểm định, kẹp chì niêm
phong. Cụ thể:
* Công tơ điện xoay chiều
– Quy trình kiểm định:
+ Công tơ 1 pha: 5 năm 1 lần
+ Công tơ 3 pha: 2 năm 1 lần
* Công tơ điện xoay chiều
kiểu điện tử - Quy trình kiểm định:
+ Công tơ 1 pha: 5 năm 1 lần
+ Công tơ 3 pha: 2 năm 1 lần
* Biến dòng đo lường (TU)
– Quy trình kiểm định: 5 năm 1 lần
- Vị trí lắp đặt công tơ
phải đảm bảo các yêu cầu về an toàn, mỹ quan, thuận lợi cho việc kiểm tra và
ghi chỉ số công tơ.
- Công tơ phải được lắp đặt
trong hộp bảo vệ công tơ. Lắp đặt hộp công tơ và công tơ thực hiện theo quy định,
quy phạm và tiêu chuẩn hiện hành của Nhà nước.
|
5
|
|
Điều 5. Phân
loại:
Tổng số điểm tối đa cho đánh giá mức
độ hoàn thành Tiêu chí số 4 về điện trong xây dựng nông thôn mới là 100 điểm.
1. Đạt tiêu chí 4 về điện: Đạt từ 80/100 điểm trở lên, trong đó tiểu mục tỷ lệ hộ sử dụng điện
thường xuyên và an toàn phải đạt đủ 40 điểm.
2. Không đạt tiêu chí 4 về
điện: Khi đạt ít hơn 80 điểm hoặc tỷ lệ hộ sử dụng
thường xuyên và an toàn không đạt đủ 40 điểm.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Tổ chức thực hiện:
1. Giao Sở Công Thương phối hợp với Ban chỉ đạo
xây dựng nông thôn mới tỉnh hướng dẫn tổ chức thực hiện. Trong quá trình thực
hiện nếu có phát sinh, vướng mắc đề nghị các đơn vị có ý kiến kịp thời về Sở
Công Thương để phối hợp giải quyết.
2. Hàng năm
vào tháng 4 và tháng 10 các xã tự thực hiện việc đánh giá, chấm điểm và báo cáo
Ban chỉ đạo xây dựng nông thôn mới, UBND các huyện, thị, thành phố.
3. Ban chỉ đạo
xây dựng nông thôn mới của tỉnh, UBND các huyện, thành phố tổ chức kiểm tra,
đánh giá mức độ thực hiện và công nhận mức độ hoàn thành tiêu chí 4 về điện.
Bên cạnh đó Ban chỉ đạo xây dựng nông mới của tỉnh chủ trì phối hợp Sở Công
Thương sẽ thẩm định điểm đột xuất một số xã, trong việc chấm điểm tiêu chí 4 về
điện.
Trong quá
trình thực hiện nếu có phát sinh, vướng mắc đề nghị các đơn vị có ý kiến kịp thời
về Sở Công Thương để phối hợp giải quyết./.
Quyết định 2708/QĐ-UBND năm 2013 về phương pháp đánh giá mức độ hoàn thành tiêu chí số 4 về điện trong xây dựng nông thôn mới tỉnh Vĩnh Phúc
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2708/QĐ-UBND ngày 02/10/2013 về phương pháp đánh giá mức độ hoàn thành tiêu chí số 4 về điện trong xây dựng nông thôn mới tỉnh Vĩnh Phúc
4.196
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|