ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2648/QĐ-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 28 tháng 10 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN TẠI
CÁC KHU VỰC VEN BIỂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ
Luật Tổ chức Chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch số
21/2017/QH14 ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Tài nguyên, môi trường
biển và hải đảo số 82/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06 tháng 5 năm 20151 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về
quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 40/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;
Căn cứ Quyết định số 123/QĐ-UBND
ngày 03 tháng 02 năm 20121 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch
xây dựng vùng tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ
Quyết định số 628/QĐ-UBND ngày 03 tháng 4 năm 2013
của UBND tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch phân vùng sử dụng đất các bãi tắm, điểm
vui chơi giải trí cộng đồng bền vững vùng ven biển tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm
2025;
Căn cứ Quyết định số
63/2016/QĐ-UBND ngày 21 tháng 09 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên
Huế về việc ban hành Quy định về phân công, phân cấp và ủy quyền công tác quản
lý quy hoạch - kiến trúc xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Công văn số 2581/SXD-QHKT ngày 08 tháng 10 năm
2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định quản lý không gian kiến trúc cảnh quan tại các khu vực ven biển
tỉnh Thừa Thiên Huế
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội biên
phòng tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư,
Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Du lịch, Văn hóa và Thể thao; Chủ tịch
UBND thị xã Hương Trà và các huyện: Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang, Phú Lộc
và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều
3;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- VP: CVP, PCVP Nguyễn Đình Bách;
- Lưu VT, QHXT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phan Ngọc Thọ
|
QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN TẠI CÁC KHU VỰC VEN BIỂN TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2648/QĐ-UBND
ngày 28 tháng 10 năm
2019 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục
đích
Quy định này nhằm tăng cường quản lý
không gian, kiến trúc, cảnh quan tại các khu vực ven biển
tỉnh Thừa Thiên Huế, làm cơ sở để triển khai các công tác
lập, thẩm định, phê duyệt và triển khai kêu gọi đầu tư các dự án ven biển theo
quy định.
Điều 2. Phạm
vi, đối tượng áp dụng và phân công quản lý
1. Phạm vi áp dụng: Quy định này áp dụng
đối với các hoạt động liên quan đến công tác lập, thẩm định, phê duyệt và triển
khai thực hiện các quy hoạch và dự án đầu tư (không phân
biệt nguồn vốn) tại các khu vực ven biển tỉnh Thừa Thiên Huế. Ngoài những nội
dung quy định này, việc quản lý còn phải tuân thủ theo các
quy định pháp luật khác có liên quan.
2. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan, tổ
chức, cá nhân liên quan đến các hoạt động được nêu tại Khoản
1 Điều này.
3. Phân công quản lý: Sở Xây dựng là
cơ quan đầu mối giúp UBND tỉnh thực hiện việc quản lý
không gian kiến trúc cảnh quan tại các khu vực ven biển.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong quy định
này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Khu vực ven biển: Là khu vực
thuộc phạm vi địa giới hành chính của các xã, thị trấn có ít nhất một mặt tiếp
giáp với bờ biển.
2. Mép bờ biển: Là đường mực
nước triều cao trung bình nhiều năm.
3. Không gian ven biển: Là dải
đất ven biển được thiết lập nhằm bảo vệ không gian kiến trúc cảnh quan tự nhiên
và đảm bảo các không gian bãi tắm, vui chơi giải trí, phục vụ cộng đồng.
4. Khu vực bảo vệ cảnh quan:
Là khu vực có yêu cầu cao về việc giữ gìn và phát huy cảnh quan môi trường, điều kiện tự nhiên nhằm phục vụ mục
đích nghiên cứu khoa học, du lịch, nghỉ dưỡng.
5. Tuyến đường ven biển: Là tuyến đường liên huyện, chạy dọc bờ biển,
kết nối các khu chức năng ven biển và được xác định theo đồ án quy hoạch.
6. Đường tiếp cận không gian ven
biển: Là các tuyến
giao thông kết nối từ tuyến đường ven biển hoặc các trục giao thông chính của
khu vực đến các không gian bãi tắm, vui chơi giải trí cộng đồng khu vực ven biển.
7. Hành lang tiếp cận không gian
ven biển: Là dải đất dọc hai bên tuyến đường tiếp cận các không gian bãi tắm,
vui chơi giải trí cộng đồng khu vực ven biển.
8. Tuyến đường công vụ ven biển: Là tuyến đường để thực hiện
các nhiệm vụ an ninh quốc phòng, phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tại
khu vực ven biển.
Điều 4. Những
hành vi bị cấm
1. Mọi hành vi xâm phạm, lấn chiếm đất
đai, lấn chiếm không gian, những hành vi xâm hại làm ảnh hưởng đến hạ tầng kỹ
thuật, môi trường, cảnh quan khu vực ven biển.
2. Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt,
triển khai quy hoạch và dự án đầu tư tại các khu vực ven
biển không tuân thủ theo Quy định này, làm ảnh hưởng tiêu cực đến không gian kiến
trúc cảnh quan khu vực ven biển.
3. Những hành vi bị cấm khác theo các
quy định của pháp luật.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5. Nguyên tắc
chung
Việc tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt,
triển khai quy hoạch và dự án đầu tư tại các khu vực ven biển phải tuân thủ
theo Quy định này và các quy định pháp luật khác có liên quan.
Điều 6. Quy định
về kết nối hạ tầng kỹ thuật
1. Mạng lưới giao thông:
a) Tuyến đường ven biển: Được xác định
theo quy hoạch, đảm bảo các nguyên tắc sau:
- Quy mô mặt cắt đường: ≥ 36m.
- Khoảng cách từ mép bờ biển đến lộ giới tuyến đường: ≤ 1km (trong trường hợp đặc biệt,
cho phép tối đa không quá 2km).
- Tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn
và các quy định khác có liên quan.
b) Đường tiếp cận không gian ven biển:
Được xác định phù hợp quy hoạch và thực tế (phụ lục kèm theo), đảm bảo
các nguyên tắc:
- Quy mô mặt cắt đường: ≥ 13,5m.
- Khoảng cách giữa 02 đường tiếp cận
liền kề: ≤ 1km (trong trường hợp đặc
biệt, cho phép tối đa không quá 3km).
- Tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn
và các quy định khác có liên quan.
c) Tuyến đường công vụ ven biển: Được
xác định phù hợp quy hoạch và thực tế, đảm bảo các nguyên tắc:
- Quy mô mặt cắt đường: ≥ 7,5m.
- Khoảng cách từ mép bờ biển đến lộ
giới tuyến đường: ≥ 100m (trong trường
hợp tuyến đường đi qua khu di tích lịch sử văn hóa, khu vực
an ninh quốc phòng hoặc do điều kiện địa hình tự nhiên không thuận lợi, việc
xác định khoảng cách được căn cứ theo điều kiện thực tế).
- Tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn và
các quy định khác có liên quan.
2. Quy hoạch san nền: Thiết kế san nền
các khu chức năng ven biển theo hướng giữ gìn tối đa điều kiện địa hình tự
nhiên và cảnh quan khu vực, chỉ san nền cục bộ từng công trình trong trường hợp cần thiết.
3. Thoát nước mưa: Xây dựng hệ thống
thoát nước đồng bộ, thoát về phía biển hoặc đầm phá. Khuyến khích xây dựng bể
chứa nước mưa để tái sử dụng.
4. Cấp nước: Nước sạch cho các khu chức
năng ven biển được lấy từ hệ thống cấp nước chạy dọc các tuyến giao thông hiện
có, dọc tuyến đường ven biển hoặc cấp từ giếng khoan. Hệ thống cấp nước phòng
cháy chữa cháy được bố trí theo đúng tiêu chuẩn quy định.
5. Thoát nước thải: Xây dựng hệ thống
thu gom, xử lý nước thải theo: quy định, đảm bảo chất lượng
nước trước khi thải vào môi trường tự nhiên.
6. Cấp điện: Nguồn điện được lấy từ hệ
thống điện khu vực chạy dọc theo các tuyến giao thông chính, trên cơ sở nâng cấp
các trạm biến áp, đảm bảo nhu cầu sử dụng cho từng khu chức
năng.
7. Thông tin liên lạc: Hệ thống cáp,
hộp nối được lắp đặt đồng bộ, dọc theo hệ thống giao
thông. Khuyến khích bố trí mạng lưới cáp ngầm.
8. Xử lý chất thải rắn, nghĩa trang:
a) Xử lý chất thải rắn: Hệ thống thu
gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn phải tuân theo các
quy định hiện hành về quản lý chất thải rắn, phù hợp với
quy hoạch hệ thống thu gom, xử lý chất thải rắn đã được
UBND tỉnh phê duyệt.
b) Nghĩa trang: Từng bước khoanh
vùng, đóng cửa, từng bước di dời mồ mã dọc khu vực ven biển
về các khu nghĩa trang theo quy hoạch.
9. Một số quy định khác: Tuân theo
các yêu cầu xây dựng xác định trong các dự án cụ thể. Các công trình ngầm dưới
trục đường (ống cấp, thoát nước, cấp điện...) phải được
thiết kế đồng bộ theo hồ sơ thiết kế tổng hợp đường dây đường
ống, khi xây dựng nhất thiết phải xây dựng các công trình ngầm trước khi xây dựng
vỉa hè.
Điều 7. Các quy định
chủ yếu về kiểm soát và bảo vệ môi trường và hệ sinh thái tự nhiên
1. Khu vực bờ biển: Kiểm soát quản lý
chặt chẽ các nguồn chất thải rắn, nước thải xả ra biển.
2. Khu vực cửa sông, cửa biển; Có biện
pháp khơi thông bồi đắp, gia cố, duy trì địa hình tự nhiên.
3. Cảnh quan môi trường: Hạn chế việc
chặt phá cây xanh, thu hẹp diện tích rừng phòng hộ ven biển (trường hợp đặc biệt
phải có giải pháp trồng bổ sung, thay thế), cải tạo làm biến
đổi địa hình tự nhiên. Các nguồn chất thải phải được xử lý đạt chỉ tiêu bảo vệ
môi trường theo quy định của Luật bảo vệ môi trường và các quy định pháp luật
có liên quan trước khi thải ra biển.
Điều 8. Khu vực hạn
chế phát triển và khu vực không được phép xây dựng
1. Khu vực hạn chế phát triển: Các
khu vực bảo vệ cảnh quan, khu vực rừng phòng hộ ven biển, hành lang tiếp cận
không gian ven biển.
2. Khu vực không được phép xây dựng:
Khu vực bảo vệ không gian ven biển (theo Điểm a Khoản 2 Điều 9 Quy định này);
Khu vực thuộc hành lang hệ thống hạ tầng kỹ thuật (đường giao thông, đê điều,
lưới điện, cấp nước, thoát nước, thông tin liên lạc...).
3. Việc xây dựng tại các khu di tích
lịch sử văn hóa, khu vực an ninh quốc phòng được thực hiện theo các quy định
pháp luật có liên quan.
Điều 9. Quy định
kiểm soát phát triển, quản lý về không gian kiến trúc
1. Quy định chung:
a) Không gian ven biển phải được bảo tồn, phát huy giá trị cảnh quan tự nhiên, hài hòa giữa
phát triển kinh tế và lợi ích cộng đồng. Đồng thời, đảm bảo sự chuyển tiếp hài
hòa giữa không gian ven biển và các không gian tiếp cận.
b) Không gian kiến trúc tại các khu
dân cư hiện trạng phải được cải tạo, chỉnh trang, nâng cao chất lượng môi trường
sống. Khuyến khích các giải pháp bố trí công trình tập trung, kết hợp các giải
pháp gia cường chống bão, tăng cường cây xanh nhằm nâng cao năng lực phòng chống
thiên tai và biến đổi khí hậu. Các khu dân cư xây dựng mới đảm bảo tuân thủ quy
hoạch được duyệt.
c) Không gian kiến trúc tại các khu chức
năng đặc thù được tổ chức phù hợp theo tính chất riêng của từng khu chức năng.
Khuyến khích các giải pháp bố trí công trình phân tán, mật độ thấp, tăng cường
cây xanh để tạo cảnh quan và chống chịu bão.
d) Kiến trúc công trình đảm bảo hài
hòa với cảnh quan. Khuyến khích sử dụng mái dốc, lợp ngói
màu. Kết cấu công trình cần đảm bảo phù hợp với điều kiện
khí hậu ven biển.
2. Quy định cụ thể:
a) Không gian ven biển: Khu vực trong
phạm vi 100m từ mép bờ biển về phía đất liền do UBND tỉnh xác định cho đến khi
hành lang bảo vệ bờ biển được thiết lập (trừ các trường hợp quy định tại Điểm
a, b, c Khoản 1 Điều 79 Luật tài nguyên, môi trường biển
và hải đảo) không được đầu tư xây dựng công trình; Duy trì
tối đa điều kiện địa hình, cảnh quan tự nhiên vốn có, thường xuyên tăng cường công tác dọn vệ sinh, đảm bảo cảnh quan, môi trường.
b) Hành lang tiếp cận không gian ven
biển: Khu vực trong phạm vi 50m mỗi bên tuyến đường tiếp cận không gian ven biển,
từng bước giải tỏa dân cư, tổ chức trồng cây xanh và bố trí một số công trình dịch
vụ quy mô nhỏ.
c) Các khu chức năng tiếp giáp với
không gian ven biển:
- Khu ở thấp tầng:
+ Mật độ xây dựng thuần (net-to): ≤
60%;
+ Chiều cao xây dựng: ≤ 3 tầng (14m);
+ Diện tích lô đất quy hoạch phân lô
mới: ≥ 80m2.
- Khu công trình công công, cơ quan,
y tế, giáo dục, văn hóa:
+ Mật độ xây dựng thuần (net-to): ≤
40%;
+ Chiều cao xây dựng: ≤ 4 tầng (18m).
- Khu du lịch, dịch vụ thương mại, vui chơi giải trí:
+ Mật độ xây dựng gộp (brut-to): ≤
25%;
+ Chiều cao xây dựng:
* Khu vực trong phạm vi 300m tính từ
mép bờ biển được phép xây dựng với chiều cao ≤ 5 tầng (22m);
* Khu vực ngoài phạm vi 300m tính từ
mép bờ biển được phép xây dựng với
chiều cao ≤ 7 tầng (28m);
* Riêng công trình điểm nhấn cho phép
cao từ 25 - 40 tầng đối với khu vực thuộc Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô và chiều
cao ≤ 15 tầng (60m) đối với các khu vực ven biển còn lại. Phần công trình trên 05 tầng yêu cầu có khối tích phù hợp,
không tạo thành mảng diện lớn làm che chắn tầm nhìn về phía biển.
- Khu di tích lịch sử văn hóa: Các công trình
di tích lịch sử văn hóa đã được xếp hạng thực hiện quản lý
theo đúng quy định của Luật Di sản văn hóa và các quy định pháp luật hiện hành.
- Khu tôn giáo, tín ngưỡng:
+ Mật độ xây dựng gộp (brut-to): ≤
40%;
+ Chiều cao xây dựng tối đa: Căn cứ
theo hiện trạng sử dụng, quy hoạch được duyệt và các quy chuẩn, tiêu chuẩn có
liên quan.
+ Các công trình tôn giáo, tín ngưỡng như đình, chùa, miếu mạo thuộc danh mục quản lý
di tích, việc xây dựng được thực hiện theo đúng quy định pháp luật hiện hành.
- Khu an ninh quốc phòng: Thực hiện
theo các quy định pháp luật hiện hành có liên quan.
- Khu quảng trường, công viên cây
xanh, thể dục thể thao:
+ Mật độ xây dựng gộp (brut-to): ≤
5%;
+ Chiều cao xây dựng: ≤ 1 tầng (6m).
- Khu công trình hạ tầng kỹ thuật và bãi đỗ xe:
+ Mật độ xây dựng gộp (brut-to): ≤
5%;
+ Chiều cao xây dựng: ≤ 2 tầng (11m).
d) Chỉ giới xây dựng:
- Lùi ≥ 10m so với
tuyến đường ven biển;
- Lùi ≥ 20m so với đường tiếp cận
không gian ven biển và đường công vụ ven biển.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Phân
công trách nhiệm
1. Sở Xây dựng:
a) Chủ trì, phối hợp các cơ quan liên
quan tổ chức lập, thẩm định, trình phê duyệt các quy hoạch xây dựng tại các khu
vực ven biển theo Quy định phân công, phân cấp và ủy quyền công tác quản lý quy
hoạch - kiến trúc xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
đã được UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số 63/2016/QĐ-UBND ngày 21/9/2016; Đảm
bảo tuân thủ quy định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
b) Quá trình góp ý hoặc thẩm định quy
hoạch, cần lưu ý xác định các quỹ đất thuận lợi để kêu gọi đầu tư các dự án phục
vụ phát triển kinh tế xã hội khu vực ven biển.
c) Chủ trì rà soát, đánh giá định kỳ
06 tháng về việc thực hiện quy định này, báo cáo kết quả về UBND tỉnh trước
ngày 30/6 và 30/12 hằng năm.
d) Phối hợp với
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh rà soát các dự
án đã cấp, phê duyệt quy hoạch hoặc tổng mặt bằng (chưa triển khai thi công xây
dựng hoàn thiện), tuy nhiên chưa đảm bảo một số nội dung tại
Quy định để tham mưu việc bổ sung, điều chỉnh (nếu có).
e) Chủ trì, phối hợp các địa phương rà
soát các đồ án quy hoạch xây dựng, đô thị hiện nay đang triển khai thực hiện có
nhiều nội dung chưa đảm bảo theo quy định này để có kế hoạch điều chỉnh, bổ
sung phù hợp.
2. Sở Giao thông vận tải:
a) Chủ trì, phối hợp Sở Xây dựng và
các cơ quan liên quan tổ chức lập quy hoạch tuyến đường ven biển và các tuyến
đường tiếp cận không gian ven biển đảm bảo tuân thủ theo quy định này.
b) Rà soát, cập nhật Quy hoạch giao
thông vận tải tỉnh và các quy hoạch chuyên ngành khác có liên quan.
3. Sở Kế hoạch
và Đầu tư:
a) Tổ chức kêu gọi đầu tư các dự án
phát triển kinh tế xã hội khu vực ven biển căn cứ theo quy hoạch được duyệt,
các nội dung tại quy định này và các quy định pháp luật khác có liên quan.
b) Phối hợp với các đơn vị liên quan
thực hiện các thủ tục về Lựa chọn Nhà đầu tư thực hiện dự án phù hợp quy định
này và các quy định pháp luật có liên quan.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Chủ trì, phối hợp các cơ quan liên
quan triển khai xác định khu vực thuộc phạm vi 100m tính từ mép bờ biển về phía
đất liền trên cơ sở bám sát Đề cương đề án thiết lập hành
lang bảo vệ bờ biển đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết
định số 1871/QĐ-UBND ngày 05/8/2019.
b) Thực hiện các thủ tục về đấu giá
quyền sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất phù hợp quy định này và các quy định pháp luật có liên quan.
5. UBND thị xã Hương
Trà và các huyện: Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang, Phú Lộc, Ban Quản lý Khu
kinh tế, công nghiệp tỉnh:
a) Phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan
để triển khai thực hiện các nội dung quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4, 6 Điều 10
Quy định này.
b) Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt
quy hoạch tại khu vực ven biển thuộc địa bàn quản lý theo Quy định phân công,
phân cấp và ủy quyền công tác quản lý quy hoạch - kiến
trúc xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đã được UBND tỉnh ban hành tại
Quyết định số 63/2016/QĐ-UBND ngày 21/9/2016;
c) Tổ chức quản lý các quy hoạch, dự
án đầu tư tại khu vực ven biển thuộc địa bàn quản lý tuân
thủ theo quy định này và các quy định pháp luật khác có
liên quan.
6. UBND các xã, thị trấn ven biển:
a) Tổ chức quản lý chặt chẽ việc xây
dựng, chỉnh trang các khu dân cư tại các khu vực ven biển căn cứ trên quy định
này và các quy định khác của pháp luật có liên quan. Trong đó, lưu ý gắn liền
công tác quản lý bờ biển với các tiêu chí phát triển đô thị,
tiêu chí xây dựng nông thôn mới;
b) Vận động nhân dân tham gia công
tác khoanh vùng, trồng cây phủ xanh các khu vực nghĩa
trang hiện có; tiến tới di dời mồ mả vào các khu nghĩa trang tập trung theo quy hoạch.
Điều 11. Các dự án đã triển
khai công tác đầu tư xây dựng trước thời điểm Quy định này ban hành thì tiếp tục
thực hiện. Các khu vực đã có quy hoạch chung hoặc quy hoạch phân khu hoặc quy
hoạch chi tiết, tổng mặt bằng được phê duyệt trước thời điểm Quy định này ban
hành thì cần rà soát, điều chỉnh phù hợp. Các quy hoạch và dự án đang được lập
cần bám sát các nội dung Quy định này để triển khai thực hiện.
Điều 12. Quy định này có hiệu lực
kể từ ngày ký. Việc vi phạm nội dung của Quy định này sẽ bị xử phạt hành chính
hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc
phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp, đề xuất hướng giải quyết, trình UBND tỉnh
xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
QUY HOẠCH CÁC TUYẾN ĐƯỜNG KẾT NỐI BÃI TẮM CỘNG ĐỒNG
Ký
hiệu
|
Vị trí tuyến đường
|
Chiều
dài (m)
|
Chiều
rộng (m)
|
Ghi
chú
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
QH-01
|
Quốc lộ 49B
|
Bãi tắm xã Điền
Hương (bổ sung mới)
|
5.500
|
Từ
19,5m đến 36,0m
|
Mở rộng
trên nền đường hiện trạng
|
Quốc lộ 49B
|
Km00
+ 750m
|
750
|
19,5
|
4,5+10,5+4,5
|
Km00+750m
|
Bãi tắm xã Điền Hương
|
4.750
|
36,0
|
6,0+10,5+3,0+10,5+6,0
|
QH-02
|
Quốc lộ 49B
|
Bãi tắm thôn Vĩnh Xương, xã Điền
Môn
|
4.400
|
Từ
19,5m đến 36,0m
|
Mở rộng
trên nền đường hiện trạng
|
Quốc lộ 49B
|
Km00
+ 800m
|
800
|
19,5
|
4,5+10,5+4,5
|
Km00+800m
|
Bãi tắm xã Điền Môn
|
3.600
|
36,0
|
6,0+10,5+3,0+10,5+6,0
|
QH-03
|
Quốc lộ 49B
|
Bãi tắm thôn Mỹ Hòa, xã Điền Lộc
|
3.550
|
Từ
19,5m đến 30,0m
|
Theo
QHC đô thị mới Điền Lộc
|
Quốc lộ 49B
|
Tỉnh lộ 22
|
3.100
|
19,5
|
4,5+10,5+4,5
|
Tỉnh lộ 22
|
Bãi tắm thôn Mỹ Hòa, xã Điền Lộc
|
450
|
30,0
|
6,0+7,5+3,0+
7,5 +6,0
|
QH-04
|
Quốc lộ 49B
|
Bãi tắm thôn Thế Mỹ B, xã Điền Hòa
|
3.000
|
13,5
|
3,0+7,5+3,0
|
Đi
qua khu vực dân cư hiện trạng
|
QH-05
|
Đường ven biển QH mới
|
Bãi tắm thôn Hải Thành, xã Phong Hải
|
1.100
|
13,5
|
3,0+7,5+3,0
|
Đi
qua khu vực dân cư hiện trạng
|
QH-06
|
Quốc lộ 49B
|
Bãi tắm thôn Hải Nhuận, xã Phong Hải
|
2.200
|
20,0
|
4,5+11,0+4,5
|
Đi
qua khu vực dân cư hiện trạng
|
QH-07
|
Quốc lộ 49B
|
Bãi tắm thôn Tân Mỹ A, xã Quảng Ngạn
|
1.400
|
36,0
|
6,0+10,5+3,0+10,5+6,0
|
Xây
dựng mới
|
QH-08
|
Quốc lộ 49B
|
Bãi tắm thôn Cương Giáng, xã Quảng
Công (bổ sung mới)
|
1.100
|
36,0
|
6,0+10,5+3,0+10,5+6,0
|
Xây
dựng mới
|
QH-09
|
Quốc lộ 49B
|
Bãi tắm thôn An Lộc, xã Quảng Công
|
550
|
36,0
|
6,0+10,5+3,0+10,5+6,0
|
Xây
dựng mới
|
QH-10
|
Quốc lộ 49B
|
Bãi tắm thôn Vĩnh Trị, xã Hải Dương
(di dời về tiếp giáp xã Quảng Công)
|
440
|
36,0
|
6,0+10,5+3,0+10,5+6,0
|
Xây
dựng mới
|
QH-11
|
Đường ven biển
QH mới
|
Bãi tắm thôn Thai Dương Hạ Bắc
|
900
|
31,5
|
10,0+11,5+10,0
|
Theo
QHCT khu bãi tắm cộng đồng xã Hải Dương
|
QH-12
|
Quốc lộ 49B
|
Bãi tắm thôn Minh Hải, thị trấn Thuận
An (đường Triệu Việt Vương)
|
330
|
44,0
|
6,0+32,0+6,0
|
Theo
QHC thị trấn Thuận An mở rộng
|
QH-13
|
Quốc lộ 49B
|
Bãi tắm thôn Minh Hải, thị trấn Thuận
An (đường Lê Sỹ)
|
280
|
16,5
|
3,0+10,5+3,0
|
Đã đầu
tư
|
QH-14
|
Quốc lộ 49B
|
Bãi tắm thôn Minh Hải, thị trấn Thuận
An (đường trục chính vào bãi tắm)
|
180
|
26,0
|
4,5+7,5+2,0+7,5+4,5
|
Đã đầu
tư
|
QH-15
|
Quốc lộ 49B
|
Bãi tắm thôn Minh Hải, thị trấn Thuận
An (đường Hoàng Quang)
|
180
|
13,5
|
3,0+7,5+3,0
|
Đã đầu
tư
|
QH-16
|
Quốc lộ 49B
|
Bãi tắm thôn Hòa Duân, xã Phú Thuận
|
450
|
13,5
|
3,0+7,5+3,0
|
Đã đầu
tư
|
QH-17
|
Quốc lộ 49B
|
Bãi tắm thôn An Dương, xã Phú Thuận
|
420
|
16,5
|
3,0+10,5+3,0
|
Đi
qua khu vực dân cư hiện trạng
|
QH-18
|
Quốc lộ 49B
|
Bãi tắm xã Phú Hải (bổ sung mới)
|
180
|
36,0
|
6,0+10,5+3,0+10,5+6,0
|
Xây
dựng mới
|
QH-19
|
Quốc lộ 49B
|
Bãi tắm thôn Phương Diên, xã Phú
Diên (di tích tháp Chăm)
|
360
|
16,5
|
3,0+10,5+3,0
|
Không
ảnh hưởng đến di tích
|
QH-20A
|
Đường ven biển QH mới
|
Bãi tắm cộng đồng xã Vinh Xuân (vị trí mới đã được UBND tỉnh thống nhất tại văn bản số 1207/UBND-XD ngày 07/3/2019)
|
1.100
|
36,0
|
6,0+10,5+3,0+10,5+6,0
|
Tuyến
phía Bắc bãi tắm
|
QH-20B
|
1.100
|
36,0
|
6,0+10,5+3,0+10,5+6,0
|
Tuyến
phía Nam bãi tắm
|
QH-21
|
Đường ven biển QH mới
|
Bãi tắm thôn 2, xã Vinh Thanh
|
400
|
24,0
|
4,5+15,0+4,5
|
Theo
QHC đô thị mới Vinh Thanh
|
QH-22
|
Đường ven biển QH mới
|
Bãi tắm thôn
6, xã Vinh Thanh
|
400
|
36,0
|
6,0+10,5+3,0+10,5+6,0
|
Theo
QHC đô thị mới Vinh Thanh
|
QH-23
|
Quốc lộ 49B
|
Bãi tắm thôn
An Bằng, xã Vinh An
|
2.900
|
13,5
|
3,0+7,5+3,0
|
Xây
dựng mới
|
QH-24
|
Quốc lộ 49B
|
Bãi tắm thôn
1, xã Vinh Mỹ
|
2.700
|
36,0
|
6,0+10,5+3,0+10,5+6,0
|
Xây
dựng mới
|
QH-25
|
Quốc lộ 49B
|
Bãi tắm thôn
3, xã vinh Mỹ
|
2
100
|
36,0
|
6,0+10,5+3,0+10,5+6,0
|
Xây
dựng mới
|
QH-26
|
Đường ven biển QH mới
|
Bãi tắm thôn 3, xã Vinh Hải
|
-
|
-
|
-
|
Bãi
tắm tiếp giáp đường QH ven biển
|
QH-27
|
Quốc lộ 49B
|
Bãi tắm xã Lộc Bình
|
Thực
hiện theo QHCTXD Khu du lịch nghỉ dưỡng, phát triển thể chất kết hợp dịch vụ vui chơi, thể thao Lộc Bình
|