ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2603/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 29 tháng 11 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHUNG ĐÔ THỊ A LƯỚI MỞ RỘNG, HUYỆN A LƯỚI, TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12
ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4
năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng
8 năm 2010 của Bộ Xây dựng về việc Quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Quyết định số 54/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng
12 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc ban hành quy định
về phân công, phân cấp và uỷ quyền công tác quy hoạch xây dựng - kiến trúc công
trình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Quyết định số 592/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3
năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt nhiệm vụ thiết
kế và dự toán khảo sát xây dựng quy hoạch xây dựng đô thị A Lưới mở rộng đến
năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Báo cáo thẩm định số 477/TĐ-SXD ngày 21 tháng 5 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quy hoạch chung đô thị A Lưới mở rộng,
huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030 với những nội dung sau:
1. Phạm vi và ranh giới lập quy hoạch:
Bao gồm khu vực trung tâm thị trấn A Lưới và một số
khu vực thuộc xã: A Ngo, Phú Vinh, Hồng Thái, Hồng Thượng và Hồng Quảng nằm hai
bên trục đường Hồ Chí Minh, giới hạn như sau:
a) Phía Bắc giáp Hồng Kim tại lý trình
km 339+700 đường Hồ Chí Minh;
b) Phía Nam giáp xã Phú Vinh tại lý trình
km 347+950 đường Hồ Chí Minh;
c) Phía Đông giáp dải Đông Trường Sơn
và Quốc lộ 49A;
d) Phía Tây giáp xã Hồng Quảng, Hồng Thái
và Hồng Bắc.
2. Tính chất: Là trung tâm hành chính
trị, kinh tế, văn hoá xã hội của huyện A Lưới; trung tâm công nghiệp, dịch vụ, kinh
tế, văn hoá phía Tây tỉnh Thừa Thiên Huế và là đầu mối giao thông quan trọng
nối với các tỉnh lân cận và nước bạn Lào.
3. Quy mô dân số và đất đai:
a) Quy mô dân số:
- Hiện trạng năm 2009: 14.637 người.
- Quy hoạch đến năm 2020: 20.000 người.
- Quy hoạch đến năm 2030: 25.000 người.
b) Quy mô đất đai: Tổng diện tích
nghiên cứu quy hoạch khoảng 1.850 ha.
- Hiện trạng năm 2009: đất xây dựng đô
thị 174,03 ha.
- Đến năm 2020: đất xây dựng đô thị
468,00 ha.
- Đến năm 2030: đất xây dựng đô thị
599,18 ha.
4. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật và
hướng phát triển đô thị:
a) Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật
chủ yếu:
- Định mức sử dụng đất xây dựng đô
thị đến năm 2030 bình quân 150m2/người. Tuy nhiên, đây là đô thị
miền núi, do vậy định mức sử dụng đất cao hơn, nhưng không quá 40% định mức quy
định đối với từng loại đô thị.
- Chỉ tiêu đất xây dựng đô thị đối
với khu dân dụng:
Stt
|
Hạng
mục
|
Chỉ
tiêu quy hoạch (m2/người)
|
1
|
Đất ở
|
45÷55
|
2
|
Đất công trình dịch vụ
|
3÷3,5
|
3
|
Đất giao thông
|
10÷12
|
4
|
Đất cây xanh
|
12÷14
|
Tổng
cộng
|
>80
|
b) Hướng phát triển đô thị: Phát
triển đô thị theo hai hướng chủ yếu: Phát triển theo hướng Bắc Nam dọc theo
đường Hồ Chí Minh; phát triển tập trung về phía Tây đường Hồ Chí Minh; tạo sự
kết nối phát triển đô thị đồng bộ giữa A Co và A Lưới.
5. Định hướng tổ chức không gian
đô thị:
a) Cơ cấu sử dụng đất:
Stt
|
Hạng mục
|
Ký hiệu
|
Quy hoạch đến năm 2020
|
Quy hoạch đến năm 2030
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
A
|
Đất xây dựng đô thị
|
|
468,00
|
100,00
|
599,18
|
100,00
|
1
|
Đất ở
|
|
174,07
|
37,19
|
215,06
|
35,89
|
A
|
Khu ở hiện trạng xen
ghép
|
HT
|
77,64
|
16,59
|
77,64
|
12,96
|
b
|
Khu ở làng bản truyền thống
hiện trạng xen ghép
|
T
|
84,70
|
18,10
|
88,66
|
14,80
|
c
|
Khu ở xây dựng mới
|
N
|
11,73
|
2,51
|
46,35
|
7,74
|
d
|
Khu ở làng bản truyền thống
xây dựng mới
|
|
|
|
2,40
|
0,40
|
2
|
Đất chuyên dùng
|
|
283,25
|
60,52
|
373,50
|
62,33
|
a
|
Khu công cộng
|
CC
|
235,12
|
50,24
|
297,49
|
49,65
|
-
|
Giáo dục
|
TH
|
17,04
|
3,64
|
19,74
|
3,29
|
-
|
Y tế
|
CC
|
1,19
|
0,25
|
1,19
|
0,20
|
-
|
Văn hóa
|
CC
|
4,81
|
1,03
|
5,80
|
0,97
|
-
|
Đất công trình công cộng
cấp đô thị.
|
CC
|
21,00
|
4,49
|
26,93
|
4,49
|
-
|
Đất công trình công cộng
cấp khu ở.
|
CC
|
0,93
|
0,20
|
7,21
|
1,20
|
-
|
Đất giao thông
|
|
150,52
|
32,16
|
200,87
|
33,52
|
-
|
Đất cây xanh, thể dục thể
thao
|
|
39,63
|
8,47
|
35,74
|
5,97
|
b
|
Khu trụ sở cơ quan, công
trình sự nghiệp
|
HC
|
19,70
|
4,21
|
25,89
|
4,32
|
c
|
Cụm công nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp
|
CN
|
20,00
|
4,27
|
34,24
|
5,71
|
d
|
Khu kinh doanh phi nông
nghiệp
|
|
3,87
|
0,83
|
11,32
|
1,89
|
|
Đất dịch vụ du lịch
|
DL
|
|
|
7,72
|
1,29
|
|
Đất dịch vụ thương mại
|
TM
|
3,87
|
0,83
|
3,60
|
0,60
|
e
|
An ninh quốc phòng
|
QP
|
4,56
|
0,97
|
4,56
|
0,76
|
3
|
Khu tôn giáo, tín ngưỡng
|
TG
|
10,68
|
2,27
|
10,63
|
1,77
|
B
|
Đất dự trữ phát triển
đô thị
|
|
538,73
|
|
511,32
|
|
C
|
Giao thông đối ngoại
|
|
41,43
|
|
41,43
|
|
D
|
Đất khác
|
|
801,84
|
|
698,07
|
|
1
|
Đất sông suối và mặt nước
chuyên dùng
|
MN
|
28,53
|
|
136,40
|
|
2
|
Thuỷ lợi, hạ tầng kỹ thuật,
cây xanh
|
|
|
|
10,00
|
|
3
|
Đất nông nghiệp
|
NN
|
264,53
|
|
189,85
|
|
4
|
Đất trồng rừng
|
LN
|
488,78
|
|
341,82
|
|
5
|
Đất nghĩa trang, nghĩa
địa,…
|
NT
|
20,00
|
|
20,00
|
|
Tổng diện tích
|
|
1850,00
|
|
1850,00
|
|
b) Phân khu chức năng: Cấu trúc không gian đô thị được
hình thành dọc theo tuyến đường Hồ Chí Minh, với các khu vực sau:
- Khu vực 1: phía Bắc suối Tà Rề; Diện tích khoảng 216,17
ha. Bao gồm khu công trình công cộng: hành chính, công cộng khu ở, trường học
các khu ở và các công viên cây xanh dọc theo suối Tà Rề và hồ thuỷ điện A Lưới.
- Khu vực 2: phía Nam suối Tà Rề, giáp với bến xe A
Ngo và hồ thuỷ điện A Lưới; Diện tích khoảng 399,60 ha bao gồm khu trung tâm hành
chính chính trị huyện A Lưới hiện hữu (với các công trình hành chính, chính
trị, văn hoá, thể dục thể thao của huyện), trung tâm thương mại và các khu ở
với các công trình hạ tầng xã hội thiết yếu đảm bảo các nhu cầu thiết yếu và
bán kính phục vụ cho người dân.
- Khu vực 3: Tiếp giáp với khu vực 2 và giới hạn dãy
núi phía Đông và lòng hồ thuỷ điện A Lưới; Diện tích khoảng 495,65 ha, bao gồm
các khu dân cư ổn định dọc theo đường Hồ Chí Minh. Đây là vùng đệm kết nối giữa
A Co và A Lưới phát triển loại hình làng bản truyền thống nhằm giữ nét đặc trưng
cho đô thị miền núi.
- Khu vực 4: Tại A Co với khu trung tâm thương mại -
dịch vụ - du lịch hạt nhân là chợ Bốt Đỏ. Diện tích khoảng 267,30 ha. Bao gồm các
công trình: công cộng, trung tâm hành chính, trung tâm thương mại, công trình
công cộng, chợ, cung thiếu nhi, khu du lịch sinh thái, các khu ở mới và khu ở
làng bản truyền thống kết hợp với các công viên.
- Khu vực 5: Tiếp giáp với khu vực 4 và phía Nam giáp với lòng hồ thuỷ điện A Lưới. Diện tích khoảng 495,65 ha. Bao gồm cụm công nghiệp,
tiểu thủ công nghiệp (34,24 ha), khu xử lý chôn lấp chất thải rắn, khu ở hiện
trạng (10 ha), và khu vực nghĩa trang nhân dân huyện A Lưới.
- Khu vực hạn chế phát triển: là khu vực phía Đông đường
Hồ Chí Minh chủ yếu là làng bản truyền thống hiện trạng.
- Không gian cây xanh mặt nước tổ chức thành hệ thống
liên hoàn để gắn kết các vùng mặt nước hồ thủy điện, sông A Sáp, suối Tà Ho,
suối Tà Rề…
c) Các khu chức năng chính:
- Khu công trình công cộng: nâng cấp và cải tạo công
trình tại khu trung tâm hành chính - chính trị hiện hữu và một số công trình
trí tại khu vực Bốt Đỏ.
- Khu trung tâm văn hóa, thương mại, dịch vụ, du lịch:
Chợ Bốt Đỏ và các công trình tại khu vực A Co: Cung thiếu nhi, hội chợ triển
lãm, diện tích 2,0 ha; trung tâm thương mại tại trung tâm A Lưới.
- Khu giáo dục và đào tạo, diện tích 19,74 ha; Cải tạo
các trường giáo dục thường xuyên, trường cao đẳng dạy nghề, trường THPT, trường
THCS... được giữ nguyên vị trí và quy mô.
- Khu công trình trung tâm y tế, diện tích 1,19 ha.
Cải tạo và mở rộng quy mô các trung tâm y tế hiện có nhằm hình thành trung tâm y
tế chuyên khoa của huyện.
- Khu dịch vụ du lịch có diện tích 7,72 ha; Mở rộng
khu du lịch A Lá. Hình thành các khu du lịch sinh thái, khu du lịch cộng đồng bố
trí chủ yếu tại khu vực A Co (ven hồ thuỷ điện A Lưới).
- Khu vực cây xanh công viên: Trung
tâm thể dục thể thao, công viên văn hóa, cây xanh sinh thái; Trung tâm thể dục thể
thao xây dựng tại xã A Ngo.
- Cụm tiểu thủ công nghiệp: xây dựng tại vị trí phía
Nam khu vực quy hoạch.
- Các khu vực xây dựng nhà ở: Đất ở có diện tích khoảng
215,06 ha, bao gồm 4 đơn vị ở: bố trí khu ở 1 tại khu vực 1, diện tích 77,64
ha; khu ở 2 tại khu vực 2, diện tích 88,66 ha; khu ở 3 tại khu vực 3, diện tích
46,35 ha và khu ở 4 tại khu vực 4, diện tích 2,40 ha.
- Khu vực ở mới: hình thành các khu làng
bản truyền thống với mật độ xây dựng thấp, các khu ở mới khuyến khích bố trí
nhà ở xã hội tại các khu vực 2 và 4.
d) Quy định về không gian kiến trúc cảnh quan đô thị:
- Đất công trình công cộng:
+ Mật độ xây dựng: ≤ 40%;
+ Tầng cao: ≤ 03 tầng;
+ Chỉ giới xây dựng: ≥ 10,0 m.
- Đất thương mại, dịch vụ:
+ Mật độ xây dựng: ≤ 40%.
+ Tầng cao: ≤ 07 tầng.
+ Chỉ giới xây dựng: ≥ 10,0 m.
- Đất ở:
+ Mật độ xây dựng (làng bản truyền
thống): ≤ 40%.
+ Mật độ xây dựng (xây dựng mới): ≤
50%.
+ Mật độ xây dựng (cải tạo): ≤ 50%.
+ Tầng cao: ≤ 03 tầng (xây dựng mới, làng
bản truyền thống xây dựng mới và xen ghép); ≤ 02 tầng (làng bản truyền thống).
+ Chỉ giới xây dựng: ≥ 4,0 m đến 6,0
m.
- Đất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp:
+ Mật độ xây dựng gộp: ≤ 45%.
+ Tầng cao: ≤ 03 tầng.
+ Chỉ giới xây dựng: ≥ 10,0 m đến
15,0 m.
- Đất công viên cây xanh:
+ Mật độ xây dựng gộp: ≤ 5%.
+ Tầng cao: ≤ 01 tầng.
- Trục không gian chính:
+ Trục Bắc - Nam đường Hồ Chí Minh: là
trục chính của thị trấn, kết nối các khu chức năng đô thị. Các tổ hợp công trình
dịch vụ thương mại, các khu văn phòng… được bố trí thành từng cụm dọc phía Nam
đường Hồ Chí Minh tạo bộ mặt đô thị hướng ra hồ thuỷ điện.
+ Trục Đông - Tây vuông góc với tuyến
đường Hồ Chí Minh. Là trục dịch vụ thương mại, là trục trung tâm của thị trấn, kết
nối các tuyến đường và kết nối không gian đô thị tạo thành một tổng thể liên
hoàn.
- Không gian mở, điểm nhấn:
+ Không gian mở: bao gồm các dải cây xanh
cảnh quan; các khu công viên và mặt nước dọc theo sông và hồ thuỷ điện.
+ Các điểm nhấn kiến trúc quan trọng:
bố trí tổ hợp các công trình công cộng, dịch vụ có quy mô lớn tại các vị trí có
ảnh hưởng trực tiếp đến diện mạo cảnh quan kiến trúc đô thị (giao lộ lớn, khu vực
trung tâm, hướng mở của tầm nhìn…) tạo nhịp điệu cho đô thị.
6. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
a) Giao thông:
- Giao thông đối ngoại:
+ Đường Hồ Chí Minh có ký hiệu mặt cắt
1-1: lộ giới 36,0m (6,0m+10,5m+3,0m+10,5m+6,0m).
+ Quốc lộ 49A có ký hiệu mặt cắt 2-2:
lộ giới 27,0m (5,0m+7,5m+2,0m+7,5m+5,0m).
- Giao thông đối nội:
+ Trục cảnh quan tạo điểm nhấn khu vực,
có ký hiệu mặt cắt 3-3: lộ giới 30,0m (6,0m+7,5m+3,0m+7,5m+6,0m)
+ Đường liên khu vực: Tuyến chạy song
song với đường Hồ Chí Minh, có ký hiệu mặt cắt 4-4: lộ giới 21,5m
(5,0m+11,5m+5,0m).
+ Các đường khu vực hướng Đông Tây và
Nam Bắc, có ký hiệu mặt cắt 5-5: lộ giới 16,5m (3,0m+10,5m+3,0m).
+ Đường quy hoạch có ký hiệu mặt cắt 6-6:
lộ giới 17,5m (5,0m+7,50m+5,0m).
- Các công trình phục vụ giao thông:
+ Bến xe: Nâng cấp, cải tạo bến xe đối
ngoại hiện có tại A Ngo, quy mô khoảng 2,5 ha;
+ Bố trí các bãi đỗ xe tại các trung tâm
công cộng của đơn vị ở. Chỉ tiêu đất dành cho giao thông tỉnh 3% quỹ đất xây
dựng.
- Cầu qua sông: Các cầu và cống trong
khu quy hoạch được xây dựng phù hợp với cấp hạng của từng tuyến đường.
b) Cao độ nền và thoát nước mặt:
- Cao độ nền từ +553,5m đến +582,09m,
khu vực đồi núi san nền cục bộ theo địa hình hạn chế phá vỡ hiện trạng tự nhiên.
Độ dốc khống chế san nền từ 0,4% thuận tiện cho thoát nước tự nhiên và giao
thông trong khu vực.
- Thoát nước mặt: Xây dựng hệ thống thoát
nước mặt hoàn chỉnh đảm bảo thoát nước mặt trên toàn lưu vực đô thị, thoát về
phía sông và suối. Xây dựng hệ thống thoát nước mưa hoàn chỉnh thoát về phía
hồ thuỷ điện A Lưới và phía sông suối, toàn bộ khu vực thiết kế được phân thành
05 lưu vực chính như sau:
+ Lưu vực 1: Khu vực phía Bắc suối Tà
Rề, hệ thống thoát nước được đấu nối vào các cống băng đường Hồ Chí Minh thoát vào
suối Tà Rề và hồ thủy điện A Lưới.
+ Lưu vực 2: Khu vực phía Nam suối suối Tà Rề, giáp với bến xe A Ngo và hồ thuỷ điện A Lưới nước được thoát vào hệ
thống cống dọc các tuyến đường; Sau đó, thoát vào suối Tà Rề và hồ thủy điện A
Lưới.
+ Lưu vực 3: Lưu vực tiếp giáp với khu vực 2 và giới
hạn dãy núi phía Đông và lòng hồ thuỷ điện A Lưới, nước được thoát vào hệ thống
cống dọc, đường khu vực theo hướng Đông Tây, sau đó đổ vào hồ thủy điện A Lưới.
+ Lưu vực 4: Lưu vực tại A Co nước được thoát vào hệ
thống cống dọc, trục đường cảnh quan; Sau đó, đổ vào hồ thủy điện A Lưới.
+ Lưu vực 5: Lưu vực tại tiếp giáp với khu vực 4 và
phía Nam giáp với lòng hồ thuỷ điện A Lưới, hệ thống thoát nước cống băng đường
khu vực, sau đó đổ các hồ vào hồ thủy điện A Lưới.
- Các giải pháp kỹ thuật khác: Chống lũ quét, xói lở
bờ sông, bờ hồ, kè bờ và bê tông hóa các tuyến kênh chính. Nạo vét các sông, suối
thoát nước chính để tiêu thoát lũ nhanh.
c) Cấp nước:
- Tiêu chuẩn cấp nước:
+ Đợt đầu: 80 lít/người/ng.đ, số người
được cấp ³ 80%.
+ Dài hạn: 100 lít/người/ng.đ, số người
được cấp ³ 90%.
- Nguồn cấp nước: Sử dụng nhà máy nước
A Lưới; giai đoạn 2020 nâng cấp thành 4.000m3/ngđ; giai đoạn 2030
nâng cấp thành 6.000m3/ngđ.
- Mạng lưới đường ống: Sử dụng mạng lưới
phân phối là mạng vòng nhánh cụt, đảm bảo an toàn cấp nước và nước phòng cháy
chữa cháy...
d) Cấp điện:
- Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt:
+ Đợt đầu (đến năm 2020): 400kWh/người.năm;
phụ tải 200W/người.
+ Dài hạn (đến năm 2030): 1000kWh/người.năm;
phụ tải 330W/người.
- Chỉ tiêu cấp điện công trình công cộng: Tính bằng
30% phụ tải điện sinh hoạt.
- Nguồn cấp điện: được cấp từ trạm biến áp 110/22KV
A Lưới, quy mô 2 máy lắp trước máy T1 công suất 25MVA.
- Lưới điện:
+ Lưới điện trung thế: Các trục chính được thiết kế
mạch vòng vận hành hở cấp điện áp 22kV.
+ Lưới điện hạ thế: Dùng lưới điện ngầm ở các khu trung
tâm, khu chức năng đô thị mới.
- Chiếu sáng công cộng: Dùng cáp ngầm thiết kế theo
tiêu chuẩn.
đ) Thoát nước thải và vệ sinh môi trường đô thị:
- Thoát nước thải:
+ Tiêu chuẩn thoát nước thải lấy bằng tiêu chuẩn cấp
nước sạch, trong đó tỷ lệ thu gom là 85%, nước thải công nghiệp tính toán bằng
80% tiêu chuẩn cấp nước cho công nghiệp.
+ Sử dụng hệ thống thoát nước nửa riêng có cống bao
tách nước thải đưa về các trạm xử lý nước thải tập trung. Nước thải từ các khu vệ
sinh trong nhà ở, nhà công cộng,... phải được xử lý qua bể tự hoại xây dựng đúng
quy cách trước khi xả vào hệ thống chung đô thị.
- Vệ sinh môi trường đô thị: Thu gom và xử lý chất thải
rắn: Tiêu chuẩn chất thải rắn sinh hoạt là 0,9kg/ng.ngày, thu gom được 90%.
Chất thải rắn thông thường được tổ chức thu gom và chuyển về chôn lấp tại bãi
chôn lấp rác Hồng Thượng.
- Nghĩa trang: Tiêu chuẩn đất nghĩa trang: 0,06 ha/1.000
dân; nâng cấp mở rộng nghĩa trang thị trấn liên vùng và xây dựng nghĩa trang
mới tại xã Phú Vinh, có quy mô khoảng 19,0 ha.
e) Thông tin liên lạc: Hệ thống truyền dẫn thiết
kế mạch vòng, đi ngầm theo các tuyến giao thông, kết hợp cung cấp các dịch vụ
truyền hình cáp, internet băng thông rộng...
7. Biện pháp bảo vệ môi trường:
a) Kiểm soát việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, phân
bón hóa học trong canh tác nông nghiệp của người dân. Kiểm soát và giảm nhẹ tác
động do thay đổi mục đích sử dụng đất, do tác động của đô thị hóa. Bảo vệ đa
dạng sinh học và các hệ sinh thái tự nhiên của khu vực.
b) Kiểm soát chặt chẽ phát triển, đảm bảo các yêu cầu
về bảo vệ môi trường đất, nước và không khí trong việc phát triển công nghiệp.
Các cơ sở sản xuất, kinh doanh phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và
tuân thủ các giải pháp bảo vệ môi trường.
c) Kiểm soát ô nhiễm môi trường không khí và tiếng ồn
do hoạt động giao thông, hoạt động xây dựng trong đô thị. Cải tạo không gian sống
trong đô thị thông qua việc xây dựng hành lang xanh, các công viên nhằm cải
thiện vi khí hậu của khu vực.
d) Kiểm soát phát triển các hoạt động du lịch sinh thái
không làm vượt quá mức chịu tải môi trường. Bảo tồn cảnh quan, không gian sinh
thái cây xanh, mặt nước, rừng và đa dạng sinh học nhằm tạo vùng đệm môi trường
cho khu vực đô thị.
8. Các dự án ưu tiên đầu tư:
a) Nâng cấp khu vực trung tâm hành chính - chính trị của huyện; Xây dựng
trường chính trị, trường dạy nghề.
b) Đẩy nhanh các dự án hiện đang đầu tư: các công trình
văn hóa; xây dựng khu trung tâm thể dục thể thao; các công trình thuộc dự án
kiên cố hóa trường học.
c) Điều chỉnh quy hoạch chi tiết khu trung tâm thương
mại, dịch vụ, du lịch A Co.
d) Quy hoạch chi tiết khu công viên văn hóa lịch sử
bia đường Hồ Chí Minh.
đ) Nâng cấp các tuyến giao thông nội thị, hệ thống
cấp nước sạch, hệ thống điện...
e) Triển khai đầu tư xây dựng thêm các tuyến giao thông chính của khu vực mở
rộng; xây dựng các đường nội bộ mới.
Điều 2. Trên cơ sở đồ án điều chỉnh quy hoạch chung được
phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện A Lưới có trách nhiệm thực hiện các công việc
sau:
1. Tổ chức công bố và quản lý xây dựng
theo đồ án Quy hoạch chung đô thị A Lưới mở rộng, huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên
Huế đến năm 2030 theo đúng quy định.
2. Triển khai lập các quy hoạch chi tiết
và các dự án đầu tư phát triển theo đúng quy hoạch chung được phê duyệt và các
quy định khác có liên quan.
3. Chỉ đạo Ban Đầu tư và Xây dựng huyện
A Lưới nhận hồ sơ bản vẽ quy hoạch đã được ký duyệt tại Sở Xây dựng và chuyển
giao cho các đơn vị chức năng thực hiện công tác quản lý, bao gồm các đơn vị:
UBND huyện A Lưới, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu
tư (UBND tỉnh sẽ giao trả toàn bộ hồ sơ bản vẽ quy hoạch cho Sở Xây dựng trước
ngày 05/12/2013).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây
dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Văn hóa Thể thao
và Du lịch, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công
Thương, Thông tin và Truyền thông, Y Tế, Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc Kho bạc
Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND huyện A Lưới; Giám đốc Ban Đầu tư và Xây dựng
huyện A Lưới và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Cao
|