UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
25/2006/QĐ-UBND
|
Hà
Tĩnh, ngày 17 tháng 5 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ ÁP DỤNG TẠM THỜI ĐỂ LẬP DỰ TOÁN, THẨM TRA, XÉT DUYỆT VÀ
THANH QUYẾT TOÁN CÁC SẢN PHẨM DỊCH VỤ ĐÔ THỊ
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và
UBND 26/11/2003;
- Căn cứ Nghị định số
31/2005/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ ban hành về sản xuất và
cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích;
- Căn cứ Thông tư số
17/2005/TT-BXD ngày 01/11/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp lập và
quản lý giá dự toán dịch vụ công ích đô thị;
Xét báo cáo kết quả thẩm định
đơn giá sản phẩm dịch vụ đô thị của Sở Xây dựng tại văn bản số 95/SXD-KH ngày
31 tháng 03 năm 2006;
Xét đề nghị của Công ty quản lý công trình đô thị thị xã Hà Tĩnh tại văn bản
ngày 06/02/2006;
Xét đề nghị của các Sở: Tài
chính tại văn bản số 602 CV/VG-CS ngày 24/4/2006, Lao động Thương binh và Xã
hội tại văn bản số 382 LĐTBXH/CSLĐ ngày 24/4/2006, Sở Nội vụ tại văn bản số
249/SNV-DN ngày 14/4/2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này, Bộ đơn giá áp dụng tạm thời để lập dự toán, thẩm tra, xét duyệt
và thanh quyết toán các sản phẩm dịch vụ công ích đô thị.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ban hành;
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài chính, Nội vụ, Lao động - Thương binh
và Xã hội; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng (Báo cáo )
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đ/c Chủ tich, các Đ/c PCT
UBND tỉnh;
- Như Điều 2.
- Lưu: VT- XD.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Kim Cự
|
THUYẾT MINH
VÀ
QUY ĐỊNH ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ CÁC CÔNG TÁC DỊCH VỤ ĐÔ THỊ TỈNH HÀ TĨNH
(ban hành kèm theo Quyết định số: 25/ 2006/QĐ-UBND ngày 17 /5/2006 của UBND
tỉnh)
Đơn giá các công tác dịch vụ công
ích đô thị bao gồm toàn bộ chi phí trực tiếp cần thiết, hợp lý về vật liệu,
nhân công và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công việc từ công
tác chuẩn bị đến đến khi kết thúc nhiệm vụ.
I. Căn cứ xây dựng đơn giá:
- Thông tư số 06/2005/TT-BXD ngày15
tháng 04 năm 2005 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn phương pháp xây dựng giá ca
máy và thiết bị thi công.
- Thông tư số 01/2001/TTLT-BKHCNMT-BXD
ngày 18 tháng 01 năm 2001 của Bộ Khoa học công nghệ và môi trường về việc hướng
dẫn vận hành bãi chôn lấp chất thải rắn.
- Thông tư số 17/2005/TT-BXD ngày
01 tháng 11 năm 2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp lập và quản lý dự
toán dịch vụ công ích đô thị.
- Thông tư số 04/2005/TT-BLĐTBXH
ngày tháng 01 năm 2005 của Bộ Lao động thương binh xã hội hướng dẫn thực hiện
chế độ phụ cấp độc hại.
- Thông tư số 06/2005/TT-BLĐTBXH
ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Lao động thương binh xã hội hướng dẫn xây dựng
định mức lao động.
- Định mức dự toán chuyên ngành vệ
sinh môi trường đô thị tập 1: Công tác thu gom vận chuyển và xử lý rác theo Quyết
định số 17/2001/QĐ-BXD ngày 07 tháng 08 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
- Định mức dự toán duy trì hệ thống
thoát nước đô thị tại Quyết định số 37/2005/QĐ-BXD ngày 02 tháng 11 năm 2005
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
- Định mức dự toán duy trì hệ thống
chiếu sáng công cộng tại Quyết định số 38/2005/QĐ-BXD ngày 02 tháng 11 năm 2005
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
- Định mức công tác sản xuất duy
trì cây xanh đô thị tại Quyết định số 39/2002/QĐ-BXD ngày 30 tháng 12 năm 2002.
II. Nội dung cụ thể như sau:
1. Chi phí vật liệu
Bao gồm chi phí vật liệu chính, vật
liệu phụ, vật liệu luân chuyển để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác dịch
vụ công ích được tính theo lượng tiêu hao theo Định mức dự toán chuyên ngành vệ
sinh môi trường tập 1 và tập 2; Định mức duy trì hệ thống thoát nước đô thi;
Định mức quản lý bảo trì điện chiếu sáng và giá vật liệu trên thị trường tại
thời điểm.
2. Chi phí nhân công
Là chi phí nhân công cần thiết để
hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác dịch vụ công ích được tính toán với
lượng hao phí thời gian theo Định mức dự toán chuyên ngành vệ sinh môi trường
tập 1 và tập 2, Định mức thoát nước, Đinh mức điện chiếu sáng và đơn giá tiền
lương bao gồm các nội dung sau:
- Mức lương tối thiểu: 350000 đồng/
tháng tại Nghị định số 203/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ
- Phụ cấp độc hại ở mức 20% tiền
lương tối thiểu đối với công tác vệ sinh thu gom, vận chuyển và xử lý rác, nạo vét
mương cống tại Thông tư số 04/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05 tháng 01 năm 2005.
- Phụ cấp làm đêm tính 40% tiền lương
làm việc ban ngày cho các công việc vệ sinh quét thu gom, vận chuyển và xử lý
rác tại bãi tại Thông tư số 04/2005/TT-BLĐTBXH.
- Một số khoản lương phụ (nghỉ lễ,
tết, phép...) cho công tác vệ sinh thu gom, vận chuyển, xử lý rác tại bãi bằng
15% lương cơ bản tại Thông tư số 06/2005/TT-BLĐTBXH.
- Một số khoản chi phí khác:
+ Chi phí bảo hiểm xã hội - công
đoàn bằng 19% lương cơ bản.
+ Phân bổ chi phí bảo hộ lao động
cho tất cả các công tác bằng 5,2% lương cơ bản.
- Chi phí nhân công trong đơn giá
được tính theo tiền lương nhóm II, riêng đối với công tác xử lý rác tại bãi tính
theo tiền lương nhóm III - Bảng lương A1, thang lương 7 bậc ngành công trình đô
thị.
3. Chi phí máy thi công
Là chi phí cần thiết để hoàn
thành một đơn vị khối lượng công tác dịch vụ công ích được tính theo định mức
dự toán đã nêu ở chi phí vật liệu và chi phí nhân công.
4. Kết cấu đơn giá
Đơn giá các công tác dịch vụ đô thị
Thị xã Hà Tĩnh bao gồm:
- Đơn giá công tác vệ sinh môi trường
- Đơn giá duy trì hệ thống chiếu
sáng công cộng.
- Đơn giá duy trì hệ thống thoát
nước đô thị
- Đơn giá công tác cây xanh - cây
cảnh đô thị
- Đơn giá ca máy
- Riêng đơn giá duy tu sữa chữa đường
nội thị và sữa chữa hệ thống thoát nước sử dụng đơn giá sữa chữa trong xây dựng
cơ bản của tỉnh Hà Tĩnh tại Quyết định số 2539/QĐ-UB-XD ngày 29 tháng 10 năm
2001 của UBND tỉnh Hà Tĩnh.
III. Quy định áp dụng
1. Đơn giá sản phẩm dịch vụ môi trường
đô thị phục vụ cho việc lập, thẩm tra, xét duyệt dự toán, giao kế hoạch sản
xuất kinh doanh, áp dụng thanh toán sản phẩm chuyên ngành vệ sinh môi trường đô
thị, duy trì hệ thống thoát nước, duy trì chăm sóc cây xanh, hệ thống điện
chiếu sáng công cộng, đơn giá ca máy chuyên dùng sản phẩm dịch vụ đô thị.
2. Đơn giá duy trì bão dưỡng đường
bộ áp dụng đơn giá sữa chữa trong xây dựng cơ bản ban hành tại Quyết định số
2539/QĐ-UB-XD ngày 29/01/2001 của UBND tỉnh.
3. Vật liệu sử dụng trong đơn giá
tính theo thị trường quý 4 năm 2005, hàng năm các đơn vị xây dựng kế hoạch thu
chi, thanh toán đơn giá sản phẩm, dịch vụ đô thị, được tính bù chênh lệch giá
vật tư, vật liệu theo thời điểm.
4. Đối với những sản phẩm dịch vụ
đô thị thực hiện trong điều kiện đặc biệt về yêu cầu kỹ thuật, môi trường, hoặc
khả năng cung ứng vật tư khác với quy định trong Bộ đơn giá này thì các doanh
nghiệp áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật, các chế độ chính sách hiện hành lập
và trình cơ quan có thẩm quyền xem xét quyết định.
5. Bộ đơn giá này áp dụng cho công
tác dịch vụ đô thị đối với đô thị từ loại III trở xuống
6. Trong quá trình áp dụng nếu có
vướng mắc thì các cơ quan đơn vị kịp thời phản ánh cơ quan có thẩm quyền xem xét
xử lý.