BỘ
XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
25/2001/QĐ-BXD
|
Hà
Nội, ngày 04 tháng 09 năm 2001
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH " QUI CHẾ LẬP, XÉT DUYỆT VÀ BAN HÀNH
CÁC VĂN BẢN THUỘC HỆ THỐNG TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG VIỆT NAM" VÀ "QUY CHẾ
VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHUYÊN NGÀNH VÀ BAN KỸ THUẬT TIÊU CHUẨN NGÀNH
XÂY DỰNG"
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
- Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày
04/3/1994 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Xây dựng.
- Xét đề nghị của Ông Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ - Bộ Xây dựng
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo quyết
định này:
- Qui chế lập, xét duyệt và ban
hành các văn bản thuộc hệ thống tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Quy chế về tổ chức và hoạt động
của Ban chuyên ngành và Ban kỹ thuật tiêu chuẩn Ngành Xây dựng.
Điều 2: Các Ban chuyên ngành và
Ban kỹ thuật tiêu chuẩn có trách nhiệm triển khai hoạt động theo đúng qui định
của các Qui chế kể từ
ngày
tháng năm 2001
Điều 3: Các Ông Chánh Văn phòng
Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ - Bộ Xây dựng và các đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận
- Như điều 3
- Tổng cục TC-ĐL-CL
- Lưu VP Bộ , Vụ KHCN
|
|
QUY CHẾ
LẬP, XÉT DUYỆT VÀ BAN HÀNH CÁC VĂN BẢN THUỘC HỆ THỐNG TIÊU
CHUẨN XÂY DỰNG VIỆT NAM.
( Ban hành theo Quyết định số: 25 /2001/QĐ-BXD, ngày 04 / 09 /2001).
1. Qui định
chung
Điều 1: Qui chế này
qui định thủ tục, trình tự lập, xét duyệt và ban hành các văn bản thuộc hệ thống
tiêu chuẩn Xây dựng Việt Nam trong lĩnh vực quản lý của Ngành Xây dựng.
Hệ thống tiêu
chuẩn Xây dựng Việt Nam bao gồm:
1. Qui chuẩn
Xây dựng
2. Tiêu chuẩn
Xây dựng, Quy phạm xây dựng
3. Hướng dẫn
áp dụng qui chuẩn, tiêu chuẩn, qui phạm
Điều 2: Quy chuẩn xây
dựng là văn bản pháp qui kỹ thuật qui định các yêu cầu tối thiểu mang tính bắt
buộc tuân thủ đối với mọi hoạt động liên quan đến xây dựng cơ bản và tình trạng
sức khoẻ của người ở trong công trình xây dựng. Quy chuẩn xây dựng có hai dạng
cơ bản:
- Qui chuẩn mục
tiêu: Là các qui định hướng dẫn cơ bản chung, thiết lập các yêu cầu tối thiểu
hướng tới mục tiêu cần đạt được
- Qui chuẩn cụ
thể: Là các qui định được xây dựng trên cơ sở các mục tiêu có bao gồm các yêu cầu
cụ thể, trong trường hợp cần thiết có các hướng dẫn chi tiết rõ ràng nhằm giảm
thiểu các hiểu nhầm khi áp dụng qui chuẩn.
2. Tiêu chuẩn
Xây dựng là những qui định nguyên tắc, nguyên lý chung, các định mức, các hướng
dẫn về kỹ thuật kinh tế cụ thể có liên quan đến hoạt động xây dựng; bao gồm những
qui định thống nhất được trình bày dưới dạng văn bản pháp qui kỹ thuật, theo một
thể thức nhất định, trong một khung cảnh nhất định, nhằm đạt được một mức
độ để làm căn cứ đánh giá đối với một vấn đề kinh tế kỹ thuật cụ thể hoặc tiềm ẩn
trong xây dựng.
Qui phạm xây
dựng là văn bản tiêu chuẩn trong lĩnh vực xây dựng; là các qui định gắn kết các
tiêu chuẩn cần sử dụng để đi đến hoàn chỉnh một qui trình công nghệ trong xây dựng.
Định mức kinh
tế kỹ thuật là 1 dạng văn bản tiêu chuẩn.
Điều 3: Công tác lập,
xét duyệt các văn bản thuộc hệ thống tiêu chuẩn thực hiện thông qua các Ban
chuyên ngành và Ban kỹ thuật tiêu chuẩn (có qui chế riêng).
Khuyến khích
các tổ chức, cá nhân ngoài ngành xây dựng tham gia xây dựng các Tiêu chuẩn xây
dựng .
Điều 4: Qui chế này áp dụng
cho hoạt động thuộc các lĩnh vực quản lý của Ngành Xây dựng bao gồm:
- Chuyên
ngành về Kiến trúc - Qui hoạch
- Chuyên
ngành về Công trình kỹ thuật hạ tầng và Môi trường
- Chuyên
ngành về Kết cấu công trình và Công nghệ xây dựng
- Chuyên
ngành về công nghệ Vật liệu xây dựng
- Chuyên
ngành về Quản lý kinh tế xây dựng
- Chuyên
ngành về Xây dựng giao thông
- Chuyên
ngành về Xây dựng thuỷ lợi
và các lĩnh vực
liên quan xây dựng khác.....
Điều 5: Hệ thống văn bản
Tiêu chuẩn xây dựng được ký hiệu như sau:
- Qui chuẩn
xây dựng, ký hiệu là QCXDVN
- Tiêu chuẩn
xây dựng, ký hiệu là TCXDVN
|
|
|
|
Trong đó:
+
QCXDVN là chữ viết tắt của qui chuẩn xây dựng Việt Nam
+
TCXDVN là chữ số viết tắt Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam
|
là số
thứ tự của Tiêu chuẩn được ban hành
|
|
là năm ban hành tiêu chuẩn
|
Thí dụ:
TCXDVN 270: 2001
Điều 6: Qui chuẩn tiêu
chuẩn, Xây dựng Việt Nam phải đạt nội dung và yêu cầu sau:
- Đảm bảo an
toàn lao động, sức khoẻ con người, vệ sinh môi trường và an ninh quốc gia
- Sử dụng hợp
lý các nguồn tài nguyên, tiết kiệm nguyên, nhiên, vật liệu, sức lao động.
- Đáp ứng chất
lượng sản phẩm Vật liệu xây dựng, công trình xây dựng theo yêu cầu thị trường.
- Tiên tiến về
Khoa học và Công nghệ
- Có khả năng
áp dụng trong điều kiện cụ thể kinh tế, kỹ thuật, xã hội, thiên nhiên và môi
trường ở nước ta
- Có hiệu quả
kinh tế
- Có khả năng
hội nhập với cộng đồng tiêu chuẩn hoá quốc tế và khu vực
Điều 7: Hình thức ban
hành:
1. Qui chuẩn
xây dựng được ban hành theo hình thức bắt buộc áp dụng
2. Tiêu chuẩn
xây dựng được ban hành theo 2 hình thức cụ thể:
a. Tiêu chuẩn
bắt buộc áp dụng toàn phần hoặc từng phần
b. Tiêu chuẩn
tự nguyện áp dụng.
2. Trình tự lập, xét duyệt và ban hành các văn bản thuộc hệ thống
tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam
Điều 8: Lập và xét duyệt kế hoạch
xây dựng qui chuẩn, tiêu chuẩn
1. Căn cứ để
lập kế hoạch xây dựng qui chuẩn, tiêu chuẩn:
- Nhu cầu thực
tế của thị trường, xã hội
- Yêu cầu quản
lý của Ngành
- Trình độ
khoa học công nghệ, khả năng kinh tế, kỹ thuật của Ngành
- Các Qui chuẩn,
tiêu chuẩn kỹ thuật liên quan (trong và ngoài nước)
- Các số liệu
điều tra, thống kê, tổng kết và kết quả nghiên cứu KHCN
- Khả năng thực
hiện các Ban kỹ thuật tiêu chuẩn
2. Kế hoạch xây dựng qui chuẩn,
tiêu chuẩn là một phần trong kế hoạch khoa học công nghệ được duyệt. Kế
hoạch qui chuẩn, tiêu chuẩn bao gồm các nội dung sau:
- Xây dựng Qui chuẩn, tiêu chuẩn
mới
- Soát xét Qui chuẩn, tiêu chuẩn
hiện hành
- Xuất bản và phát hành Qui chuẩn,
tiêu chuẩn
- Phổ biến, kiểm tra việc áp dụng
qui chuẩn, tiêu chuẩn
3. Kế hoạch
xây dựng qui chuẩn, tiêu chuẩn được lập theo các biểu mẫu sau:
a. Tổng hợp
các dự án xây dựng qui chuẩn tiêu chuẩn ngành (phụ lục 1)
b. Phiếu đăng
ký xây dựng qui chuẩn tiêu chuẩn (phụ lục 2)
4. Hàng năm
ngoài những nhiệm vụ của Bộ giao, các Ban chuyên ngành tập hợp, xem xét các đề
nghị của các Ban kỹ thuật trực thuộc và các đơn vị liên quan (nếu có) để đề xuất
kế hoạch xây dựng qui chuẩn, tiêu chuẩn và gửi về Vụ Khoa học Công nghệ để tổng
hợp, tổ chức thẩm định và trình Bộ duyệt.
5. Khi xét thấy
cần điều chỉnh, bổ sung kế hoạch thực hiện xây dựng qui chuẩn, tiêu chuẩn, các
Ban chuyên ngành phải có văn bản đề nghị gửi về Vụ Khoa học Công nghệ để
tổng hợp báo cáo Bộ.
Điều 9: Quá trình xây dựng qui
chuẩn, tiêu chuẩn.
Ban kỹ thuật
được giao xây dựng qui chuẩn, tiêu chuẩn phải tiến hành các bước sau:
1. Lập và
thông qua đề cương xây dựng qui chuẩn, tiêu chuẩn (phụ lục 3)
2. Lập chương
trình công tác để biên soạn qui chuẩn, tiêu chuẩn (phụ lục 4) và báo cáo Ban
chuyên ngành.
3. Sau khi đề
cương, chương trình được thông qua, Ban kỹ thuật triển khai biên soạn dự thảo
qui chuẩn, tiêu chuẩn.
- Dự thảo qui
chuẩn, tiêu chuẩn phải được trình bày theo TCVN 1-1995 "Hướng dẫn chung
về thể hiện nội dung và trình bày tiêu chuẩn"
- Lập bản
thuyết minh dự thảo qui chuẩn, tiêu chuẩn để giải thích các nội dung nêu trong
dự thảo qui chuẩn, tiêu chuẩn (phụ lục 5)
4. Lấy ý kiến
và tiếp thu ý kiến đóng góp của các cá nhân và đơn vị có liên quan (phụ lục 6
và 7)
5. Sau khi
hoàn thành dự thảo qui chuẩn, tiêu chuẩn, Trưởng Ban kỹ thuật gửi dự thảo lên
Ban chuyên ngành để tổ chức thẩm định nghiệm thu theo chức năng qui định.
Điều 10: Xét duyệt và ban hành
qui chuẩn, tiêu chuẩn.
Ban chuyên
ngành có trách nhiệm nghiệm thu dự thảo qui chuẩn, tiêu chuẩn và trình Bộ thẩm
định, xét duyệt ban hành.
3. Xuất bản, phát hành, phổ biến và kiểm tra áp dụng qui chuẩn,
tiêu chuẩn
Điều 11: Sau khi có Quyết
định ban hành qui chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng, Vụ Khoa học Công nghệ có trách
nhiệm thông báo quyết định trên tới các Ban chuyên ngành và các đơn vị liên
quan. Đồng thời, theo dõi tổ chức xuất bản, lưu trữ bản quyền và phát hành rộng
rãi, qui chuẩn, tiêu chuẩn tới mọi đối tượng áp dụng.
Điều 12: Các Ban chuyên ngành
và các đơn vị liên quan tổ chức tuyên truyền, phổ biến, tập huấn về các qui chuẩn,
tiêu chuẩn mới ban hành. Phối hợp với Vụ Khoa học Công nghệ theo dõi, tháo gỡ
các vướng mắc trong việc áp dụng các qui chuẩn, tiêu chuẩn ở các đơn vị.
Điều 13: Hàng năm, Vụ
Khoa học Công nghệ có trách nhiệm công bố danh mục các qui chuẩn, tiêu
chuẩn mới ban hành để các đơn vị thực hiện và tổ chức kiểm tra định kỳ việc áp
dụng qui chuẩn, tiêu chuẩn ở các đơn vị.
4. Kinh phí nghiên cứu xây dựng qui chuẩn, tiêu chuẩn
Điều 14: Kinh phí cho
công tác nghiên cứu xây dựng qui chuẩn, tiêu chuẩn gồm các nguồn:
1. Vốn ngần
sách nhà nước hỗ trợ cho công tác tiêu chuẩn hoá
2. Quỹ khoa học
công nghệ của Bộ
3. Quỹ khoa học,
kỹ thuật, quỹ phát triển sản xuất của doanh nghiệp và cơ quan;
4. Từ nguồn vốn
các dự án hợp tác quốc tế
5. Từ các nguồn
khác thông qua các hợp đồng kinh tế
Khuyến khích
các Ban chuyên ngành khai thác các nguồn kinh phí khác ngoài ngân sách nhà nước
để thực hiện nhiệm vụ của mình.
Điều 15: Kinh phí thuộc ngân
sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ xây dựng qui chuẩn, tiêu chuẩn cấp cho các Ban
chuyên ngành thông qua hợp đồng nghiên cứu khoa học công nghệ giữa Ban chuyên
ngành và Vụ Khoa học Công nghệ.
Điều 16: Việc quyết toán kinh
phí hàng năm được thực hiện theo quy định hiện hành.
5. Điều khoản thi hành
Điều 17: Vụ Khoa học Công nghệ
chịu trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn các đơn vị liên quan, các Ban chuyên ngành
và Ban kỹ thuật qui chuẩn, tiêu chuẩn thực hiện đúng các qui định trong Qui chế
này.
Điều 18: Qui chế này
thay thế các nội dung qui định trong Tiêu chuẩn 20 TCN 146-85 "Trình tự lập và xét duyệt các văn bản tiêu
chuẩn hoá của các tổ chức thuộc Bộ Xây dựng - Tiêu chuẩn nguyên tắc và thủ tục".
Điều 19: Qui chế này có hiệu lực
sau 15 ngày kể từ ngày ký. Riêng đối với các tiêu chuẩn đang thực hiện theo kế
hoạch năm 2000 trở về trước vẫn thực hiện theo các qui định cũ./.
PHỤ LỤC 1
Bộ Xây dựng
Ban chuyên ngành:
TỔNG HỢP CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG TCXD - NĂM 200
Thứ
tự ưu tiên
|
Tên
tiêu chuẩn
|
Cơ
sở đề nghị
|
Ban
kỹ thuật chịu trách nhiệm
|
Thời
gian
|
Kinh
phí
|
Chú
thích
|
Bắt
đầu
|
Kết
thúc
|
1
2
3
|
Lĩnh vực TCH
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày
tháng năm 200
Trưởng
ban chuyên ngành
|
PHỤ LỤC 2
Bộ Xây dựng
Ban chuyên ngành:
Ban kỹ thuật:
PHIẾU ĐĂNG KÝ XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN
Tên tiêu chuẩn:
Cấp tiêu chuẩn:
Tổ chức biên soạn:
Địa chỉ:
Số điện thoại:
Số Fax
Dự trù kinh phí:
Nguồn kinh phí:
Thời gian xây dựng tiêu chuẩn
năm
Bắt đầu:
Kết thúc:
Chủ nhiệm (Trưởng Ban kỹ thuật
xây dựng tiêu chuẩn:
Thư ký (Ban kỹ thuật) xây
dựng tiêu chuẩn:
Cơ quan đặt hành (nếu có):
Số hợp đồng:
ký ngày
tháng
năm
Tóm tắt nội dung tiêu chuẩn đề cập
(Dành đủ chỗ để việt mục này):
Thư
ký Ban kỹ thuật
(Họ
và tên, chức ký)
|
Ngày
tháng
năm
Trưởng
Ban kỹ thuật
(Họ
và tên, chức ký)
|
Thủ
trưởng cơ quan XDTC
(Ký
tên, đóng dấu)
PHỤ LỤC 3
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
Hà
Nội, ngày tháng năm 200
ĐỀ CƯƠNG XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN
I. Phần chung:
1. Tên tiêu chuẩn:
2. Số đăng ký tiêu chuẩn:
3: Cấp tiêu chuẩn:
4. Cơ quan chủ trì xây dựng tiêu
chuẩn
Địa chỉ:
Số điện thoại:
5. Ban kỹ thuật xây dựng tiêu
chuẩn
Số
TT
|
Họ
và tên
|
Chức
vụ, học vị
|
Cơ
quan
|
Nhiệm
vụ trong Ban kỹ thuật
|
1
|
|
|
|
Trưởng
ban
|
2
|
|
|
|
Thư
ký
|
3
|
|
|
|
Uỷ
viên tham gia
|
4
|
|
|
|
nt
|
5
|
|
|
|
nt
|
6
|
|
|
|
nt
|
v.v..
|
|
|
|
|
6. Cơ quan phối hợp:
- Cá nhân và tổ chức có thể tham
gia xây dựng tiêu chuẩn
- Tổ chức và cá nhân cần lấy ý
kiến:
- Các Ban kỹ thuật tiêu chuẩn
khác có liên quan
II. Cơ sở pháp lý để biên soạn
tiêu chuẩn
III. Thời gian thực hiện
- Bắt đầu
- Kết thúc
IV. Tình hình đối tượng tiêu
chuẩn hoá ở trong và ngoài nước
V. Mục đích xây dựng tiêu chuẩn
- Tiêu chuẩn đáp ứng những mục
tiêu nào dưới đây ?
+ Thông tin thông hiểu
□ + Tiết kiệm nhiên liệu,
vật liệu □
+ An toàn sức khoả môi trường
□ + Giảm chủng loại
□
+ Đổi lẫn
□ + Các múc đích khác
(ghi dưới) □
+ Chức năng công dụng, chất lượng
Có □
Không □
- Tiêu chuẩn có dùng để chứng nhận
không ?
Nếu có dùng để chứng nhận bắt buộc
□
hay tự nguyện □
- Tiêu chuẩn có liên quan đến
yêu cầu phát triển kinh tế quốc dân của Nhà nước không ?
+ Thuộc chương trình nào ?
+ Căn cứ:
- Yêu cầu về đồng bộ quốc tế và
khu vực:
VI. Những vấn đề sẽ tiêu chuẩn
hoá
- Những vấn đề sẽ tiêu chuẩn hoá
(hoặc soát xét):
+ Thuật ngữ, ký hiệu
□
+ Thử nghiệm và kiểm
tra
□
+ Đặc trưng, tính năng sử dụng
□
+ Bao gói, nhãn,
BQ
□
+ Yêu cầu an toàn vệ
sinh
□
+ Các khí cạnh và yêu cầu (ghi dưới) □
+ Lấy mẫu
□
VII. Nội dung chính và các phần
của tiêu chuẩn dự kiến
1. Nêu các nội dung chính của
các phần
2. Phụ lục (nếu có)
VIII. Phương pháp thực hiện
và tài liệu làm căn cứ xây dựng tiêu chuẩn
- Phương pháp thực hiện:
+ Theo tài liệu
□ + Tự nghiên cứu
□
+ Công nhận tiêu chuẩn quốc tế
□ + Soát xét sửa đổi
□
- Tài liệu chính làm căn cứ xây
dựng tiêu chuẩn: (bản chụp kèm theo)
IX. Hình thức hiệu lực và nơi
áp dụng (dự kiến)
X. Dự kiến tiến độ và kinh
phí thực hiện
Số
TT
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian
|
Kinh
phí
|
Bắt
đầu
|
Kết
thúc
|
1
|
Chuẩn bị tài liêu
|
|
|
|
2
|
Lập và thông qua đề cương
|
|
|
|
3
|
Biên soạn dự thảo tiêu chuẩn
1, 2, 3,...
|
|
|
|
4
|
Lấy ý kiến góp ý dự thảo tiêu
chuẩn lần 1, 2, 3...
|
|
|
|
5
|
Hội thảo chuyên đề góp ý cho dự
thảo tiêu chuẩn lần 1, 2, 3...
|
|
|
|
6
|
Dự thảo tiêu chuẩn trình duyệt
|
|
|
|
7
|
Thẩm định tiêu chuẩn
|
|
|
|
8
|
Biên tập, sửa chữa và hoàn chỉnh
hồ sơ, dự thảo tiêu chuẩn, trình duyệt...
|
|
|
|
9
|
Vật tư, thí nghiệm, công tác
phí (nếu có)
|
|
|
|
10
|
Thuê (nếu có)
|
|
|
|
11
|
Đánh máy, văn phòng phẩm
|
|
|
|
12
|
Quản lý phí
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
XI. Nguồn kinh phí
- Nhà nước:
- Tổ chức, cá nhân đề nghị (nếu
có)
- Các tổ chức khác
- Tổng kinh phí thực hiện dự án
Thư
ký Ban kỹ thuật
(Họ
và tên, chức ký)
|
Trưởng
Ban kỹ thuật
(Họ
và tên, chức ký)
|
Ngày
tháng năm
Thủ
trưởng cơ quan XDTC
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Ngày
tháng năm
Thủ
trưởng cơ quan quản lý TC
(Ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 4
Ban kỹ thuật:
CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC
.........(Tên
tiêu chuẩn).........
Thời
gian
|
Bắt
đầu
|
Xong
dự thảo
|
Thông
qua ở BKT
|
Lấy
ý kiến
|
Kết
thúc góp ý
|
Xử
lý ở BKT
|
Hội
nghị chuyên đề
|
Thông
qua BKT
|
Thẩm
xét ở BCN
|
Trình
Bộ, Cục
|
Kế
hoạch
Thực
hiện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người
chịu trách nhiệm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thư
ký Ban kỹ thuật
|
Ngày
tháng
Năm
Trưởng
Ban kỹ thuật
|
PHỤ LỤC 5
Cơ quan xây dựng TC
Ban kỹ thuật xây dựng TC
THUYẾT MINH DỰ THẢO TIÊU CHUẨN
1. Tên, ký hiệu tiêu chuẩn
2. Tình hình liên quan tới
tiêu chuẩn
- Lý do xây dựng tiêu chuẩn
- Mục đích và nhiệm vụ xây dựng
tiêu chuẩn
3. Tóm tắt quá trình xây dựng
tiêu chuẩn:
4. Tóm tắt nội dung chính và
giải thích một số điều cần thiết của dự thảo tiêu chuẩn:
Luận chứng các chỉ tiêu, mức và
yêu cầu nêu trong dự thảo (so với tiêu chuẩn nước ngoài và khả năng áp dụng vào
sản xuất). Một số điều cần phải giải thích thêm, so sánh và nêu lý do lựa chọn
để đưa vào tiêu chuẩn.
5. Hiệu quả dự kiến của việc
áp dụng tiêu chuẩn:
6. Các văn bản pháp quy khác
có liên quan đến dự thảo tiêu chuẩn. Các kiến nghị sửa đổi bổ sung hoặc huỷ bỏ
v.v... đối với các văn bản đó:
7. Kiến nghị về hình thức ban
hành văn bản, thời gian có hiệu lực, số lượng cần in:
8. Danh mục các tài liệu tham
khảo
|
Người
viết thuyết minh
(Họ
và tên, chức ký)
|
Ngày
tháng
năm
Thư
ký ban kỹ thuật
(Họ
và tên, chức ký)
|
Ngày
tháng năm
Trưởng
ban kỹ thuật
(Họ
và tên, chức ký)
|
Thủ
trưởng cơ quan XDTC
(Ký
tên, đóng dấu)
PHỤ LỤC 6
Cơ quan góp ý dự thảo TC
GÓP Ý NỘI DUNG DỰ THẢO TIÊU CHUẨN
Tên, ký hiệu tiêu chuẩn
Họ, tên chủ nhiệm xây dựng
tiêu chuẩn:
I. Nhật xét chung cho tiêu
chuẩn
1. Đồng ý hoàn toàn với nội dung
tiêu chuẩn
□
2. Đồng ý những sửa chữa một số
nội dung tiêu chuẩn □
3. Không đồng ý với nội dung
tiêu chuẩn
□
II. Góp ý chi tiết cho nội
dung tiêu chuẩn:
(Nhận xét sự phù hợp nội dung
yêu cầu của tiêu chuẩn với đề cương được duyệt, hồ sơ tiêu chuẩn, các ý kiến
góp ý chi tiết cho nội dung các phần trong tiêu chuẩn, trình bày tiêu chuẩn, sự
phù hợp với tiêu chuẩn hiện hành và tiêu chuẩn đang xây dựng v.v...)
Người
viết nhận xét
(Họ
và tên, chức ký)
|
Thủ
trưởng cơ quan góp ý TC
(Ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 7
Cơ quan xây dựng TC
Ban kỹ thuật xây dựng TC
BẢN TIẾP THU Ý KIẾN
GÓP Ý XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN
........(Tên,
ký hiệu tiêu chuẩn).........
Ngày
tháng
năm
Sau khi lấy ý kiến đóng góp cho
dự thảo tiêu chuẩn lần Ngày
tháng năm
TT
|
Số,
phần, điều, mục trong dự thảo
|
Cơ
sở, người nêu ý kiến
|
Nội
dung ý kiến
|
Ý
kiến tiếp thu? Lý do?
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
+ Lần lượt từ đầu đến cuối tiêu
chuẩn
+ Cột (4): Ghi tóm tắt tất cả các
ý kiến đóng góp có liên quan tới tiêu chuẩn
+ Cột (5): Nêu rõ đồng ý hay
không? Lý do
Nếu cần thì sửa lại là gì (ghi
trong ngoặc kép)
Thư
ký ban kỹ thuật
(Họ
và tên, chức ký)
|
Trưởng
ban kỹ thuật
(Họ
và tên, chức ký)
|
Thủ
trưởng cơ quan xây dựng tiêu chuẩn
(Ký
tên, đóng dấu)