|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2265/QĐ-UBND 2022 Bộ tiêu chí xã nông thôn mới Thừa Thiên Huế 2021 2025
Số hiệu:
|
2265/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
Người ký:
|
Hoàng Hải Minh
|
Ngày ban hành:
|
19/09/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2265/QĐ-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 19 tháng 9 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI VÀ BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG
THÔN MỚI NÂNG CAO TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg
ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg
ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia
về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai
đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1847/TTr-NNPTNT ngày 12 tháng 8 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Bộ tiêu chí
về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025 (gọi tắt là Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp xã
giai đoạn 2021-2025) (kèm theo phụ lục I, II).
Đối với 12 xã đặc biệt khó khăn khu vực
III thuộc huyện A Lưới (Hương Nguyên, Hồng Hạ, A Roàng, Lâm Đớt, Đông Sơn, Hồng
Thái, Quảng Nhâm, Hồng Bắc, Hồng Kim, Trung Sơn, Hồng Vân, Hồng Thủy), mức đạt
chuẩn nông thôn mới hoặc đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao được áp dụng theo quy
định đạt chuẩn đối với vùng Trung du miền núi phía Bắc (kèm theo phụ lục III,
IV).
Bộ tiêu chí này là căn cứ để đánh giá
thực trạng và mức độ đạt các tiêu chí, chỉ tiêu; là cơ sở để xây dựng quy hoạch,
đề án, kế hoạch thực hiện và chỉ đạo xây dựng xã nông thôn mới, xã nông thôn mới
nâng cao trên địa bàn; kiểm tra, đánh giá, công nhận đạt chuẩn tiêu chí và đạt
chuẩn xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao; là cơ sở xét khen thưởng
trong phong trào thi đua xây dựng nông thôn mới.
Điều 2. Nhiệm vụ của các sở, ban, ngành cấp tỉnh và huyện,
thị xã, thành phố:
1. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh được
giao phụ trách chỉ tiêu, tiêu chí:
- Căn cứ vào hướng dẫn của các Bộ,
ngành Trung ương; các sở, ban, ngành cấp tỉnh hướng dẫn, tiêu chuẩn chuyên
ngành hoặc quy định khung đối với các tiêu chí, chỉ tiêu theo phân công phụ
trách hướng dẫn, đánh giá trong Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp xã của tỉnh giai
đoạn 2021-2025.
- Chủ trì xây dựng, hướng dẫn về thủ
tục, hồ sơ đánh giá, thẩm định tiêu chí do cơ quan, đơn vị được giao phụ trách
theo hướng dẫn của các Bộ, ban, ngành Trung ương và căn cứ điều kiện thực tế
triển khai tại địa phương.
- Thực hiện báo cáo định kỳ và đột xuất
theo yêu cầu của UBND tỉnh và Ban Chỉ đạo các chương trình mục tiêu quốc gia
giai đoạn 2021-2025 tỉnh Thừa Thiên Huế (thông qua Văn phòng Điều phối Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh).
2. Văn phòng Điều phối nông thôn mới
tỉnh:
- Đôn đốc các sở, ban, ngành cấp tỉnh
xây dựng hướng dẫn thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu được giao phụ trách. Trên
cơ sở đó, tổng hợp ban hành sổ tay hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí nông thôn mới
cấp xã của tỉnh giai đoạn 2021- 2025.
- Tổ chức kiểm tra tình hình thực hiện
xây dựng nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao của các xã trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với các sở, ban, ngành cấp
tỉnh và UBND huyện, thị xã, thành phố Huế tổng hợp kết quả đánh giá các tiêu
chí nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao của các xã theo Bộ tiêu chí nông thôn
mới cấp xã của tỉnh giai đoạn 2021-2025.
- Hướng dẫn UBND các huyện, thị xã,
thành phố Huế trong công tác thẩm tra, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ trình công
nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao hàng năm theo đúng quy
định của Trung ương và của địa phương.
3. UBND huyện, thị xã, thành phố Huế:
- Căn cứ vào hướng dẫn của các sở,
ban, ngành cấp tỉnh phụ trách tiêu chí để đánh giá từng tiêu chí của các xã
trên địa bàn theo Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp xã của tỉnh giai đoạn
2021-2025.
- Hướng dẫn các xã rà soát, đánh giá
kết quả thực hiện các tiêu chí theo Bộ tiêu chí nông thôn mới, nông thôn mới
nâng cao cấp xã của tỉnh giai đoạn 2021-2025.
- Hàng năm UBND các huyện, thị xã,
thành phố Huế đánh giá, thẩm tra tiêu chí nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao
của các xã. Hoàn chỉnh hồ sơ trình UBND tỉnh thẩm định, xét công nhận và công bố
đối với các xã đạt chuẩn.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, thủ
trưởng các cơ quan ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố Huế và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ NN&PTNT;
- VP Điều phối nông thôn mới TW;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- VP: LĐ và các CV;
- Lưu: VT, NN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Hải Minh
|
PHỤ LỤC I
BỘ TIÊU CHÍ XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI
TRÊN ĐỊA BÀN TẠI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 2265/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2022 của UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế)
TT
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu
|
Chịu
trách nhiệm hướng dẫn, đánh giá
|
I. QUY HOẠCH
|
1
|
Quy
hoạch
|
1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã1
được phê duyệt phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của xã giai
đoạn 2021-2025 (trong đó có quy hoạch khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển
kinh tế nông thôn) và được công bố công khai đúng thời hạn
|
Đạt
|
Sở
Xây dựng
|
1.2. Ban hành quy định quản lý quy
hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch
|
Đạt
|
II. HẠ TẦNG KINH
TẾ - XÃ HỘI
|
2
|
Giao
thông
|
2.1. Tỷ lệ đường xã được nhựa hóa
hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm
|
100%
|
Sở
Giao thông vận tải
|
2.2. Tỷ lệ đường thôn, bản, ấp và
đường liên thôn, bản, ấp ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện
quanh năm
|
100%
|
2.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch và đảm
bảo đi lại thuận tiện quanh năm
|
100%
|
2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng
đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm
|
90%
|
3
|
Thủy
lợi
|
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông
nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên
|
Vùng núi và gò đồi, cát ven biển
|
≥80%
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Đồng bằng
|
≥85%
|
3.2. Đảm bảo yêu cầu chủ động về
phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ
|
Đạt
|
4
|
Điện
|
4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn
|
Đạt
|
Sở
Công thương
|
4.2. Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp
và được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn
|
≥
98%
|
5
|
Trường
học
|
Tỷ lệ trường học các cấp (mầm non,
tiểu học, THCS; hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là
THCS) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất theo quy định
|
a) Các xã có hơn 3 trường
|
100%
đạt tiêu chuẩn CSVC tối thiểu, trong đó >70% đạt tiêu chuẩn CSVC mức độ 1
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
b) Các xã có từ 3 trường trở xuống
|
100%
đạt tiêu chuẩn CSVC tối thiểu, trong đó ≥50% đạt tiêu chuẩn CSVC mức độ 1
|
6
|
Cơ
sở vật chất văn hóa
|
6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường
đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã
|
Đạt
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí
và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định2
|
Đạt
|
6.3. Tỷ lệ thôn, bản, ấp có nhà văn
hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng
|
100%
|
7
|
Cơ
sở hạ tầng thương mại nông thôn
|
Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua
bán, trao đổi hàng hóa
|
Đạt
|
Sở
Công thương
|
8
|
Thông
tin và truyền thông
|
8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính
|
Đạt
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
8.2. Xã có dịch vụ viễn thông,
internet
|
Đạt
|
8.3. Xã có đài truyền thanh và hệ
thống loa đến các thôn
|
Đạt
|
8.4. Xã có ứng dụng công nghệ thông
tin trong công tác quản lý, điều hành
|
Đạt
|
9
|
Nhà
ở dân cư
|
9.1. Nhà tạm, dột nát
|
Không
|
Sở
Xây dựng
|
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc
bán kiên cố
|
97,9%
|
III. KINH TẾ VÀ
TỔ CHỨC SẢN XUẤT
|
10
|
Thu
nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người (triệu
đồng/người)
|
Năm 2021
|
≥ 36
|
Cục
Thống kê tỉnh
|
Năm 2022
|
≥ 39
|
Năm 2023
|
≥ 42
|
Năm 2024
|
≥ 45
|
Năm 2025
|
≥ 48
|
11
|
Nghèo
đa chiều
|
Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn
2021-2025
|
<6,5%
|
Sở
Lao động Thương binh và Xã hội
|
12
|
Lao
động
|
12.1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo
(áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥
75%
|
Sở
Lao động Thương binh và Xã hội
|
12.2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có
bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥
25%
|
13
|
Tổ
chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn
|
13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động hiệu
quả và theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã
|
Đạt
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
13.2. Xã có mô hình liên kết sản xuất
gắn với tiêu thụ sản phẩm chủ lực đảm bảo bền vững
|
Đạt
|
13.3. Thực hiện truy xuất nguồn gốc
các sản phẩm chủ lực của xã gắn với xây dựng vùng nguyên liệu và được chứng
nhận VietGAP hoặc tương đương
|
Đạt
|
13.4. Có kế hoạch và triển khai kế
hoạch bảo tồn, phát triển làng nghề, làng nghề truyền thống (nếu có) gắn với
hạ tầng về bảo vệ môi trường
|
Đạt
|
13.5. Có tổ khuyến nông cộng đồng
hoạt động hiệu quả
|
Đạt
|
IV. VĂN HÓA - XÃ
HỘI - MÔI TRƯỜNG
|
14
|
Giáo
dục và đào tạo
|
14.1. Phổ cập giáo dục mầm non cho
trẻ em 5 tuổi; phổ cập giáo dục tiểu học; phổ cập giáo dục trung học cơ sở;
xóa mù chữ
|
Đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non
cho trẻ em 5 tuổi
|
Đạt
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học
mức độ 2
|
Đạt
|
Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1
|
≥98%
|
Đạt chuẩn phổ cập giáo dục THCS mức
độ 2
|
Đạt
|
Đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2
|
Đạt
|
Trung tâm học tập cộng đồng được
đánh giá/xếp loại
|
Khá
|
14.2. Tỷ lệ học sinh (áp dụng đạt
cho cả nam và nữ) tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ
thông, giáo dục thường xuyên, trung cấp)
|
≥
85%
|
15
|
Y
tế
|
15.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo
hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥90%
|
Sở Y
tế
|
15.2. Xã đạt tiêu chí quốc gia về y
tế
|
Đạt
|
15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị
suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)
|
≤25%
|
15.4. Tỷ lệ dân số có sổ khám chữa
bệnh điện tử
|
≥50%
|
16
|
Văn
hóa
|
Tỷ lệ thôn, bản đạt tiêu chuẩn văn
hóa theo quy định, có kế hoạch và thực hiện kế hoạch xây dựng nông thôn mới
|
≥70%
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
17
|
Môi
trường và an toàn vệ sinh thực phẩm
|
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch
theo quy chuẩn
|
Xã không
thuộc khu vực III
|
≥90%
(≥20%
từ hệ thống cấp nước tập trung)
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Xã
khu vực III
|
≥80%
(≥15%
từ hệ thống cấp nước tập trung)
|
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh
doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường
|
≥95%
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
17.3. Cảnh quan, không gian xanh -
sạch - đẹp, an toàn; không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại các khu
dân cư tập trung
|
Đạt
|
17.4. Đất cây xanh sử dụng công cộng
tại điểm dân cư nông thôn ≥2m2/người
|
Đạt
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
17.5. Mai táng, hỏa táng phù hợp với
quy định và theo quy hoạch
|
Đạt
|
Sở
Xây dựng
|
17.6. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt
và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định
|
≥75%
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
17.7. Tỷ lệ bao gói thuốc bảo vệ thực
vật sau sử dụng và chất thải rắn y tế được thu gom, xử lý đáp ứng yêu cầu về
bảo vệ môi trường
|
100%
|
17.8. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm,
thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch3
|
≥85%
|
Sở Y
tế
|
17.9. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi đảm bảo
các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường
|
≥70%
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
17.10. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản
xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm
|
100%
|
Sở Y
tế chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công
Thương
|
17.11. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện
phân loại chất thải rắn tại nguồn
|
≥30%
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
17.12. Tỷ lệ chất thải nhựa phát
sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định
|
≥50%
|
V. HỆ THỐNG
CHÍNH TRỊ
|
18
|
Hệ
thống chính trị và tiếp cận pháp luật
|
18.1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn
|
Đạt
|
Sở Nội
vụ
|
18.2. Đảng bộ, chính quyền xã được
xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
|
Đạt
|
18.3. Tổ chức chính trị - xã hội của
xã được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
|
100%
|
18.4. Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
theo quy định
|
Đạt
|
Sở
Tư pháp
|
18.5. Đảm bảo bình đẳng giới và
phòng chống bạo lực gia đình; phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; phòng chống
xâm hại trẻ em; bảo vệ và hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt trên địa bàn (nếu
có); bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong gia đình và đời sống
xã hội
|
Đạt
|
Sở
Lao động Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp
|
18.6. Có kế hoạch và triển khai kế
hoạch bồi dưỡng kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho người dân, đào tạo
nâng cao năng lực cộng đồng gắn với nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban Phát
triển thôn
|
Đạt
|
Văn
phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh
|
19
|
Quốc
phòng và an ninh
|
19.1. Xây dựng lực lượng dân quân
“vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quân sự, quốc phòng
|
Đạt
|
Bộ
Chỉ huy quân sự tỉnh
|
19.2. Không có hoạt động xâm phạm
an ninh quốc gia; không có khiếu kiện đông người kéo dài trái pháp luật; không
có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội đặc biệt nghiêm trọng hoặc phạm các
tội về xâm hại trẻ em; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc,...)
và tai nạn giao thông, cháy, nổ được kiềm chế, giảm so với năm trước; có một
trong các mô hình (phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an
toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an
ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả
|
Đạt
|
Công
an tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
____________________
1 Quy
hoạch chung xây dựng xã phải đáp ứng các yêu cầu về thực hiện: Cơ cấu lại ngành
nông nghiệp gắn với ứng phó với biến đổi khí hậu, quá trình độ thị hóa của các xã
ven đô và bảo vệ môi trường nông thôn; khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển
kinh tế nông thôn (hạ tầng khu sơ chế, chế biến, trung chuyển nguyên liệu và sản
phẩm nông nghiệp) phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội của địa phương.
2 Điểm
vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em của xã phải đảm bảo điều kiện và có nội
dung hoạt động chống đuối nước cho trẻ em.
3 Đảm
bảo 3 sạch, gồm: Sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ (theo nội dung cuộc vận động “Xây
dựng gia đình 5 không, 3 sạch” do Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam phát động).
PHỤ LỤC II
BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI
NÂNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 2265/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2022 của UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế)
1. Là xã đạt chuẩn nông thôn mới (đáp
ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn
mới giai đoạn 2021-2025).
2. Đạt các tiêu chí xã nông thôn mới
nâng cao giai đoạn 2021-2025, bao gồm:
TT
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu
|
Chịu
trách nhiệm hướng dẫn, đánh giá
|
1
|
Quy
hoạch
|
1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã
còn thời hạn hoặc đã được rà soát, điều chỉnh theo quy định của pháp luật về
quy hoạch
|
Đạt
|
Sở
Xây dựng
|
1.2. Có quy chế quản lý và tổ chức thực
hiện quy hoạch xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch
|
Đạt
|
1.3. Có quy hoạch chi tiết xây dựng
trung tâm xã hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư mới phù hợp với
tình hình kinh tế - xã hội của địa phương và phù hợp với định hướng đô thị
hóa theo quy hoạch cấp trên
|
Đạt
|
2
|
Giao
thông
|
2.1. Tỷ lệ đường xã được bảo trì
hàng năm, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp và có các hạng mục cần thiết (biển
báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh...) theo quy định
|
100%
|
Sở Giao
thông vận tải
|
2.2. Tỷ lệ đường thôn, bản và đường
liên thôn, bản
|
Được cứng hóa và bảo trì hàng năm
|
100%
|
Có các hạng mục cần thiết theo quy
định (biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh...) và đảm bảo
sáng - xanh - sạch - đẹp
|
100%
|
2.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm được cứng
hóa, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp
|
100%
|
2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng
được cứng hóa đáp ứng yêu cầu sản xuất và vận chuyển hàng hóa
|
100%
|
3
|
Thủy
lợi và phòng, chống thiên tai
|
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất
nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động
|
≥90%
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
3.2. Có ít nhất 01 tổ chức thủy lợi
cơ sở hoạt động hiệu quả, bền vững
|
Đạt
|
3.3. Tỷ lệ diện tích cây trồng chủ lực
của địa phương được tưới tiên tiến, tiết kiệm nước
|
Vùng núi và gò đồi, cát ven biển
|
≥90%
|
Đồng bằng
|
≥95%
|
3.4. Có 100% số công trình thủy lợi
nhỏ, thủy lợi nội đồng được bảo trì hàng năm
|
Đạt
|
3.5. Thực hiện kiểm kê, kiểm soát các
nguồn nước thải xả vào công trình thủy lợi
|
Đạt
|
3.6. Đảm bảo yêu cầu chủ động về
phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ
|
Khá
|
4
|
Điện
|
Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp và được
sử dụng điện sinh hoạt, sản xuất đảm bảo an toàn, tin cậy và ổn định
|
≥99%
|
Sở
Công Thương
|
5
|
Giáo
dục
|
5.1. Tỷ lệ trường học các cấp (mầm
non, tiểu học, THCS, hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất
là THCS) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 và có ít nhất 01 trường đạt
tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 2
|
100%
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
5.2. Duy trì và nâng cao chất lượng
đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi
|
Đạt
|
5.3. Đạt chuẩn và duy trì đạt chuẩn
phổ cập giáo dục tiểu học và THCS
|
Mức độ
3
|
5.4. Đạt chuẩn xóa mù chữ
|
Mức
độ 2
|
5.5. Cộng đồng học tập cấp xã được
đánh giá, xếp loại
|
Khá
|
5.6. Có mô hình giáo dục thể chất
cho học sinh rèn luyện thể lực, kỹ năng, sức bền
|
Đạt
|
6
|
Văn
hóa
|
6.1. Có lắp đặt các dụng cụ thể dục
thể thao ngoài trời ở điểm công cộng; các loại hình hoạt động văn hóa, văn
nghệ, thể dục, thể thao được tổ chức hoạt động thường xuyên
|
Đạt
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
6.2. Di sản văn hóa được kiểm kê, ghi
danh, bảo vệ, tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị đúng quy định
|
Đạt
|
6.3. Tỷ lệ thôn, bản đạt tiêu chuẩn
văn hóa theo quy định và đạt chuẩn nông thôn mới
|
Đạt
|
7
|
Cơ sở
hạ tầng thương mại nông thôn
|
Có mô hình chợ thí điểm bảo đảm an toàn
thực phẩm, hoặc chợ đáp ứng yêu cầu chung theo tiêu chuẩn chợ kinh doanh thực
phẩm
|
Đạt
|
Sở
Công Thương
|
8
|
Thông
tin và Truyền thông
|
8.1. Có điểm phục vụ bưu chính đáp ứng
cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho người dân
|
Đạt
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
8.2. Tỷ lệ thuê bao sử dụng điện
thoại thông minh
|
Các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi.
|
≥50%
|
Các xã còn lại
|
≥80%
|
8.3. Có dịch vụ báo chí truyền
thông
|
Đạt
|
8.4. Có ứng dụng công nghệ thông tin
trong công tác quản lý, điều hành phục vụ đời sống kinh tế - xã hội và tổ chức
lấy ý kiến sự hài lòng của người dân về kết quả xây dựng nông thôn mới
|
Đạt
|
8.5. Có mạng wifi miễn phí ở các điểm
công cộng (khu vực trung tâm xã, nơi sinh hoạt cộng đồng, điểm du lịch cộng đồng,...)
|
Đạt
|
9
|
Nhà ở
dân cư
|
Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán
kiên cố
|
≥97,9%
|
Sở
Xây dựng
|
10
|
Thu
nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người (triệu
đồng/người)
|
Năm 2021
|
≥43
|
Cục
Thống kê tỉnh
|
Năm 2022
|
≥47
|
Năm 2023
|
≥51
|
Năm 2024
|
≥55
|
Năm 2025
|
≥59
|
11
|
Nghèo
đa chiều
|
Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn 2021
- 2025
|
<4%
|
Sở
Lao động Thương binh và Xã hội
|
12
|
Lao
động
|
12.1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo
(áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥80%
|
Sở Lao
động Thương binh và Xã hội
|
12.2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có
bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥30%
|
12.3. Tỷ lệ lao động làm việc trong
các ngành kinh tế chủ lực trên địa bàn
(Đánh giá qua tỷ lệ lao động phi
nông nghiệp)
|
Các xã thuộc thành phố Huế:
|
≥73%
|
Các xã thuộc các huyện Phong Điền,
Quảng Điền, Phú Vang, Phú Lộc, thị xã Hương Trà, Hương Thủy:
|
≥65%
|
Các xã thuộc huyện Nam Đông, A Lưới:
|
≥43%
|
13
|
Tổ
chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn
|
13.1. Hợp tác xã hoạt động hiệu quả
và có hợp đồng liên kết theo chuỗi giá trị ổn định
|
≥1
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
13.2. Có sản phẩm OCOP được xếp hạng
đạt chuẩn hoặc tương đương còn thời hạn
|
Đạt
|
13.3. Có mô hình kinh tế ứng dụng
công nghệ cao, hoặc mô hình nông nghiệp áp dụng cơ giới hóa các khâu, liên kết
theo chuỗi giá trị gắn với đảm bảo an toàn thực phẩm
|
≥1
|
13.4. Ứng dụng chuyển đổi số để thực
hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã
|
Đạt
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
13.5. Tỷ lệ sản phẩm chủ lực của xã
được bán qua kênh thương mại điện tử
|
Đạt
|
13.6. Vùng nguyên liệu tập trung đối
với nông sản chủ lực của xã được cấp mã vùng
|
≥ 1
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
13.7. Có triển khai quảng bá hình ảnh
điểm du lịch của xã thông qua ứng dụng Internet, mạng xã hội
|
Đạt
|
Sở Du
lịch chủ trì, phối hợp với sở Thông tin và Truyền thông
|
13.8. Có mô hình phát triển kinh tế
nông thôn hiệu quả theo hướng tích hợp đa giá trị (kinh tế, văn hóa, môi trường)
|
≥ 1
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
14
|
Y tế
|
14.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo
hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥95%
|
Sở Y
tế
|
14.2. Tỷ lệ dân số được quản lý sức
khỏe (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥90%
|
14.3. Tỷ lệ người dân tham gia và sử
dụng ứng dụng khám chữa bệnh từ xa (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥40%
|
14.4. Tỷ lệ dân số có sổ khám chữa
bệnh điện tử
|
≥70%
|
15
|
Hành
chính công
|
15.1. Ứng dụng công nghệ thông tin
trong giải quyết thủ tục hành chính
|
Đạt
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
15.2. Có dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3 trở lên
|
Đạt
|
15.3. Giải quyết các thủ tục hành
chính đảm bảo đúng quy định và không để xảy ra khiếu nại vượt cấp
|
Đạt
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
16
|
Tiếp
cận pháp luật
|
16.1. Có mô hình điển hình về phổ
biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở hoạt động hiệu quả được công nhận
|
≥1
|
Sở
Tư pháp
|
16.2. Tỷ lệ mâu thuẫn, tranh chấp,
vi phạm thuộc phạm vi hòa giải được hòa giải thành
|
≥90%
|
16.3. Tỷ lệ người dân thuộc đối tượng
trợ giúp pháp lý tiếp cận và được trợ giúp pháp lý khi có yêu cầu
|
≥90%
|
17
|
Môi
trường
|
17.1. Khu kinh doanh, dịch vụ, chăn
nuôi, giết mổ (gia súc, gia cầm), nuôi trồng thủy sản có hạ tầng kỹ thuật về
bảo vệ môi trường
|
Đạt
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh
doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường
|
100%
|
17.3. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt
và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định
|
≥85%
|
17.4. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện
thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt bằng biện pháp phù hợp, hiệu quả
|
≥40%
|
17.5. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân
loại chất thải rắn tại nguồn
|
≥50%
|
17.6. Tỷ lệ chất thải rắn nguy hại
trên địa bàn được thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ
môi trường
|
100%
|
17.7. Tỷ lệ chất thải hữu cơ, phụ
phẩm nông nghiệp được thu gom, tái sử dụng và tái chế thành nguyên liệu,
nhiên liệu và các sản phẩm thân thiện với môi trường
|
≥80%
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
17.8. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi bảo đảm
các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường
|
≥85%
|
17.9. Nghĩa trang, cơ sở hỏa táng
(nếu có) đáp ứng các quy định của pháp luật và theo quy hoạch
|
Đạt
|
Sở
Xây dựng
|
17.10. Tỷ lệ sử dụng hình thức hỏa
táng
|
≥5%
|
17.11. Đất cây xanh sử dụng công cộng
tại điểm dân cư nông thôn (≥4m2/người)
|
Đạt
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
17.12. Tỷ lệ chất thải nhựa phát
sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định
|
≥70%
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
18
|
Chất
lượng môi trường sống
|
18.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch
theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
|
Xã
không thuộc khu vực III
|
≥90%
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Xã
khu vực III
|
≥80%
|
18.2. Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn
bình quân đầu người/ngày đêm
|
Xã
không thuộc khu vực III
|
≥60 lít
|
Xã
khu vực III
|
≥50
lít
|
18.3. Tỷ lệ công trình cấp nước tập
trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững
|
Xã
không thuộc khu vực III
|
≥30%
|
Xã
khu vực III
|
≥25%
|
18.4. Tỷ lệ chủ thể hộ gia đình và cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm hàng năm được tập huấn về an toàn thực phẩm
|
100%
|
Sở Y
tế
|
18.5. Không để xảy ra sự cố về an
toàn thực phẩm trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của xã
|
Không
|
18.6. Tỷ lệ cơ sở sơ chế, chế biến thực
phẩm nông lâm thủy sản được chứng nhận về an toàn thực phẩm
|
100%
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
18.7. Tỷ lệ hộ có nhà tắm, thiết bị
chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh, nhà tiêu an toàn và đảm bảo 3 sạch
|
≥95%
|
Sở Y
tế
|
18.8. Tỷ lệ bãi chôn lấp chất thải
rắn sinh hoạt trên địa bàn đảm bảo vệ sinh môi trường
|
100%
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
19
|
Quốc
phòng và An ninh
|
19.1. Nâng cao chất lượng hoạt động
của Ban Chỉ huy quân sự xã và lực lượng dân quân
|
Đạt
|
Bộ Chỉ
huy Quân sự tỉnh
|
19.2. Không có công dân cư trú trên
địa bàn phạm tội nghiêm trọng trở lên hoặc gây tai nạn (giao thông, cháy, nổ)
nghiêm trọng trở lên; có mô hình camera an ninh và các mô hình (phòng, chống
tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy, chữa
cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động thường
xuyên, hiệu quả
|
Đạt
|
Công
an tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC III
BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA ÁP DỤNG CHO 12 XÃ ĐẶC
BIỆT KHÓ KHĂN KHU VỰC III HUYỆN A LƯỚI, ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN
2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 2265/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2022 của UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ
tiêu
|
Chịu
trách nhiệm hướng dẫn, đánh giá
|
I. QUY HOẠCH
|
1
|
Quy
hoạch
|
1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã1
được phê duyệt phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của xã giai
đoạn 2021 - 2025 (trong đó có quy hoạch khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển
kinh tế nông thôn) và được công bố công khai đúng thời hạn
|
Đạt
|
Sở
Xây dựng
|
1.2. Ban hành quy định quản lý quy
hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch
|
Đạt
|
II. HẠ TẦNG
KINH TẾ - XÃ HỘI
|
2
|
Giao
thông
|
2.1. Tỷ lệ đường xã được nhựa hóa
hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm
|
100%
|
Sở
Giao thông vận tải
|
2.2. Tỷ lệ đường thôn, bản, ấp và
đường liên thôn, bản, ấp ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện
quanh năm
|
≥80%
|
2.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch và đảm
bảo đi lại thuận tiện quanh năm
|
100%
|
2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng
đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm
|
90%
|
3
|
Thủy
lợi
|
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất
nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên
|
≥80%
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
3.2. Đảm bảo yêu cầu chủ động về
phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ
|
Đạt
|
4
|
Điện
|
4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn
|
Đạt
|
Sở
Công thương
|
4.2. Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp
và được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn
|
≥
95%
|
5
|
Trường
học
|
Tỷ lệ trường học các cấp (mầm non, tiểu
học, THCS; hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là
THCS) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất theo quy định
|
a) Các xã có hơn 3 trường
|
100%
đạt tiêu chuẩn CSVC tối thiểu, trong đó ≥70% đạt tiêu chuẩn CSVC mức độ 1
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
b) Các xã có từ 3 trường trở xuống
|
100%
đạt tiêu chuẩn CSVC tối thiểu, trong đó ≥50% đạt tiêu chuẩn CSVC mức độ 1
|
6
|
Cơ
sở vật chất văn hóa
|
6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường
đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã
|
Đạt
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí
và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định2
|
Đạt
|
6.3. Tỷ lệ thôn, bản, ấp có nhà văn
hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng
|
100%
|
7
|
Cơ
sở hạ tầng thương mại nông thôn
|
Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua
bán, trao đổi hàng hóa
|
Đạt
|
Sở
Công thương
|
8
|
Thông
tin và truyền thông
|
8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính
|
Đạt
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
8.2. Xã có dịch vụ viễn thông,
internet
|
Đạt
|
8.3. Xã có đài truyền thanh và hệ
thống loa đến các thôn
|
Đạt
|
8.4. Xã có ứng dụng công nghệ thông
tin trong công tác quản lý, điều hành
|
Đạt
|
9
|
Nhà
ở dân cư
|
9.1. Nhà tạm, dột nát
|
Không
|
Sở
Xây dựng
|
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc
bán kiên cố
|
97,9%
|
III. KINH TẾ
VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT
|
10
|
Thu
nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người (triệu
đồng/người)
|
Năm 2021
|
≥ 36
|
Cục
Thống kê tỉnh
|
Năm 2022
|
≥ 39
|
Năm 2023
|
≥ 42
|
Năm 2024
|
≥ 45
|
Năm 2025
|
≥ 48
|
11
|
Nghèo
đa chiều
|
Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn 2021
-2025
|
<13%
|
Sở
Lao động Thương binh và Xã hội
|
12
|
Lao
động
|
12.1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo
(áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥
70%
|
Sở
Lao động Thương binh và Xã hội
|
12.2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có
bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥
20%
|
13
|
Tổ
chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn
|
13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động hiệu
quả và theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã
|
Đạt
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
13.2. Xã có mô hình liên kết sản xuất
gắn với tiêu thụ sản phẩm chủ lực đảm bảo bền vững
|
Đạt
|
13.3. Thực hiện truy xuất nguồn gốc
các sản phẩm chủ lực của xã gắn với xây dựng vùng nguyên liệu và được chứng
nhận VietGAP hoặc tương đương
|
Đạt
|
13.4. Có kế hoạch và triển khai kế
hoạch bảo tồn, phát triển làng nghề, làng nghề truyền thống (nếu có) gắn với
hạ tầng về bảo vệ môi trường
|
Đạt
|
13.5. Có tổ khuyến nông cộng đồng
hoạt động hiệu quả
|
Đạt
|
IV. VĂN HÓA -
XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG
|
14
|
Giáo
dục và đào tạo
|
14.1. Phổ cập giáo dục mầm non cho
trẻ em 5 tuổi; phổ cập giáo dục tiểu học; phổ cập giáo dục trung học cơ sở;
xóa mù chữ
|
Đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non
cho trẻ em 5 tuổi
|
Đạt
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học
mức độ 2
|
Đạt
|
Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1
|
≥98%
|
Đạt chuẩn phổ cập giáo dục THCS mức
độ 2
|
Đạt
|
Đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2
|
Đạt
|
Trung tâm học tập cộng đồng được
đánh giá/xếp loại
|
Khá
|
14.2. Tỷ lệ học sinh (áp dụng đạt cho
cả nam và nữ) tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ
thông, giáo dục thường xuyên, trung cấp)
|
≥
70%
|
15
|
Y
tế
|
15.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo
hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥90%
|
Sở Y
tế
|
15.2. Xã đạt tiêu chí quốc gia về y
tế
|
Đạt
|
15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị
suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)
|
≤24%
|
15.4. Tỷ lệ dân số có sổ khám chữa
bệnh điện tử
|
≥50%
|
16
|
Văn
hóa
|
Tỷ lệ thôn, bản đạt tiêu chuẩn văn hóa
theo quy định, có kế hoạch và thực hiện kế hoạch xây dựng nông thôn mới
|
≥70%
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
17
|
Môi
trường và an toàn vệ sinh thực phẩm
|
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch
theo quy chuẩn
|
≥80%
(>10%
từ hệ thống cấp nước tập trung)
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh
doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường
|
≥90%
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
17.3. Cảnh quan, không gian xanh - sạch
- đẹp, an toàn; không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại các khu dân
cư tập trung
|
Đạt
|
17.4. Đất cây xanh sử dụng công cộng
tại điểm dân cư nông thôn ≥2m2/người
|
Đạt
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
17.5. Mai táng, hỏa táng phù hợp với
quy định và theo quy hoạch
|
Đạt
|
Sở
Xây dựng
|
17.6. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt
và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định
|
≥70%
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
17.7. Tỷ lệ bao gói thuốc bảo vệ thực
vật sau sử dụng và chất thải rắn y tế được thu gom, xử lý đáp ứng yêu cầu về
bảo vệ môi trường
|
100%
|
17.8. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm,
thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch3
|
≥70%
|
Sở Y
tế
|
17.9. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi đảm bảo
các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường
|
≥60%
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
17.10. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản
xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm
|
100%
|
Sở Y
tế chủ trì, phối hợp với các sở ngành
|
17.11. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện
phân loại chất thải rắn tại nguồn
|
≥30%
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
17.12. Tỷ lệ chất thải nhựa phát
sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định
|
≥30%
|
V. HỆ THỐNG
CHÍNH TRỊ
|
18
|
Hệ
thống chính trị và tiếp cận pháp luật
|
18.1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn
|
Đạt
|
Sở Nội
vụ
|
18.2. Đảng bộ, chính quyền xã được
xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
|
Đạt
|
18.3. Tổ chức chính trị - xã hội của
xã được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
|
100%
|
18.4. Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
theo quy định
|
Đạt
|
Sở
Tư pháp
|
18.5. Đảm bảo bình đẳng giới và
phòng chống bạo lực gia đình; phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; phòng chống
xâm hại trẻ em; bảo vệ và hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt trên địa bàn (nếu
có); bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong gia đình và đời sống
xã hội
|
Đạt
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp
|
18.6. Có kế hoạch và triển khai kế
hoạch bồi dưỡng kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho người dân, đào tạo
nâng cao năng lực cộng đồng gắn với nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban Phát
triển thôn
|
Đạt
|
Văn
phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh
|
19
|
Quốc
phòng và an ninh
|
19.1. Xây dựng lực lượng dân quân
“vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quân sự, quốc phòng
|
Đạt
|
Bộ
Chỉ huy quân sự tỉnh
|
19.2. Không có hoạt động xâm phạm
an ninh quốc gia; không có khiếu kiện đông người kéo dài trái pháp luật;
không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội đặc biệt nghiêm trọng hoặc phạm
các tội về xâm hại trẻ em; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc,...)
và tai nạn giao thông, cháy, nổ được kiềm chế, giảm so với năm trước; có một
trong các mô hình (phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an
toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an
ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả
|
Đạt
|
Công
an tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
____________________
1 Quy
hoạch chung xây dựng xã phải đáp ứng các yêu cầu về thực hiện: Cơ cấu lại ngành
nông nghiệp gắn với ứng phó với biến đổi khí hậu, quá trình đô thị hóa của các
xã ven đô và bảo vệ môi trường nông thôn; khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển
kinh tế nông thôn (hạ tầng khu sơ chế, chế biến, trung chuyển nguyên liệu và sản
phẩm nông nghiệp) phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội của địa phương.
2 Điểm
vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em của xã phải đảm bảo điều kiện và có nội
dung hoạt động chống đuối nước cho trẻ em.
3 Đảm
bảo 3 sạch, gồm: Sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ (theo nội dung cuộc vận động “Xây
dựng gia đình 5 không, 3 sạch” do Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam phát động).
PHỤ LỤC IV
BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA ÁP DỤNG CHO 12 XÃ ĐẶC
BIỆT KHÓ KHĂN KHU VỰC III HUYỆN A LƯỚI, ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI
ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 2265/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2022 của UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế)
1. Là xã đạt chuẩn nông thôn mới (đáp
ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn
mới giai đoạn 2021-2025).
2. Đạt các tiêu chí xã nông thôn mới
nâng cao giai đoạn 2021-2025, bao gồm:
TT
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu
|
Chịu
trách nhiệm hướng dẫn, đánh giá
|
1
|
Quy
hoạch
|
1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã
còn thời hạn hoặc đã được rà soát, điều chỉnh theo quy định của pháp luật về
quy hoạch
|
Đạt
|
Sở
Xây dựng
|
1.2. Có quy chế quản lý và tổ chức
thực hiện quy hoạch xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch
|
Đạt
|
1.3. Có quy hoạch chi tiết xây dựng
trung tâm xã hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư mới phù hợp với
tình hình kinh tế - xã hội của địa phương và phù hợp với định hướng đô thị
hóa theo quy hoạch cấp trên
|
Đạt
|
2
|
Giao
thông
|
2.1. Tỷ lệ đường xã được bảo trì
hàng năm, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp và có các hạng mục cần thiết (biển
báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh...) theo quy định
|
100%
|
Sở
Giao thông vận tải
|
2.2. Tỷ lệ đường thôn, bản và đường
liên thôn, bản
|
Được cứng hóa và bảo trì hàng năm
|
100%
|
Có các hạng mục cần thiết theo quy
định (biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh...) và đảm bảo
sáng - xanh - sạch - đẹp
|
100%
|
2.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm được cứng
hóa, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp
|
≥85%
|
2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng
được cứng hóa đáp ứng yêu cầu sản xuất và vận chuyển hàng hóa
|
100%
|
3
|
Thủy
lợi và phòng, chống thiên tai
|
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất
nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động
|
≥90%
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
3.2. Có ít nhất 01 tổ chức thủy lợi
cơ sở hoạt động hiệu quả, bền vững
|
Đạt
|
3.3. Tỷ lệ diện tích cây trồng chủ lực
của địa phương được tưới tiên tiến, tiết kiệm nước
|
>90%
|
3.4. Có 100% số công trình thủy lợi
nhỏ, thủy lợi nội đồng được bảo trì hàng năm
|
Đạt
|
3.5. Thực hiện kiểm kê, kiểm soát
các nguồn nước thải xả vào công trình thủy lợi
|
Đạt
|
3.6. Đảm bảo yêu cầu chủ động về
phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ
|
Khá
|
4
|
Điện
|
Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp và được
sử dụng điện sinh hoạt, sản xuất đảm bảo an toàn, tin cậy và ổn định
|
≥98%
|
Sở
Công thương
|
5
|
Giáo
dục
|
5.1. Tỷ lệ trường học các cấp (mầm
non, tiểu học, THCS, hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất
là THCS) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 và có ít nhất 01 trường đạt
tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 2
|
100%
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
5.2. Duy trì và nâng cao chất lượng
đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi
|
Đạt
|
5.3. Đạt chuẩn và duy trì đạt chuẩn
phổ cập giáo dục tiểu học và THCS
|
Mức
độ 3
|
5.4. Đạt chuẩn xóa mù chữ
|
Mức
độ 2
|
5.5. Cộng đồng học tập cấp xã được
đánh giá, xếp loại
|
Khá
|
5.6. Có mô hình giáo dục thể chất
cho học sinh rèn luyện thể lực, kỹ năng, sức bền
|
Đạt
|
6
|
Văn
hóa
|
6.1. Có lắp đặt các dụng cụ thể dục
thể thao ngoài trời ở điểm công cộng; các loại hình hoạt động văn hóa, văn
nghệ, thể dục, thể thao được tổ chức hoạt động thường xuyên
|
Đạt
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
6.2. Di sản văn hóa được kiểm kê, ghi
danh, bảo vệ, tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị đúng quy định
|
Đạt
|
6.3. Tỷ lệ thôn, bản đạt tiêu chuẩn
văn hóa theo quy định và đạt chuẩn nông thôn mới
|
Đạt
|
7
|
Cơ sở
hạ tầng thương mại nông thôn
|
Có mô hình chợ thí điểm bảo đảm an toàn
thực phẩm, hoặc chợ đáp ứng yêu cầu chung theo tiêu chuẩn chợ kinh doanh thực
phẩm
|
Đạt
|
Sở
Công thương
|
8
|
Thông
tin và Truyền thông
|
8.1. Có điểm phục vụ bưu chính đáp ứng
cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho người dân
|
Đạt
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
8.2. Tỷ lệ thuê bao sử dụng điện
thoại thông minh
|
≥50%
|
8.3. Có dịch vụ báo chí truyền
thông
|
Đạt
|
8.4. Có ứng dụng công nghệ thông
tin trong công tác quản lý, điều hành phục vụ đời sống kinh tế - xã hội và tổ
chức lấy ý kiến sự hài lòng của người dân về kết quả xây dựng nông thôn mới
|
Đạt
|
8.5. Có mạng wifi miễn phí ở các điểm
công cộng (khu vực trung tâm xã, nơi sinh hoạt cộng đồng, điểm du lịch cộng đồng,...)
|
Đạt
|
9
|
Nhà ở
dân cư
|
Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán
kiên cố
|
≥97.9
|
Sở
Xây dựng
|
10
|
Thu
nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người (triệu
đồng/người)
|
Năm 2021
|
≥43
|
Cục
Thống kê tỉnh
|
Năm 2022
|
≥47
|
Năm 2023
|
≥51
|
Năm 2024
|
≥55
|
Năm 2025
|
≥59
|
11
|
Nghèo
đa chiều
|
Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn 2021
- 2025
|
<8%
|
Sở
Lao động Thương binh và Xã hội
|
12
|
Lao
động
|
12.1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo
(áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥75%
|
Sở
Lao động Thương binh và Xã hội
|
12.2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có
bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥25%
|
12.3. Tỷ lệ lao động làm việc trong
các ngành kinh tế chủ lực trên địa bàn (Đánh giá qua tỷ lệ lao động phi nông
nghiệp)
|
≥43%
|
13
|
Tổ
chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn
|
13.1. Hợp tác xã hoạt động hiệu quả
và có hợp đồng liên kết theo chuỗi giá trị ổn định
|
≥1
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
13.2. Có sản phẩm OCOP được xếp hạng
đạt chuẩn hoặc tương đương còn thời hạn
|
Đạt
|
13.3. Có mô hình kinh tế ứng dụng công
nghệ cao, hoặc mô hình nông nghiệp áp dụng cơ giới hóa các khâu, liên kết
theo chuỗi giá trị gắn với đảm bảo an toàn thực phẩm
|
≥1
|
13.4. Ứng dụng chuyển đổi số để thực
hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã
|
Đạt
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
13.5. Tỷ lệ sản phẩm chủ lực của xã
được bán qua kênh thương mại điện tử
|
Đạt
|
13.6. Vùng nguyên liệu tập trung đối
với nông sản chủ lực của xã được cấp mã vùng
|
≥ 1
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
13.7. Có triển khai quảng bá hình ảnh
điểm du lịch của xã thông qua ứng dụng Internet, mạng xã hội
|
Đạt
|
Sở
Du lịch chủ trì, phối hợp với các sở ngành
|
13.8. Có mô hình phát triển kinh tế
nông thôn hiệu quả theo hướng tích hợp đa giá trị (kinh tế, văn hóa, môi trường)
|
≥ 1
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
14
|
Y tế
|
14.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo
hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥95%
|
Sở Y
tế
|
14.2. Tỷ lệ dân số được quản lý sức
khỏe (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥90%
|
14.3. Tỷ lệ người dân tham gia và sử
dụng ứng dụng khám chữa bệnh từ xa (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥40%
|
14.4. Tỷ lệ dân số có sổ khám chữa
bệnh điện tử
|
≥70%
|
15
|
Hành
chính công
|
15.1. Ứng dụng công nghệ thông tin
trong giải quyết thủ tục hành chính
|
Đạt
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
15.2. Có dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3 trở lên
|
Đạt
|
15.3. Giải quyết các thủ tục hành chính
đảm bảo đúng quy định và không để xảy ra khiếu nại vượt cấp
|
Đạt
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
16
|
Tiếp
cận pháp luật
|
16.1. Có mô hình điển hình về phổ
biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở hoạt động hiệu quả được công nhận
|
≥1
|
Sở
Tư pháp
|
16.2. Tỷ lệ mâu thuẫn, tranh chấp,
vi phạm thuộc phạm vi hòa giải được hòa giải thành
|
≥90%
|
16.3. Tỷ lệ người dân thuộc đối tượng
trợ giúp pháp lý tiếp cận và được trợ giúp pháp lý khi có yêu cầu
|
≥90%
|
17
|
Môi
trường
|
17.1. Khu kinh doanh, dịch vụ, chăn
nuôi, giết mổ (gia súc, gia cầm), nuôi trồng thủy sản có hạ tầng kỹ thuật về
bảo vệ môi trường
|
Đạt
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh
doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường
|
100%
|
17.3. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt
và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định
|
≥80%
|
17.4. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện
thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt bằng biện pháp phù hợp, hiệu quả
|
≥25%
|
17.5. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện
phân loại chất thải rắn tại nguồn
|
≥50%
|
17.6. Tỷ lệ chất thải rắn nguy hại
trên địa bàn được thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ
môi trường
|
100%
|
17.7. Tỷ lệ chất thải hữu cơ, phụ
phẩm nông nghiệp được thu gom, tái sử dụng và tái chế thành nguyên liệu,
nhiên liệu và các sản phẩm thân thiện với môi trường
|
≥80%
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
17.8. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi bảo đảm
các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường
|
≥75%
|
17.9. Nghĩa trang, cơ sở hỏa táng
(nếu có) đáp ứng các quy định của pháp luật và theo quy hoạch
|
Đạt
|
Sở
Xây dựng
|
17.10. Tỷ lệ sử dụng hình thức hỏa
táng
|
≥5%
|
17.11. Đất cây xanh sử dụng công cộng
tại điểm dân cư nông thôn (≥4m2/người)
|
Đạt
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
17.12. Tỷ lệ chất thải nhựa phát
sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định
|
≥50%
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
18
|
Chất
lượng môi trường sống
|
18.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch
theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
|
≥80%
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
18.2. Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn
bình quân đầu người/ngày đêm
|
≥40
lít
|
18.3. Tỷ lệ công trình cấp nước tập
trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững
|
≥20%
|
18.4. Tỷ lệ chủ thể hộ gia đình và
cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm hàng năm được tập huấn về an toàn thực
phẩm
|
100%
|
Sở Y
tế
|
18.5. Không để xảy ra sự cố về an
toàn thực phẩm trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của xã
|
Không
|
18.6. Tỷ lệ cơ sở sơ chế, chế biến
thực phẩm nông lâm thủy sản được chứng nhận về an toàn thực phẩm
|
100%
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
18.7. Tỷ lệ hộ có nhà tắm, thiết bị
chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh, nhà tiêu an toàn và đảm bảo 3 sạch
|
≥80%
|
Sở Y
tế
|
18.8. Tỷ lệ bãi chôn lấp chất thải
rắn sinh hoạt trên địa bàn đảm bảo vệ sinh môi trường
|
100%
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
19
|
Quốc
phòng và An ninh
|
19.1. Nâng cao chất lượng hoạt động
của Ban Chỉ huy quân sự xã và lực lượng dân quân
|
Đạt
|
Bộ
Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
19.2. Không có công dân cư trú trên
địa bàn phạm tội nghiêm trọng trở lên hoặc gây tai nạn (giao thông, cháy, nổ)
nghiêm trọng trở lên; có mô hình camera an ninh và các mô hình (phòng, chống
tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy, chữa
cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động thường
xuyên, hiệu quả
|
Đạt
|
Công
an tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC V
TỔNG HỢP CÁC VĂN BẢN HƯỚNG DẪN CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH ĐỐI
VỚI BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA XÃ NÔNG THÔN MỚI BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA XÃ NÔNG THÔN MỚI
NÂNG CAO
(Kèm theo Quyết định số 2265/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2022 của UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế)
TT
|
Cơ
quan hướng dẫn
|
Số
văn bản- Ngày/tháng/năm
|
Nội
dung hướng dẫn
|
I
|
Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông
thôn mới
|
1
|
Sở Giao thông vận tải
|
533/SGTVT-AT&QLGT
ngày 19/4/2022
|
Chỉ tiêu 2.3 và 2.4, Tiêu chí số 2
- Giao thông
|
2
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
|
Chỉ tiêu 3.1, tiêu chí số 3 - Thủy
lợi và phòng, chống thiên tai; chỉ tiêu số 13.3, 13.4 và 13.5, Tiêu chí số 13
- Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn; chỉ tiêu 17.4, tiêu chí số
17 - Môi trường và an toàn thực phẩm.
|
-
|
Chi cục Thủy lợi
|
126/CCTL-TLNS
ngày 04/5/2022
|
Chỉ tiêu 3.1, tiêu chí số 3 - Thủy
lợi và phòng, chống thiên tai.
|
-
|
Chi cục Phát triển nông thôn
|
84/CCPTNT-CCPTNT
ngày 19/7/2022
|
Chỉ tiêu số 13.3, 13.4 và 13.5,
Tiêu chí số 13 - Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn; chỉ tiêu
17.4, tiêu chí số 17 - Môi trường và an toàn thực phẩm.
|
-
|
Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm
thủy sản
|
178/CCQLCL-CBTM
ngày 04/5/2022
|
-
|
Chi cục Kiểm lâm
|
374/CCKL-SD&PTR
ngày 25/5/2022
|
-
|
Trung tâm Khuyến nông
|
113/TTKN-HCTH
ngày 26/5/2022
|
-
|
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
|
1654/TTBVTV-TTr
ngày 06/5/2022
|
-
|
Chi cục Chăn nuôi và Thú y
|
91/CCCNTY-QLGKTCN
ngày 12/4/2022
|
3
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
801/SVHTT-QLVH&GĐ
ngày 20/4/2022
|
Chỉ tiêu 6.1 và 6.2, Tiêu chí số 6
- Cơ sở vật chất văn hóa; Tiêu chí số 16 - Văn hóa.
|
4
|
Sở Công Thương
|
619/SCT-TM&XNK
ngày 8/4/2022
|
Tiêu chí số 7 - Cơ sở hạ tầng
thương mại nông thôn.
|
5
|
Sở Xây dựng
|
1188/SXD-PTĐT&HTKT
ngày 08/4/2022 và 1508/SXD-PTĐT&HTKT ngày 29/4/2022
|
Chỉ tiêu 9.2, Tiêu chí số 9 - Nhà ở
dân cư; Chỉ tiêu số 17.5, Tiêu chí số 17 - Môi trường và an toàn thực phẩm.
|
6
|
Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh
|
21/CV-VPĐPNTM
ngày 09/4/2022
|
Chỉ tiêu 18.6, Tiêu chí số 18 - Hệ
thống chính trị và tiếp cận pháp luật.
|
II
|
Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông
thôn mới nâng cao
|
1
|
Sở Xây dựng
|
1188/SXD-PTĐT&HTKT
ngày 08/4/2022 và 1507/SXD- PTĐT&HTKT ngày 29/4/2022
|
Tiêu chí số 1 - Quy hoạch; Tiêu chí
số 9 - Nhà ở dân cư; chỉ tiêu 17.9, Tiêu chí số 17 - Môi trường.
|
2
|
Sở Giao thông vận tải
|
533/SGTVT-AT&QLGT
ngày 19/4/2022
|
Chỉ tiêu 2.1, 2.2, 2.4, Tiêu chí số
2 - Giao thông.
|
3
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
|
Chỉ tiêu 3.3, 3.4, Tiêu chí số 3 -
Thủy lợi và phòng, chống thiên tai; chỉ tiêu 13.2, 13.6, 13.8, Tiêu chí số 13
- Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn; chỉ tiêu 17.4, Tiêu chí
17 - Môi trường và an toàn thực phẩm; chỉ tiêu 18.6, Tiêu chí số 18 - Chất lượng
môi trường sống.
|
-
|
Chi cục Thủy lợi
|
126/CCTL-TLNS
ngày 04/5/2022 và 191/CCTL-TLNS ngày 08/7/2022
|
Chỉ tiêu 3.3, 3.4, Tiêu chí số 3 -
Thủy lợi và phòng, chống thiên tai
|
-
|
Chi cục Phát triển nông thôn
|
84/CCPTNT_CCPTNT ngày 19/7/2022
|
Chỉ tiêu 13.2, 13.6, 13.8, Tiêu chí
số 13 - Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn; chỉ tiêu 17.4, Tiêu
chí 17 - Môi trường và an toàn thực phẩm; chỉ tiêu 18.6, Tiêu chí số 18 - Chất
lượng môi trường sống.
|
-
|
Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm
thủy sản
|
178/CCQLCL-CBTM
ngày 04/5/2022
|
-
|
Chi cục Kiểm lâm
|
374/CCKL-SD&PTR
ngày 25/5/2022 và 497/CCKL-SD&PTR ngày 18/7/2022
|
-
|
Trung tâm Khuyến nông
|
113/TTKN-HCTH
ngày 26/5/2022
|
-
|
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
|
1654/TTBVTV-TTr
ngày 06/5/2022
|
-
|
Chi cục Chăn nuôi và Thú y
|
91/CCCNTY-QLGKTCN
ngày 12/4/2022
|
4
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
811/SGD&ĐT-VP ngày 13/4/2022
|
Chỉ tiêu 5.6, Tiêu chí số 5 - Giáo
dục.
|
5
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
801/SVHTT-QLVH&GĐ
ngày 20/4/2022
1593/SVHTT-QLVH&GĐ ngày 08/7/2022
|
Tiêu chí số 6 - Văn hóa.
|
6
|
Sở Công Thương
|
619/SCT-TM&XNK
ngày 8/4/2022
|
Tiêu chí số 7 - Cơ sở hạ tầng
thương mại nông thôn.
|
7
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
748/STTTT-BCVT
ngày 08/4/2022 và 904/STTTT-CNTT ngày 22/4/2022
|
Chỉ tiêu 8.5, Tiêu chí số 8 - Thông
tin và Truyền thông; chỉ tiêu số 13.4, 13.5, Tiêu chí số 13 - Tổ chức sản xuất
và phát triển kinh tế nông thôn.
Chỉ tiêu 15.1, Tiêu chí số 15 -
Hành chính công.
|
8
|
Sở Lao động Thương binh và Xã hội
|
920/SLĐTBXH-LĐVL
ngày 08/4/2022
|
Chỉ tiêu 12.3, Tiêu chí số 12 - Lao
động.
|
9
|
Sở Du lịch
|
452/SDL-QHPTDL
ngày 20/4/2022
|
Chỉ tiêu 13.7, Tiêu chí số 13 - Tổ
chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn.
|
10
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
|
Chỉ tiêu 19.1, Tiêu chí số 19 - Quốc
phòng và An ninh. (Thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Quốc phòng theo công văn số:
988/BQP-Kte)
|
|
Công an tỉnh
|
2063/CAT-PV05
ngày 27/4/2022
|
Chỉ tiêu 19.2, Tiêu chí số 19 - Quốc
phòng và An ninh.
|
Quyết định 2265/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2265/QĐ-UBND ngày 19/09/2022 về Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025
3.103
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|