ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2239/QĐ-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 26 tháng 9 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ: CÔNG TÁC THU GOM, VẬN
CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHÔN LẤP RÁC THẢI ĐÔ THỊ; DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ; DUY TRÌ HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG CÔNG CỘNG; DUY
TRÌ CÂY XANH ĐÔ THỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm
2015;
Căn cứ Nghị định số 47/2016/NĐ-CP
ngày 26 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP
ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch
vụ công ích;
Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BXD
ngày 10 tháng 03 năm 2016 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định chi phí
đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14 tháng 7 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương làm cơ sở
lập, thẩm định, phê duyệt dự toán giá của sản phẩm,
dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 23/2015/TT-BLĐTBXH ngày 23 tháng 6 năm 2015 Hướng dẫn thực hiện một số
điều về tiền lương của Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật Lao động;
Căn cứ Thông tư số
17/2015/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội về việc Hướng dẫn xây dựng thang lương, bảng
lương, phụ cấp lương và chuyển xếp lương đối với người
lao động trong công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu theo Nghị định số 49/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động
về tiền lương;
Căn cứ
Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm
2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị
định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng;
Căn cứ Thông tư số
36/2012/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội ban hành bổ sung Danh mục nghề công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
Căn cứ Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20 tháng
3 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;
Căn cứ Thông tư số 22/2008/TT-BLĐTBXH ngày 15
tháng 10 năm 2008 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Hướng dẫn chế độ ăn
giữa ca trong công ty Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 05/2004/TT-BTC ngày 30 tháng
01 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý giá hàng hóa, dịch vụ do Nhà
nước đặt hàng thanh toán bằng nguồn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 08 tháng
10 năm 2015 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức các hao phí xác định giá
cả máy và thiết bị thi công xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 924/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5
năm 2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc quy định hệ số điều chỉnh tăng
thêm tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà
nước trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 1502/TTr-SXD ngày 02 tháng 8 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ
Đơn giá dịch vụ công ích đô thị, bao gồm:
- Tập 1: Công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn
lấp rác thải đô thị;
- Tập 2: Duy trì hệ thống thoát nước đô thị;
- Tập 3: Duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị;
- Tập 4: Duy trì cây xanh đô thị.
Điều 2.
1. Đơn giá dịch vụ công ích đô thị ban hành kèm
theo Quyết định này dựa trên định mức quy chuẩn (của Bộ Xây dựng) là giá tối đa
và là cơ sở để UBND các huyện, thị xã Hương Trà, Hương Thủy và thành phố Huế
căn cứ vào tình hình thực tế, mức độ hoàn thành các công việc theo định mức để
tổ chức thương thảo, xem xét lựa chọn các tổ chức, cá nhân ký kết hợp đồng kinh
tế thực hiện dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn của mình theo phương thức đấu
thầu, đặt hàng hoặc giao kế hoạch;
2. Khi lập dự toán, chi phí quản lý chung và lợi
nhuận định mức được xác định như sau:
a) Đối với chi phí quản lý chung
- Trường hợp chi phí máy thi công không lớn hơn 60%
tổng chi phí trực tiếp thì chi phí quản lý chung bằng 58% trên chi phí nhân
công;
- Trường hợp chi phí máy thi công lớn hơn 60% tổng
chi phí trực tiếp thì chi phí quản lý chung được tính bằng 2,34% chi phí máy
thi công.
b) Đối với lợi nhuận định mức:
- Lợi nhuận định mức bằng tỷ lệ 3,5% trên chi phí
trực tiếp và chi phí quản lý chung.
Điều 3. Giao Sở Xây dựng:
1. Căn cứ quy định hiện hành chủ trì, phối hợp với
các cơ quan liên quan tổ chức, hướng dẫn, kiểm tra, quản lý thống nhất quá
trình thực hiện Bộ đơn giá này.
2. Khi giá đầu vào quy định tại Quyết định này có
biến động liên tục kéo dài trong thời hạn 60 ngày gây nên chênh lệch giá lớn,
làm Đơn giá này giảm 10% trở lên hoặc tăng 20% trở lên; hoặc chính sách Nhà
nước về tiền lương, quản lý, xây dựng đơn giá dịch vụ công ích thay đổi thì Sở
Xây dựng tham mưu UBND Tỉnh điều chỉnh cho phù hợp.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành
từ ngày 01/01/2017 thay thế Quyết định số 1848/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm
2012 của UBND Tỉnh về việc ban hành Bộ đơn giá dịch vụ công ích bao gồm: công
tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị; duy trì hệ thống
thoát nước đô thị, duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng và Quyết định số
1333/QĐ-UBND ngày 12/7/2013 của UBND Tỉnh về việc công bố Bảng đơn giá chuyên
ngành Công viên cây xanh tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp, Lao
động Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận
tải, Công thương; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Trưởng ban Ban Quản lý Khu
vực phát triển đô thị, Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh; Thủ trưởng
các cơ quan ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh có liên quan; Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố Huế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng;
- TVTU, TT.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các
PCT UBND tỉnh;
- VP: LĐ;
- Lưu VT, TC, XD.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Phương
|