Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần
bôi vàng để xem chi tiết.
Đang tải văn bản...
Quyết định 2221/QĐ-UBND 2022 Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới Cà Mau 2021 2025
Số hiệu:
2221/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Cà Mau
Người ký:
Huỳnh Quốc Việt
Ngày ban hành:
26/08/2022
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 2221/QĐ-UBND
Cà Mau, ngày 26
tháng 8 năm 2022
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH BỘ TIÊU CHÍ XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU GIAI ĐOẠN
2021 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn
mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 265/TTr-SNN ngày 31 tháng 7 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn
nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021 - 2025.
Bộ tiêu chí này là căn cứ để xây dựng, chỉ đạo thực
hiện kế hoạch xã nông thôn mới; đồng thời là cơ sở để kiểm tra, đánh giá, thẩm
định, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 -
2025.
Điều 2. Nhiệm vụ của các sở, ngành, đơn vị cấp tỉnh và các địa
phương
1. Các sở, ngành tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ được
phân công phụ trách đối với các tiêu chí xã nông thôn mới giai đoạn 2021 -
2025, ban hành hướng dẫn thực hiện, đánh giá trong thời gian 20 ngày kể từ ngày
ban hành Quyết định này; đồng thời, chịu trách nhiệm kiểm tra, thẩm định, đánh
giá mức độ đạt chuẩn các tiêu chí theo Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có
liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau tổ chức thực hiện Quyết
định này.
b) Tổng hợp hướng dẫn của các sở, ngành tỉnh, biên
soạn thành tài liệu hướng dẫn chung thực hiện Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông
thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh; gửi đến các sở, ngành, địa
phương, đơn vị có liên quan để theo dõi, đôn đốc, thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở,
ban, ngành tỉnh; Ban Chỉ đạo thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh
Cà Mau giai đoạn 2021 - 2025; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà
Mau và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05
tháng 9 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (b/c);
- Văn phòng Điều phối NTM Trung ương;
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- UBMTTQ VN tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố Cà Mau;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng NNTN, KGVX, KT, TH;
- Lưu: VT, Ktr529/8.
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Huỳnh Quốc Việt
BỘ
TIÊU CHÍ XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU GIAI ĐOẠN 2021 -
2025
(Kèm theo Quyết định
số 2221/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
TT
Tên tiêu chí
Nội dung tiêu
chí
Chỉ tiêu
Đơn vị phụ
trách
I
QUY HOẠCH
1
Quy hoạch
1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã được phê duyệt
phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của xã giai đoạn 2021-2025
(trong đó có quy hoạch khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế
nông thôn) và được công bố công khai đúng thời hạn
Đạt
Sở Xây dựng
1.2. Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung
xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch
Đạt
II
HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI
2
Giao thông
2.1. Tỷ lệ đường xã được nhựa hóa hoặc bê tông
hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm
100%
Sở Giao thông Vận
tải
2.2. Tỷ lệ đường ấp và đường liên ấp ít nhất được
cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm
≥ 90%
2.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch và đảm bảo đi lại
thuận tiện quanh năm (*)
≥ 50%
2.4. Đảm bảo an toàn giao thông và thực hiện tốt
công tác duy tu, bảo trì các công trình giao thông [1] (*)
Đạt
3
Thủy lợi và phòng,
chống thiên tai
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp
được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên (*)
Đạt
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
3.2. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống
thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ
Đạt
4
Điện
4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn
Đạt
Sở Công Thương
4.2. Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp và được sử dụng
điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn
≥ 98%
5
Trường học
Tỷ lệ trường học các cấp (mầm non, tiểu học,
THCS; hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS) đạt
tiêu chuẩn cơ sở vật chất theo quy định
- Các xã có hơn 03 trường: 100% đạt tiêu chuẩn cơ
sở vật chất tối thiểu, trong đó ≥70% đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1.
- Các xã có từ 03 trường trở xuống: 100% đạt tiêu
chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu, trong đó ≥ 50% đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất
mức độ 1.
Sở Giáo dục và Đào
tạo
6
Cơ sở vật chất văn
hóa
6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng
và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã (*)
Đạt
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao
cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định (*)
Đạt
6.3. Tỷ lệ ấp có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt
văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng
100%
7
Cơ sở hạ tầng
thương mại nông thôn
Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua bán, trao đổi
hàng hóa (*)
Đạt
Sở Công Thương
8
Thông tin và Truyền
thông
8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính
Đạt
Sở Thông tin và
Truyền thông
8.2. Xã có dịch vụ viễn thông, Internet
Đạt
8.3. Xã có Đài truyền thanh và hệ thống loa đến
các ấp
Đạt
8.4. Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong
công tác quản lý, điều hành
Đạt
Sở Thông tin và
Truyền thông chủ trì, phối hợp Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm GQTTHC)
9
Nhà ở dân cư
9.1. Nhà tạm, dột nát
Không
Sở Xây dựng
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố
(*)
≥ 70%
III
KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT
10
Thu nhập
Thu nhập bình quân đầu người (triệu đồng/người)
Năm 2021
≥ 50
Cục Thống kê
Năm 2022
≥ 53
Năm 2023
≥ 56
Năm 2024
≥ 59
Năm 2025
≥ 62
11
Nghèo đa chiều
Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025
Đạt (theo chỉ tiêu
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội công bố)
Sở Lao động-
Thương binh và Xã hội
12
Lao động
12.1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng đạt cho
cả nam và nữ)
≥ 70%
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
12.2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng
chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
≥ 25%
13
Tổ chức sản xuất
và phát triển kinh tế nông thôn
13.1. Xã có hợp tác xã hoạt
động hiệu quả và theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã
Đạt
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
13.2. Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với
tiêu thụ sản phẩm chủ lực đảm bảo bền vững
Đạt
13.3. Thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm
chủ lực của xã gắn với xây dựng vùng nguyên liệu và được chứng nhận VietGAP
hoặc tương đương (*)
Có sản phẩm
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
13.4. Có kế hoạch và triển khai kế hoạch bảo tồn,
phát triển làng nghề, làng nghề truyền thống (nếu có) gắn với hạ tầng về bảo
vệ môi trường (*)
Đạt
13.5. Có tổ khuyến nông cộng đồng hoạt động hiệu
quả (*)
Đạt
IV
VĂN HÓA - XÃ HỘI - MÔI
TRƯỜNG
14
Giáo dục và Đào tạo
14.1. Đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ
em 5 tuổi; Đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 2; Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi
vào lớp 1 ≥98%; Đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 2; Đạt chuẩn
xóa mù chữ mức độ 2; Trung tâm học tập cộng đồng được đánh giá/xếp loại tốt
Đạt
Sở Giáo dục và Đào
tạo
14.2. Tỷ lệ học sinh (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, giáo dục
thường xuyên, trung cấp)
≥ 80%
15
Y tế
15.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (áp
dụng đạt cho cả nam và nữ)[2]
Năm 2022
≥ 91,50%
Bảo hiểm xã hội tỉnh
Năm 2023
≥ 92,25%
Năm 2024
≥ 93,45%
Năm 2025
≥ 95%
15.2. Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế
Đạt
Sở Y tế
15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng
thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)
≤ 19%
15.4. Tỷ lệ dân số có sổ
khám chữa bệnh điện tử
≥ 50%
16
Văn hóa
Tỷ lệ ấp đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định,
có kế hoạch và thực hiện kế hoạch xây dựng nông thôn mới (*)
≥ 80%
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
17
Môi trường và an
toàn thực phẩm
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng
nước sạch theo quy chuẩn
≥ 45% (≥ 30% từ
công trình cấp nước tập trung)
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng
thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường
≥ 95%
Sở Tài nguyên và
Môi trường
17.3. Cảnh quan, không gian xanh - sạch - đẹp, an
toàn; không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại các khu dân cư tập
trung
Đạt
17.4. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân
cư nông thôn
≥ 2m2 /người
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
17.5. Mai táng, hỏa táng phù hợp với quy định
và theo quy hoạch (*)
Đạt
Sở Xây dựng chủ
trì, phối hợp Sở Y tế
17.6. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải
rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định
≥ 85%
Sở Tài nguyên và
Môi trường
17.7. Tỷ lệ bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử
dụng và chất thải rắn y tế được thu gom, xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi
trường
100%
Sở Tài nguyên và
Môi trường chủ trì, phối hợp Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Y tế
17.8. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa
nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch
≥ 70%
Sở Tài nguyên và
Môi trường chủ trì, phối hợp Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
17.9. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi đảm bảo các quy định
về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường
≥ 70%
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
17.10. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm
100%
Sở Y tế
17.11. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất
thải rắn tại nguồn
≥ 30%
Sở Tài nguyên và
Môi trường
17.12. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa
bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định
≥ 50%
V
HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ
18
Hệ thống chính trị
và tiếp cận pháp luật
18.1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn
Đạt
Sở Nội vụ
18.2. Đảng bộ, chính quyền xã được xếp loại chất
lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
Đạt
18.3. Tổ chức chính trị - xã hội của xã được xếp
loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
100%
18.4. Xã đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật theo quy định
Đạt
Sở Tư pháp
18.5. Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực
gia đình; phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; phòng chống xâm hại trẻ em; bảo
vệ và hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt trên địa bàn (nếu có); bảo vệ và hỗ
trợ những người dễ bị tổn thương trong gia đình và đời sống xã hội
Đạt
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
18.6. Có kế hoạch và triển khai kế hoạch bồi
dưỡng kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho người dân, đào tạo nâng cao
năng lực cộng đồng gắn với nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban Phát triển ấp (*)
Đạt
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
19
Quốc phòng và An
ninh
19.1. Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng
khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quân sự, quốc phòng
Đạt
Bộ Chỉ huy Quân sự
tỉnh
19.2. Không có hoạt động xâm phạm an ninh quốc
gia; không có khiếu kiện đông người kéo dài trái pháp luật; không có công dân
cư trú trên địa bàn phạm tội đặc biệt nghiêm trọng hoặc phạm các tội về xâm hại
trẻ em; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc,...) và tai nạn
giao thông, cháy, nổ được kiềm chế, giảm so với năm trước; có một trong các
mô hình (phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao
thông; phòng cháy, chữa cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ
quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả
Đạt
Công an tỉnh
Chú thích: (*) Nội dung tiêu chí được Thủ tướng
Chính phủ phân cấp cho UBND cấp tỉnh quy định chỉ tiêu đạt chuẩn.
[1] Thay thế nội dung 2.4. Tỷ lệ đường trục
chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm tại Bộ tiêu
chí quốc gia về xã nông thôn mới kèm theo Quyết định số 318/QĐ-TTg
[2] Theo Kế hoạch số 119/KH-UBND ngày 24/6/2022
của UBND tỉnh về triển khai thực hiện chỉ tiêu bao phủ bảo hiểm y tế giai đoạn
2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Quyết định 2221/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2221/QĐ-UBND ngày 26/08/2022 về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021-2025
5.276
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng