|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1422/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kiên Giang
|
|
Người ký:
|
Văn Hà Phong
|
Ngày ban hành:
|
16/06/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số: 1422/QĐ-UBND
|
Rạch Giá, ngày 16
tháng 6 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH DỰ
TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN
GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về
việc quản lý chất lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày
18 tháng 4 năm 2004 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về Quản lý chất lượng
công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về
việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình và Nghị định số 03/2008/NĐ-CP
ngày 07 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định 99/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 05/2009/TT-BXD ngày 15 tháng 4 năm 2009 của Bộ Xây dựng về
việc hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 485/TTr-SXD ngày 05 tháng
6 năm 2009 về việc điều chỉnh dự toán xây dựng công trình,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh dự toán Điều
chỉnh dự toán đối với những khối lượng thuộc công trình, gói thầu sử dụng vốn nhà
nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang thực hiện kể từ ngày 01/01/2009 như sau:
1.1. Chi phí nhân
công nhóm I và máy thi công trong dự toán chi phí xây dựng công trình được nhân
với hệ số điều chỉnh:
Khu vực
Hệ số
|
Thành phố Rạch Giá
|
Các địa phương khác
trong tỉnh
|
Nhân công (KNC)
|
1,971
|
1,857
|
Máy thi công (KMTC)
|
1,216
|
1,204
|
Việc điều chỉnh trên được áp dụng đối với các
dự toán chi phí xây dựng công trình lập theo các bộ đơn giá sau đây:
- Bộ đơn giá xây dựng cơ bản ban hành kèm
theo Quyết định số 1446/QĐ- UBND ngày 05/9/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên
Giang;
- Đơn giá xây dựng cơ bản các công trình trên
biển và hải đảo ban hành kèm theo Quyết định số 1006/QĐ-UBND ngày 07/6/2007 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang;
- Đơn giá công tác sửa chữa trong xây dựng cơ
bản ban hành kèm theo Quyết định số 1004/QĐ-UBND ngày 07/6/2007 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Kiên Giang;
- Đơn giá xây dựng công trình - phần xây dựng
- công bố kèm theo văn bản số 27/UBND-KTTH ngày 11/01/2008 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Kiên Giang;
- Đơn giá xây dựng công trình - phần lắp đặt
- công bố theo văn bản số 26/UBND-KTTH ngày 11/01/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Kiên Giang;
- Các đơn giá xây dựng khác do Ủy ban nhân dân
tỉnh Kiên Giang ban hành tính theo mức lương tối thiểu 350.000đồng/tháng.
1.2. Hệ số điều chỉnh nhân công và máy thi
công ở mục 1.1 không áp dụng đối với các dự toán công trình áp dụng đơn giá do
cấp có thẩm quyền ban hành riêng cho công trình.
1.3. Các khoản mục chi phí tính bằng định mức
tỷ lệ % trong dự toán chi phí xây dựng bao gồm: chi phí trực tiếp khác, chi phí
chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng, nhà tạm tại hiện
trường để ở và điều hành thi công thực hiện theo quy định hiện hành.
1.4. Điều chỉnh dự
toán chi phí khảo sát xây dựng:
Dự toán chi phí khảo sát xây dựng được lập
theo Bộ đơn giá khảo sát xây dựng công trình ban hành kèm theo Quyết định số 1445/QĐ-UBND
ngày 05/9/2006, đơn giá công bố ban hành kèm theo Văn bản số 25/UBND-KTTH ngày
11/01/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang điều chỉnh hệ số theo phụ lục
ban hành kèm theo Quyết định này.
1.5. Một số khoản mục chi phí khác trong dự
toán xây dựng công trình:
Các khoản mục chi phí quản lý dự toán đầu tư
xây dựng công trình, thiết kế xây dựng công trình, giám sát thi công xây dựng và
lắp đặt thiết bị của công trình được tính bằng tỷ lệ (%) theo quy định hiện
hành.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
các khoản mục chi phí quản lý dự toán đầu tư xây dựng công trình, thiết kế xây
dựng công trình, giám sát thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị của công trình
được tính bằng tỷ lệ (%) theo quy định hiện hành.
1. Đối với các công trình, hạng mục công
trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán nhưng chưa tổ chức đấu thầu,
chỉ định thầu; giao chủ đầu tư điều chỉnh lại dự toán, giá gói thầu.
2. Đối với các công trình, hạng mục công
trình đang tổ chức đấu thầu (đã phê duyệt giá gói thầu), chủ đầu tư tiếp tục
thực hiện kế hoạch đấu thầu. Nếu giá
dự thầu của các nhà thầu chưa được điều chỉnh
thì chủ đầu tư thực hiện điều chỉnh chi phí nhân công và máy thi công và giá dự
thầu trong quá trình xét thầu.
- Trường hợp lựa chọn được nhà thầu xây dựng
trên cơ sở giá dự thầu đã được điều chỉnh, chủ đầu tư trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt kết quả xét thầu.
- Trường hợp không lựa chọn được nhà thầu xây
dựng do giá thầu sau khi điều chỉnh của các nhà thầu đều vượt giá gói thầu được
duyệt chủ đầu tư điều chỉnh và phê duyệt lại dự toán, sau đó trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt lại gói thầu.
3. Đối với các công trình, hạng mục công trình
đã có kết quả trúng thầu hoặc đã có quyết định chỉ định thầu nhưng chưa triển
khai thi công, chủ đầu tư phê duyệt dự toán bổ sung phần giá trị tăng và thương
thảo bổ sung hợp đồng với nhà thầu xây dựng.
4. Đối với các công trình, hạng mục công
trình đang thi công dở dang, chủ đầu tư xác định lại các khối lượng xây dựng
thực hiện từ ngày 01/01/2009 trở về sau và phê duyệt bổ sung dự toán của các
khối lượng nêu trên làm cơ sở thanh toán, quyết toán.
- Trường hợp trong hợp đồng các bên đã thỏa
thuận không điều chỉnh giá trong suốt quá trình thực hiện, chủ đầu tư và nhà
thầu xây dựng có thể thương thảo bổ sung hợp đồng để đảm bảo quyền lợi cho
người lao động.
- Khối lượng thực hiện từ ngày 01/01/2009 trở
về sau nằm ngoài thời gian thi công đã ký kết trong hợp đồng (trễ hợp đồng do
lỗi của nhà thầu xây dựng) thì không được điều chỉnh.
5. Những trường hợp còn lại tổ chức thực hiện
theo hướng dẫn ở Thông tư số 05/2009/TT-BXD ngày 15/04/2009 của Bộ Xây dựng về
việc hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình. Trong trường hợp điều
chỉnh dự toán làm vượt tổng mức đầu tư của dự án, chủ đầu tư có trách nhiệm
trình người quyết định đầu tư điều chỉnh vốn của dự án trước khi phê duyệt điều
chỉnh, phê duyệt bổ sung dự toán.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng và Giám đốc các sở, Thủ trưởng các cơ
quan cấp tỉnh (Đảng, chính quyền, đoàn thể); Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện,
thị xã, thành phố cùng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Văn Hà Phong
|
PHỤ LỤC
HỆ
SỐ ĐIỀU CHỈNH ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1422/QĐ-UBND ngày 16/6/2009 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Số TT
|
Mã hiệu
|
Nội dung công việc-
diễn giải
|
Khu vực TP. Rạch
Giá
|
Các địa phương còn
lại
|
PHẦN
1: CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG
|
Đào không chống có chống
|
1
|
CA.011001
|
Cấp đất đá I-III
|
1.90
|
1.79
|
2
|
CA.011002
|
Cấp đất đá IV-V
|
1.92
|
1.81
|
3
|
CA.012001
|
Cấp đất đá I-III
|
1.90
|
1.80
|
4
|
CA.012002
|
Cấp đất đá IV-V
|
1.92
|
1.81
|
5
|
CA.021001
|
Cấp đất đá I-III
|
1.81
|
1.72
|
6
|
CA.021002
|
Cấp đất đá IV-V
|
1.85
|
1.75
|
7
|
CA.022001
|
Cấp đất đá I-III
|
1.82
|
1.73
|
8
|
CA.022002
|
Cấp đất đá IV-V
|
1.87
|
1.76
|
9
|
CA.023001
|
Cấp đất đá I-III
|
1.84
|
1.74
|
10
|
CA.023002
|
Cấp đất đá IV-V
|
1.88
|
1.78
|
Đào giếng đứng
|
11
|
CA.031001
|
Cấp đất đá IV-V
|
1.44
|
1,39
|
12
|
CA.031002
|
Cấp đất đá VI-VII
|
1.44
|
1,39
|
13
|
CA.031003
|
Cấp đất đá VIII-IX
|
1.44
|
1,39
|
PHẦN
2: CÔNG TÁC KHOAN TAY
|
Công tác khoan tay
|
Độ
sâu đến 10m
|
14
|
CB.011001
|
Cấp đất đá I-III
|
1.82
|
1.73
|
15
|
CB.011002
|
Cấp đất đá IV-V
|
1.86
|
1.76
|
Độ sâu đến 20m
|
16
|
CB.012001
|
Cấp đất đá I-III
|
1.82
|
1.73
|
17
|
CB.012002
|
Cấp đất đá IV-V
|
1.86
|
1.76
|
Độ sâu hố khoan
> 20m
|
18
|
CB.013001
|
Cấp đất đá I-III
|
1.83
|
1.74
|
19
|
CB.013002
|
Cấp đất đá IV-V
|
1.87
|
1.77
|
PHẦN
3: CÔNG TÁC KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở TRÊN CẠN
|
Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu ở trên cạn
|
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m
|
20
|
CC.011001
|
Cấp đất đá I-III
|
1.62
|
1.55
|
21
|
CC.011002
|
Cấp đất đá IV-VI
|
1.55
|
1.48
|
22
|
CC.011003
|
Cấp đất đá VII-VIII
|
1.51
|
1.45
|
23
|
CC.011004
|
Cấp đất đá IX-X
|
1.52
|
1.46
|
24
|
CC.011005
|
Cấp đất đá XI-XII
|
1.51
|
1.45
|
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m
|
25
|
CC.012001
|
Cấp đất đá I-III
|
1.63
|
1.56
|
26
|
CC.012002
|
Cấp đất đá IV-V
|
1.56
|
1.49
|
27
|
CC.012003
|
Cấp đất đá VII-VIII
|
1.51
|
1.45
|
28
|
CC.012004
|
Cấp đất đá IX-X
|
1.52
|
1.45
|
29
|
CC.012005
|
Cấp đất đá XI-XII
|
1.50
|
1.44
|
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m
|
30
|
CC.013001
|
Cấp đất đá I-III
|
1.67
|
1.59
|
31
|
CC.013002
|
Cấp đất đá IV-V
|
1.59
|
1.52
|
32
|
CC.013003
|
Cấp đất đá VII-VIII
|
1.54
|
1.48
|
33
|
CC.013004
|
Cấp đất đá IX-X
|
1.56
|
1.49
|
34
|
CC.013005
|
Cấp đất đá XI-XII
|
1.53
|
1.46
|
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m
|
35
|
CC.014001
|
Cấp đất đá I-III
|
1.68
|
1.60
|
36
|
CC.014002
|
Cấp đất đá IV-VI
|
1.60
|
1.53
|
37
|
CC.014003
|
Cấp đất đá VII-VIII
|
1.56
|
1.49
|
38
|
CC.014004
|
Cấp đất đá IX-X
|
1.57
|
1.50
|
39
|
CC.014005
|
Cấp đất đá XI-XII
|
1.55
|
1.48
|
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 200m
|
40
|
CC.015001
|
Cấp đất đá I-III
|
1.68
|
1.60
|
41
|
CC.015002
|
Cấp đất đá IV-VI
|
1.60
|
1.53
|
42
|
CC.015003
|
Cấp đất đá VII-VIII
|
1.55
|
1.49
|
43
|
CC.015004
|
Cấp đất đá IX-X
|
1.56
|
1.49
|
44
|
CC.015005
|
Cấp đất đá XI-XII
|
1.54
|
1.48
|
Chi phí bơm cấp nước phục vụ khoan xoay bơm
rửa ở trên cạn (khi phải tiếp nước cho các lỗ khoan ở xa nguồn nước > 50m
hoặc cao hơn nơi lấy nước >=9m)
|
Độ sâu hố khoan đến 30m
|
45
|
CC.021001
|
Cấp đất đá I-III
|
1.74
|
1.65
|
46
|
CC.021002
|
Cấp đất đá IV-VI
|
1.67
|
1.59
|
47
|
CC.021003
|
Cấp đất đá VII-VIII
|
1.62
|
1.55
|
48
|
CC.021004
|
Cấp đất đá IX-X
|
1.61
|
1.54
|
49
|
CC.021005
|
Cấp đất đá XI-XII
|
1.63
|
1.55
|
Độ sâu hố khoan đến 60m
|
50
|
CC.022001
|
Cấp đất đá I-III
|
1.73
|
1.64
|
51
|
CC.022002
|
Cấp đất đá IV-VI
|
1.67
|
1.59
|
52
|
CC.022003
|
Cấp đất đá VII-VIII
|
1.61
|
1.54
|
53
|
CC.022004
|
Cấp đất đá IX-X
|
1.59
|
1.52
|
54
|
CC.022005
|
Cấp đất đá XI-XII
|
1.61
|
1.54
|
Độ sâu hố khoan đến 100m
|
55
|
CC.023001
|
Cấp đất đá I-III
|
1.73
|
1.64
|
56
|
CC.023002
|
Cấp đất đá IV-VI
|
1.64
|
1.56
|
57
|
CC.023003
|
Cấp đất đá VII-VIII
|
1.59
|
1.52
|
58
|
CC.023004
|
Cấp đất đá IX-X
|
1.57
|
1.50
|
59
|
CC.023005
|
Cấp đất đá XI-XII
|
1.57
|
1.50
|
Độ sâu hố khoan đến 150m
|
60
|
CC.024001
|
Cấp đất đá I-III
|
1.72
|
1.64
|
61
|
CC.024002
|
Cấp đất đá IV-VI
|
1.62
|
1.55
|
62
|
CC.024003
|
Cấp đất đá VII-VIII
|
1.57
|
1.50
|
63
|
CC.024004
|
Cấp đất đá IX-X
|
1.55
|
1.49
|
64
|
CC.024005
|
Cấp đất đá XI-XII
|
1.58
|
1.51
|
Độ sâu hố khoan đến 200m
|
65
|
CC.025001
|
Cấp đất đá I-III
|
1.70
|
1.62
|
66
|
CC.025002
|
Cấp đất đá IV-VI
|
1.60
|
1.53
|
67
|
CC.025003
|
Cấp đất đá VII-VIII
|
1.55
|
1.49
|
68
|
CC.025004
|
Cấp đất đá IX-X
|
1.53
|
1.47
|
69
|
CC.025005
|
Cấp đất đá XI-XII
|
1.56
|
1.49
|
PHẦN
4: KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU DƯỚI NƯỚC
|
Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu ở dưới nước
|
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m
|
70
|
CD.011001
|
Cấp đất đá I-III
|
1.69
|
1.61
|
71
|
CD.011002
|
Cấp đất đá IV-VI
|
1.62
|
1.54
|
72
|
CD.011003
|
Cấp đất đá VII-VIII
|
1.58
|
1.51
|
73
|
CD.011004
|
Cấp đất đá IX-X
|
1.59
|
1.52
|
74
|
CD.011005
|
Cấp đất đá XI-XII
|
1.57
|
1.50
|
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m
|
75
|
CD.012001
|
Cấp đất đá I-III
|
1.70
|
1.61
|
76
|
CD.012002
|
Cấp đất đá IV-V
|
1.62
|
1.55
|
77
|
CD.012003
|
Cấp đất đá VII-VIII
|
1.58
|
1.51
|
78
|
CD.012004
|
Cấp đất đá IX-X
|
1.58
|
1.51
|
79
|
CD.012005
|
Cấp đất đá XI-XII
|
1.57
|
1.50
|
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m
|
80
|
CD.013001
|
Cấp đất đá I-III
|
1.71
|
1.63
|
81
|
CD.013002
|
Cấp đất đá IV-V
|
1.64
|
1.56
|
82
|
CD.013003
|
Cấp đất đá VII-VIII
|
1.59
|
1.52
|
83
|
CD.013004
|
Cấp đất đá IX-X
|
1.60
|
1.53
|
84
|
CD.013005
|
Cấp đất đá XI-XII
|
1.59
|
1.52
|
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m
|
85
|
CD.014001
|
Cấp đất đá I-III
|
1.73
|
1.65
|
86
|
CD.014002
|
Cấp đất đá IV-VI
|
1.65
|
1.57
|
87
|
CD.014003
|
Cấp đất đá VII-VIII
|
1.61
|
1.54
|
88
|
CD.014004
|
Cấp đất đá IX-X
|
1.62
|
1.55
|
89
|
CD.014005
|
Cấp đất đá XI-XII
|
1.60
|
1.53
|
PHẦN
5: KHOAN GUỒNG XOẮN CÓ LẤY MẪU Ở TRÊN CẠN
|
Khoan guồng xoắn có lấy mẫu ở trên cạn
|
Công tác khoan guồng xoắn có lấy mẫu ở trên
cạn
|
- Hiệp khoan 0,5m
|
Độ sâu đến 10m
|
90
|
CE.011001
|
Cấp đất đá I-III
|
1.68
|
1.60
|
91
|
CE.011002
|
Cấp đất đá IV-V
|
1.64
|
1.56
|
Độ sâu đến 20m
|
92
|
CE.012001
|
Cấp đất đá I-III
|
1.68
|
1.60
|
93
|
CE.012002
|
Cấp đất đá IV-V
|
1.65
|
1.58
|
Độ sâu đến 30m
|
94
|
CE.013001
|
Cấp đất đá I-III
|
1.68
|
1.60
|
95
|
CE.013002
|
Cấp đất đá IV-V
|
1.64
|
1.57
|
- Hiệp khoan 1m
|
Độ sâu đến 10m
|
96
|
CE.021001
|
Cấp đất đá I-III
|
1.71
|
1.62
|
97
|
CE.021002
|
Cấp đất đá IV-V
|
1.67
|
1.59
|
Độ sâu đến 20m
|
98
|
CE.022001
|
Cấp đất đá I-III
|
1.70
|
1.62
|
99
|
CE.022002
|
Cấp đất đá IV-V
|
1.67
|
1.59
|
Độ sâu đến 30m
|
100
|
CE.023001
|
Cấp đất đá I-III
|
1.68
|
1.60
|
101
|
CE.023002
|
Cấp đất đá IV-V
|
1.65
|
1.57
|
- Hiệp khoan 1.5m
|
Độ sâu đến 15m
|
102
|
CE.031001
|
Cấp đất đá I-III
|
1.72
|
1.64
|
103
|
CE.031002
|
Cấp đất đá IV-V
|
1.69
|
1.61
|
Độ sâu đến 30m
|
104
|
CE.032001
|
Cấp đất đá I-III
|
1.72
|
1.64
|
105
|
CE.032002
|
Cấp đất đá IV-V
|
1.68
|
1.60
|
PHẦN
6: KHOAN GUỒNG XOẮN CÓ LẤY MẪU Ở DƯỚI NƯỚC
|
Khoan guồng xoắn có lấy mẫu ở dưới nước
|
Công tác khoan guồng xoắn có lấy mẫu ở dưới
nước
|
- Hiệp khoan 0,5m
|
Độ sâu đến 10m
|
106
|
CF.011001
|
Cấp đất đá I-III
|
1.72
|
1.63
|
107
|
CF.011002
|
Cấp đất đá IV-V
|
1.70
|
1.61
|
Độ sâu đến 20m
|
108
|
CF.012001
|
Cấp đất đá I-III
|
1.72
|
1.64
|
109
|
CF.012002
|
Cấp đất đá IV-V
|
1.70
|
1.61
|
Độ sâu đến 30m
|
110
|
CF.013001
|
Cấp đất đá I-III
|
1.71
|
1.63
|
111
|
CF.013002
|
Cấp đất đá IV-V
|
1.68
|
1.60
|
- Hiệp khoan 1m
|
Độ sâu đến 10m
|
112
|
CF.021001
|
Cấp đất đá I-III
|
1.73
|
1.65
|
113
|
CF.021002
|
Cấp đất đá IV-V
|
1.70
|
1.62
|
Độ sâu đến 20m
|
114
|
CF.022001
|
Cấp đất đá I-III
|
1.74
|
1.65
|
115
|
CF.022002
|
Cấp đất đá IV-V
|
1.70
|
1.61
|
Độ sâu đến 30m
|
116
|
CF.023001
|
Cấp đất đá I-III
|
1.72
|
1.64
|
117
|
CF.023002
|
Cấp đất đá IV-V
|
1.68
|
1.60
|
- Hiệp khoan 1.5m
|
Độ sâu đến 15m
|
118
|
CF.031001
|
Cấp đất đá I-III
|
1.76
|
1.67
|
119
|
CF.031002
|
Cấp đất đá IV-V
|
1.73
|
1.65
|
Độ sâu đến 30m
|
120
|
CF.032001
|
Cấp đất đá I-III
|
1.75
|
1.66
|
121
|
CF.032002
|
Cấp đất đá IV-V
|
1.73
|
1.64
|
PHẦN
7: KHOAN CÓ ĐƯỜNG KÍNH
|
- Địa hình nền khoan khô ráo
|
Đường kính < = 400mm
|
Độ khoan sâu đến 10m
|
122
|
CG.011001
|
Cấp đất đá I-III
|
1.48
|
1.42
|
123
|
CG.011002
|
Cấp đất đá IV-V
|
1.48
|
1.42
|
Độ khoan sâu > 10m
|
124
|
CG.012001
|
Cấp đất đá I-III
|
1.47
|
1.42
|
125
|
CG.012002
|
Cấp đất đá IV-V
|
1.48
|
1.42
|
Đường kính < = 600mm
|
Độ khoan sâu đến 10m
|
126
|
CG.021001
|
Cấp đất đá I-III
|
1.47
|
1.41
|
127
|
CG.021002
|
Cấp đất đá IV-V
|
1.48
|
1.42
|
Độ khoan sâu > 10m
|
128
|
CG.022001
|
Cấp đất đá I-III
|
1.46
|
1.41
|
129
|
CG.022002
|
Cấp đất đá IV-V
|
1.48
|
1.42
|
PHẦN
8: CÔNG TÁC ĐẶT ỐNG QUAN TRẮC MỰC NƯỚC NGẦM TRONG HỐ KHOAN
|
130
|
CH.011001
|
Đặt ống quan trắc mực nước ngầm trong hố
khoan
|
1.63
|
1.55
|
PHẦN
9: CÔNG TÁC ĐO LƯỚI KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG
|
Tam giác hạng 4
|
- Trường hợp không dựng tiêu giá
|
131
|
CK.011001
|
Cấp địa hình I
|
1.90
|
1.80
|
132
|
CK.011002
|
Cấp địa hình II
|
1.91
|
1.80
|
133
|
CK.011003
|
Cấp địa hình III
|
1.91
|
1.80
|
134
|
CK.011004
|
Cấp địa hình IV
|
1.91
|
1.81
|
135
|
CK.011005
|
Cấp địa hình V
|
1.92
|
1.82
|
136
|
CK.011006
|
Cấp địa hình VI
|
1.93
|
1.82
|
- Trường hợp phải dựng tiêu giá
|
137
|
CK.011011
|
Cấp địa hình I
|
1.90
|
1.80
|
138
|
CK.011012
|
Cấp địa hình II
|
1.91
|
1.80
|
139
|
CK.011013
|
Cấp địa hình III
|
1.91
|
1.80
|
140
|
CK.011014
|
Cấp địa hình IV
|
1.92
|
1.81
|
141
|
CK.011015
|
Cấp địa hình V
|
1.93
|
1.82
|
142
|
CK.011016
|
Cấp địa hình VI
|
1.93
|
1.82
|
Đường chuyền hạng 4
|
- Trường hợp không dựng tiêu giá
|
143
|
CK.021001
|
Cấp địa hình I
|
1.89
|
1.79
|
144
|
CK.021002
|
Cấp địa hình II
|
1.90
|
1.79
|
145
|
CK.021003
|
Cấp địa hình III
|
1.91
|
1.80
|
146
|
CK.021004
|
Cấp địa hình IV
|
1.91
|
1.80
|
147
|
CK.021005
|
Cấp địa hình V
|
1.92
|
1.81
|
148
|
CK.021006
|
Cấp địa hình VI
|
1.93
|
1.82
|
- Trường hợp phải dựng tiêu giá
|
149
|
CK.021011
|
Cấp địa hình I
|
1.89
|
1.79
|
150
|
CK.021012
|
Cấp địa hình II
|
1.90
|
1.79
|
151
|
CK.021013
|
Cấp địa hình III
|
1.91
|
1.80
|
152
|
CK.021014
|
Cấp địa hình IV
|
1.91
|
1.80
|
153
|
CK.021015
|
Cấp địa hình V
|
1.92
|
1.81
|
154
|
CK.021016
|
Cấp địa hình VI
|
1.93
|
1.82
|
Giải tích cấp I
|
- Trường hợp không dựng tiêu giá
|
155
|
CK.031001
|
Cấp địa hình I
|
1.91
|
1.80
|
156
|
CK.031002
|
Cấp địa hình II
|
1.92
|
1.81
|
157
|
CK.031003
|
Cấp địa hình III
|
1.92
|
1.81
|
158
|
CK.031004
|
Cấp địa hình IV
|
1.92
|
1.82
|
159
|
CK.031005
|
Cấp địa hình V
|
1.93
|
1.82
|
160
|
CK.031006
|
Cấp địa hình VI
|
1.94
|
1.83
|
- Trường hợp phải dựng tiêu giá
|
161
|
CK.031011
|
Cấp địa hình I
|
1.91
|
1.80
|
162
|
CK.031012
|
Cấp địa hình II
|
1.91
|
1.80
|
163
|
CK.031013
|
Cấp địa hình III
|
1.92
|
1.81
|
164
|
CK.031014
|
Cấp địa hình IV
|
1.92
|
1.81
|
165
|
CK.031015
|
Cấp địa hình V
|
1.93
|
1.82
|
166
|
CK.031016
|
Cấp địa hình VI
|
1.94
|
1.83
|
Giải tích cấp II
|
167
|
CK.041001
|
Cấp địa hình I
|
1.91
|
1.80
|
168
|
CK.041002
|
Cấp địa hình II
|
1.92
|
1.81
|
169
|
CK.041003
|
Cấp địa hình III
|
1.93
|
1.82
|
170
|
CK.041004
|
Cấp địa hình IV
|
1.93
|
1.82
|
171
|
CK.041005
|
Cấp địa hình V
|
1.94
|
1.83
|
172
|
CK.041006
|
Cấp địa hình VI
|
1.94
|
1.83
|
Đường chuyền cấp I
|
173
|
CK.042001
|
Cấp địa hình I
|
1.90
|
1.80
|
174
|
CK.042002
|
Cấp địa hình II
|
1.91
|
1.81
|
175
|
CK.042003
|
Cấp địa hình III
|
1.93
|
1.82
|
176
|
CK.042005
|
Cấp địa hình V
|
1.94
|
1.83
|
177
|
CK.042004
|
Cấp địa hình IV
|
1.93
|
1.82
|
178
|
CK.042006
|
Cấp địa hình VI
|
1.94
|
1.83
|
Đường chuyền cấp II
|
179
|
CK.043001
|
Cấp địa hình I
|
1.90
|
1.80
|
180
|
CK.043002
|
Cấp địa hình II
|
1.92
|
1.81
|
181
|
CK.043003
|
Cấp địa hình III
|
1.92
|
1.82
|
182
|
CK.043004
|
Cấp địa hình IV
|
1.93
|
1.82
|
183
|
CK.043005
|
Cấp địa hình V
|
1.94
|
1.83
|
184
|
CK.043006
|
Cấp địa hình VI
|
1.94
|
1.83
|
Cắm mốc giới quy hoạch
|
185
|
CK.044001
|
Cấp địa hình I
|
1.95
|
1.84
|
186
|
CK.044002
|
Cấp địa hình II
|
1.96
|
1.84
|
187
|
CK.044003
|
Cấp địa hình III
|
1.96
|
1.85
|
188
|
CK.044004
|
Cấp địa hình IV
|
1.96
|
1.85
|
189
|
CK.044005
|
Cấp địa hình V
|
1.96
|
1.85
|
190
|
CK.044006
|
Cấp địa hình VI
|
1.96
|
1.84
|
PHẦN
10: CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO
|
Thủy chuẩn hạng III
|
191
|
CL.011001
|
Cấp địa hình I
|
1.94
|
1.83
|
192
|
CL.011002
|
Cấp địa hình II
|
1.94
|
1.83
|
193
|
CL.011003
|
Cấp địa hình III
|
1.95
|
1.84
|
194
|
CL.011004
|
Cấp địa hình IV
|
1.95
|
1.84
|
195
|
CL.011005
|
Cấp địa hình V
|
1.96
|
1.84
|
Thủy chuẩn hạng IV
|
196
|
CL.021001
|
Cấp địa hình I
|
1.95
|
1.84
|
197
|
CL.021002
|
Cấp địa hình II
|
1.95
|
1.84
|
198
|
CL.021003
|
Cấp địa hình III
|
1.96
|
1.84
|
199
|
CL.021004
|
Cấp địa hình IV
|
1.96
|
1.85
|
200
|
CL.021005
|
Cấp địa hình V
|
1.96
|
1.85
|
Thủy chuẩn kỹ thuật
|
201
|
CL.031001
|
Cấp địa hình I
|
1.95
|
1.84
|
202
|
CL.031002
|
Cấp địa hình II
|
1.96
|
1.84
|
203
|
CL.031003
|
Cấp địa hình III
|
1.96
|
1.84
|
204
|
CL.031004
|
Cấp địa hình IV
|
1.96
|
1.84
|
205
|
CL.031005
|
Cấp địa hình V
|
1.96
|
1.85
|
PHẦN
11: CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ TRÊN CẠN
|
Công tác đo vẽ chi tiết bản đồ trên cạn
|
Bản đồ tỷ lệ 1/200
|
- Đường đồng mức 0,5m
|
206
|
CM.011001
|
Cấp địa hình I
|
1.91
|
1.80
|
207
|
CM.011002
|
Cấp địa hình II
|
1.92
|
1.81
|
208
|
CM.011003
|
Cấp địa hình III
|
1.93
|
1.82
|
209
|
CM.011004
|
Cấp địa hình IV
|
1.94
|
1.83
|
210
|
CM.011005
|
Cấp địa hình V
|
1.94
|
1.83
|
Bản đồ tỷ lệ 1/200
|
- Đường đồng mức 1m
|
211
|
CM.012001
|
Cấp địa hình I
|
1.91
|
1.80
|
212
|
CM.012002
|
Cấp địa hình II
|
1.92
|
1.81
|
213
|
CM.012003
|
Cấp địa hình III
|
1.92
|
1.82
|
214
|
CM.012004
|
Cấp địa hình IV
|
1.93
|
1.82
|
215
|
CM.012005
|
Cấp địa hình V
|
1.94
|
1.83
|
216
|
CM.012006
|
Cấp địa hình VI
|
1.94
|
1.83
|
Bản đồ tỷ lệ 1/500
|
- Đường đồng mức 0,5m
|
217
|
CM.021001
|
Cấp địa hình I
|
1.91
|
1.80
|
218
|
CM.021002
|
Cấp địa hình II
|
1.92
|
1.81
|
219
|
CM.021003
|
Cấp địa hình III
|
1.92
|
1.81
|
220
|
CM.021004
|
Cấp địa hình IV
|
1.92
|
1.82
|
14221
|
CM.021005
|
Cấp địa hình V
|
1.93
|
1.82
|
Bản đồ tỷ lệ 1/500
|
- Đường đồng mức 1m
|
222
|
CM.022001
|
Cấp địa hình I
|
1.91
|
1.80
|
223
|
CM.022002
|
Cấp địa hình II
|
1.91
|
1.81
|
224
|
CM.022003
|
Cấp địa hình III
|
1.92
|
1.81
|
225
|
CM.022004
|
Cấp địa hình IV
|
1.92
|
1.82
|
226
|
CM.022005
|
Cấp địa hình V
|
1.93
|
1.82
|
227
|
CM.022006
|
Cấp địa hình VI
|
1.93
|
1.82
|
Bản đồ tỷ lệ 1/1000
|
- Đường đồng mức 1m
|
228
|
CM.031001
|
Cấp địa hình I
|
1.92
|
1.81
|
229
|
CM.031002
|
Cấp địa hình II
|
1.93
|
1.82
|
230
|
CM.031003
|
Cấp địa hình III
|
1.93
|
1.82
|
231
|
CM.031004
|
Cấp địa hình IV
|
1.93
|
1.82
|
232
|
CM.031005
|
Cấp địa hình V
|
1.93
|
1.82
|
233
|
CM.031006
|
Cấp địa hình VI
|
1.93
|
1.82
|
Bản đồ tỷ lệ 1/1000
|
- Đường đồng mức 0,5m
|
234
|
CM.031011
|
Cấp địa hình I
|
1.92
|
1.82
|
235
|
CM.031012
|
Cấp địa hình II
|
1.93
|
1.82
|
236
|
CM.031013
|
Cấp địa hình III
|
1.93
|
1.82
|
237
|
CM.031014
|
cấp địa hình IV
|
1.93
|
1.82
|
238
|
CM.031015
|
Cấp địa hình V
|
1.93
|
1.82
|
239
|
CM.031016
|
Cấp địa hình VI
|
1.93
|
1.82
|
Bản đồ tỷ lệ 1/1000
|
- Đường đồng mức 2m
|
240
|
CM.032001
|
Cấp địa hình I
|
1.92
|
1.81
|
241
|
CM.032002
|
Cấp địa hình II
|
1.92
|
1.81
|
242
|
CM.032003
|
Cấp địa hình III
|
1.93
|
1.82
|
243
|
CM.032004
|
Cấp địa hình IV
|
1.93
|
1.82
|
244
|
CM.032005
|
Cấp địa hình V
|
1.93
|
1.82
|
245
|
CM.032006
|
Cấp địa hình VI
|
1.93
|
1.82
|
Bản đồ tỷ lệ 1/2000
|
- Đường đồng mức 1m
|
246
|
CM.041001
|
Cấp địa hình I
|
1.93
|
1.82
|
247
|
CM.041002
|
Cấp địa hình II
|
1.94
|
1.83
|
248
|
CM.041003
|
Cấp địa hình III
|
1.94
|
1.83
|
249
|
CM.041004
|
Cấp địa hình IV
|
1.94
|
1.83
|
250
|
CM.041005
|
Cấp địa hình V
|
1.94
|
1.83
|
251
|
CM.041006
|
Cấp địa hình VI
|
1.94
|
1.83
|
Bản đồ tỷ lệ 1/2000
|
- Đường đồng mức 0,5m
|
252
|
CM.041011
|
Cấp địa hình I
|
1.93
|
1.82
|
253
|
CM.041012
|
Cấp địa hình II
|
1.94
|
1.83
|
254
|
CM.041014
|
Cấp địa hình IV
|
1.94
|
1.83
|
255
|
CM.041015
|
Cấp địa hình V
|
1.94
|
1.83
|
256
|
CM.041013
|
Cấp địa hình III
|
1.94
|
1.83
|
257
|
CM.041016
|
Cấp địa hình VI
|
1.94
|
1.83
|
Bản đồ tỷ lệ 1/2000
|
- Đường đồng mức 2m
|
258
|
CM.042001
|
Cấp địa hình I
|
1.93
|
1.82
|
259
|
CM.042002
|
Cấp địa hình II
|
1.94
|
1.83
|
260
|
CM.042003
|
Cấp địa hình III
|
1.94
|
1.83
|
261
|
CM.042004
|
Cấp địa hình IV
|
1.94
|
1.83
|
262
|
CM.042005
|
Cấp địa hình V
|
1.94
|
1.83
|
263
|
CM.042006
|
Cấp địa hình VI
|
1.94
|
1.83
|
Bản đồ tỷ lệ 1/5000
|
- Đường đồng mức 2m
|
264
|
CM.051001
|
Cấp địa hình I
|
1.94
|
1.83
|
265
|
CM.051002
|
Cấp địa hình II
|
1.94
|
1.83
|
266
|
CM.051003
|
Cấp địa hình III
|
1.94
|
1.83
|
267
|
CM.051004
|
Cấp địa hình IV
|
1.94
|
1.83
|
268
|
CM.051005
|
Cấp địa hình V
|
1.94
|
1.83
|
269
|
CM.051006
|
Cấp địa hình VI
|
1.94
|
1.83
|
Bản đồ tỷ lệ 1/5000
|
- Đường đồng mức 5m
|
270
|
CM.052001
|
Cấp địa hình I
|
1.94
|
1.83
|
271
|
CM.052002
|
Cấp địa hình II
|
1.94
|
1.83
|
272
|
CM.052003
|
Cấp địa hình III
|
1.94
|
1.83
|
273
|
CM.052004
|
Cấp địa hình IV
|
1.94
|
1.83
|
274
|
CM.052005
|
Cấp địa hình V
|
1.94
|
1.83
|
16275
|
CM.052006
|
Cấp địa hình VI
|
1.94
|
1.83
|
Bản đồ tỷ lệ 1/10000
|
- Đường đồng mức 2m
|
276
|
CM.061001
|
Cấp địa hình I
|
1.93
|
1.82
|
277
|
CM.061002
|
Cấp địa hình II
|
1.93
|
1.82
|
278
|
CM.061003
|
Cấp địa hình III
|
1.93
|
1.82
|
279
|
CM.061004
|
Cấp địa hình IV
|
1.94
|
1.83
|
280
|
CM.061005
|
Cấp địa hình V
|
1.94
|
1.83
|
281
|
CM.061006
|
Cấp địa hình VI
|
1.94
|
1.83
|
Bản đồ tỷ lệ 1/10000
|
- Đường đồng mức 5m
|
282
|
CM.062001
|
Cấp địa hình I
|
1.93
|
1.82
|
283
|
CM.062002
|
Cấp địa hình II
|
1.93
|
1.82
|
284
|
CM.062003
|
Cấp địa hình III
|
1.93
|
1.82
|
285
|
CM.062004
|
Cấp địa hình IV
|
1.94
|
1.83
|
286
|
CM.062005
|
Cấp địa hình V
|
1.94
|
1.83
|
287
|
CM.062006
|
Cấp địa hình VI
|
1.94
|
1.83
|
SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH
|
Số hóa bản đồ tỷ lệ 1/500
|
- Đường đồng mức 0,5m
|
288
|
CM.071001
|
Cấp địa hình I
|
1.93
|
1.82
|
289
|
CM.071002
|
Cấp địa hình II
|
1.93
|
1.82
|
290
|
CM.071003
|
Cấp địa hình III
|
1.94
|
1.83
|
291
|
CM.071004
|
Cấp địa hình IV
|
1.94
|
1.83
|
Số hóa bản đồ tỷ lệ 1/500
|
- Đường đồng mức 1m
|
292
|
CM.072001
|
Cấp địa hình I
|
1.93
|
1.82
|
293
|
CM.072002
|
Cấp địa hình II
|
1.93
|
1.82
|
294
|
CM.072003
|
Cấp địa hình III
|
1.94
|
1.83
|
295
|
CM.072004
|
Cấp địa hình IV
|
1.94
|
1.83
|
Số hóa bản đồ tỷ lệ 1/1000
|
- Đường đồng mức 1m
|
296
|
CM.073001
|
Cấp địa hình I
|
1.91
|
1.80
|
297
|
CM.073002
|
Cấp địa hình II
|
1.93
|
1.82
|
298
|
CM.073003
|
Cấp địa hình III
|
1.93
|
1.82
|
299
|
CM.073004
|
Cấp địa hình IV
|
1.94
|
1.83
|
Số hóa bản đồ tỷ lệ 1/2000
|
- Đường đồng mức 1m
|
300
|
CM.074001
|
Cấp địa hình I
|
1.90
|
1.79
|
301
|
CM.074002
|
Cấp địa hình II
|
1.91
|
1.81
|
302
|
CM.074003
|
Cấp địa hình III
|
1.92
|
1.81
|
303
|
CM.074004
|
Cấp địa hình IV
|
1.93
|
1.82
|
Số hóa bản đồ tỷ lệ 1/2000
|
- Đường đồng mức 2m
|
304
|
CM.075001
|
Cấp địa hình I
|
1.86
|
1.76
|
305
|
CM.075002
|
Cấp địa hình II
|
1.88
|
1.78
|
306
|
CM.075003
|
Cấp địa hình III
|
1.89
|
1.79
|
307
|
CM.075004
|
Cấp địa hình IV
|
1.90
|
1.79
|
Số hóa bản đồ tỷ lệ 1/5000
|
- Đường đồng mức 1m
|
308
|
CM.076001
|
Cấp địa hình I
|
1.94
|
1.83
|
309
|
CM.076002
|
Cấp địa hình II
|
1.94
|
1.83
|
310
|
CM.076003
|
Cấp địa hình III
|
1.94
|
1.83
|
311
|
CM.076004
|
Cấp địa hình IV
|
1.95
|
1.83
|
Số hóa bản đồ tỷ lệ 1/5000
|
- Đường đồng mức 5m
|
312
|
CM.077001
|
Cấp địa hình I
|
1.92
|
1.82
|
313
|
CM.077002
|
Cấp địa hình II
|
1.93
|
1.82
|
314
|
CM.077003
|
Cấp địa hình III
|
1.93
|
1.82
|
315
|
CM.077004
|
Cấp địa hình IV
|
1.94
|
1.83
|
Số hóa bản đồ tỷ lệ 1/10000
|
- Đường đồng mức 5m
|
316
|
CM.078001
|
Cấp địa hình I
|
1.97
|
1.85
|
317
|
CM.078002
|
Cấp địa hình II
|
1.97
|
1.85
|
318
|
CM.078003
|
Cấp địa hình III
|
1.97
|
1.85
|
319
|
CM.078004
|
Cấp địa hình IV
|
1.97
|
1.85
|
PHẦN
12: CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ DƯỚI NƯỚC
|
Công tác đo vẽ chi tiết bản đồ dưới nước
|
Bản đồ tỷ lệ 1/200
|
- Đường đồng mức 0,5m
|
320
|
CN.011001
|
Cấp địa hình I
|
1.93
|
1.82
|
321
|
CN.011002
|
Cấp địa hình II
|
1.94
|
1.83
|
18322
|
CN.011003
|
Cấp địa hình III
|
1.94
|
1.83
|
323
|
CN.011004
|
Cấp địa hình IV
|
1.95
|
1.84
|
324
|
CN.011005
|
Cấp địa hình V
|
1.95
|
1.84
|
Bản đồ tỷ lệ 1/200
|
- Đường đồng mức 1m
|
325
|
CN.012001
|
Cấp địa hình I
|
1.93
|
1.82
|
326
|
CN.012002
|
Cấp địa hình II
|
1.94
|
1.83
|
327
|
CN.012003
|
Cấp địa hình III
|
1.94
|
1.83
|
328
|
CN.012004
|
Cấp địa hình IV
|
1.95
|
1.84
|
329
|
CN.012005
|
Cấp địa hình V
|
1.95
|
1.84
|
330
|
CN.012006
|
Cấp địa hình VI
|
1.95
|
1.84
|
Bản đồ tỷ lệ 1/500
|
- Đường đồng mức 0,5m
|
331
|
CN.021001
|
Cấp địa hình I
|
1.93
|
1.82
|
332
|
CN.021002
|
Cấp địa hình II
|
1.93
|
1.82
|
333
|
CN.021003
|
Cấp địa hình III
|
1.94
|
1.83
|
334
|
CN.021004
|
Cấp địa hình IV
|
1.94
|
1.83
|
335
|
CN.021005
|
Cấp địa hình V
|
1.94
|
1.83
|
Bản đồ tỷ lệ 1/500
|
- Đường đồng mức 1m
|
336
|
CN.022001
|
Cấp địa hình I
|
1.93
|
1.82
|
337
|
CN.022002
|
Cấp địa hình II
|
1.93
|
1.82
|
338
|
CN.022003
|
Cấp địa hình III
|
1.93
|
1.82
|
339
|
CN.022004
|
Cấp địa hình IV
|
1.94
|
1.83
|
340
|
CN.022005
|
Cấp địa hình V
|
1.94
|
1.83
|
341
|
CN.022006
|
Cấp địa hình VI
|
1.95
|
1.83
|
Bản đồ tỷ lệ 1/1000
|
- Đường đồng mức 1m
|
342
|
CN.031001
|
Cấp địa hình I
|
1.95
|
1.83
|
343
|
CN.031002
|
Cấp địa hình II
|
1.95
|
1.84
|
344
|
CN.031003
|
Cấp địa hình III
|
1.95
|
1.84
|
345
|
CN.031004
|
Cấp địa hình IV
|
1.95
|
1.84
|
346
|
CN.031005
|
Cấp địa hình V
|
1.95
|
1.84
|
347
|
CN.031006
|
Cấp địa hình VI
|
1.95
|
1.84
|
Bản đồ tỷ lệ 1/1000
|
- Đường đồng mức 2m
|
348
|
CN.032001
|
Cấp địa hình I
|
1.95
|
1.83
|
349
|
CN.032002
|
Cấp địa hình II
|
1.95
|
1.84
|
350
|
CN.032003
|
Cấp địa hình III
|
1.95
|
1.84
|
351
|
CN.032004
|
Cấp địa hình IV
|
1.95
|
1.84
|
352
|
CN.032005
|
Cấp địa hình V
|
1.95
|
1.84
|
353
|
CN.032006
|
Cấp địa hình VI
|
1.95
|
1.84
|
Bản đồ tỷ lệ 1/2000
|
- Đường đồng mức 1m
|
354
|
CN.041001
|
Cấp địa hình I
|
1.95
|
1.83
|
355
|
CN.041002
|
Cấp địa hình II
|
1.95
|
1.84
|
356
|
CN.041003
|
Cấp địa hình III
|
1.95
|
1.84
|
357
|
CN.041004
|
Cấp địa hình IV
|
1.95
|
1.84
|
358
|
CN.041005
|
Cấp địa hình V
|
1.95
|
1.84
|
359
|
CN.041006
|
Cấp địa hình VI
|
1.95
|
1.84
|
Bản đồ tỷ lệ 1/2000
|
- Đường đồng mức 2m
|
360
|
CN.042001
|
Cấp địa hình I
|
1.95
|
1.83
|
361
|
CN.042002
|
Cấp địa hình II
|
1.95
|
1.84
|
362
|
CN.042003
|
Cấp địa hình III
|
1.95
|
1.84
|
363
|
CN.042004
|
Cấp địa hình IV
|
1.95
|
1.84
|
364
|
CN.042005
|
Cấp địa hình V
|
1.95
|
1.84
|
365
|
CN.042006
|
Cấp địa hình VI
|
1.95
|
1.84
|
Bản đồ tỷ lệ 1/5000
|
- Đường đồng mức 2m
|
366
|
CN.051001
|
Cấp địa hình I
|
1.95
|
1.84
|
367
|
CN.051002
|
Cấp địa hình II
|
1.95
|
1.84
|
368
|
CN.051003
|
Cấp địa hình III
|
1.95
|
1.84
|
369
|
CN.051004
|
Cấp địa hình IV
|
1.95
|
1.84
|
370
|
CN.051005
|
Cấp địa hình V
|
1.95
|
1.84
|
371
|
CN.051006
|
Cấp địa hình VI
|
1.95
|
1.84
|
Bản đồ tỷ lệ 1/5000
|
- Đường đồng mức 5m
|
372
|
CN.052001
|
Cấp địa hình I
|
1.95
|
1.84
|
373
|
CN.052002
|
Cấp địa hình II
|
1.95
|
1.84
|
374
|
CN.052003
|
Cấp địa hình III
|
1.95
|
1.84
|
375
|
CN.052004
|
Cấp địa hình IV
|
1.95
|
1.84
|
376
|
CN.052005
|
Cấp địa hình V
|
1.95
|
1.84
|
377
|
CN.052006
|
Cấp địa hình VI
|
1.95
|
1.84
|
Bản đồ tỷ lệ 1/10000
|
- Đường đồng mức 2m
|
378
|
CN.061001
|
Cấp địa hình I
|
1.94
|
1.83
|
379
|
CN.061002
|
Cấp địa hình II
|
1.95
|
1.83
|
380
|
CN.061003
|
Cấp địa hình III
|
1.95
|
1.84
|
381
|
CN.061004
|
Cấp địa hình IV
|
1.95
|
1.84
|
382
|
CN.061005
|
Cấp địa hình V
|
1.95
|
1.84
|
383
|
CN.061006
|
Cấp địa hình VI
|
1.95
|
1.84
|
Bản đồ tỷ lệ 1/10000
|
- Đường đồng mức 5m
|
384
|
CN.062001
|
Cấp địa hình I
|
1.94
|
1.83
|
385
|
CN.062002
|
Cấp địa hình II
|
1.95
|
1.83
|
386
|
CN.062003
|
Cấp địa hình III
|
1.95
|
1.84
|
387
|
CN.062004
|
Cấp địa hình IV
|
1.95
|
1.84
|
388
|
CN.062005
|
Cấp địa hình V
|
1.95
|
1.84
|
389
|
CN.062006
|
Cấp địa hình VI
|
1.95
|
1.84
|
PHẦN
13: ĐO VẼ MẶT CẮT ĐỊA HÌNH
|
Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến ở trên cạn
|
Bảng giá
|
Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến
|
- Công trình mói ở trên cạn
|
390
|
CO.011001
|
Cấp địa hình I
|
1.82
|
1.73
|
391
|
CO.011002
|
Cấp địa hình II
|
1.84
|
1.74
|
392
|
CO.011003
|
Cấp địa hình III
|
1.84
|
1.74
|
393
|
CO.011004
|
Cấp địa hình IV
|
1.86
|
1.76
|
394
|
CO.011005
|
Cấp địa hình V
|
1.87
|
1.76
|
395
|
CO.011006
|
Cấp địa hình VI
|
1.88
|
1.78
|
- Đê, tuyến đường cũ
|
396
|
CO.011011
|
Cấp địa hình I
|
1.79
|
1.70
|
397
|
CO.011012
|
Cấp địa hình II
|
1.80
|
1.71
|
398
|
CO.011013
|
Cấp địa hình III
|
1.81
|
1.72
|
399
|
CO.011014
|
Cấp địa hình IV
|
1.83
|
1.73
|
400
|
CO.011015
|
Cấp địa hình V
|
1.84
|
1.74
|
401
|
CO.011016
|
Cấp địa hình VI
|
1.86
|
1.76
|
- Đê, tuyến kênh cũ (2 bờ kênh trên cạn)
|
402
|
CO.011021
|
Cấp địa hình I
|
1.86
|
1.76
|
403
|
CO.011022
|
Cấp địa hình II
|
1.87
|
1.77
|
404
|
CO.011023
|
Cấp địa hình III
|
1.87
|
1.77
|
405
|
CO.011024
|
Cấp địa hình IV
|
1.88
|
1.78
|
406
|
CO.011025
|
Cấp địa hình V
|
1.89
|
1.78
|
407
|
CO.011026
|
Cấp địa hình VI
|
1.90
|
1.79
|
- Công trình đấu nối
|
408
|
CO.011031
|
Cấp địa hình I
|
1.84
|
1.75
|
409
|
CO.011032
|
Cấp địa hình II
|
1.86
|
1.75
|
410
|
CO.011033
|
Cấp địa hình III
|
1.86
|
1.76
|
411
|
CO.011034
|
Cấp địa hình IV
|
1.87
|
1.77
|
412
|
CO.011035
|
Cấp địa hình V
|
1.88
|
1.78
|
413
|
CO.011036
|
Cấp địa hình VI
|
1.88
|
1.78
|
Đo vẽ mặt cắt ngang tuyến ở trên cạn
|
Bảng giá
|
Đo vẽ mặt cắt ngang tuyến
|
- Công trình ở trên cạn
|
414
|
CO.012001
|
Cấp địa hình I
|
1.80
|
1.71
|
415
|
CO.012002
|
Cấp địa hình II
|
1.82
|
1.72
|
416
|
CO.012003
|
Cấp địa hình III
|
1.83
|
1.73
|
417
|
CO.012004
|
Cấp địa hình IV
|
1.85
|
1.75
|
418
|
CO.012005
|
Cấp địa hình V
|
1.86
|
1.76
|
419
|
CO.012006
|
Cấp địa hình VI
|
1.87
|
1.77
|
Đo vẽ mặt cắt ngang
tuyến kênh mới (không xác định tọa độ mốc ở 2 đầu mặt cắt, không chôn mốc bê
tông)
|
420
|
CO.012021
|
Cấp địa hình I
|
1.75
|
1.66
|
421
|
CO.012022
|
Cấp địa hình II
|
1.77
|
1.68
|
422
|
CO.012023
|
Cấp địa hình III
|
1.79
|
1.69
|
423
|
CO.012025
|
Cấp địa hình IV
|
1.81
|
1.64
|
424
|
CO.012024
|
Cấp địa hình V
|
1.73
|
1.71
|
425
|
CO.012026
|
Cấp địa hình VI
|
1.61
|
1.53
|
Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến ở dưới nước
|
+ Đo vẽ mặt cắt dọc ở dưới nước bằng thủ
công
|
426
|
CO.013001
|
Cấp địa hình I
|
1.86
|
1.76
|
427
|
CO.013002
|
Cấp địa hình II
|
1.87
|
1.77
|
428
|
CO.013003
|
Cấp địa hình III
|
1.87
|
1.77
|
429
|
CO.013004
|
Cấp địa hình IV
|
1.88
|
1.78
|
430
|
CO.013005
|
Cấp địa hình V
|
1.89
|
1.79
|
Đo vẽ mặt cắt ngang tuyến ở dưới nước
|
+ Đo vẽ mặt cắt ngang ở dưới nước bằng thủ
công
|
431
|
CO.014001
|
Cấp địa hình I
|
1.86
|
1.76
|
432
|
CO.014002
|
Cấp địa hình II
|
1.88
|
1.78
|
433
|
CO.014003
|
Cấp địa hình III
|
1.87
|
1.77
|
434
|
CO.014004
|
Cấp địa hình IV
|
1.89
|
1.79
|
435
|
CO.014005
|
Cấp địa hình V
|
1.89
|
1.78
|
Công tác đo lún công trình
|
+ Cấp độ lún hạng 3 với I địa hình cấp 3
|
- Số điểm đo của 1 chu kỳ (n)
|
436
|
CO.021001
|
n<=10
|
1.88
|
1.78
|
437
|
CO.021002
|
10<n<=15
|
1.89
|
1.79
|
438
|
CO.021003
|
15<n<=20
|
1.90
|
1.79
|
439
|
CO.021004
|
20<n<=25
|
1.91
|
1.80
|
440
|
CO.021005
|
25<n<=30
|
1.91
|
1.80
|
441
|
CO.021006
|
30<n<=35
|
1.91
|
1.81
|
PHẦN
14: CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM TRONG PHÒNG
|
442
|
CP.011001
|
Thí nghiệm xác định chỉ tiêu lý hóa của mẫu
nước toàn phần
|
1.70
|
1.62
|
443
|
CP.011002
|
Mẫu nước ăn mòn bê tông
|
1.72
|
1.64
|
444
|
CP.011003
|
Mẫu nước triết
|
1.70
|
1.62
|
445
|
CP.011004
|
Mẫu nước vi trùng
|
1.70
|
1.62
|
Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu hóa học
của mẫu đá
|
446
|
CP.021001
|
Thí nghiệm xác định chỉ tiêu lý hóa của mẫu
đá
|
1.90
|
1.80
|
Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu cơ lý của
mẫu đất nguyên dạng (cắt, nén bằng phương pháp 1 trục)
|
447
|
CP.031001
|
Xác định chỉ tiêu cơ lý của mẫu đất nguyên
dạng (cắt nén bằng máy 1 trục)
|
1.74
|
1.65
|
448
|
CP.031002
|
Xác định 9 chỉ tiêu thông thường cơ lý của
mẫu đất
|
1.74
|
1.65
|
Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu cơ lý của
mẫu đất nguyên dạng (bằng phương pháp ba trục)
|
449
|
CP.032001
|
Xác định chỉ tiêu cơ lý của mẫu đất ba trục
cố kết không thoát nước (CU)
|
1.61
|
1.53
|
450
|
CP.032002
|
Xác định chỉ tiêu cơ lý của mẫu đất ba trục
cố kết thoát nước (CD)
|
1.63
|
1.55
|
451
|
CP.032003
|
Xác định chỉ tiêu cơ lý của mẫu đất ba trục
không cố kết không thoát nước (UU)
|
1.56
|
1.50
|
452
|
CP.032004
|
Xác định chỉ tiêu cơ lý của mẫu đất ba trục
không hạn chế nở hông
|
1.53
|
1.47
|
Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu cơ lý của
mẫu đất không nguyên dạng
|
453
|
CP.033001
|
Thí nghiệm xác định chỉ tiêu cơ lý của mẫu
đất không nguyên dạng
|
1.85
|
1.75
|
454
|
CP.033002
|
Thí nghiệm xác định 7 chỉ tiêu cơ lý của
mẫu đất không nguyên dạng
|
1.82
|
1.72
|
Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu đảm nén
tiêu chuẩn
|
455
|
CP.034001
|
Thí nghiệm xác định chỉ tiêu đầm nén tiêu
chuẩn
|
1.79
|
1.70
|
Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu cơ lý của
mẫu đá
|
456
|
CP.041001
|
Thí nghiệm xác định chỉ tiêu cơ lý của mẫu
đá
|
1.72
|
1.64
|
Thí nghiệm mẫu cát - sỏi - vật liệu xây
dựng
|
457
|
CP.051001
|
Thí nghiệm mẫu cát - sỏi - vật liệu xây
dựng
|
1.87
|
1.77
|
Thí nghiệm mẫu đất dăm sạn lớn
|
458
|
CP.061001
|
Thí nghiệm mẫu đất dăm sạn lớn
|
1.72
|
1.63
|
Thí nghiệm xác định
thành phần vật chất và cấu trúc mẫu của đá (lát mỏng thạch học)
|
459
|
CP.071001
|
Thí nghiệm xác định thành phần vật chất và
cấu trúc của đá (lát mỏng thạch học)
|
1.87
|
1.77
|
24Thí nghiệm phân tích mẫu clo - trong
nguyên liệu làm xi măng
|
460
|
CP.081001
|
Thí nghiệm phân tích mẫu clo trong nguyên
liệu làm xi măng
|
1.56
|
1.50
|
Thí nghiệm CBR (xác định chỉ số nén lún
califonia)
|
461
|
CP.091001
|
Thí nghiệm CBR (xác định chỉ số nén lún
Califonia)
|
1.89
|
1.79
|
PHẦN
15: CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM NGOÀI TRỜI
|
Xuyên tĩnh bằng máy
|
Xuyên động bắng máy
|
462
|
CQ.011001
|
Xuyên tĩnh ngoài trời
|
1.73
|
1.64
|
463
|
CQ.012001
|
Xuyên động ngoài trời
|
1.74
|
1.65
|
Cắt quay bằng máy
|
464
|
CQ.021001
|
Cắt quay bằng máy
|
1.78
|
1.69
|
Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT)
|
465
|
CQ.031001
|
Đất đá cấp I-III
|
1.55
|
1.49
|
466
|
CQ.031002
|
Đất đá cấp IV-VI
|
1.66
|
1.58
|
Nén ngang trong lỗ khoan
|
467
|
CQ.041001
|
Nén ngang trong lỗ khoan - cấp đá I-III
|
1.65
|
1.57
|
468
|
CQ.041002
|
Nén ngang trong lỗ khoan - cấp đá IV-VI
|
1.66
|
1.59
|
Hút nước thí nghiệm trong lỗ khoan
|
469
|
CQ.051001
|
Hút nước thí nghiệm trong lỗ khoan (hút đơn
và hạ thấp mực nước 1 lần)
|
1.44
|
1,39
|
Ép nước thí nghiệm trong lỗ khoan
|
470
|
CQ.061001
|
- Lượng mất nước đơn vị q=1lít/phút.m
- Độ sâu ép nước h <= 50m
|
1.70
|
1.62
|
Đổ nước thí nghiệm trong lỗ khoan
|
Đổ nước thí nghiệm trong lỗ khoan bằng thủ
công
|
471
|
CQ.071001
|
Lưu lượng nước tiêu thụ Q<=1 lít/phút,
nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm <=100m
|
1.92
|
1.82
|
472
|
CQ.071002
|
Đổ nước thí nghiệm trong lỗ khoan, lưu
lượng Q<=1 lít/phút, nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm >100m
|
1.94
|
1.83
|
473
|
CQ.071003
|
Đổ nước thí nghiệm trong lỗ khoan, lưu
lượng Q > 1 lít/phút, nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm <=100m
|
1.93
|
1.82
|
474
|
CQ.071004
|
Đổ nước thí nghiệm trong lỗ khoan, lưu
lượng Q > 1 lít/phút, nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm >100m
|
1.94
|
1.83
|
Đổ nước thí nghiệm trong hố đào bằng thủ
công
|
475
|
CQ.081001
|
Đổ nước thí nghiệm trong hố đào, lưu lượng
Q<=1 lít/phút, nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm<=100m
|
1.92
|
1.82
|
476
|
CQ.081002
|
Đổ nước thí nghiệm trong hố đào, lưu lượng
Q<=1 lít/phút, nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm>100m
|
1.94
|
1.83
|
477
|
CQ.081003
|
Đổ nước thí nghiệm trong hố đào, lưu lượng
Q>1 lít/phút, nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm<=100m
|
1.93
|
1.82
|
478
|
CQ.081004
|
Đổ nước thí nghiệm trong hố đào, lưu lượng
Q>1 lít/phút, nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm>100m
|
1.94
|
1.83
|
Múc nước thí nghiệm trong lỗ khoan
|
479
|
CQ.091001
|
Múc nước thí nghiệm trong lỗ khoan
|
1.88
|
1.78
|
Thí nghiệm cơ địa trên bệ bê tông có hầm
ngang
|
480
|
CQ.110001
|
Thí nghiệm cơ địa trên bệ bê tông trong hầm
ngang
|
1.77
|
1.68
|
Thí nghiệm CBR hiện trưòng
|
481
|
CQ.120001
|
Thí nghiệm CBR hiện trường
|
1.83
|
1.74
|
Thí nghiệm xác định độ chặt của nền đường
|
482
|
CQ.131001
|
Thí nghiệm xác định độ chặt của nền đường
đất hoặc cát đồng nhất (thí nghiệm trên mặt)
|
1.87
|
1.77
|
483
|
CQ.131002
|
Thí nghiệm xác định độ chặt của nền đường
đất dăm sạn hoặc đá cấp phối (thí nghiệm trên mặt)
|
1.92
|
1.81
|
Thí nghiệm đo môđun đàn hồi bằng tấm ép
cứng
|
484
|
CQ.141001
|
Thí nghiệm đo mô đun đàn hồi bằng tấm ép
cứng; đường kính bàn nén 34cm
|
1,23
|
1,21
|
485
|
CQ.142001
|
Thí nghiệm đo mô đun đàn hồi bằng tấm ép
cứng; đường kính bàn nén 76cm
|
1,17
|
1,15
|
Nén tĩnh thử tải cọc bê tông sử dụng hệ
thống cọc neo
|
486
|
CQ.150001
|
Nén tĩnh thử tải cọc bê tông, sử dụng hệ
thống cọc neo, địa hình khô ráo, cấp tải trọng nén đến 50 tấn
|
1.71
|
1.63
|
487
|
CQ.150002
|
Nén tĩnh thử tải cọc bê tông, sử dụng hệ
thống cọc neo, địa hình khô ráo, cấp tải trọng nén 51 đến 100 tấn
|
1.73
|
1.64
|
488
|
CQ.150003
|
Nén tĩnh thử tải cọc bê tông, sử dụng hệ
thống cọc neo, địa hình lầy lội, cấp tải trọng nén đến 50 tấn
|
1.72
|
1.63
|
489
|
CQ.150004
|
Nén tĩnh thử tải cọc bê tông, sử dụng hệ
thống cọc neo, địa hình lầy lội, cấp tải
|
1.74
|
1.65
|
|
|
trọng nén 51 đến 100 tấn
|
|
|
Nén tĩnh thử tải
cọc bê tông sử dụng dàn chất tải
|
490
|
CQ.160001
|
Tải trọng nén 100-<=500 tấn
|
1,31
|
1,27
|
491
|
CQ.160002
|
Tải trọng nén <=1000 tấn
|
1,27
|
1,24
|
492
|
CQ.160003
|
Tải trọng nén <=1500 tấn
|
1,26
|
1,23
|
493
|
CQ.160004
|
Tải trọng nén <=2000 tấn
|
1,24
|
1,21
|
Công tác thí nghiệm kiểm tra chất lượng cọc
bê tông bằng phương pháp biến dạng nhỏ (PIT)
|
Bảng giá
|
|
|
|
|
494
|
CQ.170001
|
Thí nghiệm kiểm tra chất lượng cọc bê tông
bằng phương pháp biến dạng nhỏ(PIT)
|
1.47
|
1.41
|
Công tác thí nghiệm kiểm tra chất lượng cọc
bê tông bằng phương pháp siêu âm
|
495
|
CQ.180001
|
Thí nghiệm kiểm tra chất lượng cọc bê tông
bằng phương pháp siêu âm
|
1.55
|
1.48
|
Công tác thí nghệm đo mô đun đàn hồi bằng
cần Belkenman
|
496
|
CQ.190001
|
Thí nghiệm đo mô đun đàn hồi bằng cần
Belkenman
|
1.59
|
1.52
|
PHẦN
16: CÔNG TÁC THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ
|
Thăm dò địa vật lý địa chấn trên cạn
|
Thăm dò địa chấn bằng máy ES-125
|
Khoảng cách giữa các cực thu 2m
|
497
|
CR.011001
|
Cấp địa hình I-II
|
1.85
|
1.75
|
498
|
CR.011002
|
Cấp địa hình III-IV
|
1.86
|
1.76
|
Khoảng cách giữa các cực thu 5m
|
499
|
CR.011003
|
Cấp địa hình I-II
|
1.84
|
1.74
|
500
|
CR.011004
|
Cấp địa hình III-IV
|
1.85
|
1.75
|
Thăm dò địa chấn bằng máy TRIOSX-12
|
Gây dao động bằng phương pháp bắn súng
|
Khoảng cách giữa các cực thu 5m
|
501
|
CR.021001
|
Cấp địa hình I-II
|
1.74
|
1.65
|
502
|
CR.021002
|
Cấp địa hình III-IV
|
1.75
|
1.66
|
Khoảng cách giữa các cực thu 10m
|
503
|
CR.021003
|
Cấp địa hình I-II
|
1.75
|
1.66
|
504
|
CR.021004
|
Cấp địa hình III-IV
|
1.77
|
1.68
|
Gây dao động bằng phương pháp nổ mìn
|
Khoảng cách giữa các cực thu 5m
|
505
|
CR.021005
|
Cấp địa hình I-II
|
1.79
|
1.69
|
506
|
CR.021006
|
Cấp địa hình III-IV
|
1.79
|
1.70
|
Khoảng cách giữa các cực thu 10m
|
507
|
CR.021007
|
Cấp địa hình I-II
|
1.79
|
1.70
|
508
|
CR.021008
|
Cấp địa hình III-IV
|
1.80
|
1.70
|
Thăm dò địa chấn bằng máy TRIOSX-24
|
+ Gây dao động bằng phương pháp bắn súng
|
509
|
CR.022001
|
Cấp địa hình I-II
|
1.74
|
1.66
|
510
|
CR.022002
|
Cấp địa hình III-IV
|
1.75
|
1.66
|
+ Gây dao động bằng phương pháp nổ mìn
|
511
|
CR.022003
|
Cấp địa hình I-II
|
1.80
|
1.70
|
512
|
CR.022004
|
Cấp địa hình III-IV
|
1.80
|
1.71
|
Thăm dò địa vật lý điện
|
Thăm dò địa vật lý điện bằng phương pháp đo
mặt cắt điện
|
Phương pháp đo mặt cắt điện
|
513
|
CR.031001
|
Cấp địa hình I-II
|
1.86
|
1.76
|
514
|
CR.031002
|
Cấp địa hình III-IV
|
1.88
|
1.77
|
Thăm dò địa vật lý điện bằng phuơng pháp
điện trường thiên nhiên
|
Bảng giá: Phương pháp điện truờng thiên
nhiên
|
Thăm dò địa vật lý điện bằng phương pháp
điện trường thiên nhiên
|
515
|
CR.032001
|
Cấp địa hình I-II
|
1.87
|
1.77
|
516
|
CR.032002
|
Cấp địa hình III-IV
|
1.88
|
1.78
|
Thăm dò địa vật lý điện bằng phương pháp đo
sâu điện đối xứng
|
517
|
CR.033001
|
Cấp địa hình I-II
|
1.91
|
1.81
|
518
|
CR.033002
|
Cấp địa hình III-IV
|
1.92
|
1.81
|
Thăm dò từ bằng máy MF-2-100
|
519
|
CR.041001
|
Cấp địa hình I-II
|
1.93
|
1.82
|
520
|
CR.041002
|
Cấp địa hình III-IV
|
1.93
|
1.82
|
PHẦN
17: CÔNG TÁC ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
|
Công tác đo vẽ bản đồ địa chất công trình
|
Bản đồ tỷ lệ 1/200.000
|
521
|
CS.011001
|
Cấp phức tạp I
|
1.94
|
1.83
|
522
|
CS.011002
|
Cấp phức tạp II
|
1.94
|
1.83
|
523
|
CS.011003
|
Cấp phức tạp III
|
1.96
|
1.84
|
Bản đồ tỷ lệ 1/100000
|
524
|
CS.021001
|
Cấp phức tạp I
|
1.95
|
1.84
|
525
|
CS.021002
|
Cấp phức tạp II
|
1.95
|
1.84
|
526
|
CS.021003
|
Cấp phức tạp III
|
1.96
|
1.85
|
Bản đồ tỷ lệ 1/50000
|
527
|
CS.031001
|
Cấp phức tạp I
|
1.95
|
1.84
|
528
|
CS.031002
|
Cấp phức tạp II
|
1.95
|
1.84
|
529
|
CS.031003
|
Cấp phức tạp III
|
1.96
|
1.85
|
Bản đồ tỷ lệ 1/25000
|
530
|
CS.041001
|
Cấp phức tạp I
|
1.95
|
1.83
|
531
|
CS.041002
|
Cấp phức tạp II
|
1.95
|
1.84
|
532
|
CS.041003
|
Cấp phức tạp III
|
1.96
|
1.84
|
Bản đồ tỷ lệ 1/10000
|
533
|
CS.051001
|
Cấp phức tạp I
|
1.97
|
1.85
|
534
|
CS.051002
|
Cấp phức tạp II
|
1.97
|
1.85
|
535
|
CS.051003
|
Cấp phức tạp III
|
1.97
|
1.85
|
Bản đồ tỷ lệ 1/5000
|
536
|
CS.061001
|
Cấp phức tạp I
|
1.97
|
1.85
|
537
|
CS.061002
|
Cấp phức tạp II
|
1.97
|
1.85
|
538
|
CS.061003
|
Cấp phức tạp III
|
1.97
|
1.86
|
Bản đồ tỷ lệ 1/2000
|
539
|
CS.071001
|
Cấp phức tạp I
|
1.94
|
1.83
|
540
|
CS.071002
|
Cấp phức tạp II
|
1.95
|
1.84
|
541
|
CS.071003
|
Cấp phức tạp III
|
1.96
|
1.85
|
Bản đồ tỷ lệ 1/1000
|
542
|
CS.081001
|
Cấp phức tạp I
|
1.97
|
1.86
|
543
|
CS.081002
|
Cấp phức tạp II
|
1.97
|
1.86
|
544
|
CS.081003
|
Cấp phức tạp III
|
1.97
|
1.86
|
Bản đồ tỷ lệ 1/500
|
545
|
CS.091001
|
Cấp phức tạp I
|
1.96
|
1.85
|
546
|
CS.091002
|
Cấp phức tạp II
|
1.97
|
1.85
|
547
|
CS.091003
|
Cấp phức tạp III
|
1.97
|
1.85
|
Quyết định 1422/QĐ-UBND năm 2009 điều chỉnh dự toán xây dựng công trình do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1422/QĐ-UBND ngày 16/06/2009 điều chỉnh dự toán xây dựng công trình do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
5.879
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|