ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐĂK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 14/2009/QĐ-UBND
|
Gia Nghĩa, ngày 28
tháng 8 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐĂK
NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân, ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính Phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý
chất lượng công trình xây dựng; Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 của
Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP về
quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 41/2007/NĐ-CP ngày 22/3/2007 của Chính phủ về xây dựng ngầm
đô thị;
Căn cứ Nghị định số 20/2009/NĐ-CP ngày 23/02/2009 của Chính Phủ về quản lý độ
cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại
Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 03/2009/TT-BXD , ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng về Quy định
chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008 của Bộ Xây dựng về việc ban
hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 189/TTr-SXD ngày 15/4/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này bản Quy định về cấp giấy phép xây dựng công trình
trên địa bàn tỉnh Đăk Nông.
Điều 2. Giao
cho Giám đốc Sở Xây dựng; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Gia Nghĩa; Chủ tịch UBND
các xã hướng dẫn và tổ chức thực hiện Quy định kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành có
liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Gia Nghĩa; Thủ trưởng các đơn vị và
các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ
ngày ký và thay thế cho các quyết định dưới đây:
- Quyết định số 32/2006/QĐ-UBND , ngày
13/9/2006 của UBND tỉnh Đăk Nông về việc ban hành quy định cấp phép xây dựng.
- Quyết định số 46/2006/QĐ-UBND , ngày
06/12/2006 của UBND tỉnh Đăk Nông về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Quy
định cấp phép xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 32/2006/UBND ngày
13/9/2006 của UBND tỉnh Đăk Nông.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đỗ Thế Nhữ
|
QUY ĐỊNH
VỀ
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐĂK NÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2009/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2009
của UBND tỉnh Đăk Nông)
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục đích và
yêu cầu của việc cấp giấy phép xây dựng:
1. Tạo điều kiện cho các tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân (sau đây gọi chung là chủ đầu tư) thực hiện đầu tư xây dựng công
trình trên địa bàn tỉnh thuận lợi và đúng trình tự theo quy định.
2. Thực hiện quản lý xây dựng theo quy hoạch
và việc tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan; bảo vệ cảnh quan
thiên nhiên, môi trường; bảo tồn di tích lịch sử, văn hóa và các công trình
kiến trúc có giá trị; phát triển kiến trúc mới hiện đại, đậm đà bản sắc dân tộc
và sử dụng hiệu quả đất đai xây dựng công trình.
3. Làm căn cứ để kiểm tra, giám sát thi công,
xử lý các vi phạm về trật tự xây dựng, lập hồ sơ hoàn công và đăng ký với cơ
quan có thẩm quyền để cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công
trình xây dựng theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Phạm vi áp
dụng:
1. Quy định này điều chỉnh hoạt động quản lý,
cấp giấy phép xây dựng (sau đây ghi tắt là GPXD) các công trình xây dựng trên
địa bàn tỉnh Đăk Nông.
2. Các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đầu
tư xây dựng, sửa chữa cải tạo công trình trên địa bàn tỉnh Đăk Nông phải thực
hiện theo quy định này và các quy định pháp luật khác có liên quan.
Điều 3. Đối tượng
phải xin cấp GPXD:
1. Tất cả các công trình trước khi khởi công xây
dựng chủ đầu tư đều phải có GPXD, trừ trường hợp xây dựng những công trình sau
đây:
a) Công trình thuộc bí mật Nhà nước được xác
định bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
b) Công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp
được xác định bằng lệnh của cấp có thẩm quyền.
c) Công trình tạm phục vụ trong thời gian thi
công công trình chính bao gồm công trình tạm của chủ đầu tư và nhà thầu nằm
trong sơ đồ tổng mặt bằng công trường xây dựng đã được phê duyệt.
d) Công trình xây dựng theo tuyến không qua
đô thị nhưng phù hợp với quy hoạch xây dựng được duyệt.
đ) Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng đã được
Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, thủ trưởng cấp Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
cấp quyết định đầu tư; trừ công trình chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật.
e) Công trình thuộc dự án khu đô thị, khu
công nghiệp, khu nhà ở có quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 đã được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
f) Công trình cải tạo, sửa chữa, lắp đặt
thiết bị bên trong không làm thay đổi kiến trúc, kết cấu chịu lực, an toàn của
công trình.
g) Công trình hạ tầng kỹ thuật (bao gồm các
công trình: nhà máy xử lý rác thải, bãi chôn lấp rác, cấp nước thoát nước,
đường, kênh, mương…) có tổng mức đầu tư dưới 5 tỷ đồng thuộc các xã vùng sâu,
vùng xa không nằm trong các khu bảo tồn di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn
hóa.
h) Nhà ở riêng lẻ tại vùng sâu, vùng xa không
thuộc đô thị, không thuộc điểm dân cư tập trung, không nằm trên các tuyến Quốc
lộ, Tỉnh lộ, đường liên xã.
i) Đối với các công trình quảng cáo thì việc
thực hiện cấp GPXD theo Quyết định số 02/2009/QĐ-UBND ngày 07/01/2009 của UBND
tỉnh Đăk Nông về việc ban hành Quy định quản lý hoạt động quảng cáo trên địa
bàn tỉnh Đăk Nông .
2. Việc xây dựng công
trình, nhà ở riêng lẻ trong vùng đã công bố quy hoạch xây dựng được duyệt nhưng
chưa thực hiện thì chỉ được cấp GPXD tạm có thời hạn theo thời hạn thực hiện
quy hoạch.
Việc cấp GPXD tạm thực hiện theo quy định tại
Điều 7, quy định này.
Điều 4. Quản lý xây
dựng các công trình được miễn cấp GPXD:
1. Chủ đầu tư phải thực hiện đầy đủ các thủ
tục về đầu tư xây dựng và điều kiện để khởi công xây dựng công trình theo quy
định tại Điều 72 và Điều 73 của Luật Xây dựng thì mới được tiến hành xây dựng.
2. Đối với công trình được miễn cấp GPXD
thuộc Điểm d, đ, e, f, g Khoản 1 Điều 3 Bản quy định này, trước khi khởi công
xây dựng chủ đầu tư phải gửi văn bản thong báo ngày khởi công kèm theo hồ sơ
thiết kế kỹ thuật (hoặc thiết kế bản vẽ thi công) đã được phê duyệt cho cơ quan
có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng theo phân cấp và
Ủy ban nhân dân cấp xã biết, để theo dõi và
quản lý theo quy định. Đối với công trình phải lập dự án thì ngoài các tài liệu
nêu trên, còn phải gửi văn bản tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở của cơ quan
quản lý công trình xây dựng chuyên ngành.
3. Đối với công trình nhà ở riêng lẻ của cá
nhân xây dựng trong các dự án quy định tại Điểm e Khoản 1 Điều 3 bản quy định
này, chủ đầu tư dự án chịu trách nhiệm hướng dẫn xây dựng, tổ chức nghiệm thu,
kiểm tra về mặt quy hoạch, kiến trúc và bảo vệ môi trường, đảm bảo phù hợp với
thiết kế đô thị trong quy hoạch xây dựng chi tiết tỉ lệ 1/500 đã được cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt.
Chương II
QUY ĐỊNH
VỀ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Mục 1: CÁC YÊU CẦU VỀ
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Điều 5. Căn cứ để xét
cấp GPXD:
1. Hồ sơ xin cấp GPXD do chủ đầu tư trình.
2. Quy hoạch xây dựng đã được cơ quan quản lý
Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; các văn bản thỏa thuận chuyên ngành của các
cơ quan có liên quan.
3. Quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy phạm về kiến
trúc, quy hoạch xây dựng, vệ sinh môi trường và các văn bản pháp luật có liên
quan.
Điều 6. Điều kiện để
xét cấp GPXD:
1. Phù hợp với quy hoạch xây dựng, quy hoạch
xây dựng chi tiết đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, trừ các công trình được
cấp giấy phép xây dựng tạm tại khoản 2, Điều 3 của Quy định này.
2. Bảo đảm các quy định về chỉ giới đường đỏ,
chỉ giới xây dựng; thiết kế đô thị; các yêu cầu về an toàn đối với công trình
xung quanh; bảo đảm hành lang bảo vệ các công trình giao thông, thủy lợi, đê
điều, năng lượng, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử -văn hóa và khu vực bảo
vệ các công trình khác theo quy định của pháp luật.
3. Các công trình xây dựng nhà ở riêng lẻ
trong khu bảo tồn di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa phải bảo đảm mật độ
xây dựng, đất trồng cây xanh, nơi để các loại xe, không làm ảnh hưởng đến cảnh
quan, môi trường.
4. Bảo đảm khoảng cách theo quy định đối với
công trình vệ sinh, kho chứa hóa chất độc hại, các công trình khác có khả năng
gây ô nhiễm môi trường, không làm ảnh hưởng đến người sử dụng ở các công trình
liền kề xung quanh.
5. Thửa đất được cấp GPXD nhà ở phải có diện
tích, kích thước phù hợp với quy hoạch xây dựng chung, quy hoạch chi tiết được
duyệt, cụ thể như sau:
a) Các thửa đất xây dựng nhà ở trong khu đã
quy hoạch xây dựng chi tiết phân lô được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì diện
tích thửa đất xin cấp phép xây dựng phải phù hợp theo diện tích phân lô. Nghiêm
cấm việc chia nhỏ thửa đất theo quy hoạch xây dựng chi tiết phân lô đã duyệt.
b) Các thửa đất xây dựng nhà ở trong các khu
ở quy hoạch xây dựng, các khu dân cư mới chưa có quy hoạch chi tiết phân lô
phải đảm bảo các yêu cầu về kích thước tối thiểu theo Quy chuẩn xây dựng, cụ
thể như sau:
- Thửa đất tiếp giáp với đường phố có chỉ
giới đường đỏ ≥ 20m, thì diện tích của lô đất xây dựng nhà ở phải ≥ 45m2; Cạnh
ngắn của thửa đất (bề rộng hoặc chiều sâu) phải ≥ 5m;
- Thửa đất tiếp giáp với đường phố có chỉ
giới đường đỏ < 20m, thì diện tích của thửa đất xây dựng nhà ở phải ≥ 36m2;
Cạnh ngắn của thửa đất (bề rộng hoặc chiều sâu) phải ≥ 4m;
c) Đối với công trình nhà ở xây dựng, cải tạo
trong các khu phố cũ ngoài việc phải tuân thủ về mật độ xây dựng, chiều cao
tầng theo quy hoạch được duyệt thì còn phải đảm bảo các yêu cầu về kích thước
tối thiểu về diện tích thửa đất (sau khi trừ chỉ giới đường giao thông, hành
lang bảo vệ công trình kỹ thuật) như sau:
- Diện tích của thửa đất xây dựng nhà ở phải
≥ 40m2;
- Cạnh ngắn của thửa đất (bề rộng hoặc chiều
sâu) phải ≥ 3m;
d) Đối với các trường hợp kích thước, diện
tích thửa đất không đáp ứng yêu cầu theo quy định tại các Điểm b, c Khoản này
thì xử lý như sau:
- Nếu phần diện tích còn lại nhỏ hơn 15m2 có
chiều rộng mặt tiền hoặc chiều sâu so với chỉ giới xây dựng nhỏ hơn 3m thì
không được phép xây dựng.
- Nếu phần diện tích còn lại từ 15m2 đến nhỏ
hơn diện tích quy định tại các Điểm b, c Khoản này và có chiều rộng mặt tiền
hoặc chiều sâu so với chỉ giới xây dựng từ 3m trở lên thì được phép xây dựng
không quá 2 tầng.
6. Thửa đất được cấp GPXD phải đảm bảo an
toàn cho người sử dụng, không bị nguy cơ sạt lở, ngập úng. Cao độ ngập úng được
xác định theo cao độ mực nước ngập thường xuyên của các sông suối, hồ, đập có
liên quan đến lô đất.
7. Để tránh sạt lở, việc san ủi mặt bằng phải
làm thành từng cấp không quá 3m và được gia cố đảm bảo an toàn. Các trường hợp
khác phải có thiết kế gia cố bờ kè ta luy cụ thể.
Trường hợp khu vực đã san ủi không có thiết
kế gia cố ta luy, phạm vi được phép xây dựng công trình phải nằm ngoài phạm vi
ta luy đào với tỉ lệ mái dốc tối thiểu là 1:1(đối với khu vực đào là đất nguyên
thổ, đất tự nhiên). (Theo hướng dẫn tại phụ lục 1 kèm theo Quy định này).
Các trường hợp còn lại được cấp giấy phép xây
dựng nhưng phải tuân theo quy chế quản lý kiến trúc, cảnh quan của khu vực, quy
chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng và các quy định của pháp luật có liên quan.
8. Khi xây dựng, cải tạo các đường phố phải
xây dựng hệ thống ngầm để lắp đặt đồng bộ hệ thống các công trình hạ tầng kỹ
thuật; cốt xây dựng mặt đường phải tuân thủ theo cốt xây dựng của quy hoạch xây
dựng và thiết kế đô thị.
9. Đối với công trình nhà cao tầng Cấp đặc
biệt, Cấp I phải có thiết kế tầng hầm, trừ các trường hợp khác có yêu cầu riêng
về thiết kế tầng hầm.
10. Đối với công trình kiến trúc và nhà ở
riêng lẻ tại nông thôn phải bảo đảm việc đấu nối với các công trình hạ tầng kỹ
thuật công cộng (như: cấp điện, cấp nước, thoát nước, thông tin liên lạc).
11. Đối với công trình trạm thu, phát sóng
thông tin di động (Trạm BTS) trong đô thị thì việc cấp GPXD phải thực hiện theo
Quyết định số 28/2008/QĐ-UBND ngày 10/9/2008 của UBND tỉnh Đăk Nông về ban hành
quy định cấp GPXD đối với các công trình trạm thu phát sóng thông tin di động ở
các đô thị.
Điều 7. Các quy định
về cấp giấy phép xây dựng tạm.
1. Đối tượng được xét cấp GPXD tạm gồm:
a) Chủ đầu tư đã có công trình, nhà ở nhưng
không phù hợp với quy hoạch xây dựng, cần phải sửa chữa cải tạo hoặc đã có giấy
tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất nhưng mục đích sử dụng đất không phù hợp với quy
họach xây dựng, có nhu cầu xây dựng tạm trong khi chờ triển khai thực hiện theo
quy hoạch.
b) Chủ đầu tư nếu có nhu cầu xây dựng tạm
phải có cam kết tự phá dỡ công trình khi hết thời hạn tồn tại của công trình đã
ghi trong GPXD tạm hoặc khi Nhà nước thực hiện xây dựng theo quy hoạch.
c) Về quy mô, kết cấu công trình xin cấp GPXD
tạm phải đảm bảo an toàn; sử dụng các loại vật liệu, kết cấu dễ tháo dỡ, di
dời; quy mô không quá 2 tầng, hạn chế sử dụng các loại vật liệu như bê tông cốt
thép, vật liệu trang trí cao cấp...
2. Thời hạn tồn tại của công trình khi cấp
GPXD tạm: UBND các huyện, thị xã dựa vào kế hoạch, tiến độ triển khai theo quy
hoạch xây dựng trên địa bàn do mình quản lý để xác định thời hạn tồn tại của
công trình khi cấp GPXD tạm không ảnh hưởng đến việc thực hiện theo quy hoạch.
Trong tất cả các trường hợp, thời hạn tồn tại
của công trình khi cấp GPXD tạm không quá 5 năm.
Khi hết thời hạn quy định trong giấy phép xây
dựng tạm, nếu Nhà nước chưa giải phóng mặt bằng thì công trình được phép tồn
tại cho đến khi Nhà nước giải phóng mặt bằng để thực hiện quy hoạch và chủ đầu
tư nhận đền bù phần hiện trạng công trình cũ đã có trước khi xây dựng theo GPXD
tạm. Khi đó chủ đầu tư phải tự phá dỡ công trình, nếu không tự phá dỡ thì bị
cưỡng chế phá dỡ và chủ đầu tư phải chịu mọi chi phí cho việc phục vụ cưỡng
chế.
Trường hợp Nhà nước có yêu cầu tháo dỡ di dời
công trình đã cấp GPXD tạm trước thời hạn được ghi trong GPXD tạm để thực hiện
quy hoạch thì được đền bù theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Các loại giấy
tờ quyền sử dụng đất để xét cấp GPXD:
1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở hoặc
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chuyên dùng khác do cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền cấp qua tất cả các thời kỳ; kể cả Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã
cấp cho hộ gia đình mà trong đó có ghi diện tích đo đạc tạm thời hoặc ghi nợ
tiền sử dụng đất, thuế chuyển quyền sử dụng đất, lệ phí trước bạ.
2. Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và
quyền sử dụng đất ở được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của
Nghị định 60/CP ngày 05/7/1994; Nghị định 61/CP ngày 05/7/1994 của Chính phủ về
quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất ở tại đô thị.
3. Quyết định giao đất, cho thuê đất để sử
dụng vào mục đích xây dựng nhà ở hoặc các công trình khác của cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền theo quy định của Pháp luật về đất đai.
4. Hợp đồng thuê đất để sử dụng vào mục đích
xây dựng nhà ở hoặc các công trình khác với tổ chức, cá nhân có quyền sử dụng
đất được phép cho thuê lại theo quy định của Pháp luật về đất đai.
5. Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế
độ cũ cấp cho người sử dụng đất ở mà người đó vẫn sử dụng liên tục từ đó đến
nay không có tranh chấp gồm: Bằng khoán điền thổ hoặc trích sao, trích lục, bản
đồ điền thổ, bản đồ phân chiết thửa, chứng thư đoạn mãi đã thị thực, đăng tịch
sang tên tại văn phòng Trưởng khế, Ty điền địa, Nha trước bạ,…
6. Giấy tờ thừa kế, tặng cho nhà, đất được
UBND xã, phường, thị trấn xác nhận thừa kế, tặng cho về nhà, đất không có tranh
chấp.
7. Bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân
đã có hiệu lực pháp luật hoặc quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền đã có hiệu lực pháp luật.
8. Giấy tờ chuyển nhượng, mua bán nhà ở kèm
theo quyền sử dụng đất ở được UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất thẩm tra lô
đất đó không có tranh chấp và được UBND huyện, thị xã xác nhận kết quả thẩm
tra.
9. Trong trường hợp hộ gia đình có nhu cầu
xây dựng nhà ở mà không có các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại
Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 Điều này nhưng được UBND xã, phường, thị trấn nơi
có đất thẩm tra lô đất đó đang sử dụng, không có tranh chấp và được UBND huyện,
thị xã xác nhận kết quả thẩm tra thì được xét cấp GPXD. Hộ gia đình chịu trách
nhiệm tiếp tục thực hiện các thủ tục để có quyền sử dụng đất theo quy định của
Pháp luật.
Điều 9. Quy định về
việc lập hồ sơ thiết kế để xin cấp GPXD:
1. Trường hợp Nhà ở riêng lẻ xin cấp GPXD có
tổng diện tích xây dựng sàn lớn hơn 250m2; từ 3 tầng trở lên hoặc Nhà ở trong
các khu di sản văn hóa, di tích lịch sử -văn hóa thì Hồ sơ thiết kế nhà ở phải
do tổ chức, cá nhân có tư cách pháp nhân hành nghề thiết kế và đủ điều kiện
năng lực hoạt động thiết kế xây dựng thực hiện. Chủ đầu tư phải ký xác nhận
thống nhất nội dung bản vẽ và chịu trách nhiệm về hồ sơ thiết kế theo quy định của
pháp luật.
2. Trường hợp Nhà ở riêng lẻ xin cấp GPXD có
quy mô nhỏ hơn quy định tại Khoản 1 Điều này thì Chủ đầu tư được tự tổ chức
thiết kế nhưng phải đầy đủ các bản vẽ theo quy định. Chủ đầu tư phải ký xác
nhận vào bản vẽ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng thiết kế, tác
động của công trình đến môi trường và an toàn của các công trình lân cận.
3. Đối với các công trình không phải là nhà
ở: hồ sơ thiết kế xin cấp GPXD là hồ sơ thiết kế kỹ thuật (hoặc thiết kế bản vẽ
thi công đối với công trình chỉ lập báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công
trình) đã được chủ đầu tư thẩm định, phê duyệt theo quy định tại Điều 18 Nghị
định số 12/2009/NĐ-CP và phù hợp với các tiêu chuẩn, quy chuẩn do Nhà nước ban
hành.
Điều 10. Nội dung
hình thức GPXD:
1. Nội dung cấp GPXD theo Điều 64 Luật Xây
dựng.
Cơ quan cấp GPXD căn cứ quy hoạch được duyệt
để xác định nội dung cấp phép như: Vị trí xây dựng, khoảng lùi của nhà so với
chỉ giới đường đỏ, chiều cao tối đa công trình, cốt nền, màu sắc công trình,…
2. Hình thức GPXD (theo mẫu quy định tại Phụ lục
VI kèm theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính Phủ):
- GPXD đối với công trình, nhà ở riêng lẻ đô
thị theo mẫu tại Phụ lục số 3 Mẫu 1 kèm theo quy định này.
- GPXD tạm đối với công trình, nhà ở riêng lẻ
đô thị theo mẫu tại Phụ lục số 3 Mẫu 2 kèm theo quy định này.
- GPXD nhà ở nông thôn theo mẫu tại Phụ lục
số 3 Mẫu 3 kèm theo quy định này.
Mục 2: HỒ SƠ CẤP GIẤY
PHÉP XÂY DỰNG
Điều 11. Hồ sơ xin
cấp GPXD công trình, nhà ở riêng lẻ tại đô thị gồm:
1. Đơn xin cấp giấy phép xây dựng theo mẫu
tại Phụ lục 2 Mẫu 1 kèm theo quy định này.
Trong trường hợp xin cấp GPXD tạm có thời hạn
thì trong đơn xin cấp GPXD phải có cam kết tự phá dỡ công trình khi nhà nước
thực hiện giải phóng mặt bằng để xây dựng công trình theo quy hoạch, theo mẫu
tại Phụ lục 2 Mẫu 2 kèm theo quy định này.
2. Bản sao có chứng thực một trong những giấy
tờ về quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất theo Điều 8 của Bản quy định này, kèm
theo trích lục bản đồ hoặc trích đo trên thực địa hoặc sơ đồ ranh giới lô đất
(đối với trường hợp trong các giấy tờ nêu trên chưa có bản vẽ trích lục bản đồ
ghi rõ kích thước các cạnh thửa đất).
3. Hai bộ hồ sơ thiết kế xin cấp GPXD được
lập theo quy định tại Điều 9 Bản quy định này.
a) Đối với nhà ở; công trình công nghiệp, dân
dụng, công cộng, công trình của các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế; công
trình tín ngưỡng tôn giáo; công trình di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng
cảnh, tượng đài… Hồ sơ thiết kế xin cấp GPXD gồm các bản vẽ sau:
+ Tổng mặt bằng thể hiện vị trí xây dựng công
trình trên lô đất (tỷ lệ 1/500 -:1/200) kèm theo sơ đồ vị trí công trình.
+ Mặt bằng các tầng, các mặt đứng, mặt cắt công
trình (tỷ lệ 1/100-:-1/200)
+ Mặt bằng móng công trình (tỷ lệ 1/100 -:-
1/200), mặt cắt chi tiết móng (tỷ lệ 1/50).
+ Sơ đồ hệ thống thoát nước mưa, nước thải,
cấp điện, cấp nước (tỷ lệ 1/100 -:-1/200).
b) Đối với công trình hạ tầng kỹ thuật như:
đường sá, đường dây tải điện, các tuyến cấp thoát nước, tuyến thông tin bưu
điện…, hồ sơ thiết kế xin cấp GPXD gồm các bản vẽ như sau:
+ Sơ đồ vị trí tuyến công trình.
+ Mặt bằng tổng thể công trình (tỉ lệ 1/500 -
1/5000).
+ Các mặt cắt ngang tuyến chủ yếu (tỉ lệ 1/50
- 1/100).
+ Mặt bằng và chiều sâu móng của công trình.
+ Sơ đồ hệ thống và các điểm đấu nối kỹ
thuật, đấu nối không gian.
4. Tùy theo tính chất công trình, chủ đầu tư bổ
sung thêm vào hồ sơ xin cấp GPXD:
a) Đối với công trình xây dựng của doanh nghiệp:
phải có bản sao Giấy đăng ký kinh doanh.
b) Đối với công trình tín ngưỡng, tôn giáo:
- Công trình tín ngưỡng (nhà từ đường, nhà
thờ họ,…): phải có văn bản đồng ý cho phép về quy mô xây dựng của UBND cấp
huyện, thị xã.
- Công trình tôn giáo (nhà thờ, chùa,…): phải
có văn bản đồng ý cho phép về quy mô xây dựng của UBND tỉnh Đăk Nông.
c) Đối với công trình của các cơ quan ngoại
giao, tổ chức quốc tế; công trình di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh;
công trình tượng đài, tranh hoành tráng; công trình hạ tầng kỹ thuật chuyên
ngành; công trình có nguy cơ cháy nổ; công trình có tác động đến vệ sinh môi
trường,… phải có văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý ngành liên quan theo
quy định của pháp luật.
d) Đối với các công trình sửa chữa, cải tạo
phải có ảnh chụp hiện trạng công trình cũ, các bản vẽ hiện trạng thể hiện mặt
bằng, mặt cắt các tầng, mặt đứng và biện pháp phá dỡ (nếu có).
Trong trường hợp xây dựng cải tạo có thay đổi
quy mô công trình, sơ đồ kết cấu: phải có hồ sơ khảo sát hiện trạng, báo cáo kết
quả thẩm tra kết cấu công trình, xác định công trình đủ khả năng cải tạo và các
biện pháp gia cố của tổ chức tư vấn có tư cách pháp nhân.
e) Công trình ngầm
- Các thỏa thuận đấu nối kỹ thuật và đấu nối
không gian.
- Các giải pháp kỹ thuật liên quan đến bảo
đảm an toàn cho người, công trình, công trình lân cận và công trình bên trên,
phương tiện thi công và các hoạt động công cộng khác.
- Giấy cam kết hoàn trả mặt bằng trên mặt đất
theo quy định.
g) Công trình đường dây tải điện cao thế, cáp
treo, các trạm thu phát sóng vô tuyến chưa có trong quy hoạch xây dựng được
duyệt phải có văn bản chấp thuận của Bộ Quốc phòng về quản lý độ cao tĩnh không
theo quy định tại Khoản 4 Điều 14 Nghị định 20/2009/NĐ-CP ngày 23/02/2009 của Chính
Phủ về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo
vệ vùng trời tại Việt Nam.
Điều 12. Hồ sơ xin
cấp GPXD nhà ở thuộc khu dân cư nông thôn gồm:
1. Đơn xin cấp GPXD theo mẫu tại Phụ lục số 2
Mẫu 3 kèm theo Quy định này.
2. Bản sao một trong những giấy tờ về quyền
sở hữu nhà, quyền sử dụng đất theo Điều 8 của Bản quy định này có chứng thực
của UBND xã.
3. Hai bộ hồ sơ thiết kế xây dựng nhà ở nông thôn
được lập theo quy định tại Khoản 1 hoặc Khoản 2 Điều 9 Bản quy định này.
a) Trường hợp Nhà ở riêng lẻ nông thôn xin
cấp GPXD có tổng diện tích xây dựng sàn lớn hơn 250m2; từ 3 tầng trở lên hoặc
Nhà ở trong các khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa thì Hồ sơ thiết
kế nhà ở xin cấp GPXD gồm các bản vẽ như Điểm a Khoản 3 Điều 11 Bản quy định
này.
b) Trường hợp Nhà ở riêng lẻ nông thôn xin
cấp GPXD có quy mô nhỏ hơn quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều này thì Hồ sơ thiết
kế nhà ở xin cấp GPXD do chủ đầu tư lập theo mẫu tại Phụ lục số 4 của Bản quy
định này.
Mục 3: THẨM QUYỀN CẤP
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Điều 13. Thẩm quyền
của Giám đốc Sở Xây dựng:
UBND tỉnh Đăk Nông ủy quyền cho Giám đốc Sở
Xây dựng cấp GPXD các công trình dưới đây (kể cả các công trình hạ tầng kỹ
thuật) trên địa bàn toàn tỉnh, trừ các công trình được miễn cấp GPXD theo khoản
1 Điều 3 Bản quy định này và các công trình xây dựng thuộc thẩm quyền cơ quan
khác cấp GPXD theo Điều 14, Điều 15, Điều 16 Bản quy định này:
- Công trình cấp đặc biệt, cấp I (phân cấp công
trình theo Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính Phủ).
- Công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo.
- Công trình di tích lịch sử văn hóa; công
trình tượng đài, tranh hoành tráng.
- Công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực
tiếp nước ngoài.
- Công trình thuộc dự án nằm trên địa bàn 2
huyện, thị xã trở lên và các công trình khác theo quy định của UBND tỉnh.
- Những công trình trên các tuyến, trục đường
phố chính trong đô thị. Các tuyến đường cụ thể, giao cho Sở Xây dựng xác định,
hướng dẫn.
Điều 14. Thẩm quyền
của UBND các huyện, thị xã Gia Nghĩa:
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Gia Nghĩa
cấp GPXD nhà ở riêng lẻ tại đô thị và các công trình còn lại thuộc địa giới
hành chính do huyện, thị xã quản lý, kể cả các công trình trụ sở, công trình
kinh doanh dịch vụ của các tổ chức, doanh nghiệp; công trình hạ tầng kỹ thuật
đô thị (trừ các công trình do Giám đốc Sở Xây dựng, Trưởng Ban Quản lý các Khu
công nghiệp tỉnh Đăk Nông cấp GPXD).
Điều 15. Thẩm quyền
của UBND cấp xã:
- Ủy ban nhân dân cấp xã cấp GPXD nhà ở riêng
lẻ tại các điểm dân cư nông thôn đã có quy hoạch xây dựng được duyệt thuộc địa
giới hành chính do xã quản lý.
- Ủy ban nhân dân cấp
xã cấp GPXD nhà ở riêng lẻ tại các điểm dân cư nông thôn chưa có quy hoạch xây
dựng được duyệt theo quy định của UBND huyện, thị xã Gia Nghĩa tại Khoản 1 Điều
28 Bản quy định này.
Mục 4: TRÌNH TỰ, THỦ
TỤC CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Điều 16. Nộp hồ sơ
cấp GPXD:
1. Chủ đầu tư (hoặc đại diện hợp pháp của chủ
đầu tư) khi có nhu cầu xây dựng công trình thì liên hệ với “Tổ tiếp nhận hồ sơ
theo cơ chế một cửa” (sau đây gọi là Tổ một cửa) của UBND các huyện, thị xã Gia
Nghĩa, UBND xã; Tổ tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đăk Nông hoặc Văn
phòng Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Đăk Nông để được hướng dẫn lập hồ sơ
xin cấp GPXD theo quy định.
2. Tùy từng loại công trình, chủ đầu tư lập
hồ sơ xin cấp GPXD theo quy định tại Điều 11 hoặc Điều 12 của Bản quy định này.
Tùy theo loại công trình, địa điểm xây dựng, hồ sơ được nộp tại cơ quan có thẩm
quyền cấp GPXD theo quy định tại Điều 13, Điều 14, Điều 15 của Bản quy định
này.
Điều 17. Tiếp nhận,
thẩm tra hồ sơ và cấp GPXD:
1. Cơ quan cấp giấy phép xây dựng có trách
nhiệm cử cán bộ đủ năng lực, chuyên môn để nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây
dựng, kiểm tra nội dung và xem xét hồ sơ, phân loại ghi vào sổ theo dõi.
Khi nhận đủ hồ sơ theo quy định người tiếp nhận
hồ sơ phải ghi mã số hồ sơ vào Giấy biên nhận, có chữ ký của người nộp, người
tiếp nhận hồ sơ và có ngày hẹn kết quả. Biên nhận hồ sơ lập thành 02 bản: 01
bản giao cho chủ đầu tư và một bản lưu lại cơ quan cấp GPXD.
Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ xin cấp
GPXD người tiếp nhận hồ sơ phải trả lời lý do từ chối cho người nộp hồ sơ biết.
2. Trong trường hợp hồ sơ chưa hoàn chỉnh,
tối đa là 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ
thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết yêu cầu bổ sung hồ sơ. Chủ đầu tư có
quyền đề nghị cơ quan tiếp nhận hồ sơ giải thích rõ những yêu cầu bổ sung và
hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không tính vào thời gian cấp giấy
phép xây dựng.
3. Căn cứ vào hồ sơ xin cấp giấy phép xây
dựng, các ý kiến thỏa thuận, chứng chỉ quy hoạch (nếu có), quy chuẩn, tiêu
chuẩn về xây dựng, các văn bản pháp luật khác có liên quan, cơ quan có thẩm
quyền cấp GPXD thẩm tra hồ sơ, kiểm tra thực địa để giải quyết cấp GPXD hoặc từ
chối.
Trường hợp cơ quan cấp GPXD có yêu cầu điều
chỉnh nhỏ trong hồ sơ thiết kế để
phù hợp với quy định chung về không gian kiến
trúc đô thị mà không ảnh hưởng lớn đến kết cấu, quy mô công trình (như kích
thước khoảng lùi công trình so với lộ giới, chiều rộng ban công, chiều cao
sảnh…) thì có thể điều chỉnh trực tiếp bằng bút đỏ trên hồ sơ thiết kế; có chữ
ký, họ tên của cán bộ kiểm tra và phải được thể hiện cả trên 02 bộ hồ sơ.
Điều 18. Thời hạn cấp
GPXD:
GPXD được cấp trong thời hạn không quá 20
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với nhà ở riêng lẻ hộ gia
đình thì thời hạn cấp GPXD không quá 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
Trường hợp nhà có nguy cơ sụp đổ thì thời
gian xét cấp GPXD không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
(theo giấy biên nhận của cán bộ thụ lý hồ sơ). Chủ đầu tư có trách nhiệm thông
báo nhà có nguy cơ sụp đổ cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ biết và phải thực hiện các
biện pháp chống đỡ và phòng ngừa đảm bảo an toàn cho người và môi trường, không
phải chờ ý kiến của cơ quan cấp GPXD.
Điều 19. Quản lý giao
trả và lưu trữ hồ sơ cấp GPXD:
1. GPXD được lập thành 02 bản chính: một bản
cấp cho chủ đầu tư, một bản lưu ở cơ quan cấp GPXD. Cơ quan cấp GPXD giao trả
cho chủ đầu tư một bản chính GPXD và một bộ hồ sơ thiết kế mà chủ đầu tư đã nộp
sau khi xác nhận kèm theo GPXD đã cấp có đóng dấu của cơ quan cấp GPXD.
Cơ quan cấp GPXD sao gửi GPXD đã cấp cho UBND
cấp xã, phường, thị trấn để theo dõi quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn (trừ
GPXD do UBND xã cấp).
2. Chủ đầu tư các công trình xây dựng xong
phải lập hồ sơ hoàn công gửi về cơ quan cấp GPXD để lưu trữ, và làm cơ sở để
đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình, sở hữu nhà ở. Nội dung và
thành phần Hồ sơ bản vẽ hoàn công theo quy định tại Điều 27 Nghị định số
209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính Phủ về quản lý chất lượng công trình
xây dựng.
3. Cơ quan cấp GPXD tổ chức lưu trữ hồ sơ các
công trình đã cấp GPXD, hồ sơ các công trình miễn cấp GPXD theo đúng quy định
của pháp luật.
Mục 5: GIA HẠN, CẤP
LẠI, ĐIỀU CHỈNH GPXD
Điều 20. Gia hạn
GPXD:
Trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày được cấp
GPXD mà công trình chưa được khởi công thì người xin cấp GPXD phải xin ra hạn
GPXD.
Hồ sơ xin gia hạn GPXD bao gồm:
- Đơn xin gia hạn GPXD.
- Bản chính GPXD đã được cấp.
Thời gian xem xét gia hạn cấp GPXD không quá
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Cơ quan gia hạn GPXD là cơ quan đã cấp GPXD.
Sau thời gian 12 tháng kể từ ngày được gia
hạn GPXD mà công trình chưa được khởi công thì GPXD gia hạn không còn hiệu lực.
Điều 21. Cấp lại
GPXD:
Trường hợp GPXD bị mất, chủ đầu tư phải thông
báo cho cơ quan cấp GPXD biết để xét cấp lại GPXD. Hồ sơ xin cấp lại GPXD bao
gồm:
- Đơn xin cấp lại GPXD của chủ đầu tư được
chính quyền địa phương (hoặc công an xã, phường, thị trấn) nơi có công trình
xây dựng xác nhận lý do bị mất GPXD.
Thời gian xem xét gia hạn cấp GPXD không quá
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Cơ quan cấp lại GPXD là cơ quan đã cấp GPXD.
Thời hạn có hiệu lực của GPXD cấp lại là thời
hạn có hiệu lực còn lại của GPXD đã cấp trước đó.
Điều 22. Điều chỉnh
GPXD.
Khi có nhu cầu điều chỉnh thiết kế xây dựng
công trình khác với nội dung giấy phép xây dựng đã được cấp về: vị trí xây dựng
công trình, cốt nền xây dựng công trình; các chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây
dựng; diện tích xây dựng; tổng diện tích sàn; chiều cao công trình; số tầng
(đối với công trình dân dụng)… và những nội dung khác được ghi trong GPXD đã
cấp, chủ đầu tư phải xin điều chỉnh GPXD. Hồ sơ xin điều chỉnh GPXD gồm:
- Đơn xin điều chỉnh GPXD.
- Bản chính GPXD đã được cấp.
- Bản vẽ thiết kế xin điều chỉnh GPXD theo
Điều 9 của Quy định này.
Thời hạn xem xét điều chỉnh GPXD không quá 10
ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
Cơ quan điều chỉnh GPXD là cơ quan đã cấp
GPXD.
Sau thời gian 12 tháng kể từ ngày được điều
chỉnh GPXD mà công trình chưa được khởi công thì chủ đầu tư phải xin gia hạn
GPXD.
Chương III
QUYỀN
HẠN, NGHĨA VỤ CỦA CHỦ ĐẦU TƯ VÀ TRÁCH NHIỆM CÁC CƠ QUAN LIÊN QUAN VIỆC CẤP GPXD
Điều 23. Chủ đầu tư
xin cấp GPXD có các quyền sau đây:
1. Yêu cầu cơ quan cấp GPXD giải thích, hướng
dẫn thực hiện đúng các quy định về cấp GPXD.
2. Khiếu nại, tố cáo những hành vi vi phạm
pháp luật trong việc cấp GPXD.
3. Được khởi công xây dựng công trình nếu sau
thời gian quy định tại Điều 19 của Bản quy định này mà cơ quan cấp GPXD không
có ý kiến trả lời bằng văn bản và khi đã đủ các điều kiện quy định tại Khoản 1,
2, 3, 4, 5, 6, 7 Điều 72 của Luật Xây dựng.
Điều 24. Chủ đầu tư
xin cấp GPXD có nghĩa vụ sau đây:
1. Nộp đầy đủ hồ sơ và lệ phí cấp GPXD, phí
xây dựng công trình theo quy định.
2. Chịu trách nhiệm về tính trung thực của hồ
sơ xin cấp GPXD.
3. Thông báo ngày khởi công xây dựng công trình
bằng văn bản cho UBND phường, xã, thị trấn, nơi xây dựng công trình trong thời
hạn 07 ngày làm việc trước khi khởi công công trình.
4. Phải thực hiện đúng nội dung của GPXD. Nếu
vi phạm cơ quan cấp GPXD sẽ xử lý theo Khoản 5 Điều 25 của Quy định này; khi có
điều chỉnh thay đổi thiết kế phải được sự chấp thuận của cơ quan cấp GPXD; chấp
hành nghiêm chỉnh các quy định về quản lý kỹ thuật, trật tự, an toàn cho người
và các công trình xung quanh.
5. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hậu
quả gây ra do thực hiện không đúng GPXD được cấp và mọi thiệt hại gây ra đối
với công trình ngầm trên mặt đất và trên không có liên quan. Trong khi xây
dựng, chủ đầu tư phải đảm bảo trật tự, vệ sinh môi trường, che chắn công trình
đảm bảo an toàn cho nhân dân và các công trình xung quanh theo quy định của nhà
nước, nếu gây ra thiệt hại tới quyền lợi, nhà cửa và các công trình khác của tổ
chức và nhân dân thì phải bồi thường. Nếu có tranh chấp không hòa giải được thì
2 bên (bên bị thiệt hại và chủ đầu tư) yêu cầu cơ quan pháp luật giải quyết
theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 25. Trách nhiệm
của cơ quan cấp GPXD:
1. Niêm yết công khai, điều kiện trình tự và
các thủ tục cấp GPXD tại trụ sở cơ quan cấp GPXD, đồng thời thường xuyên phổ
biến quy định cấp GPXD và các quy định của pháp luật liên quan đến công tác cấp
GPXD trên các phương tiện thông tin đại chúng.
2. Khi cần làm rõ thông tin liên quan đến các
cơ quan khác để phục vụ việc cấp GPXD mà không thuộc trách nhiệm của người xin
cấp GPXD thì cơ quan cấp GPXD có trách nhiệm lấy ý kiến của các cơ quan có liên
quan để làm rõ và xử lý.
3. Người có thẩm quyền cấp GPXD phải chịu
trách nhiệm trước pháp luật và bồi thường thiệt hại do việc cấp GPXD sai hoặc cấp
GPXD chậm. Trường hợp do cấp GPXD chậm mà người xin phép xây dựng khởi công xây
dựng công trình thì người có thẩm quyền cấp GPXD phải bồi thường thiệt hại cho
người xin phép xây dựng khi công trình xây dựng bị đình chỉ, bị xử phạt hành
chính hoặc không phù hợp với quy hoạch xây dựng bị buộc phải dỡ bỏ.
4. Phải có kế hoạch kiểm tra việc thực hiện
xây dựng theo GPXD đã cấp và các công trình được miễn cấp GPXD theo Điểm d, đ,
e, f, g Khoản 1 Điều 3 Bản quy định này.
5. Đình chỉ xây dựng khi phát hiện có vi
phạm. Trường hợp đã có quyết định đình chỉ xây dựng mà chủ đầu tư được cấp GPXD
vẫn tiếp tục vi phạm thì thu hồi GPXD và chuyển cho cấp có thẩm quyền xử lý
theo quy định của pháp luật.
6. Giải quyết các khiếu nại tố cáo về việc
cấp GPXD theo qui định của Luật Khiếu nại tố cáo.
7. Tổ chức thu, nộp vào ngân sách và quản lý
sử dụng tiền lệ phí cấp GPXD, phí xây dựng theo đúng quy định hiện hành.
8. Không được chỉ định tổ chức, cá nhân thiết
kế hoặc chỉ định các đơn vị thiết kế trực thuộc để thực hiện thiết kế cho các
chủ đầu tư xin cấp GPXD.
Chương IV
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Điều 26. Trách nhiệm
của UBND xã:
- Tổ chức cấp GPXD và quản lý xây dựng theo
Quy định này, các quy định hiện hành của Nhà nước và của tỉnh;
- Chịu sự chỉ đạo nghiệp vụ, chuyên môn của
UBND huyện, thị xã;
- Chịu trách nhiệm trước UBND huyện, thị xã
Gia Nghĩa về tình hình vi phạm trật tự xây dựng trên địa bàn quản lý;
- Báo cáo định kỳ 06 tháng (trước ngày 10/6)
và báo cáo định kỳ hàng năm (trước ngày 10/12) về công tác cấp GPXD đến UBND
huyện, thị xã Gia Nghĩa để tổng hợp.
Điều 27. Trách nhiệm
của UBND các huyện, thị xã Gia Nghĩa:
1. Tổ chức hướng dẫn lập, công bố quy hoạch
xây dựng các điểm dân cư nông thôn theo quy định đối với những khu vực chưa có
quy hoạch xây dựng.
Trước mắt, các trung tâm xã đã hình thành
điểm dân cư nông thôn, hoặc có hướng phát triển thành đô thị, nhưng chưa có quy
hoạch xây dựng được duyệt thì UBND huyện, thị xã Gia Nghĩa phải đưa ra các quy
định về ranh giới, phạm vi điểm dân cư nông thôn; chỉ giới xây dựng các tuyến
đường giao thông; hành lang bảo vệ công trình hạ tầng kỹ thuật; mật độ xây
dựng, tầng cao công trình… để UBND xã làm căn cứ cho việc cấp GPXD và quản lý
trật tự xây dựng theo quy định.
2. Hướng dẫn nghiệp vụ chuyên môn, tổ chức
kiểm tra định kỳ công tác cấp GPXD tại UBND cấp xã do mình quản lý, đảm bảo
việc cấp GPXD và quản lý thực hiện theo GPXD đúng quy định của pháp luật.
Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về tình hình
vi phạm trật tự xây dựng trên địa bàn quản lý.
3. Trên cơ sở quy hoạch xây dựng chi tiết
được duyệt; kế hoạch, tiến độ triển khai quy hoạch xây dựng trên địa bàn do
mình quản lý để xác định thời hạn tồn tại của công trình khi cấp GPXD tạm theo
quy định tại Khoản 2 Điều 7 Bản quy định này.
4. Tổ chức quản lý và cấp GPXD theo thẩm
quyền; hướng dẫn, kiểm tra quản lý xây dựng theo quy định hiện hành của Nhà
nước và của tỉnh, đảm bảo quản lý có hiệu quả trật tự xây dựng trên địa bàn và
chịu sự chỉ đạo nghiệp vụ, chuyên môn của Sở Xây dựng.
Báo cáo định kỳ 06 tháng (trước ngày 20/6) và
báo cáo định kỳ hàng năm (trước ngày 20/12) về công tác cấp GPXD đến Sở Xây
dựng để tổng hợp.
Điều 28. Trách nhiệm
của Trưởng Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh:
- Tổ chức quản lý và cấp GPXD theo thẩm
quyền; hướng dẫn, kiểm tra quản lý xây dựng theo quy định hiện hành của Nhà
nước và của tỉnh trong phạm vi các khu công nghiệp do mình quản lý.
- Báo cáo định kỳ 06 tháng (trước ngày 20/6)
và báo cáo định kỳ hàng năm (trước ngày 20/12) về công tác cấp GPXD đến Sở Xây
dựng để tổng hợp.
Điều 29. Trách nhiệm
của Giám đốc Sở Xây dựng:
Giám đốc Sở Xây dựng có trách nhiệm tổ chức
quản lý và cấp GPXD theo thẩm quyền; kiểm tra định kỳ công tác cấp GPXD đối với
các cơ quan có thẩm quyền cấp GPXD theo quy định này; để đảm bảo việc cấp GPXD
và quản lý thực hiện theo GPXD đúng quy định của pháp luật; theo dõi nắm vững
tình hình để tổng hợp báo cáo và đề xuất biện pháp để UBND tỉnh kịp thời ra
quyết định giải quyết các vướng mắc chung, xử lý các vi phạm pháp luật và ngăn
chặn các hành vi tiêu cực khác.
Báo cáo UBND tỉnh và Bộ Xây dựng định kỳ (06
tháng, năm) theo quy định.
Điều 30. Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Xây
dựng, thủ trưởng Sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã Gia Nghĩa xem
xét, đào tạo, bổ sung, kiện toàn, nâng cao năng lực quản lý và cấp GPXD cho đội
ngũ cán bộ làm công tác cấp giấy phép xây dựng (đặc biệt là ở cấp xã) trên địa
bàn tỉnh.
Điều 31. Trách nhiệm
các Sở, ngành liên quan trong phối hợp cấp GPXD:
1. Các Sở, ngành, đơn vị liên quan có trách
nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được
công văn xin ý kiến của cơ quan cấp GPXD theo lĩnh vực chuyên ngành phụ trách.
Quá thời hạn nêu trên, nếu không có văn bản trả lời thì xem như đồng ý và phải
chịu trách nhiệm các vướng mắc xảy ra trong việc cấp GPXD có liên quan đến lĩnh
vực chuyên ngành do đơn vị phụ trách.
2. Các đơn vị quản lý kinh doanh các dịch vụ
điện, nước, các dịch vụ khác phối hợp với cơ quan cấp GPXD trong việc xử lý các
vi phạm trong xây dựng; tiến hành ngưng cung cấp các dịch vụ điện, nước,… theo
quyết định đình chỉ thi công xây dựng và quyết định cưỡng chế phá dỡ công trình
xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có
khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan cấp GPXD trên địa bàn tỉnh Đăk Nông
phản ảnh kịp thời về Sở Xây dựng để tổng hợp, trình UBND tỉnh giải quyết hoặc
xin ý kiến Bộ Xây dựng, Bộ Tài nguyên và Môi trường.
PHỤ LỤC
SỐ 1
PHỤ LỤC
SỐ 2
(MẪU
1)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
ĐƠN
XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công
trình, nhà ở riêng lẻ ở đô thị)
Kính gửi:
..........................................................................
1. Tên chủ đầu tư: ......................................................................................................
- Người đại diện ...................................................
Chức vụ: .....................................
- Địa chỉ liên hệ:
.........................................................................................................
- Số nhà: .....................Đường................................
Phường (xã)................................
- Tỉnh, thành phố:
.......................................................................................................
- Số điện thoại:
............................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:
................................................................................................
- Lô đất số ................................................Diện
tích ........................................... .m2.
- Tại: .........................................................
Đường: ....................................................
- Phường (xã)
........................................... Quận
(huyện)............................................
- Tỉnh, thành phố.........................................................................................................
- Nguồn gốc đất
..........................................................................................................
3. Nội dung xin phép:
.................................................................................................
- Loại công trình: ...........................................
Cấp công trình:. ................................
- Diện tích xây dựng tầng 1:
................................................................ m2.
- Tổng diện tích sàn:
............................................................................
m2.
- Chiều cao công trình:
......................................................................... m.
- Số tầng: ...................................................................................................
4. Đơn vị hoặc người thiết kế:
....................................................................................
- Địa chỉ
......................................................................................................................
- Điện thoại
.................................................................................................................
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu
có): .......................................................
- Địa chỉ:
.................................................................. Điện thoại
................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có):
.........................................cấp ngày ....................
6. Phương án phá dỡ, di dời (nếu có):
........................................................................
7. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình:
................................. tháng.
8. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng
giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo
quy định của pháp luật.
|
......, ngày .....
tháng .......năm.....
Người
làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC SỐ 2
(MẪU
2)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
ĐƠN
XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TẠM
Kính gửi:
..........................................................
1. Tên chủ đầu tư:
.......................................................................................................
- Người đại diện:
............................................... Chức vụ:
........................................
- Địa chỉ liên hệ:
.........................................................................................................
- Số nhà: .............................................
Đường ...........................................................
- Phường (xã):
.............................................................................................................
- Tỉnh, thành phố:
.......................................................................................................
- Số điện thoại:
...........................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:
- Lô đất số:
........................................................ Diện tích
............................ m2.
- Tại:
................................................... đường
............................................................
- Phường (xã) ......................................
Quận (huyện) ................................................
- Tỉnh, thành phố
........................................................................................................
- Nguồn gốc đất: .........................................................................................................
3. Nội dung xin phép xây dựng tạm:
- Loại công trình:
.......................................... Cấp công trình:
...................................
- Diện tích xây dựng tầng 1:
................. m2; Tổng diện tích sàn: ................... m2.
- Chiều cao công trình:
........................ m; Số tầng: ..........................................
4. Đơn vị hoặc người thiết kế:
....................................................................................
- Địa chỉ:
.....................................................................................................................
- Điện thoại:
................................................................................................................
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu
có): .......................................................
- Địa chỉ:
........................................................................
Điện thoại: .........................
- Giấy phép hành nghề (nếu có):
................................... Cấp ngày: ...........................
6. Phương án phá dỡ (nếu có):
....................................................................................
7. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình:
.................... tháng.
8. Tôi xin cam kết làm theo đúng giấy phép
được cấp và tự dỡ bỏ công trình khi Nhà nước thực hiện quy hoạch theo thời gian
ghi trong giấy phép được cấp. Nếu không thực hiện đúng cam kết tôi hoàn toàn
chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
|
.......,
ngày.......tháng.......năm.......
Người
làm đơn
(Ký
ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC SỐ 2
(MẪU
3)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
ĐƠN
XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho nhà ở
nông thôn)
Kính gửi: UBND xã:
.....................................................................
1. Tên chủ đầu tư:
.......................................................................................................
- Số chứng minh thư: .......................................
Ngày cấp: ........................................
- Địa chỉ thường trú:
...................................................................................................
- Số điện thoại: ............................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:
................................................................................................
Nguồn gốc đất: ...........................................................................................................
3. Nội dung xin phép xây dựng:
.................................................................................
- Diện tích xây dựng tầng
một:..........................................m2
- Tổng diện tích sàn:
......................................................... m2
- Chiều cao công trình:
.......................... số tầng .................
4. Cam kết:
Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép xây
dựng được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và xử lý theo quy
định của pháp luật.
|
........,
ngày.......tháng........ năm......
Người
làm đơn
(Ký
ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC
SỐ 3
(MẪU
1)
(Màu vàng - khổ A4 -
Trang 1)
Cơ quan cấp GPXD
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
PHÉP XÂY DỰNG
Số: / GPXD
(Sử dụng cho công
trình, nhà ở riêng lẻ đô thị)
1. Cấp cho:
..................................................................................................................
- Địa chỉ:
.....................................................................................................................
- Số nhà: ............ Đường .............
Phường (xã): ............Tỉnh, thành phố: .................
2. Được phép xây dựng công trình (loại công
trình): .................................................
Theo thiết kế có ký hiệu:
............................................................................................
Do: .....................................................................................
lập ..................................
Gồm các nội dung sau đây:
........................................................................................
- Diện tích xây dựng tầng 1:
................................................. m2.
- Tổng diện tích sàn:
............................................................. m2.
- Chiều cao công trình:
.....................m, số tầng ........................
- Trên lô đất:
................................... Diện tích ........................m2
- Cốt nền xây dựng công trình:
......................... chỉ giới xây dựng ............................
- Màu sắc công trình:
..................................................................................................
Tại (số nhà):
............................................ đường ......................................................
Phường (xã)
........................................
Quận (huyện)
................................................
Tỉnh, thành phố
...........................................................................................................
Giấy tờ về quyền sử dụng đất:
....................................................................................
3. Giấy phép này có hiệu lực khởi công xây
dựng trong thời hạn 01 năm kể từ ngày cấp; quá thời hạn trên thì phải xin gia
hạn giấy phép.
Nơi
nhận:
- Như mục 1;
- ….
- Lưu:
|
.......,
ngày........ tháng.........năm .....
Cơ quan cấp giấy phép xây dựng
(ký tên, đóng dấu)
|
(chủ đầu tư phải thực
hiện các nội dung ở trang sau)
PHỤ LỤC SỐ 3
(MẪU 1)
(Màu vàng - khổ A4 -
Trang 2)
Chủ đầu tư phải thực hiện các nội dung sau
đây:
1. Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các chủ sở hữu liền kề.
2. Phải thực hiện đúng các quy định của pháp
luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy phép xây dựng này.
3. Phải thông báo cho cơ quan cấp phép xây
dựng đến kiểm tra khi định vị công trình, xây móng và công trình ngầm (như hầm
vệ sinh tự hoại, xử lý nước thải...).
4. Xuất trình Giấy phép xây dựng cho chính
quyền sở tại trước khi khởi công xây dựng và treo biển báo tại địa điểm xây
dựng theo quy định.
5. Khi cần thay đổi thiết kế thì phải báo cáo
và chờ quyết định của cơ quan cấp giấy phép xây dựng.
GIA HẠN GIẤY PHÉP
1. Nội dung gia hạn:
2. Thời gian có hiệu lực của giấy phép:
|
..........,
ngày.........tháng.........năm........
Cơ
quan cấp giấy phép xây dựng
(ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 3
(MẪU
2)
(Màu hồng - khổ A4 -
Trang 1)
Cơ quan cấp GPXD
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
PHÉP XÂY DỰNG TẠM
Số: / GPXDT
(Sử dụng cho công
trình, nhà ở riêng lẻ)
1. Cấp cho:
..................................................................................................................
- Địa chỉ:
.....................................................................................................................
- Số nhà:
......................................................Đường
...................................................
phường (xã):
...............................................................................................................
Tỉnh, thành phố:
..........................................................................................................
2. Được phép xây dựng tạm công trình (loại
công trình): ..........................................
Theo thiết kế có ký hiệu:
............................................................................................
Do: ..........................................................................
lập .............................................
Gồm các nội dung sau đây:
........................................................................................
- Diện tích xây dựng tầng một: ................................................
m2.
- Tổng diện tích sàn:
............................................................... m2.
- Chiều cao công trình:
........................ m; Số tầng:. ....................
- Trên lô đất: ........................................
Diện tích .....................m2.
- Cốt nền xây dựng công trình:
.................. chỉ giới xây dựng ...................................
- Màu sắc công trình:
..................................................................................................
Tại (số nhà):
.................................... đường.
..............................................................
Phường (xã)
............................................. Quận (huyện)
...........................................
Tỉnh, thành phố.
..........................................................................................................
Giấy tờ về quyền sử dụng đất:
....................................................................................
3. Giấy phép này có hiệu lực khởi công xây
dựng trong thời hạn 01 năm kể từ ngày cấp; quá thời hạn trên thì phải xin gia
hạn giấy phép.
4. Công trình được tồn tại tới thời hạn:
...............................................
Nơi
nhận:
- Như trên,
-…
- Lưu:
|
..........,
ngày.........tháng.........năm......
Cơ quan cấp giấy phép xây dựng
(ký tên, đóng dấu)
|
(chủ đầu tư phải thực
hiện các nội dung ở trang sau)
PHỤ LỤC SỐ 3
(MẪU 2)
(Màu hồng - khổ A4 -
Trang 2)
Chủ đầu tư phải thực hiện các nội dung sau
đây:
1. Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các chủ sở hữu liền kề.
2. Phải thực hiện đúng các quy định của pháp
luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy phép xây dựng này.
3. Phải thông báo cho cơ quan cấp phép xây
dựng đến kiểm tra khi định vị công trình, xây móng và công trình ngầm (như hầm
vệ sinh tự hoại, xử lý nước thải...).
4. Xuất trình Giấy phép xây dựng cho chính
quyền sở tại trước khi khởi công xây dựng và treo biển báo tại địa điểm xây
dựng theo quy định.
5. Khi cần thay đổi thiết kế thì phải báo cáo
và chờ quyết định của cơ quan cấp giấy phép xây dựng.
6. Phải tự dỡ bỏ công trình khi nhà nước giải
phóng mặt bằng để thực hiện quy hoạch.
GIA HẠN GIẤY PHÉP
1. Nội dung gia hạn:
2. Thời gian có hiệu lực của giấy phép:
|
.........,
ngày........tháng........năm........
Cơ
quan cấp giấy phép xây dựng
(ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 3
(MẪU
3)
(Màu xanh da trời -
khổ A4 )
UBND XÃ …..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
PHÉP XÂY DỰNG
Số: / GPXD
(Dùng cho nhà ở nông
thôn)
1. Cấp cho (ông/bà):
...................................................................................................
- Địa chỉ thường trú:
...................................................................................................
2. Được phép xây dựng nhà ở tại:
...............................................................................
.....................................................................................................................................
Theo thiết kế có ký hiệu:
............................................................................................
Do:
............................................................................
lập ...........................................
Gồm các nội dung sau đây:
- Diện tích xây dựng tầng 1:
............................................................ m2.
- Tổng diện tích sàn xây dựng:
.............................................................
- Chiều cao công
trình:............................m, số tầng: ...........................
|
.........,
ngày........ tháng........ năm........
Chủ
tịch UBND xã ...
(ký tên, đóng dấu)
|
GIA HẠN GIẤY PHÉP
1. Nội dung gia hạn:
2. Thời gian có hiệu lực của giấy phép:
|
........., ngày
...... tháng ...... năm ........
Chủ tịch UBND xã ...
(ký tên, đóng dấu)
|