|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1347/QĐ-UBND 2022 Bộ tiêu chí xã nông thôn mới Vĩnh Long 2021 2025
Số hiệu:
|
1347/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Long
|
|
Người ký:
|
Lữ Quang Ngời
|
Ngày ban hành:
|
08/07/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1347/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
08 tháng 7 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI VÀ BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG
THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số
263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí
quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng
cao giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 86/TTr-SNN&PTNT
ngày 15/6/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này là Bộ tiêu chí xã
nông thôn mới và Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 trên
địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2.
Căn cứ văn bản hướng dẫn cụ thể của các Bộ, ngành
Trung ương, giao:
1. Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh
phụ trách từng tiêu chí chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành có liên quan
và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã thực hiện, đánh giá và thẩm định mức độ đạt
của từng tiêu chí thuộc phạm vi quản lý của ngành; Đồng thời, tham mưu, đề xuất
điều chỉnh các tiêu chí phụ trách khi có văn bản điều chỉnh từ các Bộ, ngành
Trung ương.
2. Văn phòng Điều phối nông
thôn mới tỉnh phối hợp các Sở, ngành liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức thẩm định và tổng hợp kết quả trình Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận xã đạt
chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thành viên Ban Chỉ đạo các
Chương trình mục tiêu Quốc gia tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối chương trình xây dựng nông
thôn mới tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 1308/QĐ-UBND ngày
16/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định cụ thể một số tiêu chí xã
nông thôn mới và tiêu chí huyện đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016-2020
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- TT BCĐ TW các Chương trình MTQG;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu QH đơn vị tỉnh Vĩnh Long;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- CT. UBMTTQVN tỉnh Vĩnh Long;
- Các Tổ chức chính trị-xã hội tỉnh;
- LĐVP. UBND tỉnh;
- Các phòng NC - VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT.4.21.05.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lữ Quang Ngời
|
PHỤ LỤC I
BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1347/QĐ-UBND ngày 08/7/2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Stt
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị hướng dẫn
|
1
|
Tiêu chí 1: Quy hoạch
|
1.1. Có quy hoạch chung xây dựng
xã được phê duyệt phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của xã
giai đoạn 2021-2025 (trong đó có quy hoạch khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát
triển kinh tế nông thôn) và được công bố công khai đúng thời hạn
|
Đạt
|
Sở Xây dựng
|
1.2. Ban hành quy định quản
lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch
|
Đạt
|
2
|
Tiêu chí 2: Giao thông
|
2.1. Tỷ lệ đường xã được nhựa
hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm
|
100%
|
Sở Giao thông vận tải
|
2.2. Tỷ lệ đường thôn, bản, ấp
và đường liên thôn, bản, ấp ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận
tiện quanh năm
|
≥ 90%
|
2.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch
và đảm bảo đi lại thuận tiện quanh năm
|
100%
|
2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội
đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm
|
≥ 60%
|
3
|
Tiêu chí 3: Thuỷ lợi và
phòng, chống thiên tai
|
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất
nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên.
|
≥ 80%
|
Sở Nông nghiệp & PTNT
|
3.2. Đảm bảo yêu cầu chủ động
về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ
|
Đạt
|
4
|
Tiêu chí 4: Điện
|
4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn
|
Đạt
|
Sở Công Thương
|
4.2. Tỷ lệ hộ dân được sử dụng
điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn
|
≥ 98%
|
5
|
Tiêu chí 5: Trường học
|
Tỷ lệ trường học các cấp (mầm
non, tiểu học, THCS; hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất
là THCS) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất theo quy định.
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
- Đối với các xã có hơn 03
trường:
|
100% đạt tiêu chuẩn CSVC tối
thiểu, trong đó ≥70% đạt tiêu chuẩn CSVC mức độ 1
|
- Đối với các xã có từ 3 trường
trở xuống:
|
100% đạt tiêu chuẩn CSVC tối thiểu,
trong đó, ≥50% đạt tiêu chuẩn CSVC mức độ 1.
|
6
|
Tiêu chí 6: Cơ sở vật chất
văn hóa
|
6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội
trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn
xã
|
Đạt
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
6.2. Xã có điểm vui chơi, giải
trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định
|
Đạt
|
6.3. Tỷ lệ thôn, bản, ấp có
nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng
|
100%
|
7
|
Tiêu chí 7: Cơ sở hạ tầng
thương mại nông thôn
|
Xã có chợ nông thôn hoặc nơi
mua bán, trao đổi hàng hóa
|
Đạt
|
Sở Công Thương
|
8
|
Tiêu chí 8: Thông tin và Truyền
thông
|
8.1. Xã có điểm phục vụ bưu
chính
|
Đạt
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
8.2. Xã có dịch vụ viễn
thông, internet
|
8.3. Xã có đài truyền thanh
và hệ thống loa đến các ấp
|
8.4. Xã có ứng dụng công nghệ
thông tin trong công tác quản lý, điều hành
|
9
|
Tiêu chí 9: Nhà ở dân cư
|
9.1. Nhà tạm, dột nát
|
Không
|
Sở Xây dựng
|
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố
và bán kiên cố
|
≥ 85%
|
10
|
Tiêu chí 10: Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người (triệu
đồng/ người)
|
Năm 2021
|
≥50
|
Cục Thống kê tỉnh
|
Năm 2022
|
≥53
|
Năm 2023
|
≥56
|
Năm 2024
|
≥59
|
Năm 2025
|
≥62
|
11
|
Tiêu chí 11: Nghèo đa chiều
|
Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn
2021 - 2025
|
Thực hiện theo Hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
12
|
Tiêu chí 12: Lao động
|
12.1. Tỷ lệ lao động qua đào
tạo (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥70%
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
12.2. Tỷ lệ lao động qua đào
tạo có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥25%
|
13
|
Tiêu chí 13: Tổ chức sản xuất
và phát triển kinh tế nông thôn
|
13.1. Xã
có hợp tác xã hoạt động hiệu quả và theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã
|
Đạt
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
13.2. Xã có mô hình liên kết
sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm chủ lực đảm bảo bền vững
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
13.3. Thực hiện truy xuất nguồn
gốc các sản phẩm chủ lực của xã gắn với xây dựng vùng nguyên liệu và được chứng
nhận VietGAP hoặc tương đương
|
Đạt
|
13.4. Có kế hoạch và triển
khai kế hoạch bảo tồn, phát triển làng nghề, làng nghề truyền thống (nếu có)
gắn với hạ tầng về bảo vệ môi trường
|
Đạt
|
13.5. Có tổ khuyến nông cộng
đồng hoạt động hiệu quả
|
Đạt
|
14
|
Tiêu chí 14: Giáo dục và Đào
tạo
|
14.1. Phổ cập giáo dục mầm
non cho trẻ em 5 tuổi; phổ cập giáo dục tiểu học; phổ cập giáo dục trung học
cơ sở; xóa mù chữ
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
- Đạt chuẩn PCGD mầm non cho
trẻ em 5 tuổi
|
Đạt
|
- Đạt chuẩn PCGD tiểu học mức
độ 2
|
Đạt
|
- Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp
1
|
≥98%
|
- Đạt chuẩn PCGD THCS mức độ
2
|
Đạt
|
- Đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ
2
|
Đạt
|
- Trung tâm HTCĐ được đánh
giá/xếp loại.
|
Tốt
|
14.2. Tỷ lệ học sinh (áp dụng
đạt cho cả nam và nữ) tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học
(phổ thông, giáo dục thường xuyên, trung cấp)
|
≥80%
|
15
|
Tiêu chí 15: Y tế
|
15.1. Tỷ lệ người dân tham
gia bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥90%
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
15.2. Xã đạt tiêu chí quốc
gia về y tế
|
Đạt
|
Sở Y tế
|
15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi
bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)
|
≤19%
|
15.4. Tỷ
lệ dân số có sổ khám chữa bệnh điện tử
|
≥50%
|
16
|
Tiêu chí 16: Văn hóa
|
Tỷ lệ ấp đạt tiêu chuẩn văn
hóa theo quy định, có kế hoạch và thực hiện kế hoạch xây dựng nông thôn mới.
Trong đó:
|
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
- Tỷ lệ ấp đạt tiêu chuẩn văn
hóa theo quy định;
|
≥ 75%
|
- Tỷ lệ ấp có kế hoạch và thực
hiện kế hoạch xây dựng nông thôn mới
|
100%
|
17
|
Tiêu chí 17: Môi trường và An
toàn thực phẩm
|
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng
nước sạch theo quy chuẩn
|
≥45%
(≥30% từ hệ thống cấp nước tập
trung)
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất -
kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường
|
≥95%
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
17.3. Cảnh quan, không gian
xanh - sạch - đẹp, an toàn; không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại
các khu dân cư tập trung
|
Đạt
|
17.4. Đất cây xanh sử dụng
công cộng tại điểm dân cư nông thôn
|
≥2m2/ người
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
17.5. Mai táng, hỏa táng phù
hợp với quy định và theo quy hoạch.
|
Đạt
|
Sở Xây dựng
|
17.6. Tỷ lệ chất thải rắn
sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý
theo quy định
|
≥85%
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
17.7. Tỷ lệ bao gói thuốc bảo
vệ thực vật sau sử dụng và chất thải rắn y tế được thu gom, xử lý đáp ứng yêu
cầu về bảo vệ môi trường
|
100%
|
17.8. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu,
nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch[1]
|
≥70%
|
Sở Tài nguyên và Môi trường đánh giá (Phối hợp Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh)
|
17.9. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi đảm
bảo các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường
|
≥70%
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
17.10. Tỷ lệ hộ gia đình và
cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn
thực phẩm
|
100%
|
17.11. Tỷ lệ hộ gia đình thực
hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn
|
≥30%
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
17.12. Tỷ lệ chất thải nhựa
phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định
|
≥50%
|
18
|
Tiêu chí 18: Hệ thống chính
trị và tiếp cận pháp luật
|
18.1. Cán bộ, công chức xã đạt
chuẩn
|
Đạt
|
Sở Nội vụ
|
18.2. Đảng bộ, chính quyền xã
được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
|
Đạt
|
18.3. Tổ chức chính trị - xã
hội của xã được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
|
100%
|
18.4. Xã
đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định
|
Đạt
|
Sở Tư pháp
|
18.5. Đảm bảo bình đẳng giới
và phòng chống bạo lực gia đình; phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; phòng
chống xâm hại trẻ em; bảo vệ và hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt trên địa
bàn (nếu có); bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong gia đình và
đời sống xã hội
|
Đạt
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
18.6. Có kế hoạch và triển
khai kế hoạch bồi dưỡng kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho người dân,
đào tạo nâng cao năng lực cộng đồng gắn với nâng cao hiệu quả hoạt động của
Ban nhân dân/Ban vận động ấp
|
Đạt
|
Sở Nội vụ
|
19
|
Tiêu chí 19: Quốc phòng và An
ninh
|
19.1. Xây dựng lực lượng dân
quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quân sự, quốc phòng
|
Đạt
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
19.2. Không có hoạt động xâm
phạm an ninh quốc gia; không có khiếu kiện đông người kéo dài trái pháp luật;
không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội đặc biệt nghiêm trọng hoặc phạm
các tội về xâm hại trẻ em; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc,…)
và tai nạn giao thông, cháy, nổ được kiềm chế, giảm so với năm trước; có một
trong các mô hình (phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an
toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an
ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả; Tập thể Công an xã đạt danh hiệu
“Đơn vị tiên tiến” trở lên, không có cán bộ, chiến sĩ vi phạm xử lý kỷ luật từ
hình thức cảnh cáo trở lên; lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở
được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên, không có cá nhân vi phạm pháp luật.
|
Đạt
|
Công an tỉnh
|
PHỤ LỤC II
BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2021-2025
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1347/QĐ-UBND, ngày 08/7/2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị hướng dẫn
|
1
|
Tiêu chí 1: Quy hoạch
|
1.1. Có lưu trữ đầy đủ hồ sơ
quy hoạch chung xây dựng xã còn thời hạn hoặc đã được rà soát điều chỉnh theo
quy định của pháp luật về quy hoạch; Công khai niêm yết quy hoạch được phê
duyệt (kể cả điều chỉnh quy hoạch), hoàn thành cắm mốc quy hoạch (có biên
bản nghiệm thu đưa vào sử dụng)
|
Đạt
|
Sở Xây dựng
|
1.2. Có quy định quản lý theo
đồ án quy hoạch chung được duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng và
quản lý xây dựng theo quy hoạch
|
Đạt
|
1.3. Có lưu trữ đầy đủ hồ sơ quy
hoạch chi tiết xây dựng trung tâm xã hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm
dân cư mới được phê duyệt theo quy định và phù hợp với tình hình kinh tế - xã
hội của địa phương và phù hợp với định hướng, đô thị hóa theo quy hoạch cấp
trên; Công khai niêm yết quy hoạch được phê duyệt.
|
Đạt
|
2
|
Tiêu chí 2: Giao thông
|
2.1. Tỷ lệ đường xã được bảo
trì hàng năm, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp và có các hạng mục cần thiết
(biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh…) theo quy định
|
≥ 90%
|
Sở Giao thông vận tải
|
2.2. Tỷ lệ
đường liên xã, liên ấp, trong đó:
- Được cứng hóa và bảo trì
hàng năm
- Có các hạng mục cần thiết
theo quy định (biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh…) và
đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp
|
100%
≥ 90%
|
2.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm được
cứng hóa, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp
|
≥ 90%
|
2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội
đồng được cứng hóa đáp ứng yêu cầu sản xuất và vận chuyển hàng hóa
|
≥ 70%
|
3
|
Tiêu chí 3: Thủy lợi và
phòng, chống thiên tai
|
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản
xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động
|
≥ 90%
|
Sở Nông nghiệp & PTNT
|
3.2. Có
ít nhất 01 tổ chức thủy lợi cơ sở hoạt động hiệu quả, bền vững
|
Đạt
|
3.3. Tỷ lệ diện tích cây trồng
chủ lực của địa phương được tưới tiên tiến, tiết kiệm nước
|
≥ 10%
|
3.4. Có 100% số công trình thủy
lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng được bảo trì hàng năm
|
100%
|
3.5. Thực hiện kiểm kê, kiểm
soát các nguồn nước thải xả vào công trình thủy lợi
|
Đạt
|
3.6. Đảm bảo yêu cầu chủ động
về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ
|
Khá
|
4
|
Tiêu chí 4: Điện
|
Tỷ lệ hộ dân được sử dụng điện
sinh hoạt, sản xuất đảm bảo an toàn, tin cậy và ổn định.
|
≥99%
|
Sở Công Thương
|
5
|
Tiêu chí 5: Giáo dục
|
5.1. Tỷ lệ trường học các cấp
(mầm non, tiểu học, THCS, hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học
cao nhất là THCS) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 và có ít nhất 01 trường
đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 2
|
100%
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
5.2. Duy trì và nâng cao chất
lượng đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi
|
Đạt
|
5.3. Đạt chuẩn và duy trì đạt
chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học và THCS
|
Mức độ 3
|
5.4. Đạt chuẩn xóa mù chữ
|
Mức độ 2
|
5.5. Cộng đồng học tập cấp xã
được đánh giá, xếp loại
|
Khá
|
5.6. Có mô hình giáo dục thể
chất cho học sinh rèn luyện thể lực, kỹ năng, sức bền
|
Đạt
|
6
|
Tiêu chí 6: Văn hóa
|
6.1. Có lắp đặt các dụng cụ
thể dục thể thao ngoài trời ở điểm công cộng; các loại hình hoạt động văn
hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao được tổ chức hoạt động thường xuyên
|
Đạt
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
6.2. Di sản văn hóa được kiểm
kê, ghi danh, bảo vệ, tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị đúng quy định
|
Đạt
|
6.3. Tỷ lệ ấp đạt tiêu chuẩn văn
hóa theo quy định và đạt chuẩn nông thôn mới
|
≥ 15%
|
7
|
Tiêu chí 7: Cơ sở hạ tầng
thương mại nông thôn
|
Có mô hình chợ thí điểm bảo đảm
an toàn thực phẩm, hoặc chợ đáp ứng yêu cầu chung theo tiêu chuẩn chợ kinh
doanh thực phẩm
|
Đạt
|
Sở Công Thương
|
8
|
Tiêu
chí 8: Thông tin và Truyền thông
|
8.1. Điểm phục vụ bưu chính
đáp ứng cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho người dân
|
Đạt
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
8.2. Thuê bao sử dụng điện
thoại thông minh
|
8.3. Dịch vụ báo chí, truyền
thông
|
8.4. Ứng dụng công nghệ thông
tin trong công tác quản lý, điều hành phục vụ đời sống kinh tế - xã hội
|
9
|
Tiêu chí 9: Nhà ở dân cư
|
Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố và
bán kiên cố
(Trong đó: Trên địa bàn xã
không còn hộ gia đình ở nhà tạm, dột nát (đơn sơ)).
|
≥ 90%
|
Sở Xây dựng
|
10
|
Tiêu chí 10: Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người (triệu
đồng/người)
|
Năm 2021
|
≥60
|
Cục Thống kê tỉnh
|
Năm 2022
|
≥64
|
Năm 2023
|
≥68
|
Năm 2024
|
≥72
|
Năm 2025
|
≥76
|
11
|
Tiêu chí 11: Nghèo đa chiều
|
Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn
2021 - 2025
|
Thực hiện theo Hướng dẫn của Bộ Lao động - TB&XH
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
12
|
Tiêu chí 12: Lao động
|
12.1. Tỷ lệ lao động qua đào
tạo (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥75%
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
12.2. Tỷ lệ lao động qua đào
tạo có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥30%
|
12.3. Tỷ
lệ lao động làm việc trong các ngành kinh tế chủ lực trên địa bàn
|
≥ 60%
|
13
|
Tiêu chí 13: Tổ chức sản xuất
và phát triển kinh tế nông thôn
|
13.1 Hợp tác xã hoạt động hiệu
quả và có hợp đồng liên kết theo chuỗi giá trị ổn định
|
≥1
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
13.2. Có sản phẩm OCOP được xếp
hạng đạt chuẩn hoặc tương đương còn thời hạn
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp & PTNT
|
13.3. Có
mô hình kinh tế ứng dụng công nghệ cao, hoặc mô hình nông nghiệp áp dụng cơ
giới hóa các khâu, liên kết theo chuỗi giá trị gắn với đảm bảo an toàn thực
phẩm
|
≥1
|
13.4. Ứng dụng chuyển đổi số
để thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã
|
Đạt
|
13.5. Tỷ lệ sản phẩm chủ lực
của xã được bán qua kênh thương mại điện tử
|
≥ 10%
|
13.6. Vùng nguyên liệu tập
trung đối với nông sản chủ lực của xã được cấp mã vùng
|
Đạt
|
13.7. Có triển khai quảng bá hình
ảnh điểm du lịch của xã thông qua ứng dụng Internet, mạng xã hội
|
Đạt
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
13.8. Có mô hình phát triển
kinh tế nông thôn hiệu quả theo hướng tích hợp đa giá trị (kinh tế, văn hóa,
môi trường)
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
14
|
Tiêu chí 14: Y tế
|
14.1. Tỷ lệ người dân tham
gia bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥95%
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
14.2. Tỷ
lệ dân số được quản lý sức khỏe (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥90%
|
Sở Y tế
|
14.3. Tỷ
lệ người dân tham gia và sử dụng ứng dụng khám chữa bệnh từ xa (áp dụng đạt
cho cả nam và nữ)
|
≥40%
|
14.4. Tỷ
lệ dân số có sổ khám chữa bệnh điện tử
|
≥70%
|
15
|
Tiêu chí 15: Hành chính công
|
15.1. Ứng dụng công nghệ
thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính
|
Đạt
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
15.2. Có
dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trở lên
|
15.3. Giải quyết các thủ tục
hành chính đảm bảo đúng quy định và không để xảy ra khiếu nại vượt cấp.
Trong đó:
- Giải quyết các thủ tục hành
chính đảm bảo đúng quy định
- Không để xảy ra khiếu nại
vượt cấp
|
Văn phòng UBND tỉnh Thanh tra tỉnh
|
16
|
Tiêu chí 16: Tiếp cận pháp luật
|
16.1. Có
mô hình điển hình về phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở hoạt động
hiệu quả được công nhận
|
≥1
|
Sở Tư pháp
|
16.2. Tỷ
lệ mâu thuẫn, tranh chấp, vi phạm thuộc phạm vi hòa giải được hòa giải
|
≥90%
|
16.3. Tỷ lệ người dân thuộc đối
tượng trợ giúp pháp lý tiếp cận và được trợ giúp pháp lý khi có yêu cầu
|
≥90%
|
17
|
Tiêu chí 17: Môi trường
|
17.1. Khu kinh doanh, dịch vụ,
chăn nuôi, giết mổ (gia súc, gia cầm), nuôi trồng thủy sản có hạ tầng kỹ thuật
về bảo vệ môi trường
|
Đạt
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất -
kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường
|
100%
|
17.3. Tỷ lệ chất thải rắn
sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý
theo quy định
|
≥95%
|
17.4. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện
thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt bằng biện pháp phù hợp, hiệu quả
|
≥35%
|
17.5. Tỷ lệ hộ gia đình thực
hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn
|
≥50%
|
17.6. Tỷ lệ chất thải rắn
nguy hại trên địa bàn được thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng các yêu cầu về
bảo vệ môi trường
|
100%
|
17.7. Tỷ lệ chất thải hữu cơ,
phụ phẩm nông nghiệp được thu gom, tái sử dụng và tái chế thành nguyên liệu,
nhiên liệu và các sản phẩm thân thiện với môi trường
|
≥80%
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
17.8. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi bảo
đảm các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường
|
≥85%
|
17.9. Nghĩa trang, cơ sở hỏa
táng (nếu có) đáp ứng các quy định của pháp luật và theo quy hoạch
|
Đạt
|
Sở Xây dựng
|
17.10.
Tỷ lệ sử dụng hình thức hỏa táng
|
≥10%
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
17.11. Đất cây xanh sử dụng
công cộng tại điểm dân cư nông thôn
|
≥4m2/ người
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
17.12. Tỷ lệ chất thải nhựa
phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định
|
≥70%
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
18
|
Tiêu chí 18: Chất lượng môi
trường sống
|
18.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng
nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
|
≥55%
|
Sở Nông nghiệp và PTNT Sở Nông nghiệp & PTNT
|
18.2. Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn
bình quân đầu người/ngày đêm
|
≥60 lít
|
18.3. Tỷ lệ công trình cấp nước
tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững
|
≥40%
|
18.4. Tỷ lệ chủ thể hộ gia
đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm hàng năm được tập huấn về an
toàn thực phẩm
|
100%
|
18.5. Không để xảy ra sự cố về
an toàn thực phẩm trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của xã
|
Không
|
18.6. Tỷ lệ cơ sở sơ chế, chế
biến thực phẩm nông lâm thủy sản được chứng nhận về an toàn thực phẩm.
(Trong đó: Tỷ lệ cơ sở chế
biến thực phẩm nông lâm thủy sản (cấp tỉnh quản lý) phải đạt 100%)
|
≥ 75%
|
18.7. Tỷ lệ hộ có nhà tắm,
thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh, nhà tiêu an toàn và đảm bảo 3 sạch
|
≥80%
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
18.8. Tỷ lệ bãi chôn lấp chất
thải rắn sinh hoạt trên địa bàn đảm bảo vệ sinh môi trường
|
100%
|
19
|
Tiêu chí 19: Quốc phòng và An
ninh
|
19.1. Nâng cao chất lượng hoạt
động của Ban Chỉ huy quân sự xã và lực lượng dân quân
|
Đạt
|
Bộ chỉ huy quân sự tỉnh
|
19.2. Không có hoạt động xâm phạm
an ninh quốc gia; không có khiếu kiện đông người kéo dài trái pháp luật; tội
phạm, tệ nạn và tai nạn giao thông, cháy, nổ được kiềm chế, giảm so với năm
trước; không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội nghiêm trọng trở lên hoặc
gây tai nạn (giao thông, cháy, nổ) nghiêm trọng trở lên; có mô hình camera an
ninh và các mô hình (phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự,
an toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ
an ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả; Tập thể Công an xã đạt danh
hiệu “Đơn vị tiên tiến” trở lên, không có cán bộ, chiến sĩ vi phạm xử lý kỷ
luật từ hình thức cảnh cáo trở lên; lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự
ở cơ sở được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên, không có cá nhân vi phạm
pháp luật.
|
Đạt
|
Công an tỉnh
|
[1] Đảm bảo 3 sạch, gồm: Sạch nhà, sạch bếp,
sạch ngõ (theo nội dung cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch” do Hội
Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam phát động).
Quyết định 1347/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1347/QĐ-UBND ngày 08/07/2022 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
4.162
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|