THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1179/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 04
tháng 8 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH TỈNH NGHỆ AN THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24
tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Pháp lệnh số
01/2018/UBTVQH14 ngày 22 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sửa
đổi, bổ sung một số điều của 04 Pháp lệnh có liên quan đến quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số
751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải
thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP
ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày
05 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ về triển khai thi hành Luật Quy hoạch năm
2017;
Căn cứ Nghị quyết số 69/NQ-CP ngày
13 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 8 năm
2019;
Căn cứ Nghị quyết số 110/NQ-CP
ngày 02 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ về việc ban hành Danh mục các quy hoạch
được tích hợp vào quy hoạch cấp quốc gia, vùng quy hoạch, quy hoạch tỉnh theo
quy định tại điểm c khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh
Nghệ An tại Tờ trình số 4988/TTr-UBND ngày 29 tháng 7 năm 2020 về việc đề nghị
phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Nghệ An thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2050; Báo cáo thẩm định số 4402/BC-HĐTĐ ngày 09 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng
thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh và Báo cáo số 432/BC-UBND ngày 29 tháng 7
năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An về tiếp thu, giải trình ý kiến của Hội
đồng thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Nghệ An thời
kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 với các nội dung sau:
I. TÊN QUY HOẠCH
Quy hoạch tỉnh Nghệ An thời kỳ 2021 -
2030, tầm nhìn đến năm 2050.
II. PHẠM VI, THỜI
KỲ QUY HOẠCH
1. Phần lãnh thổ đất liền tỉnh Nghệ
An rộng 16.482 km2, được giới hạn như sau:
- Phía Bắc: giáp tỉnh Thanh Hóa.
- Phía Đông: giáp Biển Đông.
- Phía Nam: giáp tỉnh Hà Tĩnh.
- Phía Tây: giáp các tỉnh
Bolikhamsai, Xieng Khouang và Houaphanh của nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào.
Có tọa độ địa lý khoảng từ 18°33' đến
20°01' vĩ độ Bắc, 103°52' đến 105°48' kinh độ Đông; phần không gian biển: được
xác định trên cơ sở Luật Biển Việt Nam năm 2012; Nghị định số 51/2014/NĐ-CP
ngày 21 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về việc giao các khu vực biển cho tổ chức,
cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển.
2. Thời kỳ lập quy hoạch
- Thời kỳ lập quy hoạch: 2021 - 2030.
- Tầm nhìn dài hạn: Đến năm 2050.
III. QUAN ĐIỂM,
NGUYÊN TẮC, MỤC TIÊU LẬP QUY HOẠCH
1. Quan điểm, nguyên tắc:
a) Việc lập “Quy hoạch tỉnh Nghệ An
thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050” phải bảo đảm phù hợp với quan điểm,
mục tiêu, định hướng của Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021 -
2030 của cả nước; Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm
2030, tầm nhìn đến năm 2045; Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh và phát
triển bền vững;
b) Thúc đẩy việc đổi mới mô hình tăng
trưởng, nâng cao chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh của nền kinh tế; chuyển dịch
cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa trên cơ sở khai thác hiệu
quả tiềm năng và lợi thế so sánh của tỉnh; phát huy lợi thế vị trí chiến lược,
tiềm năng kinh tế biển; xây dựng hệ thống đô thị, nông thôn, kết cấu hạ tầng đồng
bộ, hiện đại; bảo tồn, phát huy giá trị các di tích lịch sử, di sản văn hóa đặc
trưng;
c) Đảm bảo liên kết tổng thể giữa các
ngành, lĩnh vực và tổ chức không gian các hoạt động kinh tế - xã hội liên huyện
trên phạm vi toàn tỉnh; tăng cường hợp tác, liên kết với các tỉnh trong vùng Bắc
Trung Bộ, cả nước và quốc tế, đặc biệt là hợp tác giao thương với Lào và Thái
Lan; đẩy mạnh hội nhập quốc tế, khai thác, tận dụng hiệu quả các lợi ích và cơ
hội phát triển từ các Hiệp định thương mại mà Việt Nam đã ký kết (CTPPP,
EVFTA...);
d) Quy hoạch phải phù hợp với khả
năng huy động vốn, sử dụng hiệu quả nguồn lực của địa phương và các nguồn lực từ
bên ngoài; phù hợp với nguyên tắc thị trường trong quản lý và phân bổ nguồn lực
phát triển; đảm bảo tính thích ứng, linh hoạt trong quá trình triển khai thực
hiện quy hoạch;
đ) Gắn phát triển kinh tế - xã hội với
tăng cường quốc phòng, an ninh, bình đẳng giới, giảm nghèo, nâng cao mức sống vật
chất, thụ hưởng văn hóa, tinh thần của người dân; khai thác và sử dụng hợp lý,
hiệu quả tài nguyên thiên nhiên; bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí
hậu.
2. Mục tiêu:
a) Việc lập Quy hoạch nhằm định hướng
phát triển, sắp xếp không gian và phân bổ nguồn lực cho các hoạt động kinh tế -
xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường ở cấp tỉnh, liên huyện và định
hướng bố trí trên địa bàn cấp huyện trên địa bàn tỉnh; hướng tới mục tiêu phát
triển tỉnh Nghệ An là trung tâm về tài chính, thương mại, du lịch, giáo dục -
đào tạo, khoa học - công nghệ, y tế, văn hóa, thể thao, công nghiệp công nghệ
cao của vùng Bắc Trung Bộ theo tinh thần của Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 30
tháng 7 năm 2013 của Bộ Chính trị;
b) Cụ thể hóa, kết nối đồng bộ, thống
nhất phương hướng tổ chức không gian và phát triển của các ngành, lĩnh vực trên
phạm vi lãnh thổ tỉnh đã được đề ra trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch
vùng; tạo cơ sở cho việc triển khai lập quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn,
quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành trên địa bàn tỉnh, nhằm đảm bảo
tính liên kết, đồng bộ, kế thừa, ổn định và hệ thống giữa các quy hoạch. Loại bỏ
các quy hoạch chồng chéo ảnh hưởng đến đầu tư phát triển;
c) Là công cụ để chính quyền các cấp của
tỉnh lãnh đạo, chỉ đạo toàn diện và thống nhất trong việc hoạch định chính sách
và kiến tạo động lực phát triển; là căn cứ để nhà đầu tư, doanh nghiệp và người
dân đầu tư, kinh doanh, sản xuất, qua đó huy động hiệu quả mọi nguồn lực để
phát triển tỉnh.
IV. NỘI DUNG CỦA
QUY HOẠCH
1. Yêu cầu về nội dung của Quy hoạch:
a) Định hướng phát triển, sắp xếp
không gian và phân bố nguồn lực cho các hoạt động kinh tế - xã hội phải đồng bộ
với quy hoạch cấp quốc gia, cấp vùng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết
định, hướng đến mục tiêu phát triển bền vững trên cả 3 trụ cột: Kinh tế, xã hội
và môi trường; phù hợp với bối cảnh hội nhập quốc tế, các cam kết trong các điều
ước quốc tế đa phương và song phương mà Việt Nam là thành viên;
b) Đảm bảo tính liên kết, đồng bộ,
khai thác và sử dụng hiệu quả hệ thống kết cấu hạ tầng hiện có giữa các ngành
và các vùng liên huyện, các địa phương trên địa bàn tỉnh; xác định cụ thể các
khu vực sử dụng cho mục đích quân sự, quốc phòng, an ninh ở cấp tỉnh, liên huyện
và định hướng bố trí trên địa bàn cấp huyện;
c) Xây dựng và cụ thể hóa các quan điểm
chỉ đạo về phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an sinh xã hội; chú trọng thúc
đẩy phát triển các khu vực có điều kiện khó khăn, đặc biệt khó khăn, vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi; đảm bảo sinh kế bền vững, nâng cao đời sống vật
chất và tinh thần cho người dân; phân bổ, khai thác và sử dụng hợp lý, hiệu quả
tài nguyên thiên nhiên gắn với bảo tồn các giá trị lịch sử - văn hóa, di sản
thiên nhiên cho các thế hệ hiện tại và tương lai;
d) Ứng dụng công nghệ hiện đại, số
hóa, kết nối, chia sẻ hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu trong quá trình lập quy
hoạch; đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn, kỹ thuật và phù hợp với yêu cầu phát
triển, hội nhập quốc tế và liên kết vùng.
2. Các nội dung chính của quy hoạch:
Nội dung chủ yếu của Quy hoạch tỉnh
Nghệ An thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 thực hiện theo các quy định
tại Điều 27 Luật Quy hoạch và Điều 28 Nghị định
số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ, bao gồm các nội
dung chủ yếu sau:
a) Phân tích, đánh giá, dự báo về các
yếu tố, điều kiện phát triển đặc thù của tỉnh Nghệ An;
b) Đánh giá thực trạng phát triển
kinh tế - xã hội, hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng hệ thống đô thị và nông
thôn;
c) Đánh giá thực trạng phát triển kết
cấu hạ tầng kinh tế - xã hội;
d) Xây dựng quan điểm, xác định mục
tiêu và lựa chọn các phương án phát triển, phương án quy hoạch, phương hướng
phát triển các ngành quan trọng và phương án tổ chức hoạt động kinh tế - xã hội
trên địa bàn tỉnh gồm:
- Quan điểm, mục tiêu và lựa chọn
phương án phát triển tỉnh.
- Phương hướng phát triển các ngành
quan trọng trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng và lựa chọn các phương án
sau:
+ Phương án tổ chức hoạt động kinh tế
- xã hội.
+ Phương án quy hoạch và phát triển hệ
thống đô thị, nông thôn, các khu vực và khu chức năng; phương án tổ chức lãnh
thổ và phân bố dân cư (thực hiện theo đúng quy định tại điểm d
khoản 2 Điều 27 Luật Quy hoạch năm 2017).
+ Phương án phát triển kết cấu hạ tầng
kỹ thuật và hạ tầng xã hội (thực hiện theo đúng quy định tại các điểm
đ, e, g, h, i, k khoản 2 Điều 27 Luật Quy hoạch năm 2017).
+ Phương án phân bổ và khoanh vùng đất
đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện.
+ Phương án quy hoạch xây dựng vùng
liên huyện, vùng huyện.
+ Phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn
thiên nhiên và đa dạng hóa sinh học trên địa bàn tỉnh.
+ Phương án bảo vệ, khai thác, sử dụng
tài nguyên trên địa bàn tỉnh.
+ Phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ
tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra.
+ Phương án phòng, chống thiên tai và
ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh.
+ Danh mục dự án ưu tiên đầu tư của tỉnh
và thứ tự thực hiện.
+ Hệ thống các giải pháp, nhiệm vụ và
nguồn lực thực hiện quy hoạch.
đ) Yêu cầu về các nội dung đề xuất:
Các nội dung đề xuất nghiên cứu để đưa vào quy hoạch tỉnh phải có cơ sở khoa học,
phù hợp với thực tiễn địa phương, xuất phát từ nhu cầu phát triển, yêu cầu quản
lý nhà nước tại địa phương. Các nội dung đề xuất cần tập trung làm rõ các
phương hướng phát triển không gian kinh tế - xã hội các đơn vị hành chính cấp
huyện và các vùng đặc trưng, phương hướng phát triển các ngành, lĩnh vực có thế
mạnh, đặc thù của tỉnh Nghệ An.
V. PHƯƠNG PHÁP LẬP
QUY HOẠCH
1. Yêu cầu về phương pháp lập Quy hoạch:
Quy hoạch được lập dựa trên phương
pháp tiếp cận hệ thống, tổng hợp, đa chiều, đa lĩnh vực, đảm bảo các yêu cầu về
tính khoa học, tính phù hợp, tính thực tiễn và ứng dụng công nghệ hiện đại.
2. Các phương pháp lập Quy hoạch:
Các phương pháp cơ bản sau được sử dụng
trong quá trình lập Quy hoạch:
- Phương pháp điều tra, khảo sát, thu
thập thông tin, phân loại, thống kê, xử lý thông tin;
- Phương pháp dự báo, xây dựng phương
án phát triển;
- Phương pháp tích hợp quy hoạch;
- Phương pháp thông tin địa lý, bản đồ
(GIS);
- Phương pháp phân tích hệ thống,
phương pháp so sánh, tổng hợp, mô hình tối ưu, mô hình toán, phân tích ma trận
SWOT;
- Phương pháp chuyên gia, hội nghị, hội
thảo và tham vấn các bên liên quan;
- Các phương pháp khác phù hợp với
quy trình kỹ thuật lập quy hoạch tỉnh.
VI. THÀNH PHẦN,
CHI PHÍ VÀ TIẾN ĐỘ LẬP QUY HOẠCH
1. Thành phần hồ sơ
a) Phần văn bản:
- Tờ trình thẩm định và phê duyệt quy
hoạch.
- Báo cáo thuyết minh quy hoạch (báo
cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt).
- Dự thảo quyết định phê duyệt quy hoạch.
- Báo cáo đánh giá môi trường chiến
lược (thực hiện theo đúng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường).
- Các phụ lục và văn bản pháp lý liên
quan.
b) Bản đồ và sơ đồ phân tích:
- Bản đồ in tỷ lệ 1:250.000 -
1:1.000.000: Bản đồ vị trí và các mối quan hệ của tỉnh Nghệ An.
- Bản đồ số và bản đồ in, tỷ lệ
1:25.000 - 1:100.000:
+ Các bản đồ về hiện trạng phát triển.
+ Bản đồ đánh giá tổng hợp đất đai
theo các mục đích sử dụng.
+ Bản đồ phương án quy hoạch hệ thống
đô thị, nông thôn.
+ Bản đồ phương án tổ chức không gian
và phân vùng chức năng.
+ Bản đồ phương án phát triển kết cấu
hạ tầng xã hội.
+ Bản đồ phương án phát triển kết cấu
hạ tầng kỹ thuật.
+ Bản đồ phương án quy hoạch sử dụng
đất.
+ Bản đồ phương án thăm dò, khai
thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên.
+ Bản đồ phương án bảo vệ môi trường,
bảo tồn đa dạng sinh học, phòng, chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu.
+ Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng
vùng liên huyện, vùng huyện.
+ Bản đồ tổ chức không gian lãnh thổ
du lịch của tỉnh.
+ Bản đồ vị trí các dự án và thứ tự
ưu tiên thực hiện.
+ Một số bản đồ chuyên đề khác.
- Các sơ đồ nghiên cứu phân tích quy
hoạch.
c) Cơ sở dữ liệu quy hoạch (đĩa CD).
2. Chi phí lập quy hoạch: Thực hiện
theo quy định hiện hành.
3. Tiến độ lập quy hoạch: Không quá
24 tháng kể từ ngày nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An
căn cứ nội dung nhiệm vụ được phê duyệt tại Điều 1 của Quyết định này, tổ chức
lập Quy hoạch tỉnh Nghệ An thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đảm bảo
phù hợp quy định của Luật Quy hoạch năm 2017 và các quy định hiện hành, trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình lập quy hoạch, Ủy ban
nhân dân tỉnh Nghệ An chủ động phối hợp, cập nhật thông tin với quy hoạch cấp
cao hơn để điều chỉnh, bổ sung mục tiêu, nhiệm vụ đảm bảo phù hợp với yêu cầu
thực tiễn, tính thống nhất, đồng bộ giữa các cấp quy hoạch theo quy định tại
Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội về giải thích một số điều của Luật Quy hoạch năm 2017.
2. Giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài
chính, Bộ Xây dựng, Bộ Tài nguyên và Môi trường và các bộ, ngành, cơ quan liên
quan, theo chức năng, nhiệm vụ được giao và quy định hiện hành hướng dẫn Ủy ban
nhân dân tỉnh Nghệ An triển khai thực hiện lập Quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký ban hành.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An và các
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Tỉnh ủy, HĐND tỉnh Nghệ An;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý, Thư ký TTg, các PTTg,
các Vụ, Cục, TGĐ Cổng TTĐT;
- Lưu: VT, QHĐP (2). Thuy
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trịnh Đình Dũng
|