THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1167/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 03
tháng 8 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH TỈNH CAO BẰNG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24
tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của 11 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Pháp lệnh về sửa đổi, bổ
sung một số điều của 04 Pháp lệnh có liên quan đến quy hoạch ngày 22 tháng 12
năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số
751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về giải
thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày
07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Quy hoạch năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày
05 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ về triển khai thi hành Luật Quy hoạch năm
2017;
Căn cứ Nghị quyết số 69/NQ-CP ngày
13 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ về Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 8 năm
2019;
Căn cứ Nghị quyết số 110/NQ-CP
ngày 02 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ về việc ban hành Danh mục các quy hoạch
được tích hợp vào quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh theo
quy định tại điểm c khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh
Cao Bằng tại Tờ trình số 1777/TTr-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2020 về việc phê duyệt
nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Cao Bằng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm
2050; Báo cáo thẩm định số 3634/BC-HĐTĐ ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Hội đồng
thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh và Báo cáo số 1775/BC-UBND ngày 22 tháng
7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc tiếp thu, giải trình các ý
kiến của Hội đồng thẩm định.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt
nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh Cao Bằng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
với một số nội dung chủ yếu như sau:
I. TÊN, PHẠM VI,
THỜI KỲ QUY HOẠCH
1. Tên Quy hoạch: Quy hoạch tỉnh Cao
Bằng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
2. Phạm vi quy hoạch: Phần lãnh thổ tỉnh
Cao Bằng với tổng diện tích tự nhiên là 6.700,3 km2 gồm 10 đơn vị hành chính cấp
huyện: Thành phố Cao Bằng và các huyện: Bảo Lạc, Bảo Lâm, Hạ Lang, Hà Quảng,
Hòa An, Nguyên Bình, Quảng Hòa, Thạch An, Trùng Khánh.
- Phía Bắc và Đông Bắc giáp tỉnh Quảng
Tây (Trung Quốc);
- Phía Tây giáp 2 tỉnh Hà Giang và
Tuyên Quang;
- Phía Nam giáp 2 tỉnh Bắc Kạn và Lạng
Sơn.
Có tọa độ địa lý từ 22°21'21" đến
23°07'12" vĩ độ Bắc và từ 105°16'15" kinh độ Đông.
3. Thời kỳ Quy hoạch:
- Thời kỳ Quy hoạch: 2021 - 2030.
- Tầm nhìn dài hạn: Đến năm 2050.
II. QUAN ĐIỂM,
NGUYÊN TẮC LẬP QUY HOẠCH
1. Quy hoạch tỉnh Cao Bằng thời kỳ
2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 phải phù hợp, thống nhất với mục tiêu, định
hướng, nội dung của Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm thời kỳ 2021
- 2030, Kế hoạch 5 năm 2021 - 2025 và tầm nhìn Việt Nam, các chiến lược phát
triển ngành, lĩnh vực quan trọng của cả nước và của vùng; các điều ước quốc tế
mà Việt Nam là nước thành viên.
2. Đảm bảo tính nhân dân, tuân thủ,
liên tục, kế thừa, ổn định, thứ bậc, tương thích trong hệ thống quy hoạch quốc
gia; tính tổng thể, đồng bộ giữa các ngành, lĩnh vực, các địa phương trong tỉnh
vừa đáp ứng các nhu cầu trong hiện tại, vừa tạo nền tảng phát triển cho các thời
kỳ tiếp theo, hài hòa lợi ích của quốc gia, các vùng, các địa phương và lợi ích
của người dân; tính khả thi, khoa học, khách quan, linh hoạt, công khai, minh bạch;
ứng dụng công nghệ hiện đại, kết nối liên thông, tiết kiệm, hiệu quả.
3. Đánh giá đầy đủ các điều kiện, yếu
tố và dự báo xu hướng, bối cảnh, tình hình quốc tế, khu vực, trong nước tác động
đến phát triển của Tỉnh và khả năng cân đối, huy động các nguồn lực trong thời
kỳ quy hoạch; đánh giá khả năng khai thác liên kết vùng, hợp tác với các địa
phương trong vùng và cả nước, trước hết là kết nối giữa tỉnh Cao Bằng với các tỉnh
trong vùng Trung du và miền núi phía Bắc, nhất là kết nối hạ tầng liên vùng,
cùng quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường và các cân đối thị trường hàng hóa,
dịch vụ thiết yếu.
4. Xây dựng quan điểm, thiết lập tầm
nhìn và xác định mục tiêu, định hướng không gian phát triển mới để phát huy hiệu
quả tiềm năng, lợi thế so sánh, lợi thế cạnh tranh đặc thù, riêng biệt, độc đáo
của Cao Bằng so với các địa phương lân cận trong khu vực, là cửa ngõ giao lưu
kinh tế, đối ngoại, hợp tác quốc tế giữa Việt Nam với tỉnh Quảng Tây và các tỉnh
phía Tây, Tây Nam của Trung Quốc; chú trọng nghiên cứu phát triển một số nhóm
ngành, lĩnh vực như: Mô hình du lịch xanh - nông nghiệp xanh; nông nghiệp hữu
cơ, thông minh, ứng dụng công nghệ cao gắn với sản xuất, chế biến đặc sản; kinh
tế cửa khẩu, trung chuyển hàng hóa, dịch vụ hậu cần, logistics...
5. Đáp ứng cao nhất nhu cầu giao
thương, hợp tác, thu hút đầu tư phát triển kinh tế, giao lưu văn hóa, hội nhập
quốc tế, tăng cường quan hệ hữu nghị với nước bạn Trung Quốc; yêu cầu phát triển
của các ngành, lĩnh vực quan trọng; yêu cầu bảo vệ môi trường, sử dụng hiệu quả
và bảo vệ tài nguyên, bảo tồn đa dạng sinh học, thích ứng với biến đổi khí hậu;
đảm bảo an sinh xã hội, bình đẳng giới, tiến bộ và công bằng xã hội; giảm nghèo
bền vững, nâng cao mức sống vật chất, thụ hưởng tinh thần của nhân dân; phát
triển nguồn nhân lực cả về chất lượng và số lượng; phát huy và bảo tồn các giá
trị văn hóa truyền thống, bản sắc văn hóa tốt đẹp của đồng bào dân tộc thiểu số;
quan tâm đầu tư phát triển vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, hoàn thiện kết cấu hạ tầng kỹ
thuật, hạ tầng xã hội thiết yếu, đảm bảo sinh kế bền vững cho người dân; đảm bảo
quốc phòng, chủ quyền biên giới quốc gia, an ninh, trật tự an toàn xã hội; sắp
xếp, bố trí, tái cơ cấu dân cư theo hướng tập trung để tiết kiệm chi phí hạ tầng,
bảo đảm phù hợp thực tiễn và phong tục tập quán, văn hóa của đồng bào dân tộc
thiểu số.
6. Bảo đảm các nguyên tắc cơ bản
trong hoạt động quy hoạch quy định tại Điều 4 Luật Quy hoạch năm
2017.
III. MỤC TIÊU LẬP
QUY HOẠCH
1. Quy hoạch tỉnh Cao Bằng thời kỳ 2021
- 2030, tầm nhìn đến năm 2050 là cơ sở để lãnh đạo, chỉ đạo và quản lý toàn diện,
thống nhất trong phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, hội nhập, đối
ngoại trên địa bàn; là căn cứ để hoạch định chính sách, xây dựng kế hoạch đầu
tư và kiến tạo động lực phát triển sản xuất, kinh doanh, an sinh xã hội, an
ninh, an toàn, văn minh. Phấn đấu đến năm 2030, Cao Bằng trở thành tỉnh phát
triển khá của vùng Trung du và miền núi phía Bắc, giảm dần số xã, thôn đặc biệt
khó khăn và xóa bỏ sản xuất tự cung, tự cấp, nhỏ lẻ trong đồng bào dân tộc thiểu
số.
2. Cụ thể hóa quy hoạch tổng thể quốc
gia, các quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng Trung du và miền núi phía Bắc
ở cấp tỉnh về không gian các hoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, hệ
thống đô thị và phân bố dân cư nông thôn, kết cấu hạ tầng, phân bổ đất đai, sử
dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường trên cơ sở kết nối quy hoạch cấp quốc gia,
quy hoạch vùng, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn.
3. Loại bỏ các quy hoạch chồng chéo ảnh
hưởng đến đầu tư phát triển. Xây dựng kịch bản phát triển, ý tưởng và phương án
tổng thể, sắp xếp, bố trí hợp lý không gian nhằm giải quyết các vấn đề xung đột
về không gian, định hướng không gian đáp ứng các nhu cầu phát triển trong thời
kỳ quy hoạch.
4. Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng xây
dựng các chỉ tiêu chủ yếu theo chủ trương, chỉ đạo của Đảng, Nhà nước về phát
triển kinh tế - xã hội, bảo đảm tính khả thi và tiến độ thực hiện.
IV. NỘI DUNG LẬP
QUY HOẠCH
1. Yêu cầu về nội dung lập quy hoạch
a) Định hướng phát triển, sắp xếp
không gian và phân bố nguồn lực cho các hoạt động kinh tế - xã hội hướng đến mục
tiêu phát triển bền vững trên cả 3 trụ cột: Kinh tế, xã hội và môi trường; phù
hợp với bối cảnh hội nhập quốc tế.
b) Đảm bảo tính liên kết, đồng bộ, khai
thác và sử dụng hiệu quả hệ thống kết cấu hạ tầng hiện có giữa các ngành và các
vùng liên huyện, các địa phương trên địa bàn tỉnh; xác định cụ thể các khu vực
sử dụng cho mục đích quân sự, quốc phòng, an ninh ở cấp tỉnh, liên huyện và định
hướng bố trí trên địa bàn cấp huyện.
c) Xây dựng và cụ thể hóa các quan điểm
chỉ đạo về phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an sinh xã hội, quốc phòng, chủ
quyền biên giới quốc gia, an ninh, trật tự an toàn xã hội.
d) Ứng dụng công nghệ hiện đại, số
hóa, thông tin, cơ sở dữ liệu trong quá trình lập Quy hoạch; đáp ứng các tiêu
chuẩn, quy chuẩn, kỹ thuật và phù hợp với yêu cầu phát triển, hội nhập quốc tế
và liên kết vùng.
2. Xác định nội dung Quy hoạch
Nội dung Quy hoạch tỉnh Cao Bằng thời
kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 phải thực hiện theo đúng các quy định tại
Điều 27 Luật Quy hoạch năm 2017 và Điều 28
Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ, bao gồm
các nội dung chủ yếu sau:
a) Phân tích, đánh giá, dự báo về các
yếu tố, điều kiện phát triển đặc thù của địa phương.
b) Đánh giá thực trạng phát triển
kinh tế - xã hội, hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng hệ thống đô thị và nông
thôn.
c) Đánh giá về việc thực hiện Quy hoạch
thời kỳ trước.
d) Xây dựng quan điểm, xác định mục
tiêu và lựa chọn các phương án phát triển, phương án quy hoạch, phương hướng
phát triển các ngành quan trọng và phương án tổ chức hoạt động kinh tế - xã hội
trên địa bàn tỉnh:
- Xây dựng quan điểm, mục tiêu và lựa
chọn phương án phát triển tỉnh.
- Xác định phương hướng phát triển
các ngành quan trọng trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng và lựa chọn các phương án:
+ Phương án tổ chức hoạt động kinh tế
- xã hội;
+ Phương án quy hoạch và phát triển hệ
thống đô thị, nông thôn, các khu vực và khu chức năng; phương án tổ chức lãnh
thổ và phân bố dân cư (thực hiện theo đúng quy định tại điểm d khoản
2 Điều 27 Luật Quy hoạch năm 2017);
+ Phương án phát triển kết cấu hạ tầng
kỹ thuật và hạ tầng xã hội (thực hiện theo đúng quy định tại các điểm
đ, e, g, h, i, k khoản 2 Điều 27 Luật Quy hoạch năm 2017);
+ Phương án phân bổ và khoanh vùng đất
đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;
+ Phương án quy hoạch xây dựng vùng
liên huyện, vùng huyện;
+ Phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn
thiên nhiên và đa dạng hóa sinh học trên địa bàn tỉnh;
+ Phương án bảo vệ, khai thác, sử dụng
tài nguyên trên địa bàn tỉnh;
+ Phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ
tài nguyên nước, phòng, chống khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra;
+ Phương án phòng, chống thiên tai và
ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh;
+ Danh mục dự án của tỉnh và thứ tự
ưu tiên thực hiện;
+ Giải pháp, nguồn lực thực hiện Quy
hoạch.
đ) Các nội dung đề xuất nghiên cứu:
Các nội dung đề xuất nghiên cứu tích
hợp vào Quy hoạch tỉnh phải bảo đảm cơ sở khoa học, phù hợp với thực tiễn, nhu
cầu phát triển, yêu cầu quản lý Nhà nước tại địa phương và quy định của pháp luật;
tập trung vào nghiên cứu cơ sở hình thành, phương hướng phát triển các vùng, địa
phương, ngành, lĩnh vực để phát huy tiềm năng, lợi thế của Tỉnh.
V. PHƯƠNG PHÁP LẬP
QUY HOẠCH
1. Yêu cầu về phương pháp lập Quy hoạch
Hệ thống các phương pháp lập Quy hoạch
phải đảm bảo tính tiếp cận tổng hợp, khoa học, phù hợp với thực tiễn, đa chiều,
đa lĩnh vực và ứng dụng công nghệ hiện đại.
2. Các phương pháp lập Quy hoạch
- Tích hợp quy hoạch.
- Điều tra, khảo sát thu thập thông
tin, phân loại, thống kê, xử lý thông tin.
- So sánh đối chiếu, lồng ghép bản đồ
với việc áp dụng công nghệ thông tin, hệ thống thông tin địa lý (GIS).
- Dự báo phát triển và quy hoạch chiến
lược.
- Phân tích hệ thống, đánh giá tổng hợp,
so sánh, mô hình tối ưu.
- Chuyên gia, hội nghị, hội thảo.
- Tiếp cận từ thực địa.
- Nghiên cứu tại bàn.
- Các phương pháp khác phù hợp với quy trình kỹ thuật
lập Quy hoạch tỉnh.
VI. THÀNH PHẦN, CHI PHÍ VÀ TIẾN
ĐỘ LẬP QUY HOẠCH
1. Thành phần hồ sơ
a) Phần văn bản:
- Tờ trình thẩm định và phê duyệt Quy hoạch tỉnh.
- Dự thảo Quyết định phê duyệt Quy hoạch tỉnh.
- Báo cáo Quy hoạch tỉnh gồm Báo cáo tổng hợp, Báo
cáo tóm tắt và các báo cáo liên quan; các phụ lục, sơ đồ, bản đồ, cơ sở dữ liệu
về Quy hoạch.
- Báo cáo Đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) (thực
hiện theo đúng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường).
- Các tài liệu, văn bản pháp lý có liên quan khác.
b) Hệ thống bản đồ và sơ đồ:
Danh mục và tỷ lệ bản đồ Quy hoạch tỉnh quy định tại
mục IX Phụ lục I Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính
phủ, gồm:
- Bản đồ in tỷ lệ 1:250.000 - 1:1.000.000: Bản đồ vị
trí và các mối quan hệ của tỉnh Cao Bằng.
- Bản đồ số và bản đồ in, tỷ lệ 1:25.000 -
1:100.000:
+ Các bản đồ về hiện trạng phát triển;
+ Bản đồ đánh giá tổng hợp đất đai theo các mục
đích sử dụng;
+ Bản đồ phương án quy hoạch hệ thống đô thị, nông
thôn;
+ Bản đồ phương án tổ chức không gian và phân vùng
chức năng;
+ Bản đồ phương án phát triển kết cấu hạ tầng xã hội;
+ Bản đồ phương án phát triển kết cấu hạ tầng kỹ
thuật;
+ Bản đồ phương án quy hoạch sử dụng đất;
+ Bản đồ phương án thăm dò, khai thác, sử dụng, bảo
vệ tài nguyên;
+ Bản đồ phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng
sinh học, phòng, chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu;
+ Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện,
vùng huyện;
+ Bản đồ vị trí các dự án và thứ tự ưu tiên thực hiện;
+ Hệ thống bản đồ chuyên đề khác (nếu có).
- Bản đồ in tỷ lệ 1:10.000 - 1:25.000: Bản đồ hiện
trạng và định hướng phát triển khu vực trọng điểm của Tỉnh (nếu có).
c) Cơ sở dữ liệu quy hoạch.
2. Chi phí lập quy hoạch: Thực hiện theo quy định
hiện hành.
3. Thời hạn lập quy hoạch: Hoàn thành trong năm
2021.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng căn cứ nội
dung nhiệm vụ được phê duyệt tại Điều 1 của Quyết định này, tổ chức lập Quy hoạch
tỉnh Cao Bằng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đảm bảo phù hợp quy định
của Luật Quy hoạch và các quy định hiện hành, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình lập Quy hoạch, Ủy ban nhân dân tỉnh
Cao Bằng chủ động phối hợp, cập nhật thông tin với quy hoạch cấp cao hơn để điều
chỉnh, bổ sung đảm bảo phù hợp với yêu cầu thực tiễn, tính thống nhất, đồng bộ
giữa các cấp quy hoạch theo quy định tại Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày
16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về giải thích một số điều của
Luật Quy hoạch năm 2017 và quy định pháp luật liên quan.
2. Giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Xây
dựng, Bộ Tài nguyên và Môi trường và các bộ, ngành, cơ quan liên quan theo chức
năng, nhiệm vụ được giao và quy định hiện hành hướng dẫn, phối hợp với Ủy ban
nhân dân tỉnh Cao Bằng triển khai thực hiện lập Quy hoạch bảo đảm chất lượng,
tiến độ và hiệu quả.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ
quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng và các đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Tỉnh ủy, HĐND tỉnh Cao Bằng;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục;
- Lưu VT, QHĐP (2b) S.Tùng.
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trịnh Đình Dũng
|