|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1016/QĐ-UBND 2022 Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nông thôn mới nâng cao Quảng Ngãi
Số hiệu:
|
1016/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Đặng Văn Minh
|
Ngày ban hành:
|
15/09/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1016/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
15 tháng 9 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI, XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO; QUY ĐỊNH XÃ NÔNG
THÔN MỚI KIỂU MẪU GIAI ĐOẠN 2021-2025 ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Số
263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2021-2025; số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 ban hành Bộ
tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới
nâng cao giai đoạn 2021-2025; số 319/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 về việc quy định xã
nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 3059/TTr-SNNPTNT ngày 07/9/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí xã nông thôn mới,
xã nông thôn mới nâng cao; quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn
2021-2025 (gọi tắt là Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp xã giai đoạn 2021- 2025) áp
dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. (Chi tiết tại Phụ lục 1, 2 và 3 kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Trên cơ sở quy định, hướng dẫn của các Bộ, ngành
Trung ương: Các sở, ngành liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được phân công,
chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn cụ thể việc thực hiện đối với các tiêu
chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp xã giai đoạn 2021-2025.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì,
phối hợp với các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ
tình hình thực tế và các văn bản hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương để tổ chức
thực hiện.
3. UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo, hướng
dẫn, kiểm tra, đôn đốc các phòng, ban, đơn vị liên quan và UBND các xã trên địa
bàn, tổ chức triển khai thực hiện tốt các quy định tại Quyết định này; tổ chức
thẩm tra, hoàn thiện hồ sơ, đề nghị UBND tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn) thẩm định xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao, xã nông thôn
mới kiểu mẫu theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh;
các thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- BTT Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Báo Quảng Ngãi;
- VPUB: PCVP, các Phòng n/cứu, TTPV-KSTTHC, CB-TH;
- Lưu: VT, KTN(tnh207).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Văn Minh
|
PHỤ LỤC 1:
BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 1016/QĐ-UBND ngày 15/9/2022 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu theo
vùng
|
Sở ngành phụ
trách, hướng dẫn
|
Xã đặc biệt khó
khăn, xã an toàn khu
|
Các xã còn lại
|
I. QUY HOẠCH
|
|
1
|
Quy hoạch
|
1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã1
được phê duyệt phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của xã giai
đoạn 2021 - 2025 (trong đó có quy hoạch khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển
kinh tế nông thôn) và được công bố công khai đúng thời hạn
|
Đạt
|
Sở Xây dựng
|
1.2. Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung
xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch
|
Đạt
|
II. HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI
|
2
|
Giao thông
|
2.1. Tỷ lệ đường xã được nhựa hóa hoặc bê tông
hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm
|
100%
|
Sở Giao thông vận
tải
|
2.2. Tỷ lệ đường thôn, bản, ấp và đường liên
thôn, bản, ấp ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm
|
≥80%
|
100%
|
2.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch và đảm bảo đi lại
thuận tiện quanh năm
|
100% (cứng hóa
≥55%)
|
100% (cứng hóa
≥70%)
|
2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng đảm bảo vận
chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm
|
100% (cứng hóa
≥55%)
|
100% (cứng hóa
≥70%)
|
3
|
Thủy lợi và phòng
chống thiên tai
|
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được
tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên.
|
Tỷ lệ diện tích đất
sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động ≥80%; tỷ lệ kiên cố hóa
kênh mương loại III ≥60%
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
3.2. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống
thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ
|
Đạt
|
4
|
Điện
|
4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn
|
Đạt
|
Sở Công Thương
|
4.2. Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp và được sử dụng
điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn
|
>95%
|
>98%
|
5
|
Trường học
|
Tỷ lệ trường học các cấp (mầm non, tiểu học,
THCS; hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS) đạt
tiêu chuẩn cơ sở vật chất theo quy định, cụ thể:
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
- Các xã có hơn 3 trường
|
100% đạt tiêu chuẩn CSVC tối thiểu, trong đó ≥70%
đạt tiêu chuẩn CSVC mức độ 1
|
- Các xã có từ 3 trường trở xuống
|
100% đạt tiêu chuẩn CSVC tối thiểu, trong đó ≥
50% đạt tiêu chuẩn CSVC mức độ 1
|
6
|
Cơ sở vật chất văn
hóa
|
6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và
sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã, cụ thể:
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
6.1.1. Quy hoạch bố trí được quỹ đất ở vị trí
trung tâm để xây dựng Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã, đảm bảo mọi người dân
trong vùng đều được sử dụng thuận lợi và dễ dàng tiếp cận
|
Đạt
|
6.1.2. Diện tích đất quy hoạch của nhà Văn hóa hoặc
hội trường đa năng
|
≥300 m2
|
≥500 m2
|
6.1.3. Diện tích đất quy hoạch của khu thể thao
xã (chưa tính SVĐ xã)
|
≥1.000 m2
|
≥2.000 m2
|
6.1.4. Quy mô chỗ ngồi của nhà Văn hóa hoặc hội
trường đa năng xã
|
≥150 chỗ ngồi
|
≥200 chỗ ngồi
|
6.1.5. Trang thiết bị của nhà Văn hóa hoặc hội
trường đa năng và sân thể thao xã
|
Đạt >60%
|
Đạt >80%
|
6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao
cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định2 cụ thể:
|
6.2.1. Có ít nhất 01 điểm vui chơi, giải trí độc
lập cho người già và trẻ em
|
- Có thể bố trí trong khuôn viên Trung tâm Văn
hóa - Thể thao.
- Đảm bảo trang thiết bị hoạt động phù hợp với trẻ
em và người cao tuổi
|
Đạt
|
6.2.2. Cam kết lộ trình đầu tư xây dựng điểm vui
chơi, giải trí cho người già và trẻ em
|
Đạt
|
6.2.3. Điểm vui chơi giải trí và thể thao cho trẻ
em của xã phải đảm bảo điều kiện và có nội dung hoạt động chống đuối nước cho
trẻ em
|
Đạt
|
6.3. Tỷ lệ thôn, bản, ấp có nhà văn hóa hoặc nơi
sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng
|
100%
|
7
|
Cơ sở hạ tầng
thương mại nông thôn
|
Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua bán, trao đổi
hàng hóa
|
Có
|
Sở Công Thương
|
8
|
Thông tin và Truyền
thông
|
8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính
|
Có
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
8.2. Xã có dịch vụ viễn thông, internet
|
Có
|
8.3. Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến
các thôn
|
Có
|
8.4. Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong
công tác quản lý, điều hành
|
Có
|
9
|
Nhà ở dân cư
|
9.1. Nhà tạm, dột nát
|
Không
|
Sở Xây dựng
|
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố
|
≥75%
|
≥80%
|
III. KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT
|
10
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người (triệu đồng/ người)
|
Năm 2021
|
≥36
|
≥41
|
Cục Thống kê tỉnh
|
Năm 2022
|
≥39
|
≥44
|
Năm 2023
|
≥42
|
≥47
|
Năm 2024
|
≥45
|
≥50
|
Năm 2025
|
≥48
|
≥53
|
11
|
Nghèo đa chiều
|
Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn 2021- 2025
|
≤13%
|
≤5,0%
|
Sở Lao động-
Thương binh và Xã hội
|
12
|
Lao động
|
12.1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng đạt cho
cả nam và nữ)
|
≥70%
|
≥75%
|
Sở Lao động-
Thương binh và Xã hội
|
12.2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng
chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥20%
|
≥25%
|
13
|
Tổ chức sản xuất
và phát triển kinh tế nông thôn
|
13.1. Xã có hợp tác xã hoạt
động hiệu quả và theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã
|
Đạt
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
13.2. Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với
tiêu thụ sản phẩm chủ lực đảm bảo bền vững
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
13.3. Thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm
chủ lực của xã gắn với xây dựng vùng nguyên liệu và được chứng nhận VietGAP
hoặc tương đương
|
≥01 sản phẩm
|
13.4. Có kế hoạch và triển khai kế hoạch bảo tồn,
phát triển làng nghề, làng nghề truyền thống (nếu có) gắn với hạ tầng về bảo
vệ môi trường
|
Có
|
13.5. Có tổ khuyến nông cộng đồng hoạt động hiệu
quả
|
Có
|
IV. VĂN HÓA - XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG
|
14
|
Giáo dục và Đào tạo
|
14.1. Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi;
phổ cập giáo dục tiểu học; phổ cập giáo dục trung học cơ sở; xóa mù chữ:
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
- Đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ
em 5 tuổi
|
Đạt
|
- Đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 2
|
Đạt
|
-Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1
|
98%
|
- Đạt chuẩn phổ cập giáo dục THCS mức độ 2
|
Đạt
|
- Đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2
|
Đạt
|
- Trung tâm học tập cộng đồng được đánh giá/xếp
loại
|
Khá
|
14.2. Tỷ lệ học sinh (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, giáo dục
thường xuyên, trung cấp)
|
≥70%
|
≥85%
|
15
|
Y tế
|
15.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (áp
dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
>90%
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
15.2. Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế
|
Đạt
|
Sở Y tế
|
15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng
thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)
|
≤24%
|
<22%
|
15.4. Tỷ lệ dân số có sổ
khám chữa bệnh điện tử
|
≥50%
|
16
|
Văn hóa
|
Tỷ lệ thôn, bản, ấp
đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định, có kế hoạch và thực hiện kế hoạch xây dựng
nông thôn mới, cụ thể:
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
- Tỷ lệ thôn được công nhận danh hiệu văn hóa 3
năm liên tục
|
≥60%
|
≥70%
|
- Tỷ lệ hộ gia đình được công nhận gia đình văn
hóa 3 năm liên tục
|
≥60%
|
≥75%
|
17
|
Môi trường và an
toàn thực phẩm
|
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng
nước sạch theo quy chuẩn
|
Xã không thuộc khu vực III
|
≥30% (≥10% từ hệ
thống cấp nước tập trung)
|
≥45% (≥25% từ hệ
thống cấp nước tập trung)
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Xã khu vực III
|
≥20% (≥10% từ hệ
thống cấp nước tập trung)
|
≥35% (≥20% từ hệ
thống cấp nước tập trung)
|
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng
thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường
|
≥90%
|
≥95%
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
17.3. Cảnh quan, không gian xanh - sạch - đẹp, an
toàn; không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại các khu dân cư tập
trung
|
Đạt
|
17.4. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân
cư nông thôn
|
>02 m2/người
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
17.5. Mai táng, hỏa táng phù hợp với quy định và
theo quy hoạch
|
Đạt
|
Sở Xây dựng
|
17.6. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải
rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định
|
≥70%
|
≥75%
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
17.7. Tỷ lệ bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử
dụng và chất thải rắn y tế được thu gom, xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi
trường
|
100%
|
17.8. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa
nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch3
|
≥70%
|
≥85%
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường (phối hợp Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh)
|
17.9. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi đảm bảo các quy định
về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường
|
≥60%
|
≥75%
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
17.10. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm
|
100%
|
17.11. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất
thải rắn tại nguồn
|
≥30%
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
17.12. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa
bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định
|
≥30%
|
≥50%
|
V. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ
|
18
|
Hệ thống chính trị
và tiếp cận pháp luật
|
18.1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn
|
Đạt
|
Sở Nội vụ
|
18.2. Đảng bộ, chính quyền xã được xếp loại chất
lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
|
Đạt
|
18.3. Tổ chức chính trị - xã hội của xã được xếp
loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
|
100%
|
18.4. Xã đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật theo quy định
|
Đạt
|
Sở Tư pháp
|
18.5. Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực
gia đình; phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; phòng chống xâm hại trẻ em; bảo
vệ và hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt trên địa bàn (nếu có); bảo vệ và hỗ
trợ những người dễ bị tổn thương trong gia đình và đời sống xã hội
|
Đạt
|
Sở Lao động-
Thương binh và Xã hội
|
18.6. Có kế hoạch và triển khai kế hoạch bồi dưỡng
kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho người dân, đào tạo nâng cao năng lực
cộng đồng gắn với nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban Phát triển thôn
|
Có
|
Văn phòng Điều phối
Nông thôn mới tỉnh
|
|
19.1. Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng
khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quân sự, quốc phòng
|
Đạt
|
Bộ Chỉ huy Quân sự
tỉnh
|
19
|
Quốc phòng và An
ninh
|
19.2. Không có hoạt động xâm phạm an ninh quốc
gia; không có khiếu kiện đông người kéo dài trái pháp luật; không có công dân
cư trú trên địa bàn phạm tội đặc biệt nghiêm trọng hoặc phạm các tội về xâm hại
trẻ em; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc,...) và tai nạn
giao thông, cháy, nổ được kiềm chế, giảm so với năm trước; có một trong các
mô hình (phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao
thông; phòng cháy, chữa cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ
quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả
|
Đạt
|
Công an tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 Quy hoạch chung xây dựng xã phải đáp ứng
các yêu cầu về thực hiện: Cơ cấu lại ngành nông nghiệp gắn với ứng phó với biến
đổi khí hậu, quá trình đô thị hóa của các xã ven đô và bảo vệ môi trường nông
thôn; khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn (hạ tầng khu sơ
chế, chế biến, trung chuyển nguyên liệu và sản phẩm nông nghiệp) phù hợp với
tình hình kinh tế - xã hội của địa phương.
2 Điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ
em của xã phải đảm bảo điều kiện và có nội dung hoạt động chống đuối nước cho
trẻ em.
3 Đảm bảo 3 sạch, gồm: Sạch nhà, sạch bếp, sạch
ngõ (theo nội dung cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch” do Hội
Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam phát động).
PHỤ LỤC 2:
BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN
2021-2025
ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 1016/QĐ-UBND ngày 15/9/2022 của UBND tỉnh)
Xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025:
1. Là xã đạt chuẩn nông thôn mới (đáp ứng đầy đủ mức
đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí xã nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 áp
dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi).
2. Đạt các tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao giai
đoạn 2021-2025, bao gồm:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu
|
Sở ngành phụ
trách, hướng dẫn
|
1
|
Quy hoạch
|
1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã còn thời hạn
hoặc đã được rà soát, điều chỉnh theo quy định của pháp luật về quy hoạch
|
Đạt
|
Sở Xây dựng
|
1.2. Có quy chế quản lý và tổ chức thực hiện quy
hoạch xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch
|
Đạt
|
1.3. Có quy hoạch chi tiết xây dựng trung tâm xã
hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư mới phù hợp với tình hình kinh tế
- xã hội của địa phương và phù hợp với định hướng đô thị hóa theo quy hoạch cấp
trên
|
Đạt
|
2
|
Giao thông
|
2.1. Tỷ lệ đường xã được bảo trì hàng năm, đảm bảo
sáng - xanh - sạch - đẹp và có các hạng mục cần thiết (biển báo, biển chỉ dẫn,
chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh...) theo quy định
|
Sở Giao thông vận
tải
|
2.1.1. Được nhựa hóa, bê tông hóa và bảo trì hàng
năm
|
100%
|
2.1.2. Được lắp đặt hệ thống báo hiệu đường bộ
theo quy định, bố trí gờ giảm tốc tại các vị trí nguy hiểm
|
Đạt
|
2.1.3. Tỷ lệ đường qua khu dân cư được lắp hệ thống
chiếu sáng
|
Xã khu vực miền
núi ≥50%; khu vực đồng bằng ≥70%.
|
2.1.4. Tỷ lệ đường được trồng cây xanh (tại các
đoạn có thể trồng)
|
Xã khu vực miền
núi ≥50%; khu vực đồng bằng ≥70%.
|
2.2. Tỷ lệ đường thôn, bản, ấp và đường liên
thôn, bản, ấp: Có các hạng mục cần thiết theo quy định (biển báo, biển chỉ dẫn,
chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh) và đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp
|
2.2.1. Cứng hóa, bảo trì hàng năm
|
100%
|
Sở Giao thông vận
tải
|
2.2.2. Được lắp đặt hệ thống báo hiệu đường bộ
theo quy định, bố trí gờ giảm tốc tại các vị trí nguy hiểm
|
Đạt
|
2.2.3. Tỷ lệ đường qua khu dân cư được lắp hệ
thống chiếu sáng
|
Xã khu vực miền
núi ≥50%; khu vực đồng bằng ≥70%.
|
2.2.4. Tỷ lệ đường được trồng cây xanh (tại
các đoạn có thể trồng)
|
Xã khu vực miền
núi ≥50%; khu vực đồng bằng ≥70%.
|
2.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm được cứng hóa, bảo đảm
sáng - xanh - sạch - đẹp
|
≥90%
|
2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng được cứng
hóa đáp ứng yêu cầu sản xuất và vận chuyển hàng hóa
|
Xã khu vực miền
núi ≥65%; khu vực đồng bằng ≥80%.
|
3
|
Thủy lợi và phòng,
chống thiên tai
|
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được
tưới và tiêu nước chủ động
|
≥90%
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
3.2. Có ít nhất 01 tổ chức thủy
lợi cơ sở hoạt động hiệu quả, bền vững
|
Đạt
|
3.3. Tỷ lệ diện tích cây trồng chủ lực của địa
phương được tưới tiên tiến, tiết kiệm nước
|
≥20%
|
3.4. Có 100% số công trình thủy
lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng được bảo trì hàng năm
|
Đạt
|
3.5. Thực hiện kiểm kê, kiểm soát các nguồn nước
thải xả vào công trình thủy lợi
|
Đạt
|
3.6. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống
thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ
|
Khá
|
4
|
Điện
|
Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp và được sử dụng điện
sinh hoạt, sản xuất đảm bảo an toàn, tin cậy và ổn định
|
≥99%
|
Sở Công Thương
|
5
|
Giáo dục
|
5.1. Tỷ lệ trường học các cấp (mầm non, tiểu học,
THCS, hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS) đạt
tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 và có ít nhất 01 trường đạt tiêu chuẩn cơ
sở vật chất mức độ 2
|
100%
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
5.2. Duy trì và nâng cao chất lượng đạt chuẩn phổ
cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi
|
Đạt
|
5.3. Đạt chuẩn và duy trì đạt chuẩn phổ cập giáo
dục tiểu học và THCS
|
Mức độ 3
|
5.4. Đạt chuẩn xóa mù chữ
|
Mức độ 2
|
5.5. Cộng đồng học tập cấp xã được đánh giá, xếp
loại
|
Khá
|
5.6. Có mô hình giáo dục thể chất cho học sinh
rèn luyện thể lực, kỹ năng, sức bền
|
≥50% trường học
các cấp có mô hình
|
6
|
Văn hóa
|
6.1. Có lắp đặt các dụng cụ thể dục thể thao
ngoài trời ở điểm công cộng; các loại hình hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục,
thể thao được tổ chức hoạt động thường xuyên, cụ thể:
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
6.1.1. Duy trì, nâng cao chất lượng tiêu chí về
cơ sở vật chất văn hóa đối với xã nông thôn mới
|
≥90%
|
6.1.2. Có Trung tâm Văn hóa-Thể thao xã và Nhà
văn hóa - Khu thể thao đạt chuẩn theo quy định
|
Đạt
|
6.1.3. Điểm công cộng được lắp đặt các dụng cụ thể
dục thể thao ngoài trời
|
≥70%
|
6.1.4. Xây dựng được các mô hình hoạt động của
các CLB văn hóa, văn nghệ, thể thao tại NVH thôn và tổ chức đa dạng các hoạt
động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao đảm bảo thu hút tỷ lệ người dân
tham gia thường xuyên
|
≥45% người dân
tham gia
|
6.1.5. Triển khai thực hiện đối với hoạt động thư
viện
|
Đạt
|
6.2. Di sản văn hóa được kiểm kê, ghi danh, bảo vệ,
tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị đúng quy định, cụ thể:
|
6.2.1. Di sản văn hóa trên địa bàn xã được kiểm
kê, ghi danh, bảo vệ, tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị theo quy định pháp
luật về di sản văn hóa. Bố trí cơ quan, đơn vị, cá nhân trông coi, gìn giữ di
tích.
|
Đạt
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
6.2.2. Xây dựng kế hoạch bảo tồn, phát huy giá trị
di sản văn hóa, tuyên truyền, giới thiệu quảng bá về di sản văn hóa của địa
phương trên trang WEB và các hình thức truyền thông khác.
|
Đạt
|
6.2.3. Bố trí nguồn kinh phí bảo tồn, duy trì
phát huy các loại hình di sản văn hóa trên địa bàn.
|
Đạt
|
6.2.4. Tại thời điểm xét công nhận NTM nâng cao
trên địa bàn xã không để xảy ra các hoạt động khiếu nại, khiếu kiện về di
tích, danh thắng; không vi phạm trong hoạt động trùng tu, tôn tạo di tích.
|
Đạt
|
6.3. Tỷ lệ thôn đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định
và đạt chuẩn nông thôn mới, cụ thể:
|
6.3.1. Tỷ lệ thôn được công nhận danh hiệu văn
hóa 3 năm liên tục (trong đó, tại năm xét công nhận hoặc năm liền kề)
|
≥75%
|
6.3.2. Tỷ lệ gia đình được công nhận gia đình Văn
hóa 3 năm liên tục (trong đó, tại năm xét công nhận hoặc năm liền kề)
|
≥75%
|
6.3.3. Tỷ lệ thôn được tặng Giấy khen Khu dân cư
văn hóa
|
≥15%
|
6.3.4. Tỷ lệ hộ gia đình được tặng Giấy khen gia
đình văn hóa
|
≥15%
|
7
|
Cơ sở hạ tầng
thương mại nông thôn
|
Có mô hình chợ thí điểm bảo đảm an toàn thực phẩm,
hoặc chợ đáp ứng yêu cầu chung theo tiêu chuẩn chợ kinh doanh thực phẩm
|
Có
|
Sở Công Thương
|
8
|
Thông tin và Truyền
thông
|
8.1. Có điểm phục vụ bưu chính đáp ứng cung cấp dịch
vụ công trực tuyến cho người dân
|
Có
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
8.2. Tỷ lệ thuê bao sử dụng điện thoại thông minh
(dân số theo độ tuổi lao động)
|
Xã vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi ≥50%; các xã còn lại ≥80%
|
8.3. Có dịch vụ báo chí truyền thông, trong đó:
|
8.3.1. Tỷ lệ thôn trong xã có hệ thống loa hoạt động
thường xuyên
|
Xã khu vực miền
núi ≥90%; xã khu vực đồng bằng 100%.
|
8.3.2. 100% số thôn trong xã có hộ gia đình thu
xem được 01 trong số các phương thức truyền hình vệ tinh, cáp, số mặt đất,
truyền hình qua mạng Internet
|
8.3.3. Có ít nhất 01 điểm cung cấp xuất bản phẩm
|
8.4. Có ứng dụng công nghệ
thông tin trong công tác quản lý, điều hành phục vụ đời sống kinh tế - xã hội
và tổ chức lấy ý kiến sự hài lòng của người dân về kết quả xây dựng nông thôn
mới
|
8.4.1. Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến trên tổng
số hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính của xã
|
≥50%
|
8.4.2. Tỷ lệ cán bộ, công chức cấp xã được bồi dưỡng,
tập huấn kiến thức, kỹ năng số và an toàn thông tin.
|
Vùng đồng bào dân
tộc thiểu số và miền núi ≥80%; các xã còn lại 100%.
|
8.4.3. Tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao động được
phổ biến kiến thức về sử dụng máy tính và kỹ năng số cơ bản.
|
Vùng đồng bào dân
tộc thiểu số và miền núi >50%; các xã còn lại >70%
|
8.4.4. Sản phẩm OCOP của xã được giới thiệu, quảng
bá trên nền tảng sàn thương mại điện tử
|
100%
|
8.4.5. Tỷ lệ hộ gia đình, cơ quan, tổ chức, khu
di tích được thông báo, gắn biển địa chỉ số đến từng điểm địa chỉ
|
100%
|
8.5. Có mạng wifi miễn phí ở các điểm công cộng
(khu vực trung tâm xã, nơi sinh hoạt cộng đồng, điểm du lịch cộng đồng,...)
|
Có
|
9
|
Nhà ở dân cư
|
Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố
|
≥85%
|
Sở Xây dựng
|
10
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người (triệu đồng/người)
|
Năm 2021
|
≥48
|
Cục Thống kê tỉnh
|
Năm 2022
|
≥52
|
Năm 2023
|
≥56
|
Năm 2024
|
≥60
|
Năm 2025
|
≥64
|
11
|
Nghèo đa chiều
|
Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn 2021 - 2025
|
≤3,0%
|
Sở Lao động-
Thương binh và Xã hội
|
12
|
Lao động
|
12.1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng đạt cho
cả nam và nữ)
|
≥80%
|
Sở Lao động-
Thương binh và Xã hội
|
12.2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng
chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥30%
|
12.3. Tỷ lệ lao động làm việc
trong các ngành kinh tế chủ lực trên địa bàn
|
≥60%
|
13
|
Tổ chức sản xuất
và phát triển kinh tế nông thôn
|
13.1. Hợp tác xã hoạt động hiệu quả và có hợp đồng
liên kết theo chuỗi giá trị ổn định
|
≥1
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
13.2. Có sản phẩm OCOP được xếp hạng đạt chuẩn hoặc
tương đương còn thời hạn
|
Có ít nhất 01 sản
phẩm đạt 3 sao trở lên còn thời hạn
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
13.3. Có mô hình kinh tế ứng
dụng công nghệ cao, hoặc mô hình nông nghiệp áp dụng cơ giới hóa các khâu,
liên kết theo chuỗi giá trị gắn với đảm bảo an toàn thực phẩm
|
≥1
|
13.4. Ứng dụng chuyển đổi số
để thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã
|
≥ 01 sản phẩm
|
13.5. Tỷ lệ sản phẩm chủ lực của xã được bán qua
kênh thương mại điện tử
|
≥10%
|
13.6. Vùng nguyên liệu tập trung đối với nông sản
chủ lực của xã được cấp mã vùng
|
≥1 vùng (theo Điều
64 Luật Trồng trọt số 31/2018/QH14)
|
13.7. Có triển khai quảng bá hình ảnh điểm du lịch
của xã thông qua ứng dụng Internet, mạng xã hội
|
Có
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
13.8. Có mô hình phát triển kinh tế nông thôn hiệu
quả theo hướng tích hợp đa giá trị (kinh tế, văn hóa, môi trường)
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
14
|
Y tế
|
14.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (áp
dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥95%
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
14.2. Tỷ lệ dân số được quản
lý sức khỏe (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥90%
|
Sở Y tế
|
14.3. Tỷ lệ người dân tham
gia và sử dụng ứng dụng khám chữa bệnh từ xa (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥40%
|
14.4. Tỷ lệ dân số có sổ
khám chữa bệnh điện tử
|
≥70%
|
15
|
Hành chính công
|
15.1. Ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết
thủ tục hành chính
|
Có
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
15.2. Có dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3 trở lên
|
Đạt
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
15.3. Giải quyết các thủ tục hành chính đảm bảo
đúng quy định và không để xảy ra khiếu nại vượt cấp
|
Đạt
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
16
|
Tiếp cận pháp luật
|
16.1. Có mô hình điển hình về
phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở hoạt động hiệu quả được công
nhận
|
≥1
|
Sở Tư pháp
|
16.2. Tỷ lệ mâu thuẫn, tranh
chấp, vi phạm thuộc phạm vi hòa giải được hòa giải thành
|
≥90%
|
16.3. Tỷ lệ người dân thuộc đối tượng trợ giúp
pháp lý tiếp cận và được trợ giúp pháp lý khi có yêu cầu
|
≥90%
|
17
|
Môi trường
|
17.1. Khu kinh doanh, dịch vụ, chăn nuôi, giết mổ
(gia súc, gia cầm), nuôi trồng thủy sản có hạ tầng kỹ thuật về bảo vệ môi trường
|
Đạt
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng
thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường
|
100%
|
17.3. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải
rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định
|
≥85%
|
17.4. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện thu gom, xử lý
nước thải sinh hoạt bằng biện pháp phù hợp, hiệu quả
|
≥40%
|
17.5. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất
thải rắn tại nguồn
|
>50%
|
17.6. Tỷ lệ chất thải rắn nguy hại trên địa bàn
được thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường
|
100%
|
17.7. Tỷ lệ chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp
được thu gom, tái sử dụng và tái chế thành nguyên liệu, nhiên liệu và các sản
phẩm thân thiện với môi trường
|
≥80%
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
17.8. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi bảo đảm các quy định
về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường
|
≥90%
|
17.9. Nghĩa trang, cơ sở hỏa táng (nếu có) đáp ứng
các quy định của pháp luật và theo quy hoạch
|
Đạt
|
Sở Xây dựng
|
17.10. Tỷ lệ sử dụng hình
thức hỏa táng
|
≥5%
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
17.11. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm
dân cư nông thôn
|
≥04 m2/người
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
17.12. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa
bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định
|
≥70%
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
18
|
Chất lượng môi trường
sống
|
18.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng
nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
|
≥50%
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
18.2. Cấp nước sinh hoạt đạt
chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm
|
≥60 lít
|
18.3. Tỷ lệ công trình cấp
nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững
|
≥30%
|
18.4. Tỷ lệ chủ thể hộ gia đình và cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm hàng năm được tập huấn về an toàn thực phẩm
|
100%
|
18.5. Không để xảy ra sự cố về an toàn thực phẩm
trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của xã
|
Không
|
18.6. Tỷ lệ cơ sở sơ chế, chế biến thực phẩm nông
lâm thủy sản được chứng nhận về an toàn thực phẩm
|
100%
|
18.7. Tỷ lệ hộ có nhà tắm, thiết bị chứa nước
sinh hoạt họp vệ sinh, nhà tiêu an toàn và đảm bảo 3 sạch
|
≥95%
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
18.8. Tỷ lệ bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt
trên địa bàn đảm bảo vệ sinh môi trường
|
100%
|
19
|
Quốc phòng và An
ninh
|
19.1. Nâng cao chất lượng hoạt động của Ban Chỉ
huy quân sự xã và lực lượng dân quân
|
Đạt
|
Bộ Chỉ huy Quân sự
tỉnh
|
19.2. Không có công dân cư trú trên địa bàn phạm
tội nghiêm trọng trở lên hoặc gây tai nạn (giao thông, cháy, nổ) nghiêm trọng
trở lên; có mô hình camera an ninh và các mô hình (phòng, chống tội phạm, tệ
nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy) gắn với
phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả
|
Đạt
|
Công an tỉnh
|
PHỤ LỤC 3:
QUY ĐỊNH XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU GIAI ĐOẠN 2021-2025
ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 1016/QĐ-UBND ngày 15/9/2022 của UBND tỉnh)
Xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025 là
xã:
1. Đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021
- 2025;
2. Đảm bảo đạt các tiêu chí sau:
TT
|
Tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Sở ngành phụ
trách, hướng dẫn
|
1
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người của xã tại thời điểm
xét, công nhận xã nông thôn mới kiểu mẫu phải cao hơn từ 10% trở lên so với mức
thu nhập bình quân đầu người áp dụng theo quy định đối với xã nông thôn mới
nâng cao tại cùng thời điểm
|
Cục Thống kê tỉnh
|
2
|
Mô hình thôn thông
minh
|
Có ít nhất một mô hình thôn thông minh
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
3
|
Có ít nhất 01 trong các lĩnh vực nổi trội nhất, cụ
thể:
|
3.1
|
Về sản xuất
|
Có mô hình ứng dụng công nghệ trong sản xuất, có
hợp đồng liên kết sản xuất tiêu thụ sản phẩm.
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
3.2
|
Về giáo dục
|
Có ít nhất 70% trường học các cấp: Mầm non, mẫu
giáo, tiểu học, trung học cơ sở có mô hình nổi trội nhất trong lĩnh vực giáo
dục.
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
3.3
|
Về văn hóa
|
Duy trì tốt các tiêu chí về văn hóa đối với xã đạt
chuẩn nông thôn mới nâng cao; 100% cơ sở vật chất văn hóa cấp xã, thôn đạt
chuẩn, hiện đại, thân thiện, thực sự nổi trội; đảm bảo về công tác bảo tồn,
phát huy loại hình di sản văn hóa vật thể, phi vật thể.
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
3.4
|
Về du lịch
|
Xã có khu, điểm du lịch được đầu tư, khai thác phục
vụ khách du lịch; có liên kết với các điểm dịch vụ du lịch khác trong và
ngoài tỉnh để hình thành chặng, tuyến du lịch; có chương trình, kế hoạch
chung của cộng đồng, Thực hiện tốt nếp sống văn minh trong hoạt động du lịch
tại địa bàn; bảo đảm sự tham gia của cộng đồng dân cư vào các hoạt động du lịch.
|
3.5
|
Về cảnh quan môi
trường
|
Cảnh quan, không gian trên địa bàn xã đảm bảo
sáng- xanh - sạch - đẹp, an toàn
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
3.6
|
Về an ninh trật tự
|
Đạt 100% các nội dung tiêu chí trong Bộ tiêu chí
tạm thời xây dựng “Xã điển hình về phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc..”
(Phụ lục 1, Kế hoạch số 3389/KH-CAT-PV01 (PV05) ngày 18/8/2021 của Công an tỉnh
Quảng Ngãi.
|
Công an tỉnh
|
3.7
|
Về chuyển đổi số
|
ứng dụng chuyển đổi số để thực hiện truy xuất nguồn
gốc các sản phẩm chủ lực của xã
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Quyết định 1016/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao; quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025 áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1016/QĐ-UBND ngày 15/09/2022 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao; quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025 áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
4.512
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|