ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
10/2007/QĐ-UBND
|
Buôn
Ma Thuột, ngày 08 tháng 02 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK ĐỐI VỚI
CÁC BỘ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG DO UBND TỈNH BAN HÀNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
26/11/2003;
Căn cứ Nghị định 16/2005/NĐ-CP
ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số
112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số
94/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về điều chỉnh mức lương tối thiểu
chung;
Căn cứ Quyết định số
36/2006/QĐ-UBND ngày 09/8/2006 của UBND tỉnh, về việc ban hành Bộ đơn giá xây
dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng khu vực thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh
Đắk Lắk;
Căn cứ Quyết định số
37/2006/QĐ-UBND ngày 09/8/2006 của UBND tỉnh, về việc ban hành Bộ đơn giá xây
dựng công trình - Phần xây dựng, lắp đặt khu vực thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh
Đắk Lắk;
Căn cứ Thông tư số
04/2005/TT-BXD ngày 01/4/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về lập và quản lý chi
phí dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số
07/2006/TT-BXD ngày 10/11/2006 của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây
dựng công trình;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại
Tờ trình số 865/TTr-SXD ngày 18/12/2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh chi phí
nhân công, chi phí máy thi công trong đơn giá khảo sát xây dựng:
1. Chi phí nhân công trong dự toán
chi phí khảo sát xây dựng công trình lập theo đơn giá phần Khảo sát xây dựng
ban hành kèm theo Quyết định số 36/2006/QĐ-UBND ngày 09/8/2006 của UBND tỉnh
được nhân với hệ số điều chỉnh KĐCNC = 1,285;
2. Chi phí máy thi công trong dự
toán chi phí khảo sát xây dựng công trình lập theo đơn giá phần Khảo sát xây
dựng ban hành kèm theo Quyết định số 36/2006/QĐ-UBND ngày 09/8/2006 của UBND
tỉnh được nhân với hệ số điều chỉnh KĐCMTC =
1,05;
3. Phụ lục kèm theo bảng tính “cột
đơn giá” trong đơn giá khảo sát xây dựng (phụ lục số 1).
Điều 2. Điều chỉnh chi phí
nhân công, chi phí máy thi công trong đơn giá xây dựng công trình phần xây
dựng, lắp đặt:
1. Chi phí nhân công trong dự toán
chi phí xây dựng công trình lập theo đơn giá phần xây dựng, lắp đặt ban hành
kèm theo Quyết định số 37/2006/QĐ-UBND ngày 09/8/2006 của UBND tỉnh được nhân
với hệ số điều chỉnh KĐCNC = 1,285;
2. Chi phí máy thi công trong dự
toán chi phí xây dựng công trình lập theo đơn giá phần xây dựng, lắp đặt ban
hành kèm theo Quyết định số 37/2006/QĐ-UBND ngày 09/8/2006 của UBND tỉnh được
nhân với hệ số điều chỉnh KĐCMTC = 1,05;
3. Phụ lục kèm theo bảng tổng hợp
dự toán chi phí xây dựng phần xây dựng, lắp đặt (phụ lục số 2).
Điều 3.
Quy định chuyển tiếp đối với các dự
án đầu tư, công trình, hạng mục công trình khi áp dụng hệ số điều chỉnh dự toán
xây dựng công trình:
1. Những dự án đầu tư xây dựng đang
lập hoặc đã lập nhưng chưa được cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư phê duyệt
thì tổng dự toán, dự toán công trình được áp dụng hệ số điều chỉnh dự toán xây
dựng công trình theo Quyết định này;
2. Những công trình, hạng mục công
trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt tổng dự toán, dự toán nhưng chưa tổ
chức đấu thầu, chỉ định thầu thì chủ đầu tư điều chỉnh lại tổng dự toán, dự
toán theo hệ số điều chỉnh dự toán xây dựng công trình của Quyết định này và
thực hiện việc điều chỉnh theo quy định hiện hành;
Những công trình, hạng mục công
trình đang tổ chức đấu thầu, chỉ định thầu thì chủ đầu tư được tiếp tục tổ chức
đấu thầu, chỉ định thầu theo quy định; đồng thời tiến hành điều chỉnh lại tổng
dự toán, dự toán theo Quyết định này, trình phê duyệt điều chỉnh lại kết quả
đấu thầu, chỉ định thầu và thực hiện điều chỉnh theo quy định hiện hành;
Những công trình, hạng mục công
trình đã hoàn tất kết quả đấu thầu nhưng chưa ký hợp đồng hoặc đã ký hợp đồng,
chủ đầu tư điều chỉnh lại tổng dự toán, dự toán, giá gói thầu theo Quyết định
này, trình phê duyệt lại kết quả đấu thầu và thực hiện điều chỉnh theo quy định
hiện hành;
3. Những công trình, hạng mục công
trình đang thi công dở dang thì khối lượng xây dựng thực hiện từ 01/10/2006
được áp dụng điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo quy định tại Quyết
định này và thực hiện điều chỉnh theo quy định hiện hành;
Trường hợp khối lượng xây dựng thực
hiện từ 01/10/2006 nhưng trong hợp đồng các bên đã thỏa thuận không điều chỉnh
giá trong suốt quá trình thực hiện, cho phép Chủ đầu tư được áp dụng điều chỉnh
dự toán xây dựng công trình theo quy định tại Quyết định này và thực hiện điều
chỉnh theo quy định hiện hành, đồng thời bổ sung hợp đồng để bảo đảm quyền lợi
cho người lao động theo quy định.
Điều 4.
Giám đốc Sở Xây dựng chủ trì và
phối hợp với các Sở, ngành có liên quan tổ chức thực hiện, kiểm tra và báo cáo
kết quả thực hiện Quyết định này với UBND tỉnh.
Điều 5.
Quyết định này có hiệu lực sau 10
ngày, kể từ ngày ký;
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các Sở, Ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các xã, phường, thị trấn;
Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan, chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- TT Tỉnh ủy (b/c);
- TT HĐND tỉnh (b/c);
- Bộ Xây dựng (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh (b/c);
- Vụ Pháp chế - Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Công báo tỉnh;
- Sở Tư pháp; Báo Đắk Lắk;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Lưu VT-NL-TH-TM-VX-NC-CN (CH-300)
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lữ Ngọc Cư
|
PHỤ LỤC 1
BẢNG
TÍNH “CỘT ĐƠN GIÁ” TRONG ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(kèm theo Quyết định số 10/2007/QĐ-UBND ngày 08 tháng 02 năm 2007 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
“Cột đơn giá” trong đơn giá khảo
sát xây dựng được xác định theo công thức sau:
“Cột đơn giá” =
[Cột vật liệu + Cột nhân công x
1,7 x 1,285 x (1 + 1/H x F1) + Cột máy x 1,05 ] x 1,06
|
Trong đó:
+ F1: Phụ cấp khu vực
theo Thông tư LT số 11/2005/TTLT-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của liên tịch
Bộ Nội vụ, Bộ LĐTB&XH, Bộ Tài chính, Ủy ban dân tộc.
+ H: Hệ số để tính khoản phụ cấp
khu vực.
PHỤ LỤC 2
BẢNG
TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG PHẦN XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT
(kèm theo Quyết định số 10/2007/QĐ-UBND ngày 08 tháng 02 năm 2007 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
Số
TT
|
Khoản
mục chi phí
|
Cách
tính
|
Kết
quả
Ký
hiệu
|
I
|
CHI PHÍ TRỰC TIẾP
|
|
|
1
|
Chi phí vật liệu
|
vl1
+ vl2
|
VL
|
1.1
|
Theo đơn giá xây dựng công trình
2006 (chưa có VAT)
|
|
vl1
|
1.2
|
Bù giá vật liệu XD đến hiện
trường XL
|
|
vl2
|
2
|
Chi phí nhân công
|
nc1
+ nc2
|
NC
|
2.1
|
Đơn giá nhân công trong đơn giá
2006
|
NC
trong đơn giá x 1,285
F1
/ H x nc1
|
nc1
|
2.2
|
Các khoản phụ cấp (khu vực) tính
theo mức lương tối thiểu
|
nc2
|
3
|
Chi phí máy thi công
|
m1
|
M
|
3.1
|
Theo đơn giá xây dựng công trình
2006
|
MTC
trong đơn giá x 1,05
|
m1
|
4
|
Trực tiếp phí khác
|
1,5%
x (VL + NC + M)
|
TT
|
|
Cộng chi phí trực tiếp
|
VL
+ NC + M + TT
|
T
|
II
|
CHI PHÍ CHUNG
|
P
x T
|
C
|
|
GIÁ THÀNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG
|
T
+ C
|
Z
|
III
|
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
|
(T
+ C) x tỷ lệ quy định
|
TL
|
|
Giá trị dự toán xây dựng trước
thuế
|
(T
+ C +LT)
|
G
|
IV
|
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
|
G
x TXDGTGT
|
GTGT
|
|
Giá trị dự toán xây dựng
sau thuế
|
G
+ GTGT
|
GXDCPT
|
|
Chi phí xây dựng nhà tạm tại
hiện trường để ở và điều hành thi công
|
G
x tỷ lệ quy định x (1 + TXDGTGT)
|
GXDLT
|
V
|
CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN
|
Theo
quy định hiện hành
|
QLDA
|
VI
|
CHI PHÍ KHÁC
|
Theo
quy định hiện hành
|
CPK
|
VII
|
CHI PHÍ DỰ PHÒNG
|
Theo
quy định hiện hành
|
DP
|
Trong đó:
P - Định mức chi phí chung (%);
TL - Thu nhập chịu thuế tính trước
(%)
H - Hệ số để tính các khoản phụ cấp
theo lương
F1 - Phụ cấp khu vực
theo Thông tư LT số 11/2005/TTLT-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của liên tịch
Bộ Nội vụ, Bộ LĐTB&XH, Bộ Tài chính, Ủy ban Dân tộc hướng dẫn mức phụ cấp
khu vực của các địa phương, đơn vị.
TXDGTGT - Mức
thuế suất giá trị gia tăng quy định cho công tác xây dựng.