ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
09/2017/QĐ-UBND
|
Hậu
Giang, ngày 07 tháng 03 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HẬU GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quảng cáo ngày 21
tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường
ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25
tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày
23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về hướng dẫn thực hiện
một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính
phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày
30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Hậu
Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày..... tháng..... năm 2017 và thay thế
Quyết định số 17/2013/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2013 của UBND tỉnh Hậu Giang
về cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc sở,
Thủ trưởng cơ quan, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- VP. Chính phủ (HN -
TP.HCM);
- Bộ Xây dựng;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN, các Đoàn thể tỉnh;
- VP. TU và các Ban đảng;
- VP. Đoàn ĐBQH;
- VP. HĐND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KT. TĐ
E\2017\qdpq\SXD_quy dinh cap phep xay dung
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Tuấn
|
QUY ĐỊNH
VỀ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH HẬU GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2017/QĐ-UBND ngày 07 tháng 03 năm 2017 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này điều chỉnh các hoạt động liên quan đến việc cấp giấy
phép xây dựng để thực hiện đầu tư xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ (sau đây
gọi chung là công trình) trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
2. Quy định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
trong nước và nước ngoài khi tiến hành đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn
tỉnh Hậu Giang.
3. Những nội dung khác liên quan đến công tác cấp giấy phép xây dựng
không có trong Quy định này thì được thực hiện theo quy định Luật Xây dựng ngày
18 tháng 6 năm 2014 (dưới đây viết tắt là Luật Xây dựng năm 2014), Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng (dưới đây viết tắt là Nghị định số 59/2015/NĐ-CP) và Thông tư số 15/2016/TT-BXD
ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về hướng
dẫn cấp giấy phép xây dựng (dưới đây viết tắt là Thông tư số 15/2016/TT-BXD) và
các quy định hiện hành khác.
Điều 2. Mục đích và yêu cầu của việc cấp giấy phép
xây dựng
1. Tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong
nước và nước ngoài (sau đây gọi chung là chủ đầu tư) tổ chức thực hiện đầu tư
xây dựng công trình và các cá nhân, tổ chức tư vấn thiết kế, nhà thầu xây dựng
khi tham gia trong hoạt động xây dựng phải chấp hành đúng quy định pháp luật.
2. Quản lý tốt việc xây dựng theo quy hoạch được phê duyệt và các quy định
của pháp luật có liên quan; bảo vệ cảnh quan thiên nhiên, môi trường, bảo tồn
các di tích lịch sử, văn hóa, công trình kiến trúc có giá trị; tạo diện mạo đô
thị, nông thôn, phù hợp với bản sắc văn hóa địa phương và sử dụng có hiệu quả đất
đai xây dựng công trình.
Chương II
QUY
ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng
Điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối
với các trường hợp cụ thể được quy định tại Điều 91, 92, 93, 94 Luật Xây dựng
năm 2014.
Điều 4. Công trình được miễn giấy phép xây dựng
Công trình được miễn giấy phép xây
dựng đối với các trường hợp cụ thể được quy định tại Khoản 2 Điều 89 của Luật
Xây dựng năm 2014.
Điều 5. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng
1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng thực hiện quy định tại Điều 8,
9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16 Thông tư số 15/2016/TT-BXD. Riêng
các mẫu đơn đề nghị cấp phép xây dựng đối với công trình không theo tuyến, quảng
cáo, nhà ở riêng lẻ, cải tạo sửa chữa, cấp cho dự án có thời hạn, bản cam kết bảo
đảm an toàn cho công trình liền kề khi xây dựng áp dụng theo Mẫu số 1, 2, 3, 4,
5, 6, 8 Phụ lục ban hành kèm
theo Quy định này.
2. Tùy theo tính chất công trình, chủ đầu tư phải bổ sung thêm thành phần
hồ sơ quy định như sau:
a) Các dự án, công trình được quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo
Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy: yêu cầu bản sao có thị thực
(hoặc công chứng) Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy
do Phòng Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ, Công an tỉnh Hậu
Giang cấp.
b) Các công trình có ảnh hưởng trực tiếp đến môi trường: tùy theo quy mô
công trình cần phải có bản sao có thị thực (hoặc công chứng) Quyết định phê duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi trường của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc cam kết bảo
vệ môi trường do Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là
Ủy ban nhân dân cấp huyện) phê duyệt.
c) Đối với cửa hàng xăng dầu, kho xăng dầu nằm trên các tuyến Quốc lộ,
Đường tỉnh: khi xây dựng có văn bản thỏa thuận đấu nối hoặc đấu nối tạm thời của
cơ quan quản lý đường bộ.
3. Mẫu Giấy phép xây dựng (sử dụng giấy màu vàng, khổ A4) và nội dung giấy
phép xây dựng thực hiện theo Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD.
Điều 6. Các loại giấy tờ, giấy chứng nhận về quyền
sở hữu nhà, quyền sử dụng đất hợp pháp để xét cấp phép xây dựng
1. Giấy chứng nhận về quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất hợp pháp để
xét cấp giấy phép xây dựng gồm một trong các loại sau đây:
a) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp
(do Tổng Cục Quản lý ruộng đất trước đây hoặc do Tổng Cục địa chính, Bộ Tài
nguyên và Môi trường phát hành), kể cả giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp
cho hộ gia đình mà trong đó có ghi diện tích đo đạc tạm thời.
b) Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở được cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định tại Nghị định số 60/CP
ngày 05 tháng 7 năm 1994 của
Chính phủ về quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại đô thị và Nghị định
số 61/CP
ngày 05 tháng 7 năm 1994 của
Chính phủ về mua bán và kinh doanh nhà ở.
c) Quyết định giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích xây dựng
nhà ở và các công trình khác của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của
pháp luật về đất đai.
d) Những giấy tờ về quyền sử dụng đất để sử dụng vào mục đích làm nhà ở
và các công trình khác trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền
cấp trong quá trình thực hiện các chính sách về đất đai của Nhà nước Việt Nam
Dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và
Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam mà người được giao đất, thuê đất vẫn
liên tục sử dụng từ đó đến nay.
đ) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng, Sổ địa chính trước
ngày 15 tháng 10 năm 1993 mà vẫn sử dụng ổn định, liên tục từ trước đến nay và
không có tranh chấp, khiếu kiện.
e) Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ
cấp cho người sử dụng đất mà người đó vẫn sử dụng đất liên tục từ đó đến nay và
không có tranh chấp (gồm: Bằng khoán điền thổ; văn tự đoạn mãi bất động sản có
chứng nhận của cơ quan thuộc chế độ cũ; văn tự mua bán nhà ở, tặng cho nhà ở, đổi
nhà ở, thừa kế nhà ở mà gắn liền với đất ở có chứng nhận của cơ quan thuộc chế
độ cũ; bản di chúc hoặc giấy thỏa thuận tương phân di sản về nhà ở được cơ quan
thuộc chế độ cũ chứng nhận; giấy phép cho xây cất nhà ở hoặc giấy phép hợp thức
hóa kiến trúc của cơ quan thuộc chế độ cũ cấp; bản án của cơ quan Tòa án của chế
độ cũ đã có hiệu lực thi hành; các loại giấy tờ khác chứng minh việc tạo lập
nhà ở, đất ở nay được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất ở công nhận).
g) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản
gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất.
h) Bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật
hoặc quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
đã có hiệu lực pháp luật.
i) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở kèm theo quyền
sử dụng đất ở được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung
là Ủy ban nhân dân cấp xã) thẩm tra là đất đó
không có tranh chấp và được Ủy ban nhân dân cấp huyện xác nhận kết quả thẩm tra
của Ủy ban nhân dân cấp xã.
k) Giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở theo hướng dẫn tại Thông tư số 47/BXD-XDCBĐT
ngày 05 tháng 8 năm 1989 và Thông
tư số 02/BXD-ĐT
ngày 29 tháng 4 năm 1992 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện ý kiến của Thường trực Hội đồng Bộ trưởng về việc
hóa giá nhà cấp III, cấp IV tại các đô thị từ trước ngày 15 tháng 10 năm 1993
hoặc từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến ngày 05 tháng 7 năm 1994 mà trong giá nhà
đã tính đến giá đất ở của nhà đó.
l) Đối với nhà ở riêng lẻ nằm trong khu dân cư hiện hữu, ổn định sử dụng
trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 (thời điểm có hiệu lực thi hành của Luật Đất
đai năm 1993), phù hợp với quy hoạch là đất ở: Chủ đầu tư phải có giấy cam kết
chịu trách nhiệm trước pháp luật về ranh giới thửa đất đang sử dụng không có
tranh chấp, được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi công trình xây dựng xác nhận (theo
Mẫu số 9 Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này).
2. Trong trường hợp giấy tờ về quyền sử dụng đất không có đầy đủ thông
tin về ranh giới, kích thước và vị trí, diện tích đất trên lô đất thì phải kèm
theo một trong các tài liệu sau:
a) Đối với công trình thuộc dự án: trích lục bản đồ do Sở Tài nguyên và
Môi trường cấp hoặc Biên bản bàn giao mốc giới trên thực địa được Sở Tài nguyên
và Môi trường, chính quyền địa phương và các cơ quan, tổ chức có liên quan xác
nhận theo quy định.
b) Đối với nhà ở riêng lẻ: việc trích đo bản đồ địa chính thửa đất thực
hiện tại Văn phòng đăng ký đất đai theo quy định.
3. Trong các trường hợp sau đây chủ đầu tư phải được cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền xác nhận bằng văn bản về việc đã có đủ điều kiện về quyền sử dụng đất
hoặc sở hữu công trình để cấp giấy phép xây dựng (trừ trường hợp nhà ở riêng lẻ):
a) Giấy tờ đã hết thời hạn (đối với giấy tờ có quy định thời hạn).
b) Có tranh chấp về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu công trình.
c) Ô đất xây dựng công trình chưa giải phóng mặt bằng toàn bộ hoặc một
phần.
Điều 7. Quy mô, thời gian tồn tại công trình được cấp
Giấy phép xây dựng có thời hạn và trường hợp sửa chữa, cải tạo theo hiện trạng
1. Quy mô công trình được cấp Giấy phép xây dựng có thời hạn
a) Công trình, nhà ở riêng lẻ thuộc khu vực đã có quy hoạch phân khu,
quy hoạch chi tiết, quy hoạch điểm dân cư nông thôn được cấp có thẩm quyền phê
duyệt và công bố, xây dựng phù hợp về mục đích sử dụng đất theo quy hoạch
nhưng không phù hợp theo quy mô, kết cấu xây dựng công trình thì được xem xét
không quá 02 tầng (01 trệt, 01 lầu).
b) Công trình, nhà ở riêng lẻ thuộc khu vực đã có quy hoạch phân khu,
quy hoạch chi tiết, quy hoạch điểm dân cư nông thôn được cấp có thẩm quyền phê
duyệt và công bố, xây dựng nhưng không phù hợp về mục đích sử dụng đất theo quy
hoạch thì quy mô xây dựng công trình không quá 02 tầng (01 trệt, 01 lầu). Đối
với công trình sử dụng vào mục đích phục vụ cộng đồng, an sinh xã hội có nhu cầu
vượt quá quy mô nêu trên phải được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận trước khi lập
hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng.
2. Thời gian được phép tồn tại của công trình
Thời gian được phép tồn tại của công trình theo thời hạn thực hiện quy
hoạch, trường hợp xác định được chính xác thời điểm thực hiện quy hoạch, nội
dung giấy phép xây dựng có thời hạn phải ghi cụ thể thời hạn tồn tại (đến năm…)
của công trình theo thời hạn thực hiện quy hoạch.
3. Các trường hợp chỉ được sửa chữa, cải tạo; không thay đổi vị trí, diện
tích xây dựng, diện tích sàn từng tầng, chiều cao, số tầng và công năng sử dụng:
a) Công trình, nhà ở riêng lẻ không phù hợp với quy hoạch phân khu, quy
hoạch chi tiết, quy hoạch điểm dân cư nông thôn được cấp có thẩm quyền phê duyệt
và công bố và kế hoạch sử dụng đất hàng năm của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Đối với các
công trình, nhà ở hiện hữu trong khu vực hành lang bảo vệ các công
trình hạ tầng kỹ thuật: hành lang an toàn đường bộ, hành lang bảo vệ đập, đê,
kè, hành lang cây xanh xung quanh sông, ao, hành lang an toàn điện và
hành lang bảo vệ các công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm khác theo quy định của
pháp luật mà Nhà nước chưa có chủ trương, kế hoạch thực hiện di dời các công
trình, nhà ở đó ra khỏi khu vực nêu trên. Việc sửa chữa phải đảm bảo an toàn
công trình và an toàn các công trình lân cận, đảm bảo vệ sinh môi trường, mỹ
quan đô thị (kết cấu như khung, cột, mái, vách… do Ủy ban nhân dân cấp huyện
quyết định) và chủ sử dụng cam kết chỉ nhận bồi thường (nếu có) theo kết cấu của
nhà ở, công trình trước khi sửa chữa, cải tạo (kèm theo bản vẽ hiện trạng).
c) Đối với
công trình, nhà ở riêng lẻ trên đất không có giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng
đất (đất ven sông, đất lấn chiếm đất công nhưng chưa xử lý); đất có giấy tờ hợp
pháp nhưng là đất nông nghiệp nằm trong quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết,
quy hoạch điểm dân cư nông thôn được cấp có thẩm quyền phê duyệt và công bố thì
không cấp giấy phép xây dựng có thời hạn cho việc xây dựng mới mà chỉ cấp giấy
phép xây dựng có thời hạn để sửa chữa, cải tạo mà không làm tăng quy mô, cấp
công trình. Việc sửa chữa phải đảm bảo an toàn công trình và an toàn các công
trình lân cận, đảm bảo vệ sinh môi trường, mỹ quan đô thị (kết cấu như khung, cột,
mái, vách…do Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định phù hợp với kế hoạch di dời,
chỉnh trang đô thị, điểm dân cư) và chủ sử dụng cam kết chỉ nhận bồi thường (nếu
có) theo kết cấu của nhà ở, công trình trước khi sửa chữa, cải tạo (kèm theo bản
vẽ hiện trạng).
Điều 8. Nơi tiếp nhận, phân loại hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép xây dựng và trả kết quả
1. Người xin
phép xây dựng liên hệ tại các nơi sau đây để được hướng dẫn và tiếp nhận hồ sơ
xin phép xây dựng:
a) Tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Xây dựng đối với những công trình
thuộc thẩm quyền của Sở Xây dựng cấp giấy phép xây dựng.
b) Tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp huyện đối với những công
trình thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng.
c) Tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh đối
với những công trình thuộc thẩm quyền của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh
cấp giấy phép xây dựng.
2. Nơi nào tiếp
nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng thì nơi đó trả kết quả cho tổ chức,
cá nhân nộp hồ sơ.
3. Nơi tiếp nhận
hồ sơ có trách nhiệm niêm yết những văn bản quy định, mẫu biểu kê khai, trực tiếp
hướng dẫn bổ sung hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ và lập biên nhận hẹn ngày khảo
sát hiện trường (nếu cần thiết) và hẹn ngày trả kết quả. Biên nhận được lập
thành 02 (hai) bản có chữ ký của bên giao, bên nhận, mỗi bên giữ 01 (một) bản.
Điều 9. Quy trình và thời gian cấp, cấp lại, điều chỉnh và
gia hạn giấy phép xây dựng
Thực hiện theo
quy định tại Điều 102 Luật Xây dựng năm 2014.
Điều 10. Cấp giấy phép xây dựng và thu lệ phí
1. Giấy phép
xây dựng được lập thành 02 (hai) bản chính (theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư
số 15/2016/TT-BXD), 01 (một) bản cấp cho chủ đầu tư, 01 (một) bản lưu tại cơ quan
cấp giấy phép xây dựng.
2. Cơ quan cấp
giấy phép xây dựng gửi bản sao giấy phép xây dựng cho Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi công trình xây dựng biết để kiểm tra, theo dõi việc xây dựng công trình.
3. Chủ đầu tư
nhận giấy phép xây dựng và đọc kỹ tại nơi nhận có gì sai sót thì đề nghị chỉnh
sửa ngay.
4. Trước khi
giao giấy phép xây dựng và hồ sơ thiết kế kèm theo cho chủ đầu tư, cơ quan tham
mưu cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm đóng dấu đã kiểm tra vào hồ sơ và thu
lệ phí cấp giấy phép xây dựng theo quy định.
Chương III
THẨM
QUYẾN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Điều 11. Sở Xây dựng
1. Sở Xây dựng cấp giấy phép xây dựng các công trình sau (không bao gồm
công trình nằm trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của
Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh):
a) Công trình xây dựng cấp I, cấp II; công trình di tích lịch sử - văn
hóa, công trình tượng đài, tranh hoành tráng đã được xếp hạng trên địa bàn tỉnh
Hậu Giang.
b) Công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (không bao gồm báo cáo kinh tế kỹ thuật) thuộc đối tượng phải cấp giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của Luật Đầu
tư.
c) Công trình thuộc dự án của các tổ chức (bao gồm cả biển quảng cáo
gắn trên công trình hoặc đứng độc lập theo quy định), công trình trạm
thu, phát sóng thông tin di động (trạm BTS).
d) Công trình xây dựng có yêu cầu về phòng cháy đặc biệt như: cơ sở sản
xuất và kinh doanh xăng dầu, khí đốt hóa lỏng, hóa chất dễ gây cháy, nổ; kho
xăng dầu, kho khí đốt hóa lỏng… của tổ chức và cá nhân.
đ) Công trình tôn giáo như: trụ sở tổ chức tôn giáo, chùa, nhà thờ, nhà
nguyện, thánh đường, thánh thất, niệm phật đường, trường đào tạo những người
chuyên hoạt động tôn giáo, tượng đài, bia, tháp và các công trình tương tự của
các tổ chức tôn giáo.
e) Công trình xây dựng nằm trên phạm vi địa giới hành chính của hai đơn
vị cấp huyện trở lên.
2. Sở Xây dựng có trách nhiệm:
a) Thống nhất quản lý việc cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh, chịu
trách nhiệm báo cáo và đề xuất với Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân tỉnh về những vấn
đề có liên quan đến cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh.
b) Hướng dẫn và tổ chức tập huấn công tác cấp giấy phép xây dựng cho cán
bộ chuyên trách tại các địa phương trên địa bàn tỉnh, đảm bảo tính đồng bộ và kịp
thời.
c) Chỉ đạo lực lượng Thanh tra Sở Xây dựng thường xuyên thanh tra, kiểm
tra và xử lý vi phạm hành chính theo thẩm quyền, kiên quyết ngăn chặn những
hành vi xây dựng không phép, sai phép trên địa bàn tỉnh.
Điều 12. Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh
1. Cấp giấy phép xây dựng cho các công trình tại khu công nghiệp, cụm
công nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh
(kể cả công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài) trừ các công
trình nêu tại Khoản 1 Điều 11, Khoản 1 Điều 13 Quy định này.
2. Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh có trách nhiệm báo cáo định kỳ
(tháng, quý, 6 tháng, năm) và báo cáo đột xuất khi có yêu cầu về kết quả công
tác cấp giấy phép xây dựng về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo Bộ Xây dựng và Ủy
ban nhân dân tỉnh.
Điều 13. Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng các công trình
sau (trừ các công trình quy định tại Khoản 1 Điều 11,
Khoản 1 Điều 12 Quy định này):
a) Nhà ở riêng lẻ ở đô thị, trung tâm cụm xã, khu bảo tồn, khu di
tích lịch sử - văn hóa thuộc địa bàn mình quản lý.
b) Công trình tín ngưỡng của tổ chức, cá nhân như: đình, đền, am, miếu,
từ đường, nhà thờ họ và những công trình tương tự khác.
c) Công trình phụ trợ không sử dụng cho việc thờ tự của cơ sở tín ngưỡng,
tổ chức tôn giáo như: nhà ở, nhà ăn, nhà khách, nhà bếp, tường rào khuôn viên
và các công trình tương tự khác.
d) Các công trình nằm trong cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp thuộc
thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm:
a) Thực hiện trách nhiệm của cơ quan cấp giấy phép xây dựng quy định tại
Điều 104 Luật Xây dựng năm 2014.
b) Đối với các điểm dân cư nông thôn (các trung tâm xã, cụm xã) nếu có
hướng phát triển thành đô thị, nhưng chưa có quy hoạch được duyệt, thì Ủy ban
nhân dân cấp huyện phải đưa ra các quy định để làm căn cứ cấp giấy phép xây dựng
và quản lý trật tự xây dựng theo quy định.
c) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan rà soát quy hoạch thuộc
địa bàn quản lý, xác định vùng quy hoạch chưa có điều kiện triển khai thực hiện
để làm cơ sở cho việc cấp giấy phép xây dựng có thời hạn.
d) Cung cấp các hồ sơ quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị hoặc quy chế
quản lý quy hoạch - kiến trúc đô thị thuộc thẩm quyền phê duyệt của địa phương
cho Sở Xây dựng để làm căn cứ cấp giấy phép xây dựng theo quy định.
đ) Kiểm tra việc thực hiện các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường,
kế hoạch bảo vệ môi trường đối với dự án, công trình không thuộc đối tượng phải
lập báo cáo đánh giá tác động môi trường.
e) Tổ chức, chỉ đạo các phòng chức năng và Ủy ban nhân dân cấp xã phổ biến,
tuyên truyền, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân trên địa bàn thực hiện các quy định
của Nhà nước và Ủy ban nhân dân tỉnh về cấp phép xây dựng, quản lý trật tự xây
dựng.
g) Định kỳ hàng tháng, quý, năm báo cáo Sở Xây dựng về công tác cấp giấy
phép xây dựng trên địa bàn địa phương mình quản lý theo quy định của Bộ Xây dựng
(theo Mẫu số 7 Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này).
h) Chỉ đạo bộ phận nghiệp vụ chuyên môn thường xuyên kiểm tra và xử lý
vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật, kiên quyết ngăn chặn, xử lý những
hành vi xây dựng không phép, sai phép trên địa bàn; chịu trách nhiệm trước Ủy
ban nhân dân tỉnh về diễn biến của quá trình xây dựng trái phép tại địa bàn địa
phương mình quản lý.
Điều 14. Xác định thẩm quyền trong các trường hợp đặc
biệt
1. Trường hợp dự án gồm nhiều công trình có cấp khác nhau thì thẩm quyền
cấp giấy phép xây dựng cho các công trình thuộc dự án được xác định theo công
trình có cấp cao nhất.
2. Đối với các trường hợp đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng hoặc cấp
giấy phép xây dựng sửa chữa, cải tạo làm thay đổi quy mô công trình thì thẩm
quyền cấp giấy phép xây dựng được xác định theo quy mô công trình mới.
3. Trường hợp có mâu thuẫn giữa các tiêu chí để xác định thẩm quyền cấp
hoặc điều chỉnh giấy phép xây dựng thì Sở Xây dựng là cơ quan quyết định.
Chương IV
TRÁCH
NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN LIÊN QUAN
Điều 15. Trách nhiệm của các sở, ngành
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Hướng dẫn về các loại giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất đủ điều kiện
để cấp giấy phép xây dựng, đặc biệt là nhà ở riêng lẻ thuộc quyền sở hữu của hộ
gia đình, cá nhân chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
b) Hướng dẫn, kiểm tra định kỳ các chủ thể sử dụng đất xây dựng đảm bảo
các quy định của pháp luật về đất đai, nhà ở có liên quan trong quá trình xây dựng
công trình.
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan kiểm tra việc thực hiện
các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường đối với dự án, công trình thuộc diện
phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, lập kế hoạch bảo vệ môi trường
theo thẩm quyền.
d) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan kiểm tra việc thực hiện
trong quá trình thi công đối với dự án, công trình thuộc diện phải có giấy phép
khai thác tài nguyên nước và xả nước thải vào nguồn nước.
đ) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh kiểm tra, rà soát việc
thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất của chủ đầu tư.
2. Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch
a) Cung cấp cho cơ quan cấp giấy phép xây dựng danh mục các di tích đã
được xếp hạng và phạm vi, ranh giới các khu vực bảo vệ của từng di tích.
b) Tham gia ý kiến đối với công trình quảng cáo tại khu vực chưa có quy
hoạch quảng cáo được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
3. Sở Giao thông vận tải
a) Phối hợp với các cơ quan cấp phép trong công tác cấp giấy phép xây dựng
và quản lý việc xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình quảng cáo
xây dựng trong hành lang an toàn giao thông đường bộ các tuyến đường được giao
quản lý, khai thác.
b) Hướng dẫn cơ quan cấp phép, chủ đầu tư trong việc áp dụng các văn bản
quy phạm pháp luật đối với hành lang bảo vệ công trình đường
bộ, đường thủy và hạ tầng kỹ thuật thuộc thẩm quyền
quản lý.
4. Công an tỉnh
Tham gia ý kiến đối với dự án thiết kế, quy hoạch, thiết kế cơ sở về
phòng cháy và chữa cháy của các hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng khi được
yêu cầu.
5. Sở Nội vụ
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, các sở, ngành có liên quan, Ủy ban
nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, đào tạo, bổ sung, kiện
toàn, nâng cao năng lực của cán bộ, công chức quản lý và cấp giấy phép xây dựng,
cán bộ, công chức quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh.
b) Hướng dẫn các cơ quan cấp giấy phép xây dựng tổ chức thực hiện lưu trữ
hồ sơ theo quy định.
c) Tham gia ý kiến đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng công
trình tôn giáo.
6. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh kiểm tra, rà
soát việc thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất của chủ đầu tư.
7. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Tổ chức phổ biến, tuyên truyền, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân trên địa
bàn thực hiện các quy định của Nhà nước về quản lý và cấp phép xây dựng.
b) Tiếp nhận thông báo khởi công của chủ đầu tư; kiểm tra, xác nhận công
trình đã đủ điều kiện khởi công và thời điểm chủ đầu tư nộp thông báo. Hướng dẫn
chủ đầu tư hoàn chỉnh thông báo khởi công nếu chưa đủ điều kiện. Lập hồ sơ
trích ngang các công trình xây dựng trên địa bàn để theo dõi, quản lý.
c) Niêm yết công khai điều kiện, trình tự và các thủ tục cấp giấy phép
xây dựng tại trụ sở cơ quan, đồng thời thường xuyên phổ biến nội dung Quy định
này và các quy định của Pháp luật liên quan đến công tác cấp giấy phép xây dựng
trên các phương tiện thông tin đại chúng.
d) Quản lý xây dựng theo Quy định này và các quy định hiện hành của Nhà
nước, kiên quyết ngăn chặn, xử lý những hành vi xây dựng không phép, sai phép
trên địa bàn quản lý; chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân cấp huyện về diễn
biến của quá trình xây dựng trái phép tại địa bàn mình quản lý, báo cáo định kỳ
(hàng tháng, quý, năm) công tác quản lý xây dựng về Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 16. Trách nhiệm của chủ đầu tư
1. Khi chủ đầu tư bàn giao mặt bằng xây dựng cho nhà thầu thi công xây dựng
(theo quy định tại Khoản 3 Điều 108 Luật Xây dựng năm 2014) phải kèm theo bản vẽ
định vị công trình do nhà thầu có đủ năng lực lập. Trong đó thể hiện chính xác
ranh giới, kích thước ô đất, vị trí móng và phần ngầm công trình phù hợp với hồ
sơ thiết kế kèm theo giấy phép xây dựng, khoảng cách đến ranh giới đất và các
công trình liền kề (nếu có).
2. Trong quá trình thi công xây dựng công trình, nếu chủ đầu tư điều chỉnh
thiết kế nhưng không thuộc trường hợp phải điều chỉnh giấy phép xây dựng (quy định
tại Điểm g Khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng năm 2014) thì phải thông báo cho chính
quyền sở tại, cơ quan quản lý trật tự xây dựng theo thẩm quyền để quản lý theo quy
định.
3. Khi thực hiện công tác giám sát, nghiệm thu và bàn giao đưa công
trình vào sử dụng, ngoài các nội dung đã quy định tại Luật Xây dựng năm 2014 và
các văn bản hướng dẫn, chủ đầu tư và các nhà thầu phải đánh giá về nội dung thi
công xây dựng công trình đúng theo giấy phép xây dựng.
Chương V
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 17. Điều khoản thi hành
1. Sở Xây dựng có trách nhiệm triển khai và hướng dẫn thực hiện nội dung
Quy định này đến các cơ quan, đơn vị có liên quan.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc
thay đổi về pháp lý liên quan đến nội dung Quy định này trong lĩnh vực mình quản
lý thì các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm khẩn
trương thông báo và đề xuất biện pháp giải quyết gửi Sở Xây dựng để tổng hợp,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Quyết định số:......../2017/QĐ-UBND
ngày.... tháng.... năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
Mẫu 1: Đơn đề nghị cấp giấy phép xây
dựng (sử dụng cho công trình không theo tuyến).
Mẫu 2: Đơn đề nghị cấp giấy
phép xây dựng (sử dụng cho công trình quảng cáo).
Mẫu 3: Đơn đề nghị cấp giấy
phép xây dựng nhà ở (sử dụng cho nhà ở riêng lẻ).
Mẫu 4: Đơn đề nghị cấp giấy
phép xây dựng (sử dụng cho cải tạo/ sửa chữa nhà ở, công trình).
Mẫu 5: Đơn đề nghị cấp giấy
phép xây dựng cho dự án.
Mẫu 6: Đơn đề nghị cấp giấy phép
xây dựng có thời hạn cho nhà ở riêng lẻ tại đô thị và nông thôn.
Mẫu 7: Báo cáo về cấp giấy
phép xây dựng, quản lý xây dựng theo giấy phép (tháng, quý, 6 tháng, năm).
Mẫu 8: Bản cam kết bảo đảm an toàn cho công trình liền kề khi xây dựng.
Mẫu 9: Giấy cam kết không có tranh
chấp, khiếu nại về ranh giới đất.
MẪU 1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình: Không theo tuyến)
Kính
gửi:
.................................................................................................................
1. Thông tin về chủ đầu tư:
- Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ):
........................................................................................
- Người đại diện:
..................................................... Chức vụ (nếu có):
.........................
- Địa chỉ liên hệ: .............................................................................................................
- Số nhà:.................... Đường/phố.......................
Phường/xã ........................................
- Quận/huyện Tỉnh/thành phố: .........................................................................................
- Số điện thoại:
.............................................................................................................
2. Thông tin công trình:
- Địa điểm xây dựng:
.....................................................................................................
- Lô đất số:.......................
Diện tích...................................... m2.
- Tại số nhà:.....................
Đường/phố ...........................................................................
- Phường/xã
.................................................................................................................
Quận/huyện
...................................................................................................................
- Tỉnh, thành phố:
..........................................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép:
- Loại công trình:...............
Cấp công trình:
....................................................................
- Diện tích xây dựng:...............
m2.
- Cốt xây dựng:........................m
- Tổng diện tích sàn:........... m2
(ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng,
tum).
- Chiều cao công trình:...........
m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng,
tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm,
tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm
thiết kế:
..................................................................
- Tên đơn vị thiết kế:
......................................................................................................
- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây
dựng (nếu có): Số.............. Cấp ngày ..................
- Tên chủ nhiệm thiết kế:
................................................................................................
- Chứng chỉ hành nghề cá nhân số:................
do.............. Cấp ngày: ...........................
- Địa chỉ:
.......................................................................................................................
- Điện thoại:
..................................................................................................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu
có):........... cấp ngày ......................................................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành
công trình:............. tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
..........., ngày....... tháng...
năm.....
Người làm đơn/Đại diện chủ đầu tư
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)
|
MẪU 2
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình: Quảng cáo)
Kính
gửi: .................................................................................................................
1. Thông tin về chủ đầu tư:
- Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ):
........................................................................................
- Người đại diện:
..................................................... Chức vụ (nếu có):
.........................
- Địa chỉ liên hệ:
.............................................................................................................
- Số nhà:.................... Đường/phố.......................
Phường/xã ........................................
- Quận/huyện Tỉnh/thành phố:
.........................................................................................
- Số điện thoại: .............................................................................................................
2. Thông tin công trình:
- Địa điểm xây dựng:
.....................................................................................................
- Lô đất số:.......................
Diện tích...................................... m2.
- Tại số nhà:.....................
Đường/phố
...........................................................................
- Phường/xã .................................................................................................................
Quận/huyện
...................................................................................................................
- Tỉnh, thành phố:
..........................................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép:
- Loại công
trình:.................. Cấp công trình:
.................................................................
- Diện tích xây dựng:...............
m2.
- Cốt xây dựng:........................
m
- Chiều cao công
trình:............ m
- Nội dung quảng cáo:
...................................................................................................
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm
thiết kế:
....................................................................
- Tên đơn vị thiết kế:
......................................................................................................
- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây
dựng (nếu có): Số.............. Cấp ngày .....................
- Tên chủ nhiệm thiết kế:
................................................................................................
- Chứng chỉ hành nghề cá nhân số:................
do.............. Cấp ngày: .............................
- Địa chỉ:
.......................................................................................................................
- Điện thoại:
..................................................................................................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu
có):........... cấp ngày ......................................................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành
công trình:............. tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
..........., ngày....... tháng...
năm.....
Người làm đơn/Đại diện chủ đầu tư
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)
|
MẪU 3
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình: Nhà ở riêng lẻ)
Kính
gửi: .................................................................................................................
1. Thông tin về chủ đầu tư:
- Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ):
..........................................................................................
- Người đại diện: .....................................................
Chức vụ (nếu có): ...........................
- Địa chỉ liên hệ:
...............................................................................................................
- Số nhà:.................... Đường/phố.......................
Phường/xã ..........................................
- Quận/huyện Tỉnh/thành phố:
...........................................................................................
- Số điện thoại:
...............................................................................................................
2. Thông tin công trình:
- Địa điểm xây dựng:
.......................................................................................................
- Lô đất số:.......................
Diện tích...................................... m2.
- Tại số nhà:.....................
Đường/phố
.............................................................................
- Phường/xã ...................................................................................................................
Quận/huyện
.....................................................................................................................
- Tỉnh, thành phố:
............................................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép:
- Cấp công trình:
.............................................................................................................
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng
trệt):................... m2.
- Tổng diện tích sàn:........... m2
(trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật,
tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình:...........
m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng,
tum).
- Số tầng: (trong đó ghi rõ số
tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm
thiết kế:
....................................................................
- Tên đơn vị thiết kế:
......................................................................................................
- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây
dựng (nếu có): Số.............. Cấp ngày .....................
- Tên chủ nhiệm thiết kế:
................................................................................................
- Chứng chỉ hành nghề cá nhân số:................
do.............. Cấp ngày: .............................
- Địa chỉ: .......................................................................................................................
- Điện thoại:
..................................................................................................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu
có):........... cấp ngày ......................................................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành
công trình:............. tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
..........., ngày....... tháng...
năm.....
Người làm đơn/Đại diện chủ đầu tư
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)
|
MẪU 4
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sửa
chữa, cải tạo:……………………………..)
Kính
gửi:
.................................................................................................................
1. Thông tin về chủ đầu tư:
- Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ):
..........................................................................................
- Người đại diện:
..................................................... Chức vụ (nếu có):
...........................
- Địa chỉ liên hệ:
...............................................................................................................
- Số nhà:.................... Đường/phố.......................
Phường/xã ..........................................
- Quận/huyện Tỉnh/thành phố:
...........................................................................................
- Số điện thoại:
...............................................................................................................
2. Thông tin công trình:
- Địa điểm xây dựng:
.......................................................................................................
- Lô đất số:.......................
Diện tích...................................... m2.
- Tại số nhà:.....................
Đường/phố
.............................................................................
- Phường/xã
...................................................................................................................
Quận/huyện
.....................................................................................................................
- Tỉnh, thành phố:
............................................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép:
- Loại công
trình:............................. Cấp công trình:
........................................................
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng
trệt):......... m2.
- Tổng diện tích sàn:........... m2
(ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng,
tum).
- Chiều cao công trình:........ m (trong
đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm,
tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm
thiết kế:
....................................................................
- Tên đơn vị thiết kế:
......................................................................................................
- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây
dựng (nếu có): Số.............. Cấp ngày .....................
- Tên chủ nhiệm thiết kế:
................................................................................................
- Chứng chỉ hành nghề cá nhân số:................
do.............. Cấp ngày: .............................
- Địa chỉ:
.......................................................................................................................
- Điện thoại:
..................................................................................................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu
có):........... cấp ngày ......................................................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành
công trình:............. tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
..........., ngày....... tháng...
năm.....
Người làm đơn/Đại diện chủ đầu tư
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)
|
MẪU 5
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình: Dự án)
Kính
gửi: .................................................................................................................
1. Thông tin về chủ đầu tư:
- Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ):
..........................................................................................
- Người đại diện:
..................................................... Chức vụ (nếu có):
...........................
- Địa chỉ liên hệ:
...............................................................................................................
- Số nhà:.................... Đường/phố.......................
Phường/xã ..........................................
- Quận/huyện Tỉnh/thành phố:
...........................................................................................
- Số điện thoại: ...............................................................................................................
2. Thông tin công trình:
- Địa điểm xây dựng:
.......................................................................................................
- Lô đất số:.......................
Diện tích...................................... m2.
- Tại số nhà:.....................
Đường/phố
.............................................................................
- Phường/xã ...................................................................................................................
Quận/huyện
.....................................................................................................................
- Tỉnh, thành phố:
............................................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép:
- Tên dự án:
....................................................................................................................
+ Đã được:...............................phê
duyệt, theo Quyết định số:................ ngày.................
- Gồm: (n) công trình
Trong đó:
+ Công trình số (1-n): (tên
công trình)
* Loại công
trình:.................... Cấp công trình:
................................................................
* Các thông tin chủ yếu của công
trình:
...........................................................................
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm
thiết kế: ....................................................................
- Tên đơn vị thiết kế:
......................................................................................................
- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây
dựng (nếu có): Số.............. Cấp ngày .....................
- Tên chủ nhiệm thiết kế:
................................................................................................
- Chứng chỉ hành nghề cá nhân số:................
do.............. Cấp ngày: .............................
- Địa chỉ:
.......................................................................................................................
- Điện thoại:
..................................................................................................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu
có):........... cấp ngày ......................................................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành
công trình:............. tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
..........., ngày....... tháng...
năm.....
Người làm đơn/Đại diện chủ đầu tư
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)
|
MẪU 6
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CÓ
THỜI HẠN
Kính
gửi:.................................................................................
1. Tên chủ đầu
tư:...............................................................................................................
- Người đại diện:...................................
Chức vụ:.............................................................
- Địa chỉ liên hệ:.................................................................................................................
- Số nhà:
....................................................... đường.........................................................
- Phường (xã, thị trấn):........................Huyện
(thị xã, thành phố)......................................
- Tỉnh, thành phố:...............................................................................................................
- Số điện thoại:...................................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:
- Lô đất số:................................
Diện tích...........................m2........................................
- Tại:................................................
đường ......................................................................
- Xã/phường/thị trấn........................
huyện/thị xã/thành phố………….............................
- Tỉnh.………….................................................................................................................
- Nguồn gốc đất:.................................................................................................................
3. Nội dung xin phép xây dựng có
thời hạn:
- Loại công
trình:.............................. Cấp công
trình:.............................................
- Diện tích xây dựng tầng
1:.............m2; tổng diện tích sàn: ……………m2.
- Chiều cao công
trình:..................... m; số tầng:.....................................................
4. Đơn vị hoặc người thiết kế:...................................................................................
- Địa chỉ:..........................................................................................................................
- Điện thoại:....................................................................................................................
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết
kế (nếu có):..................................................
- Địa chỉ:................................................
Điện thoại:...................................................
- Giấy phép hành nghề (nếu
có):............... Cấp ngày:...........................................
6. Phương án phá dỡ (nếu
có):..........................................................................……..
7. Dự kiến thời gian hoàn thành
công trình:.................... tháng.
8. Tôi xin cam kết làm theo đúng
giấy phép được cấp và tự dỡ bỏ công trình khi Nhà nước thực hiện quy hoạch theo
thời gian ghi trong giấy phép được cấp. Nếu không thực hiện đúng cam kết tôi
hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật./.
|
.........,
ngày......... tháng.........năm.........
Người đề nghị
(Ký tên, đóng dấu nếu có)
|
MẪU 7
|
Đơn vị tính
|
Mã số
|
Thực hiện cùng kỳ năm trước
|
Thực hiện trong kỳ báo cáo
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
1. Tổng số công trình xây dựng
trên địa bàn
|
Công
trình
|
01
|
|
|
2. Tổng số công trình
xây dựng được cấp giấy phép xây dựng
|
Công
trình
|
02
|
|
|
a) Giấy phép xây dựng cấp cho công
trình
|
Công
trình
|
03
|
|
|
b) Giấy phép xây dựng cấp cho
nhà ở đô thị
|
Công
trình
|
04
|
|
|
c) Giấy phép xây dựng cấp cho
nhà ở nông thôn
|
Công
trình
|
05
|
|
|
d) Giấy phép xây dựng có thời hạn
|
Công
trình
|
06
|
|
|
3. Số công trình được miễn giấy
phép xây dựng
|
Công
trình
|
07
|
|
|
4. Tổng số công trình xây dựng
sai quy định
|
Công
trình
|
08
|
|
|
a) Xây dựng không phép
|
Công
trình
|
09
|
|
|
b) Xây dựng sai phép
|
Công
trình
|
10
|
|
|
5. Tỷ lệ công trình xây dựng
có giấy phép xây dựng
|
%
|
11
|
|
|
a) Tỷ lệ công trình xây dựng được
cấp giấy phép xây dựng có thời hạn
|
%
|
13
|
|
|
b) Tỷ lệ nhà ở nông thôn được cấp
GPXD
|
%
|
14
|
|
|
6. Tỷ lệ công trình xây dựng sai
giấy phép xây dựng
|
%
|
15
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
.............,ngày..... tháng..... năm.....
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi tên)
|
MẪU 8
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
--------------------------
............, ngày... tháng... năm.........
BẢN CAM KẾT
(Về việc bảo đảm an toàn cho
công trình liền kề khi xây dựng)
Kính
gửi:.................................................................................
- Tên
tôi...................................................... Số
CMND:.............................do Công
an.....................................cấp ngày....../....../.........
- Thường trú tại:..............................................................................................
- Ngày …..
tháng.........năm.........Tôi có đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình
………………………………………………………………………
Nếu được phép xây dựng, cải tạo
công trình trên, tôi cam kết:
1/ Có biện pháp che chắn, chống đỡ
trong khi thi công đảm bảo các điều kiện an toàn lao động và công tác vệ sinh
môi trường cho các hộ xung quanh.
2/ Hoàn toàn chịu trách nhiệm về sự
ổn định, an toàn công trình được phép xây dựng trong quá trình thi công.
3/ Nếu gây lún, nứt, làm hư hại tới
các công trình liền kề và xung quanh, tôi sẽ chịu trách nhiệm khắc phục và đền
bù theo quy định. Quá trình thi công nếu có điều gì không đúng với nội dung cam
kết trên, tôi sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm theo quy định của Pháp luật./.
|
.........,
ngày......... tháng.........năm.........
Người cam kết
(Ký tên, đóng dấu nếu có)
|
MẪU 9
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
GIẤY CAM KẾT KHÔNG CÓ TRANH CHẤP,
KHIẾU NẠI VỀ RANH GIỚI THỬA ĐẤT
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân phường (xã, thị trấn):.................................
Tôi
tên:.................................................................CMND số.......................................
do ……………………… cấp ngày….......... tháng............ năm……......................
Địa chỉ thường
trú:........................, đường:.......................ấp/khu vực..........
Xã/phường/thị trấn:.......................,
huyện/thị xã/thành phố:.........................
Xin tường trình về nguồn gốc sử dụng
nhà, đất tại địa chỉ.............................. đường:......................................,
xã/phường/thị trấn:.......................................huyện/thị xã/thành phố:...........................................,
tỉnh Hậu Giang.
Có diện tích:...................................(thuộc
lô, thửa đất số:.........…............................ tờ bản đồ số:.........….........................)
Như
sau:..........................…...............................................…...........................................
..........................................................................................................................................
Thời điểm sử dụng:.......................................................................................
do tôi đang quản lý sử dụng không
có tranh chấp, khiếu nại về ranh giới thửa đất.
Lý do xin cam kết: để xin phép xây
dựng nhà ở.
Tôi cam kết những nội dung nêu
trên là đúng sự thật, nếu có xảy ra tranh chấp, khiếu nại tôi xin chịu hoàn
toàn trách nhiệm trước pháp luật.
|
.............., ngày........tháng....... năm..........
Người làm đơn
(ký tên)
|
Xác nhận của UBND xã/phường/thị
trấn:
.........................…...............................................…................................................
.........................…...............................................…................................................
|
................,
ngày…....tháng….... năm............
TM. UBND XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN
CHỦ TỊCH
(ký tên - đóng dấu)
|