ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 06/2018/QĐ-UBND
|
Phú Yên, ngày 12
tháng 02 năm 2018
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ QUY HOẠCH, KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG TUYẾN ĐƯỜNG NAM HÙNG VƯƠNG
(ĐOẠN TỪ NAM CẦU HÙNG VƯƠNG ĐẾN BẮC CẦU ĐÀ NÔNG)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm
2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6
năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07
tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô
thị;
Căn cứ Thông tư số 19/2010/TT-BXD ngày 22
tháng 10 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn lập Quy chế quản lý quy
hoạch, kiến trúc đô thị;
Căn cứ Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30
tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 157/TTr-SXD ngày 23/11/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc và xây dựng tuyến đường
Nam Hùng Vương (đoạn từ Nam cầu Hùng Vương đến Bắc cầu Đà Nông).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành từ ngày 28 tháng 2 năm 2018.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Tài chính, Văn
hóa, Thể thao và Du lịch; Chủ tịch UBND thành phố Tuy Hòa; Chủ tịch UBND huyện Đông
Hòa; thủ trưởng các cơ quan, các chủ đầu tư, các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Văn Trà
|
QUY CHẾ
QUẢN
LÝ QUY HOẠCH, KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG TUYẾN ĐƯỜNG NAM HÙNG VƯƠNG (ĐOẠN TỪ NAM
CẦU HÙNG VƯƠNG ĐẾN BẮC CẦU ĐÀ NÔNG)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2018/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2018
của UBND tỉnh Phú Yên)
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định việc quản lý quy hoạch, kiến trúc và
xây dựng đối với các công trình, vật kiến trúc, biển hiệu, bảng quảng cáo, cây
xanh, cảnh quan dọc hai bên tuyến đường Nam Hùng Vương (đoạn từ Nam cầu
Hùng Vương đến Bắc cầu Đà Nông) có chiều dài 17,831km, giao cắt với 12
tuyến đường ngang khác nhau có lộ giới từ 16m trở lên, đi qua địa giới hành
chính: phường Phú Đông, phường Phú Thạnh, thành phố Tuy Hòa; xã Hòa
Hiệp Bắc, thị trấn Hòa Hiệp Trung, xã Hòa Hiệp Nam, huyện Đông Hòa
theo các đồ án quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt và Quy chuẩn, Tiêu chuẩn
xây dựng hiện hành và được chia thành 13 phân đoạn để quản lý theo hướng
từ Nam cầu Hùng Vương đến Bắc cầu Đà Nông.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức, cá
nhân có liên quan khi tiến hành các hoạt động xây dựng dọc hai bên tuyến đường
Nam Hùng Vương (đoạn từ Nam cầu Hùng Vương đến Bắc cầu Đà Nông).
Điều 2. Giải thích từ
ngữ
1. Độ cao khống chế hoặc chiều cao không chế: Là cao độ xây dựng
tối đa bắt buộc phải tuân thủ được lựa chọn phù hợp với quy chuẩn về quy hoạch
chuẩn bị kỹ thuật.
2. Độ vươn: Là khoảng cách
cho phép các bộ phận cố định của ngôi nhà được phép nhô qua khỏi
chỉ giới đường đỏ (về phía lộ giới).
3. Mái đón: Là mái che của
cổng gắn vào tường ngoài nhà và đua ra tới cổng vào nhà hoặc che
một phần đường đi từ hè, đường vào nhà.
4. Mái hè phố: Là mái che gắn
vào tường nhà và che phủ một đoạn tường nhà.
5. Kiến trúc chấp vá, kiến trúc tạm: Là các loại kiến
trúc bằng vật liệu thô sơ như tranh, tre, nứa lá xây dựng bám vào kiến
trúc chính.
6. Mái ngói truyền thống: Là loại mái ngói có
đỉnh mái nằm giữa nhà, nước mưa thoát về phía trước và phía sau.
Điều 3.
Nguyên tắc quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan
1. Việc quản lý không gian, kiến
trúc, cảnh quan phải tuân thủ Quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn xây dựng được
áp dụng; quy hoạch xây dựng, thiết kế đô thị và Quy chế này.
2. Quy mô xây dựng công trình có
thời hạn thực hiện theo Quyết định số 16/2017/QÐ-UBND ngày 28/4/2017 của UBND
Tỉnh về việc ban hành Quy
định về cấp Giấy phép xây dựng; điều chỉnh, gia hạn Giấy phép xây
dựng; Giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
3. Đối với các công trình có giá trị
điểm nhấn đặc biệt, không theo các quy định trong Quy chế này, cơ quan thụ lý
giải quyết phải gửi kiến
nghị về Sở Xây dựng để tham mưu, đề xuất UBND tỉnh xem xét, quyết định.
4. Đối với các khu di tích lịch sử,
văn hóa cần được bảo tồn, tôn tạo; công trình tôn giáo tín ngưỡng có
giá trị tinh thần lớn đối với nhân dân; các công trình có giá trị
kiến trúc tiêu biểu. Việc cải tạo, sửa chữa thực hiện trên nguyên
tắc giữ gìn, duy trì, phát huy giá trị đặc trưng của không gian, kiến
trúc cảnh quan vốn có của khu vực (chiều cao, mặt đứng các hướng,
vật liệu, màu sắt tường, mái, cổng, tường rào). Việc phá dỡ
hoặc cải tạo, sửa chữa công trình (kể cả phần cổng, tường rào)
phải được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
5. Đối với công trình
phục vụ an ninh, quốc phòng: quản lý theo quy định tại đồ án Quy hoạch
được duyệt và tuân thủ theo quy định pháp luật hiện
hành.
Điều 4. Lộ
giới đường Nam Hùng Vương và các trục đường giao cắt với đường Nam Hùng Vương
có bề rộng từ 16m trở lên
1. Lộ giới đường Nam Hùng Vương:
a) Đoạn từ Nam cầu Hùng Vương tới giáp với ranh giới
huyện Đông Hòa (km5+645), có lộ giới như sau:
Tổng bề rộng
|
Lòng đường
|
Vỉa hè mỗi bên
|
Giải phân cách
|
42m
|
10,5mx2=21m
|
5,0mx2=10m
|
11m
|
Hình 2. Mặt cắt điển
hình trên đoạn tuyến
b) Đoạn từ hết ranh giới thành phố Tuy Hòa
(km5+645)
đến Bắc cầu Đà Nông, có lộ giới
như sau:
Tổng bề rộng
|
Lòng đường
|
Vỉa hè mỗi bên
|
Giải phân cách
|
57m
|
10,5mx2+7,5mx2=36m
|
4,0mx2=8,0m
|
3m+5mx2=13m
|
Hình 3. Mặt cắt điển
hình trên đoạn tuyến
2. Lộ giới các trục đường giao
cắt với đường Nam Hùng Vương có bề rộng từ 16m trở lên như sau:
TT
|
Đường
giao cắt với đường Hùng Vương
|
Lộ giới (m)
|
1
|
Đường QH số 2
|
25
|
2
|
Đường QH số 6
|
42
|
3
|
Đường QH số 7
|
25
|
4
|
Đường QH số 9
|
20
|
5
|
Đường QH số 10
|
36
|
6
|
Đinh Tiên Hoàng
|
16
|
7
|
Võ Thị Sáu
|
30
|
8
|
Trần Kiệt
|
30
|
9
|
Tuyến nối QL1A (Đông Mỹ)
đến Khu công nghiệp Hòa Hiệp
|
30
|
10
|
Đường đi thôn Phú Hòa
|
25
|
11
|
Đường đi Phú Hiệp
|
25
|
12
|
Đường Quốc lộ 29
|
52
|
1. Các hành vi bị nghiêm cấm theo quy định
tại khoản 1, 2, 3, 4, 8, 9, 10 và 11 Điều 12 của Luật Xây dựng năm 2014.
2. Xây dựng công trình trên đất không được
phép xây dựng, gồm:
a)
Xây dựng trên nhóm đất nông nghiệp theo quy định tại Điểm a, b, c, d, đ, e và g
Khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai năm 2013 (gồm: Đất trồng cây hàng năm gồm đất
trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác; Đất trồng cây lâu năm; Đất rừng sản
xuất; Đất rừng phòng hộ; Đất rừng đặc dụng; Đất nuôi trồng thủy sản; Đất làm
muối).
b)
Xây dựng trên nhóm đất chưa sử dụng theo quy định tại khoản 3, Điều 10 Luật Đất
đai.
c)
Xây dựng công trình trong khu vực cấm xây dựng theo quy định tại khoản 3, Điều
12 Luật Xây dựng năm 2014 (như: xây dựng công trình lấn chiếm hành lang bảo vệ
công trình quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng,
khu di tích lịch sử - văn hóa và khu vực bảo vệ công trình khác theo
quy định của pháp luật…).
3. Lô đất không đủ diện tích, kích thước tối
thiểu quy định tại Điều 6 Quy
chế này.
4. Công trình kiến trúc bằng vật liệu thô sơ
(có tính chất tạm bợ); các hạng mục công trình xây thêm có kiến trúc chắp vá,
bám vào kiến trúc chính như vẩy thêm mái vào kiến trúc chính, các kiến trúc tạm
bợ trên sân thượng, ban công. Mặt ngoài nhà (mặt tiền, các mặt bên và hệ mái
công trình) có kiến trúc, màu sắc không phù hợp và không hài hoà với kiến trúc
hiện có chung quanh hoặc theo quy hoạch chi tiết. Công trình sơn quét các màu
đen, màu sẫm tối, màu phản quang, lòe loẹt và trang trí các chi tiết phản mỹ
thuật, rối rắm.
5. Các công trình, vật kiến trúc khác chưa
được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng, trừ các trường hợp được miễn
giấy phép xây dựng quy định tại Khoản 2, Điều 89, Luật Xây dựng năm 2014; công
trình bí mật Nhà nước, công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp, công trình tạm
thực hiện theo Điều 42 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ
về quản lý dự án đầu tư xây dựng; các công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông
thụ động được miễn Giấy phép xây dựng quy định tại
khoản 2, Điều 5 Thông
tư liên tịch số 15/2016/TTLT-BTTTT-BXD
ngày 22/6/2016 của Bộ Thông tin-Truyền thông và Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý
việc xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
1. Đối với đất của các hộ dân nằm trong khu
vực quy hoạch xây dựng đất ở hoặc đất ở kết hợp kinh doanh thương mại, dich vụ
hỗn hợp:
a) Đối với lô đất đứng đơn lẻ: Sau khi trừ đi
lộ giới đường theo quy hoạch hoặc chỉ giới xây dựng (đối với trường hợp chỉ
giới xây dựng không trùng với chỉ giới đường đỏ), có diện tích tối thiểu là 50m2,
chiều sâu và bề rộng lô đất không nhỏ hơn 5m thì được xem xét cấp giấy phép xây
dựng; trường hợp không đủ thì được xem xét cấp giấy phép xây dựng có thời hạn.
Hình 4. Hình minh
họa
b) Đối với lô đất nằm liền kề hoặc xen kẽ
trong dãy nhà đã có:
Sau khi
trừ đi lộ giới đường theo quy hoạch hoặc chỉ giới xây dựng (đối với trường
hợp chỉ giới xây dựng không trùng với chỉ giới đường đỏ), có diện tích tối
thiểu là
25m2, chiều sâu và bề rộng lô đất không nhỏ hơn 2,5m thì được xem xét cấp
giấy phép xây dựng; trường hợp không đủ thì được xem xét cấp giấy phép xây dựng
có thời hạn.
Hình 5. Hình minh
họa
c) Đối với lô đất có một phần đất nằm trong và một phần đất nằm ngoài lộ giới
đường quy hoạch:
Đối với phần đất nằm ngoài lộ giới quy hoạch
thì diện tích, kích thước tối thiểu được phép xây dựng thực hiện theo quy định
tại Điểm a và b, Khoản 1 Điều này.
Đối với phần đất nằm trong lộ giới quy hoạch
thì diện tích, kích thước tối thiểu được phép xây dựng, nếu đáp ứng đủ
điều kiện về diện tích, kích thước tối thiểu theo quy định tại Điểm
a và b, Khoản 1 Điều này thì được cấp phép xây dựng có thời hạn; nếu không đủ
thì không được phép xây dựng.
Hình 6. Hình minh
họa
d) Đối với các trường hợp không đủ
điều kiện về diện tích kích thước tối thiểu theo quy định tại Điểm a
và b, Khoản 1 Điều này thì không được phép xây
dựng nhà ở. Nhà nước khuyến khích các trường hợp không đủ diện tích
xây dựng sang nhượng hoặc nhận sang nhượng quyền sử dụng đất của các
lô kế bên để hợp thửa thành lô đất lớn đảm bảo diện tích, kích
thước được phép xây dựng theo quy chế này.
2. Đối với đất đang được Nhà nước
quản lý nằm trong khu vực quy họach xây dựng các công trình nhà chung cư, các
dự án thương mại, dịch vụ, du lịch,…: Diện tích, kích thước lô đất được xem xét
giải quyết theo trình tự, thủ tục về đầu tư xây dựng, trên cơ sở đề nghị của
Nhà đầu tư, đảm bảo phù hợp với nhu cầu sử dụng theo quy mô, tính chất từng dự
án và quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.
1. Cao trình san nền phải phù hợp với điều
kiện địa hình tự nhiên tại vi trí xây dựng, đảm bảo cho việc thoát nước mặt cả
bên trong và khu vực bên ngoài công trình xây dựng; đảm bảo không gây xói lở,
ngập, úng và không làm hư hỏng các công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình liền
kề và an toàn giao thông.
2. Nghiêm cấm mọi tổ chức, cá nhân tuỳ tiện
đào đắp, san lấp mặt bằng. Nếu có nhu cầu san lấp, đào đắp hoặc xây dựng ta-luy
trong công trình thì phải thể hiện rõ ràng vị trí và quy mô xin san lấp, đào
đắp; phải cam kết đảm bảo an toàn cho công trình, đất đai, cây xanh, cây lâu
năm liền kề khi thi công; không được làm thay đổi lớn địa hình, không được vi
phạm hành lang bảo vệ các công trình theo quy định của Nhà nước và phải được cơ
quan có thẩm quyền cấp phép.
1. Công trình nhà ở: Mật độ xây dựng thuần
(net-tô) tối đa của lô đất xây dựng nhà ở liên kế và
nhà ở riêng lẻ (nhà vườn, biệt thự…)
Bảng 8.1
Diện tích lô đất (m2/căn
nhà)
|
≤50
|
75
|
100
|
200
|
300
|
500
|
≥1.000
|
Mật độ xây dựng tối
đa (%)
|
100
|
90
|
80
|
70
|
60
|
50
|
40
|
2. Các công trình
giáo dục, y tế, văn hóa, chợ: Mật độ xây dựng thuần
(net-tô) tối đa của các công trình công cộng xây dựng mới tối đa là 40%; các
công trình hiện hữu sửa chữa cải tạo, nếu mật độ xây dựng lớn hơn 40% thì giữ
nguyên theo mật độ xây dựng hiện có.
3. Các công trình của nhóm nhà chung
cư: Mật độ xây dựng thuần (net-tô) tối đa theo diện tích lô đất và chiều cao
công trình quy
định trong bảng 8.2.
Bảng 8.2
Chiều cao xây dựng công trình trên mặt đất (m)
|
Mật độ xây dựng tối đa (%) theo diện tích lô đất
|
≤3.000m2
|
10.000m2
|
18.000m2
|
≥35.000m2
|
≤16
|
75
|
65
|
63
|
60
|
19
|
75
|
60
|
58
|
55
|
22
|
75
|
57
|
55
|
52
|
25
|
75
|
53
|
51
|
48
|
28
|
75
|
50
|
48
|
45
|
31
|
75
|
48
|
46
|
43
|
34
|
75
|
46
|
44
|
41
|
37
|
75
|
44
|
42
|
39
|
40
|
75
|
43
|
41
|
38
|
43
|
75
|
42
|
40
|
37
|
46
|
75
|
41
|
39
|
36
|
>46
|
75
|
40
|
38
|
35
|
4. Các công trình dịch vụ đô thị khác và các
công trình có chức năng hỗn hợp:
a) Mật độ xây dựng thuần (net-tô) tối đa của
các công trình dịch vụ đô thị khác và các công trình có chức năng hỗn hợp xây
dựng trên lô đất có diện tích ≥3.000m2 cần được xem xét tùy theo vị
trí xây dựng và các giải pháp quy hoạch cụ thể đối với lô đất đó và được cấp có
thẩm quyền phê duyệt, tuy nhiên vẫn phải đảm bảo các yêu cầu về khoảng cách tối
thiểu giữa các dãy nhà và về khoảng lùi công trình và đảm bảo diện tích chỗ đỗ xe
theo quy định, đồng thời mật độ xây dựng tối đa phải
phù hợp với quy định trong bảng 8.3.
Bảng 8.3
Chiều cao xây dựng
công trình trên mặt đất (m)
|
Mật độ xây dựng
tối đa (%) theo diện tích lô đất
|
≥3.000m2
|
≥10.000m2
|
≥18.000m2
|
≥35.000m2
|
≤16
|
80
|
70
|
68
|
65
|
19
|
80
|
65
|
63
|
60
|
22
|
80
|
62
|
60
|
57
|
25
|
80
|
58
|
56
|
53
|
28
|
80
|
55
|
53
|
50
|
31
|
80
|
53
|
51
|
48
|
34
|
80
|
51
|
49
|
46
|
37
|
80
|
49
|
47
|
44
|
40
|
80
|
48
|
46
|
43
|
43
|
80
|
47
|
45
|
42
|
46
|
80
|
46
|
44
|
41
|
>46
|
80
|
45
|
43
|
40
|
b) Đối với các công trình dịch vụ đô thị khác
và các công trình có chức năng hỗn hợp xây dựng trên lô đất có diện tích
<3.000m2, sau khi trừ đi phần đất đảm bảo khoảng lùi theo quy
định, trên phần đất còn lại được phép xây dựng với mật độ 100%, nhưng vẫn phải
đảm bảo các yêu cầu về khoảng cách tối thiểu giữa các dãy nhà và đảm bảo diện
tích chỗ đỗ xe theo quy định.
4. Với các lô đất có diện tích nằm giữa các
giá trị nêu trong bảng 8.1, 8.2, 8.3 mật độ xây dựng thuần tối đa được xác định
theo công thức nội suy như sau:
Mi = Ma-
(Si-Sa) x (Ma-Mb) : (Sb-Sa)
Trong đó:
Si: diện tích của lô đất i (m2);
Sa: diện tích của lô đất a (m2),
bằng diện tích giới hạn dưới so với i trong các bảng 8.1, 8.2 hoặc 8.3;
Sb: diện tích của lô đất b (m2),
bằng diện tích giới hạn trên so với i trong các bảng 8.1, 8.2 hoặc 8.3;
Mi: mật độ xây dựng thuần tối đa cho
phép của lô đất có diện tích i (m2);
Ma: mật độ xây dựng thuần tối đa cho
phép của lô đất có diện tích a (m2);
Mb: mật độ xây dựng thuần tối đa cho
phép của lô đất có diện tích b (m2).
Trong trường hợp nhóm công trình là tổ
hợp công trình với nhiều loại chiều cao khác nhau, quy định về mật độ xây dựng
tối đa được áp dụng theo chiều cao trung bình.
1. Đối với nhà ở liên kế: Cốt nền tầng
1 cao hơn 0,2m so với cốt mặt bó vỉa trước nhà, trường hợp chưa có bó vỉa thì
so với mặt đường hiện trạng tại vị trí xây dựng. Chiều cao tầng 1 tính
từ mặt nền tầng 1 đến sàn tầng 2 là 3,8m; chiều cao các tầng còn lại tính từ
mặt sàn tầng này đến mặt sàn tầng kế tiếp 3,6m; chiều cao mái che cầu thang là
2,7m. Như hình sau:
Hình 8. Minh họa công
trình nhà ở liên kế, công trình công cộng dạng nhà liên kế
2. Đối với nhà ở liên kế có sân vườn: Cốt nền tầng 1 cao
hơn cốt sân vườn là 0,3m. Cốt sân vườn cao hơn 0,2m so với cốt mặt bó
vỉa trước nhà, trường hợp chưa có bó vỉa thì so với mặt đường hiện trạng tại vị
trí xây dựng. Chiều
cao tầng 1 tính từ mặt nền tầng 1 đến sàn tầng 2 là 3,8m; chiều cao các tầng
còn lại tính từ mặt sàn tầng này đến mặt sàn tầng kế tiếp 3,6m; chiều cao mái
che cầu thang là 2,7m.
Hình 9. Minh họa
chiều cao công trình nhà ở liên kế có sân vườn, công trình công cộng dạng nhà
ở liên kế có sân vườn
3. Đối với nhà ở biệt thự: Cốt nền sân
cao hơn 0,2m so với cốt mặt bó vỉa trước nhà, trường hợp chưa có bó vỉa thì so
với mặt đường hiện trạng tại vị trí xây dựng. Cốt nền tầng 1, sảnh đón (nếu có) cao
hơn cốt nền sân tối đa 1,6m. Chiều cao khống chế tính từ mặt sân đến đỉnh mái
dốc từ 12,0m đến 15,6m;
Hình 10. Minh họa
chiều cao công trình nhà biệt thự
4. Đối với công trình công cộng
a) Công trình công cộng có quy định khoảng
lùi: Cốt
nền sân cao hơn 0,2m so với mặt đường hiện trạng tại vị trí xây dựng. Cốt nền tầng 1, sảnh
đón (nếu có) cao hơn cốt nền sân tối đa 1,6m. Chiều cao tầng 1 (bao
gồm cả tầng lửng, trong trường hợp có thiết kế tầng lửng) tính từ mặt nền tầng
1 đến sàn tầng 2 là tối đa 6m; chiều cao các tầng còn lại tính từ mặt sàn tầng
này đến mặt sàn tầng kế tiếp 3,6m; chiều cao mái che cầu thang hoặc buồng kỹ
thuật là 2,7m. Như hình sau:
Hình 11. Minh họa
chiều cao công trình công cộng có quy định khoảng lùi
b) Công trình công cộng có chỉ giới xây dựng
trùng chỉ giới đường đỏ tại mặt tiếp giáp với đường
Nam Hùng Vương: Phần công trình xây dựng trong khoảng từ chỉ giới đường
đỏ trở vào 6m thực hiện như Khoản 1 Điều này; phần công trình còn lại thực hiện
như Điểm a, Khoản 4 Điều này.
5. Chiều cao tối đa các công trình được quy
định cụ thể theo từng phân đoạn tại các Điều
17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27 và Điều 28 Quy chế này.
6. Đối với các công
trình, nhà ở có chiều cao vược quá quy định tại quy chế này người
có thẩm quyền quyết định đầu tư (đối với trường hợp miễn phép xây
dựng) hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng báo cáo UBND Tỉnh
xem xét quyết định.
1. Đối với nhà ở riêng lẻ: Chiều cao thông
thủy của tầng hầm không nhỏ hơn 2,2m và không lớn hơn 3,0m (tính từ cốt sàn
tầng hầm đến mặt dưới của dầm tầng 1 hoặc mặt dưới của sàn tầng 1 đối với sàn
không dầm). Giải pháp kỹ thuật cho tầng hầm khi thiết kế và thi công đảm bảo an
toàn cho các công trình lân cận. Lối lên xuống tầng hầm phải nằm trong nhà,
cách chỉ giới đường đỏ tối thiểu 3,0m; đảm bảo độ dốc theo Tiêu chuẩn.
Hình 12.
Minh họa chiều sâu tầng hầm
2. Đối với công trình công cộng: Chiều cao
thông thủy của tầng hầm không nhỏ hơn 3,0m (tính từ cốt sàn tầng hầm đến mặt
dưới của dầm tầng 1 hoặc mặt dưới của sàn tầng 1 đối với sàn không dầm), phù
hợp công năng sử dụng của từng công trình và phải được thỏa thuận với cơ quan
nhà nước có thẩm quyền.
1. Tường rào:
Vị trí xây dựng tường rào trùng với chỉ
giới đường đỏ. Riêng đối với tường rào mặt đường Nam Hùng Vương thuộc
địa giới hành chính huyện Đông Hòa xây dựng cách bó vỉa hè 5m.
Chiều cao tính từ mặt vỉa hè tiếp giáp đến
điểm cao nhất của tường rào, cao không quá 2m. Phần tường rào tiếp giáp với
đường Hùng Vương có phần xây đặc phía dưới tường rào (nếu có), cao không quá
1m. Trong khoảng không từ mặt vỉa hè lên tới độ cao 2m, mọi bộ phận của tường
rào đều không được nhô quá chỉ giới đường đỏ, trừ các trường hợp sau đây được
nhô ra nhưng không quá 0,2m: gờ chỉ, bộ phận ốp lát trang trí.
2. Cổng:
Vị trí xây dựng trùng với chỉ
giới đường đỏ hoặc lùi vào so với chỉ giới đường đỏ đường Nam Hùng Vương.
Chiều cao cổng tính từ mặt vỉa hè
tiếp giáp đến điểm cao nhất của cổng, cao không quá 5,5m. Trong khoảng không từ
mặt vỉa hè lên tới độ cao 5,5m, mọi bộ phận của cổng đều không được nhô quá chỉ
giới đường đỏ, trừ các trường hợp sau đây được nhô ra nhưng không quá 0,2m: gờ
chỉ, bộ phận ốp lát trang trí, ram dốc, bậc cấp. Cánh cổng mở ra không được
vượt quá chỉ giới đường đỏ. Tùy theo hình thái, màu sắc kiến trúc nhà ở, cổng có
thiết kế kiến trúc hiện đại hoặc cổ điển phù hợp với kiến trúc truyền thống
Việt Nam. Hình thức kiến trúc cổng có thể chọn 1 trong 2 loại: Cổng có 2 trụ
không có mái che hoặc dạng cổng chào có 2 trụ đỡ có mái che. Các chi tiết điêu
khắc, phù điêu, tượng trang trí (nếu có) phải phù hợp với thuần phong mỹ tục
Việt Nam (theo quy định của ngành Văn hóa). Vật liệu xây dựng cổng là vật liệu
bền vững, không sử dụng các vật liệu tạm như: Tranh, tre, nứa, lá hoặc các vật
liệu tương tự.
Điều 12. Quy định
phần vươn ra của các bộ phận công trình và ngoại thất tại mặt tiếp giáp đường
Nam Hùng Vương và phần vát góc (trong trường hợp nhà tại góc giao lộ)
1.
Phần nhà được phép vươn quá chỉ giới đường đỏ trong trường hợp chỉ giới xây dựng
trùng với chỉ giới đường đỏ:
a) Trong khoảng không từ mặt bó vỉa lên tới
độ cao 3,5m, mọi bộ phận của nhà đều không được vươn quá chỉ giới đường đỏ, trừ
các trường hợp sau đây được nhô ra nhưng không quá 0,2m: Đường ống đứng thoát
nước mưa ở mặt ngoài nhà (đường ống thoát nước mưa không được bố trí
thoát ra từ ban công mà phải được bố trí hệ thống thu gôm và thoát
nước tại nền tầng 1), các bậu cửa, gờ chỉ, bộ phận ốp lát trang trí, ram
dốc, bậc cấp.
b) Trong khoảng không từ độ cao 3,5m (so với
mặt vỉa hè) trở lên, chỉ có các bộ phận sau đây được vươn ra ngoài chỉ giới
đường đỏ:
- Ban-công, sê-nô: Được phép vượt ra ngoài
chỉ giới đường đỏ là 1,4m (tính từ chỉ giới đường đỏ tới mép ngoài cùng của ban
công) và phải vuông góc với chỉ giới xây dựng. Trên ban-công, không được che
chắn tạo thành lô-gia hay buồng. Sàn ban công khuyến khích làm dạng sàn âm.
Chiều cao tính từ mặt bó vỉa trước nhà đến mặt dưới sàn ban-công (nếu là sàn
âm) hoặc mặt dưới dầm sàn ban-công tối thiểu 3,5m.
- Phần ngầm dưới mặt đất: Mọi bộ phận ngầm
dưới mặt đất của ngôi nhà đều không được vượt quá chỉ giới đường đỏ.
Công trình có xây dựng tầng hầm thực hiện như quy định tại Điều 11 Quy chế
này.
2. Phần nhà được phép vươn ngoài chỉ giới xây
dựng trong trường hợp chỉ giới xây dựng lùi vào so
với chỉ giới đường đỏ (đối với Công trình có quy định khoảng lùi):
a) Không có bộ phận nào của nhà vượt quá chỉ
giới đường đỏ;
b) Các bộ phận của công trình như bậc thềm,
vệt dắt xe, bậu cửa, gờ chỉ, cánh cửa, ô-văng, mái đua, mái đón, móng nhà được
phép vượt quá chỉ giới xây dựng không quá 0,2m.
1.
Phần nhà được phép vươn quá chỉ giới đường đỏ trong trường hợp chỉ giới xây
dựng trùng với chỉ giới đường đỏ:
a) Trong khoảng không từ mặt vỉa hè lên tới
độ cao 3,5m, mọi bộ phận của nhà đều không được vươn quá chỉ giới đường đỏ, trừ các trường
hợp sau đây được nhô ra nhưng không quá 0,2m: Đường ống đứng thoát nước mưa ở
mặt ngoài nhà (đường ống thoát nước mưa không được bố trí thoát ra từ
ban công mà phải được bố trí hệ thống thu gôm và thoát nước tại nền
tầng 1), các bậu cửa, gờ chỉ, bộ phận ốp lát trang trí, ram dốc, bậc cấp.
b) Trong khoảng không từ độ cao 3,5m (so với
mặt bó vỉa trước nhà) trở lên, chỉ có ban công được vươn ra ngoài chỉ giới đường
đỏ. Trên ban công, không được che chắn tạo thành lô-gia hay buồng. Sàn ban công
khuyến khích làm dạng sàn âm. Chiều cao tính từ mặt bó vỉa trước nhà đến mặt
dưới sàn ban-công (nếu là sàn âm) hoặc mặt dưới dầm
sàn ban công tối thiểu 3,5m; được phép vượt ra ngoài chỉ giới đường đỏ theo
quy định tại bảng sau:
Bảng 13.1
Chiều rộng lộ giới
(m)
|
Độ vươn ra (tính
từ chỉ giới đường đỏ tới mép ngoài cùng của ban công).
|
Dưới 7m
|
0
|
7¸12
|
0,9
|
>12¸15
|
1,2
|
>15
|
1,4
|
c) Phần ngầm dưới mặt đất: Mọi bộ phận ngầm
dưới mặt đất của ngôi nhà đều không được vượt quá chỉ giới đường đỏ.
2. Phần nhà được phép nhô ngoài chỉ giới xây
dựng trong trường hợp chỉ giới xây dựng lùi vào so
với chỉ giới đường đỏ (đối với Công trình có quy định khoảng lùi):
a) Không có bộ phận nào của nhà vượt quá chỉ
giới đường đỏ;
b) Các bộ phận của công trình như bậc thềm,
vệt dắt xe, bậu cửa, gờ chỉ, cánh cửa, ô-văng, mái đua, mái đón, móng nhà được
phép vượt quá chỉ giới xây dựng không quá 0,2m.
1. Cây xanh sử dụng công cộng (quảng trường,
công viên, vườn hoa, vườn dạo...) phải đảm bảo thuận lợi cho người dân đô thị
tiếp cận và sử dụng cho các mục đích luyện tập TDTT, nghỉ ngơi, giải trí, thư
giãn... Việc trồng cây không được làm ảnh hưởng tới an toàn giao thông, không
làm hư hại móng nhà và các công trình ngầm, không gây nguy hiểm (không trồng
cây dễ gãy, đổ), không làm ảnh hưởng tới vệ sinh môi trường (không trồng các
cây có tiết ra chất độc hại hoặc hấp dẫn côn trùng...). Nhà nước khuyến khích
các tổ chức, cá nhân trồng cây xanh tạo thành các tiểu công viên trong khuôn
viên đất phù hợp với quy hoạch; các hộ gia đình trồng cây xanh vỉa hè theo quy
hoạch, cây xanh hàng rào, cây cỏ, hoa kiểng trong sân vườn, trước tiền sảnh,
ban công.
2. Cây xanh đường phố trồng các loại cây
thẳng, có tán cây cân đối, không sâu bệnh, cây không thuộc danh mục cây
cấm trồng; trồng trong phạm vi chỉ giới đường đỏ, dải phân cách.
3. Kích thước bồn
gốc cây tối đa 1,4m; cao độ mặt bồn gốc cây lấy bằng cao độ mặt hè; bề
mặt bồn gốc cây được lát hoặc phủ bằng một số vật liệu như: Gạch
xi măng có lỗ; tấm hợp kim đúc sẵn hoặc tấm composit; cỏ hoặc cây lá
mầu.
4. Vỉa hè, bờ tường trước các khu vực
công cộng (cơ quan, công sở, trường học…) và có chiều rộng vỉa hè
thích hợp, nghiên cứu tận dụng diện tích bề̀ mặt để bố trí cây xanh,
cỏ hoặc cây lá màu, hoa cảnh nhằm tăng diện tích mảng xanh công cộng,
tăng diện tích hấp thu nước mặt, giúp cây xanh sinh trưởng phát triển
tốt hơn. Quy mô của mảng xanh vỉa hè được xác định cụ thể theo các
phân đoạn tại Điều
17,19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28 và Điều 29 Quy chế này.
5. Cây xanh trồng trong khuôn viên công
trình, nhà ở, sân thượng phải đảm bảo không làm hư hại kết cấu công trình, không gây nguy hiểm
(không trồng cây dễ gãy, đổ) không làm ảnh hưởng tới công trình lân cận. Nhà
nước khuyến khích các tổ chức, cá nhân trồng cây xanh làm dàn hoa trên sân
thượng tạo bóng mát, trang trí, cải tạo vi khí hậu…
Điều
15. Quy định tại góc giao lộ
1. Đối với các công trình, cây xanh, vật kiến
trúc nằm tại các nút giao thông đã được xác định tại các đồ án quy hoạch chi
tiết được duyệt việc xây dựng, cải tạo, chỉnh trang được thực hiện theo nội
dung quy hoạch được duyệt.
2. Đối với các công trình, cây xanh, vật kiến
trúc nằm tại các nút giao thông thuộc các đồ án quy hoạch được duyệt nhưng chưa
xác định cụ thể phần vát góc thì việc xây
dựng, cải tạo, chỉnh trang được thực hiện như sau:
a) Công trình tại nút giao các trục đường nhỏ
hơn hoặc bằng 6m giao với đường Hùng Vương không vát góc.
b) Công trình tại nút giao các trục đường
rộng trên 6m giao với đường Hùng Vương để đảm bảo an toàn và tầm nhìn cho các
phương tiện giao thông khi lưu thông trên đường phố, các ngôi nhà ở góc đường
phải được cắt vát theo quy định trong Bảng sau:
Bảng góc vát giao
nhau với lộ giới
Góc vát giao nhau với lộ giới
|
Kích thước vạt góc
(m)
|
Nhỏ hơn 450
|
8,0
|
Lớn hơn hoặc bằng 450 đến 900
|
5,0
|
Nhỏ hơn hoặc bằng 1350
|
3,0
|
Lớn hơn 1350
|
2,0
|
- Kích thước vạt góc tại góc cắt giao nhau
với lộ giới nhỏ hơn 450
- Kích thước vạt góc
tại góc cắt giao nhau với lộ giới tư lớn hơn hoặc bằng 450 đến nhỏ
hơn 900
- Kích thước vạt góc tại góc cắt giao nhau
với lộ giới nhỏ từ 900 đến nhỏ hơn 1350
- Kích thước vạt góc tại góc cắt giao nhau
với lộ giới lớn hơn 1350
Hình 18. Minh họa vạt
góc giao lộ
1. Hệ thống hạ tầng
kỹ thuật: Thực hiện theo Quyết định số 05/2013/QĐ-UBND ngày 06/3/2013 của UBND
Tỉnh quy định quản lý cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
2. Biển hiệu, bảng quảng cáo: Thực hiện theo
Quyết định số 2710/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của UBND Tỉnh về việc phê duyệt Quy
hoạch quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến
năm 2030.
1. Đoạn từ Nam cầu
Hùng Vương đến
đường quy hoạch số 7 rộng 25m: Quy hoạch là dải cây xanh cảnh quan, cây xanh
cách ly.
Bảng 17.1
Nội dung quản lý
|
Quy định quản lý
|
Cây xanh cảnh quan, cây xanh cách ly
|
- Thực hiện theo khoản 1, Điều 14 của
Quy chế này. Trồng các loại cây xanh bóng mát, chịu được gió bão và có
giá trị kinh tế như: Me, Sao, Osaka vàng, Osaka đỏ …
- Không được phép xây dựng các công trình.
|
Cây xanh đường phố
|
- Thực hiện theo quy định tại khoản 2, 3 và
4 Điều 14 của Quy chế này;
- Tăng cường mảng xanh trên vỉa hè: từ
mép bó vỉa lấy vào trong 2,5m, thảm cỏ xanh như cỏ chỉ, ba lá,.. các
loại hoa dễ chăm sóc.
|
2. Đoạn từ đường quy hoạch số 7 rộng 25m đến đường quy hoạch số 10 rộng 36m: Nhà chung cư. Quy
định quản lý:
a) Phía Đông: Công trình công cộng, thực hiện theo
Quyết định số 1321/QĐ-UBND ngày 05/7/2017 về việc phê duyệt điều chỉnh
cục bộ Lô phố R1 và R2 Khu dân cư phía Nam thuộc Đồ án quy hoạch chi
tiết xây dựng Khu đô thị mới Nam thành phố Tuy Hòa (tỷ lệ 1/2.000).
b) Phía Tây: Nhà chung cư.
Bảng 17.2
Đối tượng quản lý
|
Nội dung quản lý
|
Quy định quản lý
|
Nhà ở
|
Nhà chung cư
|
Thực hiện theo dự án đầu tư
|
Cây xanh đường phố
|
- Thực hiện theo quy định tại khoản 2, 3 và
4 Điều 14 của Quy chế này;
- Tăng cường mảng xanh trên vỉa hè: từ
mép bó vỉa lấy vào trong 2,0 m, thảm cỏ xanh như cỏ chỉ, ba lá,.. các
loại hoa dễ chăm sóc.
|
Điều 18. Quy định chi
tiết tại phân Đoạn 2 (Từ đường quy hoạch số 10 rộng 36m đến vòng xoay
Hùng Vương - Võ Thị Sáu)
Bảng 18.1
Đối tượng quản lý
|
Nội dung quản lý
|
Quy định quản lý
|
Nhà ở
|
Loại nhà ở
|
Nhà ở liên kế
|
Chỉ giới xây dựng
|
Mặt tiếp giáp với đường Hùng Vương: Trùng
chỉ giới đường đỏ.
|
Các trường hợp không được phép xây dựng
|
Như quy định tại Điều 5 của Quy chế này.
|
Mật độ xây dựng
|
Như quy định tại Khoản 1, Điều 8 của Quy
chế này.
|
Tầng cao
|
3 - 5 tầng.
|
Hình thức mái
|
Mái bằng.
|
Chiều cao khống chế
|
- Tính từ mặt nền tầng 1 đến điểm cao nhất
của mái nhà là 13,7m - 20,9m; trong đó chiều cao từ nền tầng 1 đến sàn tầng 3
là 11m, sàn tầng 5 là 18,2m; mái che cầu thang hoặc buồng kỹ thuật tính từ
sàn tầng 3 hoặc tầng 5 đến điểm cao nhất cao tối đa 2,7m;
- Đối với những nhà có mặt tiền ≥6m
được phép xây cao thêm tối đa 3,6m (1 tầng).
|
Chiều cao các tầng
|
Như quy định tại Khoản 1, Điều 9 của Quy
chế này.
|
Tầng hầm (nếu có)
|
Như quy định tại Khoản 1, Điều 10 của Quy
chế này.
|
Các phần đua ra ngoài chỉ giới xây dựng
|
- Mặt tiếp giáp đường Hùng Vương như quy
định tại Khoản 1, Điều 12 của Quy chế này;
- Mặt tiếp giáp với các trục đường từ 6m
trở lên có giao cắt với đường Nam Hùng Vương: Như quy định tại Khoản 1, Điều
13 của Quy chế này.
|
Đối với nhà ở hiện trạng đã có
|
Khi cải tạo, sửa chữa, hoặc xây mới
phải tuân thủ theo quy định này. Trường hợp diện tích, kích thước
lô đất không đảm bảo theo quy định tại Điều 6 của Quy chế này thì
được phép sửa chữa, cải tạo theo quy mô hiện trạng.
|
Cây xanh đường phố
|
Thực hiện quy định tại Khoản 2 và 3, Điều
14 của Quy chế này.
|
Điều 19. Quy định chi tiết tại phân Đoạn
3 (Từ vòng xoay Hùng Vương - Võ Thị Sáu đến đường Trần Kiệt)
Bảng 19.1
Đối tượng quản lý
|
Nội dung quản lý
|
Quy định quản lý
|
Nhà ở (đoạn từ đường quy hoạch N1 rộng
12,5m đến đường
Trần
Kiệt)
|
Các thông số quy hoạch kiến trúc
|
Thực hiện theo Đồ án quy hoạch chi tiết
xây dựng tỷ lệ 1/500 thuộc dự án Đầu tư xây dựng công trình và kế
hoạch đấu thầu dự án hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư để di dời
các hộ dân ảnh hưởng bởi triều cường tại phường Phú Đông, thành
phố Tuy Hòa đã được UBND thành phố Tuy Hòa phê duyệt tại Quyết định số
493/QĐ-UBND ngày 25/02/2013.
|
Nhà ở trong đất quy hoạch công viên cây
xanh từ vòng xoay Hùng
Vương - Võ Thị Sáu đến đường quy hoạch N1 rộng 12,5m
|
Hình thức cấp phép
|
Thực hiện theo Quyết định số
16/2017/QĐ-UBND ngày 28/4/2017 của UBND Tỉnh.
|
Điều kiện, quy mô, thời hạn cấp phép
|
Các trường hợp không được phép xây dựng
|
Thực hiện theo quy định tại Điều 5 của Quy
chế này.
|
Trường hợp nhà nước thực hiện quy
hoạch Công viên cây xanh từ vòng xoay Hùng Vương - Võ Thị Sáu đến đường quy hoạch
N1 rộng 12,5m.
|
Thực hiện theo quy định tại khoản 1,
Điều 14 của Quy chế này. Trồng
các loại cây xanh bóng mát, cho hoa đẹp chịu được gió bão và có giá
trị kinh tế như: Me, Sao, Osaka vàng, Osaka đỏ …bố trí các tiểu cảnh
và một số hoa ngắn ngày thay đổi theo mùa nhằm tạo màu sắc phong
phú cho công viên.
|
Cây xanh đường phố
|
Thực hiện theo quy định tại Khoản 2 và 3,
Điều 14 của Quy chế này.
|
1. Phía Đông: Cây xanh phòng hộ
ven biển.
Bảng 20.1
Đối tượng quản lý
|
Quy định quản lý
|
Cây xanh sinh thái ven biển
|
- Giữ nguyên hiện trạng.
- Trong phạm vi 50m tính từ mực nước biển
về phía đất liền không xây dựng hạng mục công trình kiên cố. Trong phạm vi
50m tiếp theo, có thể xây dựng công trình kiên cố với mật độ xây dựng thấp (không
quá 5%), quy mô 01 tầng.
|
Cây xanh đường phố
|
- Thực hiện theo quy định tại Khoản 2, 3 và
4, Điều 14 của Quy chế này;
- Tăng cường mảng xanh trên vỉa hè: từ
mép bó vỉa lấy vào trong 2,0 m, thảm cỏ xanh như cỏ chỉ, ba lá,.. các
loại hoa dễ chăm sóc.
|
2. Phía Tây: Đất thuộc Ga hàng không Tuy Hòa
và đất Quốc phòng.
Bảng 20.2
Đối tượng quản lý
|
Quy định quản lý
|
Phạm vi đất sân bay Tuy Hòa và đất Sân bay quân sự
Quân đoàn 910.
|
Không nghiên cứu đưa vào quy chế.
|
Cây xanh đường phố
|
- Thực hiện theo quy định tại Khoản 2, 3
và 4, Điều 14 của Quy chế này;
- Tăng cường mảng xanh trên vỉa hè: từ
mép bó vỉa lấy vào trong 2,0 m, thảm cỏ xanh như cỏ chỉ, ba lá,.. các
loại hoa dễ chăm sóc.
|
1. Phía Đông: Cây xanh phòng hộ
ven biển.
Bảng 21.1
Đối tượng quản lý
|
Quy định quản lý
|
Cây xanh sinh thái ven biển
|
- Giữ nguyên như hiện trạng.
- Trong phạm vi 50m tính từ mực nước biển
về phía đất liền không xây dựng hạng mục công trình kiên cố. Trong phạm vi
50m tiếp theo, có thể xây dựng công trình kiên cố với mật độ xây dựng thấp
(không quá 5%), quy mô 01 tầng.
|
Cây xanh đường phố
|
- Thực hiện theo quy định tại Khoản 2, 3 và
4, Điều 14 của Quy chế này;
- Tăng cường mảng xanh trên vỉa hè: từ
mép bó vỉa lấy vào trong 2,0 m, thảm cỏ xanh như cỏ chỉ, ba lá,.. các
loại hoa dễ chăm sóc.
|
1. Phía Tây: Công trình
dịch vụ hỗn hợp.
Bảng 21.2
Đối tượng quản lý
|
Nội dung quản lý
|
Quy định quản lý
|
Công trình dịch vụ hỗn hợp
|
Công năng sử dụng
|
Công trình xây dựng để ở kết
hợp thương mại, dịch vụ hỗn hợp
|
Chỉ giới xây dựng
|
- Mặt tiếp giáp với đường Hùng Vương: Cách chỉ
giới đường đỏ 15m;
- Các mặt còn lại cách ranh giới lô đất tối
thiểu 4m.
|
Các trường hợp không được phép xây dựng
|
Như quy định tại Điều 5 Quy chế này.
|
Mật độ xây dựng
|
Như quy định tại Khoản 3, Điều 8 Quy chế
này.
|
Tầng cao
|
5 - 15 tầng.
|
Hình thức mái
|
Mái bằng.
|
Chiều cao khống chế
|
Tính từ mặt bó vỉa trước nhà
đến điểm cao nhất của mái nhà là từ 20,6m đến 61,8m; mái che cầu thang hoặc
buồng kỹ thuật tính từ sàn tầng 5 đến điểm cao nhất cao tối đa 2,7m.
|
Chiều cao các tầng
|
Như quy định tại Khoản 4, Điều 9 của Quy
chế này.
|
Tầng hầm (nếu có)
|
Như quy định tại Khoản 2, Điều 10 Quy chế
này.
|
Các hạng mục được phép xây dựng ngoài chỉ
giới xây dựng (nhưng không được vượt quá chỉ giới đường đỏ)
|
Nhà trực bảo vệ, nhà xe: Quy mô 1 tầng,
chiều cao không quá 3,0m; hình thức kiến trúc, màu sắc phải phù hợp với kiến
trúc công trình chính.
|
Yêu cầu kiến trúc
|
- Mặt chính công trình hướng nhìn ra đường
Hùng Vương;
- Kiến trúc công trình các hạng mục phụ trợ
cho công trình chính: Phù hợp kiến trúc công trình chính, không xây
dựng các kết cấu kiểu nhà xưởng, khung tiền chế;
- Khu vực đỗ xe phải được xây dựng hợp khối
với công trình chính, không xây dựng tạm bợ kiểu khung sắt tiền chế hoặc gắn
chấp vá vào công trình chính.
|
Cổng, tường rào
|
Như quy định tại Điều 11 của
Quy chế này.
|
Cây xanh
|
Như quy định tại Khoảng 5,
Điều 14 của Quy chế này. Mật độ cây xanh cảnh quan trong công trình phải đảm
bảo tối thiểu 20% diện tích khu đất.
|
Cây xanh đường phố
|
- Thực hiện theo quy định tại Khoản 2, 3,
và 4, Điều 14 của Quy chế này;
- Tăng cường mảng xanh trên vỉa hè: từ
mép bó vỉa lấy vào trong 2,0 m, thảm cỏ xanh như cỏ chỉ, ba
lá,…các loại hoa dễ chăm sóc.
|
1. Phía Đông: Nhà ở sinh thái
kết hợp dịch vụ du lịch.
Bảng 22.1
Đối tượng quản lý
|
Nội dung quản lý
|
Quy định quản lý
|
Nhà ở
|
Công năng sử dụng
|
Nhà ở kết hợp các vườn cây hiện hữu và phát
triển vườn cây mới hướng về phía biển nhằm thu hút du lịch (kiểu nhà ở
biệt thự).
|
Chỉ giới xây dựng
|
- Mặt tiếp giáp với đường Hùng Vương: Cách
chỉ giới đường đỏ 4m;
- Các mặt còn lại: Cách ranh giới khu đất
tối thiểu 2m.
|
Các trường hợp không được phép xây dựng
|
Như quy định tại Điều 5 của Quy chế này.
|
Mật độ xây dựng
|
Như quy định tại Khoản 1, Điều 8 của Quy
chế này.
|
Tầng cao
|
2 - 3 tầng.
|
Hình thức mái
|
Mái dốc, độ dốc tối đa 60%. Hình khối kiến
trúc có tỷ lệ kích thước các phương hài hòa, phù hợp với văn hóa kiến trúc
Việt Nam.
|
Chiều cao khống chế
|
Tính từ mặt nền tầng 1 đến điểm cao nhất
của mái nhà là 15,4m; trong đó chiều cao từ nền tầng 1 đến sàn tầng 3 hoặc
mặt trên giằng tường tầng 3 là 11m. Chiều cao mái tính từ sàn tầng 3 hoặc mặt
trên giằng tường tầng 3 đến điểm cao nhất của mái nhà tối đa 3m.
|
Chiều cao các tầng
|
Như quy định tại Khoản 3, Điều 9 Quy chế
này.
|
Tầng hầm (nếu có)
|
Như quy định tại Khoản 2, Điều 10 của Quy
chế này.
|
Các phần đua ra ngoài chỉ giới xây dựng
|
- Mặt tiếp giáp đường Hùng Vương như quy
định tại Khoản 2, Điều 12 của Quy chế này;
- Mặt tiếp giáp với các trục đường từ 6m
trở lên có giao cắt với đường Nam Hùng Vương: Như quy định tại khoản 2, Điều
13 của Quy chế này.
|
Cây xanh đường phố
|
Thực hiện theo quy định tại Khoản 2 và 3, Điều
14 của Quy chế này.
|
2. Phía Tây: Nhà
ở đô thị phục vụ công nghiệp.
Bảng 22.2
Đối tượng quản lý
|
Nội dung quản lý
|
Quy định quản lý
|
Nhà ở
|
Công năng sử dụng
|
Nhà ở liên kế.
|
Chỉ giới xây dựng
|
Mặt tiếp giáp với đường Hùng Nam Vương:
Trùng chỉ giới đường đỏ.
|
Các trường hợp không được phép xây dựng
|
Như quy định tại Điều 5 của Quy chế này.
|
Mật độ xây dựng
|
Như quy định tại Khoản 1, Điều 8 của Quy
chế này.
|
Tầng cao
|
3 - 5 tầng.
|
Hình thức mái
|
Mái bằng.
|
Chiều cao khống chế
|
- Tính từ mặt nền tầng 1 đến điểm cao nhất
của mái nhà là 13,7m - 20,9m; trong đó chiều cao từ nền tầng 1 đến sàn tầng 3
là 11m, sàn tầng 5 là 18,2m; mái che cầu thang hoặc buồng kỹ thuật tính từ
sàn tầng 3 hoặc tầng 5 đến điểm cao nhất cao tối đa 2,7m;
- Đối với những nhà có mặt tiền ≥6m
được phép xây cao thêm tối đa 3,6m (1 tầng).
|
Chiều cao các tầng
|
Như quy định tại Khoản 1, Điều 9 Quy chế
này.
|
Tầng hầm (nếu có)
|
Như quy định tại Khoản 2, Điều 10 Quy chế
này.
|
Các phần đua ra ngoài chỉ giới xây dựng
|
- Mặt tiếp giáp đường Nam Hùng Vương như
quy định tại Khoản 1, Điều 12 Quy chế này;
- Mặt tiếp giáp với các trục đường từ 6m
trở lên có giao cắt với đường Nam Hùng Vương như quy định tại khoản 1 Điều 13
của Quy chế này.
|
Đối với nhà ở, công trình hiện trạng
|
Khi cải tạo, sửa chữa, hoặc xây mới
phải tuân thủ theo quy định này. Trường hợp diện tích, kích thước
lô đất không đảm bảo theo quy định tại Điều 6 của Quy chế này thì
được phép sửa chữa, cải tạo theo quy mô hiện trạng.
|
Cây xanh đường phố
|
Thực hiện theo quy định tại Khoản 2 và 3,
Điều 14 của Quy chế này.
|
1. Phía Đông: Nhà ở sinh thái
kết hợp dịch vụ du lịch.
Đối tượng quản lý
|
Nội dung quản lý
|
Quy định quản lý
|
Nhà ở
|
Công năng sử dụng
|
Nhà ở sinh thái kết hợp dịch vụ du
lịch kết hợp các vườn cây hiện hữu và phát triển vườn cây mới hướng về phía
biển nhằm thu hút du lịch (kiểu nhà ở biệt thự).
|
Chỉ giới xây dựng
|
- Mặt tiếp giáp với đường Hùng Vương: Cách
chỉ giới đường đỏ 4m;
- Các mặt còn lại: Cách ranh giới khu đất
tối thiểu 2m.
|
Các trường hợp không được phép xây dựng
|
Như quy định tại Điều 5 của Quy chế này.
|
Mật độ xây dựng
|
Như quy định tại Khoản 1, Điều 8 Quy chế
này.
|
Tầng cao
|
2 - 3 tầng.
|
Hình thức mái
|
Mái dốc, độ dốc tối đa 60%. Hình khối kiến
trúc có tỷ lệ kích thước các phương hài hòa, phù hợp với văn hóa kiến trúc
Việt Nam.
|
Chiều cao khống chế
|
Tính từ mặt nền tầng 1 đến điểm cao nhất
của mái nhà là 15,4m; trong đó chiều cao từ nền tầng 1 đến sàn tầng 3 hoặc
mặt trên giằng tường tầng 3 là 11m. Chiều cao mái tính từ sàn tầng 3 hoặc mặt
trên giằng tường tầng 3 đến điểm cao nhất của mái nhà tối đa 3m.
|
Chiều cao các tầng
|
Như quy định tại Khoản 3, Điều 9 Quy chế
này.
|
Tầng hầm (nếu có)
|
Như quy định tại Khoản 2, Điều 10 Quy chế
này.
|
Các phần đua ra ngoài chỉ giới xây dựng
|
- Mặt tiếp giáp đường Nam Hùng Vương như
quy định tại Khoản 2, Điều 12 Quy chế này;
- Mặt tiếp giáp với các trục đường từ 6m
trở lên có giao cắt với đường Nam Hùng Vương: Như quy định tại Khoản 2,
Điều 13 Quy chế này.
|
Cây xanh đường phố
|
Như quy định tại Khoản 2 và 3, Điều 14 Quy
chế này.
|
2. Phía Tây: Là nhà ở liên kế
có sân vườn.
Bảng 23.2
Đối tượng quản lý
|
Nội dung quản lý
|
Quy định quản lý
|
Nhà ở
|
Công năng sử dụng
|
Nhà ở liên kế có sân vườn.
|
Chỉ giới xây dựng
|
Mặt tiếp giáp với đường Hùng Vương: Cách
chỉ giới đường đỏ 2,4m.
|
Các trường hợp không được phép xây dựng
|
Như quy định tại Điều 5 Quy chế này.
|
Mật độ xây dựng
|
Như quy định tại Khoản 1, Điều 8 Quy chế
này.
|
Tầng cao
|
2 - 3 tầng.
|
Hình thức mái
|
Mái ngói, độ che phủ của mái tối thiểu bằng
60% diện tích xây dựng; độ dốc tối đa 450
|
Chiều cao khống chế
|
Tính từ mặt nền tầng 1 đến điểm cao nhất
của mái nhà là 13,2m; trong đó chiều cao từ nền tầng 1 đến sàn tầng 3 hoặc
mặt trên giằng tường tầng 3 là 11m. Chiều cao mái tính từ sàn tầng 3 hoặc mặt
trên giằng tường tầng 3 đến điểm cao nhất của mái nhà tối đa 2,2m.
|
Chiều cao các tầng
|
Như quy định tại Khoản 2, Điều 9 Quy chế
này.
|
Tầng hầm (nếu có)
|
Như quy định tại Khoản 2, Điều 10 Quy chế
này.
|
Các phần đua ra ngoài chỉ giới xây dựng
|
- Mặt tiếp giáp đường Hùng Vương như quy
định tại Khoản 2, Điều 12 Quy chế này;
- Mặt tiếp giáp với các trục đường giao cắt
từ 6m trở lên: Như quy định tại Khoản 2 Điều 13 Quy chế này.
|
Yêu cầu kiến trúc
|
Khuyến khích xây dựng nhà mái ngói cao 2-3
tầng, độ dốc là 450, độ che phủ mái là 100% diện tích xây dựng.
|
Đối với nhà ở, công trình hiện trạng
|
Khi cải tạo, sửa chữa, hoặc xây mới
phải tuân thủ theo quy định này. Trường hợp diện tích, kích thước
lô đất không đảm bảo theo quy định tại Điều 6 của Quy chế này thì
được phép sửa chữa, cải tạo theo quy mô hiện trạng.
|
Cây xanh đường phố
|
Thực hiện theo quy định tại Khoản 2 và
3, Điều 14 Quy chế này.
|
1. Phía Đông: Nhà ở sinh thái
kết hợp dịch vụ du lịch.
Bảng 24.1
Đối tượng quản lý
|
Nội dung quản lý
|
Quy định quản lý
|
Nhà ở
|
Công năng sử dụng
|
Nhà ở sinh thái kết hợp dịch vụ du
lịch kết hợp các vườn cây hiện hữu và phát triển vườn cây mới hướng về phía
biển nhằm thu hút du lịch (kiểu nhà ở biệt thự).
|
Chỉ giới xây dựng
|
- Mặt tiếp giáp với đường Hùng Vương: Cách
chỉ giới đường đỏ 4m;
- Các mặt còn lại: Cách ranh giới khu đất
tối thiểu 2m.
|
Các trường hợp không được phép xây dựng
|
Như quy định tại Điều 5 Quy chế này.
|
Mật độ xây dựng
|
Như quy định tại Khoản 1, Điều 8 Quy chế
này.
|
Tầng cao
|
2 - 3 tầng.
|
Hình thức mái
|
Mái dốc, độ dốc tối đa 60%. Hình khối kiến
trúc có tỷ lệ kích thước các phương hài hòa, phù hợp với văn hóa kiến trúc
Việt Nam.
|
Chiều cao khống chế
|
Tính từ mặt nền tầng 1 đến điểm cao nhất
của mái nhà là 15,4m; trong đó chiều cao từ nền tầng 1 đến sàn tầng 3 hoặc
mặt trên giằng tường tầng 3 là 11m. Chiều cao mái tính từ sàn tầng 3 hoặc mặt
trên giằng tường tầng 3 đến điểm cao nhất của mái nhà tối đa 3m.
|
Chiều cao các tầng
|
Như quy định tại Khoản 3, Điều 9 Quy chế
này.
|
Tầng hầm (nếu có)
|
Như quy định tại Khoản 2, Điều 10 Quy chế
này.
|
Các phần đua ra ngoài chỉ giới xây dựng
|
- Mặt tiếp giáp đường Nam Hùng Vương như
quy định tại Khoản 2, Điều 12 Quy chế này;
- Mặt tiếp giáp với các trục đường từ 6m
trở lên có giao cắt với đường Nam Hùng Vương: Như quy định tại Khoản 2,
Điều 13 Quy chế này.
|
Đối với nhà ở, công trình hiện trạng
|
Khi cải tạo, sửa chữa, hoặc xây mới
phải tuân thủ theo quy định này. Trường hợp diện tích, kích thước
lô đất không đảm bảo theo quy định tại Điều 6 của Quy chế này thì
được phép sửa chữa, cải tạo theo quy mô hiện trạng.
|
Cây xanh đường phố
|
Thực hiện theo quy định tại Khoản 2 và
3, Điều 14 Quy chế này.
|
2. Phía Tây: Nhà ở đô thị phục vụ
công nghiệp.
Bảng 24.2
Đối tượng quản lý
|
Nội dung quản lý
|
Quy định quản lý
|
Nhà ở
|
Công năng sử dụng
|
Nhà ở liên kế.
|
Chỉ giới xây dựng
|
Mặt tiếp giáp với đường Hùng Vương: Trùng
chỉ giới đường đỏ;
|
Các trường hợp không được phép xây dựng
|
Như quy định tại Điều 5 Quy chế này.
|
Mật độ xây dựng
|
Như quy định tại Khoản 1, Điều 8 Quy chế
này.
|
Tầng cao
|
3 - 5 tầng.
|
Hình thức mái
|
Mái bằng.
|
Chiều cao khống chế
|
- Tính từ mặt nền tầng 1 đến điểm cao nhất
của mái nhà là 13,7m - 20,9m; trong đó chiều cao từ nền tầng 1 đến sàn tầng 3
là 11m, sàn tầng 5 là 18,2m; mái che cầu thang hoặc buồng kỹ thuật tính từ
sàn tầng 3 hoặc tầng 5 đến điểm cao nhất cao tối đa 2,7m;
- Đối với những nhà có mặt tiền ≥6m
được phép xây cao thêm tối đa 3,6m (1 tầng).
|
Chiều cao các tầng
|
Như quy định tại Khoản 1, Điều 9 Quy chế
này.
|
Tầng hầm (nếu có)
|
Như quy định tại Khoản 1, Điều 10.
|
Các phần đua ra ngoài chỉ giới xây dựng
|
- Mặt tiếp giáp đường Hùng Vương như quy
định tại Khoản 1, Điều 12 Quy chế này;
- Mặt tiếp giáp với các trục đường từ 6m
trở lên giao cắt với đường Nam Hùng Vương: Như quy định tại Khoản 1, Điều
13 Quy chế này.
|
Đối với nhà ở, công trình hiện trạng
|
Khi cải tạo, sửa chữa, hoặc xây mới
phải tuân thủ theo quy định này. Trường hợp diện tích, kích thước
lô đất không đảm bảo theo quy định tại Điều 6 của Quy chế này thì
được phép sửa chữa, cải tạo theo quy mô hiện trạng.
|
Cây xanh đường phố
|
Thực hiện theo quy định tại Khoản 2 và
3, Điều 14 Quy chế này.
|
1. Phía Đông: Là công trình dịch vụ hỗn hợp.
Bảng 25.1
Đối tượng quản lý
|
Nội dung quản lý
|
Quy định quản lý
|
Công trình dịch vụ hỗn hợp
|
Công năng sử dụng
|
Công trình xây dựng nhà ở kết
hợp thương mại dịch vụ.
|
Chỉ giới xây dựng
|
- Mặt tiếp giáp với đường Nam Hùng Vương:
Cách chỉ giới đường đỏ 15m;
- Các mặt còn lại cách ranh giới lô đất tối
thiểu 4m.
|
Các trường hợp không được phép xây dựng
|
Như quy định tại Điều 5 Quy chế này.
|
Mật độ xây dựng
|
Như quy định tại Khoản 4, Điều 8 Quy chế
này.
|
Tầng cao
|
5 - 15 tầng.
|
Hình thức mái
|
Mái bằng.
|
Chiều cao khống chế
|
Tính từ mặt bó vỉa trước nhà
đến điểm cao nhất của mái nhà là từ 20,6m đến 61,8m; mái che cầu thang hoặc
buồng kỹ thuật tính từ sàn tầng 5 đến điểm cao nhất cao tối đa 2,7m.
|
Chiều cao các tầng
|
Như quy định tại Khoản 4, Điều 9 Quy chế
này.
|
Tầng hầm (nếu có)
|
Như quy định tại Khoản 2, Điều 10 Quy chế
này.
|
Các hạng mục được phép xây dựng ngoài chỉ
giới xây dựng (nhưng không được vượt quá chỉ giới đường đỏ)
|
Nhà trực bảo vệ, nhà xe: Quy mô 1 tầng,
chiều cao không quá 3,0m; hình thức kiến trúc, màu sắc phải phù hợp với kiến
trúc toàn công trình.
|
Yêu cầu kiến trúc
|
- Mặt chính công trình là hướng đường Hùng
Vương;
- Kiến trúc công trình các hạng mục phụ trợ
cho công trình chính; phù hợp kiến trúc công trình chính; không xây
dựng các kết cấu kiểu nhà xưởng, khung tiền chế;
- Khu vực đỗ xe phải được xây dựng hợp khối
với công trình chính, không xây dựng tạm bợ kiểu khung sắt tiền chế hoặc gắn
chấp vá vào công trình chính.
|
Cổng, tường rào
|
Như quy định tại Điều 11 Quy
chế này.
|
Cây xanh
|
Như quy định tại Khoản 5, Điều
14 Quy chế này Mật độ cây xanh cảnh quan trong công trình phải đảm bảo tối
thiểu 20% diện tích khu đất.
|
Cây xanh đường phố
|
- Thực hiện theo quy định tại Khoản 2, 3
và 4, Điều 14 Quy chế này;
- Tăng cường mảng xanh trên vỉa hè: từ
mép bó vỉa lấy vào trong 2,0m, thảm cỏ xanh như cỏ chỉ, ba lá,.. các
loại hoa dễ chăm sóc.
|
2. Phía Tây: Là Khu
công nghiệp Hòa Hiệp 2.
Bảng 25.2
Đối tượng quản lý
|
Quy định quản lý
|
Khu công nghiệp Hòa Hiệp Nam
|
Quy định quản lý theo quy chế quản lý Khu
công nghiệp Hòa Hiệp 2.
|
Cây xanh đường phố
|
- Thực hiện theo quy định tại Khoản 2, 3
và 4, Điều 14 Quy chế này;
- Tăng cường mảng xanh trên vỉa hè: từ
mép bó vỉa lấy vào trong 2 m, thảm cỏ xanh như cỏ chỉ, ba lá,.. các
loại hoa dễ chăm sóc.
|
1. Phía Đông: Là
công trình dịch vụ hỗn hợp.
Bảng 26.1
Đối tượng quản lý
|
Nội dung quản lý
|
Quy định quản lý
|
Công trình dịch vụ hỗn hợp
|
Công năng sử dụng
|
Công trình xây dựng nhà ở kết
hợp thương mại dịch vụ.
|
Chỉ giới xây dựng
|
- Mặt tiếp giáp với đường Hùng Vương: Cách chỉ
giới đường đỏ 15m;
- Các mặt còn lại cách ranh giới lô đất tối
thiểu 4m.
|
Các trường hợp không được phép xây dựng
|
Như quy định tại Điều 5 Quy chế này.
|
Mật độ xây dựng
|
Như quy định tại Khoản 4, Điều 8 Quy chế
này.
|
Tầng cao
|
5 - 15 tầng.
|
Hình thức mái
|
Mái bằng.
|
Chiều cao khống chế
|
Tính từ mặt bó vỉa trước nhà
đến điểm cao nhất của mái nhà là từ 20,6m đến 61,8m; mái che cầu thang hoặc
buồng kỹ thuật tính từ sàn tầng 5 đến điểm cao nhất cao tối đa 2,7m.
|
Chiều cao các tầng
|
Như quy định tại Khoản 4, Điều 9 Quy chế
này.
|
Tầng hầm (nếu có)
|
Như quy định tại Khoản 2, Điều 10 Quy chế
này.
|
Các hạng mục được phép xây dựng ngoài chỉ
giới xây dựng (nhưng không được vượt quá chỉ giới đường đỏ)
|
Nhà trực bảo vệ, nhà xe: Quy mô 1 tầng,
chiều cao không quá 3,0m; hình thức kiến trúc, màu sắc phải phù hợp với kiến
trúc toàn công trình.
|
Yêu cầu kiến trúc
|
- Mặt chính công trình là hướng đường Hùng
Vương;
- Kiến trúc công trình các hạng mục phụ trợ
cho công trình chính; phù hợp kiến trúc công trình chính; không xây
dựng các kết cấu kiểu nhà xưởng, khung tiền chế;
- Khu vực đỗ xe phải được xây dựng hợp khối
với công trình chính, không xây dựng tạm bợ kiểu khung sắt tiền chế hoặc gắn
chấp vá vào công trình chính.
|
Cổng, tường rào
|
Như quy định tại Điều 11 Quy
chế này.
|
Cây xanh
|
Như quy định tại Điều 14 Quy
chế này Mật độ cây xanh cảnh quan trong công trình phải đảm bảo tối thiểu 20%
diện tích khu đất.
|
Nhà ở trong khu vực quy hoạch công trình
dịch vụ hỗn hợp
|
Hình thức cấp phép
|
Thực hiện theo Quyết định số
16/2017/QĐ-UBND ngày 28/4/2017 của UBND Tỉnh
|
Điều kiện, quy mô, thời hạn cấp phép
|
Các trường hợp không được phép xây dựng
|
Như quy định tại Điều 5 Quy chế này.
|
Trường hợp Nhà nước thực hiện quy
hoạch công trình dịch vụ hỗn hợp
|
Thực hiện theo các thông số quy hoạch
kiến trúc đối với công trình dịch vụ hỗn hợp nêu tại bảng này.
|
Công trình: Trung tâm Dược liệu Miền Trung
|
Khi có nhu cầu đầu tư mở rộng quy mô
thì thực hiện như đối với quy định công trình dịch vụ hỗn hợp như
trên.
|
Cây xanh đường phố
|
- Thực hiện theo quy định tại Khoản 2, 3
và 4, Điều 14 Quy chế này;
- Tăng cường mảng xanh trên vỉa hè: từ
mép bó vỉa lấy vào trong 2 m, thảm cỏ xanh như cỏ chỉ, ba lá,.. các
loại hoa dễ chăm sóc.
|
2. Phía Tây:
Có diện tích 320ha, gồm khu
phi thuế quan,
khu công nghệ cao có diện tích 214,2ha và Khu
tái định cư cho các hộ dân bị giải tỏa tại khu phi thuế quan,
khu công nghệ cao thực hiện quản lý theo Quyết định số 2087/QĐ-UBND ngày 14/12/2011
của UBND Tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2.000 Đồ án Quy
hoạch chi tiết xây dựng Khu phi thuế quan - Khu Kinh tế Nam Phú Yên.
Điều 27. Quy định chi
tiết tại phân Đoạn 11 (Từ đầu khu tái định cư Phú Lạc đến đường quy
hoạch - phía Bắc khu đất công viên cây xanh-thể dục thể thao)
1. Phía Đông: Khu
tái định cư Phú Lạc.
Bảng 27.1
Đối tượng quản lý
|
Nội dung quản lý
|
Quy định quản lý
|
Nhà ở
|
Các thông số quy hoạch, kiến trúc
|
Thực hiện theo Đồ án quy hoạch xây
dựng chi tiết tỉ lệ 1/2.000 khu tái định cư Phú Lạc, xã Hòa Hiệp Nam, huyện
Đông Hòa đã được
UBND
Tỉnh phê
duyệt tại Quyết
định số
717/QĐ-UBND
ngày 29/4/2008.
|
Các trường hợp không được phép xây dựng
|
Như quy định tại Điều 5 Quy chế này.
|
Đối với nhà ở, công trình hiện trạng
|
Khi cải tạo, sửa chữa, hoặc xây mới
phải tuân thủ theo quy định này. Trường hợp diện tích, kích thước
lô đất không đảm bảo theo quy định tại Điều 6 của Quy chế này thì
được phép sửa chữa, cải tạo theo quy mô hiện trạng.
|
Cây xanh đường phố
|
Thực hiện theo quy định tại khoản 2 và
3, Điều 14 Quy chế này.
|
2. Phía Tây: Từ đầu khu tái định
cư Phú Lạc
đến đường
quy hoạch - phía
Bắc khu đất công viên cây xanh-thể dục thể thao được quy định như
phía Đông tại Khoản 1, Điều 27 Quy chế này.
1. Phía Đông: Là dải công viên cây xanh – Thể
dục thể thao.
Bảng 28.1
Đối tượng quản lý
|
Quy định quản lý
|
Nhà ở trong khu vực quy hoạch cây xanh
công viên – Thể dục thể thao
|
Hình thức cấp phép
|
Thực hiện theo Quyết định số
16/2017/QĐ-UBND ngày 28/4/2017 của UBND Tỉnh.
|
Điều kiện, quy mô, thời hạn cấp phép
|
Các trường hợp không được phép xây dựng
|
Như quy định tại Điều 5 Quy chế này.
|
Trường hợp Nhà nước thực hiện quy
hoạch Cây xanh, công viên – Thể dục thể thao
|
- Thực hiện theo khoản 1, Điều 14 Quy
chế này. Trồng các loại cây xanh bóng mát, cho hoa đẹp chịu được gió
bão và có giá trị kinh tế như: Me, Sao, Osaka vàng, Osaka đỏ …bố trí
các tiểu cảnh và một số hoa ngắn ngày thay đổi theo mùa nhằm tạo
màu sắc phong phú cho công viên.
- Mật độ xây dựng tối đa 5%.
|
Đối với nhà ở, công trình hiện trạng
|
Khi cải tạo, sửa chữa, hoặc xây mới
phải tuân thủ theo quy định này. Trường hợp diện tích, kích thước
lô đất không đảm bảo theo quy định tại Điều 6 của Quy chế này thì
được phép sửa chữa, cải tạo theo quy mô hiện trạng.
|
Cây xanh đường phố
|
- Thực hiện theo quy định tại Khoản 2, 3
và 4, Điều 14 Quy chế này;
- Tăng cường mảng xanh trên vỉa hè: từ
mép bó vỉa lấy vào trong 2 m, thảm cỏ xanh như cỏ chỉ, ba lá,.. các
loại hoa dễ chăm sóc.
|
2. Phía Tây: Là Khu
tái định cư Phú Lạc.
Bảng 28.2
Đối tượng quản lý
|
Nội dung quản lý
|
Quy định quản lý
|
Nhà ở
|
Các thông số quy hoạch, kiến trúc
|
Thực hiện theo Đồ án quy hoạch xây
dựng chi tiết tỉ lệ 1/2.000 khu tái định cư Phú Lạc, xã Hòa Hiệp Nam, huyện
Đông Hòa đã được
UBND
Tỉnh phê
duyệt tại Quyết
định số
717/QĐ-UBND
ngày 29/4/2008.
|
Các trường hợp không được phép xây dựng
|
Như quy định tại Điều 5 Quy chế này.
|
Đối với nhà ở, công trình hiện trạng
|
Khi cải tạo, sửa chữa, hoặc xây mới
phải tuân thủ theo quy định này. Trường hợp diện tích, kích thước
lô đất không đảm bảo theo quy định tại Điều 6 của Quy chế này thì
được phép sửa chữa, cải tạo theo quy mô hiện trạng.
|
Cây xanh đường phố
|
Thực hiện theo quy định tại khoản 2 và
3, Điều 14 Quy chế này.
|
1. Phía Đông: Khu
dân cư chỉnh trang.
Bảng 29.1
Đối tượng quản lý
|
Các chi tiết kiến
trúc cần quản lý
|
Quy định
|
Nhà ở
|
Công năng sử dụng
|
Nhà ở liên kế.
|
Chỉ giới xây dựng
|
Mặt tiếp giáp với đường Hùng Vương: Trùng
chỉ giới đường đỏ.
|
Các trường hợp không được phép xây dựng
|
Như quy định tại Điều 5 Quy chế này.
|
Mật độ xây dựng
|
Như quy định tại Khoản 1, Điều 8 Quy chế
này.
|
Tầng cao
|
3- 5 tầng.
|
Hình thức mái
|
Mái bằng.
|
Chiều cao khống chế
|
- Tính từ mặt nền tầng 1 đến điểm cao nhất
của mái nhà là 13,7m - 20,9m; trong đó chiều cao từ nền tầng 1 đến sàn tầng 3
là 11m, sàn tầng 5 là 18,2m; mái che cầu thang hoặc buồng kỹ thuật tính từ
sàn tầng 3 hoặc tầng 5 đến điểm cao nhất cao tối đa 2,7m;
- Đối với những nhà có mặt tiền ≥6m
được phép xây cao thêm tối đa 3,6m (1 tầng).
|
Chiều cao các tầng
|
Như quy định tại Khoản 1, Điều 9 Quy chế
này.
|
Tầng hầm (nếu có)
|
Như quy định tại Khoản 1, Điều 10 Quy chế
này.
|
Các phần đua ra ngoài chỉ giới xây dựng
|
- Mặt tiếp giáp đường Hùng Vương như quy
định tại Khoản 1, Điều 12 Quy chế này;
- Mặt tiếp giáp với các trục đường từ 6m
trở lên có giao cắt với đường Nam Hùng Vương: Như quy định tại Khoản 1,
Điều 13 Quy chế này.
|
Đối với nhà ở, công trình hiện trạng
|
Khi cải tạo, sửa chữa, hoặc xây mới
phải tuân thủ theo quy định này. Trường hợp diện tích, kích thước
lô đất không đảm bảo theo quy định tại Điều 6 của Quy chế này thì
được phép sửa chữa, cải tạo theo quy mô hiện trạng.
|
Cây xanh đường phố
|
Thực hiện theo quy định tại khoản 2 và
3, Điều 14 Quy chế này.
|
2. Phía Tây: Dải công viên cây xanh – Thể dục
thể thao.
Bảng 29.2
Đối tượng quản lý
|
Quy định
|
Cây xanh công viên – Thể dục thể thao
|
- Thực hiện theo khoản 1, Điều 14 Quy
chế này. Trồng các loại cây xanh bóng mát, cho hoa đẹp chịu được gió
bão và có giá trị kinh tế như: Me, Sao, Osaka vàng, Osaka đỏ …bố trí
các tiểu cảnh và một số hoa ngắn ngày thay đổi theo mùa nhằm tạo
màu sắc phong phú cho công viên.
- Mật độ xây dựng tối đa 5%.
|
Cây xanh đường phố
|
- Thực hiện theo quy định tại Khoản 2, 3
và 4, Điều 14 Quy chế này;
- Tăng cường mảng xanh trên vỉa hè: từ
mép bó vỉa lấy vào trong 2 m, thảm cỏ xanh như cỏ chỉ, ba lá,.. các
loại hoa dễ chăm sóc.
|
Công trình tôn giáo: Miếu thờ
|
Thực hiện theo Khoản 4, Điều 3 Quy chế
này.
|
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các khu vực thuộc phạm vi quản lý của Quy
chế này, mà đang triển khai lập đồ án quy hoạch xây dựng hoặc đã được phê
duyệt trước thời điểm Quy chế này có hiệu lực nhưng chưa triển khai thực hiện
thì chủ đồ án hoặc cơ quan có thẩm quyền quản lý quy hoạch xây dựng phải tổ
chức rà soát, phê duyệt điều chỉnh theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt điều chỉnh cho phù hợp theo Quy chế này, đảm bảo tuân thủ đúng
trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật.
2. Các công trình đã và đang xây dựng dở
dang, phù hợp với quy định của pháp luật về xây dựng và trước thời điểm Quy chế
này có hiệu lực thì vẫn tiếp tục xây dựng và tồn tại, nhưng khi có nhu cầu sửa
chữa, cải tạo hoặc xây mới thì thực hiện theo quy định của Quy chế này.
3. Các công trình đã được phê duyệt hoặc cấp
phép xây dựng nhưng đến thời điểm Quy chế này có hiệu lực mà chưa triển khai
thực hiện thì chủ đầu tư phải tổ chức rà soát, đánh giá sự phù hợp về quy hoạch
theo Quy chế này, trường hợp nội dung đã được phê duyệt, cấp phép xây dựng
không phù hợp thì tổ chức điều chỉnh trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê
duyệt hoặc cấp phép xây dựng lại trước khi thực hiện.
1. Sở Xây dựng
a) Tổ chức công bố Quy chế này sau khi được
ban hành theo quy định của pháp luật;
b) Tổ chức theo dõi, giám sát, kiểm tra việc
thực Quy chế này. Kịp thời kiến nghị UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung những
hạn chế, bất cấp trong quá trình thực hiện và xử lý trách nhiệm các cơ quan, tổ
chức, cá nhân vi phạm Quy chế này;
c) Tổ chức quản lý quy hoạch xây dựng, cấp
phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng theo Quy chế này và phân công, phân
cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Ban quản lý Khu kinh tế Phú Yên
a) Chỉ đạo rà soát quy hoạch xây dựng và các
công trình đầu tư xây dựng trong khu vực mình quản lý và thực hiện xử lý chuyển
tiếp theo quy định tại Điều 30 của Quy chế này;
b) Tổ chức quản lý quy hoạch xây dựng, cấp
phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng trong khu vực mình quản lý theo Quy
chế này và phân công, phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. UBND huyện Đông Hòa và thành phố Tuy Hòa
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến Quy chế này
tới toàn thể nhân dân trên địa bàn biết, chấp hành và giám sát việc thực hiện
sau khi Sở Xây dựng tổ chức công bố;
b) Chỉ đạo rà soát quy hoạch xây dựng và các
công trình đầu tư xây dựng trên địa bàn mình quản lý và thực hiện xử lý chuyển
tiếp theo quy định tại Điều 30 của Quy chế này;
c) Tổ chức quản lý quản lý quy hoạch xây
dựng, cấp phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng theo Quy chế này và phân
công, phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Ủy ban nhân dân: phường
Phú Đông, phường Phú
Thạnh, thành phố Tuy Hòa; xã Hòa Hiệp Bắc, thị trấn Hòa Hiệp
Trung, xã Hòa Hiệp Nam, huyện Đông Hòa
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến Quy chế này
tới toàn thể nhân dân trên địa bàn biết, chấp hành và giám sát việc thực hiện
sau khi Sở Xây dựng tổ chức công bố;
b) Chỉ đạo rà soát các công trình đầu tư xây
dựng trên địa bàn mình quản lý và thực hiện xử lý chuyển tiếp theo quy định tại
Điều 30 của Quy chế này;
c) Tổ chức quản lý trật tự xây dựng theo Quy
chế này và phân công, phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Cơ quan quản lý đất đai các cấp tại địa
phương khi giải quyết nhu cầu tách thửa của các tổ chức cá nhân nằm
trong khu vực quản lý Quy chế này phải đảm bảo lô đất sau khi được
tách thửa đủ điều kiện để được phép xây dựng theo các thông số quy
hoạch , kiến trúc, cảnh quan quy định tại Quy chế này.
6. Các Sở, Ban, Ngành có trách nhiệm tổ chức
rà soát các nội dung có liên quan tới lĩnh vực quản lý Nhà nước của Ngành mình,
tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các nội dung có liên quan.
Điều 32. Điều khoản
thi hành
1. Giám đốc các Sở: Xây dựng, Giao thông Vận
tải, Tài Nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân thành phố Tuy Hòa, Ủy ban nhân
dân huyện Đông Hòa, Ủy ban nhân dân các phường: Phú Đông, Phú Thạnh, Ủy ban
nhân dân các xã: Hòa Hiệp Bắc, Hòa Hiệp Nam, Ủy ban nhân dân thị trấn Hòa Hiệp
Trung có trách nhiệm tổ chức tuyên truyền hướng dẫn, công khai các quy định tại
Quy chế này cho các tổ chức, cá nhân có liên quan tại địa phương mình quản lý
biết, thực hiện.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có
gì vướng mắc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân thành phố Tuy Hòa,
Ủy ban nhân dân huyện Đông Hòa, các xã, phường, thị trấn, các tổ chức, cá nhân
có liên quan phản ảnh về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh
xem xét, quyết định.