|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
135/2010/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Long An
|
|
Người ký:
|
Đỗ Hữu Lâm
|
Ngày ban hành:
|
23/03/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
135/2010/NQ-HĐND
|
Tân An, ngày
23 tháng 3 năm 2010
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC XÂY DỰNG HUYỆN CẦN ĐƯỚC LÀ HUYỆN ĐIỂM ĐIỂN HÌNH VỀ
VĂN HOÁ CỦA TỈNH (GIAI ĐOẠN 2010 – 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020)
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHOÁ VII KỲ HỌP THỨ 23
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Long
An lần thứ VIII (nhiệm kỳ 2005- 2010);
Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày
16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bộ tiêu chí quốc gia về nông
thôn mới; Quyết định số 22/QĐ- TTg ngày 05/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt Đề án “Phát triển văn hoá nông thôn đến năm 2015, định hướng đến
năm 2020”;
Sau khi xem xét Tờ trình số 795/TTr-UBND ngày
11/3/2010 của UBND tỉnh về đề án xây dựng huyện Cần Đước trở thành huyện điểm
điển hình về văn hoá của tỉnh (giai đoạn 2010- 2015 và định hướng đến năm
2020); Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá - Xã hội HĐND và ý kiến của đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân
dân tỉnh nhất trí nội dung xây dựng huyện Cần Đước là huyện điểm điển hình về
văn hoá của tỉnh (giai đoạn 2010- 2015 và định hướng đến năm 2020) như sau:
I. TÊN ĐỀ ÁN
Xây dựng huyện Cần Đước là huyện điểm điển hình
về văn hoá của tỉnh (giai đoạn 2010- 2015 và định hướng đến năm 2020).
II. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP CƠ BẢN
1. Mục tiêu
Đẩy mạnh phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng
đời sống văn hoá” (TDĐKXDĐSVH), làm cho văn hoá thấm sâu vào đời sống xã hội; tạo
sự chuyển biến tích cực và mạnh mẽ về đời sống văn hoá tinh thần của nhân dân,
góp phần tăng trưởng kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá; nâng cao
dân trí và đời sống nhân dân, ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội.
2. Các chỉ tiêu cơ bản
a. Giai đoạn 2010 – 2015
Chỉ tiêu
|
Thực hiện
năm 2009
|
Giai đoạn
2010-2012
|
Giai đoạn
2013-2015
|
I. Về phát triển kinh tế
|
1. Cơ cấu tổng giá trị gia tăng theo ngành
kinh tế:
- Nông, lâm, ngư nghiệp
- Công nghiệp, xây dựng
- Thương mại dịch vụ
|
31,77%
36,99%
31,24%
|
25%
50%
25%
|
18%
60%
22%
|
2. Thu nhập bình quân đầu người/ năm so với mức
bình quân chung của tỉnh
|
0,7 lần
|
1 lần
|
1,2 lần
|
3. Tỉ lệ hộ nghèo (theo tiêu chí mới)
|
7,5%
|
6%
|
< 4%
|
4. Tỉ lệ hộ có nhà ở kiên cố và bán kiên cố
|
80%
|
90%
|
98%
|
II. Về phát triển văn hoá - giáo dục - y tế
- môi trường
|
Về văn hoá:
|
5. Tỉ lệ hộ gia đình giữ vững và phát huy danh
hiệu “gia đình văn hoá”
|
90%
|
95%
|
98%
|
6. Tỉ lệ ấp, khu phố giữ vững và phát huy danh
hiệu “ấp, khu phố VH”
|
68%
|
75%
|
80%
|
7. Tỉ lệ xã, thị trấn được công nhận xã, thị
trấn văn hoá
|
chưa
|
40%
|
70%
|
8. Tỉ lệ người dân tham gia thường xuyên các
hoạt động văn hoá - thể thao, trong đó có 50% luyện tập thể dục thể thao
|
45%
|
55%
|
60%
|
9. Tỉ lệ Trung tâm VH-TT cấp xã đạt chuẩn của
Bộ VHTT&DL
|
10%
|
40%
|
70%
|
10. Tỉ lệ ấp có trụ sở sinh hoạt văn hoá
|
50%
|
60%
|
80%
|
Về giáo dục:
|
11. Tỉ lệ xã được công nhận phổ cập giáo dục
trung học.
|
chưa
|
40%
|
70%
|
12. Tỉ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục
học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề)
|
80%
|
85%
|
90%
|
13. Tỉ lệ lao động qua đào tạo và phổ cập nghề
|
35%
|
60%
|
70%
|
14. Tỉ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu giáo,
tiểu học, THCS, THPT có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia
|
10%
|
30%
|
50%
|
Về y tế:
|
15. Củng cố tỉ lệ xã đạt chuẩn quốc gia về y tế
|
100%
|
100%
|
100%
|
16. Tỉ lệ giảm mức sinh và giảm sinh con thứ 3
trở lên
|
Đạt chỉ tiêu tỉnh
giao
|
Vượt chỉ tiêu tỉnh
giao
|
Vượt chỉ tiêu tỉnh
giao
|
17. Tỉ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng
|
11,07%
|
10%
|
Dưới 10%
|
18. Tỉ lệ hộ gia đình có nhà tắm, nhà tiêu hợp
vệ sinh
|
80 %
|
90%
|
98%
|
19. Tỉ lệ hộ gia đình sử dụng nước hợp vệ sinh
|
90%
|
98%
|
100%
|
Về môi trường:
|
20. Các cơ sở sản xuất- kinh doanh đạt tiêu
chuẩn về môi trường
|
90%
|
95%
|
100%
|
21. Nghĩa trang nhân dân ở các xã, liên xã được
xây dựng theo quy hoạch
|
50%
|
70%
|
100%
|
22. Chất thải, nước thải được thu gom và xử lý
theo quy định nhà nước
|
Đạt 50%
|
Đạt 80%
|
Đạt 90%
|
III. Về giao thông - thuỷ lợi – điện
|
23. Tỉ lệ km đường trục xã được nhựa hoá hoặc
bê tông hoá
|
80%
|
90%
|
100%
|
24. Tỉ lệ km đường ấp, khu phố, ngõ xóm được cứng
hoá, không lầy lội vào mùa mưa.
|
50%
|
60%
|
80%
|
25. Hệ thống thuỷ lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản
xuất và dân sinh
|
70%
|
80%
|
90%
|
26. Tỉ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an
toàn từ các nguồn
|
90%
|
95%
|
98%
|
III. Về an ninh chính trị - trật tự an toàn
xã hội
|
27. Tỉ lệ xã, thị trấn được công nhận an toàn
về an ninh chính trị, trật tự xã hội
|
80%
|
85%
|
Trên 90%
|
28. Tỉ lệ xã, thị trấn lành mạnh không có tệ nạn
ma tuý, mại dâm.
|
60%
|
85%
|
Trên 90%
|
IV. Hệ thống tổ chức chính trị xã hội
|
|
|
|
29. Tỉ lệ tổ chức cơ sở Đảng được công nhận
trong sạch, vững mạnh, không có cơ sở yếu kém
|
90%
|
90%
|
Trên 90%
|
30. HĐND - UBND huyện và chính quyền cấp
xã vững mạnh
|
Cấp huyện vững
mạnh; 90% xã, thị trấn vững mạnh
|
Cấp huyện vững
mạnh; 90% xã, thị trấn vững mạnh
|
Cấp huyện vững
mạnh; 90% xã, thị trấn vững mạnh
|
31. UBMTTQ, các Đoàn thể chính trị - xã hội huyện
và cấp xã đạt từ khá trở lên, trong đó có 80% vững mạnh, không có cơ sở yếu
kém
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
|
|
b. Định hướng đến năm 2020:
- Tiếp tục củng cố và nâng cao các chỉ tiêu đạt được
giai đoạn 2010- 2015, giữ vững kết quả huyện điểm điển hình về văn hoá.
- Hoàn thành hệ thống các thiết chế từ huyện đến
cơ sở.
- Nâng cao chất lượng cuộc sống nhân dân rõ rệt,
người dân có mức hưởng thụ văn hoá cao hơn mức bình quân chung của tỉnh.
3. Nhiệm vụ và giải pháp chủ
yếu
a. Về tuyên truyền, vận động
- Đẩy mạnh tuyên truyền, vận động nâng cao nhận
thức, tăng cường sự phối hợp chặt chẽ giữa các cấp, các ngành, đoàn thể từ tỉnh
đến cơ sở về triển khai thực hiện đề án.
- Quán triệt sâu rộng Nghị quyết Trung ương 5
(khoá VIII), kết luận hội nghị lần thứ 10 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng
(khoá IX) về xây dựng nền văn hoá Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc và
các Nghị quyết của Đảng bộ tỉnh về nâng cao chất lượng đời sống vật chất và tinh
thần của nhân dân.
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả 06 mô hình của
phong trào TDĐKXDĐSVH, gắn với cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo
đức Hồ Chí Minh”.
b. Về phát triển kinh tế
Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng
công nghiệp hoá, hiện đại hoá, làm thay đổi bộ mặt nông thôn trên cơ sở phát
huy tối đa các tiềm năng và lợi thế của huyện.
c. Về xây dựng
kết cấu hạ tầng và các thiết chế văn hoá.
- Đầu tư xây dựng và nâng cấp hệ thống giao
thông, thủy lợi, điện, nước.
- Quy hoạch đất xây dựng các thiết chế văn hoá,
thể thao, giáo dục, y tế từ huyện đến xã.
- Trang bị, nâng cấp cơ sở vật chất cho các thiết
chế để từng bước đạt chuẩn quốc gia.
d. Về xây dựng và phát triển văn hoá – xã hội
- Giữ gìn và phát huy các giá trị văn hoá truyền
thống của địa phương.
- Phát huy hiệu quả của mô hình “Gia đình văn
hoá” và “Ấp, khu phố văn hoá”; đẩy mạnh thực hiện nếp sống văn minh trong việc
cưới, việc tang và lễ hội.
- Phát triển phong trào thể dục, thể thao quần
chúng.
- Nâng cao chất lượng nguồn lao động.
- Nâng cao công tác bảo vệ và chăm sóc sức khoẻ
nhân dân.
- Rút ngắn khoảng cách giàu nghèo trên địa bàn
huyện, thực hiện tốt chính sách đối với người có công với cách mạng.
- Nâng cao ý thức trách nhiệm của người dân
trong việc bảo vệ môi trường, khai thác hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên, xử
lý tốt chất thải công nghiệp, y tế,…
đ. Về huy động các nguồn lực đầu tư
- Tranh thủ nguồn vốn đầu tư của Trung ương
thông qua các chương trình mục tiêu quốc gia hàng năm.
- Ngân sách tỉnh ưu tiên đầu tư kết cấu hạ
tầng kỹ thuật và các thiết chế văn hoá, thể thao, y tế, trường học ở xã, thị
trấn. Ngân sách huyện và xã hỗ trợ xây dựng các thiết chế văn hoá - thể thao ấp,
khu phố. Ưu tiên các xã khó khăn trong huyện.
- Đẩy mạnh xã hội hóa huy động nhiều nguồn lực
xã hội, doanh nghiệp, nhà tài trợ trong và ngoài tỉnh.
- Tiếp tục đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ
cho đội ngũ cán bộ từ huyện đến cơ sở, chuẩn hoá cán bộ văn hoá - xã hội ở cơ sở
có trình độ từ trung cấp đến đại học.
e. Về xây dựng hệ thống chính trị
- Xây dựng tổ chức Đảng, chính quyền từ huyện đến
cơ sở trong sạch, vững mạnh; các tổ chức chính trị - xã hội đạt từ khá trở lên,
trong đó có 80% vững mạnh, không có cơ sở yếu kém; đẩy mạnh công tác cải cách
hành chính.
- Phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống
chính trị, toàn quân, toàn dân xây dựng huyện điểm điển hình về văn hoá. Giữ vững
an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; phòng, chống tội phạm. Phát huy quyền
làm chủ của nhân dân, thực hiện tốt quy chế dân chủ cơ sở.
Điều 2. Hội đồng nhân
dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp thu ý kiến thẩm tra của Ban Văn hoá-Xã
hội và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh để bổ sung hoàn chỉnh đề án, triển khai
thực hiện.
Điều 3. Hội đồng nhân
dân tỉnh giao thường trực, các ban và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát
việc tổ chức thực hiện nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
Long An khoá VII kỳ họp thứ 23 thông qua ngày 19 tháng 3 năm 2010./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- VP.Quốc hội, VP.Chính phủ;
- Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Cục Kiểm tra VBQPPL- Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội tỉnh Long An;
- Đại biểu HĐND tỉnh khoá VII;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Các sở, ngành, MTTQ, đoàn thể tỉnh;
- TT.HĐND,UBND các huyện, thành phố;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, SVHTTDL.
|
CHỦ TỊCH
Đỗ Hữu Lâm
|
Nghị quyết 135/2010/NQ-HĐND xây dựng huyện Cần Đước là huyện điểm điển hình về văn hoá của tỉnh (giai đoạn 2010 – 2015 và định hướng đến năm 2020) do Hội đồng nhân dân tỉnh Long An khóa VII, kỳ họp thứ 23 ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 135/2010/NQ-HĐND ngày 23/03/2010 xây dựng huyện Cần Đước là huyện điểm điển hình về văn hoá của tỉnh (giai đoạn 2010 – 2015 và định hướng đến năm 2020) do Hội đồng nhân dân tỉnh Long An khóa VII, kỳ họp thứ 23 ban hành
2.283
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|