TÓM TẮT CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
XÂY
DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐỒNG BỘ PHỤC VỤ MỤC TIÊU XÂY DỰNG TỈNH THÁI NGUYÊN TRỞ
THÀNH TỈNH CÔNG NGHIỆP THEO HƯỚNG HIỆN ĐẠI TRƯỚC NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 02 /2013/NQ-HĐND ngày 26 /4/2013 của HĐND tỉnh Thái
Nguyên)
I. Mục đích, yêu cầu
- Gắn việc triển khai Nghị quyết số
13-NQ/TW ngày 16/01/2012 của Ban chấp hành Trung ương, Nghị quyết số 16/NQ-CP
ngày 08/6/2012 của Chính phủ với thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ lần thứ
XVIII, Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của tỉnh; quy hoạch phát
triển ngành, lĩnh vực, địa phương.
- Xác định những nhiệm vụ
trọng tâm, những định hướng lớn về xây dựng kết cấu hạ tầng đồng
bộ, tập trung phát triển các lĩnh vực hạ tầng then chốt đáp ứng yêu
cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa nền công nghiệp gắn với phát
triển vùng và địa phương, có phân kỳ đầu tư, ưu tiên các dự án quan
trọng tạo sự đột phá và có sức lan tỏa lớn để tập trung đầu tư.
- Làm căn cứ để các cấp, các
ngành và địa phương xây dựng kế hoạch hành động theo chức năng, nhiệm
vụ của mình, chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện các mục tiêu nhiệm
vụ theo Nghị quyết số 13-NQ/TW, ngày 16/01/2012 của Ban Chấp hành Trung ương
về xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành
nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020, Chương trình hành động của
Chính phủ và Nghị quyết đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVIII của tỉnh
Thái Nguyên với mục tiêu xây dựng tỉnh Thái Nguyên trở thành tỉnh công nghiệp
theo hướng hiện đại trước năm 2020.
II.
Những nhiệm vụ trọng tâm trong xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ
1. Nhiệm vụ chung
- Rà soát, điều chỉnh bổ sung các quy
hoạch phát triển ngành, lĩnh vực chủ yếu nhằm đầu tư xây dựng các công trình
kết cấu hạ tầng, trong đó ưu tiên đầu tư 3 lĩnh vực chủ yếu là: Hạ tầng giao
thông; Hạ tầng khu, cụm công nghiệp; Hạ tầng giáo dục và đào tạo, khoa học công
nghệ. Đồng thời thực hiện các giải pháp, các chính sách để thực hiện các quy
hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực; các dự án phải đảm bảo tính thống nhất,
tránh việc chồng lấn giữa các quy hoạch nhằm nâng cao hiệu quả triển khai dự
án, tiết kiệm trong đầu tư.
- Thực hiện các giải pháp, cơ chế,
chính sách nhằm khai thác và huy động tối đa các nguồn lực cho đầu tư xây dựng
kết cấu hạ tầng: Tiến hành rà soát cơ chế đầu tư, chính sách ưu đãi đầu tư,
chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng theo hướng cải cách các thủ tục hành
chính, tạo điều kiện thuận lợi cho xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng.
2. Nhiệm vụ cụ thể trên từng lĩnh
vực
2.1. Hạ tầng các lĩnh vực ưu
tiên
2.1.1. Đối với hạ tầng giao
thông
- Rà soát, triển khai quy hoạch phát
triển mạng lưới giao thông giai đoạn 2011-2020 và định hướng đến 2030 phù hợp
với quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, quy hoạch xây dựng, quy hoạch
sử dụng đất.
- Về đường Quốc lộ:
+ Ưu tiên tạo điều kiện thuận lợi
nhất để hoàn thành tuyến QL3 mới Hà Nội – Thái Nguyên vào năm 2014, kiến nghị
Trung ương tiếp tục đầu tư kéo dài tuyến đường QL3 mới từ Thái Nguyên đến Bắc
Kạn trong giai đoạn 2015-2020.
+ Ưu tiên hoàn thành dự án Cải tạo,
nâng cấp đường QL3 cũ vào năm 2014, kiến nghị các Bộ ngành Trung ương thực hiện
các dự án Đường Hồ Chí Minh, đường Vành đai V Hà Nội, đường QL37.
- Về hệ thống đường tỉnh: Ưu tiên đầu
tư xây dựng hệ thống đường gom đường QL3 mới Hà Nội - Thái Nguyên đoạn qua Khu
công nghiệp Yên Bình, cải tạo nâng cấp các tuyến đường ĐT266, ĐT 261 nhằm kết
nối Khu công nghiệp, cụm công nghiệp với hệ thống đường Quốc lộ; tiếp tục đẩy
mạnh thu hút đầu tư xây dựng tuyến đường vành đai I, vành đai II và xây dựng hệ
thống đường tỉnh theo quy hoạch.
- Về hệ thống đường giao thông đô thị:
Cải tạo nâng cấp mở rộng hệ thống đường nội đô, thí điểm làm các đường nội đô
bằng bê tông xi măng, nối giao thông khu vực và các tuyến đường cửa ngõ của tỉnh.
Xây dựng các cầu quan trọng qua Sông Cầu để phát triển mở rộng thành phố.
- Về hệ thống đường giao thông nông
thôn: Xây dựng các tuyến đường xã theo tiêu chí xây dựng nông thôn mới.
- Về hệ thống đường sắt: Đề nghị Trung
ương đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án theo tinh thần Nghị quyết 37 NQ/TW ngày
01/7/2014 của Bộ Chính trị về việc nâng cấp tuyến đường sắt Hà Nội - Thái
Nguyên; Thái Nguyên - Núi Hồng kéo dài sang Tuyên Quang, Thái Nguyên - Kép -
Lưu Xá tạo liên kết trong khu vực.
- Về đường sông: Thực hiện nạo vét
và đầu tư mở rộng Cụm cảng Đa Phúc theo Quy hoạch hệ thống cảng sông phía Bắc đã được Chính phủ phê duyệt. Xây dựng các bến tàu thủy phục vụ du lịch trên Hồ Núi Cốc.
- Về hệ thống cảng, bến bãi:
+ Thực hiện dự án đầu tư xây dựng
cảng thông quan nội địa (ICD).
+ Đầu tư xây dựng Bến xe khách Trung
tâm, Bến xe khách phía Nam và phía bắc thành phố Thái Nguyên, Bến xe khách
trung tâm các huyện, thị, đồng thời hoàn thiện các tuyến xe buýt, trạm đỗ xe,
điểm đỗ xe tĩnh ở các trung tâm huyện, thị để từng bước đưa hoạt động vận tải
vào nền nếp.
2.1.2. Đối với hạ tầng khu công
nghiệp, cụm công nghiệp
- Ưu tiên đầu tư xây dựng cở sở hạ tầng phục vụ cho các cơ sở
công nghiệp lớn trên địa bàn như: Dự án mở rộng Công ty Gang thép Thái Nguyên giai
đoạn II, Mỏ đa kim Núi Pháo...
- Xây dựng
kế hoạch và tổ chức thực hiện các dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng ngoài
hàng rào kết nối đến khu, cụm công nghiệp tạo sự đồng bộ hạ tầng bên trong và
ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
- Tập trung
nguồn lực để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng Khu công nghiệp Yên Bình, Khu công
nghiệp Điềm Thụy, Khu công nghiệp Quyết Thắng và hoàn thiện kết cấu hạ tầng Khu
công nghiệp Sông Công I, đảm bảo duy trì thường xuyên từ 30-50 ha đất sạch có
hạ tầng đồng bộ, nhằm thu hút các nhà đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao,
nhất là các nhà đầu tư nước ngoài (FDI).
2.2.3. Đối với hạ tầng khoa học
và công nghệ giáo dục và đào tạo
a. Hạ tầng khoa học và công nghệ
- Ưu tiên tạo điều kiện thuận lợi cho
các Trường đại học, cao đẳng đóng trên địa bàn xây dựng các cơ sở nghiên cứu
khoa học để Thái Nguyên trở thành trung tâm nghiên cứu khoa học của vùng.
- Xây dựng Đề án khuyến khích và chính
sách ưu đãi để các doanh nghiệp đổi mới dây truyền, ứng dụng các tiến bộ khoa
học công nghệ vào sản xuất.
b. Hạ tầng Giáo dục và đào tạo
- Ưu tiên, tạo điều kiện cho các trường
của Trung ương đóng trên địa bàn thực hiện tốt quy hoạch phát triển mạng lưới
các Trường Đại học, Cao đẳng giai đoạn 2011-2020 theo quy hoạch Bộ Giáo dục và
Đào tạo phê duyệt.
- Xây dựng đồ án quy hoạch phát triển
mạng lưới giáo dục và đào tạo, trong đó ưu tiên tạo điều kiện thuận lợi cho các
tổ chức, cá nhân tham gia phát triển mô hình trường quốc tế, trường chất lượng
cao ở các cấp, bậc học; tiếp tục đầu tư xây dựng cơ sở vật chất trường lớp học
theo đề án đã được duyệt.
- Tổ chức triển khai và thực hiện có
hiệu quả Quy hoạch phát triển nguồn nhân lực tỉnh Thái Nguyên giai đoạn
2011-2020.
2.2. Các lĩnh vực hạ tầng
khác
2.2.1. Đối với hạ tầng kỹ thuật
lĩnh vực phụ trợ điện, nước
a. Hạ tầng năng lượng điện
- Rà soát, hoàn chỉnh Quy hoạch phát
triển lưới điện tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020, trong đó chú trọng việc ngầm hóa
lưới điện khu vực trung tâm thành phố, thị xã.
- Đầu tư lưới điện trung áp đến chân
hàng rào các khu công nghiệp, cụm công nghiệp theo thứ tự ưu tiên cho vị trí
đặc biệt để thu hút những dự án trọng điểm của tỉnh.
- Triển khai và thực hiện tốt Chương
trình nâng cấp, cải tạo lưới điện nông thôn giai đoạn 2012-2015, đảm bảo cung
cấp điện ổn định và có chất lượng cho sản xuất kinh doanh an toàn và giảm tổn
thất điện năng.
- Xây dựng đề án khuyến khích việc
sử dụng tiết kiệm điện năng có hiệu quả.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho việc
xây dựng hoàn thành các dự án phục vụ nâng công suất điện.
b. Hạ tầng năng lượng nước
- Lập quy hoạch phát triển hệ thống
cung cấp nước cho các trung tâm đô thị, các khu sản xuất tập trung.
- Xây dựng và triển khai các dự án
cải tạo, nâng cấp công suất các nhà máy nước trên địa bàn tỉnh.
2.2.2. Đối với hạ tầng thuỷ lợi
và ứng phó với biến đổi khí hậu: Rà soát các quy hoạch
phát triển hạ tầng thủy lợi, ưu tiên đầu tư
xây dựng các công trình thuỷ lợi kết hợp phòng, chống lũ ống, lũ quét ở khu vực
miền núi, đảm bảo nguồn nước phục vụ cho sản xuất công, nông nghiệp và du lịch.
- Tổ chức, thực hiện tốt quy hoạch
phòng chống lũ và chương trình nâng cấp hệ thống đê sông đến năm 2020, trong đó
tập trung xây dựng hoàn thành các tuyến kè chống lũ đoạn qua thành phố Thái Nguyên
và khu vực các trung tâm thị trấn, thị tứ kết hợp với phát triển đô thị ven
sông.
- Xây dựng hoàn thành đầu tư các công
trình, dự án thuỷ lợi trọng điểm đa mục tiêu, chủ động phòng chống thiên tai và
ứng phó biến đổi khí hậu theo quy hoạch được duyệt.
2.2.3. Đối với hạ tầng đô thị
- Xây
dựng quy hoạch định hướng phát triển hệ thống đô thị trung tâm và đô thị vệ tinh
quanh thành phố Thái Nguyên theo định hướng phát triển đô thị Việt Nam.
- Hoàn thành xây dựng quy hoạch phân
khu, quy hoạch chi tiết cho các đô thị, công trình hạ tầng thiết yếu.
- Xây
dựng đề án huy động vốn cho đầu tư phát triển hạ tầng đô thị tại thành phố Thái
Nguyên, thị xã Sông Công và huyện Phổ Yên đáp ứng mục tiêu xây dựng thành phố Thái
Nguyên trở thành trung tâm vùng Trung du miền núi phía Bắc; xây dựng thị xã Sông
Công trở thành thành phố, huyện Phổ Yên trở thành thị xã công nghiệp; thành
lập và xây dựng mới thị xã Núi Cốc.
- Tập
trung chỉ đạo xây dựng hoàn thành các dự án trọng điểm khu vực thành phố như: Khu
đô thị Hồ điều hoà Xương Rồng, Khu đô thị sinh viên thành phố Thái Nguyên, dự
án đường Bắc Sơn, dự án đường Đô thị Đán - Núi Cốc.
- Triển khai và hoàn chỉnh quy hoạch
hệ thống thoát nước và xử lý nước thải tại các đô thị, khu công nghiệp đến năm
2025 tầm nhìn đến năm 2050.
- Triển khai và hoàn chỉnh đồ án quy
hoạch nghĩa trang trên địa bàn tỉnh đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050, theo
hướng chuyển đổi từ hình thức địa táng sang hoả tảng để đảm bảo vệ sinh môi
trường.
- Xây dựng kế hoạch và thực hiện chương
trình phát triển nhà ở xã hội.
- Xây dựng và triển khai đồ án quy
hoạch hệ thống chiếu sáng đô thị, hệ thống cây xanh.
- Triển khai xây dựng nhà máy xử lý
rác thải khu vực trung tâm các huyện, thành phố, thị xã.
2.2.4.
Đối với hạ tầng y tế
- Tiếp
tục triển khai thực hiện đề án xây dựng Thái Nguyên trở thành trung tâm y tế
vùng Trung du miền núi phía Bắc, trong đó tập trung xã hội hóa để thu hút đầu
tư, phát triển kết cấu hạ tầng y tế đảm bảo các đơn vị y tế công lập có đủ điều
kiện về cơ sở hạ tầng, từng bước nâng cao chất lượng dịch vụ y tế đáp ứng yêu
cầu chăm sóc sức khỏe của nhân dân; xây dựng cơ chế khuyến khích để huy động
các nguồn lực đầu tư xây dựng cơ sở khám chữa bệnh chuyên sâu, chất lượng cao.
- Tiếp tục đầu tư xây dựng các bệnh
viện đa khoa, chuyên khoa tuyến tỉnh đảm bảo điều kiện cho các bệnh viện được
nâng cấp, nâng hạng theo quy hoạch được duyệt.
- Tiếp tục đầu tư hoàn thiện
hệ thống Bệnh viện, Trung tâm Y tế các huyện, thành thị đáp ứng
nhu cầu khám chữa bệnh và phòng bệnh cho nhân dân.
2.2.5. Đối với hạ tầng văn hoá,
thể thao và du lịch
- Xây dựng quy hoạch và huy động các
nguồn lực đầu tư xây dựng hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao từ tỉnh tới cơ
sở, trong đó ưu tiên và tạo điều kiện thuận lợi hoàn thiện Dự án khu trưng bày ngoài trời của Bảo tàng văn hóa các dân tộc
Việt Nam; xây dựng các dự án văn hóa, thể thao hiện đại như: Nhà hát ca múa dân
gian Việt Bắc, sân golf, trung tâm thi đấu thể thao, trung tâm đua thuyền ...
- Tiếp tục đầu tư xây dựng hoàn thiện
các cơ sở hạ tầng du lịch, phấn đấu xây dựng khu du lịch Hồ Núi Cốc thành khu
du lịch Quốc gia, quần thể ATK liên hoàn Thái Nguyên - Tuyên Quang - Bắc Kạn,
khu du lịch hang Phượng Hoàng - Suối Mỏ Gà, các điểm du lịch trên địa bàn thành
phố đủ điều kiện để phục vụ đăng cai tổ chức các sự kiện văn hóa - du lịch toàn
quốc và khu vực.
2.2.6. Đối với hạ tầng thương mại
- Triển khai và thực hiện tốt Quy hoạch
phát triển thương mại tỉnh Thái Nguyên đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2020.
- Xây dựng chính
sách hỗ trợ doanh nghiệp tham gia sàn giao dịch điện tử, bán hàng qua mạng.
Nâng cấp sàn giao dịch điện tử tỉnh Thái Nguyên đảm bảo đáp ứng yêu cầu an
toàn, an ninh, tin cậy và bền vững.
2.2.7. Đối với hạ tầng thông tin
a. Hạ tầng bưu chính viễn thông
- Quy hoạch mạng lưới bưu chính viễn
thông trên địa bàn tỉnh, trong đó ưu tiên và tạo điều kiện thuận lợi cho các
doanh nghiệp viễn thông phát triển mạng truy nhập hữu tuyến (cáp quang, cáp đồng).
Mở rộng vùng phủ sóng và nâng cao hiệu quả sử dụng mạng thông tin di động thế
hệ thứ 3 (3G), tăng cường phát triển thông tin ở vùng sâu, vùng xa.
- Triển khai thực hiện số hóa truyền
dẫn phát sóng truyền hình mặt đất theo lộ trình đã được Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt.
- Xây dựng, phát triển hạ tầng kỹ thuật
viễn thông thụ động và viễn thông dùng riêng cho các cơ quan nhà nước trên cơ
sở tận dụng tối đa cơ sở hạ tầng của mạng viễn thông công cộng nhằm đảm bảo cho
các hội nghị trực tuyến, an toàn và an ninh thông tin.
b. Hạ tầng công nghệ thông tin
- Xây dựng các cơ sở dữ liệu tạo nền
tảng cho phát triển Chính phủ điện tử, chính quyền điện tử, trước hết tập trung
xây dựng các cơ sở dữ liệu về: Thủ tục hành chính, cán bộ công chức, viên chức;
kinh tế công nghiệp và thương mại; tài nguyên môi trường; dân cư; tài chính;
doanh nghiệp; dự án đầu tư.
- Xây dựng hệ thống thông tin dùng
chung toàn tỉnh và chuyên ngành phục vụ phát triển kinh tế - xã hội theo quy hoạch
được duyệt.
- Tổ chức đào tạo nguồn nhân lực để
triển khai các chương trình phát triển công nghiệp phần cứng, phần mềm, nội dung
số và dịch vụ công nghệ thông tin.
III. Một số giải pháp để phát triển
đồng bộ hệ thống kết cấu hạ tầng
1.
Hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh
Trên cơ
sở các văn bản của Trung ương, tiến hành rà soát, điều chỉnh, bổ sung hoàn thiện
các cơ chế chính sách đảm bảo đồng bộ, phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh,
tạo điều kiện thuận lợi thu hút đầu tư để phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế xã
hội như:
- Quy định về quản lý đầu tư và xây
dựng, trọng tâm là quy định quản lý khu dân cư, khu đô thị; quy định quản lý
đầu tư theo các hình thức BT, BOT, BTO và PPP.
- Chính sách về ưu đãi khuyến khích
ưu đãi đầu tư.
- Chính sách pháp luật về đất đai,
bồi thường giải phóng mặt bằng.
2. Giải pháp về tổ chức và thực
hiện quy hoạch
- Nâng
cao chất lượng xây dựng, thực hiện quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng. Rà
soát, điều chỉnh bổ sung quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội của
ngành, địa phương đảm bảo tính đồng bộ, liên ngành trên phạm vi của tỉnh, trong
đó chú trọng việc lựa chọn một số công trình quan trọng có sức lan tỏa, tạo sự
đột phá nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
- Chú trọng xây dựng quy hoạch ngành,
quy hoạch đô thị, khu công nghiệp, khu du lịch đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật, theo
hướng hiện đại. Quan tâm quy hoạch chi tiết các trung tâm cụm xã, các xã theo
tiêu chí nông thôn mới.
- Tăng cường công tác quản lý nhà nước
về lập, phê duyệt, quản lý thực hiện quy hoạch. Chú trọng công tác giám sát,
kiểm tra, thanh tra và xử lý nghiêm các vi phạm về quy hoạch.
- Thực hiện tốt công tác công khai
thông tin, quy hoạch về phát triển kết cấu hạ tầng để dân biết, dân tham gia
giám sát.
3.
Giải pháp về vốn đầu tư
Có cơ
chế thu hút các thành phần kinh tế tham gia đầu tư vào phát triển kết cấu hạ tầng
kinh tế xã hội; huy động tối đa, sử dụng có hiệu quả các
nguồn vốn đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng.
- Huy động các nguồn lực cho đầu tư
xây dựng kết cấu hạ tầng:
+ Vận động thu hút nguồn vốn ODA
để đầu tư xây dựng các dự án, công trình theo định hướng của Chính phủ và định
hướng phát triển tỉnh Thái Nguyên, trong đó chú trọng những dự án có tính khả
thi cao, có hiệu quả kinh tế để đầu tư xây dựng.
+ Đề nghị các Bộ, ngành Trung ương
tăng tỷ lệ điều tiết và vốn ngân sách từ Trung ương cho tỉnh.
+ Hàng năm, ưu tiên nguồn vốn từ cấp
quyền sử dụng đất cho đầu tư các công trình tạo ra nguồn thu cho tỉnh.
+ Ưu tiên, sử dụng tiền thuê đất
một lần của các doanh nghiệp trong Khu công nghiệp để tái đầu tư phát triển hạ tầng
khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
+ Bổ sung vốn cho Quỹ phát triển đất
của tỉnh để phục vụ mục tiêu xây dựng phát triển kinh tế - xã hội.
- Đẩy mạnh thu hút các nguồn vốn đầu
tư theo các hình thức hợp đồng BT, BOT, BTO, PPP cho đầu tư xây dựng kết cấu hạ
tầng đồng bộ.
- Kiên quyết thu hồi các dự án sử dụng
không có hiệu quả.
4. Giải pháp về nâng cao hiệu
lực, hiệu quả quản lý nhà nước về đầu tư kết cấu hạ tầng
- Thực hiện tốt Đề án: Cải thiện môi
trường đầu tư, Nâng cao năng lực cạnh tranh.
- Đẩy mạnh công tác cải cách các thủ
tục hành chính, thực hiện tốt phương châm “3 thân thiện” theo hướng rút ngắn
thời gian giải quyết các thủ tục hành chính.
- Nâng cao năng lực thực hiện công
tác bồi thường giải phóng mặt bằng, tháo gỡ khó khăn trong đầu tư xây dựng.
- Đẩy mạnh công tác giám sát của các
cơ quan chức năng và giám sát cộng đồng trong quá trình tổ chức thực hiện các
dự án.
- Đào tạo, nâng cao năng lực cán bộ
công chức làm công tác quản lý, xây dựng, vận hành và khai thác các công trình
kết cấu hạ tầng.
5. Giải pháp về công tác tuyên truyền
Làm tốt công tác tuyên truyền, vận
động, tạo sự đồng thuận trong xã hội để các thành phần kinh tế và nhân dân ủng hộ,
tích cực tham gia đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội của tỉnh./.
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN