|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 159/KH-UBND 2021 thực hiện Chương trình Xây dựng nông thôn mới tỉnh Đồng Tháp
Số hiệu:
|
159/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Tháp
|
|
Người ký:
|
Huỳnh Minh Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
13/05/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 159/KH-UBND
|
Đồng Tháp, ngày
13 tháng 5 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN
MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
I. ĐÁNH GIÁ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
1. Kết quả thực hiện các chỉ
tiêu giai đoạn 2016 - 2020
+ Số xã đạt chuẩn NTM: Tính đến
cuối năm 2020, toàn Tỉnh có 76/115[1] xã đã được Uỷ ban
nhân dân (UBND) Tỉnh công nhận đạt chuẩn NTM. Đồng thời, có 14 xã đạt từ 14 -
15 tiêu chí, 04 xã đạt từ 16 - 18 tiêu chí. Bên cạnh đó, ngày 29/4/2021, Uỷ ban
nhân dân Tỉnh đã ban hành Quyết định số 502/QĐ-UBND-HC về việc công nhận xã đạt
chuẩn nông thôn mới năm 2020 thêm 22 xã trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp (trong đó,
có 01 xã công nhận lại - xã Thường Lạc, do đầu năm 2020 xã Thường Thới Hậu B
sáp nhập với xã Thường Lạc), đạt chỉ tiêu Kế hoạch giai đoạn 2016 - 2020.
+ Kết quả thực hiện
Bộ tiêu chí xã NTM nâng cao: theo báo cáo của các địa phương, trong tổng số
14 xã đăng ký thực hiện xã NTM nâng cao có 05 xã đạt 19/19 tiêu chí; 08 xã đạt
từ 17 - 18 tiêu chí; 01 xã đạt 14 tiêu chí. Bình quân chung số tiêu chí đạt
17,5 tiêu chí/xã. Tuy nhiên, kết quả thẩm tra hồ sơ của 05 xã (Tân Nhuận
Đông - huyện Châu Thành; Mỹ Đông, Thanh Mỹ - huyện Tháp Mười, Định Yên, Bình
Thành - huyện Lấp Vò) tự đánh giá đạt 19 tiêu chí, cả 05 xã đều chưa đạt
chuẩn xã nâng cao.
+ Kết quả thực hiện
Bộ tiêu chí xã NTM kiểu mẫu (03 xã: Mỹ Đông, Bình Thạnh và Định Yên): Bình
quân chung đạt 6 tiêu chí/xã[2].
+ Đối với đơn vị cấp huyện
hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM/đạt chuẩn huyện NTM: có 04 đơn vị hoàn thành
nhiệm vụ NTM (thành phố Sa Đéc, thành phố Cao Lãnh, thành phố Hồng Ngự và
huyện Tháp Mười). Đến cuối năm 2020 có huyện Cao Lãnh và huyện Châu Thành đạt
100% số xã đạt chuẩn NTM; riêng huyện Cao Lãnh đang hoàn chỉnh hồ sơ đề nghị
xét công nhận huyện đạt chuẩn NTM năm 2020.
- Chương trình OCOP: năm 2020,
toàn Tỉnh có 99 sản phẩm của 42 chủ thể[3] được công nhận
sản phẩm OCOP đạt từ 3 sao đến 4 sao (gồm 34 sản phẩm đạt 4 sao; 65
sản phẩm đạt 3 sao). Luỹ kế, đến thời điểm hiện nay có 161 sản phẩm được
công nhận sản phẩm OCOP đạt 3 sao và 4 sao. Trong đó có 57 sản phẩm đạt 4 sao
và 104 sản phẩm đạt 03 sao. Đặc biệt, có 03 sản phẩm dịch vụ du lịch nông
thôn đạt hạng 3 sao đầu tiên và 04 sản phẩm OCOP tiềm năng để đề nghị Hội đồng
đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP cấp quốc gia xem xét công nhận sản phẩm
OCOP đạt hạng 5 sao[4].
- Nâng cao chất lượng cuộc sống
của người dân nông thôn: tỷ lệ hộ nghèo cuối năm 2020 giảm còn 1,28%, vượt
chỉ tiêu kế hoạch (2,78%); 100% hộ dân sử dụng nước hợp vệ sinh, đạt chỉ tiêu
kế hoạch, 90% người dân tham gia bảo hiểm y tế, đạt chỉ tiêu kế hoạch.
- Có 115/115 xã đạt tiêu chí về
Quy hoạch, Thủy lợi, Điện, Trường học, Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn,
Thông tin và truyền thông, Lao động có việc làm, Giáo dục và đào tạo, Văn hoá,
Quốc phòng và An ninh. Các địa phương đã tập trung hỗ trợ thành lập, nâng cao
hiệu quả hoạt động của các hợp tác xã nông nghiệp, giải thể các hợp tác xã yếu
kém, toàn Tỉnh có 114 xã đạt tiêu chí số 13 về Tổ chức sản xuất.
2. Kết quả huy động các nguồn
lực để thực hiện Chương trình
Giai đoạn 2016 - 2020: toàn Tỉnh
đã huy động hơn 35.294,152 tỷ đồng để thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc
gia Xây dựng nông thôn mới. Trong đó:
- Vốn đầu tư trực tiếp Chương
trình: 2.227,638 tỷ đồng, gồm:
+ Vốn Trung ương: 1.074,67 tỷ đồng
(trong đó: vốn đầu tư phát triển 741,27 tỷ đồng, vốn sự nghiệp Trung ương 243,4
tỷ đồng, trái phiếu Chính phủ 90 tỷ đồng).
+ Ngân sách địa phương:
1.152,968 tỷ đồng. Trong đó, ngân sách Tỉnh 724,8 tỷ đồng và ngân sách huyện,
xã 428,168 tỷ đồng.
- Vốn lồng ghép : 4.916,506 tỷ
đồng.
- Vốn tín dụng (dư nợ bình
quân cho vay xây dựng NTM): 26.170,2 tỷ đồng.
- Vốn huy động từ doanh nghiệp:
902,975 tỷ đồng.
- Huy động từ cộng đồng dân
cư và vốn khác: 1.076,833 tỷ đồng.
(Chi
tiết xem phụ lục 1 đính kèm)
3. Đánh giá chung
3.1. Mặt được
- Công tác triển khai, thực hiện
Chương trình Mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới luôn nhận được sự quan
tâm, chỉ đạo của các cấp uỷ, chính quyền. Trong giai đoạn 2016 - 2020, với quyết
tâm hoàn thành các chỉ tiêu xây dựng NTM đã đề ra, nhiều xã diện đã phấn đấu
đạt chuẩn NTM, nhiều huyện đã có 100% số xã đạt chuẩn NTM.
- UBND Tỉnh, Ban Chỉ đạo Tỉnh
đã chỉ đạo, hướng dẫn và triển khai kịp thời các văn bản của Trung ương về
Chương trình Mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới; các sở, ngành Tỉnh và địa
phương tích cực, chủ động xây dựng, triển khai thực hiện các kế hoạch,
chương trình nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả Chương trình.
- Tiếp tục phát huy tốt hiệu
quả của các mô hình phát triển, gắn kết cộng đồng như: mô hình cộng đồng dân
cư quản lý xây dựng NTM, mô hình Hội quán, mô hình nhà nước cấp vật tư, người
dân đóng góp ngày công lao động trong xây dựng các công trình nông thôn gắn với
nhu cầu sản xuất, dân sinh;...
3.2. Những hạn chế và khó
khăn
- Hoạt động thông tin tuyên
truyền một số địa phương còn thiếu tính sáng tạo; chậm đổi mới về nội dung và
hình thức nên chưa thu hút nhiều sự quan tâm, nhiệt tình hưởng ứng của người
dân.
- Nhu cầu vốn đầu tư cho hạ tầng
kỹ thuật ở các địa phương khá lớn, nhưng việc xã hội hóa, huy động các nguồn
lực trong xã hội còn hạn chế, vì thế hạ tầng kỹ thuật ở nông thôn còn yếu và
thiếu.
- Một số địa phương đã được
công nhận đạt chuẩn NTM còn chủ quan, thiếu kiểm tra giám sát việc duy trì và
nâng cao chất lượng tiêu chí, đặc biệt là có một số địa phương để tái diễn
công trình nhà tiêu không hợp vệ sinh.
- Nhiều địa phương chưa chủ
động xây dựng, thực hiện các mô hình mới để tạo nét riêng và phù hợp với nhu
cầu của người dân tại địa bàn quản lý; chủ yếu thực hiện và nhân rộng các mô
hình làm điểm do cấp trên phát động.
- Nhận thức về bảo vệ môi trường
của một số bộ phận cộng đồng dân cư vẫn còn hạn chế, nhất là các khu vực
nông thôn, vùng sâu, vùng xa,... Công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao ý
thức còn gặp một số khó khăn do phong tục, tập quán, văn hóa và thói quen của
một bộ phận dân cư trong việc xả nước thải, chất thải gây ô nhiễm môi trường.
- Hạ tầng bảo vệ môi trường
còn nhiều bất cập: hệ thống thu gom, xử lý rác thải; hệ thống cung cấp nước
sạch; hệ thống thoát và xử lý nước thải; nghĩa trang, nghĩa địa chưa đáp ứng
được nhu cầu thực tế.
- Công tác theo dõi, cập nhật
và tổng kết huy động nguồn lực từ người dân, tổ chức xã hội chưa chặt chẽ;
thiếu sơ kết, tổng kết, đánh giá các phong trào đã phát động cấp cơ sở để rút
kinh nghiệm trong quá trình thực hiện Chương trình.
II. MỤC
TIÊU, NHIỆM VỤ KẾ HOẠCH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
1. Mục tiêu
1.1. Mục tiêu chung
Tiếp tục thực hiện Chương
trình Mục tiêu quốc gia Xây dựng NTM theo hướng nâng cao vai trò tự quản của
cộng đồng dân cư trên tinh thần tự lực, chăm chỉ và hợp tác; tiếp tục gắn kết
chặt chẽ Chương trình gắn với tái cơ cấu nông nghiệp và giảm nghèo bền vững,
tạo nền tảng vững chắc để thực hiện Chương trình trong giai đoạn 2021 - 2025.
1.2. Một số chỉ tiêu cụ
thể
- Về số xã đạt chuẩn NTM: có
90% xã đạt chuẩn NTM. Trong đó, có ít nhất 30% xã đạt chuẩn NTM nâng cao và
10% xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu[5].
- Về huyện đạt chuẩn NTM: có
thêm 06 đơn vị cấp huyện đạt chuẩn huyện NTM và chọn huyện Tháp Mười làm điểm,
phấn đấu đến năm 2025 huyện Tháp Mười đạt chuẩn huyện NTM nâng cao.
- Nâng cao chất lượng cuộc sống
của người dân[6]:
+ Thu nhập bình quân đầu người/năm
khu vực nông thôn: đến 2025 đạt 1,6 lần (tương đương 72,96 triệu đồng).
+ Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn
nghèo đa chiều giai đoạn 2021 - 2025: < 3%.
+ Tỷ lệ người dân tham gia bảo
hiểm y tế: 95%.
+ Tỷ lệ hộ dân được sử dụng nước
sạch: 98%.
+ Tỷ lệ lao động qua đào tạo:
79%.
+ Duy trì, nâng chất, đồng thời
phát huy có hiệu quả các tiêu chí đối với các xã được công nhận nông thôn mới
trong giai đoạn 2011 - 2020.
(Chi
tiết xem Phụ lục 2,3,4,5 )
2. Dự kiến
nguồn lực và khả năng huy động nguồn lực thực hiện Chương trình trung hạn giai
đoạn 2021 - 2025
2.1. Dự kiến tổng nhu cầu
vốn ngân sách Trung ương (bao gồm: vốn đầu tư, vốn sự nghiệp) và khả năng cân đối,
bố trí vốn đối ứng từ ngân sách địa phương[7]
- Dự kiến nhu cầu vốn giai đoạn
2021 - 2025 thực hiện Chương trình khoảng 8.032,163 tỷ đồng[8],
trong đó:
+ Vốn ngân sách Trung ương hỗ
trợ: 1.158 tỷ đồng (trong đó: vốn đầu tư phát triển 900 tỷ đồng, vốn sự nghiệp
258 tỷ đồng).
+ Vốn ngân sách địa phương([9]): 1.123,4 tỷ đồng.
+ Vốn lồng ghép: 5.125,763 tỷ đồng.
+ Vốn huy động đóng góp của
cộng đồng dân cư: 625 tỷ đồng.
2.2. Khả năng huy động
các nguồn lực khác ngoài ngân sách đầu tư thực hiện Chương trình giai đoạn 2021
- 2025 (tín dụng, doanh nghiệp, huy động người dân và cộng đồng đóng góp)
- Tỉnh tiếp tục ưu tiên bố trí
ngân sách địa phương các cấp và huy động, lồng ghép các nguồn lực thực hiện
chương trình để đối ứng với ngân sách Trung ương hỗ trợ.
- Huy động vốn đầu tư của
doanh nghiệp đối với các công trình có khả năng thu hồi vốn trực tiếp; doanh
nghiệp được vay vốn tín dụng đầu tư phát triển, hỗ trợ sau đầu tư và được ưu
đãi đầu tư theo quy định pháp luật; các khoản viện trợ không hoàn lại của các
doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho các dự án đầu tư.
- Phát huy vai trò chủ thể của
người dân trong việc tham gia xây dựng NTM phải đảm bảo theo phương châm:
“Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra và dân thụ hưởng”.
3. Nhiệm vụ
trọng tâm và giải pháp thực hiện (chi tiết xem Phụ lục 7)
4. Tổ chức
thực hiện
4.1. Trách nhiệm các sở,
ngành Tỉnh
a) Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Văn phòng Điều phối Chương trình Mục tiêu quốc gia Xây dựng
NTM và Tái cơ cấu ngành Nông nghiệp Tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với các Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính xây dựng kế hoạch vốn, phân bổ vốn thực hiện
Chương trình Mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới hàng năm theo kế hoạch
trung hạn của Tỉnh đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trình UBND Tỉnh quyết định.
- Trên cơ sở chỉ tiêu phấn
đấu, nhiệm vụ và nguồn vốn ngân sách hàng năm được Thủ tướng Chính phủ giao,
chủ trì, phối hợp với các sở, ngành Tỉnh liên quan tham mưu cho UBND Tỉnh về chỉ
tiêu cơ bản thực hiện Chương trình trình Hội đồng Nhân dân Tỉnh quyết định.
- Tổng hợp kết quả phân bổ nguồn
vốn ngân sách nhà nước của Chương trình trên địa bàn Tỉnh theo từng nội dung,
lĩnh vực để báo cáo Ban Chỉ đạo Tỉnh, UBND Tỉnh.
- Chủ trì nghiên cứu, đề xuất
việc ban hành văn bản hướng dẫn Bộ tiêu chí xây dựng NTM, NTM nâng cao và
nông thôn mới kiểu mẫu thể hiện đầy đủ các nội dung của Chương trình phù hợp
với tình hình chung của Tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành tỉnh liên quan tổ chức kiểm tra, giám sát định kỳ, đột xuất tình hình
thực hiện Chương trình.
- Theo dõi, tổng hợp tình hình
thực hiện Chương trình trên địa bàn Tỉnh.
- Thực hiện các nhiệm vụ được
phân công tại phụ lục 7 và các nhiệm vụ khác do Ban Chỉ đạo tỉnh phân công.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Sở Tài chính
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và các đơn vị liên quan xây dựng phương án phân bổ, lồng
ghép các nguồn vốn xây dựng NTM. Tham mưu UBND Tỉnh trình Hội đồng Nhân dân Tỉnh
phương án phân bổ vốn cho Chương trình theo từng giai đoạn và hàng năm.
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành và địa phương hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính, thanh quyết toán, báo
cáo tài chính Chương trình.
- Chủ trì, thực hiện thanh
tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện cơ chế chính sách. Tổng hợp báo cáo quyết
toán kinh phí Chương trình.
- Thực hiện các nhiệm vụ được
phân công tại phụ lục 7 và các nhiệm vụ khác do Ban Chỉ đạo Tỉnh phân công.
c) Các sở, ngành Tỉnh phụ
trách tiêu chí NTM
- Phối hợp với các sở, ngành và
địa phương tiến hành đôn đốc hướng dẫn, kiểm tra, giám sát tiến độ và kết quả
thực hiện các nội dung liên quan đến xây dựng NTM thuộc chức năng, nhiệm vụ
và quyền hạn của ngành được phân công tại phụ lục 7.
- Thực hiện đầy đủ chế độ báo
cáo kết quả thực hiện tiêu chí được phân công, kết quả sử dụng nguồn vốn được
giao (nếu được phân bổ vốn) gửi về Văn phòng Điều phối Chương trình Mục tiêu quốc
gia Xây dựng NTM và Tái cơ cấu ngành Nông nghiệp Tỉnh.
d) Ngân hàng Nhà nước -
Chi nhánh tỉnh Đồng Tháp
- Chỉ đạo các tổ chức tín dụng
trên địa bàn triển khai, thực hiện các chương trình, chính sách tín dụng
liên quan đến lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn; đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn phục
vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn; cho vay xây dựng NTM.
- Phối hợp các sở, ngành và địa
phương thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền về các chính sách tín dụng
phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn góp phần thực hiện Chương trình Mục
tiêu quốc gia Xây dựng NTM.
e) Cổng thông tin điện tử
Đồng Tháp, Đài Phát thanh và Truyền hình Đồng Tháp, Báo Đồng Tháp tuyên
truyền phục vụ yêu cầu của Chương trình.
f) Đề nghị Uỷ ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội Tỉnh
- Tiếp tục tuyên truyền, vận
động các tầng lớp Nhân dân thực hiện các chủ trương của Đảng, chính sách của
Nhà nước về nông nghiệp, nông dân, nông thôn. Phát huy hơn nữa tinh thần đoàn kết,
sáng tạo tự quản của Nhân dân trong xây dựng NTM, đẩy mạnh hoạt động giám
sát, phản biện xã hội về nông nghiệp, nông dân, nông thôn; tiếp tục vận động
nguồn lực xã hội phát triển nông nghiệp, nông thôn theo hướng hiện đại, nâng
cao đời sống cư dân nông thôn đáp ứng yêu cầu trong giai đoạn mới. Đồng thời, tổ
chức và hướng dẫn lấy ý kiến đánh giá sự hài lòng của người dân đối với kết
quả xây dựng NTM, giúp cho cấp uỷ, chính quyền và các ngành chức năng đánh
giá, kiểm chứng kết quả xây dựng NTM ở từng địa phương, cơ sở.
- Xây dựng kế hoạch và phối hợp
tổ chức thực hiện các phong trào thi đua, tuyên truyền xây dựng NTM trong
Toàn tỉnh.
- Căn cứ vai trò, chức năng,
nhiệm vụ của từng tổ chức để chủ động tham mưu, đề xuất với cấp uỷ, chính
quyền giao nhiệm vụ chủ trì vận động thực hiện một số công trình, phần việc
cụ thể của từng tiêu chí trong Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng NTM, NTM nâng
cao và NTM kiểu mẫu.
- Phối hợp với UBND huyện,
thành phố tổ chức tuyên truyền, vận động Nhân dân tích cực tham gia phát triển
nông nghiệp và xây dựng NTM nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho Nhân
dân.
- Theo dõi, phát hiện đánh giá
các mô hình làm tốt, kinh nghiệm hay, cách làm có hiệu quả để bồi dưỡng phổ biến,
nhân rộng.
- Đẩy mạnh thực hiện cuộc vận
động “Toàn dân đoàn kết xây dựng NTM, đô thị văn minh” và cuộc vận động
“Xây dựng gia đình 5 không 3 sạch”.
- Phát huy vai trò giám sát,
phản biện xã hội trong thực hiện Mục tiêu quốc gia Xây dựng NTM tại địa
phương.
- Tham gia thực hiện các nội
dung ở Phụ lục 7.
4.2. Trách nhiệm của Ban Chỉ
đạo Chương trình Mục tiêu quốc gia Xây dựng NTM và Tái cơ cấu ngành Nông nghiệp
huyện, thành phố
- Căn cứ vào Kế hoạch của Ban
Chỉ đạo Chương trình Mục tiêu quốc gia Xây dựng NTM và Tái cơ cấu ngành Nông
nghiệp Tỉnh, tiến hành phân công nhiệm vụ, hướng dẫn tổ chức triển khai Chương
trình trên địa bàn.
- Chỉ đạo rà soát và điều phối
kế hoạch xây dựng NTM, NTM nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu các xã trên địa
bàn để phù hợp với kế hoạch xây dựng cấp huyện.
- Nâng cấp và hoàn thiện hệ thống
cơ sở hạ tầng trên địa bàn huyện (giao thông, thuỷ lợi, điện) đảm bảo kết nối
đồng bộ với cơ sở hạ tầng của các xã trên địa bàn.
- Chỉ đạo và phân công các
phòng, ban cấp huyện trực tiếp hỗ trợ các xã thực hiện Chương trình Mục tiêu
quốc gia Xây dựng NTM.
- Quy hoạch và thúc đẩy phát
triển các vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa tập trung theo hướng liên kết
chuỗi giá trị phù hợp với định hướng tái cơ cấu ngành nông nghiệp của Tỉnh.
- Tham gia thực hiện các nội
dung ở Phụ lục 7.
Yêu cầu Thủ trưởng các đơn vị liên
quan triển khai thực hiện tốt nội dung Kế hoạch. Trong quá trình thực hiện,
nếu có vướng mắc, khó khăn, các đơn vị báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn để tổng hợp, trình Uỷ ban nhân dân Tỉnh giải quyết kịp thời./.
Nơi nhận:
- VPĐP NTM Trung ương;
- TT/TU; TT/HĐND Tỉnh;
- CT, các PCT/UBND Tỉnh;
- UBMTTQ Tỉnh;
- Các sở, ban, ngành Tỉnh;
- Đài PTTH ĐT; Báo ĐT;
- Lãnh đạo VP/UBND Tỉnh;
- UBND huyện, thành phố;
- VPĐP NTMTCCNN Tỉnh;
- Lưu VT, CTTĐT Tỉnh, NC/KT(VA).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Minh Tuấn
|
PHỤ LỤC 1
TỔNG HỢP KẾT QUẢ HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 VÀ DỰ KIẾN KẾ HOẠCH 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 159/KH-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2021 của UBND tỉnh Đồng
Tháp)
Triệu
đồng
STT
|
Nội dung chỉ tiêu
|
Kết quả GĐ 2016 - 2020
|
Kế hoạch 2021 - 2025
|
|
TỔNG SỐ
|
35,294,152
|
8,032,163
|
I
|
Ngân sách Trung ương
|
1,074,670
|
1,158,000
|
1
|
Trái phiếu chính phủ
|
90,000
|
|
2
|
Đầu tư phát triển
|
741,270
|
900,000
|
3
|
Sự nghiệp
|
243,400
|
258,000
|
II
|
Ngân sách địa phương
|
1,152,968
|
1,123,400
|
1
|
Tỉnh
|
724,800
|
1,123,400
|
2
|
Huyện, xã
|
428,168
|
|
III
|
Vốn lồng ghép
|
4,916,506
|
5,125,763
|
IV
|
Vốn tín dụng
|
26,170,200
|
|
V
|
Vốn doanh nghiệp
|
902,975
|
|
VI
|
Vốn cộng đồng dân cư và vốn
khác
|
1,076,833
|
625,000
|
PHỤ LỤC 2
KẾT QUẢ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NĂM 2016 - 2020 VÀ DỰ
KIẾN MỤC TIÊU GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 159/KH-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2021 của UBND tỉnh Đồng
Tháp)
TT
|
Đối tượng
|
ĐVT
|
Kết quả thực hiện 2016 - 2020
|
Dự kiến mục tiêu 2021-2025
|
I
|
Cấp xã
|
|
|
|
1
|
Tổng số xã
|
xã
|
115
|
115
|
2
|
Số xã đạt 19 tiêu chí
|
xã
|
98
|
115
|
|
Trong đó:
Số xã đã có Quyết định
công nhận đạt chuẩn
|
xã
|
76
|
115
|
3
|
Số xã theo nhóm tiêu chí
|
|
|
|
-
|
Số xã đạt từ 15-18 tiêu chí
|
xã
|
16
|
0
|
-
|
Số xã đạt 10-14 tiêu chí
|
xã
|
1
|
0
|
-
|
Số xã dưới 10 tiêu chí
|
xã
|
0
|
|
|
Kết quả đạt chuẩn theo từng
tiêu chí
|
|
|
|
|
1. Số xã đạt tiêu chí Quy
hoạch
|
|
115
|
115
|
|
2. Số xã đạt tiêu chí Giao
thông
|
|
111
|
115
|
|
3. Số xã đạt tiêu chí Thủy
lợi
|
|
115
|
115
|
|
4. Số xã đạt tiêu chí Điện
|
|
115
|
115
|
|
5. Số xã đạt tiêu chí Trường
học
|
|
115
|
115
|
|
6. Số xã đạt tiêu chí Cơ sở
vật chất văn hóa
|
|
101
|
115
|
|
7. Số xã đạt tiêu chí Cơ sở
hạ tầng thương mại
|
|
115
|
115
|
|
8. Số xã đạt tiêu chí
Thông tin và Truyền thông
|
|
115
|
115
|
|
9. Số xã đạt tiêu chí Nhà ở
dân cư
|
|
112
|
115
|
|
10. Số xã đạt tiêu chí Thu
nhập
|
|
96
|
115
|
|
11. Số xã đạt tiêu chí Hộ
nghèo
|
|
109
|
115
|
|
12. Số xã đạt tiêu chí lao
động có việc làm
|
|
115
|
115
|
|
13. Số xã đạt tiêu chí Tổ
chức sản xuất
|
|
114
|
115
|
|
14. Số xã đạt tiêu chí Giáo
dục và đào tạo
|
|
115
|
115
|
|
15. Số xã đạt tiêu chí Y tế
|
|
112
|
115
|
|
16. Số xã đạt tiêu chí Văn
hóa
|
|
115
|
115
|
|
17. Số xã đạt tiêu chí Môi
trường và an toàn thực phẩm
|
|
109
|
115
|
|
18. Số xã đạt tiêu chí Hệ
thống tổ chức CT-XH vững mạnh
|
|
113
|
115
|
|
19. Số xã đạt tiêu chí Quốc
phòng và An ninh
|
|
115
|
115
|
4
|
Số xã được công nhận đạt chuẩn
nâng cao
|
xã
|
0
|
53
|
5
|
Số xã được công nhận đạt chuẩn
kiểu mẫu
|
xã
|
0
|
8
|
II
|
Đơn vị cấp huyện
|
|
|
|
1
|
Đơn vị cấp huyện đạt chuẩn,
hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới
|
đơn vị
|
5
|
11
|
|
Trong đó: Đã có quyết định
công nhận
|
đơn vị
|
4
|
11
|
2
|
Đơn vị cấp huyện đạt chuẩn
nông thôn mới nâng cao
|
đơn vị
|
0
|
1
|
3
|
Đơn vị cấp huyện đạt chuẩn
nông thôn mới kiểu mẫu
|
đơn vị
|
0
|
0
|
II
|
Một số chỉ tiêu cơ bản
|
|
|
|
1
|
Thu nhập bình quân khu vực nông
thôn/người/năm
|
lần
|
1.5
|
1.6
|
2
|
Tỷ lệ hộ nghèo (theo chuẩn
nghèo đa chiều)
|
%
|
1,28%
|
<
3
|
3
|
Tỷ lệ người dân tham gia BHYT
|
%
|
90
|
95
|
4
|
Tỷ lệ hộ dân được sử dụng nước
sạch theo quy chuẩn Quốc gia
|
%
|
85,46%
|
98%
|
PHỤ LỤC 3
DANH SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI
(Kèm theo Kế hoạch số 159/KH-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2021 của UBND tỉnh Đồng
Tháp)
STT
|
Tên xã
|
Năm đạt chuẩn
|
Ghi chú
|
I
|
Huyện Tân Hồng
|
|
|
1
|
Tân Thành B
|
2017
|
Xã điểm 2011-2015
|
2
|
Tân Công Chí
|
2018
|
Xã điểm 2011-2015
|
3
|
An Phước
|
2019
|
Xã điểm 2016-2020
|
4
|
Tân Hộ Cơ
|
2020
|
Xã điểm 2016-2020
|
II
|
HUYỆN HỒNG NGỰ
|
|
|
5
|
Thường Phước 2
|
2015
|
Xã điểm 2011-2015
|
6
|
Long Thuận
|
2015
|
Xã điểm 2011-2015
|
7
|
Thường Lạc
|
2019, 2020
|
Xã điểm 2016-2020
|
8
|
Phú Thuận B
|
2020
|
Xã điểm 2016-2020
|
9
|
Thường Phước 1
|
2020
|
Xã điểm 2016-2020
|
10
|
Phú Thuận A
|
2020
|
Xã diện
|
III
|
THÀNH PHỐ HỒNG NGỰ
|
|
|
11
|
Tân Hội
|
2018
|
Xã điểm 2016-2020
|
12
|
Bình Thạnh
|
2018
|
Xã diện
|
|
HUYỆN TAM NÔNG
|
|
|
13
|
An Hòa
|
2016
|
Xã điểm 2011-2015
|
14
|
Phú Cường
|
2015
|
Xã điểm 2011-2015
|
15
|
Hòa Bình
|
2016
|
Xã điểm 2011-2015
|
16
|
Phú Đức
|
2019
|
Xã điểm 2016-2020
|
17
|
Phú Thọ
|
2020
|
Xã điểm 2016-2020
|
18
|
Tân Công Sính
|
2020
|
Xã điểm 2016-2020
|
V
|
HUYỆN THANH BÌNH
|
|
|
19
|
Tân Bình
|
2015
|
Xã điểm 2011-2015
|
20
|
Bình Thành
|
2015
|
Xã điểm 2011-2015
|
21
|
Tân Long
|
2019
|
Xã điểm 2016-2020
|
22
|
Bình Tấn
|
2019
|
Xã diện
|
23
|
Tân Hoà
|
2020
|
Xã điểm 2016-2020
|
24
|
Tân Huề
|
2020
|
Xã điểm 2016-2020
|
25
|
Tân Quới
|
2020
|
Xã điểm 2016-2020
|
VI
|
HUYỆN CAO LÃNH
|
|
|
26
|
Tân Nghĩa
|
2015
|
Xã điểm 2011-2015
|
27
|
Gáo Giồng
|
2015
|
Xã điểm 2011-2015
|
28
|
Mỹ Thọ
|
2015
|
Xã điểm 2011-2015
|
29
|
Bình Thạnh
|
2014
|
Xã điểm 2011-2015
|
30
|
An Bình
|
2016
|
Xã diện
|
31
|
Mỹ Xương
|
2018
|
Xã diện
|
32
|
Mỹ Hội
|
2018
|
Xã điểm 2016-2020
|
33
|
Mỹ Hiệp
|
2018
|
Xã diện
|
34
|
Phong Mỹ
|
2018
|
Xã điểm 2016-2020
|
35
|
Mỹ Long
|
2019
|
Xã điểm 2016-2020
|
36
|
Tân Hội Trung
|
2019
|
Xã điểm 2016-2020
|
37
|
Bình Hàng Trung
|
2019
|
Xã điểm 2016-2020
|
38
|
Bình Hàng Tây
|
2019
|
Xã diện
|
39
|
Nhị Mỹ
|
2019
|
Xã diện
|
40
|
Phương Thịnh
|
2020
|
Xã diện
|
41
|
Phương Trà
|
2020
|
Xã diện
|
42
|
Ba Sao
|
2020
|
Xã diện
|
VII
|
TP CAO LÃNH
|
|
|
43
|
Hòa An
|
2014
|
Xã điểm 2011-2015
|
44
|
Tân Thuận Đông
|
2015
|
Xã điểm 2011-2015
|
45
|
Tân Thuận Tây
|
2017
|
Xã điểm 2016-2020
|
46
|
Mỹ Trà
|
2017
|
Xã diện
|
47
|
Mỹ Tân
|
2018
|
Xã diện
|
48
|
Mỹ Ngãi
|
2018
|
Xã diện
|
49
|
Tịnh Thới
|
2018
|
Xã điểm 2016-2020
|
VIII
|
HUYỆN THÁP MƯỜI
|
|
|
50
|
Thanh Mỹ
|
2014
|
Xã điểm 2011-2015
|
51
|
Đốc Binh Kiều
|
2015
|
Xã điểm 2011-2015
|
52
|
Mỹ Đông
|
2014
|
Xã điểm 2011-2015
|
53
|
Trường Xuân
|
2015
|
Xã diện
|
54
|
Mỹ Quý
|
2016
|
Xã điểm 2016-2020
|
55
|
Mỹ An
|
2017
|
Xã điểm 2016-2020
|
56
|
Phú Điền
|
2017
|
Xã điểm 2016-2020
|
57
|
Mỹ Hòa
|
2018
|
Xã điểm 2016-2020
|
58
|
Tân Kiều
|
2018
|
Xã điểm 2016-2020
|
59
|
Láng Biển
|
2019
|
Xã điểm 2016-2020
|
60
|
Thạnh Lợi
|
2019
|
Xã điểm 2016-2020
|
61
|
Hưng Thạnh
|
2019
|
Xã điểm 2016-2020
|
IX
|
HUYỆN LẤP VÒ
|
|
|
62
|
Bình Thành
|
2015
|
Xã điểm 2011-2015
|
63
|
Định Yên
|
2014
|
Xã điểm 2011-2015
|
64
|
Vĩnh Thạnh
|
2016
|
Xã điểm 2011-2015
|
65
|
Long Hưng B
|
2018
|
Xã điểm 2016-2020
|
66
|
Mỹ An Hưng B
|
2019
|
Xã điểm 2016-2020
|
67
|
Tân Khánh Trung
|
2019
|
Xã điểm 2016-2020
|
68
|
Tân Mỹ
|
2019
|
Xã diện
|
69
|
Định An
|
2019
|
Xã diện
|
70
|
Bình Thạnh Trung
|
2020
|
Xã diện
|
71
|
Hội An Đông
|
2020
|
Xã diện
|
72
|
Mỹ An Hưng A
|
2020
|
Xã diện
|
73
|
Long Hưng A
|
2020
|
Xã diện
|
X
|
HUYỆN LAI VUNG
|
|
|
74
|
Long Thắng
|
2015
|
Xã điểm 2011-2015
|
75
|
Tân Thành
|
2015
|
Xã diện
|
76
|
Vĩnh Thới
|
2018
|
Xã điểm 2011-2015
|
77
|
Hòa Long
|
2018
|
Xã điểm 2011-2015
|
78
|
Tân Phước
|
2019
|
Xã điểm 2016-2020
|
79
|
Tân Dương
|
2019
|
Xã điểm 2016-2020
|
80
|
Hòa Thành
|
2019
|
Xã điểm 2016-2020
|
81
|
Phong Hòa
|
2020
|
Xã diện
|
82
|
Tân Hòa
|
2020
|
Xã diện
|
83
|
Long Hậu
|
2020
|
Xã diện
|
XI
|
THÀNH PHỐ SA ĐÉC
|
|
|
84
|
Tân Khánh Đông
|
2015
|
Xã điểm 2011-2015
|
85
|
Tân Qui Đông
|
2015
|
Xã diện
|
86
|
Tân Qui Tây
|
2015
|
Xã diện
|
XII
|
HUYỆN CHÂU THÀNH
|
|
|
87
|
An Phú Thuận
|
2015
|
Xã điểm 2011-2015
|
88
|
Tân Nhuận Đông
|
2015
|
Xã điểm 2011-2015
|
89
|
An Khánh
|
2015
|
Xã điểm 2011-2015
|
90
|
An Hiệp
|
2018
|
Xã điểm 2016-2020
|
91
|
Tân Phú
|
2018
|
Xã điểm 2016-2020
|
92
|
Phú Long
|
2019
|
Xã điểm 2016-2020
|
93
|
Tân Phú Trung
|
2019
|
Xã diện
|
94
|
An Nhơn
|
2019
|
Xã diện
|
95
|
Phú Hựu
|
2019
|
Xã diện
|
96
|
Hoà Tân
|
2020
|
Xã diện
|
97
|
Tân Bình
|
2020
|
Xã diện
|
PHỤ LỤC 4
DANH SÁCH HUYỆN, XÃ PHẤN ĐẤU ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI
GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 159/KH-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2021 của UBND tỉnh Đồng
Tháp)
STT
|
Đối tượng phấn đấu
|
Đơn vị
|
Ghi chú
|
A
|
CẤP HUYỆN
|
|
|
I
|
Huyện đạt chuẩn nông thôn
mới
|
|
|
1
|
Huyện Châu Thành
|
Tỉnh Đồng Tháp
|
Huyện đạt chuẩn nông thôn mới
|
2
|
Huyện Lấp Vò
|
Tỉnh Đồng Tháp
|
Huyện đạt chuẩn nông thôn mới
|
3
|
Huyện Lai Vung
|
Tỉnh Đồng Tháp
|
Huyện đạt chuẩn nông thôn mới
|
4
|
Huyện Tam Nông
|
Tỉnh Đồng Tháp
|
Huyện đạt chuẩn nông thôn mới
|
5
|
Huyện Hồng Ngự
|
Tỉnh Đồng Tháp
|
Huyện đạt chuẩn nông thôn mới
|
6
|
Huyện Thanh Bình
|
Tỉnh Đồng Tháp
|
Huyện đạt chuẩn nông thôn mới
|
II
|
Huyện đạt chuẩn NTM nâng
cao
|
|
|
1
|
Huyện Tháp Mười
|
Tỉnh Đồng Tháp
|
Huyện đạt chuẩn nông thôn mới
nâng cao
|
B
|
CẤP XÃ
|
|
|
I
|
Xã đạt chuẩn nông thôn mới
|
|
|
1
|
Thông Bình
|
Huyện Tân Hồng
|
Xã Biên giới
|
2
|
Tân Thành A
|
|
3
|
Tân Phước
|
|
4
|
Bình Phú
|
Xã Biên giới
|
5
|
Thường Thới Hậu A
|
Huyện Hồng Ngự
|
Xã Biên giới
|
6
|
Long Khánh A
|
|
7
|
Long Khánh B
|
|
8
|
Phú Ninh
|
Huyện Tam Nông
|
|
9
|
Phú Thành A
|
|
10
|
Phú Thành B
|
|
11
|
Phú Hiệp
|
|
12
|
An Long
|
|
13
|
An Phong
|
Huyện Thanh Bình
|
|
14
|
Tân thạnh
|
|
15
|
Tân Phú
|
|
16
|
Tân Mỹ
|
|
17
|
Phú Lợi
|
|
18
|
Định Hoà
|
Huyện Lai Vung
|
|
II
|
Xã đạt chuẩn nông thôn mới
nâng cao
|
|
|
1
|
An Phước
|
Huyện Tân Hồng
|
|
2
|
Long Thuận
|
Huyện Hồng Ngự
|
|
3
|
Thường Phước 1
|
|
4
|
Phú Thuận A
|
|
5
|
Phú Thuận B
|
|
6
|
Tân Hội
|
TP Hồng Ngự
|
Xã Biên giới
|
7
|
Bình Thạnh
|
Xã Biên giới
|
8
|
An Hòa
|
Huyện Tam Nông
|
|
9
|
Phú Cường
|
|
10
|
Hòa Bình
|
|
11
|
Phú Đức
|
|
12
|
Tân Bình
|
Huyện Thanh Bình
|
|
13
|
Bình Thành
|
|
14
|
Tân Long
|
|
15
|
Tân Nghĩa
|
Huyện Cao Lãnh
|
|
16
|
Gáo Giồng
|
|
17
|
Bình Thạnh
|
|
18
|
Mỹ Xương
|
|
19
|
Mỹ Hội
|
|
20
|
Mỹ Hiệp
|
|
21
|
Phong Mỹ
|
|
22
|
Hòa An
|
TP Cao Lãnh
|
|
23
|
Tân Thuận Đông
|
|
24
|
Tân Thuận Tây
|
|
25
|
Mỹ Ngãi
|
|
26
|
Tịnh Thới
|
|
27
|
Thanh Mỹ
|
Huyện Tháp Mười
|
|
28
|
Đốc Binh Kiều
|
|
29
|
Mỹ Đông
|
|
30
|
Trường Xuân
|
|
31
|
Mỹ Quý
|
|
32
|
Phú Điền
|
|
33
|
Mỹ Hòa
|
|
34
|
Mỹ An
|
|
35
|
Bình Thành
|
Huyện Lấp Vò
|
|
36
|
Định Yên
|
|
37
|
Vĩnh Thạnh
|
|
38
|
Long Hưng B
|
|
39
|
Mỹ An Hưng B
|
|
40
|
Tân Khánh Trung
|
|
41
|
Tân Mỹ
|
|
42
|
Định An
|
|
43
|
Long Thắng
|
Huyện Lai Vung
|
|
44
|
Tân Thành
|
|
45
|
Vĩnh Thới
|
|
46
|
Tân Phước
|
|
47
|
Tân Dương
|
|
48
|
Hòa Thành
|
|
49
|
Tân Qui Tây
|
TP Sa Đéc
|
|
50
|
An Phú Thuận
|
Huyện Châu Thành
|
|
51
|
Tân Nhuận Đông
|
|
52
|
An Nhơn
|
|
53
|
Tân Bình
|
|
III
|
Xã nông thôn mới kiểu mẫu
|
|
|
1
|
Bình Thành
|
Huyện Lấp Vò
|
|
2
|
Định Yên
|
|
3
|
Phú Cường
|
Huyện Tam Nông
|
|
4
|
Bình Thạnh
|
Huyện Cao Lãnh
|
|
5
|
Mỹ Xương
|
|
6
|
Tân Nhuận Đông
|
Huyện Châu Thành
|
|
7
|
Mỹ Đông
|
Huyện Tháp Mười
|
|
8
|
Thanh Mỹ
|
|
PHỤ LỤC 5
KẾT QUẢ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI CỦA NHÓM XÃ CÒN ĐẾM CUỐI
NĂM 2020
Tính đến thời điểm báo cáo
(Kèm theo Kế hoạch số 159/KH-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2021 của UBND tỉnh Đồng
Tháp)
Số TT
|
Tên xã
|
Các tiêu chí thực hiện
|
năm
2020
|
Kế hoạch 2021
|
Kế hoạch 2022
|
Kế hoạch 2023
|
Kế hoạch 2024
|
Kế hoạch 2025
|
Ghi chú
|
Quy hoạch
|
Giao thông
|
Thủy lợi
|
Điện
|
Trường học
|
Cơ sở vật chất văn hóa
|
Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn
|
Thông tin và Truyền thông
|
Nhà ở dân cư
|
Thu nhập
|
Hộ nghèo
|
Lao động có việc làm
|
Tổ chức sản xuất
|
Giáo dục và đào tạo
|
Y tế
|
Văn hóa
|
Môi trường và an toàn thực phẩm
|
Hệ thống tổ chức chính trị xã hội
|
Quốc phòng và An ninh
|
a
|
b
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG
|
16
|
12
|
16
|
16
|
16
|
3
|
16
|
16
|
13
|
0
|
11
|
16
|
15
|
16
|
13
|
16
|
10
|
14
|
16
|
|
|
|
|
|
|
|
I. HUYỆN TÂN HỒNG
|
4
|
3
|
4
|
4
|
4
|
2
|
4
|
4
|
1
|
0
|
3
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
0
|
4
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bình
Phú
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
2021
|
2021
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
2021
|
Đ
|
Đ
|
16
|
19
|
19
|
19
|
19
|
19
|
|
2
|
Thông
Bình
|
Đ
|
2021
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
2025
|
2025
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
2025
|
Đ
|
Đ
|
15
|
16
|
16
|
16
|
16
|
19
|
|
3
|
Tân
Phước
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
2021
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
2021
|
2021
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
2021
|
Đ
|
Đ
|
15
|
19
|
19
|
19
|
19
|
19
|
|
4
|
Tân
Thành A
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
2024
|
Đ
|
Đ
|
2021
|
2024
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
2024
|
Đ
|
Đ
|
15
|
16
|
16
|
16
|
19
|
19
|
|
II. HUYỆN HỒNG NGỰ
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
0
|
3
|
3
|
3
|
0
|
1
|
3
|
2
|
3
|
0
|
3
|
3
|
1
|
3
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
5
|
Thường
Thới Hậu A
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
2021
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
2023
|
2023
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
2023
|
Đ
|
Đ
|
2021
|
Đ
|
14
|
16
|
16
|
19
|
19
|
19
|
|
6
|
Long
Khánh A
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
2021
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
2023
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
2021
|
Đ
|
Đ
|
2023
|
Đ
|
15
|
17
|
17
|
19
|
19
|
19
|
|
7
|
Long
Khánh B
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
2021
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
2021
|
2023
|
Đ
|
2023
|
Đ
|
2023
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
14
|
16
|
16
|
19
|
19
|
19
|
|
III. HUYỆN TAM NÔNG
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
1
|
4
|
4
|
4
|
0
|
2
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
8
|
Phú
Ninh
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
2021
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
2021
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
17
|
19
|
19
|
19
|
19
|
19
|
|
9
|
Phú
Thành A
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
2022
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
18
|
18
|
19
|
19
|
19
|
19
|
|
10
|
Phú
Thành B
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
2021
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
2023
|
2023
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
16
|
17
|
17
|
19
|
19
|
19
|
|
11
|
Phú
Hiệp
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
2021
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
2022
|
2022
|
Đ
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
16
|
17
|
19
|
19
|
19
|
19
|
|
12
An Long
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
2022
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
2022
|
2022
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
16
|
16
|
19
|
19
|
19
|
19
|
|
IV. HUYỆN THANH BÌNH
|
5
|
2
|
5
|
5
|
5
|
0
|
5
|
5
|
5
|
0
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
3
|
5
|
5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
13
|
An
Phong
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
2021
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
2021
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
2021
|
Đ
|
Đ
|
16
|
19
|
19
|
19
|
19
|
19
|
|
14
|
Tân
Thạnh
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
2021
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
2021
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
17
|
19
|
19
|
19
|
19
|
19
|
|
15
|
Tân
Phú
|
Đ
|
2021
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
2024
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
2024
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
16
|
17
|
17
|
17
|
19
|
19
|
|
16
|
Tân
Mỹ
|
Đ
|
2021
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
2023
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
2023
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
16
|
17
|
17
|
19
|
19
|
19
|
|
17
|
Phú
Lợi
|
Đ
|
2021
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
2022
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
2022
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
2021
|
Đ
|
Đ
|
15
|
17
|
19
|
19
|
19
|
19
|
|
* Chú Thích
Đ: Tiêu chí đạt
PHỤ LỤC 6
BẢNG TỔNG HỢP
KẾT QUẢ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI CỦA TỈNH ĐỒNG
THÁP GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 159/KH-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2021 của UBND tỉnh
Đồng Tháp)
STT
|
Đơn vị
|
Tổng số xã
|
Đạt chuẩn huyện nông thôn mới/hoàn thành nhiệm vụ NTM
|
Số xã được công nhận đạt chuẩn NTM đến tháng
4/2021
|
So kế hoạch năm 2020
|
Số xã chưa đạt chuẩn NTM
|
KẾ HOẠCH 2021-2025
|
Số xã
|
Tỷ lệ %
|
|
TỔNG CỘNG
|
115
|
4
|
97
|
84.35
|
|
18
|
|
1
|
Huyện Cao Lãnh
|
17
|
|
17
|
100
|
100%
|
|
Huyện đăng ký đạt chuẩn năm
2020; đang chuẩn bị lập hồ sơ đề nghị xét, công nhận
|
2
|
Huyện Châu Thành
|
11
|
|
11
|
100
|
100%
|
|
Huyện đăng ký đạt chuẩn năm
2021
|
3
|
Huyện Lấp Vò
|
12
|
|
12
|
100
|
100%
|
|
Huyện đăng ký đạt chuẩn năm
2021
|
4
|
Huyện Lai Vung
|
11
|
|
10
|
90.91
|
200%
(vượt 02
|
1
|
Huyện đăng ký đạt chuẩn năm
2022
|
5
|
Huyện Hồng Ngự[1]
|
9
|
|
6
|
66.67
|
100%
|
3
|
Huyện đăng ký đạt chuẩn năm
2025
|
6
|
Huyện Tân Hồng
|
8
|
|
4
|
50
|
100%
|
4
|
|
7
|
Huyện Tam Nông
|
11
|
|
6
|
54.55
|
100%
|
5
|
Huyện đăng ký đạt chuẩn năm 2025
|
8
|
Huyện Thanh Bình
|
12
|
|
7
|
58.33
|
100%
|
5
|
Huyện đăng ký đạt chuẩn năm
2025
|
9
|
Huyện Tháp Mười
|
12
|
X
|
12
|
100
|
|
|
Được công nhận đạt chuẩn huyện
NTM 2019
|
10
|
Thành phố Hồng Ngự[2]
|
2
|
X
|
2
|
100
|
|
|
Đã được công nhận HT nhiệm vụ
XD NTM
|
11
|
Thành phố Cao Lãnh
|
7
|
X
|
7
|
100
|
|
|
Đã được công nhận HT nhiệm vụ
XD NTM
|
12
|
Thành phố Sa Đéc
|
3
|
X
|
3
|
100
|
|
|
Đã được công nhận HT nhiệm vụ
XD NTM
|
[1] giảm 2 xã: xã Thường Thới
Tiền đã lên thị trấn và xã Thường Thới Hậu B vừa sáp nhập với Thường Lạc.
[2] giảm 02 xã: xã An Bình A và
An Bình B đã lên phường.
|
PHỤ LỤC 7
CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 159/KH-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2021 của Uỷ ban nhân
dân Tỉnh Đồng Tháp)
STT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị hướng dẫn thực hiện
|
Ghi chú
|
1
|
Nâng cao hiệu quả quản lý
và thực hiện xây dựng NTM theo quy hoạch gắn với quá trình đô thị hoá
|
|
|
|
Rà soát, điều chỉnh lập mới (trong
trường hợp quy hoạch đã hết thời hạn) quy hoạch chung xây dựng xã gắn với
quá trình công nghiệp hóa - đô thị hóa theo quy định pháp luật về quy hoạch,
phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
|
Sở Xây dựng
|
Ban Chỉ đạo Chương trình Mục tiêu quốc gia Xây dựng NTM và Tái cơ cấu
nông nghiệp huyện, thành phố
(Ban Chỉ đạo cấp huyện)
|
2
|
Phát triển hạ tầng kinh tế
- xã hội, cơ bản đồng bộ, đảm bảo kết nối nông thôn - đô thị và kết nối các
vùng miền
|
|
|
|
- Tiếp tục hoàn thiện và nâng
cao hệ thống hạ tầng giao thông trên địa bàn xã, hạ tầng giao thông kết nối
liên xã, liên huyện, hệ thống bến xe khách cấp huyện đạt chuẩn theo quy định.
|
Sở Giao thông vận tải
|
Ban Chỉ đạo cấp huyện
|
|
- Hoàn thiện và nâng cao chất
lượng hệ thống thủy lợi và phòng chống thiên tai cấp huyện, xã, đảm bảo bền vững
và thích ứng với biến đổi khí hậu.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Ban Chỉ đạo cấp huyện
|
|
- Cải tạo và nâng cấp hệ thống
lưới điện nông thôn theo hướng an toàn, ổn định và đảm bảo mỹ quan.
|
Sở Công Thương
|
Ban Chỉ đạo cấp huyện
|
|
- Tiếp tục đầu tư hoàn chỉnh
cơ sở vật chất, trang thiết bị đạt chuẩn cho các trường mầm non, mẫu giáo, tiểu
học, trung học cơ sở, tiểu học - trung học cơ sở cấp xã và trường trung học
phổ thông, trung học cơ sở - trung học phổ thông cấp huyện.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Ban Chỉ đạo cấp huyện
|
|
- Xây dựng và hoàn thiện hệ
thống cơ sở vật chất văn hóa thể thao cấp xã, ấp, hỗ trợ, hướng dẫn về chuyên
môn nghiệp vụ cho thiết chế văn hóa - thể thao; hoàn thiện tổ chức và hoạt động
các Trung tâm Văn hóa - Thể thao và Truyền thanh cấp huyện, thiết chế văn hóa
cấp tỉnh và có nhiều hoạt động kết nối với các xã có hiệu quả. Bảo tồn và
phát huy giá trị các di sản văn hóa trên địa bàn xã gắn với phát triển du lịch
nông thôn.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Ban Chỉ đạo cấp huyện
|
|
- Đầu tư xây dựng hệ thống cơ
sở hạ tầng thương mại nông thôn, điểm dịch vụ
|
Sở Công Thương
|
Ban Chỉ đạo cấp huyện
|
|
hỗ trợ thương mại cho các sản
phẩm hàng hóa trên địa bàn xã.
|
|
|
|
- Tiếp tục xây dựng, cải tạo
và nâng cấp về cơ sở hạ tầng, trang thiết bị cho các trạm y tế xã. Xây dựng
và nâng cấp cơ sở hạ tầng, trang thiết bị đạt chuẩn cho các Trung tâm Y tế
huyện (huyện có kế hoạch phấn đấu đạt chuẩn NTM)
|
Sở Y tế
|
Ban Chỉ đạo cấp huyện
|
|
- Huy động các nguồn lực tiếp
tục đầu tư phát triển cơ sở hạ thông tin và truyền thông hiện đại, đồng bộ đến
các xã. Trong đó, tập trung mở rộng vùng phủ sóng mạng di động 4G, triển khai
mạng cáp quang FTTx đến các ấp, nâng cao chất lượng hoạt động các điểm phục vụ
bưu chính, nâng cấp hệ thống truyền thanh cơ sở.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, Ban Chỉ đạo cấp huyện, các doanh nghiệp ngành
Thông tin và Truyền thông.
|
|
- Tập trung xây dựng hệ thống
nước sạch nông thôn, trong đó ưu tiên xây dựng và nâng cấp hệ thống các công
trình nước sinh hoạt tập trung, đảm bảo chất lượng nước sạch theo quy định của
Bộ Y tế; tăng cường công tác quản lý, vận hành và khai thác công trình đảm bảo
bền vững.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
|
|
- Tập trung đầu tư cơ sở hạ tầng
đồng bộ các vùng sản xuất tập trung gắn với liên kết chuỗi giá trị.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
|
3
|
Tổ chức sản xuất hiệu quả
theo hướng ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp hiện đại và chuyển
đổi cơ cấu sản xuất nhằm nâng cao giá trị gia tăng, thích ứng với biến đổi
khí hậu, đồng thời phát triển mạnh tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ ở nông
thôn góp phần nâng cao thu nhập người dân theo hướng bền vững
|
|
|
|
- Tập trung triển khai các nội
dung cơ cấu lại ngành nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ gắn với
phát huy lợi thế về địa hình, khí hậu, cảnh quan thiên nhiên và hạ tầng kinh
tế xã hội.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Ban Chỉ đạo cấp huyện
|
|
- Xây dựng và phát triển hiệu
quả các vùng sản xuất tập trung, cơ giới hóa đồng bộ, nâng cao năng lực chế
biến và bảo quản nông sản theo các mô hình liên kết sản xuất theo chuỗi giá
trị gắn với tiêu chuẩn chất lượng và mã vùng nguyên liệu.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Ban Chỉ đạo cấp huyện
|
|
- Đẩy mạnh phát triển các sản
phẩm, đặc sản địa phương, ngành nghề nông thôn theo Chương trình mỗi xã một sản
phẩm gắn với xây dựng phát triển dịch vụ du lịch, cộng đồng và điểm dịch vụ
du lịch NTM; triển khai hiệu quả các giải pháp bảo tồn và phát triển ngành
nghề nông thôn theo Nghị định số
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018
của Chính phủ.
|
|
|
|
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế,
đổi mới và nâng cao hiệu quả các hình thức tổ chức sản xuất và hợp tác xã, thực
hiện Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn
2021 - 2025, trong đó, ưu tiên các hợp tác xã nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao, liên kết với các doanh nghiệp trong tiêu thụ nông sản, thích ứng với cơ
chế thị trường; thực hiện các chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào
nông nghiệp theo hướng liên kết chuỗi giá trị.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, Liên minh HTX Tỉnh
|
|
- Xây dựng, phát triển các
kênh phân phối, mô hình kết nối, xúc tiến tiêu thụ, xuất khẩu sản phẩm nông
nghiệp, nông thôn gắn với chuỗi các chợ đầu mối, trung tâm cung ứng hàng nông
sản hiện đại, hệ thống hạ tầng thương mại hiện đại; đào tạo nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực thương mại nông thôn (cán bộ quản lý chợ, hộ kinh doanh tại
chợ, hộ kinh doanh tại địa bàn nông thôn) gắn với nhu cầu thị trường.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
- Tiếp tục triển khai thực hiện
nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ góp phần thực
hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2021-2025
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
|
- Phát triển du lịch nông
thôn gắn với xây dựng NTM, trong đó tập trung:
+ Ưu tiên phát triển các sản phẩm
du lịch như sinh thái nông nghiệp, nghỉ dưỡng nông thôn, trải nghiệm văn hóa,
ẩm thực, chăm sóc sức khỏe, du lịch cộng đồng; phát triển hàng hóa nông nghiệp
phục vụ tiêu dùng du lịch: quà tặng, lưu niệm, trang trí; mỹ phẩm, dược phẩm
chăm sóc sức khỏe.
+ Phát triển, nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực du lịch nông thôn.
+ Hỗ trợ mô hình liên kết
phát triển du lịch và nông nghiệp, du lịch cộng đồng.
+ Tổ chức hoạt động xúc tiến,
quảng bá điểm đến và sản phẩm du lịch nông thôn.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
|
- Tiếp tục nâng cao chất lượng
đào tạo nghề cho lao động nông thôn, gắn với nhu cầu của thị trường:
+ Đánh giá nhu cầu đào tạo
nghề, phát triển đa dạng và nâng cao các hình thức đào tạo gắn với bằng cấp,
chứng chỉ...
+ Đào tạo, bồi dưỡng, tăng cường
năng lực cho đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý, người dạy nghề cho lao động
nông thôn ở trong và ngoài nước.
+ Xây dựng các mô hình đào tạo
nghề; tăng cường đào tạo nghề cho lao động nông thôn về: đào tạo nghề nông
nghiệp; phi nông nghiệp; đào tạo nghề chất lượng cao (sơ cấp, trung cấp và
cao đẳng).
+ Hỗ trợ phát triển thị trường
lao động khu vực nông thôn; Hỗ trợ lao động nông thôn tìm kiếm, kết nối việc
làm thông qua các Trung tâm dịch vụ việc làm; Hỗ trợ lao động nông thôn học
nghề, học ngoại ngữ để đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
4
|
Giảm nghèo và an sinh
xã hội bền vững, đặc biệt là đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, bãi ngang
và hải đảo
|
|
|
|
- Thực hiện có hiệu quả Chương
trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025; ưu tiên đảm
bảo chính sách an sinh xã hội đối với người nghèo và đối tượng dễ bị tổn
thương.
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Ban Chỉ đạo cấp huyện
|
|
- Triển khai hiệu quả các chính
sách hỗ trợ nhà ở, xóa nhà tạm, dột nát.
|
Sở Xây dựng
|
Ban Chỉ đạo cấp huyện
|
5
|
Nâng cao chất lượng
giáo dục, y tế và chăm sóc sức khỏe người dân nông thôn
|
|
|
|
- Tiếp tục chú trọng nâng cao
chất lượng giáo dục, phổ cập giáo dục tiểu học là giáo dục bắt buộc, duy trì
và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục phổ thông cơ sở phổ cập giáo dục mầm
non cho trẻ năm tuổi.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Ban Chỉ đạo cấp huyện
|
|
- Xây dựng và phát triển mạng
lưới y tế cơ sở trong tình hình mới đáp ứng yêu cầu của Bộ Tiêu chí quốc gia
về NTM, đảm bảo hiệu quả phòng chống bệnh lây nhiễm và nâng cao chất lượng
khám chữa bệnh cho người dân nông thôn; xây dựng cơ chế, chính sách đầu tư
các Trung tâm y tế huyện đạt chuẩn.
|
Sở Y tế
|
Ban Chỉ đạo cấp huyện
|
6
|
Xây dựng hệ thống thiết
chế văn hóa cơ sở và bảo tồn, phát huy các giá trị văn hóa truyền thống gắn với
phát triển kinh tế du lịch nông thôn
|
|
|
|
- Tiếp tục xây dựng, nâng cao
hiệu quả hoạt động của hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở, gắn với tổ
chức cộng đồng đáp ứng nhu cầu sinh hoạt, vui chơi, giải trí cho người dân,
nhất là trẻ em, phụ nữ và người cao tuổi. Phát động các phong trào rèn luyện
thể dục thể thao phù hợp với từng địa phương.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Ban Chỉ đạo cấp huyện
|
|
- Bảo tồn và phát huy di sản
văn hóa, nhân rộng mô hình câu lạc bộ hoạt động văn hóa văn nghệ nhằm bảo tồn
giá trị văn hóa truyền thống. Khai thác mô hình bảo tồn và phát huy giá trị
văn hóa truyền thống phục vụ cho phát triển du lịch.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Ban Chỉ đạo cấp huyện
|
|
- Phát triển các mô hình du lịch
gắn với bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống, nâng cao giá trị
kinh tế của các giá trị văn hóa.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Ban Chỉ đạo cấp huyện
|
7.
|
Bảo vệ môi trường và xây
dựng cảnh quan nông thôn sáng - xanh - sạch - đẹp và an toàn
|
|
|
|
- Tập trung xây dựng cơ sở hạ
tầng bảo vệ môi trường khu vực nông thôn; đầu tư, cải tạo, nâng cấp đồng bộ hệ
thống thu gom, thoát nước thải và các công trình xử lý nước thải sinh hoạt tập
trung và phân tán áp dụng biện pháp phù hợp, đồng thời khuyến khích phát triển
các mô hình xử lý nước thải sinh hoạt quy mô hộ, cấp thôn trong cộng đồng dân
cư (tăng tỷ lệ chất thải rắn, nước thải sinh hoạt, bao gói thuốc bảo vệ thực
vật được phân loại, thu gom và xử lý).
|
Sở Tài Nguyên và Môi trường
|
Ban Chỉ đạo cấp huyện
|
|
- Xây dựng và tổ chức hướng dẫn
thực hiện các Đề án/Kế hoạch tổ chức phân loại, thu gom, vận chuyển, xử lý chất
thải rắn trên địa bàn huyện đảm bảo theo quy định.
|
Sở Tài Nguyên và Môi trường
|
Ban Chỉ đạo cấp huyện
|
|
- Thu gom, tái chế, tái sử dụng
các loại chất thải (phụ phẩm nông nghiệp, chất thải chăn nuôi...) ngay từ nguồn
phát sinh theo nguyên lý “kinh tế tuần hoàn”; tiếp tục phát động và duy trì
các phong trào nói không với rác thải nhựa; xây dựng cộng đồng dân cư không
rác thải nhựa. Nhất là việc thu gom, xử lý rác thải vỏ chai, bao bì thuốc bảo
vệ thực vật sau khi sử dụng.
|
Sở Tài Nguyên và Môi trường
|
Ban Chỉ đạo cấp huyện
|
|
- Tập trung phát triển các mô
hình sáng, xanh, sạch, đẹp; khu dân cư kiểu mẫu làm tiền đề cho phát triển du
lịch nông.
|
Sở Tài Nguyên và Môi trường
|
Đoàn TNCS Hồ Chí Minh Tỉnh, Hội liên Hiệp phụ nữ Tỉnh
|
|
- Tăng cường quản lý an toàn
thực phẩm tại các cơ sở, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh thực phẩm; xây dựng
các cơ sở chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản đảm bảo vệ sinh môi trường.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
|
8.
|
Đẩy mạnh và nâng cao chất
lượng các dịch vụ hành chính công; thúc đẩy quá trình chuyển đổi số và tăng
cường ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số trong xây dựng NTM; bảo đảm
và tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân
|
|
|
|
- Triển khai đề án về đào tạo,
bồi dưỡng kiến thức, năng lực quản lý hành chính, quản lý kinh tế - xã hội
chuyên sâu.
|
Sở Nội vụ
|
|
|
- Tăng cường ứng dụng công
nghệ thông tin trong thực hiện các dịch vụ hành chính công nhằm nâng cao chất
lượng giải quyết thủ tục hành chính theo hướng minh bạch, công khai và hiệu
quả ở các cấp (xã, huyện, tỉnh); thúc đẩy quá trình số hóa, công nghệ số
trong nông nghiệp, nông thôn hướng.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nội vụ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Chỉ đạo cấp huyện
|
|
- Tăng cường hiệu quả công
tác phổ biến pháp luật về phổ biến, giáo dục pháp
luật, hòa giải ở cơ sở; nâng
cao hoạt động trợ giúp pháp lý, giải quyết hòa giải, mâu thuẫn ở khu vực nông
thôn.
|
Sở Tư pháp
|
|
9
|
Nâng cao chất lượng,
phát huy vai trò của tổ chức Đảng, chính quyền, Mặt và các đoàn thể chính trị
- xã hội các cấp trong xây dựng NTM
|
|
|
|
- Tiếp tục triển khai rộng khắp
phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới”.
|
Sở Nội vụ
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
|
- Tiếp tục tổ chức triển khai
Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng NTM, đô thị văn minh”; thực hiện
công tác giám sát và phản hiện xã hội trong xây dựng NTM.
|
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Tỉnh
|
Các tổ chức chính trị - xã hội các cấp và Ban Chỉ đạo cấp huyện
|
|
- Thúc đẩy chương trình khởi
nghiệp, thanh niên làm kinh tế thông qua triển khai hiệu quả Chương trình Trí
thức trẻ tình nguyện tham gia xây dựng NTM.
|
Đoàn TNCS Hồ Chí Minh Tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
- Triển khai hiệu quả phong
trào nông dân thi đua sản xuất kinh doanh giỏi, đoàn kết giúp nhau làm giàu
và giảm nghèo bền vững; xây dựng các Chi hội nông dân nghề nghiệp.
|
Hội Nông dân Tỉnh
|
UBND các cấp, Sở Nông nghiệp và PTNT, TNCS Hồ Chí Minh Tỉnh, Hội Liên
hiệp Phụ nữ Tỉnh, Hội Cựu chiến binh Tỉnh
|
|
- Tăng cường vận động, phát
huy vai trò làm chủ của người dân trong xây dựng NTM theo phương châm: dân biết,
dân làm, dân kiểm tra, dân thụ hưởng; nâng cao hiệu quả việc lấy ý kiến sự
hài lòng của người dân về kết quả xây dựng NTM.
|
Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Tỉnh
|
Các tổ chức chính trị - xã hội các cấp và Ban Chỉ đạo cấp huyện
|
|
- Đẩy mạnh thực hiện cuộc vận
động “Xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch
|
Hội Liên hiệp Phụ nữ
|
Ban Chỉ đạo cấp huyện
|
10.
|
Giữ vững quốc phòng, an
ninh và trật tự xã hội nông thôn
|
|
|
|
- Tăng cường công tác bảo đảm
an ninh, trật tự ở địa bàn nông thôn, phát hiện, giải quyết kịp thời các mâu
thuẫn, tranh chấp, khiếu kiện ngay tại cơ sở, không để hình thành “điểm nóng”
phức tạp về an ninh, trật tự; nâng cao chất lượng, hiệu quả phong trào toàn
dân bảo vệ an ninh Tổ quốc; củng cố, xây dựng, nhân rộng các mô hình tổ chức
quần chúng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở theo hướng tự quản, tự
phòng, tự bảo vệ về an ninh, trật tự, giữ vững bình yên thôn xóm, góp phần phục
vụ có hiệu quả sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội và xây dựng NTM.
|
Công an Tỉnh
|
Ban Chỉ đạo cấp huyện
|
|
- Xây dựng lực lượng dân quân
“vững mạnh, rộng khắp”, hoàn thành các chỉ tiêu quân sự, quốc phòng được
giao; góp phần xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thế trận quốc phòng toàn dân
gắn với nền an ninh nhân dân, thế trận an ninh nhân dân; tích cực xây dựng địa
bàn nông thôn vững mạnh toàn diện, đảm bảo giữ vững tiêu chí quân sự, quốc
phòng trong xây dựng NTM.
|
Bộ Chỉ huy Quân sự Tỉnh
|
Ban Chỉ đạo cấp huyện
|
11.
|
Nâng cao năng lực xây dựng
NTM và công tác giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình; truyền thông về
xây dựng NTM
|
|
|
|
- Tiếp tục tăng cường nâng
cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác xây dựng NTM các cấp.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Nội Vụ, Ban Chỉ đạo cấp huyện
|
|
- Đẩy mạnh, đa dạng hình thức
truyền thông, nâng cao nhận thức để nâng cao hiệu quả công tác truyền thông về
xây dựng NTM.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Ban Chỉ đạo cấp huyện
|
[1] Tổng số xã đã giảm (04
xã) so với đầu nhiệm kỳ, cụ thể: xã Thường Thới Tiền - huyện Hồng Ngự đã lên
thị trấn; xã Thường Thới Hậu B - huyện Hồng Ngự sáp nhập với xã Thường Lạc;
xã An Bình A và An Bình- thành phố Hồng Ngự đã lên phường.
[2] +
Xã Mỹ Đông - huyện Tháp Mười: đạt 8/9 tiêu chí, chưa đạt tiêu chí thu nhập.
Xã chọn nhóm “Môi trường” để định hướng xây dựng xã NTM kiểu mẫu.
+ Xã Định Yên - huyện Lấp Vò:
đạt 5/9 tiêu chí , chưa đạt tiêu chí Phát triển sản xuất, Thu nhập, Hộ
nghèo, Y tế. Xã chọn nhóm “An ninh trật tự - Hành chính công” để định hướng
xây dựng xã NTM kiểu mẫu.
+ Xã Bình Thạnh - huyện Cao Lãnh: đạt 5/9 tiêu chí
, chưa đạt Thu nhập, Hộ nghèo, Y tế và Môi trường. Xã chọn nhóm “Môi trường”
để định hướng xây dựng xã NTM kiểu mẫu.
[3] Gồm: 15 cơ sở sản
xuất kinh doanh (36,59%); 05 công ty cổ phần (12,2%); 11 công ty TNHH
(26,831%); 2 doanh nghiệp (4,88%); 04 hộ kinh doanh (9,76%); 04 HTX (9,76%).
[4] Gồm sản phẩm Hạt sen
sấy, Mít sấy của Công ty TNHH MTV Nam Huy, Bánh phồng chay cao cấp hạt sen
của Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Nguyên Hậu - huyện Châu Thành, Xoài sấy dẻo
của Công ty TNHH công nghệ thực phẩm Việt Đức - huyện Thanh Bình.
[5] Có 53 xã đăng ký đạt
chuẩn NTM nâng cao, 8 xã đăng ký đạt chuẩn xã NTM kiểu mẫu.
[6] Theo Báo cáo số
03/BC-UBND ngày 08/01/2021 của UBND tỉnh về kết quả thực hiện Nghị quyết của
Hội đồng Nhân dân Tỉnh và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm (2016 –
2020) và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm (2021 – 2025).
[7] Chưa tính phần vốn
tín dụng đầu tư xây dựng NTM.
[8] Nghị quyết số
330/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của HĐND Tỉnh về việc thông qua phương án lập kế hoạch
vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do Tỉnh quản lý và phân bổ (lần
2). Công văn số 34/UBND-ĐTXD ngày 23/02/2021 của UBND Tỉnh về việc báo cáo rà
soát kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách Trung ương giai đoạn
2016-2020 và giai đoạn 2021 - 2025 của tỉnh Đồng Tháp.
[9] Dự kiến trong giai đoạn
2021-2025, bố trí 11,6% nguồn thu xổ số kiến thiết (873,4 tỷ đồng) và nguồn vốn
Tỉnh (250 tỷ đồng) thực hiện Chương trình.
Kế hoạch 159/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 159/KH-UBND ngày 13/05/2021 thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
1.579
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|