Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 12/2012/TT-BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia Nguyên tắc phân loại

Số hiệu: 12/2012/TT-BXD Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Xây dựng Người ký: Nguyễn Thanh Nghị
Ngày ban hành: 28/12/2012 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

Cấp công trình phải tương ứng bậc chịu lửa

Việc phân cấp công trình phải đảm bảo sự phù hợp giữa cấp công trình với độ bền vững và bậc chịu lửa của nhà, công trình.

Nội dung trên được quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 03:2012/BXD về nguyên tắc phân loại, phân cấp công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị ban hành kèm theo Thông tư 12/2012/TT-BXD. 

Theo đó, bậc chịu lửa được xác định bằng giới hạn chịu lửa của các cấu kiện xây dựng (ký hiệu REI, EI, RE hoặc R) và chia làm 5 bậc.

Cũng theo Quy chuẩn, cấp công trình hoặc cấp các hạng mục sẽ do chủ đầu tư xác định phải được người quyết định đầu tư phê duyệt.

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2013 và thay thế Thông tư 33/2009/TT-BXD cùng QCVN 03:2009/BXD ban hành theo Thông tư 33.

BỘ XÂY DỰNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 12/2012/TT-BXD

Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2012

 

THÔNG TƯ

BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA NGUYÊN TẮC PHÂN LOẠI, PHÂN CẤP CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG, CÔNG NGHIỆP VÀ HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐÔ THỊ

Căn cứ Nghị định số 17/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường,

Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia “Nguyên tắc phân loại, phân cấp công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị”, mã số QCVN 03:2012/BXD.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia “Nguyên tắc phân loại, phân cấp công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị”, mã số QCVN 03:2012/BXD.

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2013 và thay thế Thông tư số 33/2009/TT-BXD ngày 30/9/2009 về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân loại, phân cấp công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị, mã số QCVN 03:2009/BXD.

Điều 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng (để báo cáo);
- Hội đồng dân tộc và các Uỷ ban của Quốc hội;
- Thủ tướng, các PTT Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; Toà án nhân dân tối cao;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Các đơn vị thuộc Bộ Xây dựng;
- Công báo, Website của Chính phủ, Website của Bộ Xây dựng;
- Lưu: VP, PC, KHCN&MT (10).

KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thanh Nghị

 

QCVN 03:2012/BXD

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

VỀ NGUYÊN TẮC PHÂN LOẠI, PHÂN CẤP CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG, CÔNG NGHIỆP VÀ HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐÔ THỊ

National Technical Regulation on Rules of Classifications and Grading of Civil and Industrial Buildings and Urban Infrastructures

MỤC LỤC

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

1.2. Đối tượng áp dụng

1.3. Xác định cấp công trình

1.4. Tài liệu viện dẫn

1.5. Giải thích từ ngữ

2. QUI ĐỊNH KỸ THUẬT

2.1. Phân loại công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị

2.1.1. Nguyên tắc chung

2.1.2. Phân loại nhà ở

2.1.3. Phân loại nhà và công trình công cộng

2.1.4. Phân loại công trình công nghiệp

2.1.5. Phân loại công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị

2.2. Phân cấp công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị

2.2.1 Nguyên tắc chung

2.2.2 Một số yêu cầu khi phân cấp công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị

2.2.2.1 Nhà ở

2.2.2.2 Nhà và công trình công cộng

2.2.2.3 Công trình công nghiệp

2.2.2.4 Công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị

3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Phụ lục A

 

Lời nói đầu

QCVN 03:2012/BXD do Viện Kiến trúc, Quy hoạch Đô thị và Nông thôn biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ Xây dựng ban hành kèm theo Thông tư số 12/2012/TT-BXD ngày 28 tháng 12 năm  2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

QCVN 03:2012/BXD thay thế QCVN 03:2009/BXD được ban hành theo Thông tư số 33/2009/TT-BXD ngày 30/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

VỀ NGUYÊN TẮC PHÂN LOẠI, PHÂN CẤP CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG, CÔNG NGHIỆP VÀ HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐÔ THỊ

National Technical Regulation on Rules of Classifications and Grading of Civil and Industrial Buildings and Urban Infrastructures

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định những nguyên tắc chung để phân loại, phân cấp và xác định cấp công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị (gọi tắt là phân loại, phân cấp công trình) nhằm làm cơ sở để xác định các giải pháp kinh tế kỹ thuật khi lập và xét duyệt các dự án đầu tư, thiết kế và xây dựng công trình.

1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đầu tư xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị.

1.3. Xác định cấp công trình

Cấp công trình hoặc cấp các hạng mục công trình trong dự án đầu tư xây dựng mới hoặc cải tạo do chủ đầu tư xác định và phải được người quyết định đầu tư phê duyệt.

1.4. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu được viện dẫn trong quy chuẩn này bao gồm:

QCVN 02:2009/BXD, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng.

QCXDVN 05:2008/BXD, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam- Nhà ở và công trình công cộng- An toàn sinh mạng và sức khỏe.

QCVN 06:2010/BXD, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình.

CHÚ THÍCH: Trường hợp các tài liệu viện dẫn trong quy chuẩn này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo phiên bản mới nhất.

1.5. Giải thích từ ngữ

Trong quy chuẩn này các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1.5.1 Công trình xây dựng

Sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, được liên kết định vị với đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước, phần trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế.

1.5.2 Nhà (tòa nhà)

Công trình xây dựng có chức năng chính là bảo vệ, che chắn cho người hoặc vật chứa bên trong; thông thường được bao che một phần hoặc toàn bộ và được xây dựng ở một vị trí cố định.

1.5.3 Công trình dân dụng

Công trình xây dựng bao gồm các loại nhà ở, nhà và công trình công cộng.

1.5.4 Loại công trình xây dựng

Công trình xây dựng được phân theo mục đích sử dụng của nhà và công trình (nhà ở, trường học, bệnh viện, nhà máy sản xuất xi măng, cấp nước …). Một dự án đầu tư có thể có nhiều loại công trình.

1.5.5 Cấp công trình

Khái niệm thể hiện tầm quan trọng về kinh tế, xã hội của công trình và mức độ an toàn cho người và tài sản trong suốt thời gian vận hành, khai thác sử dụng công trình.

1.5.6 Nhà ở riêng lẻ

Công trình được xây dựng trong khuôn viên đất ở thuộc quyền sử dụng của hộ gia đình, cá nhân theo quy định của pháp luật, kể cả trường hợp xây dựng trên lô đất của dự án nhà ở.

1.5.7 Biệt thự

Nhà ở riêng lẻ có sân vườn (cây xanh, thảm cỏ, vườn hoa, …), có tường rào và lối ra vào riêng biệt.

1.5.8 Nhà chung cư

Nhà ở hai tầng trở lên có lối đi, cầu thang và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho nhiều căn hộ gia đình, cá nhân.

1.5.9 Công trình đa năng (tổ hợp đa năng)

Công trình được bố trí trong cùng một tòa nhà có các nhóm phòng hoặc tầng nhà có công năng sử dụng khác nhau (văn phòng, các gian phòng khán giả, dịch vụ ăn uống, thương mại, các phòng ở và các phòng có chức năng khác).

1.5.10 Chiều cao nhà

Chiều cao tính từ cao độ mặt đất đặt công trình theo qui hoạch được duyệt tới điểm cao nhất của tòa nhà, kể cả mái tum hoặc mái dốc. Đối với công trình có các cao độ mặt đất khác nhau thì chiều cao tính từ cao độ mặt đất thấp nhất theo quy hoạch được duyệt.

CHÚ THÍCH : Các thiết bị kỹ thuật trên mái: cột ăng ten, cột thu sét, thiết bị sử dụng năng lượng mặt trời, bể nước kim loại … không tính vào chiều cao nhà.

1.5.11 Số tầng nhà

Số tầng của tòa nhà bao gồm toàn bộ các tầng trên mặt đất (kể cả tầng kỹ thuật, tầng áp mái, mái tum) và tầng nửa hầm.

CHÚ THÍCH : Các tầng hầm không tính vào số tầng nhà.

1.5.12 Tầng trên mặt đất

Tầng mà cao độ sàn của nó cao hơn hoặc bằng cao độ mặt đất đặt công trình theo quy hoạch được duyệt.

1.5.13 Tầng hầm

Tầng mà quá một nửa chiều cao của nó nằm dưới cao độ mặt đất đặt công trình theo qui hoạch được duyệt.

1.5.14 Tầng nửa hầm

Tầng mà một nửa chiều cao của nó nằm trên hoặc ngang cao độ mặt đất đặt công trình theo qui hoạch được duyệt.

1.5.15 Tầng kỹ thuật

Tầng bố trí các thiết bị kỹ thuật của tòa nhà. Tầng kỹ thuật có thể là tầng hầm, tầng nửa hầm, tầng áp mái hoặc tầng thuộc phần giữa của tòa nhà.

1.5.16 Tầng áp mái

Tầng nằm bên trong không gian của mái dốc mà toàn bộ hoặc một phần mặt đứng của nó được tạo bởi bề mặt mái nghiêng hoặc mái gấp, trong đó tường đứng (nếu có) không cao quá mặt sàn 1,5 m.

1.5.17 Công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị

Công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị bao gồm: cấp nước, thoát nước, cấp điện, chiếu sáng, công trình cấp xăng dầu và khí đốt, thông tin liên lạc, hệ thống thu gom và xử lý chất thải rắn, nghĩa trang, công trình giao thông đô thị.

1.5.18 Độ bền vững

Đặc trưng tổng quát về độ bền, độ ổn định của nhà và công trình trong suốt thời gian khai thác sử dụng.

1.5.19 Bậc chịu lửa

Đặc trưng chịu lửa của nhà và công trình theo tiêu chuẩn được xác định bằng giới hạn chịu lửa của các kết cấu xây dựng chính.

1.5.20 Giới hạn chịu lửa

Thời gian (tính bằng giờ hoặc bằng phút) từ khi bắt đầu thử chịu lửa theo chế độ nhiệt tiêu chuẩn các mẫu cho tới khi xuất hiện một trong các trạng thái giới hạn của kết cấu và cấu kiện như sau:

- Mất khả năng chịu lực;

- Mất tính toàn vẹn;

- Mất khả năng cách nhiệt.

1.5.21 Tuổi thọ công trình

Khả năng của công trình xây dựng đảm bảo các tính chất cơ lý và các tính chất khác được thiết lập trong thiết kế và đảm bảo điều kiện sử dụng bình thường trong suốt thời gian khai thác vận hành.

2. QUI ĐỊNH KỸ THUẬT

2.1. Phân loại công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị

2.1.1 Nguyên tắc chung

2.1.1.1 Phân loại công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị được xác định theo công năng sử dụng.

2.1.1.2 Trong từng nhóm phân loại bao gồm các công trình có tên gọi cụ thể (Xem phụ lục A).

2.1.1.3 Đối với công trình dân dụng, công nghiệp và công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị không được nêu trong quy chuẩn này, việc phân loại công trình do các Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành quy định.

2.1.2 Phân loại nhà ở

2.1.2.1 Nhà ở được phân thành hai loại sau:

- Nhà chung cư;

- Nhà riêng lẻ.

2.1.2.2 Tùy theo cơ cấu buồng phòng trong căn hộ, nhà chung cư được phân thành:

- Nhà chung cư căn hộ độc lập, khép kín;

- Nhà tập thể (ký túc xá).

2.1.3 Phân loại nhà và công trình công cộng

2.1.3.1 Tùy theo công năng và mục đích sử dụng chuyên biệt, nhà và công trình công cộng được phân thành các loại sau:

- Công trình giáo dục;

- Công trình y tế;

- Công trình thể thao;

- Công trình văn hóa;

- Công trình thương mại và dịch vụ;

- Công trình thông tin liên lạc, viễn thông;

- Nhà ga;

- Công trình dịch vụ công cộng;

- Văn phòng, trụ sở cơ quan;

- Các công trình công cộng khác.

2.1.3.2 Công trình có nhiều mục đích sử dụng (công trình đa năng) thì phải được phân loại riêng cho từng hạng mục của công trình đó.

2.1.4 Phân loại công trình công nghiệp

2.1.4.1 Công trình công nghiệp là nơi mà trong đó diễn ra các quá trình sản xuất công nghiệp và phục vụ sản xuất, nằm trong các nhà máy, xí nghiệp, khu công nghiệp, bao gồm có nhà (xưởng) sản xuất; nhà điều hành sản xuất; công trình phục vụ sản xuất (y tế, ăn uống, sinh hoạt, nghỉ ngơi, giải trí, học tập, văn hóa, dịch vụ, kho tàng, giao thông…) và công trình kỹ thuật (điện, cấp - thoát nước, thông gió, xử lý chất thải, phòng cháy chữa cháy...).

2.1.4.2 Công trình công nghiệp được phân loại theo ngành sản xuất, bao gồm các ngành nghề sau:

- Công trình sản xuất vật liệu xây dựng;

- Công trình khai thác than, quặng;

- Công trình khai thác và chế biến dầu khí;

- Công trình sản xuất công nghiệp nặng;

- Công trình sản xuất công nghiệp nhẹ;

- Công trình chế biến thuỷ sản;

- Các công trình công nghiệp khác.

2.1.5 Phân loại công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị

2.1.5.1 Công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị được phân loại như sau:

- Hệ thống các công trình cấp nước đô thị;

- Hệ thống các công trình thoát nước đô thị;

- Hệ thống các công trình cấp điện đô thị;

- Hệ thống các công trình chiếu sáng đô thị;

- Hệ thống các công trình cấp xăng dầu và khí đốt đô thị;

- Hệ thống các công trình thông tin đô thị;

- Hệ thống thu gom, xử lý chất thải rắn;

- Nhà tang lễ và nghĩa trang đô thị;

- Hệ thống các công trình giao thông đô thị.

2.1.5.2 Đối với hệ thống các công trình giao thông đô thị, ngoài việc phân theo chức năng sử dụng còn phải tính đến tính chất giao thông của công trình.

2.2. Phân cấp công trình dân dụng, công nghiệp và công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị

2.2.1 Nguyên tắc chung

2.2.1.1 Mỗi loại công trình được chia thành năm cấp, bao gồm cấp đặc biệt, cấp I, cấp II, cấp III và cấp IV.

2.2.1.2 Cấp công trình được xác định theo từng loại công trình, căn cứ vào tầm quan trọng, quy mô, yêu cầu kỹ thuật xây dựng, tuổi thọ của công trình và mức độ an toàn cho người và tài sản trong công trình đó. Cấp công trình được xác định cho từng công trình (hoặc từng hạng mục công trình) của một dự án xây dựng.

2.2.1.3 Tầm quan trọng của công trình được xác định trên cơ sở mức độ ảnh hưởng của công trình đó đến con người, tài sản hay cộng đồng khi có sự cố; hoặc ảnh hưởng của công trình đó trong sự phát triển của nền kinh tế xã hội trên phạm vi lãnh thổ nhất định. Khi cấp của công trình xây dựng được quy định theo nhiều tiêu chí khác nhau thì cấp của công trình được xác định theo tiêu chí của cấp cao nhất.

2.2.1.4 Trong một dự án xây dựng, các công trình có chức năng khác nhau thì có các cấp công trình khác nhau, nhưng phải ưu tiên cấp công trình ở mức cao cho khối công trình chính.

2.2.1.5 Cấp công trình được xác định phải căn cứ vào các yêu cầu sau :

- Mức độ an toàn cho người và tài sản;

- Độ bền, tuổi thọ công trình trong suốt niên hạn sử dụng, chịu được mọi tác động bất lợi của điều kiện khí hậu, tác động lý học, hoá học và sinh học;

- Độ an toàn khi có cháy trong giới hạn chịu lửa cho phép.

2.2.1.6 Việc xác định cấp công trình dân dụng (bao gồm nhà ở, nhà và công trình công cộng) phải căn cứ vào mức độ tập trung đông người và yêu cầu về bậc chịu lửa của nhà và công trình được quy định tại QCVN 06:2010/BXD.

2.2.1.7 Độ an toàn, bền vững của công trình phải được xác định trên cơ sở các yêu cầu an toàn về khả năng chịu lực của công trình (nền móng, kết cấu); an toàn khi sử dụng, khai thác vận hành công trình; an toàn phòng cháy và chữa cháy (bậc chịu lửa của các bộ phận chủ yếu của công trình như cột, tường, sàn, mái).

2.2.1.8 Độ bền vững của công trình được chia ra 4 bậc như sau:

- Bậc I: Niên hạn sử dụng trên 100 năm;

- Bậc II: Niên hạn sử dụng từ 50 năm đến 100 năm;

- Bậc III: Niên hạn sử dụng từ 20 năm đến dưới 50 năm;

- Bậc IV: Niên hạn sử dụng dưới 20 năm.

2.2.1.9 Độ bền vững của công trình phải đảm bảo độ ổn định, không bị lún nứt, biến dạng quá giới hạn cho phép làm ảnh hưởng đến tuổi thọ công trình và các công trình lân cận trong suốt thời gian thi công và đưa vào khai thác sử dụng.

2.2.1.10 Kết cấu công trình và nền phải được tính toán với các tải trọng và tổ hợp tải trọng bất lợi nhất tác động lên chúng, kể cả tải trọng gây phá hoại theo thời gian. Trong đó các tải trọng liên quan đến điều kiện tự nhiên phải phù hợp với QCVN 02:2009/BXD.

2.2.1.11 Độ ổn định của công trình phải được tính toán phù hợp với mọi yếu tố tác động lên chúng như tải trọng gió, ngập lụt do mưa bão, mực nước biển dâng, sạt lở đất, động đất, ăn mòn, dông sét và các tác nhân bất lợi khác.

2.2.1.12 Vật liệu sử dụng phải đảm bảo độ bền lâu, đáp ứng yêu cầu sử dụng, không bị biến dạng, phù hợp với điều kiện khí hậu của địa phương và phải đảm bảo các yêu cầu về an toàn sức khỏe như quy định trong QCXDVN 05:2008/BXD.

2.2.1.13 Bậc chịu lửa của nhà và công trình gồm 5 bậc, được xác định bằng giới hạn chịu lửa của các cấu kiện xây dựng như quy định trong Bảng 1.

Bảng 1- Bậc chịu lửa của nhà và công trình

Bậc chịu lửa

Giới hạn chịu lửa của cấu kiện xây dựng, không nhỏ hơn

Bộ phận chịu lực của nhà

Tường ngoài không chịu lực

Sàn giữa các tầng (bao gồm cả sàn tầng áp mái và sàn trên tầng hầm)

Bộ phận mái không có tầng áp mái

Buồng thang bộ

Tấm lợp (bao gồm tấm lợp có lớp cách nhiệt)

Giàn,dầm, xà gồ

Tường buồng thang trong nhà

Bản thang và chiếu thang

I

R 150

Е 30

RЕI 60

RЕ 30

R 30

RЕI 150

R 60

II

R 120

Е 15

RЕI 45

RЕ 15

R 15

RЕI 120

R 60

III

R 90

Е 15

RЕI 45

RЕ 15

R 15

RЕI 90

R 60

IV

R 30

E 15

RЕI 15

RЕ 15

R 15

RЕI 30

R 15

V

Không quy định

CHÚ THÍCH:

1. Giới hạn chịu lửa của cấu kiện xây dựng được ký hiệu bằng REI, EI, RE hoặc R kèm theo các chỉ số tương ứng về thời gian chịu tác động của lửa tính bằng phút (min), trong đó:

- R- khả năng chịu lực của cấu kiện;

- E- tính toàn vẹn của cấu kiện;

- I - khả năng cách nhiệt của cấu kiện.

2. Một cấu kiện xây dựng có thể phải duy trì một , hai hoặc đồng thời cả ba khả năng chịu lực, toàn vẹn và cách nhiệt trong khoảng thời gian chịu tác động của lửa.

2.2.1.14 Cấp công trình phải phù hợp với yêu cầu về độ bền vững và bậc chịu lửa của nhà và công trình như quy định trong Bảng 2.

Cấp công trình của mạng lưới đường ống cấp nước, thoát nước, giếng thăm, đường ô tô và đường sắt đô thị phải phù hợp về độ bền vững như trong quy định Bảng 2.

Bảng 2- Cấp công trình theo độ bền vững và bậc chịu lửa của nhà và công trình

Cấp công trình

Chất lượng xây dựng công trình

Độ bền vững

Bậc chịu lửa

Đặc biệt

Bậc I: Niên hạn sử dụng trên 100 năm

Bậc I

I

II

Bậc II: Niên hạn sử dụng từ 50 năm đến 100 năm

Bậc II

III

Bậc III: Niên hạn sử dụng từ 20 năm đến dưới 50 năm

Bậc III, bậc IV

IV

Bậc IV: Niên hạn sử dụng dưới 20 năm

Bậc IV

CHÚ THÍCH: Đối với các công trình ở cấp đặc biệt (cấp cao hơn cấp I), ngoài những yêu cầu đã quy định trong Bảng này còn phải bổ sung những yêu cầu kỹ thuật đặc biệt (tải trọng và tác động, an toàn cháy nổ…) được lập riêng cho thiết kế và xây dựng công trình.

2.2.1.15 Căn cứ vào cấp công trình phải xây dựng các giải pháp thiết kế đáp ứng yêu cầu của từng loại và cấp công trình.

2.2.2 Một số yêu cầu khi phân cấp công trình dân dụng, công nghiệp và công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị

2.2.2.1 Nhà ở

2.2.2.1.1 Khi phân cấp nhà ở phải tính đến mức độ nguy hiểm cho sự an toàn của người và khả năng thoát người khi có sự cố.

2.2.2.1.2 Nhà chung cư được xếp vào loại nhà thuộc nhóm nguy hiển cháy F1.3. Nhà ở riêng lẻ thuộc nhóm nguy hiểm cháy F1.4. Các yêu cầu về tính nguy hiểm cháy theo công năng được quy định trong QCVN 06:2010/BXD.

CHÚ THÍCH: F – ký hiệu phân nhóm nhà dựa trên tính nguy hiểm cháy theo công năng.

2.2.2.1.3 Đối với nhà chung cư đến 25 tầng phải được xây dựng với cấp công trình không nhỏ hơn cấp II. Nhà chung cư trên 25 tầng (trên 75 m) phải được xây dựng với cấp công trình không nhỏ hơn cấp I và giới hạn chịu lửa của các bộ phận chủ yếu của công trình không thấp hơn các giá trị sau:

- Bộ phận chịu lực của nhà: R 180;

- Tường ngoài không chịu lực: E 60;

- Sàn giữa các tầng (bao gồm cả sàn tầng áp mái và sàn trên tầng hầm): REI 90;

- Tường buồng thang trong nhà: REI 180;

- Bản thang và chiếu thang: R 90.

CHÚ THÍCH: Quy định này cũng được áp dụng cho nhà và công trình công cộng.

2.2.2.1.4 Đối với nhà ở riêng lẻ, cấp công trình của nhà ở từ 3 tầng trở lên không được nhỏ hơn cấp III.

2.2.2.2 Nhà và công trình công cộng

2.2.2.2.1 Đối với các công trình di tích lịch sử, bảo tàng, toà nhà lưu trữ khi xác định cấp công trình phải tính đến mức độ an toàn về tài sản quý, hiếm được bảo quản, lưu giữ trong công trình.

2.2.2.2.2 Nhà và công trình công cộng sau đây phải có cấp công trình từ cấp I trở lên:

- Nhà và công trình có tầm cỡ quốc tế, quốc gia, công trình có ý nghĩa đặc biệt về an ninh, quốc phòng và ngoại giao;

- Các công trình trụ sở cơ quan Đảng, Quốc hội, cơ quan hành chính nhà nước cấp Trung ương và cấp Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương;

- Các công trình phục vụ trực tiếp cho công tác tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ, cấp cứu trong trường hợp xảy ra thiên tai, cháy nổ, dịch bệnh.

2.2.2.3 Công trình công nghiệp

2.2.2.3.1 Các công trình công nghiệp thuộc dây chuyền công nghệ sản xuất chính phải được phân cấp theo yêu cầu an toàn cho người và thiết bị công nghệ, mức độ độc hại đối với môi trường, mức độ nguy hiểm và cháy nổ như quy định trong QCVN 06 : 2010/BXD.

2.2.2.3.2 Các công trình công nghiệp có mức độ nguy hiểm cao, ảnh hưởng lớn đến con người, tài sản hay cộng đồng khi có sự cố phải có cấp công trình không nhỏ hơn cấp I: công trình có sử dụng hoặc lưu giữ chất phóng xạ, công trình sản xuất hoặc lưu giữ hóa chất độc hại, vật liệu nổ.

2.2.2.3.3 Trường hợp các công trình khác thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình công nghiệp nhưng không nằm trong dây chuyền sản xuất chính như nhà điều hành, hành chính, nhà ăn… thì khi xác định cấp công trình phải tuân theo các quy định như đối với các công trình công cộng.

2.2.2.3.4 Đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật (cấp nước, xử lý nước thải, kết cấu hạ tầng giao thông đô thị, tuy nen kỹ thuật,…) thuộc dự án xây dựng công trình công nghiệp khi xác định cấp công trình phải tuân theo các quy định như đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị.

2.2.2.4 Công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị

2.2.2.4.1 Các công trình dân dụng thuộc dự án xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị được lấy theo cấp công trình dân dụng tương ứng.

2.2.2.4.2 Các công trình công nghiệp thuộc dự án xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị được lấy theo cấp công trình công nghiệp tương ứng.

2.2.2.4.3 Việc phân cấp hệ thống các công trình giao thông đô thị ngoài việc tuân thủ các quy định tại 2.2.1 còn phải tính đến các yêu cầu sau :

- Tốc độ thiết kế hoặc lưu lượng xe thiết kế trung bình ngày đêm (xe con quy đổi/ngày đêm).

- Năng lực vận tải và vận chuyển an toàn.

2.2.2.4.4 Đối với các công trình đường thủy như bến hàng, bến khách, bến và công trình nâng- hạ tàu, nhà máy đóng tàu và sửa chữa tàu, công trình bảo vệ cảng, gia cố bờ, âu thuyền cho tàu khi xác định cấp công trình phải tính đến chiều cao công trình.

CHÚ THÍCH :

1. Chiều cao công trình tính từ cao độ đỉnh bến đến cao độ đáy công trình.

2. Các công trình tạm được xếp vào cấp III.

3. Các công trình được xếp tăng thêm một cấp trong các trường hợp sau :

- Công trình có tầm quan trọng đặc biệt.

- Xây dựng trong điều kiện tự nhiên bất lợi.

- Lần đầu tiên áp dụng công nghệ xây dựng và kết cấu mới.

2.2.2.4.5 Phân cấp công trình sân bay phải phù hợp với quy định của Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế ICAO.

3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

3.1. Khi lập dự án đầu tư xây dựng công trình, chủ đầu tư có quyền xem xét và lựa chọn cấp công trình và được người quyết định đầu tư phê duyệt.

3.2. Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy chuẩn này trong quá trình lập và phê duyệt dự án đầu tư, cấp phép, xây dựng và nghiệm thu công trình đưa vào khai thác sử dụng.

3.3. Các Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành phối hợp với Bộ Xây dựng về việc phân loại, phân cấp công trình xây dựng chuyên ngành.

3.4. Việc phân loại, phân cấp công trình dân dụng, công nghiệp và công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trong các dự án đầu tư xây dựng đã phê duyệt được áp dụng theo quy định hiện hành cho đến khi quy chuẩn này chính thức có hiệu lực./.

 

PHỤ LỤC A

(Quy định)

Phân loại công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị

A.1. Phân loại nhà ở

A.1.1. Nhà chung cư

- Chung cư cao tầng;

- Chung cư nhiều tầng;

- Chung cư thấp tầng;

- Chung cư mi ni;

- Chung cư hỗn hợp (chức năng ở kết hợp với văn phòng và các dịch vụ công cộng khác).

A.1.2. Nhà ở riêng lẻ

- Biệt thự: biệt thự đơn lập, biệt thự song lập, biệt thự cao cấp, biệt thự du lịch;

- Nhà ở liên kế: nhà liên kế mặt phố (nhà phố), nhà liên kế có sân vườn;

- Nhà ở nông thôn truyền thống.

A.2. Phân loại nhà và công trình công cộng

A.2.1. Công trình giáo dục

- Trường mầm non (nhà trẻ, mẫu giáo);

- Trường phổ thông (trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học);

- Trường cao đẳng, đại học, học viện;

- Trường trung cấp chuyên nghiệp;

- Trường dạy nghề (trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề);

- Các loại trường khác.

A.2.2. Công trình y tế

- Bệnh viện đa khoa;

- Bệnh viện chuyên khoa;

- Phòng khám đa khoa, khám chuyên khoa khu vực;

- Trạm y tế, nhà hộ sinh;

- Nhà điều dưỡng;

- Trung tâm phục hồi chức năng, chỉnh hình;

- Nhà dưỡng lão;

- Trung tâm phòng chống dịch bệnh;

- Trung tâm y tế dự phòng;

- Trung tâm sức khỏe sinh sản;

- Trung tâm bệnh xã hội;

- Trung tâm kiểm nghiệm dược, vắc xin, hóa mỹ phẩm, thực phẩm;

- Khu chăn nuôi động vật thí nghiệm;

- Các cơ sở y tế khác.

A.2.3. Công trình thể thao

- Sân vận động;

- Sân thể thao (có khán đài và không có khán đài): Sân thể thao riêng cho từng môn; Sân thể thao nhiều môn;

- Nhà thể thao (luyện tập và thi đấu): Nhà thể thao tổng hợp cho nhiều môn; Nhà thể thao riêng cho từng môn;

- Bể bơi (luyện tập và thi đấu): phục vụ các môn thể thao dưới nước như nhảy cầu, bơi, lặn, bóng nước, bơi nghệ thuật;

- Cung thể thao;

- Trung tâm thể dục thể thao;

- Trường đua, trường bắn.

A.2.4. Công trình văn hóa

- Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, câu lạc bộ, rạp chiếu phim, rạp xiếc, studio truyền hình và studio radio có khán giả;

- Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày và các công trình khác;

- Công trình di tích lịch sử, văn hóa;

- Công trình vui chơi, giải trí;

- Công viên văn hóa- nghỉ ngơi;

- Tượng đài.

A.2.5. Công trình thương mại và dịch vụ

- Trung tâm thương mại;

- Siêu thị;

- Chợ;

- Cửa hàng bán lẻ;

- Nhà hàng ăn uống, giải khát...;

- Trung tâm logistic.

A.2.6. Công trình thông tin liên lạc, viễn thông

- Tháp thu, phát sóng viễn thông, truyền thanh, truyền hình;

- Nhà phục vụ thông tin liên lạc (bưu điện, bưu cục, nhà lắp đặt thiết bị thông tin, đài lưu không);

- Trạm viba;

- Trạm vệ tinh mặt đất;

- Công trình thông tin liên lạc, viễn thông phục vụ trực tiếp các cơ quan Đảng, Chính phủ, Nhà nước;

- Công trình thông tin liên lạc phục vụ công tác phòng chống thiên tai, cứu nạn, cứu hộ.

A.2.7. Nhà ga

- Nhà ga hàng không;

- Bến giao thông đường thủy;

- Nhà ga đường sắt;

- Bến xe ô tô.

A.2.8. Công trình dịch vụ công cộng

- Khách sạn;

- Nhà khách;

- Nhà nghỉ, nhà trọ;

- Ngân hàng.

A.2.9. Văn phòng, trụ sở cơ quan

- Cơ quan hành chính nhà nước các cấp: Bộ và cơ quan ngang Bộ; cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân- Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương), Uỷ ban nhân dân- Hội đồng nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc Tỉnh, và Uỷ ban nhân dân- Hội đồng nhân dân cấp xã, phường, thị trấn;

- Trụ sở làm việc của Quốc hội, Chính phủ, Chủ tịch nước;

- Các Viện nghiên cứu, trung tâm nghiên cứu;

- Nhà làm việc của các cơ quan chuyên môn, doanh nghiệp, các tổ chức chính trị xã hội và tổ chức khác.

A.2.10. Các công trình công cộng khác

- Công trình tín ngưỡng : nhà thờ, chùa chiền, tu viện;

- Công trình quản chế: trại giam, tạm giam, trại cải tạo;

- Công trình được sử dụng cho mục đích lưu trữ, cất giữ.

A.3. Phân loại nhà và công trình công nghiệp

A.3.1. Công trình sản xuất vật liệu xây dựng

- Nhà máy sản xuất xi măng ;

- Nhà máy sản xuất gạch ốp lát (Ceramic, gạch Granit, gạch gốm) ;

- Nhà máy sản xuất gạch, ngói đất sét nung ;

- Nhà máy sản xuất sứ vệ sinh ;

- Nhà máy sản xuất kính ;

- Nhà máy sản xuất hỗn hợp bê tông và cấu kiện bê tông ;

- Mỏ khai thác đá.

A.3.2. Công trình khai thác than, quặng

- Mỏ than hầm lò;

- Mỏ than lộ thiên;

- Nhà máy chọn rửa, tuyển than;.

- Mỏ quặng hầm lò;

- Mỏ quặng lộ thiên;

A.3.3. Công trình dầu khí

- Giàn khoan thăm dò, khai thác trên biển;

- Giàn khoan thăm dò, khai thác trên đất liền;

- Nhà máy lọc hóa dầu;

- Nhà máy chế biến khí;

- Kho xăng dầu;

- Kho chứa khí hóa lỏng;

- Tuyến ống dẫn khí, dầu;

- Nhà máy sản xuất khí đốt tự nhiên;

- Trạm, trung tâm phân phối, chiết nạp khí ga.

A.3.4. Công trình sản xuất công nghiệp nặng

a) Nhà máy chế tạo, luyện kim

- Nhà máy luyện kim mầu;

 

- Nhà máy luyện kim đen;

 

- Nhà máy tuyển quặng, làm giầu quặng;

- Nhà máy sản xuất alumin;

- Nhà máy luyện, cán thép;

 

- Nhà máy cơ khí chế tạo máy động lực và máy công cụ các loại ;

 

- Nhà máy chế tạo thiết bị công nghiệp và thiết bị toàn bộ;,

 

- Nhà máy lắp ráp ô tô;

 

- Nhà máy sản xuất, lắp ráp xe máy.

 

b) Công trình năng lượng

- Nhà máy (trung tâm) nhiệt điện;

- Nhà máy thủy điện;

- Nhà máy điện nguyên tử;

- Nhà máy phong điện;

- Đường dây và trạm biến áp.

c) Công trình công nghiệp điện tử, tin học

- Nhà máy lắp ráp điện tử (ti vi, máy tính và sản phẩm tương đương), điện lạnh (điều hòa, tủ lạnh và sản phẩm tương đương);

- Nhà máy chế tạo linh kiện, phụ tùng thông tin và điện tử (mạch in điện tử, IC và sản phẩm tương đương).

d) Công trình sản xuất hoá chất

- Sản phẩm phân bón và hóa chất bảo vệ thực vật

- Nhà máy sản xuất Urê, DAP, MPA, SA, NPK phức hợp;

- Nhà máy sản xuất phân lân các loại (supe lân, lân nung chảy);

- Nhà máy sản xuất NPK hỗn hợp, phân vi sinh;

- Sản phẩm hóa chất bảo vệ thực vật.

- Sản phẩm hóa chất cơ bản

Nhà máy sản xuất Amoniac, axit, xút, clo các loại;

Nhà máy sản xuất sô đa;

Nhà máy sản xuất các muối vô cơ, ôxit vô cơ;

Nhà máy sản xuất các loại hóa chất vô cơ tinh và tinh khiết.

- Sản xuất cao su và sản phẩm tẩy rửa

Nhà máy sản xuất săm lốp ô tô – máy kéo (Qui chuẩn lốp 900-20);

Nhà máy sản xuất săm lốp xe mô tô, xe đạp;

Nhà máy sản xuất băng tải;

Nhà máy sản xuất cao su kỹ thuật;

● Nhà máy sản xuất sản phẩm tẩy rửa (kem giặt, bột giặt, nước gội đầu, nước cọ rửa, xà phòng ...).

- Sản phẩm điện hóa, sơn, nguyên liệu mỏ hóa chất

Nhà máy sản xuất pin;

Nhà máy sản xuất ắc quy;

Nhà máy sản xuất sơn các loại, nguyên liệu nhựa alkyd, acrylic;

Nhà máy sản xuất sản phẩm nguyên liệu mỏ hóa chất (tuyển quặng Apatit).

- Sản phẩm hóa dầu và hóa chất khác

Nhà máy sản xuất hóa dầu (PP, PE, PVC, PS, PET, SV, sợi, DOP, Polystyren, LAB, cao su tổng hợp;

Nhà máy sản xuất khí công nghiệp;

Nhà máy sản xuất que hàn, tanh, sợi thép;

Nhà máy sản xuất hóa dược, thuốc;

Nhà máy sản xuất hóa chất, vật liệu nổ;

Nhà máy sản xuất hóa mỹ phẩm.

- Kho chứa hóa chất

A.3.5. Công trình sản xuất công nghiệp nhẹ

a) Thực phẩm

- Nhà máy sữa;

- Nhà máy sản xuất bánh kẹo, mỳ ăn liền;

- Kho đông lạnh;

- Nhà máy sản xuất dầu ăn, hương liệu;

- Nhà máy sản xuất rượu, bia, nước giải khát;

- Nhà máy đóng hộp : cá thịt, hoa quả;

- Nhà máy sản xuất thuốc lá.

b) Các công trình còn lại

- Nhà máy sợi;

- Nhà máy dệt;

- Nhà máy dệt nhuộm;

- Nhà máy nhuộm hoàn tất;

- Nhà máy sản xuất các sản phẩm may;

- Nhà máy thuộc da và sản xuất các sản phẩm từ da;

- Nhà máy sản xuất các sản phẩm nhựa ;

- Nhà máy sản xuất đồ sành sứ, thủy tinh;

- Nhà máy bột giấy và giấy .

A.3.6. Công trình chế biến thủy sản

- Nhà máy chế biến thủy sản.

A.3.7 . Các công trình công nghiệp khác

- Công trình thu gom xử lý chất thải rắn công nghiệp;

- Công trình đóng tàu và hàng hải;

- Công trình khai thác và chế biến lâm sản;

- Nhà máy toa xe đầu máy;

- Nhà máy sửa chữa bảo dưỡng máy bay;

- Kho chứa;

- Kho bảo quản;

- Công trình logistic.

A.4. Công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị

A.4.1. Hệ thống các công trình cấp nước đô thị

- Công trình khai thác nước thô: nước mặt, nước ngầm;

- Trạm bơm;

- Trạm xử lý nước cấp: các loại bể lắng, bể lọc, bể chứa, đài chứa nước;

- Mạng lưới cấp nước : đường ống cấp nước.

A.4.2. Hệ thống các công trình thoát nước đô thị

- Mạng lưới đường ống (thu gom và vận chuyển): nước mưa, nước thải, nước bẩn;

- Trạm bơm: thoát nước mưa, nước thải sinh hoạt;

- Các loại giếng thăm, giếng chuyển bậc, giếng thu nước mưa;

- Công trình xử lý nước thải (đô thị, khu vực hay cục bộ): bể lắng, bể lọc, hồ sinh học, bể tự hoại, công trình xử lý bùn;

- Các công trình khác: hồ điều hòa, bể chứa nước thải, cống thoát nước, cửa xả nước thải đã xử lý ra nguồn tiếp nhận.

A.4.3. Hệ thống các công trình cấp điện đô thị

- Trạm biến áp;

- Mạng hạ áp (cung cấp điện cho các phụ tải): đường dây

CHÚ THÍCH: Tham khảo tại A.3.4, khoản b của Quy chuẩn này.

A.4.4. Hệ thống các công trình chiếu sáng đô thị

- Chiếu sáng giao thông đô thị: đường phố, nút giao thông, cầu, hầm trong đô thị;

- Chiếu sáng không gian công cộng trong đô thị: quảng trường, vườn hoa, khu vực vui chơi công cộng, bãi đỗ công cộng, công trình thể thao ngoài trời;

- Chiếu sáng trang trí, quảng cáo và các loại hình khác.

A.4.5. Hệ thống các công trình cấp xăng dầu và khí đốt đô thị

- Trạm xăng dầu: nhà của trạm xăng, bể chứa, đường ống;

- Trạm khí đốt đô thị: Trạm khí đốt dầu mỏ hóa lỏng (trạm LPG) và Trạm khí đốt thiên nhiên.

CHÚ THÍCH: Tham khảo tại A.3.3 của Quy chuẩn này.

A.4.6. Hệ thống các công trình thông tin đô thị

Tham khảo quy định tại A.2.6 của Quy chuẩn này.

A.4.7. Hệ thống thu gom, xử lý chất thải rắn

- Trạm trung chuyển;

- Công trình xử lý chất thải rắn: khu liên hợp xử lý , trạm xử lý chế biến thành phân vi sinh, bãi chôn lấp, lò đốt

A.4.8. Nhà tang lễ và nghĩa trang đô thị

- Nghĩa trang : quốc gia và nhân dân;

- Nhà tang lễ;

- Đài hóa thân hoàn vũ .

A.4.9. Hệ thống các công trình giao thông đô thị

A.4.9.1. Đường đô thị

- Đường cao tốc đô thị;

- Đường trục chính đô thị, đường trục đô thị;

- Đường liên khu vực, đường khu vực;

- Đường phố nội bộ: đường đi bộ, đường xe đạp;

- Bãi đỗ xe : trên mặt đất, dưới mặt đất;

- Bến xe;

- Trạm thu phí, trạm sửa chữa.

A.4.9.2. Đường sắt

- Tàu điện ngầm;

- Đường sắt trên cao;

- Đường sắt nội đô.

A.4.9.3. Cầu trong đô thị

- Cầu đường bộ (đường ô tô, đường sắt);

- Cầu bộ hành;

- Cầu cho các loại đường ống hạ tầng kỹ thuật đô thị.

A.4.9.4. Hầm giao thông trong đô thị

- Hầm đường ô tô;

- Hầm đường sắt;

- Hầm bộ hành cho người đi bộ.

A.4.9.5. Đường thủy nội địa

- Bến, công trình nâng- hạ tàu cảng biển;

- Cảng, bến cho tàu, nhà máy đóng tàu, sửa chữa tàu;

- Âu thuyền cho tàu;

- Công trình bảo vệ cảng, gia cố bờ.

A.4.9.6. Đường hàng không

- Đường băng

A.4.10. Các công trình khác

A.4.10.1. Tuy nen kỹ thuật

- Đường hầm chứa cáp điện, cáp thông tin, ống cấp nước …

A.4.10.2. Trạm chữa cháy

 

GHI CHÚ:

Toàn văn Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN 03:2012/BXD) Nguyên tắc phân loại, phân cấp công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị, được đăng tải trên Website của Bộ Xây dựng theo địa chỉ: www.moc.gov.vn kể từ ngày ký.

MINISTRY OF CONSTRUCTION
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No.: 12/2012/TT-BXD

Hanoi, December 28, 2012

 

CIRCULAR

ISSUING THE NATIONAL TECHNICAL REGULATION ON RULES OF CLASSIFICATIONS AND GRADING OF CIVIL AND INDUSTRIAL BUILDINGS AND URBAN INFRASTRUCTURES

Pursuant to Decree No. 17/2008/ND-CP dated February 04, 2008 of the Government stipulating functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Construction;

Pursuant to Decree No. 127/2007/ND-CP dated August 01, 2007 of the Government detailing the implementation of some articles of the Law on Standards and Technical Regulations;

At the proposal of Director of Department of Science, Technology and Environment,

Minister of Construction issues Circular on National Technical Regulation on Rules of Classifications and Grading of Civil and Industrial Buildings and Urban Infrastructures, code QCVN 03:2012/BXD.

Article 1. Issuing with this Circular the National Technical Regulation on “Rules of Classifications and Grading of Civil and Industrial Buildings and Urban Infrastructures”, code QCVN 03:2012/BXD.

Article 2. This Circular takes effect on February 15, 2013 and replaces Circular No. 33/2009/TT-BXD dated September 30, 2009 on promulgating the National Technical Regulation on Classifications and Grading of Civil and Industrial Buildings and Urban Infrastructures, code QCVN 03:2012/BXD.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

FOR THE MINISTER
DEPUTY MINISTER




Nguyen Thanh Nghi

 

QCVN 03:2012/BXD

NATIONAL TECHNICAL REGULATION

On National Technical Regulation on Rules of Classifications and Grading of Civil and Industrial Buildings and Urban Infrastructures

TABLE OF CONTENT

1. GENERAL REGULATION

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.2. Subjects of application

1.3. Determination of building grade

1.4. Cited documents

1.5. Explanation of terms

2. TECHNICAL REGULATION

2.1. Classification of civil and industrial buildings and urban infrastructures

2.1.1. General principle

2.1.2. Classification of residential house

2.1.3. Classification of house and public building

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.1.5. Classification of urban technical infrastructures building.

2.2. Classification of civil and industrial building and urban technical infrastructures

2.2.1 General principle

2.2.2. Requirements for grading of civil and industrial buildings and urban infrastructures

2.2.2.1. Residential house

2.2.2.2. House and public building

2.2.2.3. Industrial building

2.2.2.4. Urban technical infrastructures building

3. IMPLEMENTATION ORGANIZATION

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Introduction

QCVN 03:2012/BXD was written by the Institute of Architecture, Urban and Rural Planning and submitted for approval by Department of Science, Technology and Environment, appraised by the Ministry of Science and Technology and issued by the Ministry of Construction together with Circular No.12/2012/TT-BXD dated December 28, 2012 of the Minister of Construction.

QCVN 03:2012/BXD shall supersede QCVN 03:2009/BXD issued under Circular No. 33/2009/TT-BXD dated September 30, 2009 of the Ministry of Construction.

 

NATIONAL TECHNICAL REGULATION

on Rules of Classifications and Grading of Civil and Industrial Buildings and Urban Infrastructures

1. GENERAL REGULATION

1.1. Scope of adjustment

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.2. Subjects of application

This regulation applies to all organizations and individuals involved in the construction investment activities of civil and industrial building and urban infrastructures.

1.3. Determination of building grade

The building grade or building items in the investment project of new construction or renewal determined by the investor and approved by the person who makes investment decision.

1.4. Cited documents

Documents cited in this Regulation are:

QCVN 02:2009/BXD, national technical Regulation on data of natural condition used in construction.

QCXDVN 05:2008/BXD, Vietnam construction Regulation – Residential house and public building - Safety of lives and health.

QCVN 06:2010/BXD, national technical Regulation on fire safety for house and building.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.5. Explanation of terms

In this Regulation, the terms below are construed as follows:

1.5.1 Building

The product made ​​by human labor, with construction materials and equipment installed in the building, linked and fixed with land, including parts below and above the ground, above the ground, the parts below and above the water is built according to the design.

1.5.2 House (Building)

The building whose main function is to protect and shield people or things inside, normally with a covered portion or the whole and is built in a fixed position.

1.5.3 Civil building

Building consists of types of residential house, house and public building.

1.5.4 Types of building

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.5.5 Building grade

The concept shows the social and economic importance of building and the level of safety for people and property during the operation and use of building;

1.5.6 Individual residential house

Constructed within the land area under the right of use of family household and individual as prescribed by law, including the case where the building is constructed on the plot of land of residential project.

1.5.7 Villa

Individual house with garden (tree, lawn, garden ...), fence and separate entrance.

1.5.8 Apartment building

Residential house with two stories or more, aisle, stair and infrastructures system used for many household and individual apartments.

1.5.9 Multipurpose building (Multipurpose combination)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.5.10 House height

The height from land level of building under the approved planning to the highest point of the building, including its rooftop or steep roof. For building with different land levels, the height shall be the lowest land level under the approved planning.

NOTE: The technical equipment on the roof: antenna mast, lightning rod, solar-energy devices, water metal tank ... shall not be included in the house height.

1.5.11 Number of house floor

The number of house floor is all floors above the ground (including technical floor, attic and rooftop) and semi-basement;

NOTE: The number of house floor excludes the basements.

1.5.12 Ground floor

The floor whose ground level is higher or equal to the land level of building under the approved planning.

1.5.13 Basement

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.5.14 Semi-basement

The floor whose half of its height is above or equal to the land level of building under the approved planning.

1.5.15 Technical floor

The floor is equipped with technical equipment of the building. The technical floor may be the basement, semi-basement, attic or floor of the middle building.

1.5.16 Attic

The floor inside the space of steep roof and the portion or whole of its elevation is formed by the façade of tilting roof or folding roof and the vertical wall (if any) is not higher than 1.5 m of the floor surface.

1.5.17 Urban technical infrastructures building

The urban technical infrastructures building includes water supply and drainage, electricity supply, lighting, petroleum and gas supply, communications, system for collection and disposal of solid waste, cemetery and urban transport projects.

1.5.18 Sustainability

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.5.19 Fire resistance level

The features of fire resistance of house and building under the standard defined by the fire resistance limit of main constructional structures.

1.5.20 Fire resistance limit

Time (in hours or minutes) from the start of the fire resistance test under the standard heat mode of samples until the appearance of one of limit state of the structure and components as follows:

- Loss of bearing capacity;

- Loss of integrity;

- Loss of insulation.

1.5.21 Service life of building

The capacity of building must ensure the mechanical properties and other properties set in the design and ensures the normal use conditions during its operation.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.1. Classification of civil and industrial buildings and urban technical infrastructures

2.1.1 General principle

2.1.1.1 Classification of civil and industrial buildings and urban technical infrastructures is defined according to their purpose of use.

2.1.1.2 In each group of classificaton including the building with their specific names (See Annex A).

2.1.1.3 For civil and industrial buildings and urban technical infrastructures which are not mentioned in this Regulation, the classification of building shall be prescribed by the Ministries managing the specialized building construction.

2.1.2 Classification of residential house

2.1.2.1 Residential house is classified into 02 types as follows:

- Apartment building;

- Individual house;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Apartment building with self-contained and independent apartment;

- Hostel (dormitory).

2.1.3 Classification of house and public building

2.1.3.1 Depending on the utility and special purpose of use, house and public building are classified as follows:

- Educational building;

- Medical building;

- Sports building;

- Cultural building;

- Commercial and service building;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Railway station;

- Public service building;

- Office and agency head office;

- Other public buildings.

2.1.3.2 Building with multi-purpose use (multipurpose building) must be classified separately for each item of that building.

2.1.4 Classification of industrial building

2.1.4.1 Industrial building is the place where there are processes of industrial production and production service, located in plants, factories, industrial parks including production workshop, production operating building and production serving building (health, catering, living activities, resting, entertainment, learning, culture, services, warehouse, transport…) and technical building (electricity, water supply and drainage, ventilation, waste treatment, fire prevention and fighting…)

2.1.4.2 Industrial building is classified under production sector including the following lines:

- Constructional material production building;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Oil and gas extraction and processing building;

- Heavy industry production building;

- Light industry production building;

- Seafood processing building;

- Other industrial buildings.

2.1.5 Classification of urban technical infrastructure building

2.1.5.1 The urban technical infrastructure building is classified as follows:

- System of urban water supply buildings

- System of urban water drainage buildings

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- System of urban lighting buildings

- System of urban oil and gas supply buildings

- System of urban communication buildings

- System of solid waste collection and treatment;

- Urban funeral parlour and cemetery;

- System of urban traffic buildings

2.1.5.2 For system of urban traffic buildings, in addition to classification of utility function, the traffic nature should be taken into account.

2.2. Classification of civil and industrial buildings and urban technical infrastructure buildings

2.2.1 General principle

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.2.1.2 Building grade is defined by each type of building, depending on the importance, scale, constructional technical requirements, service life of building and safety level for people and property in that building. The building grade is defined for each building (or each building items) of a constructional project

2.2.1.3 The importance of building is defined on the basis of the impact of such building on humans, property or the community upon occurrence of incident, or the impact of such building in social and economic development on the given territory. When the level of constructional building is defined by many different criteria, it shall be determined according to the criteria of the highest level.

2.2.1.4 In a constructional project, the buildings with different functions shall have different building grades, but the building grade at high level must be given priority for main building block.

2.2.1.5 Building grade defined must be based on the following requirements:

- Safety level for people and property;

- Durability and service life of building during its use life, withstanding any adverse impacts of climatic conditions, the physical, chemical and biological impacts;

- The fire safety within the permitted fire resistance limit.

2.2.1.6 The determination of civil building grade (including residential house, house and public building) must be based on the concentration of people and the fire resistance level requirements of house and building specified in QCVN 06: 2010/BXD.

2.2.1.7 The safety and sustainability of the building must be determined on the basis of the safety requirements of its bearing capacity (foundation, structure); safe use, operation of the building; safe fire prevention and fighting and fire (the fire resistance level of the main parts of the building such as columns, walls, floors, roof).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Level I: Use life over 10 years;

- Level II: Use life from 50 to 100 years;

- Level III: Use life from 20 to less than 59 years;

- Level IV: Use life of less than 20 years.

2.2.1.9 The sustainability of the building must ensure stability without crack, subsidence and deformation beyond the permitted limit to affect its service life and neighboring buildings during the time of construction and putting into operation.

2.2.1.10 The structure of building and foundation must be calculated with the most adverse load and load combination impacting on them, including loads causing damage over time. The load related to natural conditions must be in accordance with QCVN 02:2009/BXD.

2.2.1.11 The stability of the building must be calculated in accordance with all the factors impacting on them as wind load, flooding due to storms, sea level rise, landslide, earthquake, erosion, lightning and thunderstorm and other adverse factors.

2.2.1.12 Materials used must ensure durability, meeting utility requirements without deformation, in accordance with the local climatic conditions and ensure the health safety requirements as prescribed in QCXDVN 05:2008 / BXD.

2.2.1.13 The fire resistance level of the building and consists of 5 levels, as determined by the fire resistance limit of constructional components as specified in Table 1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Fire resistance level

Fire resistance limit of constructional components, not less than

Bearing parts of house

non-load-bearing exterior walls

Floor between storeys (including attic floor and basement floor)

Roof without attic

Staircase

Roof shingle (including one with heat insulation

Truss, beams, purlins

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Stair slab and landing

I

R 150

Е 30

RЕI 60

RЕ 30

R 30

RЕI 150

R 60

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

R 120

Е 15

RЕI 45

RЕ 15

R 15

RЕI 120

R 60

III

R 90

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

RЕI 45

RЕ 15

R 15

RЕI 90

R 60

IV

R 30

E 15

RЕI 15

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

R 15

RЕI 30

R 15

V

No specification

NOTE:

1. Fire resistance limit of constructional components is denoted by REI, EI, RE or R together with corresponding indexes about the time of being affected by fire in minute (min), in which:

- R- Bearing capacity of components;

- E- Integrity of components;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. One constructional component may maintain one, two or all three bearing capacity, integrity and insulation at the same time in the period affected by the fire.

2.2.1.14 The building grade must be consistent with the requirements for the sustainability and fire resistance level of house and building as specified in Table 2

The buildings of network of water supply and drainage pipe, absorbing well, motorway and urban railway must be consistent with the sustainability as specified in Table 2.

Table 2 – Building grade according to sustainability and fire resistance level of house and building

Building grade

Quality of building construction

Sustainability

Fire resistance level

Special

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Level I

I

II

Level II: Use life from 50 to 100 years

Level II

III

Level III: Use life from 20 to less than 50 years

Level III, Level IV

IV

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Level IV

NOTE: For buildings at special grade (higher than level 1), in addition to requirements specified in this Table, the other special technical requirements must be added (load and impact, fire and explosion safety ...)

2.2.1.15 Based on the building grade, the design solutions must meet the requirements of each type and grade of building.

2.2.2 Requirements upon grading of civil and industrial buildings and urban infrastructures

2.2.2.1 Residential house

2.2.2.1.1 When grading residential house, the level of risk for the safety of people and escape ability upon incidents

2.2.2.1.2 Apartment building is classified in the group of fire risk F1.3 and individual house in the group of fire risk F1.4. The requirements for the fire risk based on purpose of use are specified in QCVN 06:2010/BXD.

NOTE: F – symbol of house grouping based on risk of fire according to purpose of use.

2.2.2.1.3 For apartment buildings up to 25 storeys, they must be built with building grade of not less than level II. Apartment buildings of more than 25 storeys (over 75 m) must be built with building grade of not less than level I and the fire resistance level of main parts of the building must not be lower than the following values:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Non-load-bearing exterior walls: E 60;

- Floor between storeys (including attic floor and basement floor) : REI 90;

- House staircase wall: REI 180;

- Stair slab and landing: R 90

NOTE: This regulation also applies for house and public building.

2.2.2.1.4 For individual house, the building grade of residential house from 03 storeys or more must not be less than level III.

2.2.2.2 Residential house and public building

2.2.2.2.1 For historical buildings, museums and archive buildings, when determining the building grade, the safety level of rare property preserved and kept in the building must be taken into account.

2.2.2.2.2 The following houses and public buildings must have building grade from level I or more:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Buildings that are offices of the Party, National Assembly and state administrative agencies at level of Central, provinces or centrally affiliated cities;

- Buildings directly serving the rescue, salvage and first aid in case of natural disaster, fire and epidemics.

2.2.2.3 Industrial building

2.2.2.3.1 Industrial buildings of main production technological line must be graded for the safety requirements of people and technological equipment, toxic level for environment, the level of risk, fire and explosion as specified in QCVN 06 : 2010/BXD.

2.2.2.3.2 Industrial buildings with high level of risk, significantly affecting people, property or community must have building grade of not less than level I upon occurrence of incident ; the buildings using or storing radioactive materials, the building manufacturing or storing hazardous chemicals and explosives.

2.2.2.3.3 In case other buildings are under investment project of industrial building construction but not in the main production line such as operating and administrative house, canteen... when determining the building grade, it is required to follow the regulations as for public buildings.

2.2.2.3.4 For technical infrastructure (water supply, wastewater treatment, urban traffic infrastructure, technical tunnel, ...) under construction project of technical building, when determining the building grade, it is required to follow the regulations as for urban technical infrastructures.

2.2.2.4 Urban technical infrastructures

2.2.2.4.1 The civil buildings under the construction project of urban technical infrastructures are graded on the basis of corresponding civil building grade.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.2.2.4.3 In addition to the compliance with provisions in 2.2.1 for the grading of system of urban traffic buildings, the following requirements must be taken into account :

- Design speed or average traffic flow design for day and night (converted cars / day and night).

- Safe transportation capacity

2.2.2.4.4 For waterway buildings such as cargo or passenger terminal, wharf and boat lifting-lowering building, shipyard, port protection, bank and lock consolidation building, when determining the building grade, it is required to take into account the height of the building.

NOTE :

1. The building height is from the height of wharf top to the bottom height of the building.

2. The temporary buildings are classified as level III.

3. The buildings are increased with one level upon classification in the following cases:

- Buildings with special significance

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- First application of new constructional technology and structure;

2.2.2.4.5 Grading of airport building must be in accordance with regulations of International Civil Aviation Organization (ICAO).

3. IMPLEMENTATION ORGANIZATION

3.1. When preparing project of building construction investment, the investor has the right to consider and select the building grade which shall be approved by the person making the investment.

3.2. The State construction management agency is responsible for guidance, inspection and monitoring of the implementation of this Regulation during the preparation and approval of investment project, licensing, construction and acceptance of building and putting into operation.

3.3. The Ministries managing the specialized building construction in collaboration with the Ministry of Construction on classification and grading of specialized building construction.

3.4. The classification and grading of civil and industrial buildings and urban technical infrastructures in construction investment projects approved shall apply in accordance with current regulations until this Regulation is officially valid.

 

ANNEX A

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Classification of civil and industrial buildings and urban technical infrastructures

A.1. Classification of house

A.1.1. Apartment building

- High-rise apartment building;

- Multi-storeyed apartment building;

- Low-rise apartment building;

- Mini apartment building;

- Complex apartment building (living function combined with office and other public services).

A.1.2. Individual house

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Terraced house: Townhouse, terraced house with garden

- Traditional rural house.

A.2. Classification of house and public building

A.2.1. Educational building

- Preschool (nursery and kindergarten);

- High school ( primary school, junior high school, senior high school and multi-level high school)

- College, university and institute

- Professional secondary schools;

- Vocational school (vocational college, vocational intermediate school and vocational center)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.2.2. Medical building

- General hospital;

- Specialized hospital;

- General clinic, area specialized clinic;

- Health station and maternity hospital;

- Nursing Homes;

- Rehabilitation orthopedy center;

- Old people’s home;

- Center for Disease Control and Prevention

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Center for Reproductive Health;

- Social Disease Center;

- Center for drug, vaccine, cosmetics and food testing;

- Raising area of experimental animals;

- Other medical facilities;

A.2.3. Sports buildings

- Stadium;

- Sports court (with stand and no stand): Sports court for each subject; Sports court for many subjects;

- Sports building (practice and competition): General sports building for many subjects, sports building for each subject;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Sports palace;

- Sports and fitness center;

- Race and shooting course;

A.2.4. Cultural house

- Conference center, theatre, cultural house, club, cinema, circus, television studio and radio studio with audiences;

- Museums, libraries, exhibitions, galleries and other buildings;

- Historical and cultural building;

- Recreation and entertainment building;

- Cultural Park

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.2.5. Commercial and service building

- Commercial center;

- Supermarket;

- Market;

- Retail shop;

- Restaurant...;

- Logistic center.

A.2.6. Communication and telecommunication building

- Communications, radio and television receiving and broadcasting tower;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Microwave station;

- Earth satellite station;

- Communication and telecommunication building directly serving Party, Government and State agencies;

- Communication building for natural disaster prevention, rescue and salvage.

A.2.7. Station

- Air terminal

- Waterway wharf;

- Railway station;

- Carport

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Hotel;

- Guest House;

- Motel, inn

- Bank.

A.2.9. Office and head office

- State administrative agencies at all levels: Ministries and ministerial-level agencies, government-attached agencies, People's Committees and People's Councils of provinces and centrally-affiliated cities, People's Committee- People’s Council of districts, towns and cities under provinces, People's Committee and People's Council of communes, wards and towns;

- Offices of the National Assembly, the Government and the State President;

- Research institutes and research centers;

- Work building of the specialized agencies, enterprises, social and political organizations and other organizations.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Religious building: churches, pagodas and monasteries;

- Surveillance building: prisons, detention camps and re-education camps;

- Buildings used for archive and storage;

A.3. Classification of house and industrial buildings

A.3.1. Constructional material production building

-Cement plant

- Tile production plant (ceramic tile, granite tile)

- Baked clay brick and tile production plant

- Sanitary ware production plant;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Concrete mixture and concrete component production plant;

- Stone quarrying mine

A.3.2. Coal and ore extraction building

- Pit coal mine ;

- Open coal mine

- Coal selecting and washing plant;.

- Pit ore mine;

- Open ore mine;

A.3.3. Oil and gas building

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Onshore exploration and extraction rig;

- Petrochemical refinery plant;

- Gas processing plant ;

- Petroleum storage;

- LPG Storage;

- Oil and gas pipeline ;

- Natural gas production plant;

- Gas distribution and filling station and center

A.3.4. Heavy industrial production building

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Nonferrous metallurgy plant

 

- Ferrous metallurgy plant;

 

- selecting and beneficiation;

- Alumina production plant

- Steel making and rolling plant;

 

- Mechanical Plant fabricating power machine and machine tool of all kinds;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Plant fabricating industrial equipment and complete equipment

 

- Automobile assembly plant;

 

- Motorcycle assembly plant ;

 

b) Energy building

- Thermal power plant (center);

- Hydro power plant;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Wind power plant

- Transmission lines and substation

c) Informatic, electronic industrial building

- Factory assembling electronics (televisions, computers, and similar products), refrigeration (air conditioners, refrigerators and similar products);

- Factory fabricating accessories, informatic and electronic spare parts (electronic printed circuit, IC and similar products).

d) Chemical production building

- Fertilizers and plant protection chemicals

- Complex Urea, DAP, MPA, SA, NPK production plant;

- Phosphate fertilizer production plant of various types (super phosphate, fused calcium magnesium phosphate (FMP)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Plant protection chemical products

- Basic chemical products

Factory producing ammonia, acid, caustic, chlorine of various types;

● Soda production factory;

● Inorganic salt, inorganic oxide producing factory

Crystalline and pure chemical producing factory

- Producing rubber and cleaning products

● Automobile and tractor tire production factory (tire standard 900-20);

● Motocycle and bicycle tire production factory;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

● Technical rubber production factory;

Factory producing cleaning products (washing cream, laundry detergent, shampoo, cleaning water, soap ...).

- Electrochemical products, paints, mining chemical materials

● Cell production factory;

● Battery production factory;

Factory producing paint of various types, alkyd, acrylic materials

Factory producing mining chemical raw materials (appetite ore selection)

- Petrochemical products and other chemicals

● Petrochemical production plant (PP, PE, PVC, PS, PET, SV, fiber, DOP, polystyrene, LAB, synthetic rubber);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

● Welding rod, tire-hoop and steel wire production plant

● Pharmaceutical chemistry and drug production factory

● Chemical and explosive production factory;

● Cosmetic chemistry production factory

- Chemical storage

A.3.5. Light industry production building

a) Food

- Milk factory;

- Confectionary and instant noodle production factory;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Cooking oil and flavouring production factory

- Alcohol, beer and soft drink production factory;

- Canned meat and fruit production factory

- Cigarette factory;

b) Remaining buildings

- Fiber factory

- Textile factory

- Dying textile factory;

- Finished dying factory;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Tanning and leather product factory;

- Plastic product factory ;

- Crockery and glassware production factory;

- Pulp and paper plant

A.3.6. Seafood processing building

- Seafood processing factory

A.3.7 .Other industrial buildings

- Industrial solid waste collection and treatment building;

- Shipbuilding and maritime building;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Wagon and locomotive factory;

- Airplane repair and maintenance factory;

- Warehouse;

- Storage;

- Logistic building.

A.4. Urban technical infrastructures

A.4.1. System of urban water supply buildings

- Extraction of raw water building: surface water and groundwater;;

- Pumping station;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Water supply network: water pipe.

A.4.2. System of urban water drainage buildings

- Pipeline network (collection and transport): rainwater, sewage and waste water;

- Pumping station: drainage of rainwater and wastewater;

- Types of absorbing well, inspection drop manhole and rainwater collection wells;

- Urban sewage treatment building (urban, regional or local) sedimentation tank, filtration tanks, biological tank, septic tanks, sludge treatment building;

- Other buildings: regulating lakes, wastewater reservoirs, sewage, treated wastewater outlet to the receiving source.

A.4.3. System of urban water supply buildings

- Substations;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

NOTE: More details in A.3.4, Clause b of this Regulation.

A.4.4. System of urban lighting buildings

- Urban traffic ighting: roads, intersections, bridges and tunnels in urban areas;

- Urban public space lighting: squares, gardens, public recreation areas, public parking lots, outdoor sports buildings;

- Decorative lighting, advertising and other forms.

A.4.5. System of urban petroleum and gas supply buildings

- Petroleum station: house of gas stations, storage tanks, pipelines;

- Urban gas station: LPG station and natural gas station.

NOTE: More details in A.3.3 of this Regulation.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

More details in A.2.6 of this Regulation.

A.4.7. System of solid waste collection and treatment

- Transhipment terminal;

- Solid waste treatment building: processing complex, treatment and processing plants into compost, landfill, incinerator

A.4.8. Urban funeral parlour and cemetery

- Cemetery: national and people

- Funeral parlour;

- Incinerator;

A.4.9. System of urban traffic buildings

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Urban highways;

- Urban main road and arterial road

- Inter-area road and area road

- Internal street: walkways, bike way;

- Parking lot: on the ground, below ground

- Bus station;

- Toll and repair station

A.4.9.2. Railway

- Subway

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Urban railway

A.4.9.3. Urban bridge

- Road bridges (motorways and railways);

- Pedestrian bridge;

- Bridges for urban infrastructure pipe.

A.4.9.4. Urban traffic tunnel

- Motorway tunnel;

- Railway tunnel;

- Pedestrian tunnel.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Wharves, seaport boat lifting-lowering buildings;

- Ports, wharves and shipyards;

- Boat locks;

- Port protection, bank consolidation buildings ;

A.4.9.6. Airway

- Airfield

A.4.10. Other buildings

A.4.10.1. Technical tunnels

- Tunnel containing electrical cable, communication cable, water supply pipes…

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

NOTE:

All of the contents of the national technical Regulation (QCVN 03:2012/BXD), rules of classification and grading of civil and industrial buildings and urban technical infrastructures are posted on the website of the Ministry of Construction at: www.moc.gov.vn from its signing date.

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 12/2012/TT-BXD ngày 28/12/2012 về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia Nguyên tắc phân loại, phân cấp công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


74.301

DMCA.com Protection Status
IP: 3.15.228.162
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!