|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND lộ giới chỉ tiêu quy hoạch xây dựng nhà ở công trình riêng lẻ Lâm Đồng
Số hiệu:
|
08/2016/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
|
Người ký:
|
Đoàn Văn Việt
|
Ngày ban hành:
|
01/02/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 08/2016/QĐ-UBND
|
Đà Lạt, ngày 01
tháng 02 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH LỘ GIỚI VÀ CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU VỀ QUẢN LÝ QUY HOẠCH, XÂY DỰNG
ĐỐI VỚI NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH RIÊNG LẺ TRÊN ĐỊA BÀN CÁC PHƯỜNG THUỘC THÀNH PHỐ BẢO
LỘC, TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17
tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6
năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày
07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy
hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD
ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn Quốc gia về quy hoạch xây dựng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định lộ giới và các chỉ
tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở, công trình riêng lẻ
trên địa bàn các phường thuộc thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày
ký ban hành và thay thế Quyết định số 37/QĐ-UBND ngày 07 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định
chỉ giới đường đỏ (lộ giới) các tuyến đường trên địa bàn thành phố Bảo Lộc,
tỉnh Lâm Đồng.
Điều 3. Tổ chức thực hiện:
1. Ủy ban nhân dân thành
phố Bảo Lộc có trách nhiệm:
a) Ban hành bản đồ phân vùng quản lý
chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc đối với nhà trong hẻm sau khi thỏa thuận về chuyên
môn với Sở Xây dựng trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày Quyết định này được ban hành.
b) Tổ chức niêm yết, công bố công khai
Quy định kèm theo Quyết định này bằng nhiều hình thức để các tổ chức, đơn vị và
cá nhân có liên quan thực hiện.
c) Tổ chức thực hiện việc quản lý quy
hoạch xây dựng nhà ở, công trình riêng lẻ trên địa bàn các phường thuộc thành
phố Bảo Lộc theo đúng Quy định kèm theo Quyết định này.
2. Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi
trường và các Sở, ngành liên quan có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân thành phố Bảo Lộc trong việc tổ
chức thực hiện.
Điều 4: Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông
Vận tải, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành
phố Bảo Lộc và Thủ trưởng các tổ chức, cơ
quan, đơn vị và các cá nhân có liên quan
căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản);
- Bộ Xây dựng;
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh Lâm Đồng;
- Website Chính phủ;
- Như Điều 4;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Đài PTTH, Báo Lâm Đồng;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh; các CV;
- Website Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, XD2.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đoàn Văn Việt
|
QUY
ĐỊNH
LỘ
GIỚI VÀ CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU VỀ QUẢN LÝ QUY HOẠCH, XÂY DỰNG ĐỐI VỚI NHÀ Ở, CÔNG
TRÌNH RIÊNG LẺ TRÊN ĐỊA BÀN CÁC PHƯỜNG THUỘC THÀNH PHỐ BẢO LỘC, TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND
ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Lâm Đồng)
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi áp dụng.
1. Quy định lộ giới và các chỉ tiêu
chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với
nhà ở, công trình riêng lẻ trên địa bàn các phường thuộc thành phố Bảo Lộc là
những quy định bắt buộc phải tuân thủ trong quá trình lập hồ sơ xin phép xây
dựng, cấp giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng sau khi cấp phép.
2. Đối với các khu vực đã có đồ án quy
hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị được duyệt thì áp dụng các
chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc theo các đồ án đó.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Các công trình do tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân xây dựng, bao gồm nhà ở riêng lẻ, nhà ở kết hợp thương mại - dịch vụ - du lịch và các công trình xây dựng
riêng lẻ trên đất ở.
2. Công trình riêng lẻ áp dụng theo
quy định này bao gồm: Các công trình có diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 300m2
và chiều ngang công trình nhỏ hơn hoặc bằng 12m (đối với khu vực quy định nhà
liên kế có sân vườn, nhà phố) hoặc công trình có diện tích nhỏ hơn hoặc bằng
400m2 và chiều ngang công trình nhỏ hơn hoặc bằng 16m (đối với khu
vực quy định nhà biệt thự, biệt lập, song lập).
3. Đối với công trình riêng lẻ khác có
quy mô lớn hơn và chỉ tiêu kiến trúc lớn hơn quy định tại Khoản 2 Điều này hoặc
công trình xây dựng trên đất phi nông nghiệp thì cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
phép xây dựng phải trình Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét chấp thuận các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc từng trường hợp cụ thể.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
1. Nhà ở kết
hợp thương mại - dịch vụ - du lịch là nhà ở riêng lẻ có kết hợp sử dụng vào mục đích ở và thương mại -
dịch vụ - du lịch (cơ sở lưu trú, nhà hàng, văn phòng, cửa hàng,...).
2. Nhà biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt
lập) là nhà xây dựng riêng lẻ có lối đi riêng và các mặt đứng cách ranh đất tối
thiểu một khoảng theo quy định.
3. Tầng bán hầm là tầng nằm dưới cao
trình nền tầng trệt và có ít nhất một mặt đứng không tiếp giáp với đất hoặc kè
chắn đất (mặt thoáng).
4. Số tầng cao: số tầng được tính từ
cao trình nền tầng trệt, kể cả tầng lửng, tầng áp mái (nếu có).
5. Tầng áp mái: Tầng nằm bên trong không gian của mái dốc mà toàn bộ hoặc
một phần mặt đứng của nó được tạo bởi bề mặt mái nghiêng hoặc mái gấp, trong đó
tường đứng (nếu có), không cao quá mặt sàn 1,5m.
Chương II
QUY
ĐỊNH VỀ LÔ ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Điều 4. Quản
lý quy hoạch trong việc giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất và chuyển quyền
sử dụng đất với lô (thửa) mới
1. Lô đất xây dựng nhà ở thuộc các
đường có tên trong Phụ lục 1 và các
đường, đường hẻm có lộ giới lớn hơn hoặc bằng 10m theo Bảng 1, cụ thể:
Bảng 1:
STT
|
Loại nhà ở
|
Chiều ngang
tối thiểu của lô đất
|
Diện tích
tối thiểu của lô đất
|
1
|
Biệt thự
|
14,0m
|
400m2
|
2
|
Biệt thự tiêu chuẩn (biệt lập)
|
12,0m
|
250m2
|
3
|
Nhà song lập
|
2 x 10,0m
|
2 x 140m2
|
4
|
Nhà liên kế có sân vườn
|
4,5m
|
72m2
|
5
|
Nhà phố
|
4,0m
|
40m2
|
2. Lô đất xây dựng nhà ở thuộc các
đường, đường hẻm có lộ giới nhỏ hơn 10m thì cho phép giảm diện tích và kích
thước tối thiểu của lô đất theo Bảng 2. Cụ thể:
Bảng 2:
STT
|
Loại nhà ở
|
Chiều ngang
tối thiểu của lô đất
|
Diện tích
tối thiểu của lô đất
|
1
|
Biệt thự tiêu chuẩn (biệt lập)
|
10,0m
|
200m2
|
2
|
Nhà song lập
|
2 x 8,0m
|
2 x 112m2
|
3
|
Nhà liên kế có sân vườn
|
4,0m
|
64m2
|
4
|
Nhà phố
|
3,3m
|
40m2
|
Chương III
QUY
ĐỊNH VỀ KIẾN TRÚC, XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Điều 5. Quy định về
mật độ xây dựng
Mật độ xây dựng được xác định cụ thể
trong Bảng 3
Bảng 3:
STT
|
Loại nhà ở
|
Mật độ xây
dựng tối đa trên diện tích lô đất ở
|
1
|
Biệt thự
|
30%
|
2
|
Biệt thự tiêu chuẩn (biệt lập)
|
50%
|
3
|
Nhà song lập
|
50%
|
4
|
Nhà liên kế có sân vườn
|
80%
|
5
|
Nhà phố
|
90% -100%
|
Điều 6. Quy định về
dạng kiến trúc, khoảng lùi và số tầng cao nhà.
1. Đối với
nhà xây dựng thuộc mặt tiền các đường có tên trong Phụ lục 1 (quy định về lộ
giới, dạng kiến trúc, khoảng lùi, tầng cao theo tên đường) thì các chỉ tiêu
tuân thủ theo Phụ lục 1. Trong khu vực quy định xây dựng nhà biệt lập, có thể
xem xét cho phép xây dựng nhà song lập với điều kiện đảm bảo quy định tại Bảng
1, Bảng 2.
2. Đối với
nhà biệt thự, biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập) xây dựng mới, nâng cấp trên lô
đất quy định tại Bảng 1 đảm bảo diện tích, kích thước chiều ngang lô đất thì
khoảng cách từ mép công trình đến ranh đất bên hông và phía sau tối thiểu 2,0m.
3. Đối với nhà biệt thự, biệt thự tiêu
chuẩn (nhà biệt lập) cải tạo, sửa chữa trên lô đất quy định tại Bảng 1, xây
dựng mới, nâng cấp, cải tạo sửa chữa trên lô đất thuộc quy định tại Bảng 2 đảm
bảo diện tích, kích thước chiều ngang lô đất thì khoảng cách từ mép công trình
đến ranh đất bên hông và phía sau tối thiểu 1,0m.
4. Đối với nhà liên kế có sân vườn tại
các khu quy hoạch mới thì khoảng cách từ mép công trình đến ranh đất phía sau
tối thiểu 2,0m. Đối với các khu ở hiện trạng khuyến khích có khoảng cách phía
sau.
5. Đối với nhà xây dựng trong các đường
hẻm, đường chưa có tên trong Phụ lục 1 (quy định về lộ giới, dạng kiến trúc,
khoảng lùi, tầng cao theo theo tên đường) thì khoảng lùi và tầng cao thực hiện
theo Bảng 4.
Bảng 4:
STT
|
Loại nhà ở
|
Lộ giới
(đường, đường hẻm)
|
Khoảng lùi
tối thiểu
|
Tầng cao
tối đa cho phép
|
1
|
Nhà biệt thự, biệt thự tiêu chuẩn
(biệt lập), song lập
|
Lộ giới ³ 16m
|
4,5m
|
3 tầng
|
Lộ giới < 16m
|
3,0m
|
3 tầng
|
2
|
Nhà liên kế có sân vườn
|
Lộ giới ³ 14m
|
2,4m
|
4 tầng
|
14m > Lộ
giới ³ 4m
|
2,4m
|
3 tầng
|
Lộ giới
< 4m
|
2,4m
|
2 tầng
|
3
|
Nhà phố
|
Lộ giới ³ 14m
|
0,0m
|
4 tầng
|
14m > Lộ
giới ³ 4m
|
0,0m
|
3 tầng
|
Lộ giới
< 4m
|
0,0m
|
2 tầng
|
Trong quá trình cấp phép xây dựng cần
xem xét khoảng lùi cụ thể của từng trường hợp cho phù hợp với hiện trạng của
dãy phố và đảm bảo mỹ quan đô thị.
Điều 7. Quy định
chiều cao từng tầng nhà
Chiều cao từng tầng được tính từ mặt
sàn tầng dưới đến mặt sàn tầng trên được quy định trong Bảng 5
Bảng 5:
STT
|
Loại nhà ở
|
Chiều cao
từng tầng nhà (m)
|
Hầm, bán
hầm
|
Trệt
|
Lầu
|
1
|
Biệt thự
|
£ 3,6m
|
£ 4,5m
|
£ 3,6
|
2
|
Nhà biệt lập tiêu chuẩn (nhà biệt
lập)
|
3
|
Nhà song lập
|
4
|
Nhà liên kế có sân vườn
|
£ 4,0m
|
5
|
Nhà phố
|
Điều 8. Quy định cao
trình nền tầng trệt, tầng hầm và tầng bán hầm
1. Trường hợp vị trí nhà
xây dựng nằm trên lô đất bằng phẳng và có cao trình nền chênh lệch với cao trình
đường, đường hẻm không quá 1m thì quy định cao trình nền tầng trệt và số tầng
hầm như sau:
- Đối với khu vực quy định nhà biệt
thự, biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập): Cao trình nền tầng trệt chênh lệch
không quá 1m so với cao trình đường, đường hẻm (hình số 1, 2 Phụ lục 2).
- Đối với khu vực quy định nhà liên kế
có sân vườn, nhà phố: Cao trình nền tầng trệt bình quân cao +0,3m so với cao trình vỉa hè đường, đường hẻm và lối đi
chung và được phép xây dựng tầng hầm. Trường hợp
có đường dẫn xuống tầng hầm thì cao trình nền tầng trệt cao tối đa + 1,0m so
với vỉa hè đường, đường hẻm và đường dẫn không được vi phạm chỉ giới đường đỏ.
2. Trường hợp vị trí nhà xây dựng nằm
phía ta luy dương thì quy định cao trình
nền tầng trệt như sau:
- Đối với khu vực quy định nhà biệt
thự, biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập):
+ Khi nhà xây dựng nằm trên lô đất
diện tích lớn đủ điều kiện làm đường dẫn từ đường, đường hẻm vào nhà thì cao
trình nền tầng trệt tính từ cao trình đường dẫn (hình số 3 Phụ lục 2).
+ Khi nhà xây dựng nằm trên lô đất
diện tích nhỏ không thể làm đường dẫn từ đường, đường hẻm vào nhà thì cao trình
tầng trệt phải tôn trọng địa hình đất tự nhiên, chỉ san gạt cục bộ. Trường hợp
chênh lệch địa hình giữa cao trình nền tầng trệt với
đường, đường hẻm thì cho phép xây dựng 01 tầng hầm để tiếp cận đường, đường hẻm
và làm chỗ đậu xe với điều kiện diện tích
tầng hầm không vượt quá phạm vi công trình và bề rộng cửa hầm phía giáp đường,
đường hẻm không vượt quá 4m (hình số 4 Phụ lục 2).
- Đối với khu vực quy định nhà liên kế
có sân vườn, nhà phố thì cho phép san gạt để cao trình nền tầng trệt cao trung
bình +0,3m so với vỉa hè đường, đường hẻm và lối đi chung.
3. Trường hợp vị trí nhà
xây dựng nằm phía ta luy âm thì quy định
cao trình nền tầng trệt và số tầng bán hầm như sau:
- Đối với
khu vực quy định nhà biệt thự, biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập) khi nhà xây
dựng nằm trên lô đất lớn đủ điều kiện làm đường dẫn từ đường, đường hẻm vào nhà
thì cao trình nền tầng trệt tính từ cao trình đường dẫn và được phép xây dựng
một tầng bán hầm (hình số 5 Phụ lục 2).
- Đối với
khu vực quy định nhà biệt thự, biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập): khi nhà xây
dựng nằm trên lô đất nhỏ không thể làm đường dẫn từ đường, đường hẻm vào nhà
thì số tầng bán hầm và cao trình nền tầng trệt được quy định như sau:
+ Khi độ dốc từ đầu đến cuối đất lô
đất từ 15% đến dưới 30% hoặc lô đất thấp hơn đường, đường hẻm từ 1 đến dưới 3m
thì cao trình nền tầng trệt không quá +1,0m so với cao trình đường, đường hẻm
và được phép xây dựng 01 tầng bán hầm (hình số 6 Phụ lục 2);
+ Khi độ dốc từ đầu đến cuối lô đất từ
30% trở lên hoặc lô đất thấp hơn đường, đường hẻm trên 3m thì phương án thiết
kế (xác định cao trình nền tầng trệt, số tầng bán hầm), giải pháp kỹ thuật (san
gạt, xử lý kè chắn đất) phải được cơ quan có thẩm quyền cấp phép xem xét, chấp
thuận theo nguyên tắc không làm ảnh hưởng, phá vỡ cảnh quan kiến trúc của khu
vực và giải quyết cấp phép xây dựng theo quy định.
- Đối với khu vực quy định nhà liên kế
có sân vườn, nhà phố cao trình nền tầng trệt bình quân +0,3m so với cao trình
vỉa hè đường, đường hẻm. Trường hợp có đường dẫn xuống hầm thì cao trình nền
tầng trệt cao tối đa +1,0m so với vỉa hè đường, đường hẻm và đường dẫn không
được vi phạm chỉ giới đường đỏ (hình số 7, 8 Phụ lục 2).
4. Nhà biệt thự, biệt thự tiêu chuẩn
(nhà biệt lập), có xây dựng tầng bán hầm hồ sơ xin phép xây dựng phải xử lý mái
nhà để mặt đứng phía sau nhà chỉ có tối đa 03 tầng. Tổng số tầng không quá 04
tầng kể cả tầng bán hầm, tầng áp mái.
5. Nhà liên kế có sân vườn, nhà phố có
xây dựng tầng bán hầm phải có giải pháp xử lý mái nhà để mặt đứng phía sau nhà
giảm đi 01 tầng.
6. Nhà biệt thự, biệt thự tiêu chuẩn
(nhà biệt lập), song lập xây dựng trên địa hình dốc, nằm tại vị trí ta luy âm
hoặc dương, phải bạt mái ta luy và làm kè chắn đất, chiều cao mỗi bậc kè không
quá 4,0m, từ tường ngoài nhà đến kè chắn và giữa các bậc kè phải có khoảng
trống để trồng hoa, cây xanh. Nhà liên kế có sân vườn, nhà phố có thể kết hợp
kết cấu kè vào kết cấu công trình.
Chương IV
CÁC
QUY ĐỊNH KHÁC
Điều 9. Quy định về
chỉ tiêu kiến trúc đối với nhà trong hẻm
Công trình xây dựng trong hẻm thuộc
đường, đoạn đường nào (theo Phụ lục 1) thì áp dụng theo dạng kiến trúc cho phép
xây dựng đối với đường, đoạn đường đó.
Trường hợp công trình
trong hẻm thông qua hai hoặc nhiều đường (thuộc Phụ lục 1) có chỉ tiêu quy
hoạch kiến trúc khác nhau, thì chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc xây dựng nhà trong
hẻm theo bản đồ phân vùng quản lý chỉ tiêu kiến trúc trong hẻm được thể hiện
trên bản vẽ hệ thống giao thông đô thị (do Ủy
ban nhân dân thành phố Bảo Lộc ban hành sau khi có thỏa thuận chuyên môn
với Sở Xây dựng).
Điều 10. Quy định về
chỉ tiêu xây dựng các lô đất không đủ tiêu chuẩn
1. Đối với các trường hợp đất ở, nhà ở trong các khu ở hiện trạng đã có giấy tờ hợp pháp (trước thời
điểm quy định này có hiệu lực thi hành) nhưng không đảm bảo diện tích,
kích thước theo quy định tại Bảng 1 và Bảng 2 Điều 4:
a) Đối với khu vực được xác định chỉ
tiêu quy hoạch kiến trúc là nhà biệt thự, biệt lập nhưng lô đất không đủ tiêu
chuẩn theo quy định thì cho phép xây dựng với chỉ tiêu quản lý quy hoạch kiến
trúc như sau:
- Tầng cao: 02 tầng (01 trệt và 01
tầng áp mái, không kể 01 tầng bán hầm do chênh lệch địa hình).
- Trường hợp lô đất có
chiều ngang nhỏ hơn 6m thì cho phép xây dựng hết chiều ngang lô đất.
- Trường hợp lô đất có
chiều ngang từ 6m đến nhỏ hơn 8m thì cho phép xây dựng cách ranh đất mỗi bên
theo chiều ngang từ 0m đến 1m, đảm bảo chiều ngang nhà là 6m.
- Trường hợp lô đất có chiều
ngang từ 8m đến nhỏ hơn 10m thì cho phép xây dựng cách ranh đất mỗi bên theo
chiều ngang từ 1m đến 2m, đảm bảo chiều ngang nhà là 6m.
- Chỉ giới xây dựng (khoảng lùi) theo
quy định của đường, hẻm đó.
- Mật độ xây dựng theo quy định của
nhà biệt thự, biệt lập.
Trường hợp các dãy nhà
ở hiện trạng trong đường hẻm có ít nhất 3 nhà ở liền kề (liên kế có sân vườn,
nhà phố) không đủ tiêu chuẩn về diện
tích, kích thước chiều ngang để xây dựng nhà biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt
lập), song lập thì cơ quan cấp phép xây dựng xem xét cho xây dựng dạng nhà liên
kế có sân vườn có tầng cao quy định tại khu vực; khoảng lùi đảm bảo theo quy
định của con đường, đoạn đường đó.
Trường hợp lô đất ở không đảm bảo diện
tích theo quy định của các loại hình nhà ở (biệt thự, biệt lập, song lập) thì
mật độ xây dựng được tính theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
b) Đối với khu vực được xác định chỉ
tiêu quy hoạch kiến trúc là nhà liên kế có sân vườn, nhà phố nhưng lô đất không
đủ tiêu chuẩn theo quy định thì xây dựng với chỉ tiêu quản lý quy hoạch kiến
trúc sau:
- Lô đất có diện tích nhỏ hơn 15m2
có chiều rộng mặt tiền hoặc chiều sâu so với chỉ giới xây dựng nhỏ hơn 3m thì
không được cấp phép xây dựng.
- Lô đất có diện tích từ 15m2
đến nhỏ hơn 40m2 có chiều rộng mặt tiền từ 3m trở lên và chiều sâu
so với chỉ giới xây dựng từ 3m trở lên thì được phép xây dựng không quá 2 tầng.
- Lô đất có chiều ngang xây dựng nhà
liên kế có sân vườn từ 3m đến nhỏ hơn 4,5m và có diện tích từ 40m2
đến nhỏ hơn 72m2 thì xây dựng theo quy định của đường, hẻm đó.
- Lô đất có chiều ngang xây dựng nhà
phố từ 3m đến nhỏ hơn 4m và có diện tích từ 40m2 đến nhỏ hơn 64m2
thì xây dựng theo quy định của đường, hẻm
đó.
2. Đối với nhà phố nằm tại các đường
hẻm có lộ giới nhỏ hơn 7m, không được xây dựng ban công ngoài lộ giới.
3. Trường hợp nhà nằm ngay góc giao
của hai đường hoặc đường và hẻm hoặc hai hẻm có quy định lộ giới (chỉ giới) thì
xây dựng phải tuân thủ khoảng lùi quy định của cả đường và hẻm.
Điều 11. Xử lý chuyển
tiếp
1. Đối với hồ sơ xin phép xây dựng đã
nộp và hết hạn giải quyết hồ sơ trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành
thì thực hiện theo Quy định của Quy chuẩn và Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam; các trường hợp còn thời
gian giải quyết thực hiện theo quy định này.
2. Đối với các trường hợp gia hạn Giấy
phép xây dựng nhưng chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc vượt so với quy định này thì
phải lập hồ sơ xin phép xây dựng mới phù hợp với quy định này và các quy định
hiện hành./.
PHỤ
LỤC 1
QUY ĐỊNH VỀ LỘ GIỚI, DẠNG KIẾN TRÚC, KHOẢNG LÙI VÀ TẦNG
CAO THEO TÊN ĐƯỜNG
Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2016
của Ủy ban nhân dân tỉnh
STT
|
Tên đường
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Chiều dài (m)
|
Lộ giới
|
Dạng kiến
trúc
|
Khoảng Lùi
(m)
|
Tầng Cao
(tầng)
|
GHI CHÚ
|
Tổng (m)
|
Trái (m)
|
Phải (m)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
1
|
Bạch Đằng
|
Ranh xã Lộc
Châu
|
Nút giao
thông số 151
|
180
|
14
|
7
|
7
|
bên phải:
biệt lập
bên trái:
Nhà liên kế sân vườn
|
3
2,4
|
3
4
|
Nút giao
theo theo quy hoạch phân khu phường Lộc Tiến
|
|
|
Nút giao
thông số 151
|
Nút giao
thông số 146
|
182
|
14
|
7
|
7
|
Nhà liên kế
sân vườn
|
2,4
|
4
|
|
|
Nút giao
thông số
146
|
Nhà thờ Tân
Hà
|
93
|
24
|
12
|
12
|
Biệt thự,
biệt lập
|
3
|
3
|
2
|
Bà Triệu
|
Nguyễn Công
Trứ
|
Quang Trung
|
186
|
12
|
6
|
6
|
Liên kế có
sân vườn
|
2,4
|
4
|
Phường 2
|
3
|
Bế Văn Đàn
|
Trần Phú
|
Nguyễn Thị
Minh Khai
|
222
|
14
|
7
|
7
|
Nhà phố
|
0
|
5
|
Phường Blao
|
|
|
Nguyễn Thị
Minh Khai
|
Phan Huy
Chú
|
438
|
14
|
7
|
7
|
Liên kế sân
vườn
|
2,4
|
5
|
Phường Blao
|
4
|
Bùi Thị
Xuân
|
Hồ Tùng Mậu
|
Đường Ngô
Sĩ Liên
|
1044
|
22
|
11
|
11
|
Nhà song
lập
|
3
|
3
|
Phường 1
|
|
|
Đường Ngô
Sĩ Liên
|
Đường Lý
Thường Kiệt
|
257
|
22
|
11
|
11
|
Nhà liên kế
có sân vườn
|
3
|
5
|
|
|
|
Lý Thường
Kiệt
|
Hồ Nam
Phương 1
|
979
|
22
|
11
|
11
|
Song lập
|
3
|
3
|
Phường 1,
Phường 2
|
5
|
Cao Bá Quát
|
Lý Thường
Kiệt
|
Nguyễn Đình
Chiểu
|
1215
|
24
|
12
|
12
|
Nhà biệt
thự, biệt lập
|
3
|
3
|
Phường Lộc
Phát
|
|
|
Nguyễn Đình
Chiểu
|
Nguyễn Văn
Cừ
|
700
|
24
|
12
|
12
|
Liên kế sân
vườn
|
2,4
|
5
|
Phường Lộc
Phát
|
6
|
Châu Văn
Liêm
|
Hẻm 520
Trần Phú
|
Hẻm 76
Nguyễn Trường Tộ
|
1173
|
14
|
7
|
7
|
Liên kế sân
vườn
|
2,4
|
4
|
Phường Lộc
Tiến
|
7
|
Chi Lăng
|
Lam Sơn
|
Sông Đại
Bình
|
1351
|
16
|
8
|
8
|
Nhà song
lập
|
3
|
3
|
Phường Lộc
Sơn
|
8
|
Chu Văn An
|
Bùi Thị
Xuân
|
cuối đường
|
1256
|
26
|
13
|
13
|
Nhà phố
|
0
|
5
|
Phường 1,
Phường 2
|
9
|
Cù Chính
Lan
|
Đường 28/3
|
Lý Tự Trọng
|
314
|
10
|
5
|
5
|
Nhà phố
|
2,4
|
3
|
QHCT hồ
Đồng Nai Phường 1
|
10
|
Duy Tân
|
Hà Giang
|
Nguyễn Công
trứ
|
865
|
17
|
8,5
|
8,5
|
Nhà phố
|
0
|
4
|
Phường 1
|
|
|
Nguyễn Công
trứ
|
Phan Đình
Giót
|
229
|
20
|
11,5
|
8,5
|
liên kế sân
vườn
|
0
|
4
|
Phường 1
|
|
|
Phan Đình
Giót
|
Hoàng Văn
Thụ
|
337
|
20
|
10
|
10
|
Nhà phố
|
0
|
4
|
Phường 1
|
11
|
Đặng Trần
Côn
|
Lý Thường
Kiệt
|
Hồ Tùng Mậu
|
498
|
17
|
8,5
|
8,5
|
bên phải:
Nhà biệt thự
bên trái:
Nhà liên kế sân vườn
|
3
2,4
|
3
4
|
Phường 1
|
12
|
Đào Duy Từ
|
Lý Thường
Kiệt
|
Nút giao
thông (E)
|
670
|
30
|
15
|
15
|
Nhà liên kế
có sân vườn
|
2,5
|
4
|
Nút giao
theo theo quy hoạch chi tiết xây dựng khu dân cư đường Lý Thường Kiệt
|
|
|
Nút giao
thông (E)
|
Nút giao
thông (H)
|
446
|
30
|
15
|
15
|
Nhà biệt
thự
|
4
|
3
|
|
|
Nút giao
thông (H)
|
Nút giao
thông (K)
|
387
|
30
|
15
|
15
|
Nhà liên kế
có sân vườn
|
2,5
|
4
|
|
|
Nút giao
thông (K)
|
đường
Nguyễn Văn Cừ
|
362
|
30
|
15
|
15
|
Nhà biệt
thự
|
4
|
3
|
13
|
Đề Thám
|
Nguyễn Công
Trứ
|
Lê Thị Pha
|
141
|
18
|
9
|
9
|
Nhà phố
|
0
|
5
|
Phường 1
|
14
|
Đinh Tiên
Hoàng
|
Hồng Bàng
|
Ký Con
|
144
|
29
|
16,5
|
12,5
|
Nhà phố
|
0
|
5
|
Phường 1,
Phường 2
|
|
|
Ký Con
|
Chu Văn An
|
1054
|
25
|
12,5
|
12,5
|
Nhà phố
|
0
|
5
|
Phường 1,
Phường 2
|
15
|
Đội Cấn
|
Trần Phú
(Bến xe cũ Bảo Lộc)
|
Nhà 63 Đội
Cấn
|
331
|
25
|
12,5
|
12,5
|
Nhà phố
|
0
|
5
|
Phường Lộc
Sơn
|
|
|
Nhà số 65
Đội cẩn
|
Hà Giang
|
232
|
14
|
7
|
7
|
Liên kế sân
vườn
|
2,4
|
4
|
Phường Lộc
Sơn
|
16
|
Đường 1/5
|
Trần Phú
|
Phan Huy
Chú
|
552
|
18
|
9
|
9
|
Nhà phố
|
0
|
5
|
Phường Blao
|
|
|
Phan Huy
Chú
|
Cống Nam
Phương
|
1431
|
18
|
9
|
9
|
Liên kế sân
vườn
|
2,4
|
5
|
Phường Blao
|
|
|
Cống Nam
Phương
|
đường Tô
Hiến Thành
|
1895
|
18
|
9
|
9
|
bên phải:
Nhà biệt thự
bên trái:
Nhà song lập
|
3
3
|
3
3
|
Phường Blao
|
17
|
Hai Tám
Tháng Ba (28/3)
|
Hồng Bàng
|
Trần Phú
|
647
|
27
|
13,5
|
13,5
|
Nhà phố
|
Theo hiện
trạng dãy phố (3,5m)
|
3
|
Phường 1
|
|
|
Trần Phú
|
Giáp Trường
Thăng Long
|
391
|
12
|
6
|
6
|
Nhà phố
|
0
|
4
|
Phường Blao
|
18
|
Hai Bà
Trưng
|
Hà Giang
|
Trần Phú
|
314
|
18
|
9
|
9
|
Nhà phố
|
0
|
5
|
Phường 1
|
19
|
Hà Giang
|
Lê Hồng
Phong
|
Hai Bà Trưng
|
160
|
20
|
10
|
10
|
Nhà phố
|
0
|
5
|
Phường 1
|
|
|
Hai Bà Trưng
|
Bxe nội thị
|
336
|
20
|
10
|
10
|
Nhà phố
|
0
|
5
|
Phường 1,
Lộc Sơn
|
|
|
Bxe nội thị
|
Phạm Ngọc
Thạch
|
710
|
30
|
20
|
10
|
Nhà phố
|
0
|
5
|
Phường 1,
Lộc Sơn
|
|
|
Phạm Ngọc
Thạch
|
Nguyễn Văn
Cừ
|
258
|
20
|
10
|
10
|
Nhà phố
|
0
|
5
|
Phường 1,
Lộc Sơn
|
20
|
Hà Huy Tập
|
Trần Phú
|
Nguyễn
Trung Trực
|
655
|
13
|
6,5
|
6,5
|
Liên kế có
sân vườn
|
2,4
|
4
|
Phường 2
|
21
|
Hải Thượng
Lãn Ông
|
Hồng Bàng
|
Hẻm 36 Hải
Thượng Lãn Ông
|
223
|
14
|
7
|
7
|
Nhà phố
|
0
|
4
|
Phường 1
|
|
|
Hẻm 36 Hải
Thượng Lãn Ông
|
Hẻm 54 Lý
Thường Kiệt
|
705
|
14
|
7
|
7
|
Nhà song
lập
|
3
|
3
|
Phường 1
|
22
|
Hồ Tùng Mậu
|
Lý Thường
Kiệt
|
Nguyễn Công
Trứ
|
1350
|
24
|
12
|
12
|
Nhà phố
|
0
|
5
|
Phường 1
|
23
|
Hồng Bàng
|
Quanh UBND
Thành phố (Hướng từ đường 28 tháng 3 đến đường Lê Hồng Phong)
|
918
|
26
|
10
|
16
|
Nhà phố
|
0
|
5
|
Phường 1,
Phường 2
|
24
|
Hoài Thanh
|
Lam Sơn
|
Sông Đại Bình
|
1926
|
16
|
8
|
8
|
Nhà song
lập
|
3
|
3
|
Phường Lộc
Sơn
|
25
|
Hoàng Diệu
|
Nguyễn Văn
Cừ (đoạn giao với đường Cao Bá Quát)
|
Nguyễn Văn
Cừ
|
467
|
16
|
8
|
8
|
Nhà song
lập
|
3
|
3
|
Lộc Phát
|
26
|
Hoàng Văn
Thụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phường 1,
P. Lộc Sơn
|
|
|
Lý Thường
Kiệt
|
Nút giao
thông số 108
|
1403
|
32
|
20
|
12
|
Liên kế sân
vườn
|
2,4
|
5
|
Phường 1
|
|
|
Nút giao
thông số 108
|
Đội Cấn
|
866
|
25
|
12,5
|
12,5
|
Nhà phố
|
0
|
5
|
Phường 1
|
27
|
Huỳnh Thúc
Kháng
|
Trần Phú
|
Phan Đình
Phùng
|
1834
|
32
|
16
|
16
|
Nhà phố
|
0
|
5
|
Phường 2
|
|
|
H Thúc
Kháng
|
Phan Đình
Phùng
|
450
|
16
|
8
|
8
|
Liên kế có
sân vườn
|
2,4
|
5
|
Phường 2
|
28
|
Kim Đồng
|
Phan Bội
Châu
|
Lê Hồng
Phong
|
100
|
20
|
10
|
10
|
Nhà phố
|
0
|
5
|
Phường 1
|
|
|
Lê Hồng
Phong
|
Lý Tự Trọng
|
239
|
30
|
15
|
15
|
Phường 1
|
|
|
Lý Tự Trọng
|
Thủ Khoa
Huân
|
207
|
16
|
8
|
8
|
Phường 2
|
29
|
Ký Con
|
Nguyễn Công
Trứ
|
Đinh Tiên
Hoàng
|
328
|
22
|
11
|
11
|
Nhà phố
|
0
|
5
|
Phường 2
|
30
|
Lam Sơn
|
Trần Phú
|
Chi Lăng
|
800
|
14
|
7
|
7
|
Nhà phố
|
0
|
4
|
Phường Lộc
Sơn
|
|
|
Chi Lăng
|
Trần Phú
(Đối diện Bxe)
|
1714
|
14
|
7
|
7
|
Liên kế sân
vườn
|
2,4
|
4
|
Phường Lộc
Sơn
|
31
|
Lê Hồng Phong
|
Hồng Bàng
|
Trần Phú
|
935
|
20
|
10
|
10
|
Nhà phố
|
0
|
5
|
Phường 1
|
32
|
Lê Lai
|
Phan Chu Trinh
|
Đường C1
|
1253
|
20
|
10
|
10
|
Biệt thự
|
3
|
3
|
Đường C1
theo quy hoạch phân khu dân cư mở rộng phường Lộc Tiến
|
|
|
Đường C1
|
Phan Đình
Phùng
|
121
|
20
|
10
|
10
|
Liên kế có
sân vườn
|
2,4
|
5
|
Đường C1
theo quy hoạch phân khu dân cư mở rộng phường Lộc Tiến
|
33
|
Lê Lợi
|
Ranh giới
xã Lộc Thanh
|
Nguyễn Văn
Cừ
|
102
|
30
|
15
|
15
|
Nhà phố
|
0
|
5
|
P.Lộc Phát,
xã Lộc Thanh
|
34
|
Lê Đại Hành
|
Đào Duy Từ
|
Nút giao
thông 221
|
214
|
25
|
10
|
15
|
Nhà liên kế
có sân vườn
|
2,5
|
4
|
Nút giao
thông theo quy hoạch khu trung tâm mở rộng thành phố Bảo Lộc
Địa điểm:
phường Lộc Phát
|
|
|
Nút giao
thông 221
|
Trần Văn
Giáp
|
786
|
25
|
10
|
15
|
Biệt thự
|
4,5
|
3
|
|
|
Trần Văn
Giáp
|
Phạm Ngọc
Thạch
|
75
|
23
|
10
|
13
|
Nhà phố
|
0
|
4
|
35
|
Lê Ngọc Hân
|
Lương Thế
Vinh
|
Hoàng Văn
Thụ
|
156
|
17
|
8,5
|
8,5
|
Nhà phố
|
0
|
4
|
Phường 1
|
|
|
Hoàng Văn
Thụ
|
Ngã tư giáp
đất TTTTVH
|
255
|
22
|
11
|
11
|
Nhà phố
|
0
|
4
|
Phường 1
|
|
|
Ngã tư giáp
đất TTTTVH
|
Phạm Ngọc
Thạch
|
344
|
30
|
19
|
11
|
Đất công
trình công cộng
|
|
|
Phường 1
|
36
|
Lê Phụng Hiểu
|
Nút giao
thông N18
|
Nút giao
thông N20
|
224
|
30
|
15
|
15
|
Liên kế sân
vườn
|
3
|
4
|
Nút giao
thông theo quy hoạch chi tiết xây dựng đường Phan Đình Phùng - Lê Phụng Hiểu
phường Lộc Tiến
|
|
|
Nút giao
thông N20
|
Đường Phan
Chu Trinh
|
90
|
30
|
15
|
15
|
Biệt thự
|
4
|
3
|
|
|
Đường Phan
Chu Trinh
|
Đường Phan
Đình Phùng
|
354
|
30
|
15
|
15
|
Liên kế có
sân vườn
|
3
|
4
|
37
|
Lê Quý Đôn
|
Nguyễn
Trung Trực
|
Nguyễn Tri
Phương
|
642
|
16
|
8
|
8
|
Liên kế sân
vườn
|
2,4
|
4
|
phường P2,
Lộc Tiến
|
38
|
Lê Thị Hồng
Gấm
|
Phan Đăng
Lưu
|
Lê Hồng
Phong
|
|
20
|
10
|
10
|
Nhà phố
|
0
|
5
|
Phường 1
|
39
|
Lê Thị Pha
|
Phan Đăng
Lưu
|
Lê Hồng
Phong
|
105
|
20
|
10
|
10
|
Nhà phố
|
0
|
5
|
Phường 1
|
|
|
Lê Hồng
Phong
|
28/,3
|
221
|
24
|
12
|
12
|
Nhà phố
|
1,4
|
5
|
Phường 1
|
|
|
28/,3
|
Lý Tự Trọng
|
208
|
24
|
12
|
12
|
Nhà phố
|
0
|
4
|
Phường 1
|
40
|
Lê Văn Tám
|
Lý Tự Trọng
|
Nguyễn Văn
Trỗi
|
309
|
24
|
12
|
12
|
Liên kế sân
vườn
|
2,4
|
5
|
Phường 2
|
41
|
Lương Thế
Vinh
|
Hà Giang
|
Lê Ngọc Hân
|
405
|
15
|
7,5
|
7,5
|
Nhà phố
|
0
|
4
|
Phường 1
|
42
|
Lương Văn Can
|
Trần Phú
(Nghĩa Trang)
|
Nút giao
thông số 60
|
1003
|
20
|
10
|
10
|
Biệt thự
|
3
|
3
|
Phường Lộc
Sơn
|
|
|
Nút giao
thông số 60
|
Nút giao
thông số 37
|
336
|
20
|
10
|
10
|
bên phải:
Nhà biệt thự
bên trái:
liên kế có sân vườn
|
3
2,4
|
3
4
|
Phường Lộc
Sơn
|
|
|
Nút giao
thông số 37
|
Yết Kiêu
|
145
|
20
|
10
|
10
|
Liên kế có
sân vườn
|
2,4
|
4
|
Phường Lộc
Sơn
|
43
|
Lý Chính
Thắng
|
Nguyễn Thái
Học
|
Đầu đường
Mạc Đĩnh Chi (bên trái) và số nhà 14 (bên phải)
|
177
|
12
|
6
|
6
|
Liên kế có
sân vườn
|
2,4
|
4
|
Phường 2
|
|
|
Đầu đường
Mạc Đĩnh Chi (bên trái) và số nhà 14 (bên phải)
|
đường Trần
Nguyên Hãn
|
838
|
12
|
6
|
6
|
Nhà Song
lập
|
3
|
3
|
Phường 2
|
44
|
Lý Nam Đế
|
Phan Đình
Giót
|
Giáp đất
công cộng (khu P2, khu QH Hà Giang)
|
211
|
20
|
8,5
|
11,5
|
Nhà phố
|
0
|
4
|
Phường 1
|
|
|
Giáp đất
(Khu P2, khu QH Hà Giang)
|
Hồ Tùng Mậu
|
59
|
17
|
8,5
|
8,5
|
Nhà phố
|
0
|
4
|
Khu phường
2 theo QH khu trung tâm mở rộng của thành phố
|
45
|
Lý Thái Tổ
|
Chu Văn An
|
Nguyễn Chí
Thanh
|
217
|
22
|
11
|
11
|
Liên kế sân
vườn
|
3
|
4
|
Phường 2
|
|
|
Nguyễn Chí
Thanh
|
cống hồ Nam
Phương 1
|
136
|
24
|
12
|
12
|
Liên kế sân
vườn
|
3
|
4
|
Phường 2
|
46
|
Lý Thường
Kiệt
|
Nguyễn Công
Trứ
|
Nút giao
thông số 005
|
616
|
30
|
15
|
15
|
Nhà phố
|
0
|
5
|
Phường 2
|
|
|
Nút giao
thông số 005
|
Nút giao
thông 006
|
88
|
30
|
15
|
15
|
Bên phải
nhà biệt lập
Bên trái nhà
phố
|
3
0
|
3
5
|
Nút giao thông
theo quy hoạch phân khu phường I, II, B'Lao
|
|
|
Nút giao
thông 006
|
Đường quy
hoạch D16
|
376
|
30
|
15
|
15
|
Nhà phố
|
0
|
5
|
|
|
Đường quy
hoạch D16
|
Đường quy
hoạch D17
|
442
|
30
|
15
|
15
|
Bên phải Nhà
phố
Bên trái
Nhà biệt
thự
|
0
6
|
5
3
|
|
|
Đường quy
hoạch D17
|
Giáp Bảo
Lâm
|
6485
|
30
|
15
|
15
|
Nhà biệt
lập
|
3
|
3
|
47
|
Lý Tự Trọng
|
Hồng Bàng
|
Trần Phú
|
735
|
26-27
|
13-13,5
|
13-
13,5
|
Nhà phố
|
0
|
5
|
P 1, P 2
(Theo hiện trạng dãy phố)
|
48
|
Mạc Đĩnh
Chi
|
Lý Chính
Thắng
|
Nhà số 124
và 159
|
926
|
16
|
8
|
8
|
Liên kế sân
vườn
|
2,4
|
4
|
Phường 2
|
|
|
Nhà số 126 và 161
|
Trần Nguyên
Hãn
|
1132
|
16
|
8
|
8
|
Nhà biệt
lập
|
3
|
3
|
Phường 2
|
49
|
Mạc Thị
Bưởi
|
Nguyễn Văn
Cừ
|
Ranh xã Lộc
Thanh
|
1069
|
20
|
10
|
10
|
Nhà biệt lập
|
3
|
3
|
Phường Lộc
Phát
|
50
|
Mê Linh
|
Hà Giang
|
Đất trung
tâm VH TDTT
|
476
|
17
|
8,5
|
8,5
|
Nhà phố
|
0
|
4
|
Theo quy
hoạch chi tiết Hà Giang
|
51
|
Ngô Đức Kế
|
Đường 1/5
|
HTX Thống
Nhất
|
1585
|
16
|
8
|
8
|
Song lập
|
3
|
3
|
Phường Blao
|
52
|
Ngô Quyền
|
Nguyễn Văn
Cừ
|
Trần Nguyên
Đán
|
623
|
14
|
7
|
7
|
Liên kế sân
vườn
|
2,4
|
4
|
Phường Lộc
Phát
|
53
|
Ngô Sĩ Liên
|
Hoàng Văn
Thụ
|
Nút giao
thông số 29
|
71
|
17
|
8,5
|
8,5
|
Nhà phố
|
0
|
4
|
Nút giao
thông theo quy hoạch khu trung tâm mở rộng của thành phố Bảo Lộc
Địa điểm
Phường I
|
|
|
Nút giao
thông số 29
|
Nút giao
thông số 28
|
65
|
17
|
8,5
|
8,5
|
Biệt thự
|
3
|
3
|
|
|
Nút giao
thông số 28
|
Nút giao
thông số 16
|
460
|
17
|
8,5
|
8,5
|
Nhà phố
|
0
|
4
|
|
|
Nút giao
thông số 16
|
Đường Lý
Thường Kiệt
|
108
|
18
|
8,5
|
8,5
|
Liên kế có
sân vườn
|
3
|
4
|
54
|
Ngô Thì
Nhậm
|
Hồng Bàng
|
Nguyễn Công
Trứ
|
280
|
10
|
5
|
5
|
Nhà phố
|
0
|
4
|
Phường 1
|
55
|
Nguyễn Bỉnh
Khiêm
|
Nguyễn
Khuyến
|
Đường Tây
Sơn và số nhà 118
|
390
|
16
|
8
|
8
|
Liên kế sân
vườn
|
2,4
|
4
|
Phường 2
|
|
|
Đường Tây
Sơn và số nhà 118
|
Huỳnh Thúc
Kháng
|
344
|
16
|
8
|
8
|
Nhà song
lập
|
3
|
3
|
Phường 2
|
56
|
Nguyễn Chí
Thanh
|
Nguyễn Thái
Học
|
Số nhà 95
và 136 (số cũ 167 và 54)
|
538
|
24
|
12
|
12
|
Nhà phố
|
0
|
5
|
Phường 2
|
|
|
Số nhà 97
và 138 (số cũ 169 và 56)
|
Lý Thái Tổ
|
689
|
24
|
12
|
12
|
Liên kế có
sân vườn
|
3
|
5
|
Phường 2
|
57
|
Nguyễn Công
Trứ
|
Hoàng Văn
Thụ
|
Hồ Tùng Mậu
|
447
|
44
|
23
|
21
|
Nhà phố
|
0
|
5
|
Phường 1
|
|
|
Hồ Tùng Mậu
|
Phan Bội
Châu
|
232
|
34
|
17
|
17
|
Nhà phố
|
0
|
5
|
Phường 2
|
|
|
Phan Bội
Châu
|
Chu Văn An
|
2130
|
23
|
11,5
|
11,5
|
Nhà phố
|
0
|
5
|
Phường 1
|
58
|
Nguyễn Gia
Thiều
|
Nguyễn Văn
Cừ
|
Nguyễn Đức
Cảnh
|
419
|
14
|
7
|
7
|
Nhà song
lập
|
3
|
3
|
Phường Lộc
Phát
|
59
|
Nguyễn Hữu
Chỉnh
|
Huỳnh Thúc
Kháng
|
Phan Đình
Phùng
|
689
|
16
|
8
|
8
|
Liên kế có
sân vườn
|
2,4
|
4
|
Phường 2
|
60
|
Nguyễn Khuyến
|
Nguyễn Văn
Trỗi
|
Huỳnh Thúc
Kháng
|
678
|
16
|
8
|
8
|
Liên kế sân
vườn
|
2,4
|
5
|
Phường 2
|
61
|
Nguyễn Đình
Chiểu
|
Nguyễn Văn
Cừ
|
Nút giao
thông số 113
|
183
|
18
|
9
|
9
|
Bên phải:
liên kế có sân vườn
Bên trái:
Nhà biệt thự
|
2,4
3
|
4
3
|
Nút giao
thông theo quy hoạch phân khu phường Lộc Phát
Địa điểm:
Phường Lộc Phát
|
|
|
Nút giao
thông số 113
|
Nút giao
thông số 97
|
643
|
18
|
9
|
9
|
Liên kế có
sân vườn
|
2,4
|
4
|
|
|
Nút giao
thông số 97
|
Nút giao
thông số 67
|
1003
|
18
|
9
|
9
|
Bên phải:
Nhà biệt thự
Bên trái:
Liên kế có sân vườn
|
3
2,4
|
3
4
|
|
|
Nút giao
thông số 67
|
đường Cao
Bá Quát
|
547
|
18
|
9
|
9
|
Liên kế có
sân vườn
|
2,4
|
4
|
62
|
Nguyễn Đức
Cảnh
|
Nguyễn Văn
Cừ
|
Phạm Ngọc
Thạch
|
1022
|
20
|
10
|
10
|
Nhà song
lập
|
3
|
3
|
Phường Lộc
Phát
|
63
|
Nguyễn Thái
Bình
|
Nguyễn Văn
Cừ
|
Nút giao
thông số 2
|
164
|
30
|
15
|
15
|
Nhà phố
|
0
|
4
|
Nút giao
thông theo QHCT khu 7, phường Lộc Phát
Địa điểm:
Phường Lộc Phát
|
|
|
Nút giao
thông số 2
|
Cống khu 7,
Lộc Phát
|
479
|
30
|
15
|
15
|
Liên kế có
sân vườn
|
4,5
|
4
|
|
|
Cống khu 7,
Lộc Phát
|
Lý Thường
Kiệt
|
2930
|
30
|
15
|
15
|
Nhà biệt
lập
|
4,5
|
3
|
64
|
Nguyễn Thái
Học
|
Phan Đình
Phùng
|
Mạc Đĩnh
Chi
|
258
|
32
|
16
|
16
|
Nhà phố
|
0
|
5
|
Phường 2
|
|
|
Mạc Đĩnh
Chi
|
Nguyễn Công
Trứ
|
669
|
16
|
8
|
8
|
Nhà phố
|
0
|
5
|
Phường 2
|
65
|
Nguyễn Thị
Minh Khai
|
Đường 1/5
|
Trần Phú
|
1071
|
14
|
7
|
7
|
Nhà phố
|
0
|
4
|
Phường Blao
|
66
|
Nguyễn Trãi
|
Ranh giới xã Lộc
Thanh
|
Trần Bình
Trọng
|
127
|
16
|
8
|
8
|
Nhà biệt
lập
|
3
|
3
|
Phường Lộc
Phát
|
67
|
Nguyễn Tri
Phương
|
Trần Phú
|
Nhà thờ
|
371
|
18
|
9
|
9
|
Nhà phố
|
0
|
4
|
đường quy
hoạch C1 theo quy hoạch khu dân cư mở rộng phường Lộc Tiến
Địa điểm:
Phường Lộc Tiến
|
|
|
Nhà thờ
|
đường quy
hoạch C1
|
1451
|
18
|
9
|
9
|
Nhà Biệt
lập
|
3
|
3
|
|
|
đường quy
hoạch C1
|
Phan Đình
Phùng
|
318
|
24
|
12
|
12
|
Liên kế có
sân vườn
|
3
|
4
|
68
|
Nguyễn
Trường Tộ
|
Hẻm 520
Trần Phú
|
Phan Chu Trinh
|
1282
|
14
|
7
|
7
|
Liên kế sân
vườn
|
2,4
|
4
|
Phường Lộc
Tiến
|
69
|
Nguyễn
Trung Trực
|
Trần Phú
|
đường QH
(khu đất hành chính) giáp đất chè, phường 2
|
520
|
14
|
7
|
7
|
Liên kế sân
vườn
|
2,4
|
4
|
Phường 2
|
70
|
Nguyễn Tuân
|
Trần Phú
|
Trường Hai
Bà Trưng
|
205
|
14
|
7
|
7
|
Nhà phố
|
0
|
5
|
Nút giao
thông theo QHCT xây dựng khu dân cư TĐC trường ĐH Tôn Đức Thắng
Địa điểm:
Phường Lộc Tiến
|
|
|
Trường Hai
Bà Trưng
|
Khu quy
hoạch CTXD dân cư trường ĐH Tôn Đức Thắng
|
181
|
14
|
7
|
7
|
Biệt thự
|
3
|
3
|
|
|
Khu quy
hoạch CTXD dân cư trường ĐH Tôn Đức Thắng
|
Nút giao
thông số 17
|
437
|
18
|
9
|
9
|
Liên kế có
sân vườn
|
3
|
4
|
|
|
Nút giao
thông số 17
|
Đường 1
Tháng 5
|
185
|
18
|
9
|
9
|
Nhà song
lập
|
3
|
3
|
71
|
Nguyễn Văn
Cừ
|
Trần Phú
|
Cầu đôi
|
1414
|
30
|
15
|
15
|
Nhà phố
|
0
|
5
|
Phường Lộc
Sơn, Lộc Phát
|
|
|
Cầu đôi
|
Nút giao
thông 140
|
1467
|
30
|
15
|
15
|
Nhà biệt
lập
|
3
|
3
|
Nút giao
thông theo quy hoạch phân khu phường Lộc Phát
Địa điểm:
phường Lộc Phát
|
|
|
Nút giao
thông 140
|
Đường
Nguyễn Đình Chiểu
|
145
|
30
|
15
|
15
|
Bên trái
nhà biệt lập
Bên phải nhà
phố
|
3
0
|
3
5
|
|
|
Đường
Nguyễn Đình Chiểu
|
Bên trái:
Nhà máy chè Phương Nam
Bên phải: Đường Trần
Cao Vân
|
5026
|
30
|
15
|
15
|
Nhà phố
|
0
|
5
|
|
|
Bên trái:
Nhà máy chè Phương Nam
Bên phải: Đường Trần
Cao Vân
|
Giáp Bảo
Lâm
|
1858
|
30
|
15
|
15
|
Nhà song
lập
|
3
|
3
|
72
|
Nguyễn Văn
Trỗi
|
Trần Phú
|
Lê Văn Tám
|
328
|
18
|
9
|
9
|
Nhà phố
|
0
|
5
|
Phường 2
|
|
|
Lê Văn Tám
|
Nguyễn Công
Trứ
|
661
|
18
|
9
|
9
|
Liên kế sân
vườn
|
2,4
|
5
|
Phường 2
|
73
|
Phạm Ngọc
Thạch
|
Hà Giang
|
Đập Hồ
Nam Phương
2
|
941
|
32
|
20
|
12
|
Nhà phố
|
0
|
5
|
Phường 1,
Phường L Sơn
|
|
|
Đập Hồ
Nam Phương
2
|
Đào Duy Từ
|
1040
|
32
|
12
|
20
|
Liên kế sân
vườn
|
2,4
|
5
|
Phường Lộc
Phát
|
74
|
Phạm Ngũ
Lão
|
Hồng Bàng
|
Ký Con
|
230
|
22
|
11
|
11
|
Nhà phố
|
0
|
5
|
Phường 2
|
75
|
Phạm Phú
Thứ
|
Trần Phú
|
Suối
|
300
|
10
|
5
|
5
|
Liên kế sân
vườn
|
2,4
|
4
|
Phường Blao
|
|
|
Suối
|
Trần Quốc
Toản
|
344
|
14
|
7
|
1
|
Liên kế sân
vườn
|
2,4
|
4
|
Phường Blao
|
76
|
Phan Bội
Châu
|
Hồng Bàng
|
Nguyễn Công
Trứ
|
360
|
20
|
8
|
12
|
Nhà phố
|
0
|
5
|
Phường 1
|
|
|
Nguyễn Công
Trứ
|
Lê Thị Pha
|
163
|
22
|
11
|
11
|
Nhà phố
|
0
|
5
|
Phường 1
|
|
|
Lê Thị Pha
|
Hà Giang
|
302
|
20
|
10
|
10
|
Nhà phố
|
0
|
5
|
Phường 1
|
77
|
Phan Chu Trinh
|
Trần Phú
|
Nút giao
thông 155
|
119
|
23
|
11,5
|
11,5
|
Nhà phố
|
0
|
4
|
Nút giao
thông theo QH phân khu phường Lộc Tiến
Đại điểm:
Phường Lộc Tiến
|
|
|
Nút giao
thông 155
|
Nút giao thông 102
|
743
|
23
|
11,5
|
11,5
|
Biệt lập
|
3
|
3
|
|
|
Nút giao
thông 102
|
Nút giao
thông 98
|
275
|
23
|
11,5
|
11,5
|
Nhà liên kế
có sân vườn
|
3
|
4
|
|
|
Nút giao
thông 98
|
Nút giao
thông 54
|
98
|
23
|
11,5
|
11,5
|
Biệt lập
|
3
|
3
|
|
|
Nút giao
thông 54
|
đường Phan
Đình Phùng
|
1405
|
23
|
11,5
|
11,5
|
liên kế có
sân vườn
|
3
|
4
|
|
|
đường Phan
Đình Phùng
|
Nhà máy Cao
Lanh
|
884
|
23
|
11,5
|
11,5
|
Biệt lập
|
3
|
3
|
78
|
Phan Huy
Chú
|
Đường 1/5
|
Trần Quốc
Toản
|
576
|
16
|
8
|
8
|
Liên kế sân vườn
|
2,4
|
4
|
Phường Blao
|
79
|
Phan Đăng
Lưu
|
Nguyễn Công
Trứ
|
Hà Giang
|
472
|
11
|
5,5
|
5,5
|
Nhà phố
|
0
|
4
|
Phường 1
|
80
|
Phan Ngọc
Hiển
|
Trần Phú
|
Nút giao
thông 207
|
256
|
14
|
7
|
7
|
Nhà phố
|
0
|
4
|
Nút giao
thông theo quy hoạch phân khu phường Lộc Tiến
Địa điểm:
Phường Lộc Tiến
|
|
|
Nút giao
thông 207
|
Ranh Khu
quy hoạch CTXD dân cư trường ĐH Tôn Đức Thắng
|
376
|
18
|
9
|
9
|
Biệt lập
|
3
|
3
|
|
|
Ranh Khu
quy hoạch CTXD dân cư trường ĐH Tôn Đức Thắng
|
Nút giao
thông 245
|
244
|
18
|
9
|
9
|
Bên trái
nhà biệt lập
Bên phải
liên kế có sân vườn
|
3
3
|
3
4
|
|
|
Nút giao
thông 245
|
Đường 1 Tháng
5
|
172
|
18
|
9
|
9
|
Biệt lập
|
3
|
3
|
81
|
Phan Đình
Giót
|
Phan Bội
Châu
|
Bùi Thị
Xuân
|
413
|
12
|
6
|
6
|
Liên kế sân vườn
|
2,4
|
4
|
Phường 1
|
|
|
Bùi Thị
Xuân
|
Hồ Tùng Mậu
|
111
|
14
|
1
|
7
|
Liên kế sân
vườn
|
3
|
4
|
Phường 1
|
|
|
Hồ Tùng Mậu
|
Hoàng Văn
Thụ
|
313
|
20
|
11,5
|
8,5
|
Nhà phố
|
0
|
4
|
Phường 1
|
82
|
Phan Đình
Phùng
|
Nguyễn Công
Trứ
|
Bên trái:
đường Yên Thế
Bên phải
hẻm số 172
|
1078
|
30
|
15
|
15
|
Nhà phố
|
0
|
5
|
Nút giao
thông theo quy hoạch phân khu phường Lộc Tiến
Địa điểm:
Phường 2 - Phường Lộc Tiến
|
|
|
Bên trái:
đường Yên Thế
Bên phải
hẻm số 172
|
Bên trái:
đường Nguyễn Hữu Chỉnh
Bên phải
hẻm số 268
|
549
|
30
|
15
|
15
|
Biệt lập
|
3
|
3
|
|
|
Bên trái:
đường Nguyễn Hữu Chỉnh
Bên phải
hẻm số 268
|
Đường Lê
Lai
|
1963
|
30
|
15
|
15
|
Liên kế có
sân vườn
|
3
|
4
|
|
|
Đường Lê
Lai
|
Nút giao
thông 10
|
855
|
30
|
15
|
15
|
Biệt lập
|
3
|
3
|
|
|
Nút giao
thông 10
|
Đường Phan
Chu Trinh
|
962
|
30
|
15
|
15
|
Liên kế có
sân vườn
|
3
|
4
|
83
|
Phùng Hưng
|
Phan Chu
Trinh
|
Giáp xã Lộc
Tân
|
2153
|
24
|
12
|
12
|
Biệt lập
|
4,5
|
2
|
Phường Lộc
Tiến
|
84
|
Phùng Khắc
Khoan
|
Nguyễn Văn
Cừ
|
Tăng Bạt Hổ
|
127
|
16
|
8
|
8
|
Nhà phố
|
0
|
4
|
Nút giao
thông theo quy hoạch phân khu phường Lộc Phát
Địa điểm:
Phường Lộc Phát
|
|
|
Tăng Bạt Hổ
|
Nút giao
thông 35
|
1772
|
16
|
8
|
8
|
Biệt lập
|
3
|
3
|
|
|
Nút giao
thông 35
|
Nguyễn Văn
Cừ
|
143
|
16
|
8
|
8
|
Liên kế có
sân vườn
|
2,4
|
4
|
85
|
Quang Trung
|
Ký Con
|
Võ Thị Sáu
|
455
|
24
|
12
|
12
|
Nhà phố
|
0
|
5
|
Phường 2
|
|
|
Võ Thị Sáu
|
Bà Triệu
|
198
|
16
|
8
|
8
|
Nhà phố
|
0
|
5
|
Phường 2
|
|
|
Bà Triệu
|
Lý Thường
Kiệt
|
154
|
16
|
8
|
8
|
Liên kế sân
vườn
|
2,4
|
5
|
Phường 2
|
86
|
Tây Sơn
|
Nguyễn Bỉnh
Khiêm
|
Phan Đình
Phùng
|
778
|
16
|
8
|
8
|
Liên kế sân vườn
|
2,4
|
4
|
Phường 2
|
87
|
Tăng Bạt Hổ
|
Nguyễn Văn
Cừ
|
Trần Bình
Trọng
|
735
|
14
|
7
|
7
|
Liên kế có
sân vườn
|
2,4
|
4
|
Nút giao
thông theo quy hoạch phân khu phường Lộc Phát
Địa điểm:
Phường Lộc Phát
|
|
|
Trần Bình
Trọng
|
Nút giao
thông 201
|
713
|
14
|
7
|
7
|
Biệt lập
|
3
|
3
|
|
|
Nút giao
thông 201
|
đường Ngô
Quyền
|
91
|
14
|
7
|
7
|
Liên kế có
sân vườn
|
2,4
|
4
|
88
|
Thủ Khoa
Huân
|
Hồng Bàng
|
Nguyễn Công
Trứ
|
191
|
16
|
8
|
8
|
Đất công
trình công cộng
|
|
|
Phường 2
|
89
|
Tô Hiệu
|
Trần Phú
|
Nguyễn Văn
Cừ
|
594
|
14
|
7
|
7
|
Nhà phố
|
0
|
4
|
Phường Lộc
Sơn
|
90
|
Tố Hữu
|
Trần Hưng
Đạo (gần ngã ba Đại Bình)
|
Trần Hưng
Đạo
|
1050
|
16
|
8
|
8
|
Liên kế sân
vườn
|
3
|
4
|
Phường Lộc
Sơn
|
91
|
Trần Bình
Trọng
|
Nguyễn Văn
Cừ
|
Ranh xã Lộc
Thanh
|
1341
|
18
|
9
|
9
|
Nhà phố
|
0
|
4
|
Phường Lộc
Phát, xã Lộc Thanh
|
92
|
Trần Cao
Vân
|
Hẻm 520
Trần Phú
|
Nhà thờ
Thánh Tâm
|
390
|
14
|
7
|
7
|
Biệt Lập
|
3
|
3
|
Phường Lộc
Tiến
|
|
|
Nhà thờ
Thánh Tâm
|
Hẻm 726
Trần Phú
|
525
|
14
|
7
|
7
|
Bên trái
nhà liên kế có sân vườn
Bên phải
nhà biệt lập
|
3
3
|
4
3
|
Phường Lộc
Tiến
|
93
|
Trần Hưng
Đạo
|
Trần Phú
|
Nút giao
thông 125
|
688
|
40
|
20
|
20
|
Nhà phố
|
0
|
5
|
Phường Lộc
Sơn
|
|
|
Nút giao
thông 125
|
Ranh Bảo
Lâm
|
2698
|
40
|
20
|
20
|
Liên kế có
sân vườn
|
2,4
|
5
|
Phường Lộc
Sơn
|
94
|
Trần Khánh
Dư
|
Nguyễn Văn
Cừ (gần nhà thờ Glooa)
|
Nguyễn Văn
Cừ (cây xăng)
|
2286
|
18
|
9
|
9
|
Biệt lập
|
3
|
3
|
Phường Lộc
Phát
|
95
|
Trần Nhật
Duật
|
Trần Nguyên Hãn
|
Giáp ranh
xã ĐamB'ri
|
326
|
20
|
10
|
10
|
Biệt lập
|
3
|
3
|
Phường 2
|
96
|
Trần Nguyên
Hãn
|
Nguyễn Chí
Thanh
|
Trần Tế
Xương
|
435
|
14
|
7
|
7
|
Nhà phố
|
0
|
4
|
Phường 2
|
|
|
Trần Tế
Xương
|
Mạc Đĩnh
Chi
|
694
|
14
|
7
|
7
|
Liên kế sân
vườn
|
2,4
|
4
|
Phường 2
|
97
|
Trần Nguyên
Đán
|
Nguyễn Văn
Cừ
|
Ngô Quyền
|
545
|
14
|
7
|
7
|
Liên kế sân
vườn
|
2,4
|
4
|
Phường Lộc
Phát
|
98
|
Trần Phú
(Quốc lộ 20)
|
Cầu Minh
Rồng
|
Trần Hưng
Đạo
|
1388
|
50
|
25
|
25
|
Liên kế có
sân vườn
|
3
|
5
|
Phường Lộc
Sơn
|
|
|
Trần Hưng
Đạo
|
Nghĩa trang
liệt sỹ
|
7775
|
27
|
13,5
|
13,5
|
Nhà phố
|
0
|
5
|
Việc XD
phải đảm bảo thẳng tuyến phố hiện hữu (P. Lộc Sơn, I, II, Blao, Lộc Tiến, Lộc
Châu)
|
99
|
Trần Quốc
Toản
|
Trần Phú
|
NM Chè 28/3
cũ
|
1069
|
18
|
9
|
9
|
Nhà phố
|
0,4
|
5
|
Phường Blao
|
100
|
Trần Văn
Giáp
|
Phạm Ngọc
Thạch Gần NH Đình Viên
|
Giáp đất Hồ
Nam Phương 2
|
76
|
17
|
8,5
|
8,5
|
Nhà phố
|
0
|
4
|
Phường Lộc
Phát
|
|
|
Giáp đất Hồ
Nam Phương 2
|
Lê Đại Hành
|
207
|
22
|
8,5
|
13,5
|
Liên kế có
sân vườn
|
2,4
|
4
|
Phường Lộc
Phát
|
|
|
Lê Đại Hành
|
Phạm Ngọc
Thạch gần giao Đào Duy từ
|
531
|
17
|
8,5
|
8,5
|
Liên kế có
sân vườn
|
2,4
|
5
|
Phường Lộc
Phát
|
101
|
Triệu Quang
Phục
|
Đường 1/5
|
Nghĩa địa
|
1172
|
16
|
8
|
8
|
Song lập
|
3
|
3
|
Phường Blao
|
102
|
Trương Vĩnh
Ký
|
Hoàng Văn
Thụ
|
Bùi Thị
Xuân
|
324
|
17
|
8,5
|
8,5
|
Liên kế có
sân vườn
|
2,4
|
4
|
Phường 1
|
103
|
Tuệ Tĩnh
|
Hà Giang
|
Bệnh viện
YH cổ Truyền
|
399
|
12
|
6
|
6
|
Liên kế sân
vườn
|
2,4
|
4
|
Phường Lộc
Sơn
|
104
|
Văn Cao
|
Nguyễn Văn
Cừ
|
Hồ Lộc
Thanh
|
1170
|
18
|
9
|
9
|
Biệt lập
|
3
|
3
|
Phường Lộc
Phát
|
105
|
Võ Thị Sáu
|
Quang Trung
|
Nguyễn Công
Trứ
|
191
|
16
|
8
|
8
|
Nhà phố
|
0
|
5
|
Phường 2
|
106
|
Võ Văn Tần
|
Nguyễn
Trung Trực
|
Hà Huy Tập
|
283
|
14
|
7
|
7
|
Liên kế sân
vườn
|
2,4
|
4
|
Phường 2
|
107
|
Yên Thế
|
Phan Đình
Phùng
|
Nguyễn Hữu
Chỉnh
|
422
|
14
|
7
|
7
|
Liên kế sân
vườn
|
2,4
|
4
|
Phường 2
|
108
|
Yết Kiêu
|
Trần Phú
|
Nguyễn Văn
Cừ
|
826
|
16
|
8
|
8
|
Liên kế sân
vườn
|
2,4
|
4
|
Phường Lộc
Sơn
|
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND Quy định lộ giới và chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở, công trình riêng lẻ trên địa bàn phường thuộc thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND ngày 01/02/2016 Quy định lộ giới và chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở, công trình riêng lẻ trên địa bàn phường thuộc thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng
10.895
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|