CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 113/2020/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 18
tháng 9 năm 2020
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHI TIẾT ĐIỂM Đ KHOẢN 3 ĐIỀU 3 LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU
CỦA LUẬT XÂY DỰNG VỀ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ XÂY DỰNG TRIỂN KHAI SAU THIẾT
KẾ CƠ SỞ VÀ MIỄN GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng
6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung Điều
6 và Phụ lục 4 về danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật
Đầu tư ngày 22 tháng 11 năm 2016;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Kiến trúc ngày 13
tháng 6 năm 2019;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định
chi tiết điểm đ khoản 3 Điều 3 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng
về công tác thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở và miễn
giấy phép xây dựng.
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Nghị định này quy định chi tiết điểm
đ khoản 3 Điều 3 Luật số 62/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây
dựng (sau đây gọi tắt là Luật số 62/2020/QH14) đối với công trình xây dựng có
yêu cầu thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở tại cơ quan
chuyên môn về xây dựng và được áp dụng miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại
khoản 30 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14.
2. Công trình xây dựng không thuộc phạm
vi áp dụng quy định của Nghị định này gồm:
a) Công trình xây dựng được miễn giấy
phép xây dựng theo quy định tại khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13;
b) Công trình xây dựng áp dụng thủ tục
thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở và cấp giấy phép xây
dựng theo đề nghị của chủ đầu tư xây dựng công trình.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Nghị định này áp dụng với chủ đầu tư,
cơ quan chuyên môn về xây dựng, cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng và các tổ
chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động đầu tư xây dựng công trình.
Điều 3. Thẩm quyền,
nội dung, quy trình thẩm định thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở và đánh
giá điều kiện cấp phép xây dựng
Thẩm quyền, nội dung, quy trình thẩm
định hoặc thẩm định điều chỉnh thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
(sau đây gọi tắt là thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở)
và đánh giá điều kiện cấp phép xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng theo
quy định tại điểm đ khoản 3 Điều 3 Luật số 62/2020/QH14 được quy định như sau:
1. Thẩm quyền thẩm định thiết kế xây
dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy
định tại khoản 9, 10 và 11 Điều 1 Nghị định số 42/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày
05 tháng 4 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng (sau
đây gọi tắt là Nghị định số 42/2017/NĐ-CP).
2. Hồ sơ trình thẩm định thiết kế xây
dựng triển khai sau thiết kế cơ sở và đánh giá điều kiện cấp phép xây dựng bao
gồm:
a) Hồ sơ theo quy định tại Điều 29
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng (sau đây gọi tắt là Nghị định số 59/2015/NĐ-CP);
b) Giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp
giấy phép xây dựng theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 53/2017/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 08 tháng 5 năm 2017 quy định về các loại giấy tờ hợp pháp đất
đai để cấp giấy phép xây dựng;
c) Văn bản theo yêu cầu tại điểm b
khoản 3, điểm b khoản 5, điểm b khoản 6 Điều 95; khoản 4 Điều 96 Luật Xây dựng
số 50/2014/QH13 (nếu có).
3. Cơ quan chuyên môn về xây dựng có
thẩm quyền thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở theo quy định
tại khoản 1 Điều này (sau đây gọi tắt là cơ quan thẩm định) có trách nhiệm chủ
trì thẩm định các nội dung theo quy định tại khoản 1 Điều 27 Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ; gửi văn bản xin ý kiến phối hợp đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
phép xây dựng công trình theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định này (sau
đây gọi tắt là cơ quan cấp phép xây dựng) về nội dung đánh giá việc đáp ứng các
điều kiện cấp phép xây dựng của công trình xây dựng theo quy định tại các Điều
91, 92 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 được sửa đổi, bổ sung tại Luật Kiến trúc số
40/2019/QH14 và kiểm tra thực địa theo quy định khoản 1 Điều 102 Luật Xây dựng
số 50/2014/QH13; tổng hợp kết quả thẩm định và ý kiến xác nhận của cơ quan cấp
phép xây dựng để kết luận về điều kiện phê duyệt thiết kế xây dựng và miễn giấy
phép xây dựng cho công trình.
4. Thời gian thẩm định và rà soát điều
kiện cấp phép là thời gian thẩm định theo quy định tại khoản 8 Điều 30 Nghị định
số 59/2015/NĐ-CP và thời gian thực hiện song song việc có ý kiến phối hợp của
cơ quan cấp phép, tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định của khoản 2
Điều này, cụ thể như sau:
a) Không quá 45 ngày đối với công
trình xây dựng cấp I, cấp đặc biệt;
b) Không quá 35 ngày đối với công
trình cấp II và cấp III;
c) Không quá 25 ngày đối với các công
trình còn lại.
5. Quy trình thẩm định thiết kế xây dựng
triển khai sau thiết kế cơ sở và đánh giá điều kiện cấp phép xây dựng của cơ
quan chuyên môn về xây dựng được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Nghị định
số 59/2015/NĐ-CP , khoản 12 Điều 1 Nghị định số 42/2017/NĐ-CP và bổ sung các nội
dung sau:
a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ khi nhận được hồ sơ trình thẩm định, cơ quan thẩm định có trách nhiệm xem
xét, có văn bản yêu cầu chủ đầu tư nộp bổ sung hồ sơ trình thẩm định nêu tại
khoản 2 Điều này (nếu cần) để làm cơ sở thực hiện thẩm định. Việc thẩm định chỉ
được thực hiện khi cơ quan thẩm định nhận đủ các hồ sơ theo quy định tại điểm a
khoản 2 Điều này. Riêng đối với hồ sơ quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều
này, chủ đầu tư được nộp bổ sung trong quá trình thẩm định của cơ quan thẩm định;
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ trình thẩm định theo quy định tại điểm b và điểm c khoản 2
Điều này, cơ quan thẩm định có trách nhiệm gửi văn bản kèm các hồ sơ có liên
quan đến cơ quan cấp phép xây dựng công trình để lấy ý kiến xác nhận về điều kiện
cấp phép xây dựng của công trình xây dựng, nội dung lấy ý kiến và hồ sơ gửi kèm
theo quy định tại Phụ lục I của Nghị định này. Trường
hợp cơ quan thẩm định đồng thời là cơ quan cấp phép xây dựng, cơ quan này thực
hiện toàn bộ các nội dung quy định tại khoản 3 Điều này;
c) Sau khi nhận được văn bản xin ý kiến
phối hợp của cơ quan thẩm định, cơ quan cấp phép xây dựng thực hiện việc kiểm
tra thực địa về mặt bằng xây dựng công trình và hiện trạng thi công xây dựng của
công trình, có văn bản xác nhận gửi cơ quan chuyên môn về xây dựng theo nội
dung yêu cầu trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến phối hợp;
d) Sau khi nhận được ý kiến của cơ
quan cấp phép xây dựng, cơ quan thẩm định tổng hợp kết quả thẩm định thiết kế
triển khai sau thiết kế cơ sở và kết luận về điều kiện cấp phép xây dựng công
trình; thông báo Kết quả thẩm định thiết kế xây dựng công trình triển khai sau
thiết kế cơ sở và miễn giấy phép xây dựng theo Phụ lục
II của Nghị định này, kết quả thực hiện thủ tục cần được gửi đồng thời đến
cơ quan cấp phép xây dựng để theo dõi, quản lý việc thực hiện đầu tư xây dựng;
đ) Trường hợp đến thời hạn phải hoàn
thành công tác thẩm định theo quy định tại khoản 8 Điều 30 Nghị định số
59/2015/NĐ-CP mà chủ đầu tư chưa nộp bổ sung văn bản theo quy định tại điểm b,
điểm c khoản 2 Điều này, cơ quan thẩm định thông báo kết quả thẩm định theo các
nội dung thẩm định quy định tại Điều 83 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13. Đối với
hồ sơ thiết kế xây dựng đủ điều kiện phê duyệt, tại văn bản thông báo kết quả
thẩm định, cơ quan thẩm định yêu cầu chủ đầu tư gửi bổ sung văn bản đến cơ quan
cấp phép xây dựng để được rà soát, đánh giá các điều kiện cấp phép theo quy định
tại khoản 3 Điều này để được miễn giấy phép xây dựng. Trong vòng 20 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ của chủ đầu tư, cơ quan cấp phép xây dựng thông báo kết quả
đánh giá điều kiện cấp phép xây dựng theo Phụ lục III
của Nghị định này.
6. Đối với công trình xây dựng thuộc
đối tượng có yêu cầu thẩm định dự toán xây dựng theo quy định tại khoản 1, khoản
2 Điều 82 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, việc thẩm định dự toán xây dựng thực
hiện theo quy định tại Nghị định số 59/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị
định số 42/2017/NĐ-CP và các quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
7. Đối với công trình xây dựng đã được
cấp phép xây dựng và có yêu cầu thẩm định điều chỉnh thiết kế triển khai sau
thiết kế cơ sở, trường hợp không làm thay đổi mục đích sử dụng đất và mục tiêu
của dự án, nội dung văn bản xin ý kiến cơ quan cấp phép chỉ bao gồm nội dung kiểm
tra về tình trạng thi công của công trình và nội dung liên quan đến việc điều
chỉnh (nếu có), không yêu cầu rà soát, đánh giá các hồ sơ quy định tại điểm b,
c khoản 2 Điều này. Công trình xây dựng sau khi được thực hiện thẩm định điều
chỉnh thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở theo quy định của Nghị định
này thì không yêu cầu điều chỉnh giấy phép xây dựng.
Điều 4. Quyền và
trách nhiệm của chủ đầu tư
1. Chủ đầu tư công trình xây dựng được
đề nghị thực hiện thẩm định thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở và rà soát,
đánh giá các điều kiện cấp phép xây dựng công trình để được miễn phép xây dựng
theo quy định tại Nghị định này hoặc thực hiện riêng hai thủ tục thẩm định thiết
kế triển khai sau thiết kế cơ sở và thủ tục cấp phép xây dựng theo quy định tại
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 và Nghị định số 59/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ
sung một số điều tại Nghị định số 42/2017/NĐ-CP .
2. Chủ đầu tư công trình xây dựng chịu
trách nhiệm về tính pháp lý, tính chính xác của hồ sơ trình thẩm định và có
trách nhiệm thực hiện các yêu cầu của cơ quan thẩm định nêu tại thông báo kết
quả thẩm định thiết kế xây dựng và đánh giá điều kiện cấp phép xây dựng.
Điều 5. Trách nhiệm
của cơ quan cấp phép xây dựng
1. Cơ quan cấp phép xây dựng có trách
nhiệm phối hợp với cơ quan thẩm định thực hiện nội dung theo quy định tại khoản
3 Điều 3 của Nghị định này là cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng công
trình theo quy định tại Điều 103 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 và điểm c khoản
2 Điều 3 Luật số 62/2020/QH14.
Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
thực hiện phân cấp, ủy quyền thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại
khoản 2 Điều 103 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, cơ quan cấp phép xây dựng là cơ
quan được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp, ủy quyền.
2. Cơ quan cấp phép xây dựng có trách
nhiệm có ý kiến phối hợp với cơ quan thẩm định theo nội dung tại Phụ lục I và có văn bản xác nhận gửi cơ quan thẩm định
trong thời hạn quy định tại điểm c khoản 5 Điều 3 của Nghị định này hoặc có văn
bản xác nhận về điều kiện cấp phép xây dựng công trình theo quy định tại điểm đ
khoản 5 Điều 3 và Phụ lục III của Nghị định này;
chịu trách nhiệm về các nội dung xác nhận về điều kiện cấp phép xây dựng công
trình.
Điều 6. Trách nhiệm
thi hành
Bộ trưởng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm chỉ đạo và kiểm tra cơ
quan chuyên môn về xây dựng, cơ quan cấp phép xây dựng thực hiện việc thẩm định
và đánh giá các điều kiện cấp phép xây dựng để miễn giấy phép xây dựng theo quy
định của Nghị định này.
Điều 7. Xử lý
chuyển tiếp
Đối với công trình xây dựng đã được
trình thẩm định thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở song cơ quan thẩm định
chưa ban hành thông báo kết quả thẩm định trước ngày Nghị định này có hiệu lực,
việc thẩm định được tiếp tục thực hiện như sau:
1. Trường hợp chủ đầu tư có yêu cầu
được đánh giá về điều kiện cấp phép xây dựng để miễn giấy phép xây dựng, cơ
quan chuyên môn về xây dựng hướng dẫn chủ đầu tư bổ sung hồ sơ theo quy định tại
điểm b, điểm c khoản 2 Điều 3 của Nghị định này, gửi văn bản xin ý kiến phối hợp
cơ quan cấp phép xây dựng theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 3 Nghị định này
và tiếp tục thực hiện thẩm định theo quy định.
2. Trường hợp chủ đầu tư không có yêu
cầu thực hiện theo khoản 1 Điều này thì việc thẩm định thiết kế xây dựng triển
khai sau thiết kế cơ sở và cấp phép xây dựng theo quy định tại Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 và Nghị định số 59/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung một số điều tại
Nghị định số 42/2017/NĐ-CP .
Điều 8. Điều khoản
thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực kể từ
ngày ký đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020.
2. Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Bộ trưởng Bộ
quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
3. Công trình xây dựng đã được cơ
quan chuyên môn về xây dựng thông báo kết quả thẩm định thiết kế triển khai sau
thiết kế cơ sở đủ điều kiện phê duyệt và đánh giá đảm bảo các điều kiện cấp
phép xây dựng để được miễn phép xây dựng theo quy định của Nghị định này thì
không phải thực hiện quy trình về cấp giấy phép xây dựng quy định tại Nghị định
số 59/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 42/2017/NĐ-CP và Nghị định
số 100/2018/NĐ-CP ; đối với các thủ tục hành chính khác mà trong thành phần hồ
sơ có yêu cầu về giấy phép xây dựng, cơ quan có thẩm quyền không yêu cầu xuất
trình giấy phép xây dựng khi xem xét giải quyết thủ tục./
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, CN (2).
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHỤ LỤC I
(Kèm
theo Nghị định số: 113/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ)
Kính gửi: (Cơ quan cấp
phép xây dựng)
(Cơ quan thẩm định) đã nhận Tờ trình số .... ngày
.... của ……… đề nghị thẩm định thiết kế xây dựng
(TKKT/TKBVTC) và dự toán xây dựng (nếu có) công trình ……… thuộc
dự án đầu tư ………. tại địa điểm …………
Căn cứ Luật Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số.... ngày.... của Chính phủ quy
định chi tiết về công tác thẩm định thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở và
rà soát điều kiện để miễn giấy phép xây dựng kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2020 đến
ngày 31 tháng 12 năm 2020;
Các căn cứ khác có liên quan …………………………………………………………
1. (Cơ quan thẩm định) đề nghị quý cơ quan cho ý
kiến xác nhận về điều kiện cấp giấy phép xây dựng công trình với các nội dung
sau:
a) Giấy tờ hợp pháp đất đai.
b) Hiện trạng thi công của công trình (chưa thi
công xây dựng/đã thi công xây dựng đến...).
c) Các yêu cầu đặc thù liên quan đến địa điểm xây dựng
công trình theo thực tế địa phương (bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành
lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản
văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình
dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc
phòng, an ninh) (nếu có).
2. Hồ sơ được gửi kèm theo bao gồm:
a) Tờ trình thẩm định thiết kế triển khai sau thiết
kế cơ sở của chủ đầu tư.
b) Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất, kèm theo
sơ đồ vị trí công trình; bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt
chính của công trình;
c) Giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây
dựng.
d) Văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý chuyên
ngành theo đặc thù của công trình theo điểm c khoản 1 Phụ lục này.
Đề nghị quý cơ quan có ý kiến bằng văn bản, gửi về
(cơ quan thẩm định) trước ngày....
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …….
|
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC II
(Kèm
theo Nghị định số: 113/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ)
Kính gửi: ……………………………..
(Cơ quan thẩm định) đã nhận Tờ trình số .... ngày
.... của ……….. đề nghị thẩm định thiết kế xây dựng
(TKKT/TKBVTC) và dự toán xây dựng (nếu có) công trình thuộc dự án đầu tư ……………………………….
Căn cứ hồ sơ trình thẩm định gửi kèm tờ trình thẩm
định;
Căn cứ kết quả thẩm tra thiết kế (TKKT/TKBVTC) và dự
toán xây dựng (nếu có) của tổ chức tư vấn, cá nhân được (cơ quan thẩm định)
giao (nếu có);
Căn cứ Văn bản số ……. ngày ……. của (Cơ quan cấp phép) về việc phối hợp đánh giá điều kiện
cấp phép công trình;
Các căn cứ khác có liên quan ……………………………………………………………
Sau khi xem xét, (Cơ quan thẩm định) thông báo kết
quả thẩm định thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng công trình như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH
- Tên công trình ………………………………. Loại,
cấp công trình …………………………………..
- Thuộc dự án đầu tư:
……………………………………………………………………………………..
- Chủ đầu tư:
………………………………………………………………………………………………..
- Giá trị dự toán xây dựng công trình: ……………………………..……………………………………..
- Nguồn vốn: …………………………………………………………………………………………………
- Địa điểm xây dựng: ………………………………………..………………….…………………………..
- Nhà thầu thiết kế xây dựng công trình, lập dự
toán xây dựng (nếu có)
- Nhà thầu khảo sát xây dựng ……………………………………………………………………………..
II. NỘI DUNG HỒ
SƠ TRÌNH THẨM ĐỊNH
1. Danh mục hồ sơ trình thẩm
định.
2. Các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng.
3. Giải pháp thiết kế chủ yếu về: Kiến trúc, nền,
móng, kết cấu, hệ thống kỹ thuật công trình, phòng chống cháy, nổ và các nội
dung khác (nếu có).
4. Phương pháp lập dự toán được lựa chọn và các cơ
sở để xác định các khoản mục chi phí trong dự toán xây dựng trình thẩm định (nếu
có).
III. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ XÂY DỰNG
1. Điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện
khảo sát, thiết kế; lập dự toán xây dựng (nếu có). Năng lực cá nhân thực hiện thẩm
tra thiết kế và thẩm tra dự toán xây dựng (nếu có).
2. Sự phù hợp của thiết kế xây dựng bước sau so với
thiết kế xây dựng bước trước (thiết kế kỹ thuật so với thiết kế cơ sở; thiết kế
bản vẽ thi công so với thiết kế kỹ thuật trong trường hợp thiết kế ba bước, so
với thiết kế cơ sở trong trường hợp thiết kế hai bước hoặc so với nhiệm vụ thiết
kế trong trường hợp thiết kế một bước).
3. Sự hợp lý của các giải pháp thiết kế xây dựng
công trình.
4. Sự tuân thủ các tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ
thuật, quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng cho công trình.
5. Sự phù hợp của các giải pháp thiết kế công trình
với công năng sử dụng của công trình, mức độ an toàn công trình và đảm bảo an
toàn của công trình lân cận.
6. Sự hợp lý của việc lựa chọn dây chuyền và thiết
bị công nghệ đối với thiết kế công trình có yêu cầu về công nghệ (nếu có).
7. Sự tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường,
phòng, chống cháy, nổ.
8. Yêu cầu sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện thiết kế
(nếu có).
IV. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH DỰ TOÁN (NẾU CÓ YÊU CẦU)
1. Sự phù hợp giữa khối lượng chủ yếu của dự toán với
khối lượng thiết kế.
2. Tính đúng đắn, hợp lý của việc áp dụng, vận dụng
định mức, đơn giá xây dựng công trình.
3. Giá trị dự toán xây dựng là:
………………….. (giá trị dự toán ghi bằng chữ), trong đó:
- Chi phí xây dựng: ……………………………………………………………………………………….
- Chi phí thiết bị (nếu có): ………………………………………………….…………………………….
- Chi phí quản lý dự án: ………………………………………………….………………………………
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: ………………………………………………………………………
- Chi phí khác: …………………………………………………………………………………………….
- Chi phí dự phòng: ………………………………………………………………………………………
4. Nội dung khác (nếu có) ……………………………………………………………………………….
V. TỔNG HỢP KẾT QUẢ RÀ SOÁT CÁC ĐIỀU KIỆN CẤP
PHÉP ĐỂ MIỄN GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
- Ý kiến của cơ quan cấp phép xây dựng về các điều
kiện cấp phép xây dựng công trình.
- Việc thực hiện các yêu cầu khác theo pháp luật có
liên quan.
VI. KẾT LUẬN VÀ
KIẾN NGHỊ
- Đủ điều kiện hay chưa đủ điều kiện để trình phê
duyệt thiết kế.
- Đủ điều kiện hay chưa đủ điều kiện để miễn giấy
phép xây dựng.
- Yêu cầu, kiến nghị đối với chủ đầu tư (nếu có).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cơ quan cấp phép;
- Lưu: …….
|
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC III
(Kèm
theo Nghị định số: 113/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ)
Kính gửi: …………………………………
Căn cứ các yêu cầu tại văn bản thông báo kết quả thẩm
định số.... ngày...
Căn cứ văn bản bổ sung hồ sơ của chủ đầu tư (giấy tờ
hợp pháp đất đai, các văn bản khác có liên quan);
Các căn cứ khác có liên quan …………………………………………………………………………..
Sau khi xem xét, (cơ quan cấp phép) thông báo kết
quả đánh giá điều kiện cấp phép xây dựng để miễn giấy phép xây dựng đối với
công trình như sau:
- Giấy tờ hợp pháp về đất đai của dự án đầu tư xây
dựng.
- Điều kiện về mặt bằng xây dựng, hiện trạng công
trình xây dựng.
- Việc thực hiện các yêu cầu khác theo pháp luật có
liên quan.
Kết luận:
- Đủ điều kiện hay chưa đủ điều kiện về các điều kiện
cấp phép xây dựng để miễn phép xây dựng.
- Yêu cầu, kiến nghị đối với chủ đầu tư (nếu có).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cơ quan thẩm định;
- Lưu: …….
|
CƠ QUAN CẤP
PHÉP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|