Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Nghị định 179/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính bảo vệ môi trường

Số hiệu: 179/2013/NĐ-CP Loại văn bản: Nghị định
Nơi ban hành: Chính phủ Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành: 14/11/2013 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

Xả khí thải có mùi hôi thối: Phạt đến 3 triệu

Chính phủ vừa ban hành Nghị định 179/2013/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.

Nội dung xử phạt có một số nội dung đáng chú ý như:

- Phạt đến 3 triệu đồng đối với hành vi thải khí có mùi hôi thối vào môi trường, tăng gấp rưỡi so với mức phạt trước đây.

- Hành vi gây tiếng ồn, độ rung trong hoạt động xây dựng vượt quá mức quy định sẽ bị phạt các mức tiền lần lượt đến 140 triệu - 170 triệu.

Mức phạt tiền tối đa cao gấp đôi so với quy định cũ đối với cá nhân vi phạm (tối đa 1 tỷ đồng), gấp 4 lần đối với tổ chức vi phạm (tối đa 2 tỷ đồng)

Nghị định này có hiệu lực từ 30/12/2013, thay thế Nghị định 117/2009/NĐ-CP. 

Các vi phạm đã bị lập biên bản xử phạt trước ngày này thì sẽ xử lý theo Nghị định 117. Vi phạm được thực hiện hoặc phát hiện trước đó nhưng chưa lập Biên bản thì xử phạt theo Nghị định 179.

CHÍNH PHỦ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 179/2013/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2013

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH VỀ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Luật đa dạng sinh học ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Chính phủ ban hành Nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường,

Chương 1.

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Nghị định này quy định về:

a) Các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường, hình thức xử phạt, mức phạt, thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính, thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính và các biện pháp khắc phục hậu quả;

b) Thẩm quyền, trình tự, thủ tục áp dụng hình thức xử lý buộc di dời, cấm hoạt động đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (sau đây gọi chung là cơ sở) gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng;

c) Công bố công khai thông tin về vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường của cơ sở và khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp tập trung (sau đây gọi chung là khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung);

d) Các biện pháp cưỡng chế, thẩm quyền, thủ tục áp dụng các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định đình chỉ hoạt động; quyết định buộc di dời, cấm hoạt động đối với cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.

2. Hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường bao gồm:

a) Các hành vi vi phạm các quy định về cam kết bảo vệ môi trường, báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường;

b) Các hành vi gây ô nhiễm môi trường;

c) Các hành vi vi phạm các quy định về quản lý chất thải;

d) Các hành vi vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động nhập khẩu máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, chế phẩm sinh học;

đ) Các hành vi vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động du lịch và khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên;

e) Các hành vi vi phạm các quy định về thực hiện phòng, chống, khắc phục ô nhiễm, suy thoái, sự cố môi trường;

g) Các hành vi vi phạm hành chính về đa dạng sinh học bao gồm: Bảo tồn và phát triển bền vững hệ sinh thái tự nhiên; bảo tồn và phát triển bền vững các loài sinh vật và bảo tồn và phát triển bền vững tài nguyên di truyền;

h) Các hành vi cản trở hoạt động quản lý nhà nước, thanh tra, kiểm tra, xử phạt vi phạm hành chính và các hành vi vi phạm quy định khác về bảo vệ môi trường.

3. Các hành vi vi phạm hành chính có liên quan đến lĩnh vực bảo vệ môi trường quy định tại các Nghị định khác của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước có liên quan thì áp dụng các quy định đó để xử phạt.

Điều 2. Đối tượng bị xử phạt vi phạm hành chính

Cá nhân, tổ chức trong nước và cá nhân, tổ chức nước ngoài (sau đây gọi chung là cá nhân, tổ chức) có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường trong phạm vi lãnh thổ, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đều bị xử phạt theo các quy định tại Nghị định này hoặc các Nghị định có liên quan.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Nghị định này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Xả nước thải vào môi trường là việc cá nhân, tổ chức xả các loại nước thải vào môi trường đất, nước dưới đất, nước mặt bên trong và ngoài cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung. Trường hợp xả nước thải vào môi trường đất, nước dưới đất khi tính số lần vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải, giá trị nguồn tiếp nhận Kq được tính bằng 01 (một) theo quy chuẩn kỹ thuật đó.

2. Thải bụi, khí thải vào môi trường là việc cá nhân, tổ chức làm phát sinh bụi, khí thải vào môi trường không khí.

3. Thông số môi trường nguy hại trong nước thải là các thông số môi trường theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải nguy hại.

4. Thông số môi trường nguy hại trong khí thải và môi trường không khí là các thông số môi trường theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh.

5. Thông số môi trường không nguy hại là các thông số môi trường theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất thải và môi trường xung quanh, trừ các thông số môi trường quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều này.

6. Khai thác trái phép loài sinh vật là các hành vi săn, bắt, đánh bắt, bẫy bắt, hái, lượm, thu giữ nhằm lấy các sinh vật (bao gồm động vật, thực vật, nấm, vi sinh vật), bộ phận hoặc dẫn xuất của các loài động vật, thực vật mà không được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc vượt quá số lượng cho phép trong giấy phép khai thác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

7. Khoảng cách an toàn về bảo vệ môi trường đối với khu dân cư là khoảng cách tối thiểu từ cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung đến khu dân cư gần nhất theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật có liên quan.

8. Bản cam kết bảo vệ môi trường bao gồm: Bản kê khai các hoạt động sản xuất có ảnh hưởng đến môi trường; bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường và bản cam kết bảo vệ môi trường.

9. Báo cáo đánh giá tác động môi trường bao gồm: Báo cáo đánh giá tác động môi trường sơ bộ; báo cáo đánh giá tác động môi trường chi tiết; báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ sở đang hoạt động; báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung và báo cáo đánh giá tác động môi trường.

10. Đề án ký quỹ, cải tạo phục hồi môi trường bao gồm: Phương án cải tạo, phục hồi môi trường; dự án cải tạo, phục hồi môi trường và đề án ký quỹ, cải tạo phục hồi môi trường.

Điều 4. Hình thức, mức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường

1. Hình thức xử phạt chính, mức xử phạt:

Cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường bị áp dụng một trong các hình thức xử phạt chính sau đây:

a) Cảnh cáo;

b) Phạt tiền tối đa đối với một hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường là 1.000.000.000 đồng đối với cá nhân và 2.000.000.000 đồng đối với tổ chức.

2. Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Tước quyền sử dụng có thời hạn đối với: Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường; Giấy phép quản lý chất thải nguy hại; Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước; Giấy chứng nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu; Giấy xác nhận đủ điều kiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm; Giấy chứng nhận túi ni lon (hoặc ni lông) thân thiện với môi trường; Giấy chứng nhận lưu hành chế phẩm sinh học trong xử lý chất thải tại Việt Nam; Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường; Giấy phép khai thác loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ; Giấy phép nuôi, trồng các loài nguy cấp, quý hiếm được ưu tiên bảo vệ; Giấy chứng nhận cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học; Giấy phép nuôi trồng, phát triển loài ngoại lai; Giấy phép tiếp cận nguồn gen; Giấy phép khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen; Giấy phép nhập khẩu sinh vật biến đổi gen; Giấy chứng nhận an toàn sinh học; Giấy phép trao đổi, mua, bán, tặng, cho, thuê loài thuộc Danh mục Loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ; Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm; Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thức ăn chăn nuôi (sau đây gọi chung là Giấy phép môi trường) hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn theo quy định tại Khoản 2 Điều 25 Luật xử lý vi phạm hành chính từ 01 tháng đến 24 tháng, kể từ ngày quyết định xử phạt vi phạm hành chính có hiệu lực thi hành;

b) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường (sau đây gọi chung là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính).

3. Ngoài các hình thức xử phạt quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này, cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường còn có thể bị áp dụng một hoặc nhiều biện pháp khắc phục hậu quả sau đây:

a) Buộc khôi phục lại tình trạng môi trường ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra; buộc trồng lại, chăm sóc và bảo vệ diện tích khu bảo tồn đã bị phá hủy, phục hồi sinh cảnh ban đầu cho các loài sinh vật, thu hồi nguồn gen từ các hoạt động tiếp cận nguồn gen trái pháp luật;

b) Buộc tháo dỡ công trình, phần công trình xây dựng không đúng quy định về bảo vệ môi trường; buộc tháo dỡ công trình, trại chăn nuôi, khu nuôi trồng thủy sản, nhà ở, lán trại xây dựng trái phép trong khu bảo tồn;

c) Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường và các biện pháp bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học;

d) Buộc đưa ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc buộc tái xuất hàng hóa, máy móc, thiết bị phương tiện, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, vật phẩm, chế phẩm sinh học và phương tiện nhập khẩu, đưa vào trong nước không đúng quy định về bảo vệ môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường; buộc đưa ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc buộc tái xuất hàng hóa, vật phẩm, phương tiện có chứa loài ngoại lai xâm hại, sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền của sinh vật biến đổi gen;

đ) Buộc tiêu hủy pháo nổ, hàng hóa, máy móc, thiết bị phương tiện, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, vật phẩm, chế phẩm sinh học và phương tiện nhập khẩu đưa vào trong nước không đúng quy định về bảo vệ môi trường hoặc gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi và môi trường; buộc tiêu hủy loài sinh vật ngoại lai xâm hại, sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền của sinh vật biến đổi gen chưa có Giấy chứng nhận an toàn sinh học;

e) Buộc cải chính thông tin sai sự thật hoặc gây nhầm lẫn về hiện trạng môi trường của cơ sở sản xuất, kinh doanh và dịch vụ;

g) Buộc loại bỏ yếu tố vi phạm trên sản phẩm thân thiện môi trường;

h) Buộc thu hồi, xử lý sản phẩm hết hạn sử dụng hoặc thải bỏ theo quy định; buộc thu hồi kết quả phát sinh từ các hoạt động tiếp cận nguồn gen trái pháp luật;

i) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện vi phạm hành chính hoặc buộc nộp lại số tiền bằng trị giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đã bị tiêu thụ, tẩu tán, tiêu hủy trái quy định của pháp luật;

k) Buộc thực hiện biện pháp giảm thiểu tiếng ồn và độ rung, quản lý chất thải rắn và chất thải nguy hại, xử lý chất thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường; buộc lập, thực hiện đề án cải tạo, phục hồi môi trường; buộc ký quỹ cải tạo phục hồi môi trường, mua bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại về môi trường, thực hiện các yêu cầu có liên quan đến hoạt động bảo vệ môi trường;

l) Buộc xây lắp công trình xử lý môi trường theo quy định; buộc vận hành đúng quy trình đối với công trình xử lý môi trường theo quy định;

m) Buộc di dời ra khỏi khu vực cấm; thực hiện đúng quy định về khoảng cách an toàn về bảo vệ môi trường đối với khu dân cư;

n) Truy thu số phí bảo vệ môi trường nộp thiếu, trốn nộp theo quy định; buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành.

Điều 5. Mức phạt tiền và thẩm quyền xử phạt

1. Mức phạt tiền đối với hành vi vi phạm hành chính quy định tại Mục 1, Chương II của Nghị định này là mức phạt tiền quy định đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân, mức phạt tiền đối với hành vi vi phạm hành chính của tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền với cùng hành vi vi phạm hành chính của cá nhân.

2. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của những người được quy định tại các điều từ Điều 50 đến Điều 53 của Nghị định này là thẩm quyền áp dụng đối với một hành vi vi phạm hành chính của cá nhân; trong trường hợp phạt tiền, thẩm quyền xử phạt tổ chức gấp 02 lần thẩm quyền xử phạt cá nhân đối với chức danh đó.

Điều 6. Áp dụng quy chuẩn kỹ thuật môi trường và sử dụng thông số môi trường để xác định hành vi vi phạm hành chính, mức độ vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường

1. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia được sử dụng để xác định hành vi vi phạm hành chính và mức độ vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường khi cá nhân, tổ chức xả, thải chất thải vào môi trường; trường hợp có cả quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật địa phương thì áp dụng quy chuẩn kỹ thuật địa phương (sau đây gọi chung là quy chuẩn kỹ thuật).

2. Số lần vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường là giá trị cao nhất được xác định trên cơ sở lấy kết quả quan trắc, giám sát, đo đạc, phân tích của một trong các thông số môi trường của mẫu chất thải, mẫu môi trường xung quanh chia cho giá trị tối đa cho phép của thông số đó trong các quy chuẩn kỹ thuật môi trường.

3. Khi áp dụng hình thức phạt tiền đối với các hành vi xả nước thải (Điều 13 và Điều 14 của Nghị định này) hoặc thải bụi, khí thải (Điều 15 và Điều 16 của Nghị định này) vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường, nếu trong nước thải hoặc bụi, khí thải có cả các thông số môi trường nguy hại, các thông số môi trường không nguy hại và giá trị pH cùng vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường thì chọn thông số tương ứng với hành vi vi phạm có mức phạt tiền cao nhất của mẫu nước thải hoặc bụi, khí thải để xử phạt.

Các thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường còn lại của cùng mẫu chất thải đó sẽ bị phạt tăng thêm từ 1% đến 4% của mức phạt tiền đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật đó nhưng tổng mức phạt tiền đối với mỗi hành vi vi phạm không vượt quá mức phạt tiền tối đa.

Trường hợp một cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung có nhiều điểm xả nước thải hoặc nhiều điểm thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường bị xử phạt theo từng điểm xả, thải đó.

Điều 7. Sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ trong việc phát hiện, xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường

1. Cơ quan, người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính được sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ để phát hiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường theo quy định về việc quản lý, sử dụng và danh mục các phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ được sử dụng để phát hiện vi phạm hành chính.

2. Cơ quan, người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính được sử dụng kết quả giám định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường của tổ chức hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường hoặc tổ chức hoạt động quan trắc do cơ quan có thẩm quyền chỉ định làm căn cứ để xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.

3. Trong trường hợp bị cơ quan chức năng phát hiện hành vi vi phạm hành chính thông qua việc sử dụng các phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ ghi lại hình ảnh, cá nhân, tổ chức vi phạm có nghĩa vụ hợp tác với cơ quan chức năng để xác định đối tượng, hành vi vi phạm trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.

Chương 2.

XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

MỤC 1. HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, HÌNH THỨC, MỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ

Điều 8. Vi phạm các quy định về thực hiện cam kết bảo vệ môi trường

1. Hành vi vi phạm quy định về thực hiện cam kết bảo vệ môi trường của các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không thuộc đối tượng phải lập dự án đầu tư bị xử phạt như sau:

a) Phạt cảnh cáo đối với hành vi thực hiện không đúng một trong các nội dung cam kết bảo vệ môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận, trừ trường hợp quy định tại Điểm c Khoản này;

b) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đầy đủ một trong các nội dung cam kết bảo vệ môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận, trừ trường hợp quy định tại Điểm d Khoản này;

c) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 1.500.000 đồng đối với hành vi xây lắp không đúng, không vận hành thường xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình đối với công trình xử lý môi trường theo quy định;

d) Phạt tiền từ 1.500.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi không xây lắp, không vận hành đối với công trình xử lý môi trường theo quy định, trong trường hợp thải chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường;

đ) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 2.500.000 đồng đối với hành vi không thực hiện tất cả các nội dung cam kết bảo vệ môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận.

2. Hành vi vi phạm quy định về thực hiện cam kết bảo vệ môi trường đối với đối tượng phải lập dự án đầu tư bị xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng một trong các nội dung cam kết bảo vệ môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận, trừ trường hợp quy định tại Điểm c và Điểm đ Khoản này;

b) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đầy đủ một trong các nội dung cam kết bảo vệ môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận, trừ trường hợp quy định tại Điểm d và Điểm e Khoản này;

c) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng, không đầy đủ chương trình quan trắc, giám sát môi trường theo quy định (về vị trí, tần suất hoặc thông số giám sát môi trường);

d) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện chương trình quan trắc, giám sát môi trường theo quy định;

đ) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi xây lắp không đúng, không vận hành thường xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình đối với công trình xử lý môi trường theo nội dung cam kết bảo vệ môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận;

e) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi không xây lắp, không vận hành đối với công trình xử lý môi trường theo nội dung cam kết bảo vệ môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận;

g) Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện tất cả các nội dung cam kết bảo vệ môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận.

3. Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Đình chỉ hoạt động gây ô nhiễm môi trường của cơ sở từ 01 tháng đến 03 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại Điểm d và Điểm đ Khoản 1 Điều này;

b) Đình chỉ hoạt động gây ô nhiễm môi trường của cơ sở từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại Điểm e và Điểm g Khoản 2 Điều này.

4. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc phải vận hành đúng quy trình đối với công trình xử lý môi trường, buộc tháo dỡ công trình xử lý môi trường được xây lắp không đúng quy định về bảo vệ môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường đối với trường hợp vi phạm quy định tại Điểm c Khoản 1 và Điểm đ Khoản 2 Điều này;

b) Buộc phải xây lắp công trình xử lý môi trường đạt quy chuẩn kỹ thuật trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm quy định tại Điểm d và Điểm đ Khoản 1, Điểm e và Điểm g Khoản 2 Điều này;

c) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra.

Điều 9. Vi phạm các quy định về thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường

1. Hành vi vi phạm quy định về thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt bị xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không có văn bản báo cáo, báo cáo không đúng thời hạn cho cơ quan đã phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường về Kế hoạch quản lý môi trường;

b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi không niêm yết công khai Kế hoạch quản lý môi trường của dự án tại địa điểm thực hiện dự án và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện việc tham vấn cộng đồng để nhân dân biết, kiểm tra, giám sát;

c) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi báo cáo sai sự thật cho cơ quan đã phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường về Kế hoạch quản lý môi trường hoặc những điều chỉnh, thay đổi các nội dung, biện pháp bảo vệ môi trường trong báo cáo đánh giá tác động môi trường;

d) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi lập, phê duyệt không đúng một trong các nội dung Kế hoạch quản lý môi trường;

đ) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi lập, phê duyệt không đầy đủ một trong các nội dung Kế hoạch quản lý môi trường;

e) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không lập, phê duyệt Kế hoạch quản lý môi trường theo quy định;

g) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng, không đầy đủ một trong các nội dung chương trình quan trắc, giám sát môi trường theo quy định (về vị trí, tần suất hoặc thông số giám sát môi trường);

h) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện chương trình quan trắc, giám sát môi trường theo quy định;

i) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng một trong các nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt, trừ trường hợp quy định tại các điểm a, b, d và g Khoản này;

k) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đầy đủ một trong các nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt, trừ trường hợp quy định tại các điểm a, b, đ, e và m Khoản này;

l) Phạt tiền từ 90.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không hợp tác với cơ quan quản lý về bảo vệ môi trường kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch quản lý môi trường và các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường; không cung cấp đầy đủ các thông tin, số liệu liên quan đến dự án khi được yêu cầu;

m) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng đối với hành vi không xây lắp các công trình bảo vệ môi trường; không vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải của dự án; không nghiệm thu các công trình bảo vệ môi trường theo quy định; không lập, phê duyệt và thực hiện kế hoạch thu dọn vệ sinh vùng lòng hồ trước khi tích nước trong trường hợp dự án có nội dung đầu tư xây dựng hồ chứa thủy lợi hoặc hồ chứa thủy điện;

n) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện tất cả các biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư và giai đoạn thi công xây dựng dự án;

o) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng đối với hành vi không dừng ngay các hoạt động của dự án gây ra sự cố ảnh hưởng xấu đến chất lượng môi trường và sức khỏe cộng đồng; không tổ chức ứng cứu khắc phục sự cố; không thông báo khẩn cấp cho cơ quan quản lý về môi trường cấp tỉnh và các cơ quan có liên quan nơi có dự án để chỉ đạo và phối hợp xử lý; báo cáo sai sự thật kết quả thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án hoặc kết quả đo đạc, phân tích mẫu môi trường của dự án không đúng với thực trạng ô nhiễm của các nguồn thải;

p) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng đối với hành vi không lập hồ sơ đề nghị kiểm tra, xác nhận việc đã thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án theo quy định và gửi cơ quan đã phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường để được kiểm tra, xác nhận trước khi đưa dự án vào vận hành chính thức;

q) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi không có Giấy xác nhận việc đã thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án hoặc Giấy xác nhận việc đã thực hiện một trong các hạng mục công trình của dự án đã được đầu tư trong trường hợp dự án được phân kỳ đầu tư theo nhiều giai đoạn trước khi đưa dự án, công trình vào vận hành chính thức;

r) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 180.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng, không đầy đủ một trong các nội dung trong Giấy xác nhận việc đã thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án hoặc Giấy xác nhận việc đã thực hiện một trong các hạng mục công trình của dự án đã được đầu tư trong trường hợp dự án được phân kỳ đầu tư theo nhiều giai đoạn khi đưa dự án, công trình vào vận hành chính thức.

2. Phạt tiền từ 180.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi không lập lại báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án theo quy định.

3. Hình thức xử phạt bổ sung:

Đình chỉ hoạt động của cơ sở hoặc đình chỉ hoạt động gây ô nhiễm môi trường của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các điểm m, n, o và q Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.

4. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc phải xây lắp công trình xử lý môi trường đạt quy chuẩn kỹ thuật; buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm quy định tại Điều này.

Điều 10. Vi phạm các quy định về dịch vụ tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và cung ứng dịch vụ thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường

1. Hành vi vi phạm quy định về dịch vụ tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường cho chủ dự án bị xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không có cán bộ chuyên ngành môi trường với 05 năm kinh nghiệm trở lên nếu có bằng đại học, 03 năm nếu có bằng thạc sỹ, 01 năm đối với trình độ tiến sỹ; không có cán bộ chuyên ngành liên quan đến dự án với trình độ đại học trở lên;

b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không có cơ sở vật chất - kỹ thuật, thiết bị chuyên dụng để đo đạc, lấy mẫu, xử lý, phân tích các mẫu về môi trường, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật theo quy định;

c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi cung cấp sai thông tin, số liệu về dự án trong báo cáo đánh giá tác động môi trường; báo cáo sai sự thật về hiện trạng môi trường nơi thực hiện dự án, vùng kế cận;

d) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không đủ tất cả các điều kiện cung ứng dịch vụ tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường nhưng vẫn thực hiện lập báo cáo đánh giá tác động môi trường;

đ) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi cung ứng dịch vụ tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường vi phạm quy định tại Khoản này gây hậu quả về ô nhiễm môi trường.

2. Hành vi vi phạm quy định về cung ứng dịch vụ thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường cho chủ dự án bị xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi cung ứng dịch vụ thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường khi không đủ điều kiện theo quy định;

b) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi cung ứng dịch vụ thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường vi phạm quy định tại Điểm a Khoản này gây hậu quả về ô nhiễm môi trường.

3. Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Đình chỉ hoạt động cung ứng dịch vụ tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này;

b) Đình chỉ hoạt động cung ứng dịch vụ thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường từ 06 tháng đến 09 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại Khoản 2 Điều này.

Điều 11. Vi phạm các quy định về đề án bảo vệ môi trường

1. Hành vi vi phạm các quy định về đề án bảo vệ môi trường đơn giản, đề án bảo vệ môi trường thuộc trách nhiệm xác nhận của Phòng Tài nguyên và Môi trường hoặc cơ quan được Ủy ban nhân dân cấp huyện ủy quyền bị xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi không có văn bản báo cáo cơ quan đã xác nhận đề án bảo vệ môi trường về việc hoàn thành các biện pháp bảo vệ môi trường theo quy định;

b) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng một trong các nội dung trong đề án bảo vệ môi trường đã được xác nhận, trừ trường hợp quy định tại các điểm a, d và e Khoản này;

c) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đầy đủ một trong các nội dung trong đề án bảo vệ môi trường đã được xác nhận, trừ trường hợp quy định tại các điểm a, đ và g Khoản này;

d) Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 9.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng, không đầy đủ chương trình quan trắc, giám sát môi trường theo quy định (về vị trí, tần suất hoặc thông số giám sát môi trường);

đ) Phạt tiền từ 9.000.000 đồng đến 11.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện chương trình quan trắc, giám sát môi trường theo quy định;

e) Phạt tiền từ 11.000.000 đồng đến 13.000.000 đồng đối với hành vi xây lắp không đúng, không vận hành thường xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình đối với công trình xử lý môi trường đã cam kết trong đề án bảo vệ môi trường đã được xác nhận;

g) Phạt tiền từ 13.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi không xây lắp, không vận hành công trình xử lý môi trường đã cam kết trong đề án bảo vệ môi trường đã được xác nhận;

h) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện tất cả các nội dung trong đề án bảo vệ môi trường đã được xác nhận.

2. Hành vi vi phạm các quy định về đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường thuộc trách nhiệm phê duyệt của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan được Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền bị xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không có văn bản báo cáo cơ quan đã phê duyệt đề án bảo vệ môi trường về việc hoàn thành các biện pháp bảo vệ môi trường theo quy định;

b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng một trong các nội dung trong đề án bảo vệ môi trường đã được phê duyệt, trừ trường hợp quy định tại các điểm a, d và e Khoản này;

c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đầy đủ một trong các nội dung trong đề án bảo vệ môi trường đã được phê duyệt, trừ trường hợp quy định tại các điểm a, đ và g Khoản này;

d) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng, không đầy đủ chương trình quan trắc, giám sát môi trường theo quy định (về vị trí, tần suất hoặc thông số giám sát môi trường);

đ) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện chương trình quan trắc, giám sát môi trường theo quy định;

e) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi xây lắp không đúng, không vận hành thường xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình đối với công trình xử lý môi trường đã cam kết trong đề án bảo vệ môi trường đã được phê duyệt;

g) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không xây lắp, không vận hành công trình xử lý môi trường đã cam kết trong đề án bảo vệ môi trường đã được phê duyệt;

h) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện tất cả các nội dung trong đề án bảo vệ môi trường đã được phê duyệt.

3. Hành vi vi phạm các quy định về đề án bảo vệ môi trường chi tiết thuộc trách nhiệm phê duyệt của Bộ, cơ quan ngang Bộ bị xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không có văn bản báo cáo cơ quan đã phê duyệt đề án bảo vệ môi trường về việc hoàn thành các biện pháp bảo vệ môi trường theo quy định;

b) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng một trong các nội dung trong đề án bảo vệ môi trường đã được phê duyệt, trừ trường hợp quy định tại các điểm a, d và e Khoản này;

c) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đầy đủ một trong các nội dung trong đề án bảo vệ môi trường đã được phê duyệt, trừ trường hợp quy định tại các điểm a, đ và g Khoản này;

d) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng, không đầy đủ chương trình quan trắc, giám sát môi trường theo quy định (về vị trí, tần suất hoặc thông số giám sát môi trường);

đ) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện chương trình quan trắc, giám sát môi trường;

e) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi xây lắp không đúng, không vận hành thường xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình đối với công trình xử lý môi trường đã cam kết trong đề án bảo vệ môi trường đã được phê duyệt;

g) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi không xây lắp, không vận hành công trình xử lý môi trường đã cam kết trong đề án bảo vệ môi trường đã được phê duyệt;

h) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện tất cả các nội dung trong đề án bảo vệ môi trường đã được phê duyệt.

4. Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Đình chỉ hoạt động gây ô nhiễm môi trường của cơ sở từ 01 tháng đến 03 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại Điểm g Khoản 1, Điểm g Khoản 2 và Điểm g Khoản 3 Điều này;

b) Đình chỉ hoạt động gây ô nhiễm môi trường của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại Điểm g và Điểm h Khoản 1, Điểm g và Điểm h Khoản 2 và Điểm g và Điểm h Khoản 3 Điều này;

c) Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 06 tháng đến 09 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại Điểm h Khoản 1, Điểm h Khoản 2 và Điểm h Khoản 3 Điều này.

5. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc phải vận hành đúng quy trình đối với công trình xử lý môi trường đối với các vi phạm tại Điểm e và Điểm g Khoản 1, Điểm e và Điểm g Khoản 2 và Điểm e và Điểm g Khoản 3 Điều này;

b) Buộc phải xây lắp công trình xử lý môi trường trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm các quy định tại Điểm g và Điểm h Khoản 1, Điểm g và Điểm h Khoản 2 và Điểm g và Điểm h Khoản 3 Điều này;

c) Buộc tháo dỡ công trình xử lý môi trường xây lắp không đúng nội dung trong đề án bảo vệ môi trường đã được xác nhận hoặc phê duyệt trong trường hợp công trình đó vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường đối với quy định tại Điểm e Khoản 1, Điểm e Khoản 2 và Điểm e Khoản 3 Điều này;

d) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra.

Điều 12. Vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ mà không có cam kết bảo vệ môi trường hoặc báo cáo đánh giá tác động môi trường

1. Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ có quy mô, công suất tương đương với trường hợp phải lập bản cam kết bảo vệ môi trường của các đối tượng không phải lập dự án đầu tư bị xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi không có biện pháp phòng ngừa, hạn chế các tác động xấu đối với môi trường từ hoạt động của mình gây ra; không thực hiện việc khắc phục ô nhiễm môi trường do hoạt động của mình gây ra;

b) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 1.500.000 đồng đối với hành vi để rò rỉ, phát tán khí thải, hơi, khí độc hại ra môi trường; không có biện pháp hạn chế tiếng ồn, phát nhiệt gây ảnh hưởng xấu đối với môi trường và con người;

c) Phạt tiền từ 1.500.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi không có hệ thống xử lý nước thải, khí thải đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường;

d) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi không có bản cam kết bảo vệ môi trường được xác nhận theo quy định.

2. Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ có quy mô, công suất tương đương với trường hợp phải lập bản cam kết bảo vệ môi trường của các đối tượng phải lập dự án đầu tư bị xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không có biện pháp phòng ngừa, hạn chế các tác động xấu đối với môi trường từ hoạt động của mình gây ra; không thực hiện việc khắc phục ô nhiễm môi trường do hoạt động của mình gây ra; không thực hiện chế độ báo cáo và quan trắc môi trường theo quy định;

b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không có hệ thống thu gom nước thải riêng biệt với hệ thống thoát nước mưa trong trường hợp có nước thải sản xuất vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường; không có đủ phương tiện, thiết bị thu gom, lưu giữ, phân loại chất thải rắn tại nguồn; để rò rỉ, phát tán khí thải, hơi, khí độc hại ra môi trường; không có biện pháp hạn chế tiếng ồn, phát nhiệt gây ảnh hưởng xấu đối với môi trường xung quanh và con người;

c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không có hệ thống xử lý nước thải, khí thải đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường; thiết kế, lắp đặt đường ống, van khóa không đúng quy trình xử lý chất thải;

d) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không có bản cam kết bảo vệ môi trường được xác nhận theo quy định.

3. Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ có quy mô, công suất tương đương với trường hợp phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường trình Bộ, cơ quan ngang Bộ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt bị xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không có biện pháp phòng ngừa, hạn chế các tác động xấu đối với môi trường từ hoạt động của mình gây ra; không thực hiện việc khắc phục ô nhiễm môi trường do hoạt động của mình gây ra; không thực hiện chế độ báo cáo và quan trắc môi trường theo quy định;

b) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không có hệ thống thu gom nước thải riêng biệt với hệ thống thoát nước mưa trong trường hợp có nước thải sản xuất vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường; không có đủ phương tiện, thiết bị thu gom, lưu giữ, phân loại chất thải rắn tại nguồn; để rò rỉ, phát tán khí thải, hơi, khí độc hại ra môi trường; không có biện pháp hạn chế tiếng ồn, phát nhiệt gây ảnh hưởng xấu đối với môi trường xung quanh và con người;

c) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi không có hệ thống xử lý nước thải, khí thải đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường; thiết kế, lắp đặt đường ống, van khóa không đúng quy trình xử lý chất thải;

d) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với hành vi không có báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt theo quy định.

4. Hình thức xử phạt bổ sung:

Đình chỉ hoạt động của cơ sở hoặc hoạt động gây ô nhiễm môi trường của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm các quy định tại Điểm d Khoản 1, Điểm d Khoản 2 và Điểm d Khoản 3 Điều này.

5. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc phải có biện pháp quản lý chất thải rắn, chất thải nguy hại, giảm thiểu tiếng ồn, độ rung và xử lý nước thải, khí thải đạt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm tại Điều này;

b) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính do hành vi vi phạm quy định tại Điều này gây ra.

Điều 13. Vi phạm các quy định về xả nước thải có chứa các thông số môi trường không nguy hại vào môi trường

1. Hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải dưới 02 lần bị xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải nhỏ hơn 05 m3/ngày (24 giờ);

b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 05 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 10 m3/ngày (24 giờ);

c) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 10 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 20 m3/ngày (24 giờ);

d) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 20 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 40 m3/ngày (24 giờ);

đ) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 40 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 60 m3/ngày (24 giờ);

e) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 60 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 80 m3/ngày (24 giờ);

g) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 80 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 100 m3/ngày (24 giờ);

h) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 100 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 200 m3/ngày (24 giờ);

i) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 200 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 400 m3/ngày (24 giờ);

k) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 400 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 600 m3/ngày (24 giờ);

l) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 600 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 800 m3/ngày (24 giờ);

m) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 180.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 800 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 1.000 m3/ngày (24 giờ);

n) Phạt tiền từ 180.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 1.500 m3/ngày (24 giờ);

o) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 220.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.500 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 2.000 m3/ngày (24 giờ);

p) Phạt tiền từ 220.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 2.500 m3/ngày (24 giờ);

q) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.500 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 3.000 m3/ngày (24 giờ);

r) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 3.500 m3/ngày (24 giờ);

s) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.500 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 4.000 m3/ngày (24 giờ);

t) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 4.500 m3/ngày (24 giờ);

u) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.500 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 5.000 m3/ngày (24 giờ);

ư) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 5.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 6.000 m3/ngày (24 giờ);

v) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 6.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 8.000 m3/ngày (24 giờ);

x) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 8.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 10.000 m3/ngày (24 giờ);

y) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 10.000 m3/ngày (24 giờ) trở lên.

2. Hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 02 lần đến dưới 05 lần bị xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải nhỏ hơn 05 m3/ngày (24 giờ);

b) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 05 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 10 m3/ngày (24 giờ);

c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 10 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 20 m3/ngày (24 giờ);

d) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 20 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 40 m3/ngày (24 giờ);

đ) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 40 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 60 m3/ngày (24 giờ);

e) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 60 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 80 m3/ngày (24 giờ);

g) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 80 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 100 m3/ngày (24 giờ);

h) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 100 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 200 m3/ngày (24 giờ);

i) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 200 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 400 m3/ngày (24 giờ);

k) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 400 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 600 m3/ngày (24 giờ);

l) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 180.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 600 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 800 m3/ngày (24 giờ);

m) Phạt tiền từ 180.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 800 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 1.000 m3/ngày (24 giờ);

n) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 220.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 1.500 m3/ngày (24 giờ);

o) Phạt tiền từ 220.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.500 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 2.000 m3/ngày (24 giờ);

p) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 2.500 m3/ngày (24 giờ);

q) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.500 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 3.000 m3/ngày (24 giờ);

r) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 3.500 m3/ngày (24 giờ);

s) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.500 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 4.000 m3/ngày (24 giờ);

t) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 4.500 m3/ngày (24 giờ);

u) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.500 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 5.000 m3/ngày (24 giờ);

ư) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 5.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 6.000 m3/ngày (24 giờ);

v) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 6.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 8.000 m3/ngày (24 giờ);

x) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 8.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 10.000 m3/ngày (24 giờ);

y) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 750.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 10.000 m3/ngày (24 giờ) trở lên.

3. Hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 05 lần đến dưới 10 lần bị xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải nhỏ hơn 05 m3/ngày (24 giờ);

b) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 05 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 10 m3/ngày (24 giờ);

c) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 10 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 20 m3/ngày (24 giờ);

d) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 20 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 40 m3/ngày (24 giờ);

đ) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 40 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 60 m3/ngày (24 giờ);

e) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 60 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 80 m3/ngày (24 giờ);

g) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 80 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 100 m3/ngày (24 giờ);

h) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 100 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 200 m3/ngày (24 giờ);

i) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 200 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 400 m3/ngày (24 giờ);

k) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 180.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 400 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 600 m3/ngày (24 giờ);

l) Phạt tiền từ 180.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 600 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 800 m3/ngày (24 giờ);

m) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 220.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 800 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 1.000 m3/ngày (24 giờ);

n) Phạt tiền từ 220.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 1.500 m3/ngày (24 giờ);

o) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.500 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 2.000 m3/ngày (24 giờ);

p) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 2.500 m3/ngày (24 giờ);

q) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.500 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 3.000 m3/ngày (24 giờ);

r) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 3.500 m3/ngày (24 giờ);

s) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.500 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 4.000 m3/ngày (24 giờ);

t) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 4.500 m3/ngày (24 giờ);

u) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.500 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 5.000 m3/ngày (24 giờ);

ư) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 5.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 6.000 m3/ngày (24 giờ);

v) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 6.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 8.000 m3/ngày (24 giờ);

x) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 750.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 8.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 10.000 m3/ngày (24 giờ);

y) Phạt tiền từ 750.000.000 đồng đến 850.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 10.000 m3/ngày (24 giờ) trở lên.

4. Hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 10 lần trở lên bị xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải nhỏ hơn 05 m3/ngày (24 giờ);

b) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 05 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 10 m3/ngày (24 giờ);

c) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 10 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 20 m3/ngày (24 giờ);

d) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 20 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 40 m3/ngày (24 giờ);

đ) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 40 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 60 m3/ngày (24 giờ);

e) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 60 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 80 m3/ngày (24 giờ);

g) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 80 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 100 m3/ngày (24 giờ);

h) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 100 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 200 m3/ngày (24 giờ);

i) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 180.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 200 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 400 m3/ngày (24 giờ);

k) Phạt tiền từ 180.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 400 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 600 m3/ngày (24 giờ);

l) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 220.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 600 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 800 m3/ngày (24 giờ);

m) Phạt tiền từ 220.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 800 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 1.000 m3/ngày (24 giờ);

n) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 1.500 m3/ngày (24 giờ);

o) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.500 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 2.000 m3/ngày (24 giờ);

p) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 2.500 m3/ngày (24 giờ);

q) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.500 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 3.000 m3/ngày (24 giờ);

r) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 3.500 m3/ngày (24 giờ);

s) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.500 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 4.000 m3/ngày (24 giờ);

t) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 4.500 m3/ngày (24 giờ);

u) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.500 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 5.000 m3/ngày (24 giờ);

ư) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 5.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 6.000 m3/ngày (24 giờ);

v) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 750.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 6.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 8.000 m3/ngày (24 giờ);

x) Phạt tiền từ 750.000.000 đồng đến 850.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 8.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 10.000 m3/ngày (24 giờ);

y) Phạt tiền từ 850.000.000 đồng đến 950.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 10.000 m3/ngày (24 giờ) trở lên.

5. Phạt tăng thêm 1% của mức phạt tiền đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều này đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật dưới 02 lần; 2% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 02 đến dưới 05 lần; 3% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 05 đến dưới 10 lần; 4% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 10 lần trở lên. Tổng mức phạt đối với mỗi hành vi vi phạm không quá 1.000.000.000 đồng.

6. Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Đình chỉ hoạt động gây ô nhiễm môi trường của cơ sở hoặc khu sản xuất kinh doanh, dịch vụ tập trung từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các Điểm i, k, l, m, n, o, p, q, r, s, t và u Khoản 2, các Điểm h, i, k, l, m, n, o, p, q, r, s và t Khoản 3 và các Điểm g, h, i, k, l, m, n, o, p, q, r và s Khoản 4 Điều này;

b) Đình chỉ hoạt động của cơ sở hoặc hoạt động gây ô nhiễm môi trường của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các Điểm ư, v, x và y Khoản 2, các điểm u, ư, v, x và y Khoản 3 và các Điểm t, u, ư, v, x và y Khoản 4 Điều này.

7. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra;

b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này;

c) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này.

Điều 14. Vi phạm các quy định về xả nước thải có chứa các thông số môi trường nguy hại vào môi trường

1. Hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải dưới 02 lần bị xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải nhỏ hơn 05 m3/ngày (24 giờ);

b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 05 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 10 m3/ngày (24 giờ);

c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 10 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 20 m3/ngày (24 giờ);

d) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 20 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 40 m3/ngày (24 giờ);

đ) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 40 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 60 m3/ngày (24 giờ);

e) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 60 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 80 m3/ngày (24 giờ);

g) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 80 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 100 m3/ngày (24 giờ);

h) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 100 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 200 m3/ngày (24 giờ);

i) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 200 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 400 m3/ngày (24 giờ);

k) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 400 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 600 m3/ngày (24 giờ);

l) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 180.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 600 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 800 m3/ngày (24 giờ);

m) Phạt tiền từ 180.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 800 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 1.000 m3/ngày (24 giờ);

n) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 220.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 1.500 m3/ngày (24 giờ);

o) Phạt tiền từ 220.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.500 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 2.000 m3/ngày (24 giờ);

p) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 2.500 m3/ngày (24 giờ);

q) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.500 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 3.000 m3/ngày (24 giờ);

r) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 3.500 m3/ngày (24 giờ);

s) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.500 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 4.000 m3/ngày (24 giờ);

t) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 4.500 m3/ngày (24 giờ);

u) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.500 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 5.000 m3/ngày (24 giờ);

ư) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 5.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 6.000 m3/ngày (24 giờ);

v) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 6.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 8.000 m3/ngày (24 giờ);

x) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 8.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 10.000 m3/ngày (24 giờ);

y) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 750.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 10.000 m3/ngày (24 giờ) trở lên.

2. Hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 02 lần đến dưới 03 lần bị xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải nhỏ hơn 05 m3/ngày (24 giờ);

b) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 05 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 10 m3/ngày (24 giờ);

c) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 10 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 20 m3/ngày (24 giờ);

d) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 20 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 40 m3/ngày (24 giờ);

đ) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 40 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 60 m3/ngày (24 giờ);

e) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 60 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 80 m3/ngày (24 giờ);

g) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 80 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 100 m3/ngày (24 giờ);

h) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 100 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 200 m3/ngày (24 giờ);

i) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 200 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 400 m3/ngày (24 giờ);

k) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 180.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 400 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 600 m3/ngày (24 giờ);

l) Phạt tiền từ 180.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 600 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 800 m3/ngày (24 giờ);

m) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 220.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 800 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 1.000 m3/ngày (24 giờ);

n) Phạt tiền từ 220.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 1.500 m3/ngày (24 giờ);

o) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.500 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 2.000 m3/ngày (24 giờ);

p) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 2.500 m3/ngày (24 giờ);

q) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.500 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 3.000 m3/ngày (24 giờ);

r) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 3.500 m3/ngày (24 giờ);

s) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.500 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 4.000 m3/ngày (24 giờ);

t) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 4.500 m3/ngày (24 giờ);

u) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.500 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 5.000 m3/ngày (24 giờ);

ư) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 5.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 6.000 m3/ngày (24 giờ);

v) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 6.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 8.000 m3/ngày (24 giờ);

x) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 750.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 8.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 10.000 m3/ngày (24 giờ);

y) Phạt tiền từ 750.000.000 đồng đến 850.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 10.000 m3/ngày (24 giờ) trở lên.

3. Hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 03 lần đến dưới 05 lần bị xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải nhỏ hơn 05 m3/ngày (24 giờ);

b) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 05 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 10 m3/ngày (24 giờ);

c) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 10 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 20 m3/ngày (24 giờ);

d) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 20 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 40 m3/ngày (24 giờ);

đ) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 40 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 60 m3/ngày (24 giờ);

e) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 60 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 80 m3/ngày (24 giờ);

g) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 80 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 100 m3/ngày (24 giờ);

h) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 100 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 200 m3/ngày (24 giờ);

i) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 180.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 200 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 400 m3/ngày (24 giờ);

k) Phạt tiền từ 180.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 400 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 600 m3/ngày (24 giờ);

l) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 220.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 600 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 800 m3/ngày (24 giờ);

m) Phạt tiền từ 220.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 800 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 1.000 m3/ngày (24 giờ);

n) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 1.500 m3/ngày (24 giờ);

o) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.500 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 2.000 m3/ngày (24 giờ);

p) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 2.500 m3/ngày (24 giờ);

q) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.500 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 3.000 m3/ngày (24 giờ);

r) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 3.500 m3/ngày (24 giờ);

s) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.500 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 4.000 m3/ngày (24 giờ);

t) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 4.500 m3/ngày (24 giờ);

u) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.500 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 5.000 m3/ngày (24 giờ);

ư) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 5.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 6.000 m3/ngày (24 giờ);

v) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 750.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 6.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 8.000 m3/ngày (24 giờ);

x) Phạt tiền từ 750.000.000 đồng đến 850.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 8.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 10.000 m3/ngày (24 giờ);

y) Phạt tiền từ 850.000.000 đồng đến 950.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 10.000 m3/ngày (24 giờ) trở lên.

4. Hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 05 lần trở lên bị xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải nhỏ hơn 05 m3/ngày (24 giờ);

b) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 05 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 10 m3/ngày (24 giờ);

c) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 10 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 20 m3/ngày (24 giờ);

d) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 20 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 40 m3/ngày (24 giờ);

đ) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 40 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 60 m3/ngày (24 giờ);

e) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 60 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 80 m3/ngày (24 giờ);

g) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 80 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 100 m3/ngày (24 giờ);

h) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 180.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 100 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 200 m3/ngày (24 giờ);

i) Phạt tiền từ 180.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 200 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 400 m3/ngày (24 giờ);

k) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 220.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 400 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 600 m3/ngày (24 giờ);

l) Phạt tiền từ 220.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 600 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 800 m3/ngày (24 giờ);

m) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 800 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 1.000 m3/ngày (24 giờ);

n) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 1.500 m3/ngày (24 giờ);

o) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.500 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 2.000 m3/ngày (24 giờ);

p) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 2.500 m3/ngày (24 giờ);

q) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.500 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 3.000 m3/ngày (24 giờ);

r) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 3.500 m3/ngày (24 giờ);

s) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.500 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 4.000 m3/ngày (24 giờ);

t) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 4.500 m3/ngày (24 giờ);

u) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.500 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 5.000 m3/ngày (24 giờ);

ư) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 750.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 5.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 6.000 m3/ngày (24 giờ);

v) Phạt tiền từ 750.000.000 đồng đến 850.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 6.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 8.000 m3/ngày (24 giờ);

x) Phạt tiền từ 850.000.000 đồng đến 950.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 8.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 10.000 m3/ngày (24 giờ);

y) Phạt tiền từ 950.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 10.000 m3/ngày (24 giờ) trở lên.

5. Hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải có độ pH từ 04 đến dưới cận dưới của quy chuẩn kỹ thuật cho phép hoặc từ trên cận trên của quy chuẩn kỹ thuật cho phép đến dưới 10,5 bị xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải nhỏ hơn 05 m3/ngày (24 giờ);

b) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 05 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 10 m3/ngày (24 giờ);

c) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 10 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 20 m3/ngày (24 giờ);

d) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 20 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 40 m3/ngày (24 giờ);

đ) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 40 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 60 m3/ngày (24 giờ);

e) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 60 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 80 m3/ngày (24 giờ);

g) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 80 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 100 m3/ngày (24 giờ);

h) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 100 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 200 m3/ngày (24 giờ);

i) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 200 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 400 m3/ngày (24 giờ);

k) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 180.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 400 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 600 m3/ngày (24 giờ);

l) Phạt tiền từ 180.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 600 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 800 m3/ngày (24 giờ);

m) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 220.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 800 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 1.000 m3/ngày (24 giờ);

n) Phạt tiền từ 220.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 1.500 m3/ngày (24 giờ);

o) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.500 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 2.000 m3/ngày (24 giờ);

p) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 2.500 m3/ngày (24 giờ);

q) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.500 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 3.000 m3/ngày (24 giờ);

r) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 3.500 m3/ngày (24 giờ);

s) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.500 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 4.000 m3/ngày (24 giờ);

t) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 4.500 m3/ngày (24 giờ);

u) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.500 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 5.000 m3/ngày (24 giờ);

ư) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 5.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 6.000 m3/ngày (24 giờ);

v) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 6.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 8.000 m3/ngày (24 giờ);

x) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 750.000 000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 8.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 10.000 m3/ngày (24 giờ);

y) Phạt tiền từ 750.000.000 đồng đến 850.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 10.000 m3/ngày (24 giờ) trở lên.

6. Hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải có độ pH từ 02 đến dưới 04 hoặc từ 10,5 đến dưới 12,5 bị xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải nhỏ hơn 05 m3/ngày (24 giờ);

b) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 05 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 10 m3/ngày (24 giờ);

c) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 10 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 20 m3/ngày (24 giờ);

d) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 20 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 40 m3/ngày (24 giờ);

đ) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 40 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 60 m3/ngày (24 giờ);

e) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 60 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 80 m3/ngày (24 giờ);

g) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 80 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 100 m3/ngày (24 giờ);

h) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 100 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 200 m3/ngày (24 giờ);

i) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 180.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 200 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 400 m3/ngày (24 giờ);

k) Phạt tiền từ 180.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 400 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 600 m3/ngày (24 giờ);

l) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 220.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 600 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 800 m3/ngày (24 giờ);

m) Phạt tiền từ 220.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 800 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 1.000 m3/ngày (24 giờ);

n) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 1.500 m3/ngày (24 giờ);

o) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.500 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 2.000 m3/ngày (24 giờ);

p) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 2.500 m3/ngày (24 giờ);

q) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.500 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 3.000 m3/ngày (24 giờ);

r) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 3.500 m3/ngày (24 giờ);

s) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.500 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 4.000 m3/ngày (24 giờ);

t) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 4.500 m3/ngày (24 giờ);

u) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.500 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 5.000 m3/ngày (24 giờ);

ư) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 5.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 6.000 m3/ngày (24 giờ);

v) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 750.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 6.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 8.000 m3/ngày (24 giờ);

x) Phạt tiền từ 750.000.000 đồng đến 850.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 8.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 10.000 m3/ngày (24 giờ);

y) Phạt tiền từ 850.000.000 đồng đến 950.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 10.000 m3/ngày (24 giờ) trở lên.

7. Hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải có độ pH từ 0 đến dưới 02 hoặc từ 12,5 đến 14 bị xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải nhỏ hơn 05 m3/ngày (24 giờ);

b) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 05 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 10 m3/ngày (24 giờ);

c) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 10 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 20 m3/ngày (24 giờ);

d) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 20 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 40 m3/ngày (24 giờ);

đ) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 40 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 60 m3/ngày (24 giờ);

e) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 60 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 80 m3/ngày (24 giờ);

g) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 80 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 100 m3/ngày (24 giờ);

h) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 180.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 100 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 200 m3/ngày (24 giờ);

i) Phạt tiền từ 180.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 200 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 400 m3/ngày (24 giờ);

k) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 220.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 400 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 600 m3/ngày (24 giờ);

l) Phạt tiền từ 220.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 600 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 800 m3/ngày (24 giờ);

m) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 800 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 1.000 m3/ngày (24 giờ);

n) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 1.500 m3/ngày (24 giờ);

o) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.500 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 2.000 m3/ngày (24 giờ);

p) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 2.500 m3/ngày (24 giờ);

q) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.500 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 3.000 m3/ngày (24 giờ);

r) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 3.500 m3/ngày (24 giờ);

s) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.500 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 4.000 m3/ngày (24 giờ);

t) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 4.500 m3/ngày (24 giờ);

u) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.500 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 5.000 m3/ngày (24 giờ);

ư) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 750.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 5.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 6.000 m3/ngày (24 giờ);

y) Phạt tiền từ 750.000.000 đồng đến 850.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 6.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 8.000 m3/ngày (24 giờ);

x) Phạt tiền từ 850.000.000 đồng đến 950.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 8.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 10.000 m3/ngày (24 giờ);

y) Phạt tiền từ 950.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 10.000 m3/ngày (24 giờ) trở lên.

8. Phạt tiền từ 950.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng đối với hành vi xả nước thải có chứa chất phóng xạ gây nhiễm xạ môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật cho phép.

9. Phạt tăng thêm 1% của mức phạt tiền đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều này đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật dưới 02 lần; 2% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 02 đến dưới 03 lần hoặc giá trị pH từ 04 đến dưới cận dưới của quy chuẩn kỹ thuật cho phép hoặc từ trên cận trên của quy chuẩn kỹ thuật cho phép đến dưới 10,5; 3% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 03 đến dưới 05 lần hoặc giá trị pH từ 02 đến dưới 04 hoặc từ 10,5 đến dưới 12,5; 4% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 05 lần trở lên hoặc giá trị pH dưới 02 hoặc từ 12,5 đến 14. Tổng mức phạt đối với mỗi hành vi vi phạm không quá 1.000.000.000 đồng.

10. Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Đình chỉ hoạt động gây ô nhiễm môi trường của cơ sở hoặc khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các Điểm h, i, k, l, m, n, o, p, q, r, s và t Khoản 2, các Điểm g, h, i, k, l, m, n, o, p, q, r và s Khoản 3, các Điểm e, g, h, i, k, l, m, n, o, p, q và r Khoản 4, các Điểm h, i, k, l, m, n, o, p, q, r, s và t Khoản 5, các Điểm g, h, i, k, l, m, n, o, p, q, r và s Khoản 6 và các Điểm e, g, h, i, k, l, m, n, o, p, q và r Khoản 7 Điều này;

b) Đình chỉ hoạt động của cơ sở hoặc hoạt động gây ô nhiễm môi trường của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các Điểm u, ư, v, x và y Khoản 2, các Điểm s, t, u, ư, v, x và y Khoản 3, các Điểm s, t, u, ư, y, x và y Khoản 4, các Điểm u, ư, v, x và y Khoản 5, các Điểm t, u, ư, v, x và y Khoản 6, các Điểm s, t, u, ư, v, x và y Khoản 7 và Khoản 8 Điều này.

11. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra;

b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này;

c) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này.

Điều 15. Vi phạm về thải bụi, khí thải có chứa các thông số môi trường không nguy hại vào môi trường

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi thải mùi hôi thối vào môi trường.

2. Hành vi thải khí, bụi vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải dưới 1,5 lần bị xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải nhỏ hơn 500 m3/giờ;

b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 500 m3/giờ đến dưới 5.000 m3/giờ;

c) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 5.000 m3/giờ đến dưới 10.000 m3/giờ;

d) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 10.000 m3/giờ đến dưới 15.000 m3/giờ;

đ) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 15.000 m3/giờ đến dưới 20.000 m3/giờ;

e) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 20.000 m3/giờ đến dưới 25.000 m3/giờ;

g) Phạt tiền từ 90.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 25.000 m3/giờ đến dưới 30.000 m3/giờ;

h) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 30.000 m3/giờ đến dưới 35.000 m3/giờ;

i) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 35.000 m3/giờ đến dưới 40.000 m3/giờ;

k) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 40.000 m3/giờ đến dưới 45.000 m3/giờ;

l) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 45.000 m3/giờ đến dưới 50.000 m3/giờ;

m) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 50.000 m3/giờ đến dưới 55.000 m3/giờ;

n) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 55.000 m3/giờ đến dưới 60.000 m3/giờ;

o) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 60.000 m3/giờ đến dưới 65.000 m3/giờ;

p) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 65.000 m3/giờ đến dưới 70.000 m3/giờ;

q) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 70.000 m3/giờ đến dưới 75.000 m3/giờ;

r) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 75.000 m3/giờ đến dưới 80.000 m3/giờ;

s) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 80.000 m3/giờ đến dưới 85.000 m3/giờ;

t) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 85.000 m3/giờ đến dưới 90.000 m3/giờ;

u) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 90.000 m3/giờ đến dưới 95.000 m3/giờ;

ư) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 750.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 95.000 m3/giờ đến dưới 100.000 m3/giờ;

v) Phạt tiền từ 750.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 100.000 m3/giờ trở lên.

3. Hành vi thải khí, bụi vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 1,5 lần đến dưới 02 lần bị xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải nhỏ hơn 500 m3/giờ;

b) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 500 m3/giờ đến dưới 5.000 m3/giờ;

c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 5.000 m3/giờ đến dưới 10.000 m3/giờ;

d) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 10.000 m3/giờ đến dưới 15.000 m3/giờ;

đ) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 15.000 m3/giờ đến dưới 20.000 m3/giờ;

e) Phạt tiền từ 90.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 20.000 m3/giờ đến dưới 25.000 m3/giờ;

g) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 25.000 m3/giờ đến dưới 30.000 m3/giờ;

h) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 30.000 m3/giờ đến dưới 35.000 m3/giờ;

i) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 35.000 m3/giờ đến dưới 40.000 m3/giờ;

k) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 40.000 m3/giờ đến dưới 45.000 m3/giờ;

l) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 45.000 m3/giờ đến dưới 50.000 m3/giờ;

m) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 50.000 m3/giờ đến dưới 55.000 m3/giờ;

n) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 55.000 m3/giờ đến dưới 60.000 m3/giờ;

o) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 60.000 m3/giờ đến dưới 65.000 m3/giờ;

p) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 65.000 m3/giờ đến dưới 70.000 m3/giờ;

q) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 70.000 m3/giờ đến dưới 75.000 m3/giờ;

r) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 75.000 m3/giờ đến dưới 80.000 m3/giờ;

s) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 80.000 m3/giờ đến dưới 85.000 m3/giờ;

t) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 85.000 m3/giờ đến dưới 90.000 m3/giờ;

u) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 750.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 90.000 m3/giờ đến dưới 95.000 m3/giờ;

ư) Phạt tiền từ 750.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 95.000 m3/giờ đến dưới 100.000 m3/giờ;

v) Phạt tiền từ 800.000.000 đồng đến 850.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 100.000 m3/giờ trở lên.

4. Hành vi thải khí, bụi vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 02 lần đến dưới 03 lần bị xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải nhỏ hơn 500 m3/giờ;

b) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 500 m3/giờ đến dưới 5.000 m3/giờ;

c) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 5.000 m3/giờ đến dưới 10.000m3/giờ;

d) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 10.000 m3/giờ đến dưới 15.000 m3/giờ;

đ) Phạt tiền từ 90.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 15.000 m3/giờ đến dưới 20.000 m3/giờ;

e) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 20.000 m3/giờ đến dưới 25.000 m3/giờ;

g) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 25.000 m3/giờ đến dưới 30.000 m3/giờ;

h) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 30.000 m3/giờ đến dưới 35.000 m3/giờ;

i) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 35.000 m3/giờ đến dưới 40.000 m3/giờ;

k) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 40.000 m3/giờ đến dưới 45.000 m3/giờ;

l) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 45.000 m3/giờ đến dưới 50.000 m3/giờ;

m) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 50.000 m3/giờ đến dưới 55.000 m3/giờ;

n) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 55.000 m3/giờ đến dưới 60.000 m3/giờ;

o) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 60.000 m3/giờ đến dưới 65.000 m3/giờ;

p) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 65.000 m3/giờ đến dưới 70.000 m3/giờ;

q) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 70.000 m3/giờ đến dưới 75.000 m3/giờ;

r) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 75.000 m3/giờ đến dưới 80.000 m3/giờ;

s) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 80.000 m3/giờ đến dưới 85.000 m3/giờ;

t) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 750.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 85.000 m3/giờ đến dưới 90.000 m3/giờ;

u) Phạt tiền từ 750.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 90.000 m3/giờ đến dưới 95.000 m3/giờ;

ư) Phạt tiền từ 800.000.000 đồng đến 850.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 95.000 m3/giờ đến dưới 100.000 m3/giờ;

v) Phạt tiền từ 850.000.000 đồng đến 900.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 100.000 m3/giờ trở lên.

5. Hành vi thải khí, bụi vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 03 lần trở lên bị xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải nhỏ hơn 500 m3/giờ;

b) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 500 m3/giờ đến dưới 5.000 m3/giờ

c) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 5.000 m3/giờ đến dưới 10.000 m3/giờ;

d) Phạt tiền từ 90.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 10.000 m3/giờ đến dưới 15.000 m3/giờ;

đ) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 15.000 m3/giờ đến dưới 20.000 m3/giờ;

e) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 20.000 m3/giờ đến dưới 25.000 m3/giờ;

g) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 25.000 m3/giờ đến dưới 30.000 m3/giờ;

h) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 30.000 m3/giờ đến dưới 35.000 m3/giờ;

i) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 35.000 m3/giờ đến dưới 40.000 m3/giờ;

k) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 40.000 m3/giờ đến dưới 45.000 m3/giờ;

l) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 45.000 m3/giờ đến dưới 50.000 m3/giờ;

m) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 50.000 m3/giờ đến dưới 55.000 m3/giờ;

n) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 55.000 m3/giờ đến dưới 60.000 m³/giờ;

o) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 60.000 m3/giờ đến dưới 65.000 m3/giờ;

p) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 65.000 m3/giờ đến dưới 70.000 m3/giờ;

q) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 70.000 m3/giờ đến dưới 75.000 m3/giờ;

r) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 75.000 m3/giờ đến dưới 80.000 m3/giờ;

s) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 750.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 80.000 m3/giờ đến dưới 85.000 m3/giờ;

t) Phạt tiền từ 750.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 85.000 m3/giờ đến dưới 90.000 m3/giờ;

u) Phạt tiền từ 800.000.000 đồng đến 850.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 90.000 m3/giờ đến dưới 95.000 m3/giờ;

ư) Phạt tiền từ 850.000.000 đồng đến 900.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 95.000 m3/giờ đến dưới 100.000 m3/giờ;

v) Phạt tiền từ 900.000.000 đồng đến 950.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 100.000 m3/giờ trở lên.

6. Phạt tăng thêm 1% của mức phạt tiền đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều này đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật cho phép dưới 1,5 lần; 2% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 1,5 đến dưới 02 lần; 3% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 02 đến dưới 03 lần; 4% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 03 lần trở lên. Tổng mức phạt đối với mỗi hành vi vi phạm không quá 1.000.000.000 đồng.

7. Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Đình chỉ hoạt động gây ô nhiễm môi trường của cơ sở từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các Điểm i, k, l, m, n, o, p, q, r và s Khoản 2, các Điểm h, i, k, l, m, n, o, p, q và r Khoản 3, các Điểm g, h, i, k, l, m, n, o, p và q Khoản 4 và các Điểm e, g, h, i, k, l, m, n, o và p Khoản 5 Điều này;

b) Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các Điểm t, u, ư và v Khoản 2, các Điểm s, t, u, ư và v Khoản 3, các Điểm r, s, t, u, ư và v Khoản 4 và các Điểm q, r, s, t, u, ư và v Khoản 5 Điều này.

8. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra;

b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này;

c) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này.

Điều 16. Vi phạm về thải bụi, khí thải có chứa các thông số môi trường nguy hại vào môi trường

1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi làm phát tán hóa chất, hơi dung môi hữu cơ trong khu sản xuất hoặc khu dân cư gây mùi đặc trưng của hóa chất, hơi dung môi hữu cơ đó.

2. Hành vi thải khí, bụi vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải dưới 1,5 lần bị xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải nhỏ hơn 500 m3/giờ;

b) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 500 m3/giờ đến dưới 5.000 m3/giờ;

c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 5.000 m3/giờ đến dưới 10.000 m3/giờ;

d) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 10.000 m3/giờ đến dưới 15.000 m3/giờ;

đ) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 15.000 m3/giờ đến dưới 20.000 m3/giờ;

e) Phạt tiền từ 90.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 20.000 m3/giờ đến dưới 25.000 m3/giờ;

g) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 25.000 m3/giờ đến dưới 30.000 m3/giờ;

h) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 30.000 m3/giờ đến dưới 35.000 m3/giờ;

i) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 35.000 m3/giờ đến dưới 40.000 m3/giờ;

k) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 40.000 m3/giờ đến dưới 45.000 m3/giờ;

l) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 45.000 m3/giờ đến dưới 50.000 m3/giờ;

m) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 50.000 m3/giờ đến dưới 55.000 m3/giờ;

n) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 55.000 m3/giờ đến dưới 60.000 m3/giờ;

o) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 60.000 m3/giờ đến dưới 65.000 m3/giờ;

p) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 65.000 m3/giờ đến dưới 70.000 m3/giờ;

q) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 70.000 m3/giờ đến dưới 75.000 m3/giờ;

r) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 75.000 m3/giờ đến dưới 80.000 m3/giờ;

s) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 80.000 m3/giờ đến dưới 85.000 m3/giờ;

t) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 85.000 m3/giờ đến dưới 90.000 m3/giờ;

u) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 750.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 90.000 m3/giờ đến dưới 95.000 m3/giờ;

ư) Phạt tiền từ 750.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 95.000 m3/giờ đến dưới 100.000 m3/giờ;

v) Phạt tiền từ 800.000.000 đồng đến 850.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 100.000 m3/giờ trở lên.

3. Hành vi thải khí, bụi vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 1,5 lần đến dưới 02 lần bị xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải nhỏ hơn 500 m3/giờ;

b) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 500 m3/giờ đến dưới 5.000 m3/giờ;

c) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 5.000 m3/giờ đến dưới 10.000 m3/giờ;

d) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 10.000 m3/giờ đến dưới 15.000 m3/giờ;

đ) Phạt tiền từ 90.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 15.000 m3/giờ đến dưới 20.000 m3/giờ;

e) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 20.000 m3/giờ đến dưới 25.000 m3/giờ;

g) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 25.000 m3/giờ đến dưới 30.000 m3/giờ;

h) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 30.000 m3/giờ đến dưới 35.000 m3/giờ;

i) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 35.000 m3/giờ đến dưới 40.000 m3/giờ

k) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 40.000 m3/giờ đến dưới 45.000 m3/giờ;

l) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 45.000 m3/giờ đến dưới 50.000 m3/giờ;

m) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 50.000 m3/giờ đến dưới 55.000 m3/giờ;

n) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 55.000 m3/giờ đến dưới 60.000 m3/giờ;

o) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 60.000 m3/giờ đến dưới 65.000 m3/giờ;

p) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 65.000 m3/giờ đến dưới 70.000 m3/giờ;

q) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 70.000 m3/giờ đến dưới 75.000 m3/giờ;

r) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 75.000 m3/giờ đến dưới 80.000 m3/giờ;

s) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 80.000 m3/giờ đến dưới 85.000 m3/giờ;

t) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 750.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 85.000 m3/giờ đến dưới 90.000 m3/giờ;

u) Phạt tiền từ 750.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 90.000 m3/giờ đến dưới 95.000 m3/giờ;

ư) Phạt tiền từ 800.000.000 đồng đến 850.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 95.000 m3/giờ đến dưới 100.000 m3/giờ;

v) Phạt tiền từ 850.000.000 đồng đến 900.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 100.000 m3/giờ trở lên.

4. Hành vi thải khí, bụi vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 02 lần đến dưới 03 lần bị xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải nhỏ hơn 500 m3/giờ;

b) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 500 m3/giờ đến dưới 5.000 m3/giờ;

c) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 5.000 m3/giờ đến dưới 10.000 m3/giờ;

d) Phạt tiền từ 90.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 10.000 m3/giờ đến dưới 15.000 m3/giờ;

đ) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 15.000 m3/giờ đến dưới 20.000 m3/giờ;

e) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 20.000 m3/giờ đến dưới 25.000 m3/giờ;

g) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 25.000 m3/giờ đến dưới 30.000 m3/giờ;

h) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 30.000 m3/giờ đến dưới 35.000 m3/giờ;

i) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 35.000 m3/giờ đến dưới 40.000 m3/giờ;

k) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 40.000 m3/giờ đến dưới 45.000 m3/giờ;

l) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 45.000 m3/giờ đến dưới 50.000 m3/giờ;

m) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 50.000 m3/giờ đến dưới 55.000 m3/giờ;

n) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 55.000 m3/giờ đến dưới 60.000 m3/giờ;

o) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 60.000 m3/giờ đến dưới 65.000 m3/giờ;

p) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 65.000 m3/giờ đến dưới 70.000 m3/giờ;

q) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 70.000 m3/giờ đến dưới 75.000 m3/giờ;

r) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 75.000 m3/giờ đến dưới 80.000 m3/giờ;

s) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 750.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 80.000 m3/giờ đến dưới 85.000 m3/giờ;

t) Phạt tiền từ 750.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 85.000 m3/giờ đến dưới 90.000 m3/giờ;

u) Phạt tiền từ 800.000.000 đồng đến 850.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 90.000 m3/giờ đến dưới 95.000 m3/giờ;

ư) Phạt tiền từ 850.000.000 đồng đến 900.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 95.000 m3/giờ đến dưới 100.000 m3/giờ;

v) Phạt tiền từ 900.000.000 đồng đến 950.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 100.000 m3/giờ trở lên.

5. Hành vi thải khí, bụi vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 03 lần trở lên bị xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải nhỏ hơn 500 m3/giờ;

b) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 500 m3/giờ đến dưới 5.000 m3/giờ;

c) Phạt tiền từ 90.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 5.000 m3/giờ đến dưới 10.000 m3/giờ;

d) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 10.000 m3/giờ đến dưới 15.000 m3/giờ;

đ) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 15.000 m3/giờ đến dưới 20.000 m3/giờ;

e) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 20.000 m3/giờ đến dưới 25.000 m3/giờ;

g) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 25.000 m3/giờ đến dưới 30.000 m3/giờ;

h) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 30.000 m3/giờ đến dưới 35.000 m3/giờ;

i) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 35.000 m3/giờ đến dưới 40.000 m3/giờ;

k) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 40.000 m3/giờ đến dưới 45.000 m3/giờ;

l) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 45.000 m3/giờ đến dưới 50.000 m3/giờ;

m) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 50.000 m3/giờ đến dưới 55.000 m3/giờ;

n) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 55.000 m3/giờ đến dưới 60.000 m3/giờ;

o) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 60.000 m3/giờ đến dưới 65.000 m3/giờ;

p) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 65.000 m3/giờ đến dưới 70.000 m3/giờ;

q) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 70.000 m3/giờ đến dưới 75.000 m3/giờ;

r) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 750.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 75.000 m3/giờ đến dưới 80.000 m3/giờ;

s) Phạt tiền từ 750.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 80.000 m3/giờ đến dưới 85.000 m3/giờ;

t) Phạt tiền từ 800.000.000 đồng đến 850.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 85.000 m3/giờ đến dưới 90.000 m3/giờ;

u) Phạt tiền từ 850.000.000 đồng đến 900.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 90.000 m3/giờ đến dưới 95.000 m3/giờ;

ư) Phạt tiền từ 900.000.000 đồng đến 950.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 95.000 m3/giờ đến dưới 100.000 m3/giờ;

v) Phạt tiền từ 950.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 100.000 m3/giờ trở lên.

6. Phạt tiền từ 950.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng đối với hành vi thải khí, bụi có chứa chất phóng xạ gây nhiễm xạ môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật cho phép.

7. Phạt tăng thêm 1% của mức phạt tiền đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều này đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật dưới 1,5 lần; 2% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 1,5 đến dưới 02 lần; 3% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 02 đến dưới 03 lần; 4% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 03 lần trở lên. Tổng mức phạt đối với mỗi hành vi vi phạm không quá 1.000.000.000 đồng.

8. Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Đình chỉ hoạt động gây ô nhiễm môi trường của cơ sở từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các Điểm h, i, k, l, m, n, o, p, q và r Khoản 2, các Điểm g, h, i, k, l, m, n, o, p và q Khoản 3, các Điểm e, g, h, i, k, l, m, n, o và p Khoản 4 và các Điểm đ, e, g, h, i, k, l, m, n và o Khoản 5 Điều này;

b) Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các Điểm s, t, u, ư và v Khoản 2, các Điểm r, s, t, u, ư và v Khoản 3, các Điểm q, r, s, t, u, ư và v Khoản 4, các Điểm p, q, r, s, t, u, ư và v Khoản 5 và Khoản 6 Điều này.

9. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra;

b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này;

c) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này.

Điều 17. Vi phạm các quy định về tiếng ồn

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn dưới 5 dBA.

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 05 dBA đến dưới 10 dBA.

3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 10 dBA đến dưới 15 dBA.

4. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 15 dBA đến dưới 20 dBA.

5. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 20 dBA đến dưới 25 dBA.

6. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 25 dBA đến dưới 30 dBA.

7. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 30 dBA đến dưới 35 dBA.

8. Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 35 dBA đến dưới 40 dBA.

9. Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn trên 40 dBA.

10. Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Đình chỉ hoạt động gây ô nhiễm tiếng ồn của cơ sở từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các Khoản 3, 4, 5 và 6 Điều này;

b) Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các Khoản 7, 8 và 9 Điều này.

11. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc thực hiện biện pháp giảm thiểu tiếng ồn đạt quy chuẩn kỹ thuật trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra;

b) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm tiếng ồn theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này.

Điều 18. Vi phạm các quy định về độ rung

1. Hành vi vi phạm các quy định về độ rung trong hoạt động xây dựng bị xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ rung dưới 5 dB;

b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ rung từ 5 dB đến dưới 10 dB;

c) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ rung từ 10 dB đến dưới 15 dB;

d) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ rung từ 15 dB đến dưới 20 dB;

đ) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ rung từ 20 dB đến dưới 25 dB;

e) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ rung từ 25 dB đến dưới 30 dB;

g) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ rung từ 30 dB đến dưới 35 dB;

h) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ rung từ 35 dB đến dưới 40 dB;

i) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ rung từ 40 dB trở lên.

2. Hành vi vi phạm các quy định về độ rung trong hoạt động sản xuất, thương mại và dịch vụ bị xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ rung dưới 5 dB;

b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ rung từ 5 dB đến dưới 10 dB;

c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ rung từ 10 dB đến dưới 15 dB;

d) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ rung từ 15 dB đến dưới 20 dB;

đ) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ rung từ 20 dB đến dưới 25 dB;

e) Phạt tiền từ 90.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ rung từ 25 dB đến dưới 30 dB;

g) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ rung từ 30 dB đến dưới 35 dB;

h) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ rung từ 35 dB đến dưới 40 dB;

i) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 170.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ rung từ 40 dB trở lên.

3. Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Đình chỉ hoạt động gây độ rung của cơ sở từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các Điểm c, d, đ và e Khoản 1 và các Điểm c, d, đ và e Khoản 2 Điều này;

b) Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các Điểm g, h và i Khoản 1 và các Điểm g, h và i Khoản 2 Điều này.

4. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc phải thực hiện biện pháp giảm thiểu độ rung đạt quy chuẩn kỹ thuật trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra;

b) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này.

Điều 19. Hành vi gây ô nhiễm đất, nước, không khí; gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi chôn vùi hoặc thải vào đất các chất gây ô nhiễm ở thể lỏng, bùn, chất thải vệ sinh hầm cầu không đúng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi xả, thải dầu mỡ, hóa chất độc hại, chất thải nguy hại, các nguồn gây dịch bệnh hoặc các yếu tố độc hại khác vào môi trường nước không đúng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

3. Phạt tăng thêm từ 20% đến 30% của mức tiền phạt đối với các hành vi vi phạm quy định tại các Điều 13, 14, 15 và 16; Khoản 3 và Khoản 4 Điều 20; Điểm a Khoản 8, Khoản 9 và Khoản 10 Điều 21; Khoản 8 và Khoản 9 Điều 22; Khoản 7 và Khoản 8 Điều 23; Khoản 3 và Khoản 4 Điều 24; các Khoản 3, 4, 5 và 6 Điều 29; Khoản 5 và Khoản 6 Điều 34 hoặc vi phạm trong phân khu phục hồi sinh thái, khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn mà làm hàm lượng chất gây ô nhiễm trong đất, nước hoặc không khí vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường đất, nước, không khí xung quanh đến dưới 03 lần đối với thông số môi trường nguy hại hoặc dưới 05 lần đối với thông số môi trường không nguy hại. Tổng mức phạt đối với mỗi hành vi vi phạm không quá 1.000.000.000 đồng.

4. Phạt tăng thêm từ 30% đến 40% của mức tiền phạt đối với các hành vi vi phạm quy định tại các Điều 13, 14, 15 và 16; Khoản 3 và Khoản 4 Điều 20; Điểm a Khoản 8, Khoản 9 và Khoản 10 Điều 21; Khoản 8 và Khoản 9 Điều 22; Khoản 7 và Khoản 8 Điều 23; Khoản 3 và Khoản 4 Điều 24; các Khoản 3, 4, 5 và 6 Điều 29; Khoản 5 và Khoản 6 Điều 34 hoặc vi phạm trong phân khu phục hồi sinh thái, khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn mà làm hàm lượng chất gây ô nhiễm trong đất, nước hoặc không khí vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường đất, nước, không khí xung quanh từ 03 lần đến dưới 05 lần đối với thông số môi trường nguy hại hoặc từ 05 lần đến dưới 10 lần đối với thông số môi trường không nguy hại. Tổng mức phạt đối với mỗi hành vi vi phạm không quá 1.000.000.000 đồng.

5. Phạt tăng thêm từ 40% đến 50% của mức tiền phạt đối với hành vi vi phạm quy định tại các Điều 13, 14, 15 và 16; Khoản 3 và Khoản 4 Điều 20; Điểm a Khoản 8, Khoản 9 và Khoản 10 Điều 21; Khoản 8 và Khoản 9 Điều 22; Khoản 7 và Khoản 8 Điều 23; Khoản 3 và Khoản 4 Điều 24; các Khoản 3, 4, 5 và 6 Điều 29; Khoản 5 và Khoản 6 Điều 34 hoặc vi phạm trong phân khu phục hồi sinh thái, khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn mà làm hàm lượng chất gây ô nhiễm trong đất, nước hoặc không khí vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường đất, nước, không khí xung quanh từ 05 lần trở lên đối với thông số môi trường nguy hại hoặc từ 10 lần trở lên đối với thông số môi trường không nguy hại. Tổng mức phạt đối với mỗi hành vi vi phạm không quá 1.000.000.000 đồng.

6. Hành vi vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường thuộc danh mục các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng bị xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng nội dung yêu cầu, tiến độ xử lý ô nhiễm môi trường;

b) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện biện pháp giảm thiểu ô nhiễm trong thời gian xử lý ô nhiễm triệt để; không tiến hành các biện pháp ngăn chặn, hạn chế nguồn gây ô nhiễm môi trường, hạn chế sự lan rộng, ảnh hưởng đến môi trường xung quanh.

7. Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 03 tháng đến 06 tháng đối với các trường hợp vi phạm quy định tại Khoản 3 Điều này;

b) Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 06 tháng đến 09 tháng đối với các trường hợp vi phạm quy định tại Khoản 4 Điều này;

c) Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 09 tháng đến 12 tháng đối với các trường hợp vi phạm quy định tại Khoản 5 và Khoản 6 Điều này;

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với các trường hợp vi phạm quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.

8. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc phải khôi phục lại tình trạng môi trường ban đầu đã bị thay đổi, thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra;

b) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này.

Điều 20. Vi phạm các quy định về vệ sinh nơi công cộng; thu gom, vận chuyển, chôn lấp, thải rác thải sinh hoạt và chất thải rắn thông thường; vận chuyển nguyên liệu, vật liệu, hàng hóa gây ô nhiễm môi trường

1. Hành vi thu gom, thải rác thải sinh hoạt không đúng nơi quy định hoặc không đúng quy định về bảo vệ môi trường, bị xử phạt như sau:

a) Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 50.000 đồng đến 100.000 đồng đối với hành vi vứt, thải, bỏ đầu, mẫu và tàn thuốc lá không đúng nơi quy định tại khu chung cư, thương mại, dịch vụ hoặc nơi công cộng;

b) Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với hành vi vứt, thải, bỏ rác thải sinh hoạt không đúng nơi quy định tại khu chung cư, thương mại, dịch vụ hoặc nơi công cộng, trừ vi phạm quy định tại Điểm d Khoản này;

c) Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng đối với hành vi vệ sinh cá nhân (tiểu tiện, đại tiện) không đúng nơi quy định tại khu chung cư, thương mại, dịch vụ hoặc nơi công cộng;

d) Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng đối với hành vi vứt, thải rác thải sinh hoạt trên vỉa hè, đường phố hoặc vào hệ thống thoát nước thải đô thị hoặc hệ thống thoát nước mặt trong khu vực đô thị;

đ) Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi thu gom rác thải sinh hoạt không đúng quy định về bảo vệ môi trường.

2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với người điều khiển phương tiện vận chuyển nguyên liệu, vật liệu, hàng hóa, chất thải không che chắn hoặc để rơi vãi ra môi trường trong khi tham gia giao thông.

3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi không sử dụng thiết bị, phương tiện chuyên dụng trong quá trình vận chuyển nguyên liệu, vật liệu, hàng hóa, chất thải làm rò rỉ, phát tán ra môi trường.

4. Hành vi chuyển giao, cho, bán chất thải rắn thông thường cho đơn vị không có chức năng, năng lực xử lý chất thải rắn thông thường theo quy định; chôn lấp, đổ, thải chất thải rắn thông thường không đúng nơi quy định hoặc không đúng quy định về bảo vệ môi trường; tiếp nhận chất thải rắn thông thường nhưng không có biện pháp xử lý hoặc không chuyển giao chất thải rắn thông thường cho đơn vị có chức năng xử lý theo quy định bị xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn lấp, đổ, thải chất thải rắn thông thường dưới 1 m3 (hoặc tấn);

b) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn lấp, đổ, thải chất thải rắn thông thường từ 1 m3 (hoặc tấn) đến dưới 2 m3 (hoặc tấn);

c) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn lấp, đổ, thải chất thải rắn thông thường từ 2 m3 (hoặc tấn) đến dưới 3 m3 (hoặc tấn);

d) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn lấp, đổ, thải chất thải rắn thông thường từ 3 m3 (hoặc tấn) đến dưới 4 m3 (hoặc tấn);

đ) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn lấp, đổ, thải chất thải rắn thông thường từ 4 m3 (hoặc tấn) đến dưới 5 m3 (hoặc tấn);

e) Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn lấp, đổ, thải chất thải rắn thông thường từ 5 m3 (hoặc tấn) đến dưới 10 m3 (hoặc tấn);

g) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn lấp, đổ, thải chất thải rắn thông thường từ 10 m3 (hoặc tấn) đến dưới 20 m3 (hoặc tấn);

h) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn lấp, đổ, thải chất thải rắn thông thường từ 20 m3 (hoặc tấn) đến dưới 30 m3 (hoặc tấn);

i) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn lấp, đổ, thải chất thải rắn thông thường từ 30 m3 (hoặc tấn) đến dưới 40 m3 (hoặc tấn);

k) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn lấp, đổ, thải chất thải rắn thông thường từ 40 m3 (hoặc tấn) đến dưới 60 m3 (hoặc tấn);

l) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn lấp, đổ, thải chất thải rắn thông thường từ 60 m3 (hoặc tấn) đến dưới 80 m3 (hoặc tấn);

m) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn lấp, đổ, thải chất thải rắn thông thường từ 80 m3 (hoặc tấn) đến dưới 100 m3 (hoặc tấn);

n) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn lấp, đổ, thải chất thải rắn thông thường từ 100 m3 (hoặc tấn) trở lên.

5. Phạt tăng thêm từ 40% đến 50% số tiền phạt so với mức phạt tiền tương ứng đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 4 Điều này trong trường hợp gây ô nhiễm môi trường hoặc có chứa các thông số môi trường nguy hại vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường xung quanh. Tổng mức phạt đối với mỗi hành vi vi phạm không quá 1.000.000.000 đồng.

6. Phạt tiền từ 900.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 4 Điều này trong trường hợp chất thải có chứa chất phóng xạ, gây nhiễm xạ môi trường.

7. Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Tước quyền sử dụng Giấy phép môi trường từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các Khoản 4, 5 và 6 Điều này;

b) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm quy định tại các Khoản 4, 5 và 6 Điều này.

8. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc khôi phục lại tình trạng môi trường ban đầu đã bị thay đổi do hành vi vi phạm quy định tại các Khoản 4, 5 và 6 Điều này gây ra;

b) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này;

c) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra.

Điều 21. Vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường đối với chủ nguồn thải chất thải nguy hại

1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Không lập báo cáo quản lý chất thải nguy hại định kỳ theo quy định hoặc không lập báo cáo đột xuất khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; báo cáo không đúng thực tế với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về tình hình quản lý chất thải nguy hại;

b) Không báo cáo đầy đủ thông tin về chất thải nguy hại phát sinh đột xuất (không thường xuyên hàng năm) theo quy định;

c) Không sao gửi sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại cho Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm cơ sở phát sinh chất thải nguy hại;

d) Kê khai không đúng, không đầy đủ chất thải nguy hại trong chứng từ chất thải nguy hại theo quy định.

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Không chuyển chứng từ chất thải nguy hại cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định;

b) Không lưu trữ chứng từ chất thải nguy hại đã sử dụng; không lưu trữ báo cáo quản lý chất thải nguy hại và các hồ sơ, tài liệu khác có yêu cầu lưu trữ liên quan đến hoạt động quản lý chất thải nguy hại theo quy định.

3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Không thực hiện kê khai và sử dụng chứng từ chất thải nguy hại theo quy định;

b) Không thông báo bằng văn bản và nộp lại sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại cho cơ quan quản lý chủ nguồn thải khi chấm dứt hoạt động.

4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Không đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại hoặc không đăng ký cấp lại chủ nguồn thải chất thải nguy hại theo quy định;

b) Không kê khai, kê khai không đúng, không đầy đủ chất thải rắn thông thường khi đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại theo quy định;

c) Không đăng ký, báo cáo theo quy định với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc lưu giữ tạm thời chất thải nguy hại quá 06 tháng kể từ ngày phát sinh chất thải nguy hại trong trường hợp chưa tìm được chủ vận chuyển, xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại phù hợp.

5. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Không chuyển giao chất thải nguy hại cho đơn vị có Giấy phép quản lý chất thải nguy hại quá 12 tháng kể từ ngày phát sinh chất thải nguy hại để vận chuyển, xử lý, tiêu hủy theo quy định, trừ trường hợp chất thải nguy hại đó không có đơn vị chức năng xử lý tại Việt Nam, đồng thời được Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương cho phép tiếp tục lưu giữ;

b) Không phân định, phân loại, xác định đúng số lượng, khối lượng chất thải nguy hại phải đăng ký và quản lý theo quy định;

c) Không đóng gói, bảo quản chất thải nguy hại theo chủng loại trong các bao bì chuyên dụng hoặc thiết bị lưu chứa tạm thời chất thải nguy hại đáp ứng yêu cầu kỹ thuật theo quy định;

d) Không bố trí hoặc bố trí khu vực lưu giữ tạm thời chất thải nguy hại không đáp ứng yêu cầu kỹ thuật theo quy định;

đ) Không thu gom triệt để chất thải nguy hại vào khu vực lưu giữ tạm thời theo quy định; để chất thải nguy hại ngoài trời mà chất thải nguy hại đó có thể tràn, đổ, phát tán ra ngoài môi trường.

6. Hành vi để lẫn chất thải nguy hại khác loại với nhau hoặc để lẫn chất thải nguy hại với chất thải khác bị xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với trường hợp để chất thải nguy hại ở dạng sản phẩm thải bỏ đơn chiếc vào chất thải sinh hoạt, chất thải công nghiệp thông thường;

b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với trường hợp để lẫn từ 02 đến dưới 05 chất thải nguy hại ở dạng sản phẩm thải bỏ đơn chiếc hoặc dưới 10% khối lượng chất thải nguy hại khác loại vào các thiết bị lưu chứa, bao bì chứa chất thải nguy hại khác hoặc để vào chất thải sinh hoạt, chất thải công nghiệp thông thường;

c) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với trường hợp để lẫn từ 05 đến dưới 10 chất thải nguy hại ở dạng sản phẩm thải bỏ đơn chiếc hoặc từ 10% đến dưới 50% khối lượng chất thải nguy hại khác loại vào các thiết bị lưu chứa, bao bì chứa chất thải nguy hại khác hoặc để vào chất thải sinh hoạt, chất thải công nghiệp thông thường;

d) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với trường hợp để lẫn từ 10 chất thải nguy hại ở dạng sản phẩm thải bỏ đơn chiếc trở lên hoặc từ 50% khối lượng chất thải nguy hại khác loại trở lên vào các thiết bị lưu chứa, bao bì chứa chất thải nguy hại khác hoặc để vào chất thải sinh hoạt, chất thải công nghiệp thông thường.

7. Hành vi chuyển giao, cho, bán chất thải nguy hại cho tổ chức, cá nhân không có Giấy phép quản lý chất thải nguy hại bị xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán dưới 120 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc dưới 600 kg đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;

b) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 120 kg đến dưới 500 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 600 kg đến dưới 2.000 kg đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;

c) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 500 kg đến dưới 1.000 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 2.000 kg đến dưới 4.000 kg đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;

d) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 1.000 kg đến dưới 2.000 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 4.000 kg đến dưới 8.000 kg đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;

đ) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 2.000 kg đến dưới 3.000 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 8.000 kg đến dưới 12.000 kg đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;

e) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 190.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 3.000 kg đến dưới 4.000 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 12.000 kg đến dưới 16.000 kg đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;

g) Phạt tiền từ 190.000.000 đồng đến 220.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 4.000 kg đến dưới 5.000 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 16.000 kg đến dưới 20.000 kg đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;

h) Phạt tiền từ 220.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 5.000 kg trở lên chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 20.000 kg trở lên đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác.

8. Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Làm rò rỉ, tràn đổ chất thải nguy hại hoặc để xảy ra sự cố tràn đổ chất thải nguy hại ra môi trường đất, nước ngầm, nước mặt;

b) Tự xử lý chất thải nguy hại khi không có công trình xử lý phù hợp và không được cơ quan có thẩm quyền cho phép;

c) Xuất khẩu chất thải nguy hại khi chưa có văn bản chấp thuận hoặc không đúng nội dung văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

9. Hành vi chôn lấp, đổ, thải chất thải nguy hại không đúng quy định về bảo vệ môi trường bị xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với trường hợp chôn lấp, đổ, thải dưới 120 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc dưới 600 kg đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;

b) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với trường hợp chôn lấp, đổ, thải từ 120 kg đến dưới 500 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 600 kg đến dưới 2.000 kg đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;

c) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với trường hợp chôn lấp, đổ, thải từ 500 kg đến dưới 1.000 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 2.000 kg đến dưới 4.000 kg đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;

d) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng đối với trường hợp chôn lấp, đổ, thải từ 1.000 kg đến dưới 2.000 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 4.000 kg đến dưới 8.000 kg đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;

đ) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng đối với trường hợp chôn lấp, đổ, thải từ 2.000 kg đến dưới 3.000 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 8.000 kg đến dưới 12.000 kg đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;

e) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng đối với trường hợp chôn lấp, đổ, thải từ 3.000 kg đến dưới 4.000 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 12.000 kg đến dưới 16.000 kg đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;

g) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng đối với trường hợp chôn lấp, đổ, thải từ 4.000 kg đến dưới 5.000 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 16.000 kg đến dưới 20.000 kg đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;

h) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng đối với trường hợp chôn lấp, đổ, thải từ 5.000 kg trở lên chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 20.000 kg trở lên đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác.

10. Phạt tiền từ 900.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng đối với các hành vi chuyển giao, cho, bán không đúng quy định, chôn lấp, đổ, thải chất thải nguy hại thuộc Danh mục các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy (POP) theo quy định tại Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy gây ô nhiễm môi trường hoặc chôn lấp, đổ, thải chất thải phóng xạ gây nhiễm xạ môi trường.

11. Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại Khoản 9 và Khoản 10 Điều này;

b) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm quy định tại Khoản 9 và Khoản 10 Điều này.

12. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc tháo dỡ công trình tự xử lý chất thải nguy hại trái phép đối với trường hợp vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 8 Điều này;

b) Buộc khôi phục lại tình trạng môi trường ban đầu đã bị thay đổi do hành vi vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 8, Khoản 9 và Khoản 10 Điều này gây ra;

c) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này;

d) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra.

Điều 22. Vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường liên quan đến hoạt động vận chuyển chất thải nguy hại

1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Không thực hiện đúng quy trình vận hành an toàn các phương tiện, thiết bị chuyên dụng trong bộ hồ sơ đăng ký kèm theo Giấy phép quản lý chất thải nguy hại;

b) Không thực hiện đúng kế hoạch kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường trong bộ hồ sơ đăng ký kèm theo Giấy phép quản lý chất thải nguy hại;

c) Không thực hiện đúng kế hoạch về an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe trong bộ hồ sơ đăng ký kèm theo Giấy phép quản lý chất thải nguy hại;

d) Không thực hiện đúng kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố trong bộ hồ sơ đăng ký kèm theo Giấy phép quản lý chất thải nguy hại;

đ) Không thực hiện đúng kế hoạch đào tạo, tập huấn định kỳ hàng năm trong bộ hồ sơ đăng ký kèm theo Giấy phép quản lý chất thải nguy hại;

e) Không báo cáo với các cơ quan có thẩm quyền để kiểm tra, xử lý trong trường hợp phát hiện chủ tái sử dụng chất thải nguy hại không thực hiện đúng các trách nhiệm theo quy định;

g) Không báo cáo với cơ quan cấp phép các thay đổi về cơ sở vật chất, kỹ thuật, nhân sự chủ chốt hoặc các chương trình, kế hoạch trong bộ hồ sơ đăng ký kèm theo Giấy phép quản lý chất thải nguy hại so với khi được cấp phép;

h) Không thực hiện kê khai và sử dụng chứng từ chất thải nguy hại theo quy định;

i) Không chuyển chứng từ chất thải nguy hại cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định;

k) Không sao gửi Giấy phép quản lý chất thải nguy hại (cấp lần đầu, cấp gia hạn, cấp điều chỉnh) cho Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm cơ sở vận chuyển/đại lý vận chuyển theo quy định.

2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Không thông báo bằng văn bản để cơ quan cấp phép thu hồi Giấy phép quản lý chất thải nguy hại khi chấm dứt hoạt động;

b) Không thông báo cho cơ quan cấp phép để thu hồi Giấy phép quản lý chất thải nguy hại cũ trong trường hợp chuyển đổi giấy phép mà có sự thay đổi cơ quan cấp phép liên quan đến thay đổi địa bàn hoạt động theo quy định;

c) Không lưu trữ chứng từ chất thải nguy hại đã sử dụng, báo cáo quản lý chất thải nguy hại và các hồ sơ, tài liệu khác có yêu cầu lưu trữ liên quan đến hoạt động quản lý chất thải nguy hại theo quy định;

d) Không lập báo cáo quản lý chất thải nguy hại định kỳ theo quy định hoặc không lập báo cáo đột xuất khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; báo cáo không đúng thực tế với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về hoạt động quản lý chất thải nguy hại;

đ) Không lập và gửi hồ sơ vận chuyển xuyên biên giới cho chủ nguồn thải chất thải nguy hại, cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định;

e) Không lập sổ, nhật ký theo dõi chất thải nguy hại theo quy định; không lập hồ sơ theo dõi hành trình phương tiện vận chuyển bằng GPS theo quy định;

g) Không thông báo bằng văn bản cho chủ nguồn thải chất thải nguy hại trong trường hợp có lý do phải lưu giữ tạm thời chất thải nguy hại mà chưa chuyển đi xử lý sau 03 tháng nhưng không được quá 06 tháng kể từ ngày thực hiện chuyển giao ghi trên chứng từ chất thải nguy hại;

h) Không thực hiện đúng kế hoạch xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường khi chấm dứt hoạt động.

3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Không trang bị hệ thống định vị vệ tinh (GPS) đối với phương tiện vận chuyển chất thải nguy hại theo quy định;

b) Vận chuyển chất thải nguy hại không theo tuyến đường, quãng đường, thời gian theo quy định của cơ quan có thẩm quyền;

c) Phương tiện, thiết bị chuyên dụng thu gom, vận chuyển, đóng gói, bảo quản và lưu giữ tạm thời chất thải nguy hại không đáp ứng yêu cầu kỹ thuật theo quy định;

d) Để lẫn chất thải nguy hại khác loại có khả năng phản ứng, tương tác với nhau trong quá trình vận chuyển hoặc trong quá trình lưu giữ tạm thời chất thải nguy hại;

đ) Không ký hợp đồng với chủ nguồn thải chất thải nguy hại trước khi thu gom, vận chuyển chất thải nguy hại theo quy định;

e) Không ký hợp đồng ba bên với chủ nguồn thải chất thải nguy hại, chủ hành nghề quản lý chất thải nguy hại hoặc chủ xử lý chất thải nguy hại được cấp phép về việc chuyển giao chất thải nguy hại hoặc ký hợp đồng với chủ nguồn thải mà không có sự chứng kiến, xác nhận của chủ hành nghề quản lý chất thải nguy hại hoặc chủ xử lý chất thải nguy hại trên hợp đồng theo quy định;

g) Không có đề nghị bằng văn bản kèm theo hợp đồng để cơ quan cấp phép xem xét, chấp thuận bằng văn bản trước khi thực hiện việc chuyển giao chất thải nguy hại cho đơn vị xử lý chất thải nguy hại khác;

h) Không có đủ số lượng phương tiện vận chuyển chất thải nguy hại chính chủ theo quy định.

4. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Thu gom, vận chuyển chất thải nguy hại ngoài địa bàn quy định trong Giấy phép quản lý chất thải nguy hại;

b) Không thực hiện đúng một trong các nội dung quy định trong Giấy phép quản lý chất thải nguy hại trừ trường hợp vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 4, Khoản 5 và Khoản 6 Điều này.

5. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Thu gom, vận chuyển chất thải nguy hại nằm ngoài danh mục chất thải nguy hại quy định trong Giấy phép quản lý chất thải nguy hại;

b) Thu gom, vận chuyển chất thải nguy hại vượt quá khối lượng quy định trong Giấy phép quản lý chất thải nguy hại;

c) Sử dụng phương tiện vận chuyển chất thải nguy hại không được đăng ký lưu hành, không có trong Giấy phép quản lý chất thải nguy hại.

6. Hành vi chuyển giao, cho, bán chất thải nguy hại cho tổ chức, cá nhân không có đủ điều kiện về quản lý, xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại hoặc không có Giấy phép quản lý chất thải nguy hại bị xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán dưới 120 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc dưới 600 kg đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;

b) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 120 kg đến dưới 500 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 600 kg đến dưới 2.000 kg đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;

c) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 500 kg đến dưới 1.000 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 2.000 kg đến dưới 4.000 kg đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;

d) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 1.000 kg đến dưới 2.000 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 4.000 kg đến dưới 8.000 kg đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;

đ) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 2.000 kg đến dưới 3.000 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 8.000 kg đến dưới 12.000 kg đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;

e) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 190.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 3.000 kg đến dưới 4.000 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 12.000 kg đến dưới 16.000 kg đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;

g) Phạt tiền từ 190.000.000 đồng đến 220.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 4.000 kg đến dưới 5.000 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 16.000 kg đến dưới 20.000 kg đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;

h) Phạt tiền từ 220.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 5.000 kg trở lên chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 20.000 kg trở lên đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác.

7. Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với hành vi vận chuyển chất thải nguy hại khi không có Giấy phép quản lý chất thải nguy hại, trừ chất thải nguy hại phát sinh từ quá trình sinh hoạt hoặc cơ sở kinh doanh, dịch vụ (không bao gồm sản xuất) quy mô hộ gia đình, cá nhân được quản lý, xử lý theo quy định về thu hồi, xử lý sản phẩm hết hạn sử dụng hoặc thải bỏ.

8. Hành vi chôn lấp, đổ, thải chất thải nguy hại không đúng quy định về bảo vệ môi trường bị xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với trường hợp chôn lấp, đổ, thải dưới 120 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc dưới 600 kg đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;

b) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với trường hợp chôn lấp, đổ, thải từ 120 kg đến dưới 500 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 600 kg đến dưới 2.000 kg đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;

c) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với trường hợp chôn lấp, đổ, thải từ 500 kg đến dưới 1.000 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 2.000 kg đến dưới 4.000 kg đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;

d) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng đối với trường hợp chôn lấp, đổ, thải từ 1.000 kg đến dưới 2.000 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 4.000 kg đến dưới 8.000 kg đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;

đ) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng đối với trường hợp chôn lấp, đổ, thải từ 2.000 kg đến dưới 3.000 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 8.000 kg đến dưới 12.000 kg đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;

e) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng đối với trường hợp chôn lấp, đổ, thải từ 3.000 kg đến dưới 4.000 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 12.000 kg đến dưới 16.000 kg đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;

g) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng đối với trường hợp chôn lấp, đổ, thải từ 4.000 kg đến dưới 5.000 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 16.000 kg đến dưới 20.000 kg đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;

h) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng đối với trường hợp chôn lấp, đổ, thải từ 5.000 kg trở lên chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 20.000 kg trở lên đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác.

9. Phạt tiền từ 900.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng đối với các hành vi chuyển giao, cho, bán không đúng quy định, chôn lấp, đổ, thải chất thải nguy hại thuộc Danh mục các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy (POP) theo quy định tại Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy gây ô nhiễm môi trường hoặc chôn lấp, đổ, thải chất thải phóng xạ gây nhiễm xạ môi trường.

10. Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Tước quyền sử dụng Giấy phép hành nghề vận chuyển chất thải nguy hại từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều này;

b) Đình chỉ hoạt động thu gom, vận chuyển chất thải nguy hại của đại lý vận chuyển chất thải nguy hại từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều này;

c) Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các Khoản 7, 8 và 9 Điều này;

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với các trường hợp vi phạm quy định tại Khoản 8 và Khoản 9 Điều này.

11. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc khôi phục lại tình trạng môi trường ban đầu đã bị thay đổi do hành vi vi phạm quy định tại Khoản 8 và Khoản 9 Điều này gây ra;

b) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này;

c) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra.

Điều 23. Vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường liên quan đến hoạt động xử lý chất thải nguy hại

1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Không thực hiện đúng quy trình vận hành an toàn các phương tiện, thiết bị chuyên dụng trong bộ hồ sơ đăng ký kèm theo Giấy phép quản lý chất thải nguy hại;

b) Không thực hiện đúng kế hoạch kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường trong bộ hồ sơ đăng ký kèm theo Giấy phép quản lý chất thải nguy hại;

c) Không thực hiện đúng kế hoạch về an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe trong bộ hồ sơ đăng ký kèm theo Giấy phép quản lý chất thải nguy hại;

d) Không thực hiện đúng kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố trong bộ hồ sơ đăng ký kèm theo Giấy phép quản lý chất thải nguy hại;

đ) Không thực hiện đúng kế hoạch đào tạo, tập huấn định kỳ hàng năm trong bộ hồ sơ đăng ký kèm theo Giấy phép quản lý chất thải nguy hại;

e) Không thực hiện chương trình giám sát vận hành xử lý và đánh giá hiệu quả xử lý chất thải nguy hại trong bộ hồ sơ đăng ký kèm theo Giấy phép quản lý chất thải nguy hại;

g) Không sao gửi Giấy phép quản lý chất thải nguy hại (cấp lần đầu, cấp gia hạn, cấp điều chỉnh) cho Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm cơ sở xử lý chất thải nguy hại theo quy định;

h) Không thực hiện kê khai và sử dụng chứng từ chất thải nguy hại theo quy định;

i) Không chuyển chứng từ chất thải nguy hại cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định;

k) Không lưu trữ chứng từ chất thải nguy hại đã sử dụng, báo cáo quản lý chất thải nguy hại và các hồ sơ, tài liệu khác có yêu cầu lưu trữ liên quan đến hoạt động quản lý chất thải nguy hại theo quy định;

l) Không báo cáo với cơ quan cấp phép các thay đổi về cơ sở vật chất, kỹ thuật, nhân sự chủ chốt hoặc các chương trình, kế hoạch trong bộ hồ sơ đăng ký kèm theo Giấy phép quản lý chất thải nguy hại so với khi được cấp phép.

2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Không thông báo bằng văn bản để cơ quan cấp phép thu hồi Giấy phép quản lý chất thải nguy hại khi chấm dứt hoạt động;

b) Không thông báo cho cơ quan cấp phép để thu hồi Giấy phép quản lý chất thải nguy hại cũ trong trường hợp chuyển đổi giấy phép mà có sự thay đổi cơ quan cấp phép liên quan đến thay đổi địa bàn hoạt động theo quy định;

c) Không lập báo cáo quản lý chất thải nguy hại định kỳ theo quy định hoặc không lập báo cáo đột xuất khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; báo cáo không đúng thực tế với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về hoạt động quản lý chất thải nguy hại;

d) Không lập sổ, nhật ký theo dõi chất thải nguy hại, sản phẩm tái chế hoặc thu hồi từ chất thải nguy hại theo quy định;

đ) Không có báo cáo bằng văn bản cho cơ quan cấp phép về việc thay đổi nội dung, gia hạn hoặc chấm dứt hợp đồng với đơn vị vận chuyển khác trong thời hạn quy định kể từ ngày thực hiện việc thay đổi, gia hạn hoặc chấm dứt;

e) Không thông báo bằng văn bản cho chủ nguồn thải chất thải nguy hại trong trường hợp có lý do phải lưu giữ tạm thời chất thải nguy hại mà chưa đưa vào xử lý sau 03 tháng nhưng không được quá 06 tháng kể từ ngày thực hiện chuyển giao ghi trên chứng từ chất thải nguy hại;

g) Không thực hiện đúng kế hoạch xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường khi chấm dứt hoạt động.

3. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Không thực hiện đúng các quy định theo nội dung hợp đồng xử lý chất thải nguy hại;

b) Không lưu giữ chất thải nguy hại trước và sau khi xử lý trong thiết bị chuyên dụng phù hợp với loại hình chất thải nguy hại;

c) Thiết bị chuyên dụng phục vụ lưu giữ chất thải nguy hại, khu vực lưu giữ tạm thời chất thải nguy hại hoặc thiết bị xử lý chất thải nguy hại không đáp ứng yêu cầu kỹ thuật theo quy định.

4. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Tiếp nhận xử lý chất thải nguy hại do cá nhân, tổ chức không có Giấy phép quản lý chất thải nguy hại vận chuyển đến mà không có báo cáo với cơ quan quản lý có thẩm quyền, trừ chất thải nguy hại phát sinh từ quá trình sinh hoạt hoặc cơ sở kinh doanh, dịch vụ (không bao gồm sản xuất) quy mô hộ gia đình, cá nhân được quản lý, xử lý theo quy định về thu hồi, xử lý sản phẩm hết hạn sử dụng hoặc thải bỏ;

b) Vi phạm về việc ký hợp đồng, tiếp nhận chất thải nguy hại trong trường hợp số lượng đơn vị vận chuyển chất thải nguy hại vượt quá hạn mức quy định;

c) Không có văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước khi tiếp nhận chất thải nguy hại từ các đơn vị vận chuyển khác;

d) Không thực hiện đúng các quy định trong Giấy phép quản lý chất thải nguy hại, trừ trường hợp quy định tại các Điểm b, c, d và đ Khoản 5 Điều này.

5. Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Sử dụng phương tiện, thiết bị chuyên dụng xử lý chất thải nguy hại không có trong Giấy phép quản lý chất thải nguy hại;

b) Xử lý chất thải nguy hại ngoài danh mục chất thải nguy hại quy định trong Giấy phép quản lý chất thải nguy hại;

c) Xử lý chất thải nguy hại được thu gom ngoài địa bàn quy định trong Giấy phép quản lý chất thải nguy hại;

d) Xử lý chất thải nguy hại vượt quá khối lượng quy định trong Giấy phép quản lý chất thải nguy hại;

đ) Chuyển giao, cho, bán chất thải nguy hại được tiếp nhận từ các đơn vị vận chuyển cho tổ chức, cá nhân khác để xử lý khi không có sự chấp thuận của cơ quan cấp phép.

6. Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với hành vi xử lý chất thải nguy hại khi không có Giấy phép quản lý chất thải nguy hại.

7. Hành vi chôn lấp, đổ, thải chất thải nguy hại không đúng quy định về bảo vệ môi trường bị xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với trường hợp chôn lấp, đổ, thải dưới 120 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc dưới 600 kg đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;

b) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với trường hợp chôn lấp, đổ, thải từ 120 kg đến dưới 500 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 600 kg đến dưới 2.000 kg đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;

c) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 300 000.000 đồng, đối với trường hợp chôn lấp, đổ, thải từ 500 kg đến dưới 1.000 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 2.000 kg đến dưới 4.000 kg đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;

d) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng đối với trường hợp chôn lấp, đổ, thải từ 1.000 kg đến dưới 2.000 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 4.000 kg đến dưới 8.000 kg đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;

đ) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng đối với trường hợp chôn lấp, đổ, thải từ 2.000 kg đến dưới 3.000 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 8.000 kg đến dưới 12.000 kg đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;

e) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng đối với trường hợp chôn lấp, đổ, thải từ 3.000 kg đến dưới 4.000 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 12.000 kg đến dưới 16.000 kg đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;

g) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng đối với trường hợp chôn lấp, đổ, thải từ 4.000 kg đến dưới 5.000 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 16.000 kg đến dưới 20.000 kg đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;

h) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng đối với trường hợp chôn lấp, đổ, thải từ 5.000 kg trở lên chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 20.000 kg trở lên đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác.

8. Phạt tiền từ 900.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng đối với các hành vi chôn lấp, đổ, thải chất thải nguy hại thuộc Danh mục các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy (POP) theo quy định tại Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy ra môi trường không đúng quy định hoặc chôn lấp, đổ, thải chất thải phóng xạ gây nhiễm xạ môi trường.

9. Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Tước quyền sử dụng Giấy phép quản lý chất thải nguy hại từ 01 tháng đến 03 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều này;

b) Tước quyền sử dụng Giấy phép quản lý chất thải nguy hại từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại Khoản 5 Điều này;

c) Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại Khoản 6 và Khoản 7 Điều này;

d) Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 12 tháng đến 24 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại Khoản 8 Điều này;

đ) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm quy định tại Khoản 7 và Khoản 8 Điều này.

10. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc khôi phục lại tình trạng môi trường ban đầu đã bị thay đổi do hành vi vi phạm quy định tại Khoản 7 và Khoản 8 Điều này gây ra;

b) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này;

c) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra.

Điều 24. Vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường đối với chủ tái sử dụng chất thải nguy hại

1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Không thực hiện kê khai và sử dụng chứng từ chất thải nguy hại theo quy định;

b) Không phối hợp, cung cấp thông tin để chủ hành nghề quản lý chất thải nguy hại báo cáo về phương án, tình trạng tái sử dụng trực tiếp chất thải nguy hại trong báo cáo quản lý chất thải nguy hại định kỳ;

c) Không có báo cáo bằng văn bản cho cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường tại địa phương về tình hình tái sử dụng trực tiếp chất thải nguy hại theo quy định;

d) Không có văn bản giải trình gửi Chi cục Bảo vệ môi trường hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường tại địa phương chưa thành lập Chi cục Bảo vệ môi trường trong trường hợp tổng khối lượng chất thải nguy hại tái sử dụng trực tiếp lớn hơn hoặc bằng 120 kg và triển khai khi chưa có ý kiến chấp thuận của cơ quan này trong thời hạn quy định.

2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Tiếp nhận chất thải nguy hại để tái sử dụng trực tiếp không phải từ các chủ hành nghề quản lý chất thải nguy hại có Giấy phép quản lý chất thải nguy hại phù hợp;

b) Tái sử dụng trực tiếp chất thải nguy hại không theo đúng mục đích ban đầu của phương tiện, thiết bị, sản phẩm, vật liệu, hóa chất là nguồn gốc phát sinh chất thải nguy hại này hoặc sử dụng cho mục đích khác hoặc chuyển giao lại cho một tổ chức, cá nhân khác mà không được phép tái sử dụng trực tiếp.

3. Hành vi chôn lấp, đổ, thải chất thải nguy hại không đúng quy định về bảo vệ môi trường bị xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với trường hợp chôn lấp, đổ, thải dưới 120 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc dưới 600 kg đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;

b) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với trường hợp chôn lấp, đổ, thải từ 120 kg đến dưới 500 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 600 kg đến dưới 2.000 kg đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;

c) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với trường hợp chôn lấp, đổ, thải từ 500 kg đến dưới 1.000 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 2.000 kg đến dưới 4.000 kg đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;

d) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng đối với trường hợp chôn lấp, đổ, thải từ 1.000 kg đến dưới 2.000 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 4.000 kg đến dưới 8.000 kg đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;

đ) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng đối với trường hợp chôn lấp, đổ, thải từ 2.000 kg đến dưới 3.000 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 8.000 kg đến dưới 12.000 kg đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;

e) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng đối với trường hợp chôn lấp, đổ, thải từ 3.000 kg đến dưới 4.000 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 12.000 kg đến dưới 16.000 kg đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;

g) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng đối với trường hợp chôn lấp, đổ, thải từ 4.000 kg đến dưới 5.000 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 16.000 kg đến dưới 20.000 kg đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;

h) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng đối với trường hợp chôn lấp, đổ, thải từ 5.000 kg trở lên chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 20.000 kg trở lên đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác.

4. Phạt tiền từ 900.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng đối với các hành vi chôn lấp, đổ, thải chất thải nguy hại thuộc Danh mục các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy (POP) theo quy định tại Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy ra môi trường không đúng quy định hoặc chôn lấp, đổ, thải chất thải phóng xạ gây nhiễm xạ môi trường.

5. Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Đình chỉ hoạt động tái sử dụng chất thải nguy hại từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại Khoản 2 Điều này;

b) Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều này;

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều này.

6. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc khôi phục lại tình trạng môi trường ban đầu đã bị thay đổi do hành vi vi phạm quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều này gây ra;

b) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này;

c) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra.

Điều 25. Vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động nhập khẩu máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu không đúng quy định về bảo vệ môi trường

1. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi nhập khẩu máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu không đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường.

2. Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi vận chuyển, quá cảnh hàng hóa, thiết bị, phương tiện có khả năng gây ô nhiễm, suy thoái, sự cố môi trường qua lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam mà chưa được phép của cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường.

3. Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Nhập khẩu máy móc, thiết bị, phương tiện nhiễm chất phóng xạ, vi trùng gây bệnh, chất độc khác chưa được tẩy rửa hoặc không có khả năng làm sạch;

b) Nhập khẩu nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, hóa chất, hàng hóa trong Danh mục nhà nước cấm nhập khẩu;

c) Nhập khẩu máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải đã qua sử dụng để phá dỡ không đúng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;

d) Nhập khẩu hợp chất làm suy giảm tầng ô zôn theo Điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

4. Hình thức xử phạt bổ sung:

Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này.

5. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc tái xuất hoặc tiêu hủy máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu. Tịch thu sản phẩm có giá trị sau khi tiêu hủy và xử lý theo quy định của pháp luật;

b) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này;

c) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, lây lan dịch bệnh trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra.

Điều 26. Vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu

1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các vi phạm hành chính sau đây:

a) Không có báo cáo tình hình nhập khẩu, sử dụng phế liệu nhập khẩu theo quy định;

b) Không thông báo bằng văn bản cho Sở Tài nguyên và Môi trường nơi đặt cơ sở sản xuất hoặc kho, bãi chứa phế liệu nhập khẩu về chủng loại, số lượng, trọng lượng, xuất xứ phế liệu, cửa khẩu nhập, tuyến vận chuyển, kho, bãi tập kết phế liệu và nơi đưa phế liệu vào sản xuất trước khi bốc dỡ theo quy định.

2. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi nhập khẩu phế liệu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Không có Giấy chứng nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu theo quy định;

b) Không có đủ điều kiện về năng lực, kho bãi, phương án xử lý phế liệu nhập khẩu đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường theo quy định;

c) Không có hợp đồng nhập khẩu ủy thác phế liệu theo quy định;

d) Tập kết phế liệu nhập khẩu không đúng địa điểm kho bãi đã đăng ký;

đ) Chuyển giao, cho, bán phế liệu nhập khẩu cho tổ chức, cá nhân khác không đúng quy định.

3. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Nhập khẩu phế liệu không được phân loại, làm sạch theo quy định hoặc có lẫn vi trùng gây bệnh;

b) Không xử lý theo quy định hoặc không đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường đối với tạp chất đi cùng phế liệu nhập khẩu hoặc cho, bán tạp chất đó.

4. Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với hành vi nhập khẩu phế liệu có chứa tạp chất vượt quá tỷ lệ cho phép theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường đối với phế liệu nhập khẩu.

5. Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định về tạm nhập, chuyển khẩu phế liệu trong các trường hợp sau:

a) Tháo, mở, sử dụng và làm phát tán phế liệu trong quá trình vận chuyển, lưu giữ trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

b) Làm thay đổi tính chất, khối lượng của phế liệu;

c) Không tái xuất, chuyển khẩu toàn bộ phế liệu đã được đưa vào lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

6. Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng đối với hành vi nhập khẩu phế liệu có chứa các tạp chất là chất thải nguy hại.

7. Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng đối với hành vi nhập khẩu, quá cảnh phế liệu có chất phóng xạ; nhập khẩu phế liệu không thuộc Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu.

8. Hình thức xử phạt bổ sung:

Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các Điểm b, c, d và đ Khoản 2, các Khoản 4, 5, 6 và 7 Điều này.

9. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc tái xuất hoặc tiêu hủy đối với trường hợp vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 3, các Khoản 4, 5, 6 và 7 Điều này. Tịch thu sản phẩm có giá trị sau khi tiêu hủy và xử lý theo quy định của pháp luật;

b) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về nhập phế liệu vi phạm quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này;

c) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, lây lan dịch bệnh trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với vi phạm quy định tại các Khoản 3, 4, 5, 6 và 7 Điều này gây ra.

Điều 27. Vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu, sản xuất chế phẩm sinh học trong xử lý chất thải

1. Đối với vi phạm các quy định về lưu hành chế phẩm sinh học không đúng với nội dung của Giấy chứng nhận lưu hành chế phẩm sinh học trong xử lý chất thải tại Việt Nam bị xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với trường hợp vi phạm về hình thức, nội dung bao bì, nhãn mác chế phẩm đã đăng ký;

b) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với trường hợp vi phạm về thành phần của chế phẩm sinh học;

c) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với trường hợp thay đổi về xuất xứ chủng gốc vi sinh vật đối với chế phẩm vi sinh vật;

d) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với trường hợp vi phạm về đặc tính, hiệu quả của chế phẩm sinh học đã đăng ký;

đ) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với trường hợp vi phạm về quyền sở hữu công nghiệp đối với chế phẩm sinh học đã đăng ký.

2. Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi lưu hành chế phẩm sinh học trong xử lý chất thải tại Việt Nam chưa được cấp Giấy chứng nhận lưu hành chế phẩm sinh học trong xử lý chất thải tại Việt Nam hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đã hết hiệu lực.

3. Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi nhập khẩu chế phẩm sinh học trong xử lý chất thải chưa được cấp Giấy chứng nhận lưu hành chế phẩm sinh học trong xử lý chất thải tại Việt Nam.

4. Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất chế phẩm sinh học trong xử lý chất thải nhằm mục đích thương mại (trừ nghiên cứu, thử nghiệm) khi chưa được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận lưu hành chế phẩm sinh học trong xử lý chất thải tại Việt Nam.

5. Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận lưu hành chế phẩm sinh học trong xử lý chất thải tại Việt Nam từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm tại Khoản 1 Điều này;

b) Đình chỉ hoạt động của cơ sở đối với trường hợp vi phạm quy định tại các Khoản 2, 3 và 4 Điều này.

6. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc tái xuất hoặc tiêu hủy hàng hóa, chế phẩm sinh học nhập khẩu, đưa vào trong nước không đúng quy định về bảo vệ môi trường đối với vi phạm quy định tại Khoản 3 Điều này;

b) Buộc thu hồi và tiêu hủy chế phẩm sinh học đã sản xuất, lưu hành hoặc sử dụng trái phép đối với các vi phạm quy định tại Khoản 2 và Khoản 4 Điều này.

Điều 28. Vi phạm các quy định về túi ni lon thân thiện môi trường

1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Không in hoặc in không đúng nhãn hiệu và mã số lên sản phẩm theo cam kết trong hồ sơ đăng ký công nhận túi ni lon thân thiện với môi trường;

b) Sử dụng in màu trên 01 sản phẩm vượt quá tỷ lệ diện tích in cho phép trong Giấy chứng nhận túi ni lon thân thiện với môi trường.

2. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng các loại phụ gia, hóa chất để sản xuất sản phẩm túi ni lon thân thiện với môi trường không đúng theo khai báo trong hồ sơ đăng ký mà chưa được sự đồng ý của cơ quan cấp Giấy chứng nhận túi ni lon thân thiện với môi trường.

3. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Không thực hiện kế hoạch thu hồi, tái chế sản phẩm sau sử dụng đúng theo hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận túi ni lon thân thiện với môi trường;

b) Không thực hiện đúng cam kết nộp phiếu kết quả thử nghiệm khả năng phân hủy sinh học của sản phẩm đã được cấp Giấy chứng nhận túi ni lon thân thiện với môi trường cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định;

c) Sản phẩm không đáp ứng một trong các tiêu chí về túi ni lon thân thiện với môi trường theo quy định.

4. Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi không có Giấy chứng nhận túi ni lon thân thiện với môi trường hoặc Giấy chứng nhận túi ni lon thân thiện với môi trường đã hết hiệu lực nhưng vẫn sản xuất sản phẩm túi ni lon thân thiện với môi trường.

5. Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận túi ni lon thân thiện với môi trường từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm tại Khoản 2 Điều này;

b) Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận túi ni lon thân thiện với môi trường từ 06 tháng đến 09 tháng đối với trường hợp vi phạm tại Khoản 3 Điều này;

c) Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 09 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm các quy định tại Khoản 4 Điều này.

6. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc loại bỏ yếu tố vi phạm trên hàng hóa, bao bì hàng hóa, phương tiện kinh doanh, sản phẩm thân thiện môi trường đối với vi phạm quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều này;

b) Buộc thu hồi và xử lý sản phẩm túi ni lon không đảm bảo chất lượng đối với các vi phạm quy định tại Điểm c Khoản 3 và Khoản 4 Điều này;

c) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này.

Điều 29. Vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường biển

1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với chủ phương tiện vận tải, kho lưu giữ hàng hóa trên biển có nguy cơ gây ra sự cố môi trường mà không thông báo cho các lực lượng cứu nạn, cứu hộ quốc gia, lực lượng Cảnh sát biển, tổ chức, cá nhân liên quan khác theo quy định.

2. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác khoáng sản, chủ phương tiện vận chuyển xăng, dầu, hóa chất, chất phóng xạ và các chất độc hại khác trên biển không có kế hoạch, nhân lực, trang thiết bị bảo đảm phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường.

3. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Hoạt động khai thác nguồn lợi, tài nguyên biển và hoạt động khác liên quan đến khai thác, sử dụng tài nguyên biển thực hiện không đúng theo quy hoạch sử dụng tài nguyên thiên nhiên đã được phê duyệt;

b) Hoạt động trong khu bảo tồn thiên nhiên, khu rừng ngập mặn, di sản tự nhiên biển không tuân theo quy chế của ban quản lý, quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và các quy định khác của pháp luật có liên quan;

c) Không xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường đối với chất thải và các yếu tố gây ô nhiễm khác từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, xây dựng, giao thông, vận tải, khai thác trên biển;

d) Để, lưu giữ phương tiện vận tải, kho tàng, các công trình khai thác dầu khí trên biển quá thời gian phải xử lý;

đ) Không thu gom, lưu giữ và xử lý chất thải nguy hại theo quy định đối với hoạt động thăm dò, khai thác tài nguyên biển, phá dỡ phương tiện vận tải trên biển.

4. Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với hành vi đổ xuống biển chất thải thông thường của các phương tiện vận tải, các giàn khoan hoạt động trên biển mà không được xử lý theo quy định hoặc không xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải; đổ chất thải rắn từ đất liền xuống biển mà không có văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường theo quy định; đổ chất thải từ hoạt động nạo vét luồng, lạch xuống biển mà không có văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường theo quy định.

5. Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng đối với hành vi đổ các loại chất thải xuống vùng biển thuộc khu bảo tồn thiên nhiên, di sản tự nhiên, vùng có hệ sinh thái tự nhiên mới, khu vực sinh sản thường xuyên hoặc theo mùa của các loài thủy, hải sản.

6. Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng đối với hành vi đổ chất thải nguy hại, chất thải có chứa chất phóng xạ xuống vùng biển nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

7. Hình thức xử phạt bổ sung:

Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm quy định tại các Khoản 4, 5 và 6 Điều này.

8. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này;

b) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra.

Điều 30. Vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường nơi công cộng, khu đô thị, khu dân cư và làng nghề

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hoạt động quản lý công viên, khu vui chơi, giải trí, khu du lịch, chợ, nhà ga, bến xe, bến tàu, bến cảng, bến phà và khu vực công cộng khác có một trong các hành vi sau đây:

a) Không niêm yết quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường ở nơi công cộng;

b) Không có đủ công trình vệ sinh công cộng, phương tiện, thiết bị thu gom chất thải đáp ứng yêu cầu giữ gìn vệ sinh môi trường theo quy định;

c) Không có đủ lực lượng thu gom chất thải, làm vệ sinh môi trường trong phạm vi quản lý theo quy định.

2. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hoạt động sản xuất, kho tàng sau đây không thực hiện đúng quy định về khoảng cách an toàn về bảo vệ môi trường đối với khu dân cư:

a) Có chất dễ cháy, dễ gây nổ;

b) Có chất phóng xạ hoặc bức xạ mạnh;

c) Có chất độc hại đối với sức khỏe con người và gia súc, gia cầm;

d) Phát tán mùi ảnh hưởng xấu tới sức khỏe con người.

3. Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với chủ đầu tư xây dựng mới khu đô thị, khu dân cư tập trung, khu chung cư có hành vi bàn giao công trình đưa vào sử dụng mà không thực hiện đúng và đầy đủ một trong các yêu cầu về bảo vệ môi trường sau đây:

a) Không có kết cấu hạ tầng về bảo vệ môi trường phù hợp với quy hoạch đô thị, khu dân cư tập trung đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

b) Không có thiết bị, phương tiện thu gom, tập trung chất thải rắn sinh hoạt phù hợp với khối lượng, chủng loại chất thải và đủ khả năng tiếp nhận chất thải đã được phân loại tại nguồn từ các hộ gia đình trong khu dân cư;

c) Không bảo đảm các yêu cầu về cảnh quan đô thị, vệ sinh môi trường;

d) Không có hệ thống tiêu thoát nước mưa, nước thải riêng biệt phù hợp với quy hoạch thoát nước thải, bảo vệ môi trường của khu dân cư;

đ) Không có nơi tập trung rác thải sinh hoạt bảo đảm vệ sinh môi trường;

e) Không có hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường.

4. Vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong làng nghề bị xử phạt như sau:

a) Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 50.000 đồng đến 200.000 đồng đối với hành vi không thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường làng nghề;

b) Cá nhân, tổ chức có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong làng nghề vi phạm hành chính về bảo vệ môi trường bị xử phạt như đối với cá nhân, tổ chức hoạt động bên ngoài các làng nghề quy định tại Nghị định này.

5. Hình thức xử phạt bổ sung:

Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 06 tháng đến 12 tháng đối với các trường hợp vi phạm quy định tại Khoản 2 Điều này.

6. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc thực hiện đúng quy định về khoảng cách an toàn về bảo vệ môi trường đối với khu dân cư quy định tại Khoản 2 Điều này; trường hợp không thể thực hiện được đúng khoảng cách an toàn về bảo vệ môi trường theo quy định thì phải di dời ra khỏi khu dân cư;

b) Buộc phải xây lắp công trình bảo vệ môi trường theo quy định trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 1 và Khoản 3 Điều này;

c) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này;

d) Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra.

Điều 31. Vi phạm về bảo vệ môi trường trong khu di sản tự nhiên

1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi gây ảnh hưởng xấu đến môi trường tại khu di sản tự nhiên.

2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi xâm phạm trái phép khu di sản tự nhiên.

3. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi khai thác khu di sản tự nhiên không đúng quy định về bảo vệ môi trường.

4. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi khai thác khu di sản tự nhiên không đúng quy định về bảo vệ môi trường gây ô nhiễm môi trường hoặc suy thoái môi trường.

5. Hình thức xử phạt bổ sung:

Đình chỉ hoạt động khai thác trái phép đối với trường hợp vi phạm quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều này.

6. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra.

Điều 32. Vi phạm quy định về hoạt động, sinh sống ở khu vực được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định là khu vực cấm do mức độ đặc biệt nguy hiểm về môi trường đối với sức khỏe và tính mạng con người

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi sinh sống trái phép ở khu vực được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định là khu vực cấm do mức độ đặc biệt nguy hiểm về môi trường đối với sức khỏe và tính mạng con người.

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi hoạt động trái phép ở khu vực được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định là khu vực cấm do mức độ đặc biệt nguy hiểm về môi trường đối với sức khỏe và tính mạng con người.

3. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc di dời ra khỏi khu vực cấm trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này.

Điều 33. Vi phạm quy định về thu hồi, xử lý sản phẩm hết hạn sử dụng hoặc thải bỏ

1. Phạt cảnh cáo đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Không vận chuyển sản phẩm thải bỏ đến điểm thu hồi theo quy định;

b) Không thông báo bằng văn bản các thông tin có liên quan về điểm thu hồi và nơi xử lý sản phẩm thải bỏ đến cơ quan quản lý nhà nước về môi trường theo quy định.

2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Không báo cáo hoặc báo cáo không trung thực khối lượng sản phẩm được sản xuất hoặc nhập khẩu đã bán ra thị trường Việt Nam theo quy định;

b) Không báo cáo hoặc báo cáo không trung thực kết quả thực hiện thu hồi và xử lý sản phẩm thải bỏ theo quy định;

c) Không công khai các thông tin có liên quan đến điểm thu hồi và nơi xử lý sản phẩm thải bỏ trên trang tin điện tử theo quy định.

3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Không có trang thiết bị, biện pháp kỹ thuật kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường tại các điểm thu gom theo quy định;

b) Không có phương tiện, thiết bị chuyên dụng cho việc thu gom, vận chuyển, đóng gói, bảo quản và lưu giữ tạm thời sản phẩm thải bỏ theo quy định;

c) Không có cán bộ kỹ thuật chuyên trách về hoạt động thu hồi và vận chuyển sản phẩm thải bỏ theo quy định.

4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không vận chuyển sản phẩm thải bỏ từ các điểm thu hồi đến nơi xử lý theo quy định.

5. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Không thiết lập các điểm thu hồi hoặc không có hệ thống thu gom sản phẩm thải bỏ theo quy định;

b) Không xử lý sản phẩm thải bỏ theo quy định.

6. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại các Khoản 3, 4 và 5 Điều này gây ô nhiễm môi trường.

7. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc thu hồi, xử lý sản phẩm hết hạn sử dụng hoặc thải bỏ theo đúng quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại các Khoản 3, 4 và 5 Điều này;

b) Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường do các hành vi vi phạm quy định tại Khoản 6 Điều này gây ra.

Điều 34. Vi phạm các quy định về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác tài nguyên thiên nhiên

1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Không lập bản đồ khu vực khai thác khoáng sản độc hại khi đã kết thúc hoạt động theo quy định;

b) Không báo cáo kết quả thực hiện phục hồi môi trường khi kết thúc hoạt động khai thác tài nguyên thiên nhiên cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định;

c) Không có văn bản thông báo hoặc thông báo không đúng thời hạn cho cơ quan có thẩm quyền về nội dung quyết định phê duyệt đề án cải tạo, phục hồi môi trường hoặc đề án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung theo quy định;

d) Không có văn bản báo cáo, báo cáo không đúng thời hạn hoặc báo cáo sai sự thật cho cơ quan nhà nước đã phê duyệt đề án cải tạo, phục hồi môi trường và cơ quan nhà nước về bảo vệ môi trường tại địa phương nơi thực hiện dự án hoặc cơ sở về kế hoạch thi công, xây dựng các hạng mục cải tạo, phục hồi môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

2. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với một trong các hành vi không thực hiện hoặc thực hiện không đúng việc giám sát môi trường trong quá trình cải tạo, phục hồi môi trường theo quy định.

3. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng một trong các nội dung trong đề án cải tạo, phục hồi môi trường hoặc đề án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung đã được phê duyệt và các yêu cầu khác trong quyết định phê duyệt đề án đó.

4. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đầy đủ một trong các nội dung trong đề án cải tạo, phục hồi môi trường hoặc trong đề án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung đã được phê duyệt và các yêu cầu trong quyết định phê duyệt đề án đó.

5. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi không dừng việc thi công xây dựng các hạng mục cải tạo, phục hồi môi trường trong trường hợp để xảy ra sự cố môi trường, ô nhiễm môi trường.

6. Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện cải tạo, phục hồi môi trường sau khi kết thúc từng giai đoạn hoạt động hoặc khi kết thúc hoạt động khai thác khoáng sản theo đề án cải tạo, phục hồi môi trường đã được phê duyệt.

7. Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với hành vi không có đề án cải tạo phục hồi môi trường, đề án cải tạo phục hồi môi trường bổ sung được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.

8. Hình thức xử phạt bổ sung:

Đình chỉ hoạt động khai thác khoáng sản từ 06 tháng đến 12 tháng đối với các vi phạm quy định tại Khoản 6 và Khoản 7 Điều này.

9. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc phải thực hiện lập đề án cải tạo, phục hồi môi trường đối với trường hợp vi phạm quy định tại Khoản 7 Điều này;

b) Buộc phải thực hiện cải tạo, phục hồi môi trường trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Khoản 6 và Khoản 7 Điều này;

c) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này;

d) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với vi phạm quy định tại các Khoản 5, 6 và 7 Điều này gây ra.

Điều 35. Vi phạm các quy định về hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu

1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi để xảy ra sự cố tràn dầu hoặc phát hiện sự cố tràn dầu mà không báo cáo kịp thời đến cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận thông tin về sự cố tràn dầu theo quy định.

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Không tổ chức tập huấn hoặc cử cán bộ, nhân viên trực tiếp tham gia ứng phó đi tập huấn để nâng cao kỹ năng ứng phó sự cố tràn dầu theo quy định;

b) Không triển khai thực hành huấn luyện ứng phó sự cố tràn dầu theo quy định.

3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện báo cáo trong ứng phó và khắc phục sự cố tràn dầu theo quy định.

4. Hành vi vi phạm liên quan đến hoạt động kinh doanh xăng, dầu chỉ có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu ở mức nhỏ trên đất liền bị xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không đầu tư hoặc không hợp đồng sẵn sàng ứng phó sự cố tràn dầu với các cơ sở có phương tiện, trang thiết bị ứng phó hay với Trung tâm ứng phó sự cố tràn dầu khu vực ở mức độ tương ứng với khả năng tràn dầu có thể xảy ra trong khu vực thuộc trách nhiệm để huy động kịp thời phương tiện, trang thiết bị, vật tư triển khai hoạt động ứng phó khi xảy ra sự cố tràn dầu theo quy định;

b) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không sẵn sàng huy động phương tiện, trang thiết bị, vật tư tham gia phối hợp ứng phó, khắc phục sự cố tràn dầu theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền;

c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không có Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt theo quy định;

d) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không xây dựng Kế hoạch khẩn cấp ứng phó sự cố tràn dầu và tổ chức lực lượng bảo đảm ngăn ngừa, ứng phó kịp thời, hiệu quả sự cố tràn dầu ở mức độ tương ứng với khả năng tràn dầu do hoạt động của mình gây ra theo quy định.

5. Hành vi vi phạm liên quan đến hoạt động của cảng, cơ sở, dự án có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu bị xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không đầu tư hoặc không hợp đồng sẵn sàng ứng phó sự cố tràn dầu với các cơ sở có phương tiện, trang thiết bị ứng phó hay với Trung tâm ứng phó sự cố tràn dầu khu vực ở mức độ tương ứng với khả năng tràn dầu có thể xảy ra trong khu vực thuộc trách nhiệm để huy động kịp thời phương tiện, trang thiết bị, vật tư triển khai hoạt động ứng phó khi xảy ra sự cố tràn dầu theo quy định;

b) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không sẵn sàng huy động phương tiện, trang thiết bị, vật tư tham gia phối hợp ứng phó, khắc phục sự cố tràn dầu theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền;

c) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không có Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt theo quy định;

d) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi không xây dựng Kế hoạch khẩn cấp ứng phó sự cố tràn dầu và tổ chức lực lượng bảo đảm ngăn ngừa, ứng phó kịp thời, hiệu quả sự cố tràn dầu ở mức độ tương ứng với khả năng tràn dầu do hoạt động của mình gây ra theo quy định.

6. Hành vi vi phạm liên quan đến hoạt động dầu khí ngoài khơi có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu bị xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không đầu tư hoặc không hợp đồng sẵn sàng ứng phó sự cố tràn dầu với các cơ sở có phương tiện, trang thiết bị ứng phó hay với Trung tâm ứng phó sự cố tràn dầu khu vực ở mức độ tương ứng với khả năng tràn dầu có thể xảy ra trong khu vực thuộc trách nhiệm để huy động kịp thời phương tiện, trang thiết bị, vật tư triển khai hoạt động ứng phó khi xảy ra sự cố tràn dầu theo quy định;

b) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không sẵn sàng huy động phương tiện, trang thiết bị, vật tư tham gia phối hợp ứng phó, khắc phục sự cố tràn dầu theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền;

c) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi không có Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu được Ủy ban Quốc gia tìm kiếm cứu nạn phê duyệt theo quy định;

d) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi không xây dựng Kế hoạch khẩn cấp ứng phó sự cố tràn dầu và tổ chức lực lượng bảo đảm ngăn ngừa, ứng phó kịp thời, hiệu quả sự cố tràn dầu ở mức độ tương ứng với khả năng tràn dầu do hoạt động của mình gây ra theo quy định.

7. Hành vi vi phạm liên quan đến hoạt động của tàu dầu có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu bị xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 35.000.000 đồng đối với hành vi không có Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm dầu, ô nhiễm hóa chất từ tàu được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định;

b) Phạt tiền từ 35.000.000 đồng đến 45.000.000 đồng đối với hành vi không có Kế hoạch hoạt động chuyển tải dầu giữa tàu với tàu trên biển được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định;

c) Phạt tiền từ 45.000.000 đồng đến 55.000.000 đồng đối với hành vi không có Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu và hóa chất độc hại để kịp thời chỉ đạo, hỗ trợ tàu xảy ra sự cố tràn dầu trong ứng phó, khắc phục hậu quả sự cố;

d) Phạt tiền từ 55.000.000 đồng đến 65.000.000 đồng đối với hành vi không mua bảo hiểm hoặc các bảo đảm tài chính khác theo mức trách nhiệm dân sự được pháp luật quy định để bồi thường thiệt hại đối với ô nhiễm dầu theo quy định.

8. Hành vi gây ra sự cố cháy nổ dầu, tràn dầu bị xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu dưới 2 tấn;

b) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu từ 2 tấn đến dưới 10 tấn;

c) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu từ 10 tấn đến dưới 20 tấn;

d) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu từ 20 tấn đến dưới 50 tấn;

đ) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu từ 50 tấn đến dưới 100 tấn;

e) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu từ 100 tấn đến dưới 200 tấn;

g) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu từ 200 tấn đến dưới 300 tấn;

h) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 750.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu từ 300 tấn đến dưới 400 tấn;

i) Phạt tiền từ 750.000.000 đồng đến 850.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu từ 400 tấn đến dưới 500 tấn;

k) Phạt tiền từ 850.000.000 đồng đến 950.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu từ 500 tấn trở lên.

9. Hành vi không khắc phục hậu quả sự cố cháy nổ dầu, tràn dầu; không thực hiện bồi thường thiệt hại do ô nhiễm dầu gây ra bị xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu dưới 2 tấn;

b) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu từ 2 tấn đến dưới 10 tấn;

c) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu từ 10 tấn đến dưới 20 tấn;

d) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu từ 20 tấn đến dưới 50 tấn;

đ) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu từ 50 tấn đến dưới 100 tấn;

e) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu từ 100 tấn đến dưới 200 tấn;

g) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu từ 200 tấn đến dưới 300 tấn;

h) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu từ 300 tấn đến dưới 400 tấn;

i) Phạt tiền từ 800.000.000 đồng đến 900.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu từ 400 tấn đến dưới 500 tấn;

k) Phạt tiền từ 900.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu từ 500 tấn trở lên.

10. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm để xảy ra tràn dầu hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này;

b) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, buộc phải bồi thường thiệt hại do ô nhiễm dầu gây ra theo quy định trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Khoản 8 và Khoản 9 Điều này gây ra.

Điều 36. Vi phạm các quy định trong hoạt động vận chuyển hàng nguy hiểm và phòng ngừa, ứng phó, khắc phục sự cố môi trường

1. Hành vi vi phạm quy định về vận chuyển hàng nguy hiểm bị xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện báo cáo về vận chuyển hàng nguy hiểm theo quy định;

b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm các quy định về điều kiện trong hoạt động vận chuyển hàng nguy hiểm;

c) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vận chuyển hàng nguy hiểm mà không có Giấy xác nhận đủ điều kiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm theo quy định.

2. Hành vi vi phạm quy định về phòng ngừa, ứng phó và khắc phục sự cố môi trường trong sản xuất, kinh doanh, dịch vụ bị xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không kịp thời thông báo cho cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền nơi gần nhất khi phát hiện sự cố môi trường;

b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện đúng kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường;

c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không lập kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường theo quy định;

d) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không chấp hành hoặc chấp hành không đúng lệnh huy động khẩn cấp nhân lực, vật tư, phương tiện để khắc phục sự cố môi trường;

đ) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện những biện pháp thuộc trách nhiệm của mình để kịp thời khắc phục sự cố môi trường;

e) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với các hành vi gây sự cố môi trường;

g) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với các hành vi vi phạm quy định tại Điểm e Khoản này mà không thực hiện khắc phục sự cố môi trường.

3. Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Tước quyền sử dụng Giấy xác nhận đủ điều kiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm từ 01 tháng đến 03 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này;

b) Đình chỉ hoạt động vận chuyển hàng hóa nguy hiểm từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều này;

c) Đình chỉ hoạt động gây ô nhiễm môi trường từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại Điểm e Khoản 2 Điều này;

d) Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại Điểm g Khoản 2 Điều này.

4. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, khắc phục sự cố môi trường trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điểm e và Điểm g Khoản 2 Điều này gây ra.

Điều 37. Vi phạm các quy định về nộp phí bảo vệ môi trường, ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản và bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại về môi trường

1. Hành vi vi phạm về nộp phí bảo vệ môi trường bị xử phạt như sau:

a) Phạt 0,05% mỗi ngày tính trên số tiền phí chậm nộp đối với hành vi chậm nộp phí;

b) Phạt 10% số tiền phí thiếu đối với hành vi kê khai sai dẫn đến thiếu số tiền phí phải nộp;

c) Phạt từ 2 đến 3 lần số tiền phí đối với hành vi trốn nộp phí.

2. Phạt 0,05% mỗi ngày tính trên số tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường chậm nộp đối với hành vi chậm nộp ký quỹ theo quy định.

3. Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 220.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường trước khi bắt đầu hoạt động khai thác khoáng sản.

4. Phạt tiền từ 220.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với hành vi không mua bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại về môi trường theo quy định.

5. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Truy thu số phí bảo vệ môi trường nộp thiếu, trốn nộp kể từ thời điểm nộp thiếu, trốn nộp phí bảo vệ môi trường (tính theo kết quả phân tích mẫu chất thải do cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra và xử phạt thực hiện theo quy định) đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm b và Điểm c Khoản 1 Điều này;

b) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này;

c) Buộc phải thực hiện ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản; buộc mua bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại về môi trường đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều này.

Điều 38. Vi phạm các quy định về thu thập, quản lý, khai thác, sử dụng dữ liệu, thông tin về môi trường

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi cản trở trái phép việc quan trắc, thu thập, trao đổi, khai thác, sử dụng dữ liệu, thông tin về môi trường.

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Cung cấp dữ liệu, thông tin về môi trường, kết quả quan trắc môi trường không đúng chức năng, thẩm quyền theo quy định;

b) Không công bố, cung cấp, công khai thông tin, dữ liệu về môi trường trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ theo quy định.

3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi xâm nhập trái phép vào hệ thống lưu trữ dữ liệu, thông tin về môi trường.

4. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Không thống kê, lưu trữ số liệu về các tác động đối với môi trường, về các nguồn thải từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ theo quy định;

b) Không nộp đầy đủ các số liệu điều tra, khảo sát, quan trắc môi trường và các tài liệu liên quan khác cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định.

5. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với các hành vi tẩy xóa dữ liệu, thông tin về môi trường, kết quả quan trắc môi trường.

6. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi cung cấp dữ liệu, thông tin về môi trường, kết quả quan trắc môi trường không trung thực cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định.

Điều 39. Vi phạm quy định về bảo vệ, sử dụng công trình, thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động bảo vệ môi trường

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Gây cản trở việc khai thác, sử dụng các công trình bảo vệ môi trường;

b) Trồng cây làm ảnh hưởng đến hành lang an toàn kỹ thuật của công trình bảo vệ môi trường.

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi dịch chuyển trái phép các thiết bị, máy móc quan trắc môi trường.

3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi xây dựng công trình làm ảnh hưởng đến hành lang an toàn kỹ thuật của công trình bảo vệ môi trường.

4. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi làm hư hại các máy móc, thiết bị và công trình bảo vệ môi trường.

5. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc tháo dỡ, di dời công trình, cây trồng trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm quy định tại Khoản 1 và Khoản 3 Điều này;

b) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra.

Điều 40. Vi phạm các quy định về hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường

1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi thay đổi một trong các nội dung dẫn đến không đảm bảo điều kiện trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường.

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng, không đầy đủ một trong các nội dung trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường.

3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện các nội dung trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường.

4. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi hoạt động không đúng phạm vi, lĩnh vực theo nội dung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường; tẩy xóa Giấy chứng nhận.

5. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi trao đổi hoặc cho thuê, mượn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường để thực hiện hoạt động quan trắc môi trường.

6. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không có Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường theo quy định hoặc Giấy chứng nhận đã hết hiệu lực.

7. Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường từ 03 tháng đến 06 tháng đối với vi phạm quy định tại các Khoản 2, 3, 4 và 5 Điều này;

b) Đình chỉ hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường trái phép từ 06 tháng đến 12 tháng đối với vi phạm quy định tại Khoản 6 Điều này.

Điều 41. Vi phạm các quy định về bảo tồn và phát triển bền vững các hệ sinh thái tự nhiên

1. Hành vi xây dựng công trình, nhà ở, lán trại mà không được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong phân khu phục hồi sinh thái, phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn, bị xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi đưa vật tư, thiết bị để xây dựng công trình, nhà ở, lán trại vào phân khu phục hồi sinh thái của khu bảo tồn;

b) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi đưa vật tư, thiết bị để xây dựng công trình, nhà ở, lán trại vào phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn;

c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi xây dựng công trình, nhà ở, lán trại tại phân khu phục hồi sinh thái của khu bảo tồn;

d) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi xây dựng công trình, nhà ở, lán trại tại phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn.

2. Hành vi tác động đến hệ sinh thái tự nhiên trong khu bảo tồn theo chiều hướng xấu đi, gây thiệt hại đến cảnh quan, hệ sinh thái tự nhiên (như đào bới, san ủi, nổ mìn, đào, đắp ngăn nước, sử dụng lửa, các chế phẩm độc hại) không được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bị xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại dưới 200 m2 đất, đất ngập nước, mặt nước trong khu bảo tồn;

b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại từ 200 m2 đến dưới 400 m2 đất, đất ngập nước, mặt nước trong khu bảo tồn;

c) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại từ 400 m2 đến dưới 800 m2 đất, đất ngập nước, mặt nước trong khu bảo tồn;

d) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại từ 800 m2 đến dưới 1.200 m2 đất, đất ngập nước, mặt nước trong khu bảo tồn;

đ) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại từ 1.200 m2 đến dưới 1.500 m2 đất, đất ngập nước, mặt nước trong khu bảo tồn;

e) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại từ 1.500 m2 đến dưới 2.000 m2 đất, đất ngập nước, mặt nước trong khu bảo tồn;

g) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại từ 2.000 m2 đất, đất ngập nước, mặt nước trong khu bảo tồn trở lên.

3. Hình thức xử phạt bổ sung:

Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.

4. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc khôi phục lại trạng thái ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra bao gồm việc trồng lại, chăm sóc và bảo vệ diện tích khu bảo tồn đã bị phá hủy; phục hồi sinh cảnh sống ban đầu cho các loài sinh vật đối với các hành vi quy định tại Điều này;

b) Buộc tháo dỡ công trình, nhà ở, lán trại xây dựng trái phép đối với trường hợp vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này.

Điều 42. Vi phạm quy định về loài thực vật hoang dã, giống cây trồng, nấm, vi sinh vật hoặc bộ phận cơ thể, sản phẩm của loài động vật hoang dã, giống vật nuôi thuộc Danh mục Loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ

1. Hành vi trồng cấy nhân tạo trái phép loài thực vật hoang dã, giống cây trồng, nấm và vi sinh vật thuộc Danh mục Loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ bị xử phạt như sau:

a) Phạt cảnh cáo đối với hành vi trồng cấy nhân tạo ở quy mô hộ gia đình;

b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi trồng cấy nhân tạo ở quy mô công nghiệp.

2. Hành vi khai thác trái phép loài thực vật hoang dã, giống cây trồng, nấm, vi sinh vật thuộc Danh mục Loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ tại khu vực không thuộc phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn; chiếm hữu, sử dụng, tiêu thụ, mua, bán, vận chuyển trái phép loài thực vật hoang dã, giống cây trồng, nấm, vi sinh vật thuộc Danh mục Loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ; lưu giữ trái phép bộ phận cơ thể hoặc sản phẩm của loài động vật hoang dã, giống vật nuôi thuộc Danh mục Loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ bị xử phạt như sau:

a) Phạt cảnh cáo đối với tang vật vi phạm có giá trị dưới 500.000 đồng;

b) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm có giá trị từ 500.000 đồng đến dưới 1.500.000 đồng;

c) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm có giá trị từ 1.500.000 đồng đến dưới 5.000.000 đồng;

d) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm có giá trị từ 5.000.000 đồng đến dưới 10.000.000 đồng;

đ) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm có giá trị từ 10.000.000 đồng đến dưới 20.000.000 đồng;

e) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm là gỗ có khối lượng dưới 0,5 m3 hoặc lâm sản có giá trị từ 20.000.000 đồng đến dưới 40.000.000 đồng;

g) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 180.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm là gỗ có khối lượng từ 0,5 m3 đến dưới 0,7 m3 hoặc lâm sản có giá trị từ 40.000.000 đồng đến dưới 60.000.000 đồng;

h) Phạt tiền từ 180.000.000 đồng đến 240.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm là gỗ có khối lượng từ 0,7 m3 đến dưới 1 m3 hoặc lâm sản có giá trị từ 60.000.000 đồng đến dưới 80.000.000 đồng;

i) Phạt tiền từ 240.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm là gỗ có khối lượng từ 1 m3 đến dưới 1,3 m3 hoặc lâm sản có giá trị từ 80.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng;

k) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm là gỗ có khối lượng từ 1,3 m3 đến dưới 1,5 m3 hoặc lâm sản có giá trị từ 100.000.000 đồng đến dưới 130.000.000 đồng;

l) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm là gỗ có khối lượng từ 1,5 m3 đến dưới 1,7 m3 hoặc lâm sản có giá trị từ 130.000.000 đồng đến dưới 150.000.000 đồng;

m) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm là gỗ có khối lượng từ 1,7 m3 đến dưới 1,9 m3 hoặc lâm sản có giá trị từ 150.000.000 đồng đến dưới 170.000.000 đồng;

n) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm là gỗ có khối lượng từ 1,9 m3 trở lên hoặc lâm sản có giá trị từ 170.000.000 đồng trở lên.

3. Phạt tăng thêm từ 40% đến 50% của mức tiền phạt quy định tại Khoản 2 Điều này đối với hành vi khai thác trái phép loài thực vật hoang dã, giống cây trồng, nấm, vi sinh vật thuộc Danh mục Loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ tại phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn. Tổng mức phạt đối với mỗi hành vi vi phạm không quá 500.000.000 đồng.

4. Hình thức xử phạt bổ sung:

Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều này.

Điều 43. Vi phạm các quy định về bảo vệ các loài hoang dã trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn

1. Hành vi khai thác trái phép loài hoang dã không thuộc Danh mục Loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn bị xử phạt như sau:

a) Phạt cảnh cáo đối với tang vật vi phạm có giá trị dưới 500.000 đồng;

b) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm là gỗ có khối lượng dưới 0,3 m3 hoặc lâm sản có giá trị từ 500.000 đồng đến dưới 1.500.000 đồng;

c) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm là gỗ có khối lượng từ 0,3 m3 đến dưới 0,5 m3 hoặc lâm sản có giá trị từ 1.500.000 đồng đến dưới 5.000.000 đồng;

d) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm là gỗ có khối lượng từ 0,5 m3 đến dưới 0,7 m3 hoặc lâm sản có giá trị từ 5.000.000 đồng đến dưới 10.000.000 đồng;

đ) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm là gỗ có khối lượng từ 0,7 m3 đến dưới 1 m3 hoặc lâm sản có giá trị từ 10.000.000 đồng đến dưới 20.000.000 đồng;

e) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm là gỗ có khối lượng từ 1 m3 đến dưới 1,5 m3 hoặc lâm sản có giá trị từ 20.000.000 đồng đến dưới 40.000.000 đồng;

g) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm là gỗ có khối lượng từ 1,5 m3 đến dưới 2 m3 hoặc lâm sản có giá trị từ 40.000.000 đồng đến dưới 60.000.000 đồng;

h) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm là gỗ có khối lượng từ 2 m3 đến dưới 5 m3 hoặc lâm sản có giá trị từ 60.000.000 đồng đến dưới 80.000.000 đồng;

i) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm là gỗ có khối lượng từ 5 m3 đến dưới 10 m3 hoặc lâm sản có giá trị từ 80.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng;

k) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 320.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm là gỗ có khối lượng từ 10 m3 đến dưới 15 m3 hoặc lâm sản có giá trị từ 100.000.000 đồng đến dưới 160.000.000 đồng;

l) Phạt tiền từ 320.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm là gỗ có khối lượng từ 15 m3 đến dưới 25 m3 hoặc lâm sản có giá trị từ 160.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;

m) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm là gỗ có khối lượng từ 25 m3 hoặc lâm sản có giá trị từ 200.000.000 đồng trở lên.

2. Hình thức xử phạt bổ sung:

Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này.

Điều 44. Vi phạm các quy định về quản lý cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học

1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi không báo cáo tình trạng loài thuộc Danh mục Loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ theo quy định.

2. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi không đăng ký, khai báo nguồn gốc loài thuộc Danh mục Loài nguy cấp, quý hiếm được ưu tiên bảo vệ.

3. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Không duy trì một trong các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học sau khi đã được cấp Giấy chứng nhận;

b) Không tuân thủ các quy định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành về bảo vệ, nuôi dưỡng, chăm sóc loài thuộc Danh mục Loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ;

c) Không tuân thủ các quy định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành về lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền.

4. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Khai báo không đúng sự thật các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận;

b) Hoạt động không có Giấy chứng nhận do cơ quan có thẩm quyền cấp.

5. Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học từ 03 tháng đến 06 tháng đối với vi phạm quy định tại Khoản 3 Điều này;

b) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm tại Khoản 4 Điều này.

Điều 45. Vi phạm các quy định về kiểm soát loài ngoại lai xâm hại

1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi nuôi, lưu giữ, vận chuyển, trồng, cấy trái phép ngoài phạm vi khu bảo tồn đối với loài ngoại lai có nguy cơ xâm hại hoặc loài ngoại lai xâm hại đã biết, trong trường hợp kiểm soát được sự phát triển, lây lan của chúng và chưa gây ra thiệt hại.

2. Hành vi nuôi, lưu giữ, vận chuyển, trồng cấy trái phép ngoài phạm vi khu bảo tồn các loài ngoại lai có nguy cơ xâm hại hoặc loài ngoại lai xâm hại đã biết bị xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại trị giá đến dưới 10.000.000 đồng;

b) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại trị giá từ 10.000.000 đồng đến dưới 20.000.000 đồng;

c) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại trị giá từ 20.000.000 đồng đến dưới 40.000.000 đồng;

d) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 240.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại trị giá từ 40.000.000 đồng đến dưới 60.000.000 đồng;

đ) Phạt tiền từ 240.000.000 đồng đến 320.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại trị giá từ 60.000.000 đồng đến dưới 80.000.000 đồng;

e) Phạt tiền từ 320.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại trị giá từ 80.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng;

g) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 480.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại trị giá từ 100.000.000 đồng đến dưới 120.000.000 đồng;

h) Phạt tiền từ 480.000.000 đồng đến 560.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại trị giá từ 120.000.000 đồng đến dưới 140.000.000 đồng;

i) Phạt tiền từ 560.000.000 đồng đến 640.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại trị giá từ 140.000.000 đồng đến dưới 160.000.000 đồng;

k) Phạt tiền từ 640.000.000 đồng đến 720.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại trị giá từ 160.000.000 đồng đến dưới 180.000.000 đồng;

l) Phạt tiền từ 720.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại trị giá từ 180.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;

m) Phạt tiền từ 800.000.000 đồng đến 880.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 220.000.000 đồng;

n) Phạt tiền từ 880.000.000 đồng đến 920.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại trị giá từ 220.000.000 đồng đến dưới 230.000.000 đồng;

o) Phạt tiền từ 920.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại trị giá từ 230.000.000 đồng trở lên.

3. Hành vi nuôi, lưu giữ, vận chuyển, trồng, cấy trong phạm vi khu bảo tồn loài ngoại lai xâm hại, trong trường hợp kiểm soát được sự phát triển, lây lan của chúng bị xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với vi phạm xảy ra ngoài phân khu bảo vệ nghiêm ngặt;

b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với vi phạm xảy ra trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt.

4. Hành vi nuôi, lưu giữ, vận chuyển, trồng, cấy trong phạm vi khu bảo tồn loài ngoại lai xâm hại, trong trường hợp không kiểm soát được sự phát triển, lây lan của chúng bị xử phạt như sau:

a) Phạt tăng thêm từ 20% đến 30% của mức tiền phạt quy định tại Khoản 2 Điều này đối với vi phạm thực hiện ở ngoài phân khu bảo vệ nghiêm ngặt;

b) Phạt tăng thêm từ 40% đến 50% của mức tiền phạt quy định tại Khoản 2 Điều này đối với vi phạm thực hiện ở trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt.

Mức tiền phạt tối đa đối với mỗi hành vi vi phạm quy định tại Khoản này không vượt quá 1.000.000.000 đồng.

5. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi nhập khẩu loài động vật, thực vật ngoại lai có nguy cơ xâm hại vượt quá số lượng, trọng lượng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép hoặc khai sai về tên, chủng loại được cấp phép.

6. Hành vi nhập khẩu vi sinh vật ngoại lai có nguy cơ xâm hại bị xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi nhập khẩu vượt quá số lượng, khối lượng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép hoặc khai sai về tên, chủng loại được cấp phép;

b) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi nhập khẩu mà không có giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

7. Hành vi nhập khẩu vi sinh vật ngoại lai xâm hại đã biết bị phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng.

8. Hành vi nhập khẩu loài động vật, thực vật ngoại lai xâm hại đã biết hoặc loài động vật, thực vật ngoại lai có nguy cơ xâm hại mà không có giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp bị xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm trị giá dưới 10.000.000 đồng;

b) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm trị giá từ 10.000.000 đồng đến dưới 20.000.000 đồng;

c) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm trị giá từ 20.000.000 đồng đến dưới 40.000.000 đồng;

d) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 240.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm trị giá từ 40.000.000 đồng đến dưới 60.000.000 đồng;

đ) Phạt tiền từ 240.000.000 đồng đến 320.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm trị giá từ 60.000.000 đồng đến dưới 80.000.000 đồng;

e) Phạt tiền từ 320.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm trị giá từ 80.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng;

g) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 480.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm trị giá từ 100.000.000 đồng đến dưới 120.000.000 đồng;

h) Phạt tiền từ 480.000.000 đồng đến 560.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm trị giá từ 120.000.000 đồng đến dưới 140.000.000 đồng;

i) Phạt tiền từ 560.000.000 đồng đến 640.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm trị giá từ 140.000.000 đồng đến dưới 160.000.000 đồng;

k) Phạt tiền từ 640.000.000 đồng đến 720.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm trị giá từ 160.000.000 đồng đến dưới 180.000.000 đồng;

l) Phạt tiền từ 720.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm trị giá từ 180.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;

m) Phạt tiền từ 800.000.000 đồng đến 880.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 220.000.000 đồng;

n) Phạt tiền từ 880.000.000 đồng đến 920.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm trị giá từ 220.000.000 đồng đến dưới 230.000.000 đồng;

o) Phạt tiền từ 920.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm trị giá từ 230.000.000 đồng trở lên.

9. Hình thức xử phạt bổ sung:

Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm tại Điều này.

10. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc tiêu hủy toàn bộ loài ngoại lai xâm hại xuất hiện; buộc khôi phục lại trạng thái ban đầu đã bị thay đổi đối với vi phạm quy định tại các Khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này;

b) Buộc tái xuất toàn bộ hàng hóa, loài ngoại lai xâm hại nhập khẩu trái phép ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đối với vi phạm quy định tại các Khoản 5, 6, 7 và 8 Điều này. Trường hợp không thể tái xuất được thì buộc tiêu hủy toàn bộ hàng hóa, loài ngoại lai xâm hại nhập khẩu trái phép.

Điều 46. Vi phạm các quy định về quản lý, tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ nguồn gen

1. Phạt cảnh cáo đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Không thông báo với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về hoạt động trao đổi, chuyển giao, cung cấp nguồn gen cho tổ chức, cá nhân khác để sử dụng cho mục đích nghiên cứu phát triển và sản xuất sản phẩm thương mại;

b) Không thông báo quá trình, kết quả nghiên cứu phát triển và sản xuất sản phẩm thương mại, lợi ích phát sinh từ quá trình phát triển và sản xuất sản phẩm thương mại theo yêu cầu.

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Không tuân thủ các quy định về hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích;

b) Không tuân thủ các quy định về kiểm soát việc điều tra, thu thập nguồn gen của tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen;

c) Không ký hợp đồng bằng văn bản với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được giao quản lý nguồn gen về việc tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích;

d) Không thực hiện thủ tục xác nhận của cơ quan có thẩm quyền việc tiếp cận nguồn gen đối với hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích;

đ) Không thực hiện việc báo cáo theo quy định của pháp luật với cơ quan có thẩm quyền về kết quả nghiên cứu phát triển, sản xuất sản phẩm thương mại theo thời hạn quy định trong Giấy phép tiếp cận nguồn gen;

e) Sử dụng Giấy phép tiếp cận nguồn gen không đúng nội dung, mục đích.

3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi trao đổi, chuyển giao, cung cấp nguồn gen được giao quản lý cho tổ chức, cá nhân khác không đúng quy định của pháp luật.

4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi tiếp cận nguồn gen khi chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.

5. Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Tước quyền sử dụng Giấy phép tiếp cận nguồn gen từ 06 tháng đến 12 tháng đối với các vi phạm quy định tại Khoản 2 Điều này;

b) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với các trường hợp vi phạm quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều này.

6. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc phải thu hồi kết quả phát sinh từ các hoạt động tiếp cận nguồn gen trái pháp luật trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này.

Điều 47. Vi phạm các quy định về nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ về sinh vật biến đổi gen, sản phẩm của sinh vật biến đổi gen, khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen

1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi nghiên cứu tạo ra, phân tích thử nghiệm, cách ly sinh vật biến đổi gen, sản phẩm của sinh vật biến đổi gen tại các nơi không được phép thực hiện.

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Cung cấp thông tin sai lệch trong hồ sơ đăng ký cấp phép khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen, hồ sơ cấp Giấy chứng nhận an toàn sinh học đối với sinh vật biến đổi gen, hồ sơ cấp Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm, thức ăn chăn nuôi;

b) Không thực hiện đúng nội dung trong Giấy phép khảo nghiệm, Giấy chứng nhận an toàn sinh học, Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm, thức ăn chăn nuôi.

3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm về hoạt động nghiên cứu, khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen sau đây:

a) Che giấu thông tin về nguy cơ gây ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường, đa dạng sinh học và sức khỏe con người trong quá trình nghiên cứu;

b) Đưa vào lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam mẫu nghiên cứu ngoài khuôn khổ đề tài đã đăng ký.

4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm về hoạt động nghiên cứu, khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen sau đây:

a) Không tuân thủ chặt chẽ các quy định về cách ly gây thất thoát sinh vật biến đổi gen ra ngoài môi trường trong quá trình nghiên cứu, khảo nghiệm;

b) Không áp dụng các biện pháp khẩn cấp để xử lý, tiêu hủy triệt để sinh vật biến đổi gen khi phát hiện sinh vật biến đổi gen gây ra rủi ro đối với môi trường, đa dạng sinh học, sức khỏe con người và vật nuôi mà không kiểm soát được;

c) Để thất thoát sinh vật biến đổi gen ra ngoài môi trường khi chưa được cấp Giấy phép khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen diện rộng.

5. Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 4 Điều này gây hậu quả nghiêm trọng.

6. Hình thức xử phạt bổ sung:

Tước quyền sử dụng Giấy phép khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen từ 06 tháng đến 12 tháng đối với các vi phạm quy định tại Khoản 4 và Khoản 5 Điều này.

7. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Tiêu hủy toàn bộ sinh vật biến đổi gen chưa được cấp Giấy phép khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen hoặc Giấy chứng nhận an toàn sinh học;

b) Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục ô nhiễm môi trường đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra.

Điều 48. Vi phạm các quy định sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu, lưu giữ, vận chuyển sinh vật biến đổi gen, sản phẩm của sinh vật biến đổi gen bị xử phạt như sau:

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.500.000 đồng đối với hành vi không ghi nhãn hàng hóa có chứa sinh vật biến đổi gen, sản phẩm của sinh vật biến đổi gen theo quy định.

2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất, kinh doanh sinh vật biến đổi gen, sản phẩm của sinh vật biến đổi gen sử dụng làm thực phẩm, thức ăn chăn nuôi khi không có Giấy chứng nhận an toàn sinh học theo quy định.

3. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Nuôi, trồng, thả có chủ đích vào môi trường sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền của sinh vật biến đổi gen chưa được cấp Giấy chứng nhận an toàn sinh học;

b) Nhập khẩu trái phép sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền của sinh vật biến đổi gen.

4. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Nuôi, trồng, thả có chủ đích vào môi trường sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền của sinh vật biến đổi gen chưa được cấp Giấy chứng nhận an toàn sinh học mà gây biến đổi hệ sinh thái, nguồn gen;

b) Nhập khẩu trái phép sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền của sinh vật biến đổi gen mà gây biến đổi hệ sinh thái, nguồn gen.

5. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc tiêu hủy toàn bộ sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền của sinh vật biến đổi gen đối với các vi phạm quy định tại Khoản 2, Điểm a Khoản 3 và Điểm a Khoản 4 Điều này;

b) Buộc tái xuất lô hàng chứa sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền của sinh vật biến đổi gen ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đối với các vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 3 và Điểm b Khoản 4 Điều này. Trường hợp không thể tái xuất thì buộc tiêu hủy lô hàng chứa sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền của sinh vật biến đổi gen.

Điều 49. Hành vi cản trở hoạt động quản lý nhà nước, thanh tra, kiểm tra, xử phạt vi phạm hành chính về bảo vệ môi trường

1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Gây khó khăn cho công tác điều tra, nghiên cứu, kiểm soát, đánh giá hiện trạng môi trường hoặc hoạt động công vụ của người có thẩm quyền;

b) Có lời nói, hành động đe dọa, lăng mạ, xúc phạm danh dự đối với người đang thi hành công vụ;

c) Từ chối nhận quyết định thanh tra, kiểm tra, quyết định xử phạt vi phạm hành chính, quyết định buộc di dời, cấm hoạt động, quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;

d) Không tổ chức đối thoại về môi trường theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường hoặc theo đơn thư khiếu nại, tố cáo, khởi kiện của tổ chức, cá nhân có liên quan theo quy định.

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Không thực hiện việc kê khai, khai báo hoặc kê khai, khai báo không trung thực, không đúng thời hạn theo yêu cầu của người thi hành công vụ, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;

b) Không cung cấp hoặc cung cấp không đầy đủ thông tin, tài liệu liên quan đến việc thanh tra, kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính của người thi hành công vụ, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;

c) Cản trở công tác của đoàn kiểm tra, thanh tra hoặc người được giao nhiệm vụ kiểm tra, thanh tra chuyên ngành về bảo vệ môi trường;

d) Không cử đại diện có thẩm quyền theo quy định của pháp luật tham gia buổi công bố quyết định thanh tra về bảo vệ môi trường hoặc không cử đại diện có thẩm quyền làm việc với đoàn thanh tra, kiểm tra về bảo vệ môi trường.

3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi tự ý tháo gỡ niêm phong tang vật, phương tiện, nhà xưởng, máy móc, trang thiết bị vi phạm đang bị niêm phong, tạm giữ hoặc tẩu tán tang vật vi phạm, tự ý làm thay đổi hiện trường vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.

4. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Trì hoãn, trốn tránh không thi hành các quyết định hành chính, quyết định thanh tra, kiểm tra, quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường của người hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

b) Không thực hiện đúng, đầy đủ các nội dung và yêu cầu trong kết luận, kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi trường của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

5. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc thực hiện các yêu cầu có liên quan đến hoạt động bảo vệ môi trường của người hoặc cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

MỤC 2. THẨM QUYỀN, THỦ TỤC XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH

Điều 50. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp

1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 5.000.000 đồng;

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị đến 5.000.000 đồng;

d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả vi phạm quy định tại các điểm a, b, c và đ Khoản 3 Điều 4 Nghị định này.

2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;

c) Tước quyền sử dụng Giấy phép môi trường có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn thuộc thẩm quyền;

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị đến 50.000.000 đồng;

đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả vi phạm quy định tại các Điểm a, b, c, đ, e, h, i, k, l, m và n Khoản 3 Điều 4 Nghị định này.

3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 1.000.000.000 đồng;

c) Tước quyền sử dụng Giấy phép môi trường có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;

đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả vi phạm quy định tại Khoản 3 Điều 4 Nghị định này.

Điều 51. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Công an nhân dân

1. Chiến sỹ Công an nhân dân đang thi hành công vụ có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 500.000 đồng.

2. Trạm trưởng, Đội trưởng của người được quy định tại Khoản 1 Điều này có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 1.500.000 đồng.

3. Trưởng Công an cấp xã, Trưởng đồn Công an, Trạm trưởng Trạm Công an cửa khẩu, khu chế xuất có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 2.500.000 đồng;

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị đến 2.500.000 đồng;

d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả vi phạm quy định tại các Điểm a, c và đ Khoản 3 Điều 4 Nghị định này.

4. Trưởng Công an cấp huyện; Trưởng phòng Công an cấp tỉnh gồm: Trưởng phòng Cảnh sát phòng chống tội phạm về môi trường và Trưởng phòng Quản lý xuất nhập cảnh đang thi hành công vụ có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng;

c) Tước quyền sử dụng Giấy phép môi trường có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn thuộc thẩm quyền;

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị đến 25.000.000 đồng;

đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả vi phạm quy định tại các Điểm a, c, đ, k, l, m và n Khoản 3 Điều 4 Nghị định này.

5. Giám đốc Công an cấp tỉnh có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;

c) Tước quyền sử dụng Giấy phép môi trường có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị đến 50.000.000 đồng;

đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả vi phạm quy định tại các Điểm a, c, đ, i, k, l, m và n Khoản 3 Điều 4 Nghị định này.

6. Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng chống tội phạm về môi trường, Cục trưởng Cục Quản lý xuất nhập cảnh đang thi hành công vụ có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 1.000.000.000 đồng;

c) Tước quyền sử dụng Giấy phép môi trường có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;

đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả vi phạm quy định tại các Điểm a, c, đ, i, k, l, m và n Khoản 3 Điều 4 Nghị định này.

Điều 52. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Thanh tra chuyên ngành

1. Thanh tra viên chuyên ngành bảo vệ môi trường, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành bảo vệ môi trường của Sở Tài nguyên và Môi trường, Tổng cục Môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường đang thi hành công vụ có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 500.000 đồng;

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị đến 500.000 đồng;

d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả vi phạm quy định tại các điểm a, c, đ, k, l, m và n Khoản 3 Điều 4 Nghị định này.

2. Chánh thanh tra Sở Tài nguyên và Môi trường và chức danh tương đương được Chính phủ giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành bảo vệ môi trường có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;

c) Tước quyền sử dụng Giấy phép môi trường có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị đến 50.000.000 đồng;

đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả vi phạm quy định tại Khoản 3 Điều 4 Nghị định này.

3. Cục trưởng Cục Kiểm soát ô nhiễm và chức danh tương đương được Chính phủ giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành bảo vệ môi trường có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 250.000.000 đồng;

c) Tước quyền sử dụng Giấy phép môi trường có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị đến 250.000.000 đồng;

đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả vi phạm quy định tại Khoản 3 Điều 4 Nghị định này.

4. Chánh thanh tra Bộ Tài nguyên và Môi trường, Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 1.000.000.000 đồng;

c) Tước quyền sử dụng Giấy phép môi trường có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;

đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả vi phạm quy định tại Khoản 3 Điều 4 Nghị định này.

5. Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành bảo vệ môi trường của Bộ Tài nguyên và Môi trường có thẩm quyền xử phạt theo quy định tại Khoản 3 Điều này.

Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành bảo vệ môi trường của Sở Tài nguyên và Môi trường, Tổng cục Môi trường và cơ quan quản lý nhà nước được Chính phủ giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành bảo vệ môi trường có thẩm quyền xử phạt theo quy định tại Khoản 2 Điều này.

Điều 53. Thẩm quyền xử phạt của các lực lượng khác

Bộ đội biên phòng, Cảnh sát biển, Hải quan, Kiểm lâm, Quản lý thị trường, Thuế, Cảng vụ hàng hải, Cảng vụ đường thủy nội địa có quyền xử phạt theo thẩm quyền quy định tại các điều 40, 41, 42, 43, 44, 4547 Luật xử lý vi phạm hành chính đối với những hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường có liên quan đến lĩnh vực mình quản lý quy định tại Nghị định này.

Điều 54. Phân định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường

1. Phân định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường của các lực lượng được quy định cụ thể như sau:

a) Kiểm lâm có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền, thuộc lĩnh vực và phạm vi quản lý của mình đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường liên quan đến hoạt động kiểm lâm được quy định tại các Điều 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48 và 49 của Nghị định này;

b) Cảng vụ hàng hải có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền, thuộc lĩnh vực và phạm vi quản lý của mình đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường liên quan đến hoạt động hàng hải được quy định tại các Điều 29, 35, 36 và 49 của Nghị định này;

c) Cảng vụ đường thủy nội địa có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền, thuộc lĩnh vực và phạm vi quản lý của mình đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường trong khu vực đường thủy nội địa được quy định tại các Điều 35, 36 và 49 của Nghị định này;

d) Bộ đội biên phòng có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền, thuộc lĩnh vực và phạm vi quản lý của mình đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường được quy định tại các Điều 29, 35, 36, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48 và 49 của Nghị định này;

đ) Cảnh sát biển có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền, thuộc lĩnh vực và phạm vi quản lý của mình đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường xảy ra trên vùng biển, vùng đặc quyền kinh tế, vùng quyền chủ quyền của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được quy định tại các Điều 13, 14, 15, 16, 19, 20; các Khoản 7, 8, 9 và 10 Điều 21; các Khoản 6, 7, 8 và 9 Điều 22; các Điều 29, 35, 36, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48 và 49 của Nghị định này;

e) Hải quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền, thuộc lĩnh vực và phạm vi quản lý của mình đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường liên quan đến hoạt động hải quan được quy định tại các Điều 25, 26, 27, 42, 45, 47, 48 và 49 của Nghị định này;

g) Quản lý thị trường có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền, thuộc lĩnh vực và phạm vi quản lý của mình đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường liên quan đến hoạt động quản lý thị trường, hàng hóa và hoạt động mua, bán, sử dụng động vật hoang dã, được quy định tại các Điều 27, 28, 42, 45, 48 và 49 của Nghị định này;

h) Thuế có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền, thuộc lĩnh vực và phạm vi quản lý của mình đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường liên quan đến hoạt động quản lý thuế, phí, được quy định tại các Điều 37 và Điều 49 của Nghị định này;

i) Công an cửa khẩu có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền, thuộc lĩnh vực và phạm vi quản lý của mình đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường tại cửa khẩu;

k) Công an Quản lý xuất nhập cảnh có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền, thuộc lĩnh vực và phạm vi quản lý của mình đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường liên quan đến hoạt động xuất, nhập cảnh;

l) Công an cấp xã có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền, thuộc lĩnh vực và phạm vi quản lý của mình đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường quy định tại các Điều 20, 30, 41, 42, 43, 45, 48 và 49 của Nghị định này;

m) Công an cấp huyện có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền, thuộc lĩnh vực và phạm vi quản lý của mình đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường, được quy định tại các Điều 20, 30, 31, 41, 42, 43, 45, 48 và 49 của Nghị định này;

n) Công an cấp tỉnh có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền, thuộc lĩnh vực và phạm vi quản lý của mình quy định tại Nghị định này, trừ các hành vi vi phạm về thủ tục hành chính và hoạt động quản lý nhà nước thuộc trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường được quy định tại các Điều 8, 9, 10, 11 và 12; các Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 21; các Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 22; các Khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 23; Khoản 1 và Khoản 2 Điều 24; các Điều 26, 27, 28, 34, 37, 38 và 40 của Nghị định này;

o) Cảnh sát phòng chống tội phạm về môi trường có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền, thuộc lĩnh vực và phạm vi quản lý của mình quy định tại Nghị định này, trừ các hành vi vi phạm về thủ tục hành chính và hoạt động quản lý nhà nước thuộc trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường được quy định tại các Điều 8, 9, 10, 11 và 12; các Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 21; các Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 22; các Khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 23; Khoản 1 và Khoản 2 Điều 24; các Điều 26, 27, 28, 34, 37, 38 và 40 của Nghị định này;

p) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường theo thẩm quyền và phạm vi quản lý của mình đối với các vi phạm quy định tại các Điều 12, 19, 20, 30, 32, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48 và 49 của Nghị định này;

q) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường theo thẩm quyền, trách nhiệm kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi trường và phạm vi quản lý của mình đối với các vi phạm được quy định tại các Điều 8, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 29, 30, 31, 32, 38, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48 và 49 của Nghị định này;

r) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường theo thẩm quyền và phạm vi quản lý của mình đối với các vi phạm quy định tại Nghị định này;

s) Chánh thanh tra Sở Tài nguyên và Môi trường và chức danh tương đương được Chính phủ giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành bảo vệ môi trường có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường theo thẩm quyền và trách nhiệm kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quản lý;

t) Chánh thanh tra Bộ Tài nguyên và Môi trường, Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường, Cục trưởng Cục Kiểm soát ô nhiễm và chức danh tương đương được Chính phủ giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành bảo vệ môi trường có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường theo thẩm quyền trên phạm vi cả nước.

2. Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường tại điều, khoản nào của Nghị định này thì chỉ được thực hiện các biện pháp nghiệp vụ, điều tra, kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi trường trong phạm vi các điều, khoản đó của Nghị định này quy định; trường hợp phát hiện cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm không thuộc thẩm quyền xử phạt của mình thì phải thông báo và phối hợp ngay với cơ quan, người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường đối với hành vi đó để kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.

Điều 55. Thủ tục tước quyền sử dụng Giấy phép môi trường có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn và thủ tục kiểm tra, xác nhận đã khắc phục xong hậu quả vi phạm hành chính

1. Thủ tục tước quyền sử dụng Giấy phép môi trường có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn đối với hoạt động gây ô nhiễm hoặc cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ gây ô nhiễm môi trường quy định tại Mục 1 Chương II của Nghị định này thực hiện theo quy định tại Luật xử lý vi phạm hành chính.

2. Đối với cá nhân, tổ chức bị tước quyền sử dụng Giấy phép môi trường có thời hạn mà không có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ liên quan đến Giấy phép môi trường thì khi hết thời hạn tước quyền sử dụng Giấy phép môi trường ghi trong quyết định xử phạt, người có thẩm quyền xử phạt giao lại Giấy phép môi trường cho cá nhân, tổ chức đã bị tước Giấy phép môi trường đó.

3. Đối với cá nhân, tổ chức bị tước quyền sử dụng Giấy phép môi trường có thời hạn hoặc bị đình chỉ hoạt động có thời hạn mà có liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ của hoạt động gây ô nhiễm môi trường hoặc cơ sở gây ô nhiễm môi trường thì Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Cơ quan của người đã xử phạt, Công an cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có cá nhân, tổ chức vi phạm và các cơ quan có liên quan tổ chức niêm phong nhà xưởng, máy móc, trang thiết bị của cá nhân, tổ chức đó vào ngày bắt đầu áp dụng hình thức tước quyền sử dụng Giấy phép môi trường hoặc đình chỉ hoạt động được ghi trong quyết định xử phạt. Cá nhân, tổ chức chỉ được phép hoạt động trở lại khi đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi trường xác nhận đã khắc phục xong hậu quả vi phạm.

4. Thủ tục kiểm tra, xác nhận đã khắc phục xong hậu quả vi phạm hành chính đối với cá nhân, tổ chức bị tước quyền sử dụng Giấy phép môi trường hoặc đình chỉ hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ trước khi đi vào hoạt động trở lại trong trường hợp do cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi trường tiến hành xử phạt được quy định như sau:

a) Trước ít nhất 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ thời điểm hết hạn tước quyền sử dụng Giấy phép môi trường hoặc đình chỉ hoạt động, cá nhân, tổ chức có hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ phải có văn bản báo cáo, kèm theo các hồ sơ, tài liệu, số liệu và kết quả phân tích mẫu chất thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường do đơn vị chức năng có đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường thực hiện (nếu có) chứng minh đã hoàn thành việc khắc phục hậu quả vi phạm cho cơ quan của người đã xử phạt;

b) Trong thời hạn 5 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả chấp hành xong quyết định xử phạt, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi trường tiến hành kiểm tra việc khắc phục hậu quả vi phạm về bảo vệ môi trường theo nội dung quyết định xử phạt vi phạm hành chính và kết luận kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi trường (nếu có). Kết quả kiểm tra việc khắc phục hậu quả vi phạm phải được thể hiện bằng biên bản theo Mẫu 01 phần Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

c) Trường hợp cá nhân, tổ chức đã khắc phục xong hậu quả vi phạm về bảo vệ môi trường, trong thời hạn 5 (năm) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra việc khắc phục vi phạm, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi trường ban hành quyết định về việc đã khắc phục xong hậu quả vi phạm về bảo vệ môi trường và tháo mở niêm phong. Quyết định về việc đã khắc phục xong hậu quả vi phạm về bảo vệ môi trường thực hiện theo Mẫu 02 phần Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

d) Trường hợp cá nhân, tổ chức chưa khắc phục xong hậu quả vi phạm về bảo vệ môi trường thì tiếp tục thực hiện việc khắc phục nhưng không quá thời hạn ghi trong quyết định xử phạt; trường hợp không đủ thời gian để khắc phục thì đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi trường xem xét, gia hạn để khắc phục; trường hợp cố tình không thực hiện việc khắc phục vi phạm thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.

5. Thủ tục kiểm tra, xác nhận đã khắc phục xong hậu quả vi phạm hành chính đối với cá nhân, tổ chức bị tước quyền sử dụng Giấy phép môi trường hoặc đình chỉ hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ trước khi đi vào hoạt động trở lại trong trường hợp cơ quan, người đã xử phạt không có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi trường được quy định như sau:

a) Trước ít nhất 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ thời điểm hết hạn tước quyền sử dụng Giấy phép môi trường hoặc đình chỉ hoạt động, cá nhân, tổ chức có hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ phải có văn bản báo cáo, kèm theo các hồ sơ, tài liệu, số liệu và kết quả phân tích mẫu chất thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường do đơn vị chức năng có đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường thực hiện (nếu có) chứng minh đã hoàn thành việc khắc phục hậu quả vi phạm cho Bộ Tài nguyên và Môi trường (nếu dự án, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung đã được Bộ, cơ quan ngang Bộ phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường), cho Sở Tài nguyên và Môi trường (nếu dự án, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung thuộc thẩm quyền phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc dự án, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khác có quy mô công suất tương ứng với đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường nhưng không có các thủ tục, hồ sơ về môi trường) hoặc cho Ủy ban nhân dân cấp huyện (nếu cơ sở có quy mô, công suất tương ứng với đối tượng phải lập bản cam kết bảo vệ môi trường) và cơ quan của người đã xử phạt để phối hợp kiểm tra, giám sát việc khắc phục hậu quả vi phạm trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;

b) Trong thời hạn 5 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả chấp hành xong quyết định xử phạt, Cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điểm a Khoản này chủ trì, phối hợp với cơ quan của người đã xử phạt tiến hành kiểm tra việc khắc phục hậu quả vi phạm về bảo vệ môi trường theo nội dung quyết định xử phạt vi phạm hành chính và kết luận kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi trường (nếu có). Kết quả kiểm tra việc khắc phục hậu quả vi phạm phải được thể hiện bằng biên bản theo Mẫu 01 phần Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

c) Trường hợp cá nhân, tổ chức đã khắc phục xong hậu quả vi phạm về bảo vệ môi trường, trong thời hạn 5 (năm) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra việc khắc phục vi phạm, Cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điểm a Khoản này ban hành quyết định về việc đã khắc phục xong hậu quả vi phạm về bảo vệ môi trường, đồng thời Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện tháo mở niêm phong để cá nhân, tổ chức hoạt động trở lại. Quyết định về việc đã khắc phục xong hậu quả vi phạm về bảo vệ môi trường thực hiện theo Mẫu 02 phần Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

d) Trường hợp cá nhân, tổ chức chưa khắc phục xong hậu quả vi phạm về bảo vệ môi trường thì tiếp tục thực hiện việc khắc phục nhưng không quá thời hạn ghi trong quyết định xử phạt; trường hợp không đủ thời gian để khắc phục thì đề nghị Cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điểm a Khoản này xem xét, ra hạn để khắc phục; trường hợp cố tình không thực hiện việc khắc phục vi phạm thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.

Điều 56. Quy định về biên bản, thẩm quyền lập biên bản và quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường

1. Biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường được lập theo quy định tại Điều 58 của Luật xử lý vi phạm hành chính và Nghị định quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính.

2. Các chức danh có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường bao gồm:

a) Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường đang thi hành công vụ;

b) Công chức, viên chức đang thi hành nhiệm vụ bảo vệ môi trường của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Tổng cục Môi trường; Sở Tài nguyên và Môi trường, Chi cục Bảo vệ môi trường và Ban Quản lý các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;

c) Công chức đang thi hành nhiệm vụ bảo vệ môi trường của ngành mình quản lý thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ;

d) Cán bộ, công chức, viên chức xã, phường, thị trấn đang thi hành nhiệm vụ bảo vệ môi trường trên địa bàn quản lý;

đ) Chiến sĩ công an nhân dân, công an xã, phường, thị trấn và cán bộ trật tự công cộng đang thi hành nhiệm vụ liên quan đến bảo vệ môi trường tại các khu đô thị, khu chung cư, thương mại, dịch vụ hoặc nơi công cộng;

e) Cán bộ, công chức, viên chức thuộc Ban Quản lý rừng, Ban Quản lý các vườn Quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển đang thi hành nhiệm vụ bảo vệ môi trường.

Người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính quy định tại khoản này khi phát hiện hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường phải kịp thời lập biên bản để xử phạt hoặc chuyển đến người có thẩm quyền xử phạt theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và Nghị định này.

3. Mẫu biên bản và mẫu quyết định sử dụng trong xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường thực hiện theo quy định của Nghị định quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính.

Chương 3.

HÌNH THỨC XỬ LÝ CƠ SỞ GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NGHIÊM TRỌNG; CÔNG BỐ CÔNG KHAI THÔNG TIN VỀ VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

Điều 57. Hình thức xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng

1. Cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường ngoài việc bị xử phạt vi phạm hành chính còn bị áp dụng một trong các hình thức xử lý sau đây:

a) Buộc di dời cơ sở đến vị trí phù hợp với quy hoạch và sức chịu tải của môi trường;

b) Cấm hoạt động.

2. Các cơ sở bị áp dụng hình thức buộc di dời:

a) Cơ sở sản xuất, kho tàng bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Khoản 2 Điều 30 của Nghị định này;

b) Cơ sở nằm trong Danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng phải di dời theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

3. Các cơ sở bị cấm hoạt động:

a) Cơ sở đã bị đình chỉ hoạt động gây ô nhiễm môi trường hoặc bị đình chỉ hoạt động của cơ sở mà trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày có quyết định đã khắc phục xong hậu quả vi phạm do hành vi vi phạm hành chính gây ra, nhưng tiếp tục gây ô nhiễm môi trường;

b) Cơ sở nằm trong Danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng bị cấm hoạt động theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

Điều 58. Thẩm quyền, thủ tục áp dụng hình thức buộc di dời

1. Thẩm quyền áp dụng hình thức buộc di dời:

a) Thủ tướng Chính phủ quyết định áp dụng hình thức buộc di dời đối với cơ sở thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ;

b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định áp dụng hình thức buộc di dời đối với cơ sở trên địa bàn, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền quyết định áp dụng hình thức buộc di dời của Thủ tướng Chính phủ quy định tại Điểm a Khoản này.

2. Thủ tục áp dụng hình thức buộc di dời đối với trường hợp quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 57 của Nghị định này:

a) Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với cơ sở có hành vi vi phạm quy định tại Khoản 2 Điều 30 của Nghị định này thì trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan hoàn chỉnh hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định áp dụng hình thức buộc di dời theo thẩm quyền hoặc gửi văn bản kiến nghị kèm theo quyết định xử phạt và một bộ hồ sơ vụ việc cho Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp cơ sở bị buộc di dời thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ;

b) Trường hợp Chánh thanh tra Bộ Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Kiểm soát ô nhiễm và chức danh tương đương được Chính phủ giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành bảo vệ môi trường, Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường, Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng chống tội phạm về môi trường và người có thẩm quyền xử phạt khác ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính mà cơ sở thuộc trường hợp bị áp dụng hình thức buộc di dời, trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính phải gửi văn bản kiến nghị kèm theo quyết định xử phạt và một bộ hồ sơ vụ việc cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có cơ sở đối với trường hợp buộc di dời thuộc thẩm quyền áp dụng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc gửi văn bản kiến nghị kèm theo quyết định xử phạt và một bộ hồ sơ vụ việc cho Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp buộc di dời thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ;

c) Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ nêu tại Điểm a và Điểm b Khoản này, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định áp dụng hình thức buộc di dời đối với cơ sở thuộc thẩm quyền;

d) Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ nêu tại Điểm a và Điểm b Khoản này, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định áp dụng hình thức buộc di dời cơ sở thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ;

Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định áp dụng hình thức buộc di dời;

đ) Quyết định áp dụng hình thức buộc di dời phải ghi rõ lý do buộc di dời, thời điểm bắt đầu áp dụng hình thức buộc di dời, thời hạn phải hoàn thành việc di dời, cơ quan giám sát thực hiện và trách nhiệm của cơ sở bị buộc áp dụng hình thức buộc di dời. Quyết định áp dụng hình thức buộc di dời thực hiện theo Mẫu 03 phần Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày ban hành, quyết định áp dụng hình thức buộc di dời phải được gửi cho cơ sở bị buộc di dời, Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có cơ sở bị buộc di dời và các cơ quan có liên quan.

3. Đối với trường hợp bị áp dụng hình thức buộc di dời quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 57 của Nghị định này, trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định ban hành Danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng của người có thẩm quyền, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện quyết định áp dụng hình thức buộc di dời đối với cơ sở trên địa bàn quản lý.

4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Công an cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có cơ sở và các cơ quan có liên quan tổ chức giám sát thực hiện việc di dời của cơ sở bị buộc di dời.

Trong thời hạn thực hiện quyết định cưỡng chế buộc di dời, cơ sở bị buộc di dời phải đình chỉ hoạt động theo quy định của Nghị định này. Trong trường hợp này, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể ra một quyết định bao gồm cả việc áp dụng hình thức đình chỉ hoạt động và biện pháp cưỡng chế buộc di dời.

5. Nội dung quyết định áp dụng hình thức buộc di dời được quy định tại Điều này phải được đăng trên trang thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Tổng cục Môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường và đăng trong 03 số liên tiếp trên Báo Tài nguyên và Môi trường.

Điều 59. Thẩm quyền, thủ tục áp dụng hình thức cấm hoạt động

1. Thẩm quyền áp dụng hình thức cấm hoạt động:

a) Thủ tướng Chính phủ quyết định áp dụng hình thức cấm hoạt động đối với cơ sở thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ;

b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định áp dụng hình thức cấm hoạt động đối với cơ sở trên địa bàn, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền quyết định áp dụng hình thức cấm hoạt động của Thủ tướng Chính phủ quy định tại Điểm a Khoản này.

2. Thủ tục áp dụng hình thức cấm hoạt động đối với trường hợp quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 57 của Nghị định này:

a) Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày phát hiện cơ sở thuộc trường hợp quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 57 của Nghị định này thì Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 58 của Nghị định này phải lập hồ sơ báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có cơ sở;

b) Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 58 của Nghị định này, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định áp dụng hình thức cấm hoạt động đối với cơ sở theo thẩm quyền hoặc gửi văn bản kiến nghị kèm theo một bộ hồ sơ vụ việc cho Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp cấm hoạt động thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ;

c) Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định áp dụng hình thức cấm hoạt động đối với cơ sở;

d) Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định áp dụng hình thức cấm hoạt động đối với cơ sở;

đ) Quyết định áp dụng hình thức cấm hoạt động phải ghi rõ lý do cấm hoạt động, thời điểm phải chấm dứt hoạt động, thời hạn thực hiện các biện pháp giải quyết các vấn đề phát sinh khi cơ sở bị cấm hoạt động, cơ quan giám sát thực hiện và trách nhiệm của cơ sở bị buộc áp dụng hình thức cấm hoạt động. Quyết định áp dụng hình thức cấm hoạt động thực hiện theo Mẫu 04 phần Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày ban hành, quyết định áp dụng hình thức cấm hoạt động phải được gửi cho cơ sở bị cấm hoạt động, Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có cơ sở bị buộc di dời và các cơ quan có liên quan.

3. Đối với trường hợp bị áp dụng hình thức cấm hoạt động quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 57 của Nghị định này, trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày quyết định ban hành Danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng của người có thẩm quyền có hiệu lực, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện quyết định áp dụng hình thức cấm hoạt động đối với cơ sở trên địa bàn quản lý.

4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Công an cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có cơ sở và các cơ quan có liên quan tổ chức giám sát thực hiện quyết định áp dụng hình thức cấm hoạt động đối với cơ sở.

5. Nội dung quyết định áp dụng hình thức cấm hoạt động quy định tại Điều này phải được đăng trên trang thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Tổng cục Môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường và đăng trong 03 số liên tiếp trên Báo Tài nguyên và Môi trường.

6. Cơ sở bị cấm hoạt động phải thực hiện các biện pháp di dời, bảo quản, xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật đối với các chất dễ cháy, dễ gây nổ, có chất phóng xạ hoặc bức xạ mạnh, có chất độc hại đối với sức khỏe con người và gia súc, gia cầm, phát tán mùi ảnh hưởng xấu tới sức khỏe con người và giải quyết các vấn đề liên quan phát sinh khi cơ sở bị cấm hoạt động theo quy định của pháp luật.

7. Cưỡng chế thi hành quyết định áp dụng hình thức cấm hoạt động: Hết thời hạn phải hoàn thành việc chấm dứt hoạt động mà cơ sở bị áp dụng hình thức cấm hoạt động không chấm dứt hoạt động, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định cưỡng chế và tổ chức thực hiện việc cưỡng chế.

Điều 60. Công bố công khai thông tin về tình hình ô nhiễm và vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường

1. Đối tượng bị công bố công khai thông tin:

a) Cá nhân, tổ chức có các hành vi vi phạm hành chính bị tước quyền sử dụng Giấy phép môi trường hoặc bị đình chỉ hoạt động gây ô nhiễm môi trường và đình chỉ hoạt động của cơ sở bị công bố công khai thông tin về vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;

b) Cơ sở bị áp dụng hình thức buộc di dời và cấm hoạt động.

2. Hình thức công bố công khai trên trang thông tin điện tử hoặc báo của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Tổng cục Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi xảy ra vi phạm hành chính hoặc cơ quan chủ quản của người có thẩm quyền đã xử phạt vi phạm hành chính.

Điều 61. Thẩm quyền, thủ tục áp dụng biện pháp công khai thông tin về tình hình ô nhiễm và vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường

1. Cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt các vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 60, người có thẩm quyền quyết định áp dụng hình thức buộc di dời, cấm hoạt động có trách nhiệm công bố công khai thông tin về tình hình ô nhiễm và vi phạm hành chính về bảo vệ môi trường.

Thủ trưởng cơ quan của người đã ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính, người có thẩm quyền quyết định buộc di dời, cấm hoạt động gửi văn bản về việc công bố công khai và bản sao quyết định xử phạt vi phạm hành chính, quyết định buộc di dời, cấm hoạt động, đối với cơ sở đến người phụ trách trang thông tin điện tử hoặc báo của cơ quan quản lý của Bộ, của Sở hoặc của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi xảy ra vi phạm trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định xử phạt, quyết định buộc di dời, cấm hoạt động.

2. Nội dung thông tin cần công khai bao gồm: Tên đăng ký kinh doanh, tên thương mại, tên tổ chức, cá nhân vi phạm, lĩnh vực hoạt động, kinh doanh chính; địa chỉ trụ sở chính của cơ sở kinh doanh, dịch vụ, tổ chức có hành vi vi phạm; hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường; quá trình vi phạm và hậu quả do hành vi vi phạm gây ra; hình thức xử lý, biện pháp khắc phục hậu quả, thời gian khắc phục hậu quả.

3. Thủ trưởng cơ quan có trách nhiệm công bố công khai phải chịu trách nhiệm về nội dung thông tin công bố; phải có trách nhiệm đính chính thông tin sai lệch trong vòng 01 (một) ngày làm việc, kể từ thời điểm phát hiện hoặc nhận được yêu cầu đính chính và phải chịu chi phí cho việc đính chính.

Người phụ trách trang thông tin điện tử hoặc báo đăng thông tin phải thực hiện việc đăng tin trong vòng 01 (một) ngày làm việc đối với trang thông tin điện tử hoặc số báo tiếp theo kể từ thời điểm nhận được yêu cầu; trong trường hợp trang thông tin điện tử hoặc báo đăng không chính xác các thông tin quy định tại Khoản 2 Điều này thì phải có trách nhiệm đính chính thông tin sai lệch trong vòng 01 (một) ngày làm việc đối với trang thông tin điện tử hoặc số báo tiếp theo và phải chịu chi phí cho việc đính chính.

4. Trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính, quyết định buộc di dời, cấm hoạt động phải ghi rõ lý do áp dụng biện pháp công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng việc xử phạt đối với cá nhân, tổ chức vi phạm, nội dung thông tin, tên báo, trang tin điện tử đăng công khai thông tin.

5. Báo, cơ quan phụ trách trang thông tin điện tử khi nhận được văn bản đề nghị công khai thông tin có trách nhiệm đăng đầy đủ các nội dung thông tin cần công khai tại số báo hoặc lần đăng tải liền sau đó.

6. Trường hợp việc công bố công khai việc xử phạt không thể thực hiện đúng thời hạn vì những lý do bất khả kháng, người có thẩm quyền công bố công khai việc xử phạt phải báo cáo thủ trưởng cấp trên trực tiếp và phải công bố công khai việc xử phạt ngay sau khi sự kiện bất khả kháng đã được khắc phục.

7. Kinh phí thực hiện công bố công khai thông tin về bảo vệ môi trường được lấy từ kinh phí chi sự nghiệp môi trường, kinh phí hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị nơi người đã ra quyết định thực hiện công bố công khai.

Chương 4.

CƯỠNG CHẾ THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH, QUYẾT ĐỊNH BUỘC DI DỜI, CẤM HOẠT ĐỘNG CƠ SỞ GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NGHIÊM TRỌNG

MỤC 1. CƯỠNG CHẾ THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

Điều 62. Biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt

Các biện pháp cưỡng chế quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường được thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 86 Luật xử lý vi phạm hành chính. Trường hợp cưỡng chế quyết định đình chỉ hoạt động có thời hạn còn được áp dụng các biện pháp cưỡng chế khác quy định tại Khoản 1 Điều 64 của Nghị định này.

Điều 63. Cưỡng chế quyết định xử phạt

Thẩm quyền, nội dung, trình tự, thủ tục và tổ chức thực hiện cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường được thực hiện theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.

MỤC 2. CƯỠNG CHẾ THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH BUỘC DI DỜI, CẤM HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH, DỊCH VỤ

Điều 64. Biện pháp cưỡng chế, trường hợp bị cưỡng chế và thẩm quyền quyết định cưỡng chế buộc di dời, cấm hoạt động đối với cơ sở (sau đây gọi chung là cưỡng chế buộc di dời, cấm hoạt động)

1. Biện pháp cưỡng chế buộc di dời, cấm hoạt động:

a) Ngừng cung cấp điện, nước và các dịch vụ có liên quan;

b) Cưỡng chế tháo dỡ công trình, máy móc, thiết bị;

c) Phong tỏa tài khoản tiền gửi;

d) Thu hồi mã số thuế, đình chỉ việc sử dụng hóa đơn;

đ) Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấp phép thành lập và hoạt động, Giấy phép môi trường.

2. Cơ sở không chấp hành quyết định buộc di dời, cấm hoạt động thì bị cưỡng chế như sau:

a) Bị áp dụng một hoặc các biện pháp quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 1 Điều này để cưỡng chế thi hành quyết định buộc di dời;

b) Bị áp dụng một hoặc các biện pháp quy định tại Khoản 1 Điều này để cưỡng chế thi hành quyết định cấm hoạt động.

3. Thẩm quyền quyết định cưỡng chế buộc di dời, cấm hoạt động:

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định buộc di dời, cấm hoạt động đối với cơ sở thuộc thẩm quyền quyết định của mình và của Thủ tướng Chính phủ.

Điều 65. Quyết định cưỡng chế buộc di dời, cấm hoạt động

1. Việc cưỡng chế thi hành quyết định buộc di dời, cấm hoạt động chỉ được thực hiện khi có quyết định cưỡng chế buộc di dời, cấm hoạt động.

2. Quyết định cưỡng chế buộc di dời, cấm hoạt động bao gồm các nội dung chính sau: Ngày, tháng, năm ra quyết định; căn cứ ra quyết định cưỡng chế; họ tên, chức vụ đơn vị của người ra quyết định cưỡng chế; tên cơ sở, địa chỉ trụ sở của đối tượng bị cưỡng chế; lý do cưỡng chế; biện pháp cưỡng chế; thời gian, địa điểm thực hiện cưỡng chế; cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp thực hiện quyết định cưỡng chế; tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện quyết định cưỡng chế; chữ ký của người ra quyết định; dấu của cơ quan ra quyết định cưỡng chế. Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định áp dụng hình thức buộc di dời, cấm hoạt động thực hiện theo Mẫu 05 phần Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

3. Quyết định cưỡng chế buộc di dời, cấm hoạt động phải được gửi cho đối tượng bị cưỡng chế và tổ chức, cá nhân có liên quan trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc trước khi thực hiện cưỡng chế; quyết định cưỡng chế buộc di dời, cấm hoạt động phải được gửi cho Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Điều 66. Thủ tục ban hành quyết định cưỡng chế buộc di dời, cấm hoạt động

1. Cưỡng chế thi hành quyết định áp dụng hình thức buộc di dời:

a) Quá thời hạn phải hoàn thành việc di dời mà cơ sở chưa hoàn thành việc di dời thì Sở Tài nguyên và Môi trường đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định cưỡng chế buộc di dời;

b) Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải ra quyết định cưỡng chế buộc di dời.

2. Cưỡng chế thi hành quyết định áp dụng hình thức cấm hoạt động:

a) Hết thời hạn phải hoàn thành việc chấm dứt hoạt động mà cơ sở chưa chấm dứt hoạt động thì Sở Tài nguyên và Môi trường đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định cưỡng chế cấm hoạt động;

b) Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải ra quyết định cưỡng chế cấm hoạt động.

Điều 67. Trách nhiệm tổ chức thi hành quyết định cưỡng chế đình chỉ hoạt động, buộc di dời, cấm hoạt động

1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo thực hiện quyết định cưỡng chế đình chỉ hoạt động, buộc di dời, cấm hoạt động.

Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Công an cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có cơ sở và các cơ quan có liên quan tổ chức thực hiện quyết định cưỡng chế đình chỉ hoạt động, buộc di dời, cấm hoạt động.

2. Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có cơ sở bị cưỡng chế đình chỉ hoạt động, buộc di dời, cấm hoạt động có trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan liên quan phối hợp thực hiện việc cưỡng chế đình chỉ hoạt động, buộc di dời, cấm hoạt động.

3. Lực lượng Cảnh sát nhân dân có trách nhiệm bảo đảm trật tự, an toàn trong quá trình cưỡng chế, bố trí lực lượng ngăn chặn kịp thời các hành vi gây rối, chống người thi hành công vụ trong quá trình thi hành quyết định cưỡng chế đình chỉ hoạt động, buộc di dời, cấm hoạt động.

Điều 68. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện quyết định cưỡng chế đình chỉ hoạt động, buộc di dời, cấm hoạt động

1. Tổ chức, cá nhân liên quan đến đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định đình chỉ hoạt động, buộc di dời, cấm hoạt động có trách nhiệm phối hợp thực hiện việc cưỡng chế đình chỉ hoạt động, buộc di dời, cấm hoạt động khi có yêu cầu.

2. Người có thẩm quyền ký kết hợp đồng dịch vụ cung cấp điện, nước và các dịch vụ liên quan ngừng cung cấp dịch vụ cho cơ sở bị cưỡng chế kể từ thời điểm thực hiện cưỡng chế quy định trong quyết định cưỡng chế đình chỉ hoạt động, buộc di dời, cấm hoạt động.

3. Kho bạc nhà nước, Ngân hàng thương mại và tổ chức tín dụng khác thực hiện các biện pháp phong tỏa tài khoản tiền gửi kể từ thời điểm thực hiện cưỡng chế quy định trong quyết định cưỡng chế đình chỉ hoạt động, buộc di dời, cấm hoạt động.

4. Thủ trưởng cơ quan thuế thu hồi mã số thuế, đình chỉ sử dụng hóa đơn kể từ thời điểm thực hiện cưỡng chế quy định trong quyết định cưỡng chế, đình chỉ hoạt động, buộc di dời, cấm hoạt động.

5. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép thành lập và hoạt động, Giấy phép môi trường theo quy định của pháp luật kể từ thời điểm thực hiện cưỡng chế quy định trong quyết định cưỡng chế, đình chỉ hoạt động, buộc di dời, cấm hoạt động.

Điều 69. Thời hiệu thi hành quyết định cưỡng chế buộc di dời, cấm hoạt động

1. Thời hiệu thi hành quyết định cưỡng chế thi hành quyết định buộc di dời do người có thẩm quyền quyết định trong quyết định cưỡng chế buộc di dời.

2. Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định cấm hoạt động chấm dứt hiệu lực kể từ khi cơ sở hoàn thành thủ tục giải thể cơ sở.

Điều 70. Trách nhiệm của các Bộ, ngành liên quan trong việc áp dụng hình thức buộc di dời, cấm hoạt động đối với cơ sở

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong việc áp dụng hình thức buộc di dời, cấm hoạt động đối với cơ sở.

Điều 71. Biên bản và quyết định buộc di dời, cấm hoạt động

Ban hành kèm theo Nghị định này Phụ lục một số mẫu biên bản và mẫu quyết định sử dụng trong kiểm tra, xác nhận việc khắc phục hậu quả vi phạm và buộc di dời, cấm hoạt động đối với cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.

Chương 5.

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 72. Điều khoản chuyển tiếp

1. Các hành vi vi phạm hành chính đã được lập Biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường trước ngày Nghị định này có hiệu lực thì xử phạt theo Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.

2. Các hành vi vi phạm hành chính được thực hiện hoặc phát hiện trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa lập Biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường thì xử phạt theo quy định của Nghị định này.

Điều 73. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 12 năm 2013.

2. Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.

Điều 74. Trách nhiệm hướng dẫn và thi hành

1. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm hướng dẫn, quy định chi tiết một số điều và tổ chức thi hành Nghị định này.

2. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Công an quy định việc phối hợp giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong lĩnh vực bảo vệ môi trường với lực lượng Cảnh sát phòng chống tội phạm về môi trường trong công tác thanh tra, kiểm tra, phòng, chống tội phạm và xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.

3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, TGĐ cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KGVX (3b).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

PHỤ LỤC

DANH MỤC MỘT SỐ MẪU BIÊN BẢN QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG TRONG XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 179/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ)

Mẫu 01

Biên bản kiểm tra việc khắc phục hậu quả vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường

Mẫu 02

Quyết định về việc xác nhận đã khắc phục xong hậu quả vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường

Mẫu 03

Quyết định áp dụng hình thức buộc di dời đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh và dịch vụ vi phạm khoảng cách an toàn về môi trường đối với khu dân cư hoặc đối với cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.

Mẫu 04

Quyết định áp dụng hình thức cấm hoạt động đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh và dịch vụ gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.

Mẫu 05

Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định áp dụng hình thức buộc di dời, cấm hoạt động.

Mẫu 01

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN LẬP BIÊN BẢN1
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: …../BB-KTKPHQ

2, ngày … tháng … năm …

BIÊN BẢN

Kiểm tra việc khắc phục hậu quả vi phạm hành chính


trong lĩnh vực bảo vệ môi trường

Căn cứ Quyết định số .../QĐ-XPHC ngày...tháng ...năm ... của 3………………. xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường đối với (cá nhân/tổ chức): ....................................................................................... ;

Căn cứ Kết luận kiểm tra/thanh tra về bảo vệ môi trường của 4 ………………. (nếu có);

Căn cứ Quyết định số …./QĐ- ngày ... tháng ... năm ... của 5………………………………… về việc thành lập đoàn kiểm tra việc khắc phục hậu quả vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;

Hôm nay, hồi ... giờ ... ngày ... tháng ... năm ……………, tại ......................................................

I. Thành phần đoàn kiểm tra: (Họ tên, cấp bậc, chức vụ, đơn vị)

1. Ông/bà: ……………………………………. Chức vụ: ……………. Đơn vị ............. ;

2. Ông/bà: ……………………………………. Chức vụ: ……………. Đơn vị ............. ;

..................................................................................................................................

II. Đối tượng được kiểm tra (cá nhân/tổ chức)

1. Ông/bà: ……………………………………. Chức vụ: ……………. Đơn vị ............. ;

2. Ông/bà: ……………………………………. Chức vụ: ……………. Đơn vị ............. ;

..................................................................................................................................

Tiến hành kiểm tra việc khắc phục hậu quả vi phạm hành chính của (cá nhân/tổ chức vi phạm): ……………………………………………………………………………………………….

III. Kết quả khắc phục các vi phạm như sau:

1. Những vi phạm đã khắc phục xong:

a) …………………………6………………………………. Kết quả:7............................. ;

b) …………………………6………………………………. Kết quả:7............................ ;

..................................................................................................................................

2. Những vi phạm chưa khắc phục xong gồm (nếu có):

a) …………………………6………………………………. Kết quả:7............................ ;

b) …………………………6………………………………. Kết quả:7............................ ;

..................................................................................................................................

IV. Ý kiến trình bày của cá nhân/tổ chức vi phạm:

...................................................................................................................................

V. Đánh giá kết quả khắc phục hậu quả:8............................................................. ;

VI. Các yêu cầu đối với cá nhân/tổ chức (nếu có):9.............................................. ;

VII. Ý kiến bổ sung khác (nếu có): .........................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

Việc kiểm tra kết thúc vào hồi ... giờ ... ngày ... tháng ... năm ...

Biên bản gồm ….. trang, được lập thành ...bản có nội dung, giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; đã giao cho cá nhân/tổ chức 01 bản để thực hiện./.

CÁ NHÂN, TỔ CHỨC
VI PHẠM
(Ký, ghi rõ họ tên)

TM. ĐOÀN KIỂM TRA
TRƯỞNG ĐOÀN
(Ký, ghi rõ họ tên)

____________

1 Ghi tên theo con dấu hành chính của đơn vị.

2 Ghi tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

3 Cơ quan hoặc người có thẩm quyền đã xử phạt vi phạm hành chính.

4 Kết luận kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi trường (nếu có).

5 Thủ trưởng cơ quan ban hành quyết định thành lập Đoàn kiểm tra;

6 Ghi rõ nội dung cần khắc phục theo Quyết định xử phạt vi phạm hành chính.

7 Ghi rõ hiện trạng khắc phục đến thời điểm kiểm tra.

8 Ghi rõ đã khắc phục xong hay chưa xong các yêu cầu khắc phục hậu quả vi phạm theo Quyết định xử phạt vi phạm hành chính.

9 Ghi rõ các yêu cầu, thời hạn khắc phục những nội dung chưa hoàn thành.

Mẫu 02

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
1
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: …../QĐ-KPHQ

2, ngày … tháng … năm …

QUYẾT ĐỊNH

Về việc xác nhận đã khắc phục xong hậu quả vi phạm hành chính


trong lĩnh vực bảo vệ môi trường

Căn cứ Quyết định số.../QĐ-XPHC ngày...tháng ...năm ... của3……………………………….. xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường đối với (cá nhân/tổ chức): ………….. ……………………………………………………;

Căn cứ Kết luận kiểm tra/thanh tra về bảo vệ môi trường của4 …………………………………….. (nếu có);

Xét Biên bản kiểm tra việc khắc phục hậu quả vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường ngày ... tháng ... năm ... của 1 ............................................................................................................................... ;

Theo đề nghị của Thủ trưởng cơ quan tham mưu hoặc thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về bảo vệ môi trường của 1............................................................................................................................. ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Xác nhận cá nhân/tổ chức (cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung) đã khắc phục xong hậu quả vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường theo 3………………. và 4 …………………, bao gồm các nội dung sau:

1. Đã hoàn thành5.................................................................................................... ;

2. Các yêu cầu về bảo vệ môi trường đối với cá nhân/tổ chức:6 ……………………

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Thủ trưởng các đơn vị có liên quan trực thuộc 1……………………………, các cơ quan có liên quan ……………………………… và cá nhân/tổ chức vi phạm chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- …………..;
- Lưu: Hồ sơ.

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu)

____________

1 Ghi tên theo con dấu hành chính của cơ quan ra quyết định.

2 Ghi tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

3 Cơ quan hoặc người có thẩm quyền xử phạt đã xử phạt vi phạm hành chính.

4 Ghi cụ thể Kết luận kiểm tra/thanh tra của cơ quan có thẩm quyền (nếu có)

5 Ghi rõ từng nội dung đã khắc phục xong theo quyết định xử phạt và kết luận kiểm tra/thanh tra về bảo vệ môi trường (nếu có) của cơ quan có thẩm quyền.

6 Ghi cụ thể các nội dung, yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định đối với cá nhân, tổ chức phải thực hiện trong quá trình hoạt động trở lại.

Mẫu 03

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ/
HOẶC UBND TỈNH/TP….
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: …../QĐ-BDD

1, ngày … tháng … năm …

QUYẾT ĐỊNH

Áp dụng hình thức buộc di dời đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh và dịch vụ vi phạm khoảng cách an toàn về môi trường đối với khu dân cư hoặc đối với cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng

Căn cứ Luật bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Điều ……….. Nghị định số ………./2013/NĐ-CP ngày ……. tháng ……. năm 2013 của Chính phủ về xử phạt vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường2;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố, ………………. (nếu thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ)/hoặc Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường (nếu thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh) …………… tại các văn bản số …………. ngày …… tháng ….. năm …….. về việc ......................... ;

Để khắc phục triệt để ô nhiễm môi trường do vi phạm hành chính gây ra,

Tôi:……………………….3; Chức vụ:………………………………..; Đơn vị: ………

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Áp dụng hình thức buộc di dời do vi phạm khoảng cách an toàn về môi trường đối với khu dân cư/hoặc cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đối với tổ chức:4.........................................................................

................................................................................................................................ ;

Lĩnh vực hoạt động: ............................................................................................... ;

Địa chỉ: ................................................................................................................... ;

Quyết định thành lập hoặc ĐKKD .......................................................................... ;

Cấp ngày ………………………………………… tại ................................................. ;

Lý do:.......................................................................................................................

Đã có hành vi vi phạm quy định của pháp luật vệ bảo vệ môi trường:5 ……………………………… quy định tại Điểm ... Khoản ... Điều ... của Nghị định số ….../2013/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường6.

Các biện pháp xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường đã áp dụng (nếu có) đối với: 4

Thời hạn di dời là: ... (năm/tháng/ngày), kể từ ngày ... tháng ... năm ….

Biện pháp khắc phục ô nhiễm môi trường và khắc phục hậu quả vi phạm khác sau khi di dời (nếu có) là:

Điều 2. Tổ chức …………..4 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, trừ trường hợp …………………7. Quá thời hạn này, nếu tổ chức ……………………………….. cố tình không chấp hành thì bị cưỡng chế thi hành.

Giao Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Công an, Ủy ban nhân dân cấp huyện ……..8 và các cơ quan có liên quan tổ chức giám sát thực hiện việc di dời của ……..4.

Tổ chức ………….4 có quyền khiếu nại, khởi kiện đối với quyết định này theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ... tháng ... năm ……..

Quyết định này gồm ... trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.

Trong thời hạn ba ngày, Quyết định này được gửi cho:

1. Tổ chức: ……………………………………………4 để chấp hành;

2. .............................................................................................................................. ;

3................................................................................................................................ ;

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: Hồ sơ.

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu)
(Ghi rõ cấp bậc, họ tên)

____________

1 Ghi tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

2 Ghi cụ thể điều, khoản của Nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.

3 Họ tên người ra Quyết định áp dụng buộc di dời.

4 Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ bị áp dụng hình thức buộc di dời.

5 Nếu có nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng hành vi vi phạm.

6 Ghi cụ thể từng điều, khoản, mức phạt của Nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường (theo chú thích số 2) mà cá nhân, tổ chức vi phạm.

7 Ghi rõ lý do.

8 Tên huyện nơi có cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ bị buộc di dời.

Mẫu 04

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ/
HOẶC UBND TỈNH/TP….
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: …../QĐ-CHĐ

……..…1, ngày … tháng … năm …

QUYẾT ĐỊNH

Áp dụng hình thức cấm hoạt động đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh và dịch vụ gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng

Căn cứ Luật bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Điều ……. Nghị định số ……./2013/NĐ-CP ngày ….. tháng ….. năm 2013 của Chính phủ về xử phạt vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường2;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố,... (nếu thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ)/hoặc Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường (nếu thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh)... tại các văn bản số ... ngày ... tháng ... năm ... về việc ……….;

Để khắc phục triệt để ô nhiễm môi trường do vi phạm hành chính gây ra,

Tôi:……………….3; Chức vụ: ……………………; Đơn vị: …………………..,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Áp dụng hình thức cấm hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ đối với tổ chức:4 ..........

.................................................................................................................................. ;

Lĩnh vực hoạt động: .................................................................................................

Địa chỉ: ..................................................................................................................... ;

Quyết định thành lập hoặc ĐKKD: ........................................................................... ;

Cấp ngày ………………………………………………………..tại ............................... ;

Lý do: .......................................................................................................................

Đã có hành vi vi phạm quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường:5...............................quy định tại Điểm ... Khoản ... Điều ... của Nghị định số ...../2013/NĐ-CP ngày … tháng ... năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường6.

Các biện pháp xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường đã áp dụng (nếu có) đối với: 4

Thời gian cấm hoạt động, kể từ ngày ... tháng ... năm ..........

Biện pháp khắc phục ô nhiễm môi trường và khắc phục hậu quả vi phạm khác sau khi bị cấm hoạt động (nếu có) là:

Điều 2. Tổ chức ………….4 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, trừ trường hợp ………………………………..7. Quá thời hạn này, nếu tổ chức …………..4 cố tình không chấp hành thì bị cưỡng chế thi hành.

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Công an, Ủy ban nhân dân huyện …………8 và các cơ quan có liên quan tổ chức giám sát thực hiện việc di dời của ………4.

Tổ chức …………………………………..4 có quyền khiếu nại, khởi kiện đối với quyết định này theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ... tháng ... năm ……

Quyết định này gồm ... trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.

Trong thời hạn ba ngày làm việc, Quyết định này được gửi cho:

1. Tổ chức: ………………………………………………………………..4 để chấp hành;

2. ............................................................................................................................ ;

3. ............................................................................................................................ /.

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: Hồ sơ.

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu)
(Ghi rõ cấp bậc, họ tên)

____________

1 Ghi tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

2 Ghi cụ thể điều, khoản của Nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.

3 Họ tên người ra Quyết định xử phạt.

4 Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ bị áp dụng hình thức cấm hoạt động.

5 Nếu có nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng hành vi vi phạm.

6 Ghi cụ thể từng điều, khoản, mức phạt của Nghị định quy định về xử phạt vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường (theo chú thích số 2) mà cá nhân, tổ chức vi phạm.

7 Ghi rõ lý do.

8 Tên huyện nơi có cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ bị cấm hoạt động.

Mẫu 05

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/THÀNH PHỐ….
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: …../QĐ-CC

…..…1, ngày … tháng … năm …

QUYẾT ĐỊNH

Cưỡng chế thi hành quyết định áp dụng hình thức buộc di dời/cấm hoạt động2

Căn cứ Nghị định số..../2013/NĐ-CP ngày...tháng ...năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;

Để đảm bảo thi hành Quyết định áp dụng hình thức buộc di dời/cấm hoạt động đối với cơ sở …………. số ... ngày ... tháng ... năm ... của ...3;

Tôi: ……………………………4; Chức vụ:…………………..; Đơn vị: …………………

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Áp dụng biện pháp cưỡng chế để thi hành Quyết định áp dụng hình thức buộc di dời/cấm hoạt động số ... ngày ... tháng ... năm ... của ... về ….

Đối với:5..................................................................................................................... ;

Ông (bà)/tổ chức:5 .................................................................................................... ;

Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động): ........................................................................... ;

Địa chỉ: ..................................................................................................................... ;

Giấy chứng minh nhân dân số/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD ............................ ;

Cấp ngày ………………………………………………. tại ...........................................

* Biện pháp cưỡng chế:6...........................................................................................

Điều 2. Ông (bà)/tổ chức: ………………………………….. phải nghiêm chỉnh thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện các biện pháp cưỡng chế.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ... tháng ... năm ...

Quyết định có ………. trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.

Quyết định này được giao cho Ông (bà)/tổ chức ………………………… để thực hiện.

Quyết định này được gửi cho:

1. ……………………………………………………… để ……………………………….7

2. ……………………………………………………… để ……………………………….8

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: Hồ sơ.

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu)
(Ghi rõ cấp bậc, họ tên)

____________

1 Ghi tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

2 Cưỡng chế đối với quyết định nào thì ghi quyết định đó.

3 Ghi rõ tên cơ sở bị cưỡng chế, số quyết định áp dụng biện pháp buộc di dời, cấm hoạt động.

4 Ghi họ tên, chức vụ người ra quyết định.

5 Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm.

6 Ghi cụ thể biện pháp cưỡng chế căn cứ Nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.

7 Nếu biện pháp cưỡng chế là khấu trừ lương hoặc một phần thu nhập, khấu trừ tiền từ tài khoản tại ngân hàng thì Quyết định được gửi cho cơ quan, tổ chức nơi cá nhân làm việc hoặc ngân hàng để phối hợp thực hiện.

8 Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện việc cưỡng chế để phối hợp thực hiện.

THE GOVERNMENT
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
----------

No. 179/2013/ND-CP

Hanoi, November 14, 2013

 

DECREE

ON THE SANCTION OF ADMINISTRATIVE VIOLATIONS IN THE DOMAIN OF ENVIRONMENTAL PROTECTION

Pursuant to the December 25, 2001 Law on Organization of the Government;

Pursuant to the June 20, 2012 Law on handling of administrative violations;

Pursuant to the November 29, 2005 Law on Environmental Protection;

Pursuant to the November 11, 2008 Law on biodiversity;

At the proposal of Minister of Natural Resources and Environment;

The Government promulgates Decree on the sanction of administrative violations in the domain of environmental protection,

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope of regulation

1. This Decree provides for:

a) Administrative violations in the domain of environmental protection, sanctioning forms, levels, competence to make written record of administrative violations, competence to sanction administrative violations and remedial measures;

b) The competence, order and procedures for applying forms of handling such as forcible relocation or operation ban of seriously-polluting production, business or service establishments (hereinafter collectively referred to as establishments);

c) Publish information on administrative violations in domain of environmental protection committed by establishments and economic zones, industrial parks, export processing zones, hi-tech parks, concentrated industrial clusters (hereinafter collectively referred to as the concentrated production, business or service zones);

d) Coercive measures, competence and procedures for applying coercive measures to execute decisions on operation suspension; decisions on forcible relocation, operation ban on seriously-polluting establishments.

2. Acts of administrative violations in the domain of environmental protection include:

a) Violation of regulations on environmental protection commitments, environmental impact assessment reports, or environmental protection schemes;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Violation of waste management regulations;

d) Violation of environmental protection regulations in the import of machinery, equipment, means of transport, raw materials, fuel, materials, scraps and biological preparations;

e) Violation of environmental protection regulations in tourism, rational exploitation and use of natural resources;

f) Violation of regulations on prevention, control and remedying of environmental pollution, degradation or incidents;

g) Acts of administrative violations on biodiversity include: Conservation and sustainable development of Natural ecosystem; conservation and sustainable development of species and conservation and sustainable development of genetic natural resources;

h) Acts of obstructing acts of state management, inspection, examination and sanction of administrative violations, and other violations on environmental protection.

3. Other acts of administrative violation related to domain of environmental protection which are defined in other relevant Government’s Decrees on sanction of administrative violations in domain of state management shall be handled under such regulations.

Article 2. Entities subject to sanction of administrative violations

Domestic and foreign individuals and organizations (below collectively referred to as individuals and organizations) that commit administrative violations in the domain of environmental protection in the territory, the contiguous zone, the exclusive economic zones and continental shelves of the Socialist Republic of Vietnam shall all be sanctioned under this Decree or relevant decrees.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

In this Decree, the following terms are construed as follows

1. Discharge of sewage into environment means discharge of sewage of all kinds, by individuals or organizations, into land, underground water, and surface water, inside and outside establishments, concentrated production, business or service zones. Case of discharging sewage into land and underground water, upon calculating number of times exceeding technical regulations on waste, value of the receiving source Kq shall be equal to 01 (one) according to that technical regulation.

2. Exhaust of dust, waste gas into environment means the generating of dust, waste gas into air environment by individuals or organizations.

3. Dangerous environmental parameters in sewage are environmental parameters according to the national technical regulations on dangerous waste threshold.

4. Dangerous environmental parameters in water gas and air environment are environmental parameters according to the national technical regulations on a number of hazardous substances in surrounding air.

5. Nonhazardous environmental parameters are environmental parameters according to the national technical regulations on waste and surrounding environment, other than environmental parameters defined at Clause 3 and Clause 4 of this Article.

6. Acts of Illegally exploiting species mean acts of hunting, fishing, gathering and keeping aiming to take organisms (including animals, plants, mould, and microorganisms), parts or derivatives of fauna and flora without permission of competent state agencies or in excess of the permitted quantity in the exploitation license issued by competent state agencies.

7. Safe distance on environmental protection for residential areas means the minimum distance from establishments, concentrated production, business or service zones to the nearest residential area according to the concerned standards and technical regulations.

8. An environmental protection commitment includes: Declaration on production activities that affect to environment; registration of satisfying environmental standards and environmental protection commitments.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10. A scheme on payment a deposit, environmental rehabilitation and restoration includes: Plan on environmental rehabilitation and restoration; project on environmental rehabilitation and restoration, and scheme on payment a deposit, environmental rehabilitation and restoration.

Article 4. Sanctioning forms, levels and remedial measures for administrative violations in domain of environmental protection

1. Principal sanctioning forms, sanctioning levels:

Individuals and organizations committing administrative violations in domain of environmental protection shall be applied one of the following principal sanctioning forms:

a) Caution;

b) Fine imposed on one administrative violation in domain of environmental protection which is VND 1,000,000,000 for individuals and VND 2,000,000,000 for organizations maximally.

2. Additional sanctioning forms:

a) Deprivation of the right to use, with a defined term,: Environmental standard satisfaction certificates; licenses for hazardous waste management; licenses for discharge of wastewater into water sources; certificate of eligibility for scrap import, written confirmation of eligibility for dangerous goods transport; certificate of environmentally friendly-nylon bags; certificate of circulating biological preparations in waste treatment in Vietnam; certificate of eligibility for providing environment observation services, licenses for exploiting endangered, precious and rare species prioritized for protection; licenses for rearing and cultivating endangered, precious and rare species subject to protection priority; certificate of biodiversity conservation establishments; licenses for rearing, cultivation and development of alien species; license for genetic resource access; license for testing genetically modified organism; license for import of genetically modified organism; certificate of biological safety, license for exchange, purchase and sale, gift, donation, lease of species in list of endangered, precious and rare species prioritized for protection certificate; written confirmation of genetically modified organism eligible to use in making food; written confirmation of genetically modified organism eligible to use in making livestock feed (hereinafter collectively referred to as environmental licenses) or operation suspension with a defined term as prescribed at Clause 2 Article 25 of Law on handling of administrative violations, from 01 month to 24 months, as from decisions on sanctioning administrative violations come into effect,

b) Confiscation of material evidences and means used for commission of administrative violations in the domain of environmental protection (hereinafter collectively referred to as material evidences and means involving administrative violations).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Forcible restoration of the original environment state already altered by administrative violations; forcible planting, care and protection of the destroyed areas of conservation zone; restoration of initial habitat for species, revocation of genetic source from activities of illegal genetic source access;

b) Forcible dismantlement of facilities, parts of construction works built in contravention of regulations on environmental protection; forcible dismantlement of facilities, breeding farms, aquaculture zones, houses, tents which are built illegally in conservation zones;

c) Forcible application of measures to remedy environment pollution and measures to protect environment as prescribed by law on environmental protection and biodiversity;

d) Forcible transportation out of the Vietnamese territory or forcible re-export of goods, machinery, equipment, means, raw materials, fuel, materials, scraps, articles, biological preparations and means which are imported or brought into Vietnam in contravention of environmental protection regulations or pollute the environment; Forcible transportation out of the Vietnamese territory or forcible re-export of goods, articles, means which contain alien species, genetically modified organisms, genetic specimens of genetically modified organisms;

e) Forcible destruction of polluting firecrackers, goods, machinery, equipment of means, raw materials, fuel, materials, scraps, articles, biological preparations and means which are imported or brought into Vietnam in contravention of environmental protection regulations or cause damage to human health, livestock and environment; Forcible destruction of invading alien species, genetically modified organisms, genetic specimens of genetically modified organisms not yet had certificate of biological safety;

f) Forcible correction of information which is untrue, causes misleading on environment status of the production, business and service establishments;

g) Forcible removal of infringing elements on environmentally friendly products;

h) Forcible recovery or handling of expired or discarded products under regulations; forcible recovery of results arising from activities of illegal genetic source access;

i) Forcible remittance of illegal benefits gained from commission of administrative violations or Forcible remittance of the amounts equal to value of material evidences and means involving administrative violations which have been sold, dispersed, destroyed in contravention with law

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

l) Forcible construction and installation of environmental treatment facilities under regulations; forcible proper operation of environmental treatment facilities under regulations;

m) Forcible relocation out of banned zones; proper implementation of regulations on safe distance to protect environment for residential areas;

n) Retrospective collection of deficient or unpaid environmental protection charges under regulations; forcible payment for expenses to solicit the assessment, measure and analyze environment samples in case of violations on discharging waste in excess of environmental technical regulations or polluting environment under the current norms and unit price.

Article 5. The fine levels and sanctioning competence

1. The fine levels for administrative violations defined in section 1, chapter II of this Decree are fine levels applied to administrative violations committed by individuals, the fine levels for administrative violations committed by organizations shall be twice the fine levels of the same administrative violation committed by individuals.

2. The competence to impose sanctions on administrative violations of persons defined in Articles from Article 50 thru Article 53 of this Decree is competence to apply to one administrative violation committed by individuals; in case of fine, the competence to impose sanctions on organizations shall be double the competence to impose sanctions on individuals for respective position.

Article 6. Application of environmental technical regulations and use of environmental parameters to identify acts and the extent of administrative violation in the domain of environmental protection

1. National technical regulations serve as a basis for identifying acts and the extent of administrative violation in the domain of environmental protection when individuals or organizations discharge waste to environment. In case both national and local technical regulations are available, local ones will apply (hereinafter collectively referred to as technical regulations).

2. The number of times in excess of environmental technical regulations shall be determined on the basis of the highest level of observation, supervision, measurement and analysis of one of environmental parameters of waste samples, environmental samples surrounding divided by the permitted maximum value of those parameters in environmental technical regulations.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The remaining environmental parameters exceeding the environmental technical regulations of same waste sample shall be sanctioned increasingly from 1% to 4% of the fine levels for each environmental parameter exceeding that technical regulation but total fines for each violation shall not exceed the maximum fine.

If an establishment or concentrated production, business or service zone has many spot discharging sewage or exhaust of dust, gas in excess of environmental technical regulations, it shall be sanctioned for each such spot of discharge or exhaust.

Article 7. Use of professional technical means and equipment in detecting and sanctioning administrative violations in the domain of environmental protection

1. Agencies and persons competent to sanction administrative violations may use professional technical means and equipment to detect administrative violations in the domain of environmental protection according to regulations on management, use and list of professional technical means and equipment used to detect administrative violations.

2. Agencies and persons competent to sanction administrative violations may use results of verification, measurement and analysis of environmental samples of organizations providing environmental observation services or observation organizations which are designated by competent agencies as basis for sanctioning administrative violations in the domain of environmental protection.

3. In case where functional agencies detected administrative violations through use of professional technical means and equipment to record images, the infringing individuals and organizations have obligation to cooperate with functional agencies to define objects and violations in the domain of environmental protection.

Chapter 2.

SANCTIONING OF ADMINISTRATIVE VIOLATIONS IN THE DOMAIN OF ENVIRONMENTAL PROTECTION

SECTION 1. ADMINISTRATIVE VIOLATIONS IN THE DOMAIN OF ENVIRONMENTAL PROTECTION, SANCTIONING FORMS, LEVELS, AND REMEDIAL MEASURES

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Violation of regulations on environmental protection commitments of production, business and service activities not subject to making of investment projects shall be sanctioned as follows:

a) A caution on acts of failing to properly realize one of contents of environmental protection commitments already been certified by competent state agencies, except for case defined at point c this clause;

b) A fine of between VND 500,000 and 1.000.000 for acts of failing to fully realize one of contents of environmental protection commitments already been certified by competent state agencies, except for case defined at point d this clause;

c) A fine of between VND 1,000,000 and 1,500,000 for acts of failing to properly build and install, failing to regularly operate or failing to properly operate for the environmental treatment facilities under regulations;

d) A fine of between VND 1,500,000 and 2,000,000 for acts of failing to build and install, failing to operate for the environmental treatment facilities under regulations, in case where waste exceeds environmental technical regulations;

e) A fine of between VND 2,000,000 and 2,500,000 for acts of failing to realize all contents of environmental protection commitments already been certified by competent state agencies;

2. Violations of regulations on implementing environmental protection commitments for entities required to make investment projects shall be sanctioned as follows:

b) A fine of between VND 1,000,000 and 3.000.000 for acts of failing to properly realize one of contents of environmental protection commitments already been certified by competent state agencies, except for case defined at points c and e this clause;

b) A fine of between VND 3,000,000 and 5,000,000 for acts of failing to fully realize one of contents of environmental protection commitments already been certified by competent state agencies, except for case defined at point d and f this clause;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) A fine of between VND 10,000,000 and 15,000,000 for acts of failing to realize program on environmental observation and supervision under regulations;

e) A fine of between VND 15,000,000 and 20,000,000 for acts of failing to improperly build and install, failing to regularly operate or improperly operating environmental treatment facilities according to contents of environmental protection commitments already been certified by competent state agencies;

f) A fine of between VND 20,000,000 and 25,000,000 for acts of failing to build and install, failing to operate environmental treatment facilities according to contents of environmental protection commitments already been certified by competent state agencies;

g) A fine of between VND 25,000,000 and 30,000,000 for acts of failing to realize all contents of environmental protection commitments already been certified by competent state agencies.

3. Form of additional sanction:

a) Suspension of establishment’s activities causing environmental pollution, from 01 month to 03 months, for violations specified at point d and point e Clause 1 this Article;

b) Suspension of establishment’s activities causing environmental pollution, from 03 months to 06 months, for violations specified at point f and point g Clause 2 this Article.

4. Remedial measures:

a) Forcible operation which is proper with the process for the environment treatment works, forcible dismantlement of environmental treatment works which are constructed and installed in contravention with provisions on environmental protection or cause environment pollution, for violations specified at point c Clause 1 and point d Clause 2 this Article;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Forcible application of measures to remedy environment pollution within a time limit set by person competent to sanction in decision on sanction of administrative violation, for violations causing environment pollution specified in this Article.

Article 9. Violations of regulations on implementation of report on environment impact assessment

1. Violations of regulations on implementation of the approved report on environment impact assessment shall be sanctioned as follows:

a) A fine of between VND 5,000,000 and 10,000,000 for act of failing to have written report, reporting later than the prescribed time limit to agencies approved the report on environment impact assessment , regarding the environment management plan;

b) A fine of between VND 10,000,000 and 15,000,000 for act of failing to list publicly the environment management plan of project at location of project implementation and head office of the communal-level People’s Committee where the consultation to the community has been implemented for people to be informed, inspect and supervise;

c) A fine of between VND 15,000,000 and 20,000,000 for act of reporting wrongly with the truth to agencies approved report on environment impact assessment regarding the environment management plan or adjustments, modifications of contents, measures to protect environment in report on environment impact assessment ;

d) A fine of between VND 20,000,000 and 30,000,000 for act of making, approving improperly with one of contents in the environment management plan;

e) A fine of between VND 30,000,000 and 40,000,000 for act of making, approving insufficiently one of contents in the environment management plan;

f) A fine of between VND 40,000,000 and 50,000,000 for act of failing to make, approve the environment management plan under regulations;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

h) A fine of between VND 60,000,000 and 70,000,000 for act of failing to implement the environment observation and supervision program under regulations;

i) A fine of between VND 70,000,000 and 80,000,000 for act of failing to implement properly with one of contents of the approved report on environment impact assessment, except for cases specified at points a, b, d and g this Clause;

k) A fine of between VND 80,000,000 and 90,000,000 for act of implement insufficiently one of contents of the approved report on environment impact assessment, except for cases specified at points a, b, e, f and m this Clause;

l) A fine of between VND 90,000,000 and 100,000,000 for act of failing to cooperate with the management agencies for environmental protection in inspecting implementation of the environment management plan and works, measures to protect environment, prevent and respond environment incidents; failing to supply sufficiently information and date involving project as requested;

m) A fine of between VND 100,000,000 and 110,000,000 for act of failing to construct and install the works for environmental protection; failing to operate for test on the waste treatment works of project; failing to conduct pre-acceptance test of the works for environmental protection under regulations; failing to make, approve the environment management plan under regulations; failing to make, approve and implement the plan on cleaning lake bed before storing water in case where project has content of investment in construction of irrigation reservoirs or Hydro-power reservoirs;

n) A fine of between VND 110,000,000 and 120,000,000 for act of failing to implement all measures to protect environment in stage of investment preparation and stage of construction of project;

o) A fine of between VND 120,000,000 and 130,000,000 for act of failing to stop immediately activities of project which cause malfunction influencing badly to environment quality and community’s health; failing to organize response for incidents; failing to conduct emergency notice to the provincial environment management agencies and relevant agencies where project is implemented to be directed and cooperated in handling; reporting wrongly with the truth about result of implementation of works, measures to protect environment serving for the operation stage of project or results of measurement, analysis of environmental samples of project improperly with the actual pollution of the discharging sources;

p) A fine of between VND 130,000,000 and 140,000,000 for act of failing to make dossier of requesting for examination and confirmation involving available implementation of works, measures for environmental protection serving for the operation stage of project under regulations and send it to agencies approved reports on environment impact assessment in order to be checked and certified implementation before putting the project into official operation;

q) A fine of between VND 140,000,000 and 150,000,000 for act of failing to have confirmation on available implementation of works, measures for environmental protection serving for the operation stage of project or confirmation on available implementation of one of work items of a invested project in case where project has been divided investment period into many stages before putting the project, works into official operation;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. A fine of between VND 180,000,000 and 200,000,000 for act of failing to make report on environment impact assessment of project under regulations.

3. Form of additional sanction:

Suspension of establishment’s activities or activities causing environmental pollution of concentrated production, business or service zones, from 03 months to 06 months, for violations specified at points m, n, o and q Clause 1 and Clause 2 this Article.

4. Remedial measures:

Forcible construction and installation of environment treatment works meeting technical regulations; forcible implementation of measures to remedy environment pollution within a time limit set by person competent to sanction in decision on sanction of administrative violation, for violations specified in this Article.

Article 10. Violations of regulations on service of advisory for making reports on environment impact assessment and providing service of appraising reports on environment impact assessment

1. Violations of regulations on service of advisory for making reports on environment impact assessment to owners of project shall be sanctioned as follows:

a) A fine of between VND 5,000,000 and 10,000,000 for act of failing to have environment officers with 05-year experiences or more in case of possessing university degree, 03-year experience in case of possessing master’s degree, 01-year experience in case of doctor’s degree; failing to have officers trained in specialties related to project at university qualification or higher;

b) A fine of between VND 10,000,000 and 30,000,000 for act of failing to have material-technical establishments, special-use equipment for measurement, sampling, processing, analyzing environment samples, ensuring technically under regulations;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) A fine of between VND 80,000,000 and 100,000,000 for act of failing to satisfy sufficiently all conditions for supplying service of advisory for making reports on environment impact assessment but still making reports on environment impact assessment;

e) A fine of between VND 100,000,000 and 150,000,000 for act of providing service of advisory for making reports on environment impact assessment violating provisions in this Clause and causing consequences on environment pollution.

2. Violations of regulations on supplying service of appraisal of reports on environment impact assessment to owners of project shall be sanctioned as follows:

a) A fine of between VND 50,000,000 and 100,000,000 for act of supplying service of appraisal of reports on environment impact assessment upon not being eligible under regulations;

b) A fine of between VND 100,000,000 and 150,000,000 for act of providing service of appraising reports on environment impact assessment violating provisions at point a this Clause and causing consequences on environment pollution.

3. Form of additional sanction:

a) Suspension of activities of supplying services of advisory for making reports on environment impact assessment, from 03 months to 06 months, for violations specified at Clause 1 this Article;

b) Suspension of activities of supplying services of appraising reports on environment impact assessment, from 06 months to 09 months, for violations specified at Clause 2 this Article;

Article 11. Violations of regulations on scheme of environmental protection

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) A fine of between VND 1,000,000 and 3,000,000 for act of failing to have written report of agencies conducting confirmation on scheme of environment protection regarding completion of measures for environmental protection under regulations;

b) A fine of between VND 3,000,000 and 5,000,000 for act of implementing improperly with one of contents in the certified scheme of environmental protection, except for cases specified at points a, d and e this Clause;

c) A fine of between VND 5,000,000 and 7,000,000 for act of implementing improperly with one of contents in the certified scheme of environmental protection, except for cases specified at points a, e and g this Clause;

d) A fine of between VND 7,000,000 and 9,000,000 for act of implementing improperly, insufficiently the environment observation and supervision program under regulations (about position, frequency or parameters of environment supervision);

e) A fine of between VND 9,000,000 and 11,000,000 for act of failing to implement the environment observation and supervision program under regulations;

f) A fine of between VND 11,000,000 and 13,000,000 for act of improper construction and installation, failing to operate regularly or operating improperly with the process for the environment treatment works committed in the certified scheme of environmental protection;

g) A fine of between VND 13,000,000 and 15,000,000 for act of failing to construct and install, failing to operate the environment treatment works committed in the certified scheme of environmental protection;

h) A fine of between VND 15,000,000 and 20,000,000 for act of failing to implement all contents in the certified scheme of environmental protection.

2. Violations of regulations on the detailed scheme of environmental protection, scheme on environmental protection in the approval duty of the provincial Services of Natural Resources and Environment, the provincial People’s Committees or agencies authorized by the provincial Services of Natural Resources and Environment, the provincial People’s Committees shall be sanctioned as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) A fine of between VND 10,000,000 and 30,000,000 for act of implementing improperly with one of contents in the approved scheme of environmental protection, except for cases specified at points a, d and f this Clause;

c) A fine of between VND 30,000,000 and 50,000,000 for act of implementing insufficiently one of contents in the approved scheme of environmental protection, except for cases specified at points a, e and g this Clause;

d) A fine of between VND 50,000,000 and 60,000,000 for act of implementing improperly, insufficiently the environment observation and supervision program under regulations (about position, frequency or parameters of environment supervision);

e) A fine of between VND 60,000,000 and 70,000,000 for act of failing to implement the environment observation and supervision program under regulations;

f) A fine of between VND 70,000,000 and 80,000,000 for act of improper construction and installation, failing to operate regularly or operating improperly with the process for the environment treatment works committed in the certified scheme of environmental protection;

g) A fine of between VND 80,000,000 and 100,000,000 for act of failing to construct and install, failing to operate the environment treatment works committed in the certified scheme of environmental protection;

h) A fine of between VND 100,000,000 and 150,000,000 for act of failing to implement all contents in the certified scheme of environmental protection.

3. Violations of regulations on the detailed scheme of environmental protection in the approval duty of Ministries and Ministerial-level agencies shall be sanctioned as follows:

a) A fine of between VND 10,000,000 and 20,000,000 for act of failing to have written report of agencies conducting approval for scheme of environment protection regarding completion of measures for environmental protection under regulations;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) A fine of between VND 50,000,000 and 60,000,000 for act of implementing insufficiently one of contents in the approved scheme of environmental protection, except for cases specified at points a, e and g this Clause;

d) A fine of between VND 60,000,000 and 70,000,000 for act of implementing improperly, insufficiently the environment observation and supervision program under regulations (about position, frequency or parameters of environment supervision);

e) A fine of between VND 70,000,000 and 80,000,000 for act of failing to implement the environment observation and supervision program;

f) A fine of between VND 80,000,000 and 100,000,000 for act of improper construction and installation, failing to operate regularly or operating improperly with the process for the environment treatment works committed in the approved scheme of environmental protection;

g) A fine of between VND 100,000,000 and 150,000,000 for act of failing to construct and install, failing to operate the environment treatment works committed in the approved scheme of environmental protection;

h) A fine of between VND 150,000,000 and 200,000,000 for act of failing to implement all contents in the approved scheme of environmental protection.

4. Form of additional sanction:

a) Suspension of establishment’s activities causing environmental pollution, from 01 month to 03 months, for violations specified at point g Clause 1, point g Clause 2 and point g Clause 3 this Article;

b) Suspension of activities causing environmental pollution of the concentrated production, business or service zones, from 03 months to 06 months, for violations specified at point g and point h Clause 1, point g and point h Clause 2 and point g and point h Clause 3 this Article;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Remedial measures:

a) Forcible operation which is proper with the process for the environment treatment works, for violations specified at point f and point g Clause 1 and point g Clause 2 and point f and point g Clause 3 of this Article;

b) Forcible construction and installation of the environment treatment works within a time limit set by person competent to sanction in decision on sanction of administrative violation, for violations specified at point g and point h Clause 1, point g and point h Clause 2, and point g and point h clause 3 of this Article;

c) Forcible dismantlement of the environment treatment works which are constructed and installed improperly with contents in the certified or approved schemes of environmental protection in case where such works violate regulations on environmental protection or cause environment pollution, for violations specified at point f Clause 1, point f Clause 2 and point f Clause 3 this Article;

d) Forcible application of measures to remedy environment pollution within a time limit set by person competent to sanction in decision on sanction of administrative violation, for violations causing environment pollution specified in this Article.

Article 12. Violations of regulations on environmental protection in production, business and service activities without commitments on environmental protection or reports on environment impact assessment

1. For production, business and service activities with scale and output equivalent to cases required for making commitments on environmental protection of objects not required for making investment project shall be sanctioned as follows:

a) A fine of between VND 500,000 and 1,000,000 for act of failing to apply measures to prevent and limit adverse impacts to environment due to activities of individuals, organizations; failing to implement remedy of environment pollution due to activities of individuals, organizations;

b) A fine of between VND 1,000,000 and 1,500,000 for act of letting leakage, dispersing emitted gas, toxic steam, gas to environment; failing to apply measures to limit noise, heat emission causing adverse influences to environment and people;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) A fine of between VND 2,000,000 and 3,000,000 for act of failing to have a certified commitment on environmental protection under regulations.

2. For production, business and service activities with scale and output equivalent to cases required for making commitments on environmental protection of objects required for making investment project shall be sanctioned as follows:

a) A fine of between VND 5,000,000 and 10,000,000 for act of failing to apply measures to prevent and limit adverse impacts to environment due to activities of individuals, organizations; failing to implement remedy of environment pollution due to activities of individuals, organizations; failing to implement the reporting regime and environment observation under regulations;

b) A fine of between VND 10,000,000 and 30,000,000 for act of failing to have a system of collecting sewage which is separate from system of storm water drainage in case of having sewage from production in excess of environment technical regulations; failing to have sufficiently equipment, devices for collecting, storing, classifying solid waste at source; letting leakage, dispersing emitted gas, toxic steam, gas to environment; failing to apply measures to limit noise, heat emission causing adverse influences to surrounding environment and people;

c) A fine of between VND 30,000,000 and 40,000,000 for act of failing to have a system of sewage and gas treatment satisfying technical regulations on environment; designing, installing pipelines, valves improperly with process of waste treatment;

d) A fine of between VND 40,000,000 and 50,000,000 for act of failing to have a certified commitment on environmental protection under regulations.

3. For production, business and service activities with scale and output equivalent to cases required for making reports on environment impact assessment to submit to Ministries, Ministerial-level agencies and the provincial People’s Committees for approval shall be sanctioned as follows:

a) A fine of between VND 10,000,000 and 50,000,000 for act of failing to apply measures to prevent and limit adverse impacts to environment due to activities of individuals, organizations; failing to implement remedy of environment pollution due to activities of individuals, organizations; failing to implement the reporting regime and environment observation under regulations;

b) A fine of between VND 50,000,000 and 100,000,000 for act of failing to have a system of collecting sewage which is separate from system of storm water drainage in case of having sewage from production in excess of environment technical regulations; failing to have sufficiently equipment, devices for collecting, storing, classifying solid waste at source; letting leakage, dispersing emitted gas, toxic steam, gas to environment; failing to apply measures to limit noise, heat emission causing adverse influences to surrounding environment and people;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) A fine of between VND 200,000,000 and 250,000,000 for act of failing to have an approved report on environment impact assessment under regulations.

4. Form of additional sanction:

Suspension of establishment’s activities or activities causing environmental pollution of concentrated production, business or service zones, from 06 months to 12 months, for violations specified at point d Clause 1, point d Clause 2 and point d Clause 3 this Article.

5. Remedial measures:

a) Forcible application of measures to manage solid waste, hazardous waste, minimize noise and vibration, and process sewage, emitted gas to meet technical regulations on waste within a time limit set by person competent to sanction in decision on sanction of administrative violation, for violations specified in this Article;

b) Forcible application of measures to remedy environment pollution within a time limit set by person competent to sanction in decision on sanction of administrative violation, for violations causing environment pollution specified in this Article.

Article 13. Violations of regulations on discharging sewage with non-hazardous environment parameters into environment

1. Act of discharging sewage less than twice in excess of technical regulations on waste shall be sanctioned as follows:

a) A fine of between VND 1,000,000 and 5,000,000 in case of discharging volume of sewage less than 05 m3/day (24 hours);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) A fine of between VND 20,000,000 and 30,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 10 m3/day (24 hours) and less than 20 m3/day (24 hours);

d) A fine of between VND 30,000,000 and 50,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 20 m3/day (24 hours) and less than 40 m3/day (24 hours);

e) A fine of between VND 50,000,000 and 100,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 40 m3/day (24 hours) and less than 60 m3/day (24 hours);

f) A fine of between VND 100,000,000 and 110,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 60 m3/day (24 hours) and less than 80 m3/day (24 hours);

g) A fine of between VND 110,000,000 and 120,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 80 m3/day (24 hours) and less than 100 m3/day (24 hours);

h) A fine of between VND 120,000,000 and 130,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 100 m3/day (24 hours) and less than 200 m3/day (24 hours);

i) A fine of between VND 130,000,000 and 140,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 200 m3/day (24 hours) and less than 400 m3/day (24 hours);

k) A fine of between VND 140,000,000 and 150,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 400 m3/day (24 hours) and less than 600 m3/day (24 hours);

l) A fine of between VND 150,000,000 and 160,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 600 m3/day (24 hours) and less than 800 m3/day (24 hours);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

n) A fine of between VND 180,000,000 and 200,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 1,000 m3/day (24 hours) and less than 1,500 m3/day (24 hours);

o) A fine of between VND 200,000,000 and 220,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 1,500 m3/day (24 hours) and less than 2,000 m3/day (24 hours);

p) A fine of between VND 220,000,000 and 250,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 2,000 m3/day (24 hours) and less than 2,500 m3/day (24 hours);

q) A fine of between VND 250,000,000 and 300,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 2,500 m3/day (24 hours) and less than 3,000 m3/day (24 hours);

r) A fine of between VND 300,000,000 and 350,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 3,000 m3/day (24 hours) and less than 3,500 m3/day (24 hours);

s) A fine of between VND 350,000,000 and 400,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 3,500 m3/day (24 hours) and less than 4,000 m3/day (24 hours);

t) A fine of between VND 400,000,000 and 450,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 4,000 m3/day (24 hours) and less than 4,500 m3/day (24 hours);

u) A fine of between VND 450,000,000 and 500,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 4,500 m3/day (24 hours) and less than 5,000 m3/day (24 hours);

w) A fine of between VND 500,000,000 and 550,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 5,000 m3/day (24 hours) and less than 6,000 m3/day (24 hours);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

x) A fine of between VND 600,000,000 and 650,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 8,000 m3/day (24 hours) and less than 10,000 m3/day (24 hours);

y) A fine of between VND 650,000,000 and 700,000,000 in case of discharging volume of sewage of 10,000 m3/day (24 hours) or more.

2. Act of discharging sewage twice and less than 05 times in excess of technical regulations on waste shall be sanctioned as follows:

a) A fine of between VND 10,000,000 and 20,000,000 in case of discharging volume of sewage less than 05 m3/day (24 hours);

b) A fine of between VND 20,000,000 and 30,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 05 m3/day (24 hours) and less than 10 m3/day (24 hours);

c) A fine of between VND 30,000,000 and 50,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 10 m3/day (24 hours) and 20 m3/day (24 hours);

d) A fine of between VND 50,000,000 and 100,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 20 m3/day (24 hours) and less than 40 m3/day (24 hours);

e) A fine of between VND 100,000,000 and 110,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 40 m3/day (24 hours) and less than 60 m3/day (24 hours);

f) A fine of between VND 110,000,000 and 120,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 60 m3/day (24 hours) and less than 80 m3/day (24 hours);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

h) A fine of between VND 130,000,000 and 140,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 100 m3/day (24 hours) and less than 200 m3/day (24 hours);

i) A fine of between VND 140,000,000 and 150,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 200 m3/day (24 hours) and less than 400 m3/day (24 hours);

k) A fine of between VND 150,000,000 and 160,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 400 m3/day (24 hours) and less than 600 m3/day (24 hours);

l) A fine of between VND 160,000,000 and 180,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 600 m3/day (24 hours) and less than 800 m3/day (24 hours);

m) A fine of between VND 180,000,000 and 200,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 800 m3/day (24 hours) and less than 1,000 m3/day (24 hours);

n) A fine of between VND 200,000,000 and 220,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 1,000 m3/day (24 hours) and less than 1,500 m3/day (24 hours);

o) A fine of between VND 220,000,000 and 250,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 1,500 m3/day (24 hours) and less than 2,000 m3/day (24 hours);

p) A fine of between VND 250,000,000 and 300,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 2,000 m3/day (24 hours) and less than 2,500 m3/day (24 hours);

q) A fine of between VND 300,000,000 and 350,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 2,500 m3/day (24 hours) and less than 3,000 m3/day (24 hours);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

s) A fine of between VND 400,000,000 and 450,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 3,500 m3/day (24 hours) and less than 4,000 m3/day (24 hours);

t) A fine of between VND 450,000,000 and 500,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 4,000 m3/day (24 hours) and less than 4,500 m3/day (24 hours);

u) A fine of between VND 500,000,000 and 550,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 4,500 m3/day (24 hours) and less than 5,000 m3/day (24 hours);

w) A fine of between VND 550,000,000 and 600,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 5,000 m3/day (24 hours) and less than 6,000 m3/day (24 hours);

v) A fine of between VND 600,000,000 and 650,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 6,000 m3/day (24 hours) and less than 8,000 m3/day (24 hours);

x) A fine of between VND 650,000,000 and 700,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 8,000 m3/day (24 hours) and less than 10,000 m3/day (24 hours);

y) A fine of between VND 700,000,000 and 750,000,000 in case of discharging volume of sewage of 10,000 m3/day (24 hours) or more.

3. Act of discharging sewage of between 05 times and less than 10 times in excess of technical regulations on waste shall be sanctioned as follows:

a) A fine of between VND 20,000,000 and 30,000,000 in case of discharging volume of sewage less than 05 m3/day (24 hours);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) A fine of between VND 50,000,000 and 100,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 10 m3/day (24 hours) and 20 m3/day (24 hours);

d) A fine of between VND 100,000,000 and 100,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 20 m3/day (24 hours) and less than 40 m3/day (24 hours);

e) A fine of between VND 110,000,000 and 120,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 40 m3/day (24 hours) and less than 60 m3/day (24 hours);

f) A fine of between VND 120,000,000 and 130,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 60 m3/day (24 hours) and less than 80 m3/day (24 hours);

g) A fine of between VND 130,000,000 and 140,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 80 m3/day (24 hours) and less than 100 m3/day (24 hours);

h) A fine of between VND 140,000,000 and 150,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 100 m3/day (24 hours) and less than 200 m3/day (24 hours);

i) A fine of between VND 150,000,000 and 160,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 200 m3/day (24 hours) and less than 400 m3/day (24 hours);

k) A fine of between VND 160,000,000 and 180,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 400 m3/day (24 hours) and less than 600 m3/day (24 hours);

l) A fine of between VND 180,000,000 and 200,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 600 m3/day (24 hours) and less than 800 m3/day (24 hours);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

n) A fine of between VND 220,000,000 and 250,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 1,000 m3/day (24 hours) and less than 1,500 m3/day (24 hours);

o) A fine of between VND 250,000,000 and 300,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 1,500 m3/day (24 hours) and less than 2,000 m3/day (24 hours);

p) A fine of between VND 300,000,000 and 350,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 2,000 m3/day (24 hours) and less than 2,500 m3/day (24 hours);

q) A fine of between VND 350,000,000 and 400,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 2,500 m3/day (24 hours) and less than 3,000 m3/day (24 hours);

r) A fine of between VND 400,000,000 and 450,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 3,000 m3/day (24 hours) and less than 3,500 m3/day (24 hours);

s) A fine of between VND 450,000,000 and 500,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 3,500 m3/day (24 hours) and less than 4,000 m3/day (24 hours);

t) A fine of between VND 500,000,000 and 550,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 4,000 m3/day (24 hours) and less than 4,500 m3/day (24 hours);

u) A fine of between VND 550,000,000 and 600,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 4,500 m3/day (24 hours) and less than 5,000 m3/day (24 hours);

w) A fine of between VND 600,000,000 and 650,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 5,000 m3/day (24 hours) and less than 6,000 m3/day (24 hours);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

x) A fine of between VND 700,000,000 and 750,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 8,000 m3/day (24 hours) and less than 10,000 m3/day (24 hours);

y) A fine of between VND 750,000,000 and 850,000,000 in case of discharging volume of sewage of 10,000 m3/day (24 hours) or more.

4. Act of discharging sewage of 10 times or more in excess of technical regulations on waste shall be sanctioned as follows:

a) A fine of between VND 30,000,000 and 50,000,000 in case of discharging volume of sewage less than 05 m3/day (24 hours);

b) A fine of between VND 50,000,000 and 100,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 05 m3/day (24 hours) and less than 10 m3/day (24 hours);

c) A fine of between VND 100,000,000 and 110,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 10 m3/day (24 hours) and 20 m3/day (24 hours);

d) A fine of between VND 110,000,000 and 120,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 20 m3/day (24 hours) and less than 40 m3/day (24 hours);

e) A fine of between VND 120,000,000 and 130,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 40 m3/day (24 hours) and less than 60 m3/day (24 hours);

f) A fine of between VND 130,000,000 and 140,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 60 m3/day (24 hours) and less than 80 m3/day (24 hours);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

h) A fine of between VND 150,000,000 and 160,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 100 m3/day (24 hours) and less than 200 m3/day (24 hours);

i) A fine of between VND 160,000,000 and 180,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 200 m3/day (24 hours) and less than 400 m3/day (24 hours);

k) A fine of between VND 180,000,000 and 200,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 400 m3/day (24 hours) and less than 600 m3/day (24 hours);

l) A fine of between VND 200,000,000 and 220,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 600 m3/day (24 hours) and less than 800 m3/day (24 hours);

m) A fine of between VND 220,000,000 and 250,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 800 m3/day (24 hours) and less than 1,000 m3/day (24 hours);

n) A fine of between VND 250,000,000 and 300,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 1,000 m3/day (24 hours) and less than 1,500 m3/day (24 hours);

o) A fine of between VND 300,000,000 and 350,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 1,500 m3/day (24 hours) and less than 2,000 m3/day (24 hours);

p) A fine of between VND 350,000,000 and 400,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 2,000 m3/day (24 hours) and less than 2,500 m3/day (24 hours);

q) A fine of between VND 400,000,000 and 450,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 2,500 m3/day (24 hours) and less than 3,000 m3/day (24 hours);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

s) A fine of between VND 500,000,000 and 550,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 3,500 m3/day (24 hours) and less than 4,000 m3/day (24 hours);

t) A fine of between VND 550,000,000 and 600,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 4,000 m3/day (24 hours) and less than 4,500 m3/day (24 hours);

u) A fine of between VND 600,000,000 and 650,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 4,500 m3/day (24 hours) and less than 5,000 m3/day (24 hours);

w) A fine of between VND 650,000,000 and 700,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 5,000 m3/day (24 hours) and less than 6,000 m3/day (24 hours);

v) A fine of between VND 700,000,000 and 750,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 6,000 m3/day (24 hours) and less than 8,000 m3/day (24 hours);

x) A fine of between VND 750,000,000 and 850,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 8,000 m3/day (24 hours) and less than 10,000 m3/day (24 hours);

y) A fine of between VND 850,000,000 and 950,000,000 in case of discharging volume of sewage of 10,000 m3/day (24 hours) or more.

5. An increase of 1% of the corresponding fine, for violations specified in this article for each environment parameter less than twice in excess of technical regulations; 2% for each environment parameter of between twice and less than 05 times in excess of technical regulations; 3% for each environment parameter of between 05 and less than 10 times in excess of technical regulations; 4% for each environment parameter of 10 times or more in excess of technical regulations. Total fine level for each violation shall not exceed VND 1,000,000,000.

6. Form of additional sanction:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Suspension of establishment’s activities or activities causing environmental pollution of concentrated production, business or service zones, from 06 months to 12 months, for violations specified at points w, v, x and y Clause 2, points u, w, v, x and y Clause 3 and points t, u, w, v, x and y Clause 4 of this Article.

7. Remedial measures:

a) Forcible application of measures to remedy environment pollution within a time limit set by person competent to sanction in decision on sanction of administrative violation, for violations causing environment pollution specified in this Article;

b) Forcible return of illegal benefits gained from committing administrative violations for violations specified in this Article;

c) Forcible payment of funding for verification by experts, measurement and analysis of environment samples in case of violations on discharging waste in excess of environment technical regulations or causing environment pollution according to the current norm and unit price for violations specified in this Article.

Article 14. Violations of regulations on discharging sewage with hazardous environment parameters into environment

1. Act of discharging sewage less than twice in excess of technical regulations on waste shall be sanctioned as follows:

a) A fine of between VND 3,000,000 and 5,000,000 in case of discharging volume of sewage less than 05 m3/day (24 hours);

b) A fine of between VND 5,000,000 and 30,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 05 m3/day (24 hours) and less than 10 m3/day (24 hours);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) A fine of between VND 50,000,000 and 100,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 20 m3/day (24 hours) and less than 40 m3/day (24 hours);

e) A fine of between VND 100,000,000 and 110,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 40 m3/day (24 hours) and less than 60 m3/day (24 hours);

f) A fine of between VND 110,000,000 and 120,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 60 m3/day (24 hours) and less than 80 m3/day (24 hours);

g) A fine of between VND 120,000,000 and 130,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 80 m3/day (24 hours) and less than 100 m3/day (24 hours);

h) A fine of between VND 130,000,000 and 140,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 100 m3/day (24 hours) and less than 200 m3/day (24 hours);

i) A fine of between VND 140,000,000 and 150,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 200 m3/day (24 hours) and less than 400 m3/day (24 hours);

k) A fine of between VND 150,000,000 and 160,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 400 m3/day (24 hours) and less than 600 m3/day (24 hours);

l) A fine of between VND 160,000,000 and 180,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 600 m3/day (24 hours) and less than 800 m3/day (24 hours);

m) A fine of between VND 180,000,000 and 200,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 800 m3/day (24 hours) and less than 1,000 m3/day (24 hours);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

o) A fine of between VND 220,000,000 and 250,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 1,500 m3/day (24 hours) and less than 2,000 m3/day (24 hours);

p) A fine of between VND 250,000,000 and 300,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 2,000 m3/day (24 hours) and less than 2,500 m3/day (24 hours);

q) A fine of between VND 300,000,000 and 350,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 2,500 m3/day (24 hours) and less than 3,000 m3/day (24 hours);

r) A fine of between VND 350,000,000 and 400,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 3,000 m3/day (24 hours) and less than 3,500 m3/day (24 hours);

s) A fine of between VND 400,000,000 and 450,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 3,500 m3/day (24 hours) and less than 4,000 m3/day (24 hours);

t) A fine of between VND 450,000,000 and 500,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 4,000 m3/day (24 hours) and less than 4,500 m3/day (24 hours);

u) A fine of between VND 500,000,000 and 550,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 4,500 m3/day (24 hours) and less than 5,000 m3/day (24 hours);

w) A fine of between VND 550,000,000 and 600,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 5,000 m3/day (24 hours) and less than 6,000 m3/day (24 hours);

v) A fine of between VND 600,000,000 and 650,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 6,000 m3/day (24 hours) and less than 8,000 m3/day (24 hours);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

y) A fine of between VND 700,000,000 and 750,000,000 in case of discharging volume of sewage of 10,000 m3/day (24 hours) or more.

2. Act of discharging sewage of between twice and less than 03 times in excess of technical regulations on waste shall be sanctioned as follows:

a) A fine of between VND 20,000,000 and 30,000,000 in case of discharging volume of sewage less than 05 m3/day (24 hours);

b) A fine of between VND 30,000,000 and 50,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 05 m3/day (24 hours) and less than 10 m3/day (24 hours);

c) A fine of between VND 50,000,000 and 100,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 10 m3/day (24 hours) and 20 m3/day (24 hours);

d) A fine of between VND 100,000,000 and 110,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 20 m3/day (24 hours) and less than 40 m3/day (24 hours);

e) A fine of between VND 110,000,000 and 120,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 40 m3/day (24 hours) and less than 60 m3/day (24 hours);

f) A fine of between VND 120,000,000 and 130,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 60 m3/day (24 hours) and less than 80 m3/day (24 hours);

g) A fine of between VND 130,000,000 and 140,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 80 m3/day (24 hours) and less than 100 m3/day (24 hours);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

i) A fine of between VND 150,000,000 and 160,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 200 m3/day (24 hours) and less than 400 m3/day (24 hours);

k) A fine of between VND 160,000,000 and 180,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 400 m3/day (24 hours) and less than 600 m3/day (24 hours);

l) A fine of between VND 180,000,000 and 200,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 600 m3/day (24 hours) and less than 800 m3/day (24 hours);

m) A fine of between VND 200,000,000 and 220,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 800 m3/day (24 hours) and less than 1,000 m3/day (24 hours);

n) A fine of between VND 220,000,000 and 250,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 1,000 m3/day (24 hours) and less than 1,500 m3/day (24 hours);

o) A fine of between VND 250,000,000 and 300,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 1,500 m3/day (24 hours) and less than 2,000 m3/day (24 hours);

p) A fine of between VND 300,000,000 and 350,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 2,000 m3/day (24 hours) and less than 2,500 m3/day (24 hours);

q) A fine of between VND 350,000,000 and 400,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 2,500 m3/day (24 hours) and less than 3,000 m3/day (24 hours);

r) A fine of between VND 400,000,000 and 450,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 3,000 m3/day (24 hours) and less than 3,500 m3/day (24 hours);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

t) A fine of between VND 500,000,000 and 550,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 4,000 m3/day (24 hours) and less than 4,500 m3/day (24 hours);

u) A fine of between VND 550,000,000 and 600,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 4,500 m3/day (24 hours) and less than 5,000 m3/day (24 hours);

w) A fine of between VND 500,000,000 and 550,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 5,000 m3/day (24 hours) and less than 6,000 m3/day (24 hours);

v) A fine of between VND 650,000,000 and 700,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 6,000 m3/day (24 hours) and less than 8,000 m3/day (24 hours);

x) A fine of between VND 700,000,000 and 750,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 8,000 m3/day (24 hours) and less than 10,000 m3/day (24 hours);

y) A fine of between VND 750,000,000 and 850,000,000 in case of discharging volume of sewage of 10,000 m3/day (24 hours) or more.

3. Act of discharging sewage of between 03 times and less than 05 times in excess of technical regulations on waste shall be sanctioned as follows:

a) A fine of between VND 30,000,000 and 50,000,000 in case of discharging volume of sewage less than 05 m3/day (24 hours);

b) A fine of between VND 50,000,000 and 100,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 05 m3/day (24 hours) and less than 10 m3/day (24 hours);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) A fine of between VND 110,000,000 and 120,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 20 m3/day (24 hours) and less than 40 m3/day (24 hours);

e) A fine of between VND 120,000,000 and 130,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 40 m3/day (24 hours) and less than 60 m3/day (24 hours);

f) A fine of between VND 130,000,000 and 140,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 60 m3/day (24 hours) and less than 80 m3/day (24 hours);

g) A fine of between VND 140,000,000 and 150,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 80 m3/day (24 hours) and less than 100 m3/day (24 hours);

h) A fine of between VND 150,000,000 and 160,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 100 m3/day (24 hours) and less than 200 m3/day (24 hours);

i) A fine of between VND 160,000,000 and 180,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 200 m3/day (24 hours) and less than 400 m3/day (24 hours);

k) A fine of between VND 180,000,000 and 200,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 400 m3/day (24 hours) and less than 600 m3/day (24 hours);

l) A fine of between VND 200,000,000 and 220,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 600 m3/day (24 hours) and less than 800 m3/day (24 hours);

m) A fine of between VND 220,000,000 and 250,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 800 m3/day (24 hours) and less than 1,000 m3/day (24 hours);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

o) A fine of between VND 300,000,000 and 350,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 1,500 m3/day (24 hours) and less than 2,000 m3/day (24 hours);

p) A fine of between VND 350,000,000 and 400,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 2,000 m3/day (24 hours) and less than 2,500 m3/day (24 hours);

q) A fine of between VND 400,000,000 and 450,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 2,500 m3/day (24 hours) and less than 3,000 m3/day (24 hours);

r) A fine of between VND 450,000,000 and 500,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 3,000 m3/day (24 hours) and less than 3,500 m3/day (24 hours);

s) A fine of between VND 500,000,000 and 550,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 3,500 m3/day (24 hours) and less than 4,000 m3/day (24 hours);

t) A fine of between VND 550,000,000 and 600,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 4,000 m3/day (24 hours) and less than 4,500 m3/day (24 hours);

u) A fine of between VND 600,000,000 and 650,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 4,500 m3/day (24 hours) and less than 5,000 m3/day (24 hours);

w) A fine of between VND 650,000,000 and 700,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 5,000 m3/day (24 hours) and less than 6,000 m3/day (24 hours);

v) A fine of between VND 700,000,000 and 750,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 6,000 m3/day (24 hours) and less than 8,000 m3/day (24 hours);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

y) A fine of between VND 850,000,000 and 950,000,000 in case of discharging volume of sewage of 10,000 m3/day (24 hours) or more.

4. Act of discharging sewage of 05 times or more in excess of technical regulations on waste shall be sanctioned as follows:

a) A fine of between VND 50,000,000 and 100,000,000 in case of discharging volume of sewage less than 05 m3/day (24 hours);

b) A fine of between VND 100,000,000 and 110,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 05 m3/day (24 hours) and less than 10 m3/day (24 hours);

c) A fine of between VND 110,000,000 and 120,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 10 m3/day (24 hours) and 20 m3/day (24 hours);

d) A fine of between VND 120,000,000 and 130,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 20 m3/day (24 hours) and less than 40 m3/day (24 hours);

e) A fine of between VND 130,000,000 and 140,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 40 m3/day (24 hours) and less than 60 m3/day (24 hours);

f) A fine of between VND 140,000,000 and 150,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 60 m3/day (24 hours) and less than 80 m3/day (24 hours);

g) A fine of between VND 150,000,000 and 160,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 80 m3/day (24 hours) and less than 100 m3/day (24 hours);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

i) A fine of between VND 180,000,000 and 200,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 200 m3/day (24 hours) and less than 400 m3/day (24 hours);

k) A fine of between VND 200,000,000 and 220,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 400 m3/day (24 hours) and less than 600 m3/day (24 hours);

l) A fine of between VND 220,000,000 and 250,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 600 m3/day (24 hours) and less than 800 m3/day (24 hours);

m) A fine of between VND 250,000,000 and 300,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 800 m3/day (24 hours) and less than 1,000 m3/day (24 hours);

n) A fine of between VND 300,000,000 and 350,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 1,000 m3/day (24 hours) and less than 1,500 m3/day (24 hours);

o) A fine of between VND 350,000,000 and 400,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 1,500 m3/day (24 hours) and less than 2,000 m3/day (24 hours);

p) A fine of between VND 400,000,000 and 450,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 2,000 m3/day (24 hours) and less than 2,500 m3/day (24 hours);

q) A fine of between VND 450,000,000 and 500,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 2,500 m3/day (24 hours) and less than 3,000 m3/day (24 hours);

r) A fine of between VND 500,000,000 and 550,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 3,000 m3/day (24 hours) and less than 3,500 m3/day (24 hours);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

t) A fine of between VND 600,000,000 and 650,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 4,000 m3/day (24 hours) and less than 4,500 m3/day (24 hours);

u) A fine of between VND 650,000,000 and 700,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 4,500 m3/day (24 hours) and less than 5,000 m3/day (24 hours);

w) A fine of between VND 700,000,000 and 750,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 5,000 m3/day (24 hours) and less than 6,000 m3/day (24 hours);

v) A fine of between VND 750,000,000 and 850,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 6,000 m3/day (24 hours) and less than 8,000 m3/day (24 hours);

x) A fine of between VND 850,000,000 and 950,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 8,000 m3/day (24 hours) and less than 10,000 m3/day (24 hours);

y) A fine of between VND 950,000,000 and 1,000,000,000 in case of discharging volume of sewage of 10,000 m3/day (24 hours) or more.

5. Act of discharging sewage in excess of technical regulations on waste with pH from 04 to the allowed lower limit of technical regulations or from the allowed upper limit of technical regulations to less than 10.5 shall be sanctioned as follows:

a) A fine of between VND 20,000,000 and 30,000,000 in case of discharging volume of sewage less than 05 m3/day (24 hours);

b) A fine of between VND 30,000,000 and 50,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 05 m3/day (24 hours) and less than 10 m3/day (24 hours);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) A fine of between VND 100,000,000 and 110,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 20 m3/day (24 hours) and less than 40 m3/day (24 hours);

e) A fine of between VND 110,000,000 and 120,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 40 m3/day (24 hours) and less than 60 m3/day (24 hours);

f) A fine of between VND 120,000,000 and 130,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 60 m3/day (24 hours) and less than 80 m3/day (24 hours);

g) A fine of between VND 130,000,000 and 140,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 80 m3/day (24 hours) and less than 100 m3/day (24 hours);

h) A fine of between VND 140,000,000 and 150,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 100 m3/day (24 hours) and less than 200 m3/day (24 hours);

i) A fine of between VND 150,000,000 and 160,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 200 m3/day (24 hours) and less than 400 m3/day (24 hours);

k) A fine of between VND 160,000,000 and 180,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 400 m3/day (24 hours) and less than 600 m3/day (24 hours);

l) A fine of between VND 180,000,000 and 200,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 600 m3/day (24 hours) and less than 800 m3/day (24 hours);

m) A fine of between VND 200,000,000 and 220,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 800 m3/day (24 hours) and less than 1,000 m3/day (24 hours);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

o) A fine of between VND 250,000,000 and 300,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 1,500 m3/day (24 hours) and less than 2,000 m3/day (24 hours);

p) A fine of between VND 300,000,000 and 350,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 2,000 m3/day (24 hours) and less than 2,500 m3/day (24 hours);

q) A fine of between VND 350,000,000 and 400,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 2,500 m3/day (24 hours) and less than 3,000 m3/day (24 hours);

r) A fine of between VND 400,000,000 and 450,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 3,000 m3/day (24 hours) and less than 3,500 m3/day (24 hours);

s) A fine of between VND 450,000,000 and 500,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 3,500 m3/day (24 hours) and less than 4,000 m3/day (24 hours);

t) A fine of between VND 500,000,000 and 550,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 4,000 m3/day (24 hours) and less than 4,500 m3/day (24 hours);

u) A fine of between VND 550,000,000 and 600,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 4,500 m3/day (24 hours) and less than 5,000 m3/day (24 hours);

w) A fine of between VND 600,000,000 and 650,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 5,000 m3/day (24 hours) and less than 6,000 m3/day (24 hours);

v) A fine of between VND 650,000,000 and 700,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 6,000 m3/day (24 hours) and less than 8,000 m3/day (24 hours);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

y) A fine of between VND 750,000,000 and 800,000,000 in case of discharging volume of sewage of 10,000 m3/day (24 hours) or more.

6. Act of discharging sewage in excess of technical regulations on waste with pH from 02 to less than 04 or from 10.5 to less than 12.5 shall be sanctioned as follows:

a) A fine of between VND 30,000,000 and 50,000,000 in case of discharging volume of sewage less than 05 m3/day (24 hours);

b) A fine of between VND 50,000,000 and 100,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 05 m3/day (24 hours) and less than 10 m3/day (24 hours);

c) A fine of between VND 100,000,000 and 110,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 10 m3/day (24 hours) and 20 m3/day (24 hours);

d) A fine of between VND 110,000,000 and 120,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 20 m3/day (24 hours) and less than 40 m3/day (24 hours);

e) A fine of between VND 120,000,000 and 130,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 40 m3/day (24 hours) and less than 60 m3/day (24 hours);

f) A fine of between VND 130,000,000 and 140,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 60 m3/day (24 hours) and less than 80 m3/day (24 hours);

g) A fine of between VND 140,000,000 and 150,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 80 m3/day (24 hours) and less than 100 m3/day (24 hours);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

i) A fine of between VND 160,000,000 and 180,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 200 m3/day (24 hours) and less than 400 m3/day (24 hours);

k) A fine of between VND 180,000,000 and 200,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 400 m3/day (24 hours) and less than 600 m3/day (24 hours);

l) A fine of between VND 200,000,000 and 220,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 600 m3/day (24 hours) and less than 800 m3/day (24 hours);

m) A fine of between VND 220,000,000 and 250,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 800 m3/day (24 hours) and less than 1,000 m3/day (24 hours);

n) A fine of between VND 250,000,000 and 300,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 1,000 m3/day (24 hours) and less than 1,500 m3/day (24 hours);

o) A fine of between VND 300,000,000 and 350,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 1,500 m3/day (24 hours) and less than 2,000 m3/day (24 hours);

p) A fine of between VND 350,000,000 and 400,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 2,000 m3/day (24 hours) and less than 2,500 m3/day (24 hours);

q) A fine of between VND 400,000,000 and 450,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 2,500 m3/day (24 hours) and less than 3,000 m3/day (24 hours);

r) A fine of between VND 450,000,000 and 500,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 3,000 m3/day (24 hours) and less than 3,500 m3/day (24 hours);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

t) A fine of between VND 550,000,000 and 600,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 4,000 m3/day (24 hours) and less than 4,500 m3/day (24 hours);

u) A fine of between VND 600,000,000 and 650,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 4,500 m3/day (24 hours) and less than 5,000 m3/day (24 hours);

w) A fine of between VND 650,000,000 and 700,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 5,000 m3/day (24 hours) and less than 6,000 m3/day (24 hours);

v) A fine of between VND 700,000,000 and 750,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 6,000 m3/day (24 hours) and less than 8,000 m3/day (24 hours);

x) A fine of between VND 750,000,000 and 850,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 8,000 m3/day (24 hours) and less than 10,000 m3/day (24 hours);

y) A fine of between VND 850,000,000 and 980,000,000 in case of discharging volume of sewage of 10,000 m3/day (24 hours) or more.

7. Act of discharging sewage in excess of technical regulations on waste with pH from 0 to less than 02 or from 12.5 to 14 shall be sanctioned as follows:

a) A fine of between VND 50,000,000 and 100,000,000 in case of discharging volume of sewage less than 05 m3/day (24 hours);

b) A fine of between VND 100,000,000 and 110,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 05 m3/day (24 hours) and less than 10 m3/day (24 hours);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) A fine of between VND 120,000,000 and 130,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 20 m3/day (24 hours) and less than 40 m3/day (24 hours);

e) A fine of between VND 130,000,000 and 140,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 40 m3/day (24 hours) and less than 60 m3/day (24 hours);

f) A fine of between VND 140,000,000 and 150,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 60 m3/day (24 hours) and less than 80 m3/day (24 hours);

g) A fine of between VND 150,000,000 and 160,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 80 m3/day (24 hours) and less than 100 m3/day (24 hours);

h) A fine of between VND 160,000,000 and 180,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 100 m3/day (24 hours) and less than 200 m3/day (24 hours);

i) A fine of between VND 180,000,000 and 200,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 200 m3/day (24 hours) and less than 400 m3/day (24 hours);

k) A fine of between VND 200,000,000 and 220,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 400 m3/day (24 hours) and less than 600 m3/day (24 hours);

l) A fine of between VND 220,000,000 and 250,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 600 m3/day (24 hours) and less than 800 m3/day (24 hours);

m) A fine of between VND 250,000,000 and 300,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 800 m3/day (24 hours) and less than 1,000 m3/day (24 hours);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

o) A fine of between VND 350,000,000 and 400,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 1,500 m3/day (24 hours) and less than 2,000 m3/day (24 hours);

p) A fine of between VND 400,000,000 and 450,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 2,000 m3/day (24 hours) and less than 2,500 m3/day (24 hours);

q) A fine of between VND 450,000,000 and 500,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 2,500 m3/day (24 hours) and less than 3,000 m3/day (24 hours);

r) A fine of between VND 500,000,000 and 550,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 3,000 m3/day (24 hours) and less than 3,500 m3/day (24 hours);

s) A fine of between VND 550,000,000 and 600,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 3,500 m3/day (24 hours) and less than 4,000 m3/day (24 hours);

t) A fine of between VND 600,000,000 and 650,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 4,000 m3/day (24 hours) and less than 4,500 m3/day (24 hours);

u) A fine of between VND 650,000,000 and 700,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 4,500 m3/day (24 hours) and less than 5,000 m3/day (24 hours);

w) A fine of between VND 700,000,000 and 750,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 5,000 m3/day (24 hours) and less than 6,000 m3/day (24 hours);

v) A fine of between VND 750,000,000 and 850,000,000 in case of discharging volume of sewage of between 6,000 m3/day (24 hours) and less than 8,000 m3/day (24 hours);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

y) A fine of between VND 950,000,000 and 1,000,000,000 in case of discharging volume of sewage of 10,000 m3/day (24 hours) or more.

8. A fine of between VND 950,000,000 and 1,000,000,000 for act of discharging sewage which contains radioactive substances causing environmental radioactive contamination in excess of prescribed technical regulations.

9. An increase of 1% of the corresponding fine, for violations specified in this Article for each environment parameter less than twice in excess of technical regulations; 2% for each environment parameter of between twice and less than 03 times in excess of technical regulations or value pH from 04 to the allowed lower limit of technical regulations or from the upper limit of technical regulations to less than 10.5; 3% for each environment parameter of between 03 times and less than 05 times in excess of technical regulations or value pH from 02 to less than 04 or from 10.5 to less than 12.5; 4% for each environment parameter of 05 times or more in excess of technical regulations or value pH less than 02 or from 12.5 to 14. Total fine for each violation does not exceed 1,000,000,000 VND.

10. Form of additional sanction:

a) Suspension of activities causing environment pollution of establishments or concentrated production, business or service zones, from 03 months to 06 months, for violations specified at points h, i, k, l, m, n, o, p, q, r, s and t Clause 2, points g, h, i, k, l, m, n, o, p, q, r and s Clause 3, points f, g, h, i, k, l, m, n, o, p, q and r Clause 4, points h, i, k, l, m, n, o, p, q, r, s and t Clause 5, points g, h, i, k, l, m, n, o, p, q, r and s Clause 6 and points f, g, h, i, k, l, m, n, o, p, q and r Clause 7 of this Article;

b) Suspension of establishment’s activities or activities causing environmental pollution of concentrated production, business or service zones, from 06 months to 12 months, for violations specified at points u, w, v, x and y Clause 2, points s, t, u, w, v, x and y Clause 3, points s, t, u, w, v, x and y Clause 4, points u, w, v, x and y Clause 5, points t, u, w, v, x and y Clause 6, points s, t, u, w, v, x and y Clause 7 and Clause 8 of this Article.

11. Remedial measures:

a) Forcible application of measures to remedy environment pollution within a time limit set by person competent to sanction in decision on sanction of administrative violation, for violations causing environment pollution specified in this Article;

b) Forcible return of illegal benefits gained from committing administrative violations for violations specified in this Article;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 15. Violations of discharging dust, emitted gas which contain non-hazardous environmental parameters into environment

1. A fine of between VND 1,000,000 and 3,000,000 for act of discharging fetid odors into the environment.

2. Act of discharging gas, dust of less than 1.5 times in excess of technical regulations on waste shall be sanctioned as follows:

a) A fine of between VND 5,000,000 and 10,000,000 in case of waste gas flow less than 500 m3/hour;

b) A fine of between VND 10,000,000 and 20,000,000 in case of waste gas flow of between 500 m3/hour and less than 5,000 m3/hour;

c) A fine of between VND 20,000,000 and 30,000,000 in case of waste gas flow of between 5,000 m3/hour and less than 10,000 m3/hour;

d) A fine of between VND 30,000,000 and 50,000,000 in case of waste gas flow of between 10,000 m3/hour and less than 15,000 m3/hour;

e) A fine of between VND 50,000,000 and 70,000,000 in case of waste gas flow of between 15,000 m3/hour and less than 20,000 m3/hour;

f) A fine of between VND 70,000,000 and 90,000,000 in case of waste gas flow of between 20,000 m3/hour and less than 25,000 m3/hour;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

h) A fine of between VND 110,000,000 and 130,000,000 in case of waste gas flow of between 30,000 m3/hour and less than 35,000 m3/hour;

i) A fine of between VND 130,000,000 and 150,000,000 in case of waste gas flow of between 35,000 m3/hour and less than 40,000 m3/hour;

k) A fine of between VND 150,000,000 and 200,000,000 in case of waste gas flow of between 40,000 m3/hour and less than 45,000 m3/hour;

l) A fine of between VND 200,000,000 and 250,000,000 in case of waste gas flow of between 45,000 m3/hour and less than 50,000 m3/hour;

m) A fine of between VND 250,000,000 and 300,000,000 in case of waste gas flow of between 50,000 m3/hour and less than 55,000 m3/hour;

n) A fine of between VND 300,000,000 and 350,000,000 in case of waste gas flow of between 55,000 m3/hour and less than 60,000 m3/hour;

o) A fine of between VND 350,000,000 and 400,000,000 in case of waste gas flow of between 60,000 m3/hour and less than 65,000 m3/hour;

p) A fine of between VND 400,000,000 and 450,000,000 in case of waste gas flow of between 65,000 m3/hour and less than 70,000 m3/hour;

q) A fine of between VND 450,000,000 and 500,000,000 in case of waste gas flow of between 70,000 m3/hour and less than 75,000 m3/hour;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

s) A fine of between VND 550,000,000 and 600,000,000 in case of waste gas flow of between 80,000 m3/hour and less than 85,000 m3/hour;

t) A fine of between VND 600,000,000 and 650,000,000 in case of waste gas flow of between 85,000 m3/hour and less than 90,000 m3/hour;

u) A fine of between VND 650,000,000 and 700,000,000 in case of waste gas flow of between 90,000 m3/hour and less than 95,000 m3/hour;

w) A fine of between VND 700,000,000 and 750,000,000 in case of waste gas flow of between 95,000 m3/hour and less than 100,000 m3/hour;

v) A fine of between VND 750,000,000 and 800,000,000 in case of waste gas flow of 100,000 m3/hour or more;

3. Act of discharging gas, dust of between 1.5 times and less than twice in excess of technical regulations on waste shall be sanctioned as follows:

a) A fine of between VND 10,000,000 and 20,000,000 in case of waste gas flow less than 500 m3/hour;

b) A fine of between VND 20,000,000 and 30,000,000 in case of waste gas flow of between 500 m3/hour and less than 5,000 m3/hour;

c) A fine of between VND 30,000,000 and 50,000,000 in case of waste gas flow of between 5,000 m3/hour and less than 10,000 m3/hour;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

e) A fine of between VND 70,000,000 and 90,000,000 in case of waste gas flow of between 15,000 m3/hour and less than 20,000 m3/hour;

f) A fine of between VND 90,000,000 and 110,000,000 in case of waste gas flow of between 20,000 m3/hour and less than 25,000 m3/hour;

g) A fine of between VND 110,000,000 and 130,000,000 in case of waste gas flow of between 25,000 m3/hour and less than 30,000 m3/hour;

h) A fine of between VND 130,000,000 and 150,000,000 in case of waste gas flow of between 30,000 m3/hour and less than 35,000 m3/hour;

i) A fine of between VND 150,000,000 and 200,000,000 in case of waste gas flow of between 35,000 m3/hour and less than 40,000 m3/hour;

k) A fine of between VND 200,000,000 and 250,000,000 in case of waste gas flow of between 40,000 m3/hour and less than 45,000 m3/hour;

l) A fine of between VND 250,000,000 and 300,000,000 in case of waste gas flow of between 45,000 m3/hour and less than 50,000 m3/hour;

m) A fine of between VND 300,000,000 and 350,000,000 in case of waste gas flow of between 50,000 m3/hour and less than 55,000 m3/hour;

n) A fine of between VND 350,000,000 and 400,000,000 in case of waste gas flow of between 55,000 m3/hour and less than 60,000 m3/hour;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

p) A fine of between VND 450,000,000 and 500,000,000 in case of waste gas flow of between 65,000 m3/hour and less than 70,000 m3/hour;

q) A fine of between VND 500,000,000 and 550,000,000 in case of waste gas flow of between 70,000 m3/hour and less than 75,000 m3/hour;

r) A fine of between VND 550,000,000 and 600,000,000 in case of waste gas flow of between 75,000 m3/hour and less than 80,000 m3/hour;

s) A fine of between VND 600,000,000 and 650,000,000 in case of waste gas flow of between 80,000 m3/hour and less than 85,000 m3/hour;

t) A fine of between VND 650,000,000 and 700,000,000 in case of waste gas flow of between 85,000 m3/hour and less than 90,000 m3/hour;

u) A fine of between VND 700,000,000 and 750,000,000 in case of waste gas flow of between 90,000 m3/hour and less than 95,000 m3/hour;

w) A fine of between VND 750,000,000 and 800,000,000 in case of waste gas flow of between 95,000 m3/hour and less than 100,000 m3/hour;

v) A fine of between VND 800,000,000 and 850,000,000 in case of waste gas flow of 100,000 m3/hour or more.

4. Act of discharging gas, dust of between twice and less than 03 times in excess of technical regulations on waste shall be sanctioned as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) A fine of between VND 30,000,000 and 50,000,000 in case of waste gas flow of between 500 m3/hour and less than 5,000 m3/hour;

c) A fine of between VND 50,000,000 and 70,000,000 in case of waste gas flow of between 5,000 m3/hour and less than 10,000 m3/hour;

d) A fine of between VND 70,000,000 and 90,000,000 in case of waste gas flow of between 10,000 m3/hour and less than 15,000 m3/hour;

e) A fine of between VND 90,000,000 and 110,000,000 in case of waste gas flow of between 15,000 m3/hour and less than 20,000 m3/hour;

f) A fine of between VND 110,000,000 and 130,000,000 in case of waste gas flow of between 20,000 m3/hour and less than 25,000 m3/hour;

g) A fine of between VND 130,000,000 and 150,000,000 in case of waste gas flow of between 25,000 m3/hour and less than 30,000 m3/hour;

h) A fine of between VND 150,000,000 and 200,000,000 in case of waste gas flow of between 30,000 m3/hour and less than 35,000 m3/hour;

i) A fine of between VND 200,000,000 and 250,000,000 in case of waste gas flow of between 35,000 m3/hour and less than 40,000 m3/hour;

k) A fine of between VND 250,000,000 and 300,000,000 in case of waste gas flow of between 40,000 m3/hour and less than 45,000 m3/hour;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

m) A fine of between VND 350,000,000 and 400,000,000 in case of waste gas flow of between 50,000 m3/hour and less than 55,000 m3/hour;

n) A fine of between VND 400,000,000 and 450,000,000 in case of waste gas flow of between 55,000 m3/hour and less than 60,000 m3/hour;

o) A fine of between VND 450,000,000 and 500,000,000 in case of waste gas flow of between 60,000 m3/hour and less than 65,000 m3/hour;

p) A fine of between VND 500,000,000 and 550,000,000 in case of waste gas flow of between 65,000 m3/hour and less than 70,000 m3/hour;

q) A fine of between VND 550,000,000 and 600,000,000 in case of waste gas flow of between 70,000 m3/hour and less than 75,000 m3/hour;

r) A fine of between VND 600,000,000 and 650,000,000 in case of waste gas flow of between 75,000 m3/hour and less than 80,000 m3/hour;

s) A fine of between VND 650,000,000 and 700,000,000 in case of waste gas flow of between 80,000 m3/hour and less than 85,000 m3/hour;

t) A fine of between VND 700,000,000 and 750,000,000 in case of waste gas flow of between 85,000 m3/hour and less than 90,000 m3/hour;

u) A fine of between VND 750,000,000 and 800,000,000 in case of waste gas flow of between 90,000 m3/hour and less than 95,000 m3/hour;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

v) A fine of between VND 850,000,000 and 900,000,000 in case of waste gas flow of 100,000 m3/hour or more.

5. Act of discharging gas, dust of 03 times or more in excess of technical regulations on waste shall be sanctioned as follows:

a) A fine of between VND 30,000,000 and 50,000,000 in case of waste gas flow less than 500 m3/hour;

b) A fine of between VND 50,000,000 and 70,000,000 in case of waste gas flow of between 500 m3/hour and less than 5,000 m3/hour;

c) A fine of between VND 70,000,000 and 90,000,000 in case of waste gas flow of between 5,000 m3/hour and less than 10,000 m3/hour;

d) A fine of between VND 90,000,000 and 110,000,000 in case of waste gas flow of between 10,000 m3/hour and less than 15,000 m3/hour;

e) A fine of between VND 110,000,000 and 130,000,000 in case of waste gas flow of between 15,000 m3/hour and less than 20,000 m3/hour;

f) A fine of between VND 130,000,000 and 150,000,000 in case of waste gas flow of between 20,000 m3/hour and less than 25,000 m3/hour;

g) A fine of between VND 150,000,000 and 200,000,000 in case of waste gas flow of between 25,000 m3/hour and less than 30,000 m3/hour;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

i) A fine of between VND 250,000,000 and 300,000,000 in case of waste gas flow of between 35,000 m3/hour and less than 40,000 m3/hour;

k) A fine of between VND 300,000,000 and 350,000,000 in case of waste gas flow of between 40,000 m3/hour and less than 45,000 m3/hour;

l) A fine of between VND 350,000,000 and 400,000,000 in case of waste gas flow of between 45,000 m3/hour and less than 50,000 m3/hour;

m) A fine of between VND 400,000,000 and 450,000,000 in case of waste gas flow of between 50,000 m3/hour and less than 55,000 m3/hour;

n) A fine of between VND 450,000,000 and 500,000,000 in case of waste gas flow of between 55,000 m3/hour and less than 60,000 m3/hour;

o) A fine of between VND 500,000,000 and 550,000,000 in case of waste gas flow of between 60,000 m3/hour and less than 65,000 m3/hour;

p) A fine of between VND 550,000,000 and 600,000,000 in case of waste gas flow of between 65,000 m3/hour and less than 70,000 m3/hour;

q) A fine of between VND 600,000,000 and 650,000,000 in case of waste gas flow of between 70,000 m3/hour and less than 75,000 m3/hour;

r) A fine of between VND 650,000,000 and 700,000,000 in case of waste gas flow of between 75,000 m3/hour and less than 80,000 m3/hour;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

t) A fine of between VND 750,000,000 and 800,000,000 in case of waste gas flow of between 85,000 m3/hour and less than 90,000 m3/hour;

u) A fine of between VND 800,000,000 and 850,000,000 in case of waste gas flow of between 90,000 m3/hour and less than 95,000 m3/hour;

w) A fine of between VND 850,000,000 and 900,000,000 in case of waste gas flow of between 95,000 m3/hour and less than 100,000 m3/hour;

v) A fine of between VND 900,000,000 and 950,000,000 in case of waste gas flow of 100,000 m3/hour or more.

6. An increase of 1% of the corresponding fine, for violations specified in this article for each environment parameter of less than 1.5 times in excess of technical regulations; 2% for each environment parameter of between 1.5 times and less than twice in excess of technical regulations; 3% for each environment parameter of between 02 and less than 03 times in excess of technical regulations; 4% for each environment parameter of 03 times or more in excess of technical regulations. Total fine level for each violation shall not exceed VND 1,000,000,000.

7. Form of additional sanction:

a) Suspension of activities causing environment pollution of establishments, from 03 months to 06 months, for violations specified at points i, k, l, m, n, o, p, q, r and s Clause 2, points h, i, k, l, m, n, o, p, q and r Clause 3, points g, h, i, k, l, m, n, o, p and q Clause 4, and points e, g, h, i, k, l, m, n, o and p Clause 5 of this Article;

b) Suspension of establishment’s activities, from 06 months to 12 months, for violations specified at points t, u, w and v Clause 2, points s, t, u, w and v Clause 3, points r, s, t, u, w and v Clause 4, and points q, r, s, t, u, w and v Clause 5 of this Article.

8. Remedial measures:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Forcible return of illegal benefits gained from committing administrative violations for violations specified in this Article;

c) Forcible payment of funding for verification by experts, measurement and analysis of environment samples in case of violations on discharging waste in excess of environment technical regulations or causing environment pollution according to the current norm and unit price for violations specified in this Article.

Article 16. Violations of discharging dust, emitted gas which contain hazardous environmental parameters into environment

1. A fine of between VND 3,000,000 and 5,000,000 for acts of emitting the chemicals, steam of organic solvent in production zone or residential areas causing typical smell of such chemicals, steam of organic solvent.

2. Act of discharging gas, dust of less than 1.5 times in excess of technical regulations on waste shall be sanctioned as follows:

a) A fine of between VND 10,000,000 and 20,000,000 in case of waste gas flow less than 500 m3/hour;

b) A fine of between VND 20,000,000 and 30,000,000 in case of waste gas flow of between 500 m3/hour and less than 5,000 m3/hour;

c) A fine of between VND 30,000,000 and 50,000,000 in case of waste gas flow of between 5,000 m3/hour and less than 10,000 m3/hour;

d) A fine of between VND 50,000,000 and 70,000,000 in case of waste gas flow of between 10,000 m3/hour and less than 15,000 m3/hour;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

f) A fine of between VND 90,000,000 and 110,000,000 in case of waste gas flow of between 20,000 m3/hour and less than 25,000 m3/hour;

g) A fine of between VND 110,000,000 and 130,000,000 in case of waste gas flow of between 25,000 m3/hour and less than 30,000 m3/hour;

h) A fine of between VND 130,000,000 and 150,000,000 in case of waste gas flow of between 30,000 m3/hour and less than 35,000 m3/hour;

i) A fine of between VND 150,000,000 and 200,000,000 in case of waste gas flow of between 35,000 m3/hour and less than 40,000 m3/hour;

k) A fine of between VND 200,000,000 and 250,000,000 in case of waste gas flow of between 40,000 m3/hour and less than 45,000 m3/hour;

l) A fine of between VND 250,000,000 and 300,000,000 in case of waste gas flow of between 45,000 m3/hour and less than 50,000 m3/hour;

m) A fine of between VND 300,000,000 and 350,000,000 in case of waste gas flow of between 50,000 m3/hour and less than 55,000 m3/hour;

n) A fine of between VND 350,000,000 and 400,000,000 in case of waste gas flow of between 55,000 m3/hour and less than 60,000 m3/hour;

o) A fine of between VND 400,000,000 and 450,000,000 in case of waste gas flow of between 60,000 m3/hour and less than 65,000 m3/hour;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

q) A fine of between VND 500,000,000 and 550,000,000 in case of waste gas flow of between 70,000 m3/hour and less than 75,000 m3/hour;

r) A fine of between VND 550,000,000 and 600,000,000 in case of waste gas flow of between 75,000 m3/hour and less than 80,000 m3/hour;

s) A fine of between VND 600,000,000 and 650,000,000 in case of waste gas flow of between 80,000 m3/hour and less than 85,000 m3/hour;

t) A fine of between VND 650,000,000 and 700,000,000 in case of waste gas flow of between 85,000 m3/hour and less than 90,000 m3/hour;

u) A fine of between VND 700,000,000 and 750,000,000 in case of waste gas flow of between 90,000 m3/hour and less than 95,000 m3/hour;

w) A fine of between VND 750,000,000 and 800,000,000 in case of waste gas flow of between 95,000 m3/hour and less than 100,000 m3/hour;

v) A fine of between VND 800,000,000 and 850,000,000 in case of waste gas flow of 100,000 m3/hour or more.

3. Act of discharging gas, dust of between 1.5 times and less than 02 times in excess of technical regulations on waste shall be sanctioned as follows:

a) A fine of between VND 20,000,000 and 30,000,000 in case of waste gas flow less than 500 m3/hour;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) A fine of between VND 50,000,000 and 70,000,000 in case of waste gas flow of between 5,000 m3/hour and less than 10,000 m3/hour;

d) A fine of between VND 70,000,000 and 90,000,000 in case of waste gas flow of between 10,000 m3/hour and less than 15,000 m3/hour;

e) A fine of between VND 90,000,000 and 110,000,000 in case of waste gas flow of between 15,000 m3/hour and less than 20,000 m3/hour;

f) A fine of between VND 110,000,000 and 130,000,000 in case of waste gas flow of between 20,000 m3/hour and less than 25,000 m3/hour;

g) A fine of between VND 130,000,000 and 150,000,000 in case of waste gas flow of between 25,000 m3/hour and less than 30,000 m3/hour;

h) A fine of between VND 150,000,000 and 200,000,000 in case of waste gas flow of between 30,000 m3/hour and less than 35,000 m3/hour;

i) A fine of between VND 200,000,000 and 250,000,000 in case of waste gas flow of between 35,000 m3/hour and less than 40,000 m3/hour;

k) A fine of between VND 250,000,000 and 300,000,000 in case of waste gas flow of between 40,000 m3/hour and less than 45,000 m3/hour;

l) A fine of between VND 300,000,000 and 350,000,000 in case of waste gas flow of between 45,000 m3/hour and less than 50,000 m3/hour;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

n) A fine of between VND 400,000,000 and 450,000,000 in case of waste gas flow of between 55,000 m3/hour and less than 60,000 m3/hour;

o) A fine of between VND 450,000,000 and 500,000,000 in case of waste gas flow of between 60,000 m3/hour and less than 65,000 m3/hour;

p) A fine of between VND 500,000,000 and 550,000,000 in case of waste gas flow of between 65,000 m3/hour and less than 70,000 m3/hour;

q) A fine of between VND 550,000,000 and 600,000,000 in case of waste gas flow of between 70,000 m3/hour and less than 75,000 m3/hour;

r) A fine of between VND 600,000,000 and 650,000,000 in case of waste gas flow of between 75,000 m3/hour and less than 80,000 m3/hour;

s) A fine of between VND 650,000,000 and 700,000,000 in case of waste gas flow of between 80,000 m3/hour and less than 85,000 m3/hour;

t) A fine of between VND 700,000,000 and 750,000,000 in case of waste gas flow of between 85,000 m3/hour and less than 90,000 m3/hour;

u) A fine of between VND 750,000,000 and 800,000,000 in case of waste gas flow of between 90,000 m3/hour and less than 95,000 m3/hour;

w) A fine of between VND 800,000,000 and 850,000,000 in case of waste gas flow of between 95,000 m3/hour and less than 100,000 m3/hour;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Act of discharging gas, dust of between twice and less than 03 times in excess of technical regulations on waste shall be sanctioned as follows:

a) A fine of between VND 30,000,000 and 50,000,000 in case of waste gas flow less than 500 m3/hour;

b) A fine of between VND 50,000,000 and 70,000,000 in case of waste gas flow of between 500 m3/hour and less than 5,000 m3/hour;

c) A fine of between VND 70,000,000 and 90,000,000 in case of waste gas flow of between 5,000 m3/hour and less than 10,000 m3/hour;

d) A fine of between VND 90,000,000 and 110,000,000 in case of waste gas flow of between 10,000 m3/hour and less than 15,000 m3/hour;

e) A fine of between VND 110,000,000 and 130,000,000 in case of waste gas flow of between 15,000 m3/hour and less than 20,000 m3/hour;

f) A fine of between VND 130,000,000 and 150,000,000 in case of waste gas flow of between 20,000 m3/hour and less than 25,000 m3/hour;

g) A fine of between VND 150,000,000 and 200,000,000 in case of waste gas flow of between 25,000 m3/hour and less than 30,000 m3/hour;

h) A fine of between VND 200,000,000 and 250,000,000 in case of waste gas flow of between 30,000 m3/hour and less than 35,000 m3/hour;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

k) A fine of between VND 300,000,000 and 350,000,000 in case of waste gas flow of between 40,000 m3/hour and less than 45,000 m3/hour;

l) A fine of between VND 350,000,000 and 400,000,000 in case of waste gas flow of between 45,000 m3/hour and less than 50,000 m3/hour;

m) A fine of between VND 400,000,000 and 450,000,000 in case of waste gas flow of between 50,000 m3/hour and less than 55,000 m3/hour;

n) A fine of between VND 450,000,000 and 500,000,000 in case of waste gas flow of between 55,000 m3/hour and less than 60,000 m3/hour;

o) A fine of between VND 500,000,000 and 550,000,000 in case of waste gas flow of between 60,000 m3/hour and less than 65,000 m3/hour;

p) A fine of between VND 550,000,000 and 600,000,000 in case of waste gas flow of between 65,000 m3/hour and less than 70,000 m3/hour;

q) A fine of between VND 600,000,000 and 650,000,000 in case of waste gas flow of between 70,000 m3/hour and less than 75,000 m3/hour;

r) A fine of between VND 650,000,000 and 700,000,000 in case of waste gas flow of between 75,000 m3/hour and less than 80,000 m3/hour;

s) A fine of between VND 700,000,000 and 750,000,000 in case of waste gas flow of between 80,000 m3/hour and less than 85,000 m3/hour;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

u) A fine of between VND 800,000,000 and 850,000,000 in case of waste gas flow of between 90,000 m3/hour and less than 95,000 m3/hour;

w) A fine of between VND 850,000,000 and 900,000,000 in case of waste gas flow of between 95,000 m3/hour and less than 100,000 m3/hour;

v) A fine of between VND 900,000,000 and 950,000,000 in case of waste gas flow of 100,000 m3/hour or more.

5. Act of discharging gas, dust of 03 times or more in excess of technical regulations on waste shall be sanctioned as follows:

a) A fine of between VND 50,000,000 and 70,000,000 in case of waste gas flow less than 500 m3/hour;

b) A fine of between VND 70,000,000 and 90,000,000 in case of waste gas flow of between 500 m3/hour and less than 5,000 m3/hour;

c) A fine of between VND 90,000,000 and 110,000,000 in case of waste gas flow of between 5,000 m3/hour and less than 10,000 m3/hour;

d) A fine of between VND 110,000,000 and 130,000,000 in case of waste gas flow of between 10,000 m3/hour and less than 15,000 m3/hour;

e) A fine of between VND 130,000,000 and 150,000,000 in case of waste gas flow of between 15,000 m3/hour and less than 20,000 m3/hour;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

g) A fine of between VND 200,000,000 and 250,000,000 in case of waste gas flow of between 25,000 m3/hour and less than 30,000 m3/hour;

h) A fine of between VND 250,000,000 and 300,000,000 in case of waste gas flow of between 30,000 m3/hour and less than 35,000 m3/hour;

i) A fine of between VND 300,000,000 and 350,000,000 in case of waste gas flow of between 35,000 m3/hour and less than 40,000 m3/hour;

k) A fine of between VND 350,000,000 and 400,000,000 in case of waste gas flow of between 40,000 m3/hour and less than 45,000 m3/hour;

l) A fine of between VND 400,000,000 and 450,000,000 in case of waste gas flow of between 45,000 m3/hour and less than 50,000 m3/hour;

m) A fine of between VND 450,000,000 and 500,000,000 in case of waste gas flow of between 50,000 m3/hour and less than 55,000 m3/hour;

n) A fine of between VND 500,000,000 and 550,000,000 in case of waste gas flow of between 55,000 m3/hour and less than 60,000 m3/hour;

o) A fine of between VND 550,000,000 and 600,000,000 in case of waste gas flow of between 60,000 m3/hour and less than 65,000 m3/hour;

p) A fine of between VND 600,000,000 and 650,000,000 in case of waste gas flow of between 65,000 m3/hour and less than 70,000 m3/hour;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

r) A fine of between VND 700,000,000 and 750,000,000 in case of waste gas flow of between 75,000 m3/hour and less than 80,000 m3/hour;

s) A fine of between VND 750,000,000 and 800,000,000 in case of waste gas flow of between 80,000 m3/hour and less than 85,000 m3/hour;

t) A fine of between VND 800,000,000 and 850,000,000 in case of waste gas flow of between 85,000 m3/hour and less than 90,000 m3/hour;

u) A fine of between VND 850,000,000 and 900,000,000 in case of waste gas flow of between 90,000 m3/hour and less than 95,000 m3/hour;

w) A fine of between VND 900,000,000 and 950,000,000 in case of waste gas flow of between 95,000 m3/hour and less than 100,000 m3/hour;

v) A fine of between VND 950,000,000 and 1,000,000,000 in case of waste gas flow of 100,000 m3/hour or more.

6. A fine of between VND 950,000,000 and 1,000,000,000 for act of discharging gas, dust which contain radioactive substances causing environmental radioactive contamination in excess of the prescribed technical regulations.

7. An increase of 1% of the corresponding fine, for violations specified in this article for each environment parameter less than 1.5 times in excess of technical regulations; 2% for each environment parameter of between 1.5 times and less than twice in excess of technical regulations; 3% for each environment parameter of between twice and less than 03 times in excess of technical regulations; 4% for each environment parameter of 03 times or more in excess of technical regulations. Total fine level for each violation shall not exceed VND 1,000,000,000.

8. Form of additional sanction:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Suspension of establishment’s activities, from 06 months to 12 months, for violations specified at points s, t, u, w and v Clause 2, points r, s, t, u, w and v Clause 3, points q, r, s, t, u, w and v Clause 4, and points p, q, r, s, t, u, w and v Clause 5 and Clause 6 of this Article.

9. Remedial measures:

a) Forcible application of measures to remedy environment pollution within a time limit set by person competent to sanction in decision on sanction of administrative violation, for violations causing environment pollution specified in this Article;

b) Forcible return of illegal benefits gained from committing administrative violations for violations specified in this Article;

c) Forcible payment of funding for verification by experts, measurement and analysis of environment samples in case of violations on discharging waste in excess of environment technical regulations or causing environment pollution according to the current norm and unit price for violations specified in this Article.

Article 17. Violations of regulations on noise

1. A fine of between VND 1,000,000 and 5,000,000 for act of making noise less than 5 dBA in excess of technical regulations on noise.

2. A fine of between VND 5,000,000 and 20,000,000 for act of making noise of between 05 dBA and less than 10 dBA in excess of technical regulations on noise.

3. A fine of between VND 20,000,000 and 40,000,000 for act of making noise of between 10 dBA and less than 15 dBA in excess of technical regulations on noise.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. A fine of between VND 60,000,000 and 80,000,000 for act of making noise of between 20 dBA and less than 25 dBA in excess of technical regulations on noise.

6. A fine of between VND 80,000,000 and 100,000,000 for act of making noise of between 25 dBA and less than 30 dBA in excess of technical regulations on noise.

7. A fine of between VND 100,000,000 and 120,000,000 for act of making noise of between 30 dBA and less than 35 dBA in excess of technical regulations on noise.

8. A fine of between VND 120,000,000 and 140,000,000 for act of making noise of between 35 dBA and less than 40 dBA in excess of technical regulations on noise.

9. A fine of between VND 140,000,000 and 160,000,000 for act of making noise of more than 40 dBA in excess of technical regulations on noise.

10. Form of additional sanction:

a) Suspension of establishment’s activities causing noise pollution, from 03 months to 06 months, for violations specified at Clauses 3, 4, 5 and 6 of this Article;

b) Suspension of establishment’s activities, from 06 months to 12 months, for violations specified at Clauses 7, 8 and 9 of this Article.

11. Remedial measures:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Forcible payment of funding for verification by experts, measurement and analysis of environment samples in case of violations on noise in excess of environment technical regulations or causing noise pollution according to the current norm and unit price for violations specified in this Article.

Article 18. Violations of regulations on vibration

1. Violations of regulations on vibration in construction operation shall be sanctioned as follows:

a) A fine of between VND 1,000,000 and 5,000,000 for act of causing vibration less than 5 dB in excess of technical regulations on vibration;

b) A fine of between VND 5,000,000 and 20,000,000 for act of causing vibration of between 5 dB and less than 10dB in excess of technical regulations on vibration;

c) A fine of between VND 20,000,000 and 40,000,000 for act of causing vibration of between 10 dB and less than 15 dB in excess of technical regulations on vibration;

d) A fine of between VND 40,000,000 and 60,000,000 for act of causing vibration of between 15 dB and less than 20 dB in excess of technical regulations on vibration;

e) A fine of between VND 60,000,000 and 80,000,000 for act of causing vibration of between 20 dB and less than 25 dB in excess of technical regulations on vibration;

f) A fine of between VND 80,000,000 and 100,000,000 for act of causing vibration of between 25 dB and less than 30 dB in excess of technical regulations on vibration;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

h) A fine of between VND 120,000,000 and 140,000,000 for act of causing vibration of between 35 dB and less than 40 dB in excess of technical regulations on vibration;

i) A fine of between VND 140,000,000 and 160,000,000 for act of causing vibration of 40 dB or more in excess of technical regulations on vibration.

2. Violations of regulations on vibration in production, trading and service activities shall be sanctioned as follows:

a) A fine of between VND 3,000,000 and 5,000,000 for act of causing vibration less than 5 dB in excess of technical regulations on vibration;

b) A fine of between VND 5,000,000 and 30,000,000 for act of causing vibration of between 5 dB and less than 10dB in excess of technical regulations on vibration;

c) A fine of between VND 30,000,000 and 50,000,000 for act of causing vibration of between 10 dB and less than 15 dB in excess of technical regulations on vibration;

d) A fine of between VND 50,000,000 and 70,000,000 for act of causing vibration of between 15 dB and less than 20 dB in excess of technical regulations on vibration;

e) A fine of between VND 70,000,000 and 90,000,000 for act of causing vibration of between 20 dB and less than 25 dB in excess of technical regulations on vibration;

f) A fine of between VND 90,000,000 and 110,000,000 for act of causing vibration of between 25 dB and less than 30 dB in excess of technical regulations on vibration;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

h) A fine of between VND 130,000,000 and 150,000,000 for act of causing vibration of between 35 dB and less than 40 dB in excess of technical regulations on vibration;

i) A fine of between VND 150,000,000 and 170,000,000 for act of causing vibration of 40 dB or more in excess of technical regulations on vibration.

3. Form of additional sanction:

a) Suspension of establishment’s activities causing vibration, from 03 months to 06 months, for violations specified at points c, d, e and f Clause 1, and points c, d, e and f Clause 2 of this Article;

b) Suspension of establishment’s activities, from 06 months to 12 months, for violations specified at points g, h and i Clause 1, and points g, h and i Clause 2 of this Article.

4. Remedial measures:

a) Forcible application of measures to minimize vibration to satisfy technical regulations within a time limit set by person competent to sanction in decision on sanction of administrative violation, for violations causing vibration specified in this Article;

b) Forcible payment of funding for verification by experts, measurement and analysis of environment samples in case of violations on vibration in excess of environment technical regulations according to the current norm and unit price for violations specified in this Article.

Article 19. Acts of causing land, water, air pollution; causing serious environment pollution under decision of competent state agencies

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. A fine of between VND 5,000,000 and 10,000,000 for act of discharging oils, greases, hazardous chemicals, wastes, pathogenic sources, or other hazardous elements into the water environment in contravention of the environmental protection law.

3. An increase of between 20% and 30% of the corresponding fine shall be imposed for violations specified in Articles 13, 14, 15 and 16: Clauses 3 and 4, Article 20; Point a, Clause 8, Clause 9 and Clause 10, Article 21; Clause 8 and Clause 9, Article 22; Clause 7 and Clause 8, Article 23; Clauses 3 and 4, Article 24; Clauses 3, 4, 5 and 6, Article 29; Clause 5 and Clause 6, Article 34 or violations in sub-zones for ecological restoration, zone protected strictly of preservation zone, which make the content of pollutants in soil, water or air to exceed less than 3 times, for hazardous parameters, or less than 5 times, for non-hazardous parameters, technical regulations on the surrounding land, water and air environment. Total fine level for each violation shall not exceed VND 1,000,000,000.

4. An increase of between 30% and 40% of the corresponding fine shall be imposed for violations specified in Articles 13, 14, 15 and 16: Clauses 3 and 4, Article 20; Point a, Clause 8, Clause 9 and Clause 10, Article 21; Clause 8 and Clause 9, Article 22; Clause 7 and Clause 8, Article 23; Clauses 3 and 4, Article 24; Clauses 3, 4, 5 and 6, Article 29; Clause 5 and Clause 6, Article 34 or violations in sub-zones for ecological restoration, zone protected strictly of preservation zone, which make the content of pollutants in soil, water or air to exceed between 3 times and less than 05 times, for hazardous parameters, or between 5 times and less than 10 times, for non-hazardous parameters, technical regulations on the surrounding land, water and air environment. Total fine level for each violation shall not exceed VND 1,000,000,000.

5. An increase of between 40% and 50% of the corresponding fine shall be imposed for violations specified in Articles 13, 14, 15 and 16: Clauses 3 and 4, Article 20; Point a, Clause 8, Clause 9 and Clause 10, Article 21; Clause 8 and Clause 9, Article 22; Clause 7 and Clause 8, Article 23; Clauses 3 and 4, Article 24; Clauses 3, 4, 5 and 6, Article 29; Clause 5 and Clause 6, Article 34 or violations in sub-zones for ecological restoration, zone protected strictly of preservation zone, which make the content of pollutants in soil, water or air to exceed 05 times or more, for hazardous parameters, or 10 times or more, for non-hazardous parameters, technical regulations on the surrounding land, water and air environment. Total fine level for each violation shall not exceed VND 1,000,000,000.

6. Violations of regulations on environmental protection in list of establishments causing serious environment pollution shall be sanctioned as follows:

a) A fine of between VND 100,000,000 and 130,000,000 for act of improperly or inadequately realizing the contents of requirements, process on handling environment pollution;

b) A fine of between VND 130,000,000 and 150,000,000 for act of failing to apply measures to minimize pollution during handling pollution thoroughly; failing to realizing measures to prevent, limit sources causing environment pollution, restrict the spread of these sources, affecting the surrounding environment.

7. Form of additional sanction:

a) Suspension of establishments’ operation, from 03 months to 06 months, for violations specified at Clause 3 this Article;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Suspension of establishment’s activities, from 09 months to 12 months, for violations specified at Clauses 5 and 6 of this Article;

d) Confiscation of material evidences and means used for committing administrative violations for violations specified at Clause 1 and Clause 2 this Article.

8. Remedial measures:

a) Forcible restoration of the original state already altered, implementation of measures remedying environment pollution within the time limit set in decision on sanction of administrative violations by persons competent to sanction for violations causing changes, environment pollution specified in this Article;

b) Forcible payment of funding for verification by experts, measurement and analysis of environment samples in case of violations on discharging waste in excess of environment technical regulations or causing environment pollution according to the current norm and unit price for violations specified in this Article.

Article 20. Violations of regulations on hygiene at public places; collection, transport, burying, discharge of daily-life waste and normal solid waste; transport of raw materials, materials, goods causing environment pollution

1. Acts of collecting, discharging daily-life waste not at prescribed places or in contravention of environmental protection regulations shall be sanctioned as follows:

a) A caution or fine of between VND 50,000,000 and 100,000,000 for acts of throwing, discharging cigarette head, piece or ashes in contravention of regulation at apartment buildings, commercial and service zones or public places;

b) A fine of between VND 100,000 and 200,000 for acts of throwing, discharging daily-life waste not at prescribed places at apartment buildings, commercial and service zones or public places, except for violations specified at point d this Clause;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) A fine of between VND 300,000 and 400,000 for acts of throwing, discharging daily-life waste on pavements, roads or in urban sewage drainage system or surface water drainage system in urban areas;

e) A fine of between VND 400,000 and 500,000 for act of collecting daily-life waste in contravention of the environmental protection law.

2. A fine of between VND 1,000,000 and 2,000,000 for drivers of vehicles transporting raw materials, materials, goods or wastes for failing to cover them or letting them drop on the roads during joining in traffic.

3. A fine of between VND 5,000,000 and 8,000,000 for acts of failing to use special-use equipment or vehicles to ensure that raw materials, materials, goods or wastes do not leak or emit into the environment during transportation.

4. Act of transferring, donating, selling normal solid waste to units which have no function, capability of normal solid waste treatment under regulations; burying, discharging normal solid waste not at prescribed places or in contravention with environmental protection regulations; receiving normal solid waste but failing to have measures to handle or failing to transfer normal solid waste to the functional unit for handling under regulations shall be sanctioned as follows:

a) A fine of between VND 200,000 and 500,000 in case of transferring, donating, selling, receiving, burying, discharging normal solid waste of less than 1 m3 (or ton);

b) A fine of between VND 500,000 and 1,000,000 in case of transferring, donating, selling, receiving, burying, discharging normal solid waste of between 1 m3 (or ton) and less than 2 m3 (or ton);

c) A fine of between VND 1,000,000 and 2,000,000 in case of transferring, donating, selling, receiving, burying, discharging normal solid waste of between 2 m3 (or ton) and less than 3 m3 (or ton);

d) A fine of between VND 2,000,000 and 3,000,000 in case of transferring, donating, selling, receiving, burying, discharging normal solid waste of between 3 m3 (or ton) and less than 4 m3 (or ton);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

f) A fine of between VND 4,000,000 and 5,000,000 in case of transferring, donating, selling, receiving, burying, discharging normal solid waste of between 5 m3 (or ton) and less than 10 m3 (or ton);

g) A fine of between VND 5,000,000 and 10,000,000 in case of transferring, donating, selling, receiving, burying, discharging normal solid waste of between 10 m3 (or ton) and less than 20 m3 (or ton);

h) A fine of between VND 10,000,000 and 20,000,000 in case of transferring, donating, selling, receiving, burying, discharging normal solid waste of between 20 m3 (or ton) and less than 30 m3 (or ton);

i) A fine of between VND 20,000,000 and 50,000,000 in case of transferring, donating, selling, receiving, burying, discharging normal solid waste of between 30 m3 (or ton) and less than 40 m3 (or ton);

k) A fine of between VND 50,000,000 and 100,000,000 in case of transferring, donating, selling, receiving, burying, discharging normal solid waste of between 40 m3 (or ton) and less than 60 m3 (or ton);

l) A fine of between VND 100,000,000 and 150,000,000 in case of transferring, donating, selling, receiving, burying, discharging normal solid waste of between 60 m3 (or ton) and less than 80 m3 (or ton);

m) A fine of between VND 150,000,000 and 200,000,000 in case of transferring, donating, selling, receiving, burying, discharging normal solid waste of between 80 m3 (or ton) and less than 100 m3 (or ton);

n) A fine of between VND 200,000,000 and 250,000,000 in case of transferring, donating, selling, receiving, burying, discharging normal solid waste of 100 m3 (or ton) or more.

5. An increase of between 40% and 50% of the corresponding fine, for violations specified at Clause 4 of this Article, in case of causing environment pollution or if waste contains hazardous environment parameters in excess of the surrounding environment technical regulation. Total fine level for each violation shall not exceed VND 1,000,000,000.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7. Form of additional sanction:

a) Depriving the right to use environmental permit, from 03 months to 06 months, for violations specified at Clauses 4, 5 and 6 of this Article;

b) Confiscation of material evidences and means used for committing administrative violations for violations specified at Clauses 4, 5 and 6 of this Article.

8. Remedial measures:

a) Forcible restoration of the original environment state already altered by violations specified at Clauses 4, 5 and 6 of this Article;

b) Forcible payment of funding for verification by experts, measurement and analysis of environment samples in case of violations on discharging waste in excess of environment technical regulations or causing environment pollution according to the current norm and unit price for violations specified in this Article;

c) Forcible application of measures to remedy environment pollution in a time limit fixed in decision on sanction of administrative violation by person competent to sanction, for violations causing environment pollution specified in this Article.

Article 21. Violations of regulations on environmental protection committed by hazardous waste-discharging source owners

1. A fine of between VND 5,000,000 and 10,000,000 for any of the following acts:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Failing to report adequately information of hazardous waste which arises irregularly (not regular every year) under regulations;

c) Failing to copy and send registration book of hazardous waste-discharging source owners to the district-level and communal-level People’s Committees where establishments discharging hazardous waste are located;

d) Declaring improperly, inadequately hazardous waste in papers of hazardous waste under regulations.

2. A fine of between VND 10,000,000 and 20,000,000 for any of the following acts:

a) Failing to send papers of hazardous waste to competent agencies under regulations;

b) Failing to store papers of the used hazardous waste; failing to store report on hazardous waste management and other dossiers, documents which are required to be stored, involving activities of hazardous waste management under regulations.

3. A fine of between VND 20,000,000 and 30,000,000 for any of the following acts:

a) Failing to declare and use papers of hazardous waste under regulations;

b) Failing to notify in writing and submit registration book of hazardous waste-discharging source owners to agencies managing the waste-discharging source owners upon termination of operation.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Failing to register for being hazardous waste-discharging source owners or failing to register for re-grant of hazardous waste-discharging source owner under regulations;

b) Failing to declare, declaring improperly, inadequately normal solid waste when registering for hazardous waste-discharging source owner under regulations.

c) Failing to register and report under regulations with competent state agencies about temporary storage of hazardous waste exceeding 06 months after arising hazardous waste in case where adequate subjects of hazardous waste transport, handling and destruction have not yet been found.

5. A fine of between VND 40,000,000 and 50,000,000 for any of the following acts:

a) Failing to transfer hazardous waste to units licensed for hazardous waste management exceeding 12 months after arising hazardous waste for transport, handling and destruction under regulations, unless there is no function unit in Vietnam to handle such hazardous waste, and the provincial Services of Natural Resources and Environment has permitted further storage;

b) Failing to divide, classify, define properly quantity, volume of hazardous waste which must be registered and managed under regulations;

c) Failing to pack and preserve hazardous wastes in packings suitable to their types or equipment to contain temporarily hazardous waste which meets the prescribed technical regulation;

d) Failing to allocate or allocating areas for temporary storage of hazardous waste which fail to meet the prescribed technical regulation;

e) Failing to collect thoroughly hazardous waste in areas for temporary storage under regulations; letting hazardous waste outdoor while such hazardous waste may be spilled, discharged in environment.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) A fine of between VND 5,000,000 and 10,000,000 in case of mixing hazardous waste in solitary form of discarded products within daily-life waste or normal industrial waste;

b) A fine of between VND 10,000,000 and 40,000,000 in case of mixing from 02 to less than 05 hazardous waste types in solitary form of discarded products or less than 10% of volume of other hazardous waste within equipment of containing, packaging containing other hazardous waste or in daily-life waste or normal industrial waste;

c) A fine of between VND 40,000,000 and 70,000,000 in case of mixing from 05 to less than 10 hazardous waste types in solitary form of discarded products or from 10% to less than 50% of volume of other hazardous waste in equipment of containing, packaging containing other hazardous waste or in daily-life waste or normal industrial waste;

d) A fine of between VND 70,000,000 and 100,000,000 in case of mixing 10 or more hazardous waste types in solitary form of discarded products or 50% or more of volume of other hazardous waste in equipment of containing, packaging containing other hazardous waste or in daily-life waste or normal industrial waste.

7. Act of transferring, donating, selling hazardous waste to organizations or individuals not possessing license for hazardous waste management shall be sanctioned as follows:

a) A fine of between VND 10,000,000 and 40,000,000 in case of transferring, donating, selling less than 120 kg hazardous waste containing special hazardous elements in excess of threshold of hazardous waste or less than 600 kg for hazardous waste containing other hazardous elements;

b) A fine of between VND 40,000,000 and 70,000,000 in case of transferring, donating, selling from 120 kg to less than 500 kg hazardous waste containing special hazardous elements in excess of threshold of hazardous waste or from 600 kg to less than 2,000 kg for hazardous waste containing other hazardous elements;

c) A fine of between VND 70,000,000 and 100,000,000 in case of transferring, donating, selling from 500 kg to less than 1,000 kg hazardous waste containing special hazardous elements in excess of threshold of hazardous waste or from 2,000 kg to less than 4,000 kg for hazardous waste containing other hazardous elements;

d) A fine of between VND 100,000,000 and 130,000,000 in case of transferring, donating, selling from 1,000 kg to less than 2,000 kg hazardous waste containing special hazardous elements in excess of threshold of hazardous waste or from 4,000 kg to less than 8,000 kg for hazardous waste containing other hazardous elements;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

f) A fine of between VND 160,000,000 and 190,000,000 in case of transferring, donating, selling from 3,000 kg to less than 4,000 kg hazardous waste containing special hazardous elements in excess of threshold of hazardous waste or from 12,000 kg to less than 16,000 kg for hazardous waste containing other hazardous elements;

g) A fine of between VND 190,000,000 and 220,000,000 in case of transferring, donating, selling from 4,000 kg to less than 5,000 kg hazardous waste containing special hazardous elements in excess of threshold of hazardous waste or from 16,000 kg to less than 20,000 kg for hazardous waste containing other hazardous elements;

h) A fine of between VND 220,000,000 and 250,000,000 in case of transferring, donating, selling 5,000 kg or more hazardous waste containing special hazardous elements in excess of threshold of hazardous waste or 20,000 kg or more for hazardous waste containing other hazardous elements.

8. A fine of between VND 200,000,000 and 250,000,000 for any of the following acts:

a) Letting hazardous waste leaked, spilled, discharged or letting incidents of spilling hazardous waste in land, underground water, surface water environment happen;

b) Self processing hazardous waste while having no appropriate treatment works and without permission of competent agencies;

c) Exporting hazardous waste without written consent or in contravention with content of written consent made by competent state agencies.

9. Acts of burying, throwing, discharging hazardous waste in contravention with environmental protection regulation shall be sanctioned as follows:

a) A fine of between VND 50,000,000 and 100,000,000 in case of burying, throwing, discharging less than 120 kg hazardous waste containing special hazardous elements in excess of threshold of hazardous waste or less than 600 kg for hazardous waste containing other hazardous elements;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) A fine of between VND 200,000,000 and 300,000,000 in case of burying, throwing, discharging from 500 kg to less than 1,000 kg hazardous waste containing special hazardous elements in excess of threshold of hazardous waste or from 2,000 kg to less than 4,000 kg for hazardous waste containing other hazardous elements;

d) A fine of between VND 300,000,000 and 400,000,000 in case of burying, throwing, discharging from 1,000 kg to less than 2,000 kg hazardous waste containing special hazardous elements in excess of threshold of hazardous waste or from 4,000 kg to less than 8,000 kg for hazardous waste containing other hazardous elements;

e) A fine of between VND 400,000,000 and 500,000,000 in case of burying, throwing, discharging from 2,000 kg to less than 3,000 kg hazardous waste containing special hazardous elements in excess of threshold of hazardous waste or from 8,000 kg to less than 12,000 kg for hazardous waste containing other hazardous elements;

f) A fine of between VND 500,000,000 and 600,000,000 in case of burying, throwing, discharging from 3,000 kg to less than 4,000 kg hazardous waste containing special hazardous elements in excess of threshold of hazardous waste or from 12,000 kg to less than 16,000 kg for hazardous waste containing other hazardous elements;

g) A fine of between VND 600,000,000 and 700,000,000 in case of burying, throwing, discharging from 4,000 kg to less than 5,000 kg hazardous waste containing special hazardous elements in excess of threshold of hazardous waste or from 16,000 kg to less than 20,000 kg for hazardous waste containing other hazardous elements;

h) A fine of between VND 700,000,000 and 800,000,000 in case of transferring, donating, selling 5,000 kg or more hazardous waste containing special hazardous elements in excess of threshold of hazardous waste or 20,000 kg or more for hazardous waste containing other hazardous elements.

10. A fine of between VND 900,000,000 and 1,000,000,000 for acts of transferring, donating, selling in contravention with regulation, burying, throwing, discharging hazardous waste in list of persistent organic pollutants (POPs) according to provisions in Stockholm Convention on persistent organic pollutants causing environment pollution or burying, throwing, discharging radioactive substances causing environmental radioactive contamination.

11. Form of additional sanction:

a) Suspension of establishment’s activities, from 06 months to 12 months, for violations specified at Clauses 9 and 10 of this Article;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

12. Remedial measures:

a) Forcible dismantlement of illegal works for self processing hazardous waste, for violations specified at point b Clause 8 of this Article;

b) Forcible restoration of the original environment state already altered by violations specified at point a Clause 8, Clause 9 and Clause 10 of this Article;

c) Forcible payment of funding for verification by experts, measurement and analysis of environment samples in case of violations on discharging waste in excess of environment technical regulations or causing environment pollution according to the current norm and unit price for violations specified in this Article;

d) Forcible application of measures to remedy environment pollution in a time limit fixed in decision on sanction of administrative violation by person competent to sanction, for violations causing environment pollution specified in this Article.

Article 22. Violations of regulations on environmental protection involving transport of hazardous waste

1. A fine of between VND 10,000,000 and 20,000,000 for any of the following acts:

a) Failing to comply with the safe operation process of equipment, special-use devices in the set of registration dossier enclosed with license for hazardous waste management;

b) Failing to implement properly with plan on pollution control and environmental protection in the set of registration dossier enclosed with license for hazardous waste management;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Failing to implement properly with plan on prevention and response to incidents in the set of registration dossier enclosed with license for hazardous waste management;

e) Failing to implement properly with plan on annual training and improvement courses in the set of registration dossier enclosed with license for hazardous waste management;

f) Failing to report with competent agencies for inspection and handling in cases of detecting owners of hazardous waste reuse them but fail to properly implement duties under regulations;

g) Failing to report with the licensing agencies about changes regarding material, technical facilities, key personnel or programs and plans in the set of registration dossier enclosed with license for hazardous waste management in comparison with contents when they are licensed;

h) Failing to declare and use papers of hazardous waste under regulations;

i) Failing to send papers of hazardous waste to competent agencies under regulations;

k) Failing to copy and send license for hazardous waste management (granted for first time, granted for extension, granted for adjustment) to the district-level and communal-level People's Committees where transport establishments/agents are located under regulations.

2. A fine of between VND 20,000,000 and 30,000,000 for any of the following acts:

a) Failing to notify in writing for the licensing agencies to withdraw licenses for hazardous waste management upon termination of operation;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Failing to store papers of the used hazardous waste; reports on hazardous waste management and other dossiers, documents which are required to be stored, involving activities of hazardous waste management under regulations;

d) Failing to make periodical reports on hazardous waste management under regulations or failing to make other ad-hoc reports at the request of competent state agencies; reporting improperly with the actuality to competent state agencies about activities of hazardous waste management;

e) Failing to make and send dossier of through-border transport to hazardous waste-discharging source owners, competent state agencies under regulations;

e) Failing to make book, diary book to monitor hazardous waste under regulations; failing to make dossier to monitor movement of means of transport by GPS under regulations;

g) Failing to notify in writing to hazardous waste-discharging source owners in case of having reason for temporary storage of hazardous waste and not transporting for handling passing 03 months but not exceeding 06 months as from the date of transfer stated on papers of hazardous waste;

h) Failing to implement properly with plan on processing pollution and environmental protection upon termination of operation.

3. A fine of between VND 30,000,000 and 50,000,000 for any of the following acts:

a) Failing to equip global positioning system (GPS) for means of transporting hazardous waste under regulations;

b) Transporting hazardous waste not according to routes, road sections or time prescribed by competent agencies;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Mixing with other hazardous waste which is able to generate reaction, interact with each other during transport or temporary storage of hazardous waste;

e) Failing to enter into contracts with hazardous waste-discharging source owners before collecting, transporting hazardous waste under regulations;

f) Failing to enter into three-party contracts with hazardous waste-discharging source owners, persons practicing hazardous waste management or providers of hazardous waste treatment who have been licenses about transfer of hazardous waste or entering into contract with waste-discharging source owners without the witness, confirmation of persons practicing hazardous waste management or providers of hazardous waste treatment on contract under regulations;

g) Failing to make a written request enclosed with contract to the licensing agencies for consideration and approval in writing before transferring hazardous waste to other unit of hazardous waste treatment;

h) Failing to have sufficient quantity of means of transporting hazardous waste which are registered under their name under regulations;

4. A fine of between VND 50,000,000 and 100,000,000 for any of the following acts:

a) Collecting, transporting hazardous waste outside locations stated in license for hazardous waste management;

b) Failing to comply with one of contents stated in license for hazardous waste management except for violations specified at point a clause 4, clause 5 and clause 6 of this Article.

5. A fine of between VND 100,000,000 and 150,000,000 for any of the following acts:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Collecting, transporting hazardous waste in excess of volume stated in license for hazardous waste management;

c) Using means of transporting hazardous waste which have not yet been registered for circulation, not stated in license for hazardous waste management.

6. Act of transferring, donating, selling hazardous waste to organizations or individuals ineligible for management, processing, destruction of hazardous waste or not possessing license for hazardous waste management shall be sanctioned as follows:

a) A fine of between VND 10,000,000 and 40,000,000 in case of transferring, donating, selling less than 120 kg hazardous waste containing special hazardous elements in excess of threshold of hazardous waste or less than 600 kg for hazardous waste containing other hazardous elements;

b) A fine of between VND 40,000,000 and 70,000,000 in case of transferring, donating, selling from 120 kg to less than 500 kg hazardous waste containing special hazardous elements in excess of threshold of hazardous waste or from 600 kg to less than 2,000 kg for hazardous waste containing other hazardous elements;

c) A fine of between VND 70,000,000 and 100,000,000 in case of transferring, donating, selling from 500 kg to less than 1,000 kg hazardous waste containing special hazardous elements in excess of threshold of hazardous waste or from 2,000 kg to less than 4,000 kg for hazardous waste containing other hazardous elements;

d) A fine of between VND 100,000,000 and 130,000,000 in case of transferring, donating, selling from 1,000 kg to less than 2,000 kg hazardous waste containing special hazardous elements in excess of threshold of hazardous waste or from 4,000 kg to less than 8,000 kg for hazardous waste containing other hazardous elements;

e) A fine of between VND 130,000,000 and 160,000,000 in case of transferring, donating, selling from 2,000 kg to less than 3,000 kg hazardous waste containing special hazardous elements in excess of threshold of hazardous waste or from 8,000 kg to less than 12,000 kg for hazardous waste containing other hazardous elements;

f) A fine of between VND 160,000,000 and 190,000,000 in case of transferring, donating, selling from 3,000 kg to less than 4,000 kg hazardous waste containing special hazardous elements in excess of threshold of hazardous waste or from 12,000 kg to less than 16,000 kg for hazardous waste containing other hazardous elements;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

h) A fine of between VND 220,000,000 and 250,000,000 in case of transferring, donating, selling 5,000 kg or more hazardous waste containing special hazardous elements in excess of threshold of hazardous waste or 20,000 kg or more for hazardous waste containing other hazardous elements.

7. A fine of between VND 200,000,000 and 250,000,000 for acts of transporting hazardous waste without license for hazardous waste management, except for hazardous waste arising from daily-life activities or establishments of business and service (excluding production) at scale of households or individuals which are managed and handled under regulations on recall, handling of expired or eliminated products.

8. Acts of burying, throwing, discharging hazardous waste in contravention with environmental protection regulation shall be sanctioned as follows:

a) A fine of between VND 50,000,000 and 100,000,000 in case of burying, throwing, discharging less than 120 kg hazardous waste containing special hazardous elements in excess of threshold of hazardous waste or less than 600 kg for hazardous waste containing other hazardous elements;

b) A fine of between VND 100,000,000 and 200,000,000 in case of burying, throwing, discharging from 120 kg to less than 500 kg hazardous waste containing special hazardous elements in excess of threshold of hazardous waste or from 600 kg to less than 2,000 kg for hazardous waste containing other hazardous elements;

c) A fine of between VND 200,000,000 and 300,000,000 in case of burying, throwing, discharging from 500 kg to less than 1,000 kg hazardous waste containing special hazardous elements in excess of threshold of hazardous waste or from 2,000 kg to less than 4,000 kg for hazardous waste containing other hazardous elements;

d) A fine of between VND 300,000,000 and 400,000,000 in case of burying, throwing, discharging from 1,000 kg to less than 2,000 kg hazardous waste containing special hazardous elements in excess of threshold of hazardous waste or from 4,000 kg to less than 8,000 kg for hazardous waste containing other hazardous elements;

e) A fine of between VND 400,000,000 and 500,000,000 in case of burying, throwing, discharging from 2,000 kg to less than 3,000 kg hazardous waste containing special hazardous elements in excess of threshold of hazardous waste or from 8,000 kg to less than 12,000 kg for hazardous waste containing other hazardous elements;

f) A fine of between VND 500,000,000 and 600,000,000 in case of burying, throwing, discharging from 3,000 kg to less than 4,000 kg hazardous waste containing special hazardous elements in excess of threshold of hazardous waste or from 12,000 kg to less than 16,000 kg for hazardous waste containing other hazardous elements;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

h) A fine of between VND 700,000,000 and 800,000,000 in case of transferring, donating, selling 5,000 kg or more hazardous waste containing special hazardous elements in excess of threshold of hazardous waste or 20,000 kg or more for hazardous waste containing other hazardous elements.

9. A fine of between VND 900,000,000 and 1,000,000,000 for acts of transferring, donating, selling in contravention with regulation, burying, throwing, discharging hazardous waste in list of persistent organic pollutants (POPs) according to provisions in Stockholm Convention on persistent organic pollutants causing environment pollution or burying, throwing, discharging radioactive substances causing environmental radioactive contamination.

10. Form of additional sanction:

a) Depriving the right to use practice license of hazardous waste transport, from 06 months to 12 months, for violations specified at Clauses 1, 2, 3, 4, 5 and 6 of this Article;

b) Suspension of hazardous waste collection and/or transport by agents of hazardous waste transport, from 06 months to 12 months, for violations specified at Clauses 1, 2, 3, 4, 5 and 6 of this Article;

c) Suspension of establishment’s activities, from 06 months to 12 months, for violations specified at Clauses 7, 8 and 9 of this Article;

d) Confiscation of material evidences and means used for committing administrative violations for violations specified at Clause 8 and Clause 9 this Article.

11. Remedial measures:

a) Forcible restoration of the original environment state already altered by violations specified at Clause 8 and Clause 9 of this Article;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Forcible application of measures to remedy environment pollution in a time limit fixed in decision on sanction of administrative violation by person competent to sanction, for violations causing environment pollution specified in this Article.

Article 23. Violations of regulations on environmental protection involving hazardous waste treatment

1. A fine of between VND 10,000,000 and 20,000,000 for any of the following acts:

a) Failing to comply with the safe operation process of equipment, special-use devices in the set of registration dossier enclosed with license for hazardous waste management;

b) Failing to implement properly with plan on pollution control and environmental protection in the set of registration dossier enclosed with license for hazardous waste management;

c) Failing to implement properly with plan on labor safety and health protection in the set of registration dossier enclosed with license for hazardous waste management;

d) Failing to implement properly with plan on prevention and response to incidents in the set of registration dossier enclosed with license for hazardous waste management;

e) Failing to implement properly with plan on annual training and improvement courses in the set of registration dossier enclosed with license for hazardous waste management;

e) Failing to realize program on treatment operation supervision and assessment over efficiency of hazardous waste treatment in the set of registration dossier enclosed with license for hazardous waste management;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

h) Failing to declare and use papers of hazardous waste under regulations;

i) Failing to send papers of hazardous waste to competent agencies under regulations;

k) Failing to store papers of the used hazardous waste; reports on hazardous waste management and other dossiers, documents which are required to be stored, involving activities of hazardous waste management under regulations;

l) Failing to report with the licensing agencies about changes regarding material, technical facilities, key personnel or programs and plans in the set of registration dossier enclosed with license for hazardous waste management in comparison with contents when they are licensed;

2. A fine of between VND 20,000,000 and 50,000,000 for any of the following acts:

a) Failing to notify in writing for the licensing agencies to withdraw licenses for hazardous waste management upon termination of operation;

b) Failing to notify the licensing agencies for withdrawal of old licenses for hazardous waste management in case of changing license in which there is change of the licensing agencies related to change of operation location under regulations;

c) Failing to make periodical reports on hazardous waste management under regulations or failing to make other ad-hoc reports at the request of competent state agencies; reporting improperly with the actuality to competent state agencies about activities of hazardous waste management;

d) Failing to make record, diary book to monitor hazardous waste, products which are re-produced or recalled from hazardous waste under regulations;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

f) Failing to notify in writing to hazardous waste-discharging source owners in case of having reason for temporary storage of hazardous waste and not putting into process passing 03 months but not exceeding 06 months as from the date of transfer stated on papers of hazardous waste;

g) Failing to implement properly with plan on processing pollution and environmental protection upon termination of operation.

3. A fine of between VND 50,000,000 and 100,000,000 for any of the following acts:

a) Failing to comply with provisions under content of contract of hazardous waste treatment;

b) Failing to store hazardous waste before and after treatment in special-use equipment suitable with type and form of hazardous waste;

c) Special-use equipment in serve of storing hazardous waste, areas for temporary storage of hazardous waste or equipment for hazardous waste treatment do not satisfy the prescribed technical regulation.

4. A fine of between VND 100,000,000 and 150,000,000 for any of the following acts:

a) Receiving and processing hazardous waste which is transported and handed by individuals or organizations not possessing license for hazardous waste management without report to competent management agencies; except for hazardous waste arising from daily-life activities or establishments of business and service (excluding production) at scale of households or individuals which are managed and handled under regulations on recall, handling of expired or eliminated products;

b) Violations on entering into contract, receipt of hazardous waste in case where quantity of units transporting hazardous waste in excess of the prescribed limitation;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Failing to comply with provisions stated in license for hazardous waste management except for cases specified at points b, c d and e clause 5 of this Article.

5. A fine of between VND 150,000,000 and 200,000,000 for any of the following violations:

a) Using special-use means and devices to process hazardous waste which are not stated in license for hazardous waste management;

b) Processing hazardous waste not in list of hazardous waste stated in license for hazardous waste management;

c) Processing hazardous waste which is collected outside locations stated in license for hazardous waste management;

d) Processing hazardous waste in excess of volume stated in license for hazardous waste management;

e) Transferring, donating, selling hazardous waste from transport units to other organizations or individuals for treatment without consent of the licensing agencies.

6. A fine of between VND 200,000,000 and 250,000,000 for act of processing hazardous waste without license for hazardous waste management.

7. Acts of burying, throwing, discharging hazardous waste in contravention with environmental protection regulation shall be sanctioned as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) A fine of between VND 100,000,000 and 200,000,000 in case of burying, throwing, discharging from 120 kg to less than 500 kg hazardous waste containing special hazardous elements in excess of threshold of hazardous waste or from 600 kg to less than 2,000 kg for hazardous waste containing other hazardous elements;

c) A fine of between VND 200,000,000 and 300,000,000 in case of burying, throwing, discharging from 500 kg to less than 1,000 kg hazardous waste containing special hazardous elements in excess of threshold of hazardous waste or from 2,000 kg to less than 4,000 kg for hazardous waste containing other hazardous elements;

d) A fine of between VND 300,000,000 and 400,000,000 in case of burying, throwing, discharging from 1,000 kg to less than 2,000 kg hazardous waste containing special hazardous elements in excess of threshold of hazardous waste or from 4,000 kg to less than 8,000 kg for hazardous waste containing other hazardous elements;

e) A fine of between VND 400,000,000 and 500,000,000 in case of burying, throwing, discharging from 2,000 kg to less than 3,000 kg hazardous waste containing special hazardous elements in excess of threshold of hazardous waste or from 8,000 kg to less than 12,000 kg for hazardous waste containing other hazardous elements;

f) A fine of between VND 500,000,000 and 600,000,000 in case of burying, throwing, discharging from 3,000 kg to less than 4,000 kg hazardous waste containing special hazardous elements in excess of threshold of hazardous waste or from 12,000 kg to less than 16,000 kg for hazardous waste containing other hazardous elements;

g) A fine of between VND 600,000,000 and 700,000,000 in case of burying, throwing, discharging from 4,000 kg to less than 5,000 kg hazardous waste containing special hazardous elements in excess of threshold of hazardous waste or from 16,000 kg to less than 20,000 kg for hazardous waste containing other hazardous elements;

h) A fine of between VND 700,000,000 and 800,000,000 in case of transferring, donating, selling 5,000 kg or more hazardous waste containing special hazardous elements in excess of threshold of hazardous waste or 20,000 kg or more for hazardous waste containing other hazardous elements.

8. A fine of between VND 900,000,000 and 1,000,000,000 for acts of burying, throwing, discharging hazardous waste in list of persistent organic pollutants (POPs) according to provisions in Stockholm Convention on persistent organic pollutants into environment in contravention with regulation or burying, throwing, discharging radioactive substances causing environmental radioactive contamination.

9. Form of additional sanction:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Depriving the right to use license for hazardous waste management, from 03 months to 06 months, for violations specified at Clause 5 of this Article;

c) Suspension of establishments’ operation, from 06 months to 12 months, for violations specified at Clauses 6 and 7 of this Article;

d) Suspension of establishments’ operation, from 12 months to 24 months, for violations specified at Clause 8 of this Article;

e) Confiscation of material evidences and means used for committing administrative violations for violations specified at Clauses 7 and 8 of this Article.

10. Remedial measures:

a) Forcible restoration of the original environment state already altered by violations specified at Clause 7 and Clause 8 of this Article;

b) Forcible payment of funding for verification by experts, measurement and analysis of environment samples in case of violations on discharging waste in excess of environment technical regulations or causing environment pollution according to the current norm and unit price for violations specified in this Article;

c) Forcible application of measures to remedy environment pollution in a time limit fixed in decision on sanction of administrative violation by person competent to sanction, for violations causing environment pollution specified in this Article.

Article 24. Violations of regulations on environmental protection committed by hazardous waste-reusing persons

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Failing to declare and use papers of hazardous waste under regulations;

b) Failing to coordinate, supply information for persons practicing hazardous waste management to report on plan, situation of reusing directly hazardous waste in periodical reports on hazardous waste management;

c) Failing to report in writing to the local state management agencies on environmental protection about situation of reusing directly hazardous waste under regulations;

d) Failing to send written explanation to the Sub-Departments of environmental protection or the provincial Services of Natural Resources and Environment in localities where Sub-Departments of environmental protection have not yet been established in case where total volume of the reused hazardous waste is more than or equal to 120 kg and implementing without consent of these agencies in the prescribed duration.

2. A fine of between VND 20,000,000 and 50,000,000 for any of the following violations:

a) Receiving hazardous waste for direct reuse from entities not being persons practicing hazardous waste management with appropriate license for hazardous waste management;

b) Directly reusing hazardous waste in contravention with the initial purpose of means, equipment, products, materials, chemicals which are sources arising these hazardous waste or using for other purpose or transferring waste to other organizations or individuals who are not permitted direct reuse

3. Acts of burying, throwing, discharging hazardous waste in contravention with environmental protection regulation shall be sanctioned as follows:

a) A fine of between VND 50,000,000 and 100,000,000 in case of burying, throwing, discharging less than 120 kg hazardous waste containing special hazardous elements in excess of threshold of hazardous waste or less than 600 kg for hazardous waste containing other hazardous elements;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) A fine of between VND 200,000,000 and 300,000,000 in case of burying, throwing, discharging from 500 kg to less than 1,000 kg hazardous waste containing special hazardous elements in excess of threshold of hazardous waste or from 2,000 kg to less than 4,000 kg for hazardous waste containing other hazardous elements;

d) A fine of between VND 300,000,000 and 400,000,000 in case of burying, throwing, discharging from 1,000 kg to less than 2,000 kg hazardous waste containing special hazardous elements in excess of threshold of hazardous waste or from 4,000 kg to less than 8,000 kg for hazardous waste containing other hazardous elements;

e) A fine of between VND 400,000,000 and 500,000,000 in case of burying, throwing, discharging from 2,000 kg to less than 3,000 kg hazardous waste containing special hazardous elements in excess of threshold of hazardous waste or from 8,000 kg to less than 12,000 kg for hazardous waste containing other hazardous elements;

f) A fine of between VND 500,000,000 and 600,000,000 in case of burying, throwing, discharging from 3,000 kg to less than 4,000 kg hazardous waste containing special hazardous elements in excess of threshold of hazardous waste or from 12,000 kg to less than 16,000 kg for hazardous waste containing other hazardous elements;

g) A fine of between VND 600,000,000 and 700,000,000 in case of burying, throwing, discharging from 4,000 kg to less than 5,000 kg hazardous waste containing special hazardous elements in excess of threshold of hazardous waste or from 16,000 kg to less than 20,000 kg for hazardous waste containing other hazardous elements;

h) A fine of between VND 700,000,000 and 800,000,000 in case of transferring, donating, selling 5,000 kg or more hazardous waste containing special hazardous elements in excess of threshold of hazardous waste or 20,000 kg or more for hazardous waste containing other hazardous elements.

4. A fine of between VND 900,000,000 and 1,000,000,000 for acts of burying, throwing, discharging hazardous waste in list of persistent organic pollutants (POPs) according to provisions in Stockholm Convention on persistent organic pollutants into environment in contravention with regulation or burying, throwing, discharging radioactive substances causing environmental radioactive contamination.

5. Form of additional sanction:

a) Suspension of hazardous waste reuse operation, from 03 months to 06 months, for violations specified at Clause 2 of this Article;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Confiscation of material evidences and means used for committing administrative violations for violations specified at Clauses 3 and 4 of this Article.

6. Remedial measures:

a) Forcible restoration of the original environment state already altered by violations specified at Clause 3 and Clause 4 of this Article;

b) Forcible payment of funding for verification by experts, measurement and analysis of environment samples in case of violations on discharging waste in excess of environment technical regulations or causing environment pollution according to the current norm and unit price for violations specified in this Article;

c) Forcible application of measures to remedy environment pollution in a time limit fixed in decision on sanction of administrative violation by person competent to sanction, for violations causing environment pollution specified in this Article.

Article 25. Violations of regulations on environmental protection in importing machinery, equipment, means of transport, raw materials, fuels, materials in contravention with environmental protection regulation

1. A fine of between VND 100,000,000 and 150,000,000 for importing machinery, equipment, means of transport, raw materials, fuels, materials which fail to satisfy environmental technical regulation.

2. A fine of between VND 150,000,000 and 200,000,000 for acts of transporting, transiting goods, equipment, means which are able to cause pollution, deterioration, environmental incidents through territory of the Socialist Republic of Vietnam without permission of state management agencies on environmental protection.

3. A fine of between VND 200,000,000 and 250,000,000 for any of the following violations:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Importing raw materials, fuel, materials, chemicals, goods in list banned from import of State;

c) Importing the used machinery, equipment, means of transport for dismantlement in contravention of the environmental protection law;

d) Importing the ozone layer-depleting compounds under treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party.

4. Form of additional sanction:

Confiscation of material evidences and means used for committing administrative violations for violations specified in this Article.

5. Remedial measures:

a) Forcible re-export or destruction of machinery, equipment, vehicles, raw materials, fuel or materials. Confiscation of valuable products after destruction and disposal under law;

b) Forcible payment of funding for verification by experts, measurement and analysis of environment samples in case of violations on discharging waste in excess of environment technical regulations or causing environment pollution according to the current norm and unit price for violations specified in this Article;

c) Forcible application of measures to remedy environmental pollution or spread of epidemics, within a time limit set by person competent to sanction in decision on sanction of administrative violation, for violations specified in this Article.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. A fine of between VND 20,000,000 and 50,000,000 for any of the following administrative violations:

a) Failing to report about import and use of imported scraps under regulations;

b) Failing to notify in writing the provincial Services of Natural Resources and Environment where production establishments or warehouses, yards containing import scraps are located about catalogues, quantity, weight, origin of scrap, import border-gate, route, warehouses or yards where scraps are gathered and places for scraps to be put into for production before unloading under regulations.

2. A fine of between VND 50,000,000 and 100,000,000 for acts of importing scraps in any of the following cases:

a) Failing to have certificate of eligibility for scrap import under regulations;

b) Failing to have sufficient conditions of capability, warehouse, plan on processing imported scraps which satisfy requirements on environmental protection under regulations;

c) Having no contracts on entrusted import of scraps under law;

d) Gathering the imported scraps not at the registered locations of warehouses, yards;

e) Transferring, donating, selling import scraps to other organizations, individuals in contravention with regulation.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Importing scraps not sorted out or cleansed under regulations or mixed with pathogenic microbes;

b) Failing to dispose of impurities in imported scraps up to environmental technical regulations or donating or selling these impurities.

4. A fine of between VND 200,000,000 and 250,000,000 for act of importing scraps which contain impurities in excess of the permitted rate under the national environmental technical regulations for imported scraps

5. A fine of between VND 250,000,000 and 300,000,000 for violations of regulation on temporary import, border-gate transfer of scraps in the following cases:

a) Removing, opening, using and dispersing scraps during transport, storage on territory of the Socialist Republic of Vietnam;

b) Causing changes on nature, volume of scraps;

c) Failing to re-export, transfer border-gate all scraps brought in territory of the Socialist Republic of Vietnam.

6. A fine of between VND 300,000,000 and 350,000,000 for act of importing scraps which contain impurities being hazardous waste.

7. A fine of between VND 350,000,000 and 400,000,000 for act of importing, transiting scraps which contain radioactive substances; importing scraps not in list of scraps permitted import.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Depriving the right to use certificate of eligibility for scrap import, from 06 months to 12 months, for violations specified at points b, c, d and e Clause 2, Clauses 4, 5, 6 and 7 of this Article.

9. Remedial measures:

a) Forcible re-export or destruction for violations specified at point a Clause 3, Clauses 4, 5, 6 and 7 of this Article. Confiscation of valuable products after destruction and disposal under law;

b) Forcible payment of funding for verification by experts, measurement and analysis of environment samples in case of violations on importing scraps which violate environment technical regulations or cause environment pollution according to the current norm and unit price for violations specified in this Article;

c) Forcible application of measures to remedy environmental pollution or spread of epidemics, within a time limit set by person competent to sanction in decision on sanction of administrative violation, for violations specified at Clauses 3, 4, 5, 6 and 7 of this Article.

Article 27. Violations of regulations on environmental protection involving import, production of biological preparations in waste treatment

1. For violations of regulation on circulating biological preparations inconsistently with content of certificate of circulating biological preparations in processing waste in Vietnam shall be sanctioned as follows:

a) A fine of between VND 20,000,000 and 40,000,000 for violations of the registered forms and content of packaging, labels of preparations;

b) A fine of between VND 40,000,000 and 60,000,000 for violations of components of biological preparations;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) A fine of between VND 80,000,000 and 100,000,000 for violations of the registered characteristics and effectiveness of biological preparations;

e) A fine of between VND 100,000,000 and 120,000,000 for violations of industrial ownership for the registered biological preparations;

2. A fine of between VND 120,000,000 and 150,000,000 for acts of circulating biological preparations in waste treatment in Vietnam in case of not being granted certificate of circulating biological preparations in waste treatment in Vietnam or where the registration certificate has been expired

3. A fine of between VND 150,000,000 and 200,000,000 for acts of importing biological preparations in waste treatment in case of not being granted certificate of circulating biological preparations in waste treatment in Vietnam.

4. A fine of between VND 200,000,000 and 250,000,000 for acts of producing biological preparations in waste treatment for commercial purpose (except for research, test) before being granted certificate of circulating biological preparations in waste treatment in Vietnam by competent agencies.

5. Form of additional sanction:

a) Depriving the right to use certificate of circulating biological preparations in waste treatment in Vietnam, from 03 months to 06 months, for violations specified at Clause 1 of this Article;

b) Suspension of establishments’ operation, for violations specified at Clauses 2, 3 and 4 of this Article.

6. Remedial measures:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Forcible recall and destruction of biological preparations which have been produced, circulates or used illegally for violations specified at Clause 2 and Clause 4 this Article.

Article 28. Violations of regulations on environmentally-friendly nylon bag

1. A fine of between VND 20,000,000 and 50,000,000 for any of the following violations:

a) Failing to print or printing improperly with label and code on products under commitment in dossier of registration for recognition of environmentally friendly nylon bags;

b) Using color ink on 01 product in excess of rate of the printing area permitted in certificate of environmentally friendly nylon bag.

2. A fine of between VND 50,000,000 and 100,000,000 for acts of using additives, chemicals to produce products of environmentally friendly nylon bags in contravention with declaration in the registration dossier without consent of agencies granting certificate of environmentally friendly nylon bags.

3. A fine of between VND 100,000,000 and 150,000,000 for any of the following violations:

a) Failing to perform plan on recalling, reproducing after-use products in accordance with dossier of registration for grant of certificate of environmentally friendly nylon bags;

b) Failing to perform properly with commitment on submitting report on result of test on biological decomposition ability of products which have been granted certificate of environmentally friendly nylon bags, to competent state agencies under regulations;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. A fine of between VND 150,000,000 and 200,000,000 for acts of having no certificate of environmentally friendly nylon bags or after this certificate has been expired, still producing products of environmentally friendly nylon bags.

5. Form of additional sanction:

a) Depriving the right to use certificate of environmentally friendly nylon bags, from 03 months to 06 months, for violations specified at Clause 2 of this Article;

b) Depriving the right to use certificate of environmentally friendly nylon bags, from 06 months to 09 months, for violations specified at Clause 3 of this Article;

c) Suspension of establishments’ operation, from 09 months to 12 months, for violations specified at Clause 4 of this Article.

6. Remedial measures:

a) Forcible removal of violation elements on goods, packaging of goods, means of business, environmentally friendly products, for violations specified at Clauses 1, 2 and 3 of this Article;

b) Forcible retrieval and disposal of nylon bag products which fail to satisfy quality for violations specified at point c Clauses 3 and 4 of this Article;

c) Forcible return of illegal benefit gaining from commission of administrative violations for violations specified in this Article.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. A fine of between VND 10,000,000 and 20,000,000 for owners of means of transport, warehouses storing goods at sea which have risk of causing environmental incidents who fail to notify forces of the national rescue and salvage, maritime police, other relevant organizations and individuals under regulations.

2. A fine of between VND 50,000,000 and 80,000,000 for organizations and individuals mining minerals, owners of means of transporting petrol, oil, chemicals, radioactive substances and other toxic substances at sea which fail to have plan, human resource, equipment to ensure for prevention and response to environmental incidents.

3. A fine of between VND 80,000,000 and 150,000,000 for any of the following acts:

a) Activities of exploiting maritime natural resources and other activities relating to exploitation and use of maritime natural resource in contravention with the approved planning on using natural resources;

b) Operating in natural preservation zones, mangrove forest zones, sea natural heritage in contravention with regulation of management boards, environmental protection law and other provisions of relevant law;

c) Failing to treat wastes and other pollutants from production, business, service, construction, transport or exploitation activities at sea up to environmental technical regulations;

d) Laying, storing means of transport, warehouses, and works of petroleum exploitation at sea in excess of duration for handling;

e) Failing to collect, store and handle hazardous waste under regulations for activities of survey, exploitation of maritime natural resources, dismantling means of transport at sea.

4. A fine of between VND 150,000,000 and 250,000,000 for acts or pouring the normal waste at sea of means of transport; drilling rigs operating at sea without treatment under regulations or failing to treat this waste up to technical regulation on waste; discharging solid waste from land down sea without written consent of state management agencies on environmental protection under regulations; discharging waste from dredging creeks down sea without written consent of state management agencies on environmental protection under regulations.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6. A fine of between VND 500,000,000 and 1,000,000,000 for discharging hazardous waste, waste containing radioactive substances down sea area of the Socialist Republic of Vietnam.

7. Form of additional sanction:

Confiscation of material evidences and means used for committing administrative violations for violations specified at Clauses 4, 5 and 6 of this Article.

8. Remedial measures:

a) Forcible payment of funding for verification by experts, measurement and analysis of environment samples in case of violations on discharging waste in excess of environment technical regulations or causing environment pollution according to the current norm and unit price for violations specified in this Article.

b) Forcible application of measures to remedy environment pollution in a time limit fixed in decision on sanction of administrative violation by person competent to sanction, for violations causing environment pollution specified in this Article.

Article 30. Violations of regulations on environmental protection at public places, urban areas, residential areas and traditional villages

1. A fine of between VND 1,000,000 and 2,000,000 for activities of managing park, entertainment areas, tourism areas, markets, train stations, bus stations, wharves, ports, ferries, and other public places with one of the following acts:

a) Failing to list the regulation on keeping environment hygiene at public place;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Failing to have sufficient force for collecting waste, cleaning for environment hygiene within their management under regulations.

2. A fine of between VND 50,000,000 and 100,000,000 for the following activities of production and warehouse which fail to implement in accordance with provision on safe distance of environmental protection for residential areas:

a) Having flammable or explosive substances;

b) Having highly radioactive or radiational substances;

c) Having substances hazardous to human health as well as livestock and poultry;

d) Emitting odors adversely affecting human health.

3. A fine of between VND 200,000,000 and 250,000,000 for investors of urban areas newly build, concentrated residential areas, apartment buildings who have act of handing works for putting into use not implementing properly and sufficiently one of following requirements on environmental protection:

a) Having no infrastructure on environmental protection in line with urban or concentrated residential area planning already been approved by competent state agencies;

b) Having no equipment, means for collecting, gathering daily-life solid waste which are appropriate with volume, type of waste and able for receiving waste sorted out at source from households in residential areas;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Failing to have systems of storm water and sewage drainage which are separate and appropriate with planning on sewage drainage and environmental protection of residential areas;

e) Having no place for concentrating daily-life waste which satisfies environmental hygiene;

f) Having no system of sewage treatment which satisfies environmental technical regulation.

4. Violations of regulations on environmental protection in production, trading and service in traditional villages shall be sanctioned as follows:

a) A caution or fine of between VND 50,000 and 200,000 for act of failing to implement regulation on environmental protection in traditional villages;

b) Individuals and organizations conducting activities of production, trading and service in traditional villages which commit administrative violations on environmental protection shall be sanctioned as individuals and organizations operating outside traditional villages specified in this Decree.

5. Form of additional sanction:

Suspension of establishments’ operation, from 06 months to 12 months, for violations specified at Clause 2 of this Article.

6. Remedial measures:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Forcible construction and installation of the environment protection works within a time limit set by person competent to sanction in decision on sanction of administrative violation, for violations specified at point b Clause 1 and Clause 3 of this Article;

c) Forcible payment of funding for verification by experts, measurement and analysis of environment samples in case of violations on discharging waste in excess of environment technical regulations or causing environment pollution according to the current norm and unit price for violations specified in this Article;

d) Forcible application of measures to remedy environment pollution within a time limit set by person competent to sanction in decision on sanction of administrative violation, for violations causing environment pollution specified in this Article.

Article 31. Violations of environmental protection in natural heritage areas

1. A fine of between VND 10,000,000 and 20,000,000 for act of causing adverse effect to environment at natural heritage area.

2. A fine of between VND 20,000,000 and 50,000,000 for act of infringing illegally natural heritage area.

3. A fine of between VND 50,000,000 and 100,000,000 for act of exploiting the natural heritage area in contravention of the environmental protection law.

4. A fine of between VND 100,000,000 and 200,000,000 for act of exploiting the natural heritage area in contravention of the environmental protection law causing environment pollution or deterioration.

5. Form of additional sanction:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6. Remedial measures:

Forcible application of measures to remedy environment pollution within a time limit set by person competent to sanction in decision on sanction of administrative violation, for violations causing environment pollution specified in this Article.

Article 32. Violations of regulation on operation or residence in restricted areas identified by competent state agencies due to special environmental danger on human health or life

1. A fine of between VND 1,000,000 and 5,000,000 for acts of residing in restricted areas identified by competent state agencies due to particular environmental danger to human health and life without permission.

2. A fine of between VND 10,000,000 and 50,000,000 for acts of conducting illegal activities in restricted areas identified by competent state agencies due to particular environmental danger to human health and life.

3. Remedial measures:

Forcible movement from the restricted area within a time limit set by person competent to sanction in decision on sanction of administrative violations, for violations specified in this Article.

Article 33. Violations of regulation on recall and disposal of expired or discarded products

1. A caution for one on the following acts:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Failing to notify in writing about relevant information of recall location and place for disposal of discarded products to environment state management agencies under regulations.

2. A fine of between VND 3,000,000 and 5,000,000 for any of the following acts:

a) Failing to report or reporting dishonestly about volume of products which are permitted producing or importing and have been sold in Vietnamese market under regulations;

b) Failing to report or reporting dishonestly about result of recall and disposal of discarded products under regulations;

c) Failing to publicize relevant information of recall location and place for disposal of discarded products on website under regulations.

3. A fine of between VND 10,000,000 and 20,000,000 for any of the following acts:

a) Failing to have equipment, technical measures for pollution control and environmental protection at the collecting locations under regulations;

b) Failing to have special-use vehicles and equipment for collection, transportation, packing, preservation and temporary storage of discarded products under regulations;

c) Failing to have technicians in charge of collecting and transporting discarded products under regulations;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. A fine of between VND 30,000,000 and 50,000,000 for any of the following acts:

a) Failing to set up the recall locations or failing to have a collection system of discarded products under regulations;

b) Failing to dispose the discarded products under regulations.

6. A fine of between VND 100.000.000 and 200.000.000, for violations specified at Clauses 3, 4 and 5 of this Article, causing environment pollution.

7. Remedial measures:

a) Forcible recall and disposal of expired or discarded products in accordance with regulations, for violations specified at Clauses 3, 4 and 5 of this Article;

b) Forcible application of measures to remedy environment pollution causing by violations specified at Clause 6 of this Article.

Article 34. Violations of regulations on environmental rehabilitation and restoration in natural resource exploitation

1. A fine of between VND 10,000,000 and 20,000,000 for any of the following acts:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Failing to report about result of environmental restoration to competent agencies after ending the natural resource exploitation under regulations;

c) Failing to have written notice or notifying improperly with time limit to competent agencies about content of decision on approving scheme on environmental rehabilitation and restoration or scheme on additional environmental rehabilitation and restoration under regulations;

d) Failing to have written report, report improperly or report wrongly with the truth to state agencies which have approved scheme on environmental rehabilitation and restoration and state agencies of environmental protection in localities where projects are performed or establishments are located about plan of construction of items for environmental rehabilitation and restoration which have been approved by competent state agencies.

2. A fine of between VND 50,000,000 and 60,000,000 for act of failing to realize or realizing improperly the supervision on environment during the course of environmental rehabilitation and restoration under regulations.

3. A fine of between VND 60,000,000 and 80,000,000 for act of realizing improperly one of contents in the approved scheme on environmental rehabilitation and restoration or the approved scheme on additional environmental rehabilitation and restoration and other requirements in decision on approving such scheme.

4. A fine of between VND 80,000,000 and 100,000,000 for act of realizing inadequately one of contents in the approved scheme on environmental rehabilitation and restoration or the approved scheme on additional environmental rehabilitation and restoration and other requirements in decision on approving such scheme.

5. A fine of between VND 100,000,000 and 150,000,000 for act of stopping construction of items for environmental rehabilitation and restoration in case of happening environment incidents or environmental pollution.

6. A fine of between VND 150,000,000 and 200,000,000 for act of failing to realize environmental rehabilitation and restoration after ending each operational stage or ending mineral exploitation according to the approved scheme on environmental rehabilitation and restoration.

7. A fine of between VND 200,000,000 and 250,000,000 for act of failing to have scheme on environmental rehabilitation and restoration or scheme on additional environmental rehabilitation and restoration which has been approved by competent state agencies under regulations.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Suspension of mineral exploitation, from 06 months to 12 months, for violations specified at Clauses 6 and 7 of this Article.

9. Remedial measures:

a) Forcible implementation of scheme on environmental rehabilitation and restoration for violations specified at Clause 7 of this Article;

b) Forcible implementation of environmental rehabilitation and restoration within a time limit set by person competent to sanction in decision on sanction of administrative violation, for violations specified at Clause 6 and Clause 7 of this Article;

c) Forcible payment of funding for verification by experts, measurement and analysis of environment samples in case of violations on discharging waste in excess of environment technical regulations or causing environment pollution according to the current norm and unit price for violations specified in this Article;

d) Forcible application of measures to remedy environment pollution in a time limit set by person competent to sanction in decision on sanction of administrative violation, for violations causing environment pollution specified in Clauses 5, 6 and 7 of this Article.

Article 35. Violations of regulations on activities of responding oil spill incidents

1. A fine of between VND 5,000,000 and 10,000,000 for act of letting occur of oil spill incident or detecting oil spill incident but failing to report timely to agencies competent to receipt of information of oil spill incident under regulations.

2. A fine of between VND 10,000,000 and 30,000,000 for any of the following violations:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Failing to carry out practice and training involving response to oil spill incidents under regulations.

3. A fine of between VND 30,000,000 and 50,000,000 for act of failing to report in response and remedy of oil spill incidents under regulations.

4. Violations involving activities of trading in petrol and oil which has risk of occurring small oil spill incidents on inland shall be sanctioned as follows:

a) A fine of between VND 10,000,000 and 20,000,000 for acts of failing to invest in or failing to contract of ready response of oil spill incident with facilities having means and equipment for incident response or with the regional centers for oil spill incident response at level corresponding to risk of oil spill in areas under their responsibility with the aim to mobilize timely means, equipment and supplies for carrying out activities of response when oil spill incidents happen under regulations;

b) A fine of between VND 20,000,000 and 30,000,000 for acts of failing to be ready in mobilizing means, equipment and supplies to participate, coordinate in response and remedy of oil spill incident at the request of competent agencies;

c) A fine of between VND 30,000,000 and 40,000,000 for act of failing to have plan on oil spill incident response already been approved by the district-level People’s Committees under regulations;

d) A fine of between VND 40,000,000 and 50,000,000 for acts of failing to build emergency plan on oil spill incident response and organize force to ensure for timely and effective prevention and response of oil spill incident at level corresponding to risk of oil spill due to their operation under regulations.

5. Violations involving activities of ports, establishments, projects which have risk of oil spill incidents shall be sanctioned as follows:

a) A fine of between VND 20,000,000 and 30,000,000 for acts of failing to invest in or failing to contract of ready response of oil spill incident with facilities having means and equipment for incident response or with the regional centers for oil spill incident response at level corresponding to risk of oil spill in areas under their responsibility with the aim to mobilize timely means, equipment and supplies for carrying out activities of response when oil spill incidents happen under regulations;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) A fine of between VND 40,000,000 and 50,000,000 for act of failing to have plan on oil spill incident response already been approved by the provincial-level People’s Committees under regulations;

d) A fine of between VND 50,000,000 and 60,000,000 for acts of failing to build emergency plan on oil spill incident response and organize force to ensure for timely and effective prevention and response of oil spill incident at level corresponding to risky of oil spill due to their operation under regulations.

6. Violations involving off-shore petroleum activities which have risk of oil spill incidents shall be sanctioned as follows:

a) A fine of between VND 30,000,000 and 40,000,000 for acts of failing to invest in or failing to contract of ready response of oil spill incident with facilities having means and equipment for incident response or with the regional centers for oil spill incident response at level corresponding to risk of oil spill in areas under their responsibility with the aim to mobilize timely means, equipment and supplies for carrying out activities of response when oil spill incidents happen under regulations;

b) A fine of between VND 40,000,000 and 50,000,000 for acts of failing to be ready in mobilizing means, equipment and supplies to participate, coordinate in response and remedy of oil spill incidents at the request of competent agencies;

c) A fine of between VND 50,000,000 and 60,000,000 for act of failing to have plan on oil spill incident response already been approved by the National search and rescue Committee under regulations;

d) A fine of between VND 60,000,000 and 70,000,000 for acts of failing to build emergency plan on oil spill incident response and organize force to ensure for timely and effective prevention and response of oil spill incident at level corresponding to risky of oil spill due to their operation under regulations.

7. Violations involving activities of petroleum ships which have risk of oil spill incidents shall be sanctioned as follows:

a) A fine of between VND 25,000,000 and 35,000,000 for act of failing to have plan on oil pollution, chemical pollution response from ships already been approved by the competent state agencies under regulations;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) A fine of between VND 45,000,000 and 55,000,000 for act of failing to have plan on response to oil and toxic chemical spill incidents with the aim to timely direct, support for ships happening oil spill incidents in response and remedy of consequences from incidents;

d) A fine of between VND 55,000,000 and 65,000,000 for act of failing to purchase insurance or other financial guarantees at the civil responsibility level prescribed by law to pay compensation for oil pollution under regulations.

8. Acts causing incidents of oil fire, explosion or spill shall be sanctioned as follows:

a) A fine of between VND 40,000,000 and 80,000,000 in case where oil volume is less than 2 ton;

b) A fine of between VND 80,000,000 and 150,000,000 in case where oil volume is between 2 ton and less than 10 ton;

c) A fine of between VND 150,000,000 and 250,000,000 in case where oil volume is between 10 ton and less than 20 ton;

d) A fine of between VND 250,000,000 and 350,000,000 in case where oil volume is between 20 ton and less than 50 ton;

e) A fine of between VND 350,000,000 and 450,000,000 in case where oil volume is between 50 ton and less than 100 ton;

f) A fine of between VND 450,000,000 and 550,000,000 in case where oil volume is between 100 ton and less than 200 ton;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

h) A fine of between VND 650,000,000 and 750,000,000 in case where oil volume is between 300 ton and less than 400 ton;

i) A fine of between VND 750,000,000 and 850,000,000 in case where oil volume is between 400 ton and less than 500 ton;

k) A fine of between VND 850,000,000 and 950,000,000 in case where oil volume is 500 ton or more.

9. Acts of failing to remedy consequences from incidents of oil fire, explosion or spill; failing to pay compensation for damages due to oil pollution shall be sanctioned as follows:

a) A fine of between VND 50,000,000 and 100,000,000 in case where oil volume is less than 2 ton;

b) A fine of between VND 100,000,000 and 200,000,000 in case where oil volume is between 2 ton and less than 10 ton;

c) A fine of between VND 200,000,000 and 300,000,000 in case where oil volume is between 10 ton and less than 20 ton;

d) A fine of between VND 300,000,000 and 400,000,000 in case where oil volume is between 20 ton and less than 50 ton;

e) A fine of between VND 400,000,000 and 500,000,000 in case where oil volume is between 50 ton and less than 100 ton;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

g) A fine of between VND 600,000,000 and 700,000,000 in case where oil volume is between 200 ton and less than 300 ton;

h) A fine of between VND 700,000,000 and 800,000,000 in case where oil volume is between 300 ton and less than 400 ton;

i) A fine of between VND 800,000,000 and 900,000,000 in case where oil volume is between 400 ton and less than 500 ton;

k) A fine of between VND 900,000,000 and 1,000,000,000 in case where oil volume is 500 ton or more.

10. Remedial measures:

a) Forcible payment of funding for verification by experts, measurement and analysis of environment samples in case of violations that let oil spill happens or cause environment pollution according to the current norm and unit price for violations specified in this Article;

b) Forcible application of measures to remedy environment pollution, forcible compensation from damages due to oil pollution under regulations, in a time limit set by person competent to sanction in decision on sanction of administrative violation, for violations causing pollution, damages specified at Clauses 8 and 9 of this Article.

Article 36. Violations of regulations in activities of transporting dangerous goods and prevention, response and remedy of environmental incidents

1. Violations of regulations on transporting dangerous goods shall be sanctioned as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) A fine of between VND 5,000,000 and 10,000,000 for violations of regulation on conditions in transport of dangerous goods;

c) A fine of between VND 10,000,000 and 20,000,000 for act of transporting dangerous goods without confirmation on eligibility for transport of dangerous goods under regulations.

2. Violations of regulations on prevention, response and remedy of environmental incidents in production, business and service shall be sanctioned as follows:

a) A fine of between VND 5,000,000 and 10,000,000 for act of failing to timely report to state management agencies of environmental protection and competent state agencies at nearest localities upon detecting environmental incidents;

b) A fine of between VND 10,000,000 and 30,000,000 for act of failing to implement properly with plan on prevention and response of environmental incidents;

c) A fine of between VND 30,000,000 and 50,000,000 for act of failing to make plan on prevention and response of environmental incidents under regulations;

d) A fine of between VND 50,000,000 and 100,000,000 for act of failing to comply with or complying in a wrong manner with command of emergency mobilization for human force, supplies and means in response of environmental incidents;

e) A fine of between VND 100,000,000 and 150,000,000 for act of failing to apply measures under their responsibilities to timely remedy environmental incidents;

f) A fine of between VND 150,000,000 and 200,000,000 for act of causing environmental incident;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Form of additional sanction:

a) Depriving the right to use the confirmation on eligibility for transport of dangerous goods, from 01 month to 03 months, for violations specified at point b this Clause of this Article;

b) Suspension of activities of transporting dangerous goods, from 03 months to 06 months, for violations specified at point c Clause 1, point h of this Article;

c) Suspension of activities causing environmental pollution, from 03 months to 06 months, for violations specified at point e Clause 2 of this Article;

d) Suspension of establishments’ operation, from 06 months to 12 months, for violations specified at point g Clause 2 of this Article.

4. Remedial measures:

Forcible application of measures to remedy environment pollution, environmental incidents within a time limit set by person competent to sanction in decision on sanction of administrative violation, for violations causing pollution, incidents specified at points e and g Clause 2 of this Article.

Article 37. Violations of regulations on payment of environmental protection charges, a deposit of environmental rehabilitation and restoration in mineral exploitation and environmental compensation liability insurance

1. Violations of paying environmental protection charges shall be sanctioned as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) A fine equal to 10% of the deficient charge amount, for making untruthful declaration resulting in payment of a charge amount lower than prescribed;

c) A fine equal to between twice and three times the charge amount, for act of the charge payment evasion.

2. A daily fine equal to 0.05% of the late-paid amount of deposit for environmental rehabilitation and restoration, for late deposit payment;

3. A fine of between VND 200,000,000 and 220,000,000 for act of failing to realize payment of a deposit for environmental rehabilitation and restoration before beginning activities of mineral exploitation.

4. A fine of between VND 220,000,000 and 250,000,000 for act of failing to buy liability insurance for environmental compensation under regulations.

5. Remedial measures:

a) Retrospectively collecting the deficient payment charges of environmental protection, charges evaded payment as from time of deficient payment, evasion for payment of environmental protection charge (calculated under result of analyzing waste sample made by state agencies competent to examination, inspection and sanction under regulations) for violations specified at point b and point c Clause 1 of this Article;

b) Forcible payment of funding for verification by experts, measurement and analysis of environment samples in case of violations on discharging waste in excess of environment technical regulations or causing environment pollution according to the current norm and unit price for violations specified in this Article;

c) Forcible implementation of paying deposit for environmental rehabilitation and restoration in mineral exploitation; forcible purchase of environmental compensation liability insurance for violations specified at Clause 3 and Clause 4 of this Article.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. A fine of between VND 1,000,000 and 5,000,000 for act of illegally interfering in the observation, collection, exchange, exploitation and use of environmental data and information.

2. A fine of between VND 5,000,000 and 10,000,000 for any of the following acts:

a) Supplying environmental data and information, and result of environment observation in contravention with the prescribed function and competence;

b) Failing to publish, supply, and publicize environmental information and data in production, business and service activities under regulations.

3. A fine of between VND 10,000,000 and 40,000,000 for act of illegally penetrating into the environmental data and information storage system.

4. A fine of between VND 40,000,000 and 60,000,000 for any of the following acts:

a) Failing to make statistics of or store data on environmental impacts, discharging sources, wastes from production, business or service activities under regulations;

b) Failing to submit sufficient investigation, survey and observation data and other relevant documents to competent state agencies under regulations.

5. A fine of between VND 60,000,000 and 80,000,000 for act of erasing environmental data and information, results of environmental observation.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 39. Violations of regulations on protection, use of facilities, equipment, means serving activities of environmental protection

1. A fine of between VND 1,000,000 and 5,000,000 for any of the following acts:

a) Obstructing the exploitation and use of environmental protection facilities;

b) Planting trees affecting technical safety corridors of environmental protection facilities.

2. A fine of between VND 5,000,000 and 10,000,000 for act of illegally displacing environmental observation equipment or machinery.

3. A fine of between VND 10,000,000 and 50,000,000 for act of building works affecting technical safety corridors of environmental protection facilities.

4. A fine of between VND 50,000,000 and 100,000,000 for act of damaging environmental protection equipment and facilities.

5. Remedial measures:

a) Forcible dismantlement or relocation of facilities or planted trees within a time limit set by person competent to sanction in decision on sanction of administrative violation, for violations specified in Clauses 1 and 3 of this Article;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 40. Violations of regulations on activities of environmental observation service

1. A fine of between VND 5,000,000 and 10,000,000 for act of changing one of contents resulting that they fail to satisfy conditions in dossier of requesting for grant of certificate of eligibility for activities of environmental observation service.

2. A fine of between VND 10,000,000 and 20,000,000 for act of implementing improperly, insufficiently one of contents in certificate of eligibility for activities of environmental observation service.

3. A fine of between VND 20,000,000 and 40,000,000 for act of failing to implement contents in certificate of eligibility for activities of environmental observation service.

4. A fine of between VND 40,000,000 and 60,000,000 for act of operating improperly with scope or field stated in certificate of eligibility for activities of environmental observation service; erasing certificate.

5. A fine of between VND 60,000,000 and 80,000,000 for act of exchanging or leasing, lending certificate of eligibility for activities of environmental observation service aiming to implement activities of environmental observation.

6. A fine of between VND 80,000,000 and 100,000,000 for act of failing to having certificate of eligibility for activities of environmental observation service under regulations or certificate is expired.

7. Form of additional sanction:

a) Depriving the right to use certificate of eligibility for environmental observation service, from 03 months to 06 months, for violations specified at Clauses 2, 3, 4 and 5 of this Article;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 41. Violations of regulations on preservation and sustainable development of natural ecological systems

1. Act of building works, houses, tents without permission of competent state agencies in sub-zones of ecological restoration, sub-zones of strict protection in preservation zones, shall be sanctioned as follows:

a) A fine of between VND 500,000 and 1,000,000 for act of bringing supplies, equipment for construction of works, houses, or tents into sub-zone of ecological restoration in preservation zones.

b) A fine of between VND 1,000,000 and 3,000,000 for act of bringing supplies, equipment for construction of works, houses, or tents into sub-zone of strict protection in preservation zones;

c) A fine of between VND 30,000,000 and 50,000,000 for act of building works, houses, tents in sub-zone of ecological restoration of preservation zones;

d) A fine of between VND 40,000,000 and 80,000,000 for act of building works, houses, or tents in sub-zone of strict protection of preservation zones.

2. Acts impacting to the natural ecological system in preservation zones in adverse direction, causing damages to landscape, natural ecological system (such as digging, leveling, blasting, digging or embanking to prevent water flow, using fire, toxic preparations) without permission of competent state agencies shall be sanctioned as follows:

a) A fine of between VND 1,000,000 and 5,000,000 for acts causing damages to less than 200 m2 land, wetland, and water surface in preservation zone;

b) A fine of between VND 5,000,000 and 20,000,000 for acts causing damages to between 200 m2 and less than 400 m2 land, wetland, water surface in preservation zone;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) A fine of between VND 40,000,000 and 80,000,000 for acts causing damages to between 800 m2 and less than 1,200 m2 land, wetland, water surface in preservation zone;

e) A fine of between VND 80,000,000 and 150,000,000 for acts causing damages to between 1,200 m2 and less than 1,500 m2 land, wetland, water surface in preservation zone;

e) A fine of between VND 150,000,000 and 250,000,000 for acts causing damages to between 1,500 m2 and less than 2,000 m2 land, wetland, water surface in preservation zone;

g) A fine of between VND 250,000,000 and 400,000,000 for acts causing damages to 2,000 m2 or more land, wetland, water surface in preservation zone.

3. Form of additional sanction:

Confiscation of material evidences and means used for committing administrative violations for violations specified at Clauses 1 and 2 of this Article.

4. Remedial measures:

a) Forcible restoration of the original environment state already altered by administrative violations including re-planting, care and protection of the destroyed areas of conservation zone; restoration of initial habitat for species, for violations specified in this Article;

b) Forcible dismantlement of works, houses and tents which are illegally built, for violations specified at Clause 1 of this Article.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Act of illegally planting, implanting artificially wild flora, seedlings, fungi or microorganisms in list of endangered, precious and rare species prioritized protection shall be sanctioned as follows:

a) A caution for act of planting, implanting artificially at household scale;

b) A fine of between VND 10,000,000 and 20,000,000 for act of planting, implanting artificially at industrial scale.

2. Act of illegally exploiting wild flora, seedlings, fungi or microorganisms in list of endangered, precious and rare species prioritized protection at zones not in sub-zones of strict protection in preservation zone; occupying, using, consuming, selling, buying, transporting illegally wild flora, seedlings, fungi or microorganisms in list of endangered, precious and rare species prioritized protection; illegally storing parts of body or products of wild fauna, breeds of livestock in list of endangered, precious and rare species prioritized protection shall be sanctioned as follows:

a) A caution for exhibits of violations valued at less than VND 500,000;

b) A fine of between VND 2,000,000 and 5,000,000 for exhibits of violations valued at between VND 500,000 and less than VND 1,500,000;

c) A fine of between VND 5,000,000 and 15,000,000 for exhibits of violations valued at between VND 1,500,000 and less than VND 5,000,000;

d) A fine of between VND 15,000,000 and 30,000,000 for exhibits of violations valued at between VND 5,000,000 and less than VND 10,000,000;

e) A fine of between VND 30,000,000 and 60,000,000 for exhibits of violations valued at between VND 10,000,000 and less than VND 20,000,000;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

g) A fine of between VND 120,000,000 and 180,000,000 for exhibits of violations being wood with volume of between 0.5 m3 and less than 0.7 m3 or forest products valued at between VND 40,000,000 and less than VND 60,000,000;

h) A fine of between VND 180,000,000 and 240,000,000 for exhibits of violations being wood with volume of between 0.7 m3 and less than 1 m3 or forest products valued at between VND 60,000,000 and less than VND 80,000,000;

i) A fine of between VND 240,000,000 and 300,000,000 for exhibits of violations being wood with volume of between 1 m3 and less than 1.3 m3 or forest products valued at between VND 80,000,000 and less than VND 100,000,000;

k) A fine of between VND 300,000,000 and 350,000,000 for exhibits of violations being wood with volume of between 1.3 m3 and less than 1.5 m3 or forest products valued at between VND 100,000,000 and less than VND 130,000,000;

l) A fine of between VND 350,000,000 and 400,000,000 for exhibits of violations being wood with volume of between 1.5 m3 and less than 1.7 m3 or forest products valued at between VND 130,000,000 and less than VND 150,000,000;

m) A fine of between VND 400,000,000 and 450,000,000 for exhibits of violations being wood with volume of between 1.7 m3 and less than 1.9 m3 or forest products valued at between VND 150,000,000 and less than VND 170,000,000;

n) A fine of between VND 450,000,000 and 500,000,000 for exhibits of violations being wood with volume of 1.9 m3 or more, or forest products valued at VND 170,000,000 or more.

3. An increase of between 40% and 50% of the fine specified at clause 2 of this article, for act of illegally exploiting wild flora, seedlings, fungi, microorganisms in list of endangered, precious and rare species prioritized protection at sub-zones of strict protection in preservation zones. Total fine level for each violation shall not exceed VND 500,000,000.

4. Form of additional sanction:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 43. Violations of regulations on protecting wild species in sub-zones of strict protection in preservation zone

1. Act of illegally exploiting wild species not in list of endangered, precious and rare species prioritized protection in sub-zones of strict protection in preservation zones shall be sanctioned as follows:

a) A caution for exhibits of violations valued at less than VND 500,000;

b) A fine of between VND 1,000,000 and 3,000,000 for exhibits of violations being wood with volume of less than 0.3 m3 or forest products valued at between VND 500,000 and less than 1,500,000;

c) A fine of between VND 3,000,000 and 10,000,000 for exhibits of violations being wood with volume of between 0.3 m3 and less than 0.5 m3 or forest products valued at between VND 1,500,000 and less than VND 5,000,000;

d) A fine of between VND 10,000,000 and 20,000,000 for exhibits of violations being wood with volume of between 0.5 m3 and less than 0.7 m3 or forest products valued at between VND 5,000,000 and less than VND 10,000,000;

e) A fine of between VND 20,000,000 and 40,000,000 for exhibits of violations being wood with volume of between 0.7 m3 and less than 1 m3 or forest products valued at between VND 10,000,000 and less than VND 20,000,000;

f) A fine of between VND 40,000,000 and 80,000,000 for exhibits of violations being wood with volume of between 1 m3 and less than 1.5 m3 or forest products valued at between VND 20,000,000 and less than VND 40,000,000;

g) A fine of between VND 80,000,000 and 120,000,000 for exhibits of violations being wood with volume of between 1.5 m3 and less than 2 m3 or forest products valued at between VND 40,000,000 and less than VND 60,000,000;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

i) A fine of between VND 160,000,000 and 200,000,000 for exhibits of violations being wood with volume of between 5 m3 and less than 10 m3 or forest products valued at between VND 80,000,000 and less than VND 100,000,000;

k) A fine of between VND 200,000,000 and 320,000,000 for exhibits of violations being wood with volume of between 10 m3 and less than 15 m3 or forest products valued at between VND 100,000,000 and less than VND 160,000,000;

l) A fine of between VND 320,000,000 and 400,000,000 for exhibits of violations being wood with volume of between 15 m3 and less than 25 m3 or forest products valued at between VND 160,000,000 and less than VND 200,000,000;

m) A fine of between VND 400,000,000 and 500,000,000 for exhibits of violations being wood with volume of 25 m3 or more, or forest products valued at VND 200,000,000 or more.

2. Form of additional sanction:

Confiscation of material evidences and means used for committing administrative violations for violations specified in this Article.

Article 44. Violations of regulations on managing biodiversity preservation establishments

1. A caution on act of failing to report on situation of species in list of endangered, precious and rare species prioritized protection under regulations.

2. A fine of between VND 500,000 and VND 1,000,000 for act of failing to register, declare origin of species in list of endangered, precious and rare species prioritized protection.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Failing to maintain one of conditions for grant of certificate of biodiversity preservation establishment after having been granted certificate;

b) Failing to abide by regulations promulgated by competent state agencies about protection, cultivation and care of species in list of endangered, precious and rare species prioritized protection;

c) Failing to abide by regulations promulgated by competent state agencies about storage, preservation of genetic source and genetic specimen.

4. A fine of between VND 5,000,000 and 10,000,000 for any of the following violations:

a) Declaring improperly with the truth about conditions for grant of certificate;

b) Operating without certificate granted by competent agencies.

5. Form of additional sanction:

a) Depriving the right to use certificate of biodiversity preservation establishments, from 03 months to 06 months, for violations specified at Clause 3 of this Article;

b) Confiscation of material evidences and means used for committing administrative violations for violations specified at Clause 4 of this Article.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. A caution for act of illegally culturing, storing, transporting, implanting outside the scope of preservation zone for the potential invasive alien species or potential invasive alien species, provided that the development and dispersal of these species may be controlled and not cause any damage.

2. Act of illegally culturing, storing, transporting, planting, implanting outside the scope of preservation zone for the potential invasive alien species or potential invasive alien species, shall be sanctioned as follows:

a) A fine of between VND 20,000,000 and 40,000,000 for act of causing damage valued at less than VND 10,000,000;

b) A fine of between VND 40,000,000 and VND 80,000,000 for act of causing damage valued at between VND 10,000,000 and less than VND 20,000,000;

c) A fine of between VND 80,000,000 and 160,000,000 for act of causing damage valued at between VND 20,000,000 and less than 40,000,000;

d) A fine of between VND 160,000,000 and 240,000,000 for act of causing damage valued at between VND 40,000,000 and less than 60,000,000;

e) A fine of between VND 240,000,000 and 320,000,000 for act of causing damage valued at between VND 60,000,000 and less than VND 80,000,000;

f) A fine of between VND 320,000,000 and 400,000,000 for act of causing damage valued at between VND 80,000,000 and less than 100,000,000;

g) A fine of between VND 400,000,000 and 480,000,000 for act of causing damage valued at between VND 100,000,000 and less than VND 120,000,000;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

i) A fine of between VND 560,000,000 and 640,000,000 for act of causing damage valued at between VND 140,000,000 and less than 160,000,000;

k) A fine of between VND 640,000,000 and 720,000,000 for act of causing damage valued at between VND 160,000,000 and less than VND 180,000,000;

l) A fine of between VND 720,000,000 and 800,000,000 for act of causing damage valued at between VND 180,000,000 and less than VND 200,000,000;

m) A fine of between VND 800,000,000 and 880,000,000 for act of causing damage valued at between VND 200,000,000 and less than VND 220,000,000;

n) A fine of between VND 880,000,000 and 920,000,000 for act of causing damage valued at between VND 220,000,000 and less than 230,000,000;

o) A fine of between VND 920,000,000 and 1,000,000,000 for acts causing damages valued at VND 230,000,000 or more.

3. Act of illegally culturing, storing, transporting, planting, implanting in the scope of preservation zone for invasive alien species, provided that the development and dispersal of these species may be controlled, shall be sanctioned as follows:

a) A fine of between VND 5,000,000 and 10,000,000 for violations happening outside sub-zone of strict protection;

b) A fine of between VND 10,000,000 and 20,000,000 for violations happening in sub-zone of strict protection.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) An increase of between 20% and 30% of the fine specified at Clause 2 of this Article for violations preformed outside sub-zone of strict protection;

b) An increase of between 40% and 50% of the fine specified at Clause 2 of this Article for violations preformed in sub-zone of strict protection.

The maximum fine level for each violation stated in this Clause shall not exceed VND 1,000,000,000.

5. A fine of between VND 10,000,000 and 20,000,000 for act of importing potential invasive alien flora and fauna in excess of quantity, weight licensed by competent state agencies or making wrong declaration of licensed name or kind.

6. Act of importing potential invasive alien microorganisms shall be sanctioned as follows:

a) A fine of between VND 50,000,000 and 100,000,000 for act of importing in excess of quantity, volume permitted by competent state agencies or making wrong declaration of licensed name or kind;

b) A fine of between VND 150,000,000 and 200,000,000 for act of importing without license granted by competent state agencies.

7. Act of importing the known invasive alien microorganisms shall be sanctioned a fine of between VND 150,000,000 and 200,000,000.

8. Act of importing the known invasive alien fauna or flora, or the potential invasive alien fauna or flora without license granted by competent state agencies shall be sanctioned as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) A fine of between VND 40,000,000 and 80,000,000 for exhibits of violations valued at between VND 10,000,000 and less than VND 20,000,000;

c) A fine of between VND 80,000,000 and 160,000,000 for exhibits of violations valued at between VND 20,000,000 and less than VND 40,000,000;

d) A fine of between VND 160,000,000 and 240,000,000 for exhibits of violations valued at between VND 40,000,000 and less than VND 60,000,000;

e) A fine of between VND 240,000,000 and 320,000,000 for exhibits of violations valued at between VND 60,000,000 and less than VND 80,000,000;

e) A fine of between VND 320,000,000 and 400,000,000 for exhibits of violations valued at between VND 80,000,000 and less than VND 100,000,000;

g) A fine of between VND 400,000,000 and 480,000,000 for exhibits of violations valued at between VND 100,000,000 and less than VND 120,000,000;

h) A fine of between VND 480,000,000 and 560,000,000 for exhibits of violations valued at between VND 120,000,000 and less than VND 140,000,000;

i) A fine of between VND 560,000,000 and 640,000,000 for exhibits of violations valued at between VND 140,000,000 and less than VND 160,000,000;

k) A fine of between VND 640,000,000 and 720,000,000 for exhibits of violations valued at between VND 160,000,000 and less than VND 180,000,000;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

m) A fine of between VND 800,000,000 and 880,000,000 for exhibits of violations valued at between VND 200,000,000 and less than VND 220,000,000;

n) A fine of between VND 830,000,000 and 920,000,000 for exhibits of violations valued at between VND 220,000,000 and less than VND 230,000,000;

o) A fine of between VND 920,000,000 and 1,000,000,000 for exhibits of violations valued at VND 230,000,000 or more.

9. Form of additional sanction:

Confiscation of material evidences and means used for committing administrative violations for violations specified in this Article.

10. Remedial measures:

a) Forcible destruction of all invasive alien species appearing; forcible restoration of the original state already altered by violations specified at Clauses 1, 2, 3 and 4 of this Article;

b) Forcible re-export of all goods, invasive alien species imported illegally out territory of the Socialist Republic of Vietnam for violations specified at Clauses 5, 6, 7 and 8 of this Article. In case of failing to re-export, force destruction of all goods, invasive alien species imported illegally.

Article 46. Violations of regulations on management, access of genetic source and share benefit from genetic source

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Failing to notify competent state management agencies about activities of exchanging, transferring, supplying genetic source for other organizations and individuals for purpose of research, development and manufacture of commercial products;

b) Failing to notify the process, result of research, development and manufacture of commercial products, benefits arising from the process of development and manufacture of commercial products at the request.

2. A fine of between VND 5,000,000 and 10,000,000 for any of the following violations:

a) Failing to abide by regulations on contract of accessing genetic source and sharing benefit;

b) Failing to abide by regulations on control the investigation, collection of genetic source of organizations and individuals which are permitted accessing genetic source;

c) Failing to sign contract in writing with organizations, households, individuals which are assigned management of genetic sources of accessing genetic source and sharing benefits;

d) Failing to perform procedures for confirmation of competent agencies about accessing genetic source for contract of accessing genetic source and sharing benefits;

e) Failing to perform reports as prescribed by law with competent agencies about result of research, development, manufacture of commercial products according to the time limit stated in license for accessing genetic source;

f) Using license for accessing genetic source improperly with content, purpose.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. A fine of between VND 30,000,000 and 50,000,000 for act of accessing genetic source without permission of competent state agencies.

5. Form of additional sanction:

a) Depriving the right to use permit for accessing genetic source, from 06 months to 12 months, for violations specified at Clause 2 of this Article;

b) Confiscation of material evidences and means used for committing administrative violations for violations specified at Clause 3 and 4 of this Article.

6. Remedial measures:

Forcible recall of results arising from activities of illegally accessing genetic source within a time limit set by person competent to sanction in decision on sanction of administrative violation, for violations specified in this Article.

Article 47. Violations of regulations on scientific research, technological development on genetically modified organism, products of genetically modified organism, genetically modified organism test

1. A fine of between VND 5,000,000 and 10,000,000 for one of acts of researching and creating, analyzing and test, isolation of genetically modified organism, products of genetically modified organism at places banned implementation.

2. A fine of between VND 10,000,000 and 20,000,000 for any of the following violations:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Failing to comply with content in license for test, certificate of biological safety confirmation of genetically modified organism eligible for use to do food, livestock feed.

3. A fine of between VND 20,000,000 and 30,000,000 for any of the following violations involving activities of genetically modified organism research, test:

a) Hiding information of risk of adverse effects to environment, biodiversity and human health during research;

b) Bringing the research samples not in framework of the registered theme into territory of the Socialist Republic of Vietnam.

4. A fine of between VND 30,000,000 and 50,000,000 for any of the following violations involving activities of genetically modified organism research, test:

a) Failing to strictly abide by regulations on isolation causing lost of genetically modified organism into environment during research, test;

b) Failing to apply emergency measures to handle, destroy thoroughly genetically modified organism when detecting genetically modified organism causing risk to environment, biodiversity, human health and domestic animals and failing to control;

c) Escaping genetically modified organism into environment without license for wide-area genetically modified organism test.

5. A fine of between VND 70.000.000 and 100.000.000, for violations specified at Clause 4 of this Article, causing serious consequences.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Depriving the right to use permit for genetically modified organism test, from 06 months to 12 months, for violations specified at Clause 4 and Clause 5 of this Article.

7. Remedial measures:

a) Forcible destruction of all genetically modified organisms which have not yet been granted license for genetically modified organism test or certificate of biological safety;

b) Forcible application of measures to remedy environment pollution for violations causing pollution specified in this Article.

Article 48. Violations of regulations on production, business, import, storage, transport of genetically modified organism, products of genetically modified organism shall be sanctioned as follows:

1. A fine of between VND 1,000,000 and 2,500,000 for act of failing to write on labels of goods containing genetically modified organism, products of genetically modified organism under regulations.

2. A fine of between VND 30,000,000 and 50,000,000 for act of production, business of genetically modified organism, products of genetically modified organism used to do food, livestock feed without certificate of biological safety under regulations.

3. A fine of between VND 50,000,000 and 70,000,000 for any of the following violations:

a) Culturing, planting, letting genetically modified organisms, genetic specimens of genetically modified organisms without certificate of biological safety out environment;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. A fine of between VND 80,000,000 and 100,000,000 for any of the following violations:

a) Culturing, planting, letting genetically modified organisms, genetic specimens of genetically modified organisms without certificate of biological safety out environment that cause the change of ecological system, genetic source;

b) Illegally importing genetically modified organisms, genetic specimens of genetically modified organisms that cause the change of ecological system, genetic source.

5. Remedial measures:

a) Forcible destruction of all genetically modified organisms, genetic specimens of genetically modified organism, for violations specified at Clause 2, point a Clause 3 and point a Clause 4 of this Article;

b) Forcible re-export of consignment containing genetically modified organisms, genetic specimens of genetically modified organism out territory of the Socialist Republic of Vietnam, for violations specified at point b Clause 3 and point b Clause 4 of this Article. In case of failing to re-export, forcible destruction of consignment containing genetically modified organisms, genetic specimens of genetically modified organisms.

Article 49. Act of interfering state management, inspection, examination and sanction of administrative violations on environmental protection

1. A fine of between VND 5,000,000 and 10,000,000 for any of the following violations:

a) Causing difficulties to environmental status investigation, research, control or assessment or to duty performance by competent persons;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Refusing to receive inspection or examination decisions or administrative sanctioning decisions, decisions coercing movement, operation ban, decisions coercing the enforcement of administrative sanctioning decisions;

d) Failing to hold environmental dialogues at the request of environmental protection state management agencies or in response to complaints, denunciations or lawsuits of concerned organizations or individuals under regulations.

2. A fine of between VND 10,000,000 and 20,000,000 for any of the following acts:

a) Failing to declare or declaring untruthfully or after the time limit specified by persons on duty or competent state management agencies;

b) Failing to provide or sufficiently provide information and documents related to inspection, examination or administrative sanctioning by persons on duty or competent state management agencies;

c) Obstructing task performance by examination or inspection teams or persons assigned to conduct examination or inspection in environmental protection;

d) Failing to assign competent representative as prescribed by law to participate in meeting for announcement of environmental protection inspection decision or assigning competent representative to work and cooperate with environmental protection inspection and examination team.

3. A fine of between VND 20,000,000 and 50,000,000 for act of deliberately breaking seals of the sealed or temporarily seized material evidences, means, workshops, machinery or equipment or dispersing material evidences used for commission of violations, deliberately altering scenes of violation in domain of environmental protection.

4. A fine of between VND 50,000,000 and 80,000,000 for any of the following violations:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Failing to properly or fully realize contents and requirements in environmental protection inspection and examination conclusions of competent state agencies.

5. Remedial measures:

Forcible implementation of requirements involving environmental protection operation of competent state management persons or agencies.

SECTION 2. COMPETENCE OF AND PROCEDURES FOR SANCTION OF ADMINISTRATIVE VIOLATIONS

Article 50. Competence of chairpersons of People’s Committees at all levels in sanctioning administrative violations

1. Chairpersons of the communal People’s Committees have rights:

a) To impose a caution;

b) To impose a fine up VND 5,000,000;

c) To confiscate material evidences and means used for commission of administrative violations valued up VND 5,000,000;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Chairpersons of the district-level People’s Committees have rights:

a) To impose a caution;

b) To impose a fine up VND 50,000,000;

c) To deprive the right to use the environmental license with a definite duration or suspend operation with a definite duration under their competence;

d) To confiscate material evidences and means used for commission of administrative violations valued up VND 50,000,000;

e) To apply remedial measures for violations specified at points a, b, c, e, f, h, i, k, l, m and n Clause 3 Article 4 of this Decree.

3. Chairpersons of the provincial People’s Committees have rights:

a) To impose a caution;

b) To impose a fine up VND 1,000,000,000;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) To confiscate material evidences and means used for commission of administrative violations;

e) To apply remedial measures for violations specified at Clause 3 Article 4 of this Decree.

Article 51. Competence of People’s Public Security in sanctioning administrative violations

1. Soldiers of the People's Police on duty have rights:

a) To impose a caution;

b) To impose a fine up VND 500,000.

2. Heads of stations, teams of persons defined at Clause 1 this Article have rights:

a) To impose a caution;

b) To impose a fine up VND 1,500,000.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) To impose a caution;

b) To impose a fine up VND 2,500,000;

c) To confiscate material evidences and means used for commission of administrative violations valued up VND 2,500,000;

d) To apply remedial measures for violations specified at points a, c and e Clause 3 Article 4 of this Decree.

4. Heads of district-level police offices, heads of divisions of provincial police agencies including: Heads of police divisions for prevention and combat against environmental crimes and heads of divisions of entry and exit administration on duty have rights:

a) To impose a caution;

b) To impose a fine up VND 25,000,000;

c) To deprive the right to use the environmental license with a definite duration or suspend operation with a definite duration under their competence;

d) To confiscate material evidences and means used for commission of administrative violations valued up VND 25,000,000;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Directors of provincial Police agencies have rights:

a) To impose a caution;

b) To impose a fine up VND 50,000,000;

c) To deprive the right to use the environmental license with a definite duration or suspend operation with a definite duration;

d) To confiscate material evidences and means used for commission of administrative violations valued up VND 50,000,000;

e) To apply remedial measures for violations specified at points a, c, e, i, k, l, m and n Clause 3 Article 4 of this Decree.

6. Director of Police Department for prevention and combat against environmental crimes and Director of Entry and Exit Administration Department on duty have rights:

a) To impose a caution;

b) To impose a fine up VND 1,000,000,000;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) To confiscate material evidences and means used for commission of administrative violations;

e) To apply remedial measures for violations specified at points a, c, e, i, k, l, m and n Clause 3 Article 4 of this Decree.

Article 52. Competence of specialized Inspectorate in sanctioning administrative violations

1. Environmental protection-specialized inspectors, persons assigned implementation of environmental protection specialized inspection task of the provincial Departments of Natural Resources and Environment, the Vietnam Environment Administration, Ministry of Natural Resources and Environment on duty have rights:

a) To impose a caution;

b) To impose a fine up VND 500,000;

c) To confiscate material evidences and means used for commission of administrative violations valued up VND 500,000;

d) To apply remedial measures for violations specified at points a, c, e, k, l, m and n Clause 3 Article 4 of this Decree.

2. The Chief Inspector of provincial Departments of Natural Resources and Environment and equivalent titles assigned to perform function of environmental protection specialized inspection by Government have rights:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) To impose a fine up VND 50,000,000;

c) To deprive the right to use the environmental license with a definite duration or suspend operation with a definite duration;

d) To confiscate material evidences and means used for commission of administrative violations valued up VND 50,000,000;

e) To apply remedial measures for violations specified at Clause 3 Article 4 of this Decree.

3. Director of Pollution Control Department and equivalent titles, who are assigned to perform function of environmental protection specialized-inspection by Government, shall have rights:

a) To impose a caution;

b) To impose a fine up VND 250,000,000;

c) To deprive the right to use the environmental license with a definite duration or suspend operation with a definite duration;

d) To confiscate material evidences and means used for commission of administrative violations valued up VND 250,000,000;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. The Chief Inspector of the Ministry of Natural Resources and Environment, and Director General of the Vietnam Environment Administration shall have rights:

a) To impose a caution;

b) To impose a fine up VND 1,000,000,000;

c) To deprive the right to use the environmental license with a definite duration or suspend operation with a definite duration;

d) To confiscate material evidences and means used for commission of administrative violations;

e) To apply remedial measures for violations specified at Clause 3 Article 4 of this Decree.

5. Heads of environmental protection specialized inspection teams of the Ministry of Natural Resources and Environment have sanction competence as prescribed at Clause 3 this Article.

Heads of environmental protection specialized inspection teams of the provincial Departments of Natural Resources and Environment, the Vietnam Environment Administration and state management agencies assigned implementation of environmental protection specialized-inspection have sanction competence as prescribed at Clause 2 this Article.

Article 53. Sanction competence of other forces

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 54. Delimitation of competence on sanctioning administrative violations in domain of environmental protection

1. Delimitation of competence on sanctioning administrative violations in domain of environmental protection of forces shall be specified as follows:

a) Forest ranger forces have competence to sanction administrative violations under their authority, in their domain and management, for administrative violations in domain of environmental protection involving ranger operation, specified in Articles 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48 and 49 of this Decree;

b) Maritime Port Authorities shall have competence to sanction administrative violations under their authority, in their domain and management, for administrative violations in domain of environmental protection involving maritime operation, specified in Articles 29, 35, 36 and 49 of this Decree;

c) Inland Waterway Port Authorities shall have competence to sanction administrative violations under their authority, in their domain and management, for administrative violations in domain of environmental protection in inland waterway areas, specified in Articles 35, 36 and 49 of this Decree;

d) Border Guard shall have competence to sanction administrative violations under their authority, in their domain and management, for administrative violations in domain of environmental protection, specified in Articles 29, 35, 36, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48 and 49 of this Decree;

e) Maritime Police shall have competence to sanction administrative violations under their authority, in their domain and management, for administrative violations in domain of environmental protection, which happen on sea areas, exclusive economic zones, areas in sovereignty of the Socialist Republic of Vietnam specified in Articles 13, 14, 15, 16, 19, 20; Clauses 7, 8, 9 and 10 Article 21; Clauses 6, 7, 8 and 9 Article 22; Articles 29, 35, 36, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48 and 49 of this Decree;

f) Custom agencies shall have competence to sanction administrative violations under their authority, in their domain and management, for administrative violations in domain of environmental protection involving custom operation, specified in Articles 25, 26, 27, 42, 45, 47, 48 and 49 of this Decree;

g) Market management agencies shall have competence to sanction administrative violations under their authority, in their domain and management, for administrative violations in domain of environmental protection involving market and goods management and purchase, sale and use of wild animals, specified in Articles 27, 28, 42, 45, 48 and 49 of this Decree;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

i) Border-gate Police shall have competence to sanction administrative violations under their authority, in their domain and management, for administrative violations in domain of environmental protection at border gates;

k) Police agencies of entry and exit management shall have competence to sanction administrative violations under their authority, in their domain and management, for administrative violations in domain of environmental protection involving exit and entry;

l) Commune-level police offices shall have competence to sanction administrative violations under their authority, in their domain and management, for administrative violations in domain of environmental protection, specified in Articles 20, 30, 41, 42, 43, 45, 48 and 49 of this Decree;

m) Commune-level police offices shall have competence to sanction administrative violations under their authority, in their domain and management, for administrative violations in domain of environmental protection, specified in Articles 20, 30, 31, 41, 42, 43, 45, 48 and 49 of this Decree;

n) The provincial Police agencies shall have competence to sanction administrative violations under their authority, in their domain and management as prescribed in this Decree, except for violations of administrative procedures and state management activities under duties of environmental protection state management agencies specified in Articles 8, 9, 10, 11 and 12; Clauses 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 and 8 Article 21; Clauses 1, 2, 3, 4, 5, 6 and 7 Article 22; Clause 1, 2, 3, 4, 5 and 6 Article 23; Clauses 1 and 2 Article 24, Articles 26, 27, 28, 34, 37, 38 and 40 of this Decree;

o) The Police agencies for prevention and combat against environmental crimes shall have competence to sanction administrative violations under their authority, in their domain and management as prescribed in this Decree, except for violations of administrative procedures and state management activities under duties of environmental protection state management agencies specified in Articles 8, 9, 10, 11 and 12; Clauses 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 and 8 Article 21; Clauses 1, 2, 3, 4, 5, 6 and 7 Article 22; Clauses 1, 2, 3, 4, 5 and 6 Article 23; Clause 1 and 2 Article 24, Articles 26, 27, 28, 34, 37, 38 and 40 of this Decree;

p) Chairpersons of the communal People’s Committees shall have competence to sanction administrative violations in domain of environmental protection, under their authority and management, for violations specified in Articles 12, 19, 20, 30, 32, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48 and 49 of this Decree;

q) Chairpersons of the district-level People’s Committees shall have competence to sanction administrative violations in domain of environmental protection, under their powers and duties of environmental protection inspection and examination and management, for violations specified in Articles 8, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 29, 30, 31, 32, 38, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48 and 49 of this Decree;

r) Chairpersons of the provincial People’s Committees shall have competence to sanction administrative violations in domain of environmental protection, under their authority and management, for violations specified in this Decree;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

t) The Chief Inspector of Ministry of Natural Resources and Environment, Director General of the Vietnam Environment Administration, Director of the Pollution Control Department and equivalent titles assigned to perform function of environmental protection specialized inspection by Government shall have competence to sanction administrative violations in domain of environmental protection, under their powers nationwide.

2. Persons competent to administrative violation sanction in domain of environmental protection at an Article or a Clause of this Decree shall be entitled to perform professional measures, investigation, examination, inspection on environmental protection in scope of that Article or Clause of this Decree;

Article 55. Procedures for depriving the right to use of environmental license with a definite duration or suspending operation with a definite duration and procedures for examination, confirmation for finishing remedy of consequences of administrative violations

1. Procedures for depriving the right to use of environmental license with a definite duration or suspending operation with a definite duration for activities causing pollution, or production, business and service establishments causing environment pollution at section 1 Chapter II of this Decree shall comply with Law on handling of administrative violations.

2. For individuals and organizations which are deprived the right to use environmental license with a definite duration and have no activity of production, business and service involving environmental licenses, when ending time limit of depriving the right to use environmental license stated in sanction decision, persons competent to sanction shall hand environmental licenses to individuals and organizations which are deprived such environmental licenses.

3. For individuals and organizations which are deprived the right to use environmental license with a definite duration and suspended operation with a definite duration and related to activities of production, business and service causing environment pollution or establishments causing environment pollution, the provincial Departments of Natural Resources and Environment shall assume the prime responsibility for, and coordinate with agencies of persons conducted sanction, the provincial Police Departments, the district-level People’s Committees where the infringing individuals reside or infringing organizations locate and relevant agencies in organizing to seal workshops, machinery, equipment of such individuals, organizations on the beginning day of applying form of depriving right to use environmental license or suspending operation stated in decision on sanction. Individuals and organizations shall be entitled to operate again after competent state management agencies have been examined, inspected on environmental protection and make a confirmation for finishing remedy of consequences of administrative violations.

4. Procedures for inspection, confirmation for finishing remedy of consequences of administrative violations, applied to individuals and organizations which are deprived the right to use of environmental license or suspended activities of production, business and service before operating again in case where sanction is made by state agencies competent to examination, inspection on environmental protection are prescribed as follows:

a) Before at least 15 (fifteen) working days, after expiring time for depriving the right to use environmental license or operation suspension, individuals and organizations conducting production, business or service activities must have written report, enclosed with dossiers, documents, data and results of analyzing waste sample which satisfy environmental technical regulations and are performed by functional units eligible for providing environmental observation service (if any) to prove that they have finished remedy of consequences of violations, and send such reports to agencies of persons conducted sanction;

b) Within 5 (five) working days, after receiving report on result of finishing compliance of sanction decision, state agencies competent to inspection, examination on environmental protection shall examine remedy of consequences of violations in environmental protection according to content of decision on sanctioning administrative violations and conclusions of environmental protection examination and inspection (if any). Result of examining the remedy of consequences of violations must be presented in minutes according to form 01 in Annex part promulgated together with this Decree;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) If individuals or organizations fail to finish remedy of consequences of violations of environmental protection, they shall continue remedy but not exceeding time limit stated in decision on sanction; if time for remedy is not sufficient, they shall request state agencies competent to examination, inspection on environmental protection for consideration and expansion to remedy; if they deliberately fail to implement remedy of violation, they shall be coerced for implementation as prescribed by law.

5. Procedures for inspection, confirmation for finishing remedy of consequences of administrative violations, applied to individuals and organizations which are deprived the right to use of environmental license or suspended activities of production, business and service before operating again in case where agencies or persons conducted sanction are not competent to examination, inspection on environmental protection shall be prescribed as follows:

a) Before at least 15 (fifteen) working days, after expiring time for depriving the right to use environmental license or suspending operation, individuals and organizations having activities of production, business and service must have written report, enclosed with dossiers, documents, data and results of analyzing waste samples which satisfy environment technical regulations and are performed by functional units eligible for providing environmental observation service (if any) proving that they have finished remedy of consequences of violations to the Ministry of Natural Resources and Environment (if projects, establishments, concentrated production, business or service zones have been approved reports on environmental impact assessment by Ministries, Ministerial-level agencies), to the provincial Departments of Natural Resources and Environment (if projects, establishments, concentrated production, business or service zones under competence of approval for reports on environmental impact assessment of the provincial People’s Committees or other projects, establishments, or production, business or service zones with output scale corresponding to subjects required to make reports on environmental impact assessment but having no procedures or dossier of environment) or to the district-level People’s Committees (if establishments have size and output corresponding to subjects required to make commitments on environmental protection) and agencies of persons conducted sanction in order to coordinate in inspection and supervision over remedy of consequences of violations in domain of environmental protection;

b) Within 5 (five) working days, after receiving report on result of finishing compliance of sanction decision, competent agencies prescribed at point a this clause shall assume the prime responsibility for, and coordinate with agencies of persons conducted sanction in inspecting remedy of consequences of violations in environmental protection according to content of decision on sanctioning administrative violations and conclusions of environmental protection examination and inspection (if any). Result of examining the remedy of consequences of violations must be presented in minutes according to form 01 in Annex part promulgated together with this Decree;

c) In case where individuals or organizations have finished remedy of consequences of violations in environmental protection, within 5 (five) working days, after ending examination of remedy of violations, competent agencies prescribed at point a this Clause shall issue decision on finishing remedy of consequences of violations on environmental protection, and the provincial Departments of Natural Resources and Environment shall assume the prime responsibility for, and coordinate with the district-level People’s Committees in removing the sealing for individuals or organizations able to operate again. Decision on finishing remedy of consequences of violations on environmental protection shall comply with Form 02 in Annex part promulgated together with this Decree;

d) If individuals or organizations fail to finish remedy of consequences of violations of environmental protection, they shall continue remedy but not exceeding time limit stated in decision on sanction; if time for remedy is not sufficient, they shall request competent agencies prescribed at point a this Clause for consideration and expansion to remedy; if they deliberately fail to implement remedy of violation, they shall be coerced for implementation as prescribed by law.

Article 56. Provision on minutes, competence to make minutes and decide on sanctioning administrative violations in domain of environmental protection

1. Minutes on administrative violations in domain of environmental protection shall be made according to Article 58 of Law on sanctioning administrative violations and Decree providing in details and measures to implement Law on handling of administrative violations.

2. Titles have competence to make minutes on administrative violations in domain of environmental protection include:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Civil servants, public employees who are on duty for environmental protection of the Ministry of Natural Resources and Environment, the Vietnam Environment Administration; the provincial Departments of Natural Resources and Environment, Sub-Departments of environmental protection and management board of economic zones, industrial parks, export processing zones of provinces and central-affiliated cities; Divisions of Natural Resources and Environment of the district-level People’s Committees;

c) Civil servants on duty for environmental protection of sector managed by them of Ministries, Ministerial-level agencies;

d) Cadres, civil servants, public employees of communes, wards and towns on duty for environmental protection in areas managed by them;

e) Soldiers of People’s Public Security, Polices of communes, wards and towns and cadres of public order on duty involving environmental protection at urban areas, apartment buildings, commercial, service areas or public place;

f) Cadres, civil servants, public employees of Forest Management Boards, Management Boards of national gardens, natural preservation zones, and biosphere reserve zones on duty for environmental protection.

Persons competent to make minutes on administrative violations prescribed at this Clause, when detecting administrative violations in domain of environmental protection, must timely make minutes to sanction or transfer to persons competent to sanction as prescribed by law on handling of administrative violations and this Decree.

3. Form of minutes and form of decision used in sanction of administrative violations in domain of environmental protection shall comply with Decree providing in details and measures to implement Law on handling of administrative violations.

Chapter 3.

FORM OF HANDLING ESTABLISHMENTS CAUSING SERIOUS ENVIRONMENTAL POLLUTION; ANNOUNCING PUBLICLY INFORMATION OF ADMINISTRATIVE VIOLATIONS IN DOMAIN OF ENVIRONMENTAL PROTECTION

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Establishments causing seriously environmental pollution and committed acts of administrative violations in domain of environmental protection, apart from being sanctioned administratively, shall be applied one of the following handling forms:

a) Forcible relocation to other place in line with planning and environmental load;

b) Operation ban.

2. Establishments which are applied form of forcible relocation:

a) Establishments of production, warehouses which are sanctioned administratively as prescribed at Clause 2 Article 30 of this Decree;

b) Establishments in list of establishments causing serious environmental pollution subject to relocation under decision of competent agencies.

3. Establishments banned operation:

a) Establishments which have been suspended activities causing environment pollution or suspended their operation and in time of 03 years, From the day of issuing decision, already finished remedy of consequences caused by administrative violations, but continue causing environment pollution;

b) Establishments in list of establishments causing serious environmental pollution shall be banned operation under decision of competent agencies.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Competence of applying form of forcible relocation:

a) The Prime Minister shall decide application of form of forcible relocation for establishments under competence for approving investment guideline of the Prime Minister;

b) Chairpersons of the provincial People’s Committees shall decide application of form of forcible relocation for establishments in their localities, except for cases under competence to decide on application of form of forcible relocation of the Prime Minister specified at point a this Clause.

2. Procedures for applying form of forcible relocation for cases specified at point a Clause 2 Article 57 of this Decree:

a) If chairpersons of the provincial People’s Committees issue decisions on sanction of administrative violations for establishments committed violations specified at Clause 2 Article 30 of this Decree, within 20 (twenty) working days, after issuing decision on sanction of administrative violations, chairpersons of the provincial People’s Committees shall direct the provincial Departments of Natural Resources and Environment to assume the prime responsibility for, and coordinate with relevant agencies in completing dossier and submitting chairpersons of the provincial People’s Committees. Within 20 (twenty) working days, after receiving dossier, chairpersons of the provincial People’s Committees shall consider and decide on application of form of forcible relocation under authority or send written proposal enclosed with decision on sanction and one set of dossier of case to the Minister of Natural Resources and Environment, for establishments forced relocation under decision authority of the Prime Minister.

b) If the Chief Inspector of the Ministry of Natural Resources and Environment, Director of Pollution Control Department and equivalent titles who are assigned to perform function of environmental protection specialized inspection by Government, Director general of the Vietnam Environment Administration, Director of Police Department for prevention and combat against environmental crimes and other person competent to sanction issue decision on sanction of administrative violations in which establishments are coerced to apply form of forcible relocation, within 05 (five) working days, from the day of issuing decision on sanction of administrative violations must send written proposal enclosed with decision on sanction and a set of dossier of case to the provincial People’s Committees where establishment locate for case of forcible relocation under application authority of chairpersons of the provincial People’s Committee or send written proposal enclosed with decision on sanction and a set of dossier of case to the Minister of Natural Resources and Environment for cases of forcible relocation under decision authority of the Prime Minister;

c) Within 20 (twenty) working days, after receiving dossier stated at point a and point b this Clause, chairpersons of the provincial People’s Committees shall consider and decide on application of form of forcible relocation for establishments under their authority;

d) Within 20 (twenty) working days, after receiving dossier stated at point a and point b this Clause, the chairpersons Minister of Natural Resources and Environment shall consider and submit to the Prime Minister for decision on applying form of forcible relocation of establishments under decision authority of the Prime Minister.

Within 30 (thirty) working days, after receiving dossier, the Prime Minister shall consider and decide on application of form of forcible relocation;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Within 03 (three) working days, from the day of issuing, decision on applying form of forcible relocation must be sent to establishment subject to forcible relocation, the Prime Minister, the Ministry of Natural Resources and Environment, the provincial People’s Committees where establishments coerced relocation locate and relevant agencies.

3. For cases applied form of forcible relocation as prescribed at point b Clause 2 Article 57 of this Decree, within 30 (thirty) working days, from the day of issuing decision on promulgating list of establishments causing serious environment pollution of competent persons, chairpersons of the provincial People’s Committees shall organize execution of decision on applying form of forcible relocation for establishments in their management localities.

4. Chairpersons of the provincial People’s Committees shall direct the provincial Departments of Natural Resources and Environment to assume the prime responsibility for, and coordinate with the provincial Police agencies, the district-level People’s Committees where establishments locate and relevant agencies in supervising relocation of the establishments which are coerced relocation.

In time limit for implementing decision on coercing forcible relocation, establishments subject to forcible relocation must suspend their activities as prescribed in this Decree. In this case, chairpersons of the provincial People’s Committees may issue a decision including application of form of suspending operation and coercive measures of forcible relocation.

5. Content of decision on applying form of forcible relocation as stated in this Article must be published on website of the provincial Departments of Natural Resources and Environment, the provincial People’s Committees, the Vietnam Environment Administration, Ministry of Natural Resources and Environment and published in three consecutive issues on newspaper of Natural Resources and Environment.

Article 59. Competence of and procedures for applying form of operation ban

1. Competence of applying form of operation ban:

a) The Prime Minister shall decide application of form of operation ban for establishments under competence for approving investment guideline of the Prime Minister;

b) Chairpersons of the provincial People’s Committees shall decide application of form of operation ban for establishments in their localities, except for cases under competence to decide on application of form of operation ban of the Prime Minister specified at point a this Clause.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Within 20 working days after detecting establishments falling in cases defined at point a clause 3 article 57 of this Decree, the provincial Departments of Natural Resources and Environment or persons competent to sanction of administrative violations defined at point b Clause 2 Article 58 of this Decree must make dossier to report to chairpersons of the provincial People’s Committees where establishment locate;

b) Within 20 (twenty) working days, after receiving report of the provincial Departments of Natural Resources and Environment or persons competent to sanction on administrative violations specified at point b Clause 2 Article 58 of this Decree, chairpersons of the provincial People’s Committees shall decide on application of form of operation ban for establishments under their authority or send written proposal enclosed with one set of dossier of case to the Minister of Natural Resources and Environment, for cases of operation ban under decision authority of the Prime Minister;

c) Within 30 (thirty) working days, after receiving dossier, the Minister of Natural Resources and Environment shall consider and submit to the Prime Minister for decision on applying form of operation ban for establishments;

d) Within 30 (thirty) working days, after receiving dossier, the Prime Minister shall consider and decide on applying form of operation ban for establishments;

e) Decisions on applying form of operation ban must be stated clearly thereof, time for ending operation, time limit for implementing measures to solve matters arising when establishments banned operation, agencies supervising implementation and responsibilities of establishments coerced to apply form of operation ban. Decision on applying form of operation ban shall comply with form 04 in Annex part promulgated together with this Decree.

Within 03 (three) working days, from the day of issuing, decision on applying form of operation ban must be sent to establishments subject to being banned operation, the Prime Minister, the Ministry of Natural Resources and Environment, the provincial People’s Committees where establishments coerced relocation locate and relevant agencies.

3. For cases applied form of operation ban as prescribed at point b Clause 3 Article 57 of this Decree, within 30 (thirty) working days, from the effective day of issuing decision on promulgating list of establishments causing serious environment pollution of competent persons, chairpersons of the provincial People’s Committees shall organize execution of decision on applying form of operation ban for establishments in their management localities.

4. Chairpersons of the provincial People’s Committees shall direct the provincial Departments of Natural Resources and Environment to assume the prime responsibility for, and coordinate with the provincial Police agencies, the district-level People’s Committees where establishments locate and relevant agencies in supervising implementation of decision on applying form of operation ban for establishments.

5. Content of decision on applying form of operation ban as stated in this Article must be published on website of the provincial Departments of Natural Resources and Environment, the provincial People’s Committees, the Vietnam Environment Administration, Ministry of Natural Resources and Environment and published in three consecutive issues on newspaper of Natural Resources and Environment.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7. Coercing implementation of decisions on applying form of operation ban: Expiring for completion of operation ban, if establishments subject to application of form of operation ban fail to terminate their operation, chairpersons of the provincial People’s Committee shall issue decision on coercion and organize implementation of coercion.

Article 60. Announcing publicly information of pollution and administrative violations in domain of environmental protection

1. Subjects which are announced publicly information:

a) Individuals and organizations committing acts of administrative violations which are deprived right to use environmental license or suspended activities causing environmental pollution and suspended operation of establishments shall be announced publicly information of administrative violations in domain of environmental protection;

b) Establishments which are applied form of forcible relocation and operation ban.

2. Form of announcing publicly on website or newspaper of the Ministry of Natural Resources and Environment, the Vietnam Environment Administration, the provincial Departments of Natural Resources and Environment, the provincial People’s Committees where administrative violations occur or management agencies of competent persons committed sanction of administrative violations.

Article 61. Competence of and procedures for applying disclosure of information of pollution and administrative violations in domain of environmental protection

1. Agencies of persons competent to sanction on violations specified at point a Clause 1 Article 60, persons competent to decision on applying form of forcible relocation, operation ban shall disclose publicly information of pollution and administrative violations in domain of environmental protection.

Heads of agencies of persons issued decisions on sanction on administrative violations, persons competent to decision on forcible relocation, operation ban shall send written notice of publicly disclosure and copy of decision on sanction of administrative violations, decision on forcible relocation, operation ban, for establishments to persons in charge of websites or newspaper of management agencies of Ministries, provincial Departments or provincial People’s Committees where violations occur within 03 (three) working days, from day of issuing decision on sanction, decision on forcible relocation, operation ban.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Heads of agencies responsible for publicly disclosure, must be responsible for correcting the misleading information within 01 (one) working day, after detecting or receiving requirements for correcting and must bear cost for correcting.

Persons in charge of website or newspaper publishing information must publish news within 01 (one) working day for website or issue of newspaper following time of receiving requirement; if websites or newspaper publish incorrectly information specified at Clause 2 this Article, they shall correct the misleading information within 01 (one) working day for websites or the next issue of newspaper and must bear cost for correcting.

4. In decisions on sanction of administrative violations, decision on forcible relocation, operation ban, they must clearly state measures of publicly disclosure on means of mass media on sanction for the infringing individuals and organizations, content of information, name of newspaper or website for publishing publicly information.

5. Newspapers, agencies in charge of website, when receiving written request for information disclosure shall publish fully contents of information required disclosure at issue of newspaper or nest time of publishing on website.

6. In case where the publicly disclosure of sanction fail to be implemented on the prescribed time due to force majeure causes, persons competent to publicly disclosure of sanction must report to direct superior heads and must conduct publicly disclosure of sanction after the force majeure events have been remedied.

7. Funding for publicly disclosing information of environmental protection shall be covered by environmental non-business expenditures, regular expenditures of agencies, units where persons issued decision on publicly disclosing work.

Chapter 4.

ENFORCING THE IMPLEMENTATION OF DECISIONS ON SANCTIONING ADMINISTRATIVE VIOLATIONS, DECISIONS ON FORCIBLE RELOCATION, OPERATION BAN APPLIABLE TO ESTABLISHMENTS CAUSING SERIOUS ENVIRONMENT POLLUTION

SECTION 1. ENFORCING THE IMPLEMENTATION OF DECISIONS ON SANCTIONING ADMINISTRATIVE VIOLATIONS IN DOMAIN OF ENVIRONMENTAL PROTECTION

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Coercive measures for decisions on sanctioning administrative violations in domain of environmental protection shall be performed according to Clause 2 Article 86 of Law on handling administrative violations. In case of coercing decisions on operation suspension with a definite time, other coercive measures prescribed at Clause 1 Article 64 of this Decree are also applied.

Article 63. Enforcing decisions on sanction

Competence, content, order of, procedures for, and organization of enforcing the implementation of decisions on sanctioning administrative violations in domain of environmental protection shall be performed as prescribed by law on handling administrative violations.

SECTION 2. COERCING IMPLEMENTATION OF DECISIONS ON FORCIBLE RELOCATION, OPERATION BAN FOR THE PRODUCTION, BUSINESS OR SERVICE ESTABLISHMENTS

Article 64. Coercive measures, cases of coercion and competence to decide on coercion for forcible relocation, operation ban applicable to establishments (hereinafter collectively referred to as coercion for forcible relocation, operation ban)

1. Coercive measures for forcible relocation and operation ban:

a) Ceasing the provision of electricity, water and concerned services;

b) Coercive dismantlement of works, machinery, equipment;

c) Blocking deposit accounts;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

e) Revoking business registration certificates, establishment and operation licenses or practice licenses.

2. Establishments which fail to observe forcible relocation or operation ban decisions shall be coerced as follows:

a) Being applied any or several of the measures specified at Points a and b Clause 1 of this Article to coerce the enforcement of forcible relocation decisions;

b) Being applied any or several of the measures specified at Clause 1 of this Article to coerce the enforcement of operation ban decisions.

3. Competence to decide on coercion for forcible relocation and operation ban:

Chairpersons of the provincial People’s Committees shall issue decision on enforcing the implementation of the forcible relocation, operation ban decisions for establishments under their competence and competence of the Prime Minister.

Article 65. Decision on coercion for forcible relocation and operation ban

1. Coercion for the implementation of forcible relocation, operation ban decisions may be conducted only after obtaining forcible relocation or operation ban coercion decisions.

2. A forcible relocation or operation ban coercion decision contains the following principal details: Date of issuing decision; grounds for issuing coercion decision; full name, position and unit of the issuer; name of the establishment and address of the head office of the entity subject to coercion; reasons for coercion; coercion measures; time and place of coercion; responsible and coordinating agencies in the implementation of the coercion decision: organizations and individuals involved in the implementation of the coercion decision; signature of the issuer; and seal of the agency issuing coercion decision. Decision on enforcing the implementation of decisions on applying form of forcible relocation, operation ban made according to form 05 in Annex part promulgated together with this Decree.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 66. Procedures for issuing decision on forcible relocation and/or operation ban coercion

1. Coercing implementation of decisions on applying form of forcible relocation:

a) Past the time of finishing relocation, if the establishment has not yet finished relocation, the provincial-level Natural Resources and Environment Department shall request the provincial-level People's Committee chairperson to issue a forcible relocation coercion decision;

b) Within 15 (fifteen) working days after receiving the provincial-level Natural Resources and Environment Department's request dossier, the provincial-level People's Committee chairperson shall issue a forcible relocation coercion decision.

2. Coercing implementation of decisions on applying form of banning operation:

a) Past the time for completing the operation ban, if the establishment has not yet ceased operation, the provincial-level Natural Resources and Environment Department shall request the provincial-level People's Committee chairperson to issue an operation ban coercion decision.

b) Within 15 (fifteen) working days after receiving the provincial-level Natural Resources and Environment Department's request dossier, the provincial-level People's Committee chairperson shall issue a operation ban coercion decision.

Article 67. Responsibility to organize the enforcement of coercion decisions on operation suspension, forcible relocation, operation ban

1. Chairpersons of the provincial People’s Committees shall direct the enforcement of coercion decisions on operation suspension, forcible relocation, operation ban.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. The district-level People’s Committees where establishments enforced operation suspension, forcible relocation or operation ban locate shall direct relevant agencies to coordinate in coercing operation suspension, forcible relocation, or operation ban.

3. People's police forces shall maintain order and safety during coercion and arrange forces to promptly prevent acts that cause disorder or resist persons on duty in the course of enforcement of coercion decisions on operation suspension, forcible relocation or operation ban.

Article 68. Responsibilities of concerned organizations and individuals in implementing coercion decisions on operation suspension, forcible relocation or operation ban

1. Organizations and individuals related to entities subject to coerced enforcement of operation suspension, forced relocation or operation ban decisions shall coordinate with one another in coercing operation suspension, forced relocation or operation ban upon request.

2. Persons competent to sign contracts to provide electricity, water and relevant services shall cease providing services to establishments subject to coercion from the time of coercion indicated in coercion decisions on operation suspension, forcible relocation or operation ban.

3. State treasuries, commercial banks and other credit institutions shall take measures to block deposit accounts from the time of coercion indicated in coercion decisions on operation suspension, forcible relocation or operation ban.

4. Heads of tax agencies shall revoke tax identification numbers or stop the use of invoices from the time of coercion indicated in coercion decisions on operation suspension, forcible relocation or operation ban.

5. Competent state agencies shall revoke business registration certificates, establishment and operation licenses or practice licenses under law from the time of coercion indicated in coercion decisions on operation suspension, forcible relocation or operation ban.

Article 69. Statute of limitations for enforcing coercion decisions on forcible relocation or operation ban

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. A decision coercing the enforcement of an operation ban decision ceases to be effective from the time an establishment completes the procedures for its dissolution.

Article 70. Responsibilities of relevant Ministries and sectors in applying form of forcible relocation and operation ban to the establishments

The Minister of Natural Resources and Environment, Ministers, Heads of ministerial-level agencies, within scope of their duties and powers shall coordinate with chairpersons of the provincial People’s Committees in applying form of forcible relocation and operation ban to the establishments.

Article 71. Minutes and decisions on coercion for forcible relocation and operation ban

To promulgate together with this Decree the Annex of several forms of minutes and forms of decision used in inspection, confirmation of remedy of consequences due to violations and forcible relocation, operation ban for establishments causing serious environment pollution.

Chapter 5.

IMPLEMENTATION PROVISIONS

Article 72. Transitional provisions

1. Acts of administrative violations which have been made minutes of administrative violations in domain of environmental protection before the effective day of this Decree shall be sanctioned according to the Government’s Decree No. 117/2009/ND-CP dated December 31, 2009, on handling violations in domain of environmental protection.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 73. Effect

1. This Decree takes effect on December 30, 2013.

2. The Government’s Decree No. 117/2009/ND-CP dated December 31, 2009, on handling violations in domain of environmental protection shall cease to be effective on the effective date of this Decree.

Article 74. Responsibilities for guide and execution

1. The Minister of Natural Resources and Environment shall, within scope of its function, tasks and powers, guide and detail several articles and organize implementation of this Decree.

2. The Minister of Natural Resources and Environment shall assume the prime responsibility for, and coordinate with the Minister of Public Security in stipulating on coordination between state management agencies in domain of environmental protection and Police forces for prevention and combat against environmental crimes in inspection, examination, prevention and combat against crimes and handling of administrative violations in domain of environmental protection.

3. Ministers, Heads of ministerial-level agencies, Heads of Governmental agencies, Chairpersons of the provincial/municipal People’s Committees shall implement this Decree.

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

ON BEHALF OF THE GOVERNMENT
THE PRIME MINISTER




Nguyen Tan Dung

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Nghị định 179/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


451.092

DMCA.com Protection Status
IP: 3.133.124.123
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!