BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO
VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
06/2019/TT-BVHTTDL
|
Hà Nội, ngày 01
tháng 08 năm 2019
|
THÔNG TƯ
BAN
HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH NỘI DUNG TRIỂN LÃM
Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng
7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng
02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh
và Triển lãm;
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban
hành Thông tư ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định nội
dung triển lãm.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chế tổ chức và hoạt động
của Hội đồng thẩm định nội dung triển lãm và phụ lục gồm:
1. Phiếu ghi ý kiến thành viên Hội đồng thẩm định nội
dung triển lãm (Mẫu số 01)
2. Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định nội dung
triển lãm (Mẫu số 02)
3. Biên bản họp Hội đồng thẩm định nội dung triển
lãm (Mẫu số 03).
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 9 năm
2019.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và
Triển lãm, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám
đốc các Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao, Thủ trưởng các
cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành thông tư này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Cục Kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ VHTTDL;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ VHTTDL;
- Sở VHTTDL, Sở VHTT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Công báo, CTTĐT Chính phủ; CTTĐT Bộ VHTTDL;
- Lưu: VT, MTNATL (02), DH (400).
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Ngọc Thiện
|
QUY CHẾ
TỔ
CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH NỘI DUNG TRIỂN LÃM
(Ban hành theo Thông tư số /2019/TT-BVHTTDL
ngày tháng năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về tổ chức và hoạt động của Hội
đồng thẩm định nội dung triển lãm (sau đây gọi là Hội đồng thẩm định) thành lập
theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26
tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước
về triển lãm ở Trung ương và địa phương, thành viên Hội đồng thẩm định và các tổ
chức, cá nhân có liên quan tham gia hoạt động triển lãm.
Điều 3. Cơ cấu, thành phần,
tiêu chuẩn của Hội đồng thẩm định
1. Căn cứ tính chất, nội dung của triển lãm mà cơ
quan quyết định thành lập Hội đồng thẩm định quy định cụ thể số lượng thành
viên Hội đồng thẩm định, nhưng đảm bảo số lượng thành viên là số lẻ, từ 03
thành viên trở lên và cử người làm thư ký Hội đồng thẩm định.
2. Trường hợp Hội đồng thẩm định có 03 thành viên
thì Hội đồng thẩm định gồm 01 Chủ tịch và 02 ủy viên.
3. Trường hợp Hội đồng thẩm định có từ 05 thành
viên trở lên thì Hội đồng thẩm định gồm 01 Chủ tịch, 01 Phó Chủ tịch và các ủy
viên.
4. Đối với Hội đồng thẩm định do Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch thành lập thì Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo Cục Mỹ thuật, Nhiếp
ảnh và Triển lãm.
Đối với Hội đồng thẩm định do Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương thành lập thì Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
hoặc lãnh đạo Sở Văn hóa và Thể thao.
Ủy viên Hội đồng là người có am hiểu chuyên môn về
nội dung triển lãm; là đại diện cơ quan quản lý nhà nước của lĩnh vực được triển
lãm; đại diện tổ chức nghề nghiệp hoặc tổ chức khác có hoạt động chuyên môn
liên quan đến nội dung triển lãm hoặc chuyên gia hoạt động độc lập.
5. Đối với Hội đồng thẩm định do Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch thành lập thì Thư ký Hội đồng thẩm định là chuyên viên Cục Mỹ
thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm; đối với Hội đồng thẩm định do Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao thành lập thì Thư ký Hội đồng thẩm
định là chuyên viên Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể
thao.
Điều 4. Nội dung thẩm định của
Hội đồng thẩm định
1. Thẩm định, cho ý kiến tư vấn chuyên môn về nội
dung triển lãm và các điều kiện theo quy định tại Điều 8 Nghị định
số 23/2019/NĐ-CP về hoạt động triển lãm.
2. Thẩm định, cho ý kiến về sự phù hợp của thời điểm
và thời gian tổ chức triển lãm.
Điều 5. Nguyên tắc và phương thức
làm việc của Hội đồng thẩm định
1. Hội đồng thẩm định làm việc theo nguyên tắc tập
trung, dân chủ, quyết định theo đa số. Các thành viên Hội đồng thẩm định làm việc
độc lập, khách quan, trung thực, có quyền bảo lưu ý kiến riêng nhưng phải tuân
thủ kết luận của Hội đồng thẩm định và quy định tại khoản 4 Điều này.
2. Đối với Hội đồng thẩm định có 3 thành viên thì
phiên họp của Hội đồng thẩm định chỉ được tiến hành khi có đầy đủ số thành viên
tham dự.
Đối với Hội đồng thẩm định có từ 5 thành viên trở
lên thì phiên họp của Hội đồng chỉ được tiến hành khi có ít nhất 2/3 số thành
viên tham dự. Chủ tịch Hội đồng thẩm định nếu vắng mặt vì lý do bất khả kháng
phải ủy quyền cho Phó Chủ tịch Hội đồng điều hành cuộc họp. Các thành viên vắng
mặt phải cho ý kiến bằng Phiếu ghi ý kiến (Mẫu số 01
ban hành theo Thông tư này).
3. Kết luận của Hội đồng thẩm định là ý kiến được
đa số thành viên đồng ý bằng hình thức biểu quyết hoặc bỏ phiếu kín.
4. Chủ tịch, Phó Chủ tịch, các thành viên, thư ký không
được công bố, cung cấp cho tổ chức, cá nhân khác ngoài Hội đồng thẩm định các
thông tin về nội dung thảo luận, kết quả thẩm định và ý kiến kết luận của Hội đồng
thẩm định.
5. Hội đồng thẩm định tự giải thể sau khi hoàn
thành nhiệm vụ.
Điều 6. Trách nhiệm của Chủ tịch,
Phó Chủ tịch, ủy viên Hội đồng thẩm định
1. Trách nhiệm của Chủ tịch Hội đồng thẩm định:
a) Chủ trì các cuộc họp của Hội đồng;
b) Ủy quyền cho Phó Chủ tịch thay mặt Chủ tịch điều
hành cuộc họp, trong trường hợp vắng mặt và gửi Phiếu ghi ý kiến theo quy định;
c) Thực hiện quy định tại khoản 1 và
khoản 4 Điều 5 Quy chế này;
d) Chịu trách nhiệm về thời hạn ra văn bản kết luận
của Hội đồng thẩm định;
2. Trách nhiệm của Phó Chủ tịch Hội đồng thẩm định:
a) Nhận ủy quyền của Chủ tịch điều hành cuộc họp
trong trường hợp Chủ tịch vắng mặt;
b) Tham gia đầy đủ các buổi làm việc của Hội đồng
thẩm định, trường hợp vắng mặt vì lý do bất khả kháng phải báo cáo Chủ tịch Hội
đồng thẩm định và gửi Phiếu ghi ý kiến theo quy định;
c) Thực hiện quy định tại khoản 1 và
khoản 4 Điều 5 Quy chế này.
3. Trách nhiệm của ủy viên Hội đồng thẩm định:
a) Tham gia đầy đủ các buổi làm việc của Hội đồng,
trường hợp vắng mặt vì lý do bất khả kháng phải báo cáo Chủ tịch Hội đồng thẩm
định và gửi Phiếu ghi ý kiến theo quy định;
b) Thực hiện quy định tại khoản 1 và
khoản 4 Điều 5 Quy chế này.
Điều 7. Thành lập, tổ chức
phiên họp của Hội đồng thẩm định
1. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm gửi văn bản
đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia Hội đồng thẩm định trong thời gian
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc
Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao
ban hành Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định (Mẫu
số 02 ban hành theo Thông tư này) trong thời gian không quá 08 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của tổ chức, cá nhân.
3. Phiên họp Hội đồng thẩm định phải được tiến hành
trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định thành lập Hội
đồng thẩm định được ban hành. Biên bản họp Hội đồng thẩm định (Mẫu số 03 ban hành theo Thông tư này) được gửi cho
cơ quan ban hành Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định ngay sau khi cuộc họp
kết thúc.
Điều 8. Kinh phí hoạt động của
Hội đồng thẩm định
1. Kinh phí hoạt động của Hội đồng thẩm định được bố
trí trong ngân sách hàng năm của Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm, Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao; theo phân cấp quản lý
ngân sách nhà nước và trên cơ sở dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Nội
dung và định mức chi theo quy định của pháp luật.
2. Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm, Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao căn cứ điều kiện thực tế của
đơn vị, các hoạt động cụ thể của Hội đồng thẩm định và quy định của Nhà nước về
tài chính để chi trả thù lao cho các thành viên Hội đồng.
3. Đối với các thành viên ở xa, chi phí đi lại, ăn,
nghỉ được Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
hoặc Sở Văn hóa và Thể thao chi trả theo chế độ hiện hành.
Điều 9. Tổ chức thực hiện
1. Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm, các cơ
quan, đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch, Sở Văn hóa và Thể thao, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thực hiện Quy chế này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các
cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm phản ánh kịp thời về Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch (qua Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm) để xem xét,
sửa đổi, bổ sung./.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Ngọc Thiện
|
Mẫu
số 01
(Ban hành theo
Thông tư số /2019/TT-BVHTTDL ngày tháng
năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU GHI Ý KIẾN
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH NỘI DUNG TRIỂN
LÃM
(1)
Họ và tên: …………………………………………………………………………………………………….
Chức danh trong Hội đồng:…………………………………………………………………………………
Sau khi xem xét hồ sơ và yêu cầu thẩm định, thành
viên Hội đồng thẩm định nội dung triển lãm có ý kiến như sau:
1. Về các điều kiện đối với các tác phẩm, tài liệu,
hiện vật, địa điểm triển lãm so với quy định tại Điều 8 Nghị định số
23/2019/NĐ-CP (2):
a) Tác phẩm, hiện vật, tài liệu được triển lãm
có/không có một trong các nội dung được quy định tại điểm a, b, c, d, đ khoản 1
Điều 8 Nghị định số 23/2019/NĐ-CP .
(Nếu có, ghi rõ nội dung đó là gì?)
…………………………………………………………………………………………………………………
b) Tác phẩm, hiện vật, tài liệu có thuộc/không thuộc
trường hợp bị đình chỉ lưu hành, cấm lưu hành, thu hồi, tịch thu.
(Nếu có, ghi rõ tên tác phẩm, hiện vật, tài liệu)
…………………………………………………………………………………………………………………
c) Tác phẩm, hiện vật, tài liệu có phù hợp/không
phù hợp với chủ đề, nội dung của triển lãm.
(Nếu không, ghi rõ không phù hợp ở điểm nào)
…………………………………………………………………………………………………………………
d) Tác phẩm, hiện vật, tài liệu có/không có nguồn gốc
xuất xứ rõ ràng, quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp
(Nếu không, ghi rõ nội dung)
…………………………………………………………………………………………………………………
đ) Địa điểm triển lãm có phù hợp/không phù hợp với
quy mô của triển lãm
(Nếu không, ghi rõ nội dung)
…………………………………………………………………………………………………………………
2. Thời điểm, thời gian triển lãm có phù hợp/không
phù hợp (2)
(Nếu không, ghi rõ nội dung)
…………………………………………………………………………………………………………………
3. Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét (3):
a) Cấp phép/đồng ý cho tổ chức triển lãm
b) Không cấp phép/không đồng ý cho tổ chức triển
lãm
c) Cấp phép/đồng ý cho tổ chức triển lãm nhưng cá
nhân, tổ chức phải điều chỉnh, bổ sung hồ sơ, nội dung.
|
……., ngày...
tháng... năm 20...
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_______________
(1) Tên của triển lãm theo Hồ sơ do tổ
chức, cá nhân gửi
(2) Thành viên Hội đồng đánh dấu (X) vào
ô (Có) hoặc (Không)
(3) Thành viên Hội đồng thẩm định chọn đề
xuất một trong ba phương án a, b, c.
Mẫu
số 02
(Ban hành theo Thông tư số /2019/TT-BVHTTDL ngày
tháng năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch)
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…/QĐ-…
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập Hội đồng thẩm định nội dung
triển lãm ... (2)
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 02
năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm;
Căn cứ Quyết định số .../.../... ngày...
tháng...năm... của...(3) quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của …(1);
Căn cứ Thông tư số …/2019/TT-BVHTTDL ngày
tháng năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định nội
dung triển lãm;
Xét đề nghị của ...(4),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Hội đồng thẩm định nội dung
triển lãm ...(2) (sau đây gọi tắt là Hội đồng), gồm các ông/bà có
tên sau:
- Ông/bà.... (họ và tên đầy đủ, chức danh, đơn vị)
- Chủ tịch Hội đồng;
- Ông/bà.... (họ và tên đầy đủ, chức danh, đơn vị)
- Phó Chủ tịch Hội đồng;
- Ông/bà.... (họ và tên đầy đủ, chức danh, đơn vị)
- Thành viên Hội đồng;
- …(5)
- Ông/bà....(họ và tên đầy đủ, chức danh, đơn vị)
- Thư ký Hội đồng.
Điều 2. Hội đồng có nhiệm vụ nghiên cứu, xem
xét, đánh giá, cho ý kiến về nội dung triển lãm ...(2), làm căn cứ để
...(1) quyết định việc đồng ý hoặc không đồng ý hoặc yêu cầu điều chỉnh
nội dung, bổ sung hồ sơ triển lãm.
Điều 3. Hội đồng làm việc theo quy định cụ
thể tại Thông tư số /2019/TT-BVHTTDL ngày tháng
năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Quy
chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định nội dung triển lãm.
Điều 4. Kinh phí làm việc của Hội đồng trích
từ kinh phí hoạt động của ...(1), mức chi theo quy định.
Điều 5. Hội đồng tự giải thể sau khi hoàn
thành nhiệm vụ.
Điều 6. ...(4), các ông/bà có tên
tại Điều 1 và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Lưu: VT.
|
(1)
(Thủ trưởng cơ
quan ký tên, đóng dấu)
|
_______________
(1) Tên cơ quan ban hành Quyết định.
(2) Tên triển lãm, ghi theo Hồ sơ do tổ
chức, cá nhân gửi đến
(3) Tên cơ quan chủ quản của cơ quan ban
hành Quyết định.
(4) Thủ trưởng cơ quan đề nghị ra Quyết
định.
(5) Họ tên đầy đủ, chức danh, cơ quan của
các thành viên Hội đồng khác, trong trường hợp Hội đồng có nhiều hơn 3 người.
Mẫu
số 03
(Ban hành theo
Thông tư số /2019/TT-BVHTTDL ngày
tháng năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN HỌP
HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH NỘI DUNG TRIỂN LÃM
(1)
Thời gian họp: ... ngày... tháng... năm 20...,
Địa điểm họp:
………………………………………………………………………………………………..
I. THÀNH PHẦN DỰ HỌP
- Tổng số thành viên theo Quyết định số.../QĐ-... về
việc thành lập Hội đồng thẩm định: ... người
- Tổng số thành viên có mặt:... người
Gồm các ông/bà sau:
1. ...
2. ...
3. ...
… (2)
Vắng mặt:
... (3) Lý do vắng mặt: ...
II. NỘI DUNG CUỘC HỌP
1. Chủ tịch Hội đồng phổ biến quy định tại Thông tư
số.../2019/TT-BVHTTDL ngày ... tháng ... năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định nội
dung triển lãm; Tóm tắt nội dung, yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền đối với trường
hợp hồ sơ triển lãm (1)
2. Thư ký Hội đồng báo cáo chi tiết các loại hồ sơ,
giấy tờ có liên quan.
3. Các thành viên Hội đồng xem xét hồ sơ, thảo luận
và cho ý kiến. Cụ thể như sau:
a) Ý kiến thứ nhất:... (ghi rõ tên thành viên có ý
kiến)
b) Ý kiến thứ hai:...
c) Ý kiến thứ ba:...
…(4)
III. KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG
Sau khi xem xét, thảo luận, Hội đồng thống nhất kết
luận như sau:
1. Về các điều kiện đối với tác phẩm, tài liệu,
hiện vật, địa điểm triển lãm so với quy định tại Điều 8 Nghị định số
23/2019/NĐ-CP:
a) Tác phẩm, hiện vật, tài liệu được triển lãm
có/không có một trong các nội dung được quy định tại điểm a, b, c, d, đ khoản 1
Điều 8 Nghị định số 23/2019/NĐ-CP .
(Nếu có, ghi rõ nội dung đó là gì?)
- Kết quả biểu quyết/ bỏ phiếu của Hội đồng về nội
dung này:
b) Tác phẩm, hiện vật, tài liệu có thuộc/không thuộc
trường hợp bị đình chỉ lưu hành, cấm lưu hành, thu hồi, tịch thu.
(Nếu có, ghi rõ tên tác phẩm, hiện vật, tài liệu)
- Kết quả biểu quyết/bỏ phiếu của Hội đồng về nội
dung này:
c) Tác phẩm, hiện vật, tài liệu có phù hợp/không
phù hợp với chủ đề, nội dung của triển lãm.
(Nếu không, ghi rõ không phù hợp ở điểm nào)
- Kết quả biểu quyết/bỏ phiếu của Hội đồng về nội
dung này:
d) Tác phẩm, hiện vật, tài liệu có/không có nguồn gốc
xuất xứ rõ ràng, quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp
(Nếu không, ghi rõ nội dung)
đ) Địa điểm triển lãm có phù hợp/không phù hợp với
quy mô của triển lãm
(Nếu không, ghi rõ nội dung)
- Kết quả biểu quyết của Hội đồng về nội dung này:
2. Thời điểm, thời gian triển lãm có phù hợp/không
phù hợp
(Nếu không, ghi rõ nội dung)
- Kết quả biểu quyết của Hội đồng về nội dung này:
3. Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét (5):
a) Cấp phép/đồng ý cho tổ chức triển lãm
b) Không cấp phép/không đồng ý cho tổ chức triển
lãm
c) Cấp phép/đồng ý cho tổ chức triển lãm nhưng cá
nhân, tổ chức phải điều chỉnh, bổ sung hồ sơ, nội dung.
Cuộc họp kết thúc vào hồi ... ngày ... tháng ...
năm 20..., biên bản được lập thành 02 bản có đầy đủ chữ ký của các thành viên dự
họp; 01 bản gửi cơ quan Quyết định thành lập Hội đồng; 01 bản do Thư ký Hội đồng
lưu hồ sơ.
CHỮ KÝ CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
_______________
(1) Tên của triển lãm theo Hồ sơ do tổ
chức, cá nhân gửi
(2) (3) Họ tên đầy đủ của thành viên Hội
đồng
(4) Ý kiến của các thành viên Hội đồng
(5) Hội đồng chọn đề xuất một trong ba
phương án a, b, c.