ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 468/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 01 tháng 04 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ XÉT, CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng
ngày 26/11/2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005 và ngày 16/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua,
Khen thưởng; Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng
năm 2013;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Thi
đua - Khen thưởng tỉnh tại Tờ trình số 04/TTr-TĐKT ngày 06/01/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về
xét, công nhận sáng kiến trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Giao Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh chịu trách
nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Trưởng Ban
Thi đua - Khen thưởng tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Giám đốc các doanh nghiệp; Thủ trưởng các
đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký và thay thế Quyết định số 154/QĐ-UBND ngày 06/02/2012 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về xét, công nhận sáng kiến trên địa bàn tỉnh
Cà Mau./.
Nơi nhận:
- Như Điều
3;
- Lưu: VT, VXT. Tr 23/3.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Thành Tươi
|
QUY ĐỊNH
VỀ XÉT, CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 468/QĐ-UBND ngày 01/4/2015 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Cà Mau)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quy định này quy định về nội dung,
điều kiện, tiêu chí đánh giá, thẩm quyền và trình tự thủ tục
xét, công nhận sáng kiến cho các tập thể, cá nhân các cấp trên địa bàn tỉnh Cà
Mau.
b) Sáng kiến được công nhận là một
trong những căn cứ để xét tặng thưởng các danh hiệu thi đua và các hình thức
khen thưởng cho cá nhân theo quy định tại Luật Thi đua, khen thưởng và các văn
bản hướng dẫn thi hành.
2. Đối tượng áp dụng
Các cá nhân trong các cơ quan Đảng,
Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức kinh tế thuộc các thành phần kinh tế, công
nhân, nông dân và người lao động trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Các quy
định về sáng kiến
1. Các sáng kiến là đề tài nghiên cứu,
giải pháp kỹ thuật, giải pháp công tác, giải pháp quản lý, giải pháp tác nghiệp
hoặc giải pháp ứng dụng tiến bộ kỹ thuật (gọi chung là sáng kiến) để tăng năng
suất lao động, tăng hiệu quả công tác trong quá trình tổ chức triển khai thực
hiện chức năng, nhiệm vụ được giao của các tập thể, cá nhân là cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc các cơ
quan Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể, công nhân, nông dân và các
tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh. Là sự sáng tạo của tập
thể, cá nhân, là sản phẩm của trí tuệ được tạo ra từ một người hoặc một nhóm người.
2. Tác giả sáng kiến là người tạo ra
sáng kiến bằng chính sức lao động, trí tuệ của mình; đồng
tác giả sáng kiến (giải pháp tác nghiệp) là những người cùng góp công sức, trí
tuệ tạo ra sáng kiến chung (tác giả sáng kiến và đồng tác
giả sáng kiến không quá 03 thành viên).
3. Sáng kiến được xét công nhận mỗi
năm một lần. Sáng kiến cấp cơ sở là căn cứ để xét công nhận danh hiệu Chiến sĩ
thi đua cấp cơ sở của năm đó, ngoài ra còn là căn cứ để xét tặng Bằng khen của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và các hình thức khen, thưởng khác cao hơn. Sáng
kiến cấp tỉnh là căn cứ để xét công nhận danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh
trong thời hạn 03 năm kể từ năm được công nhận, ngoài ra còn là căn cứ để xét đề
nghị các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng khác
cao hơn.
Điều 3. Nội
dung sáng kiến
1. Sáng kiến về cải tiến kỹ thuật
và ứng dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật
a) Cải tiến kết cấu máy móc, trang
thiết bị, công cụ lao động, sản phẩm; cải tiến phương án
thiết kế hoặc kết cấu các công trình xây dựng; cải tiến
tính năng, công dụng, thành phần của nguyên liệu, vật liệu, sản phẩm hoặc của
trang thiết bị hiện có.
b) Cải tiến phương pháp khảo sát, thiết
kế, thi công, kỹ thuật trồng trọt, chăn nuôi; tài nguyên môi trường, phương
pháp phòng bệnh, chữa bệnh; phương pháp giảng dạy...
c) Cải tiến về xây dựng chương trình
đào tạo, bồi dưỡng có giá trị thực tiễn mang lại hiệu quả thiết thực,
d) Giải pháp ứng
dụng công nghệ thông tin - tin học trong thực hiện nhiệm vụ chuyên môn; ứng dụng,
chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật mới vào sản xuất đem
lại hiệu quả và phải nằm trong chương trình chỉ đạo của cơ quan quản lý các cấp,
lần đầu được ứng dụng tại cơ quan,
đơn vị (sáng kiến cấp cơ sở) hoặc lần đầu được áp dụng ở tỉnh
(sáng kiến cấp tỉnh).
2. Sáng kiến về giải pháp quản lý,
giải pháp tác nghiệp
a) Các phương pháp về: công tác, quản
lý, tác nghiệp; giải pháp tổ chức bố trí nhân lực, sắp xếp
bộ máy và phương tiện làm việc, sử dụng dây chuyền thiết bị sản xuất; các
phương pháp điều hành, kiểm tra, giám sát.
b) Công tác tham mưu, xây dựng cơ chế,
chính sách, quy trình, văn bản QPPL nhằm cụ thể hóa các chủ trương, chính sách,
pháp luật, quy định của Đảng, Nhà nước và cơ quan cấp trên phù hợp với điều kiện
thực tế của cơ quan, đơn vị, ngành, địa phương được cấp có thẩm quyền phê duyệt
ban hành và triển khai thực hiện.
c) Giải pháp, biện pháp thực hiện
Chương trình cải cách hành chính nhà nước như: Xây dựng quy trình, hồ sơ giải
quyết công vụ; quy trình thẩm định, giám định...
d) Giải pháp, biện pháp quản lý tài sản,
tài chính công; giảm chi phí; đảm bảo trật tự an toàn giao thông, phòng chống
các loại tội phạm và tệ nạn xã hội.
đ) Giải pháp, biện pháp bảo tồn phát
huy bản sắc văn hóa của dân tộc, các làng nghề truyền thống, xây dựng đời sống
văn hóa mới ở khu dân cư.
e) Giải pháp, phương pháp tổ chức các
phong trào thi đua để triển khai thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước và nhiệm vụ chính trị của địa phương, đơn vị.
g) Các giải pháp ứng dụng mang lại hiệu
quả ở các lĩnh vực khác.
Chương II
ĐIỀU KIỆN CÔNG
NHẬN VÀ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ SÁNG KIẾN
Điều 4. Điều kiện
công nhận sáng kiến
Sáng kiến được công nhận phải đáp ứng
đủ 03 (ba) điều kiện sau:
1. Tính mới
a) Lần đầu được áp dụng tại cơ quan,
đơn vị.
b) Đã được áp dụng, áp dụng thử tại
cơ quan, đơn vị, đem lại hiệu quả cao,
c) Sáng kiến cấp cơ sở thì chưa được
công bố, ứng dụng tại cơ sở; sáng kiến cấp tỉnh thì chưa được công bố, ứng dụng
ở tỉnh.
d) Không trùng với nội dung của sáng
kiến đã được công nhận trước đó hoặc đã có người đề nghị công nhận hoặc không
trùng với giải pháp của người khác đã được áp dụng và áp dụng thử; chưa được
quy định thành tiêu chuẩn, quy phạm bắt buộc phải thực hiện.
2. Tính hiệu quả và khả thi
Là những sáng kiến đã được áp dụng
trong thực tiễn tại cơ quan, đơn vị, địa phương và đã mang lại hiệu quả thiết
thực, thể hiện một số mặt như:
a) Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được
giao và điều kiện thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, địa phương tại thời
điểm đưa ra sáng kiến.
b) Hiệu quả về kinh tế như: Nâng cao
năng suất lao động, công tác, tiết kiệm về thời gian, giảm chi phí sản xuất,
nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ, nâng cao hiệu quả kỹ thuật, sản xuất,
kinh doanh...
c) Hiệu quả về lợi
ích xã hội như: Nâng cao ý thức trách nhiệm của người lao động; cải thiện điều
kiện làm việc, công tác; nâng cao chất lượng cuộc sống, bảo vệ môi trường, bảo
vệ sức khỏe con người, nâng cao chất lượng giảng dạy, học tập, quản lý giáo dục,
đào tạo...
d) Công nhân có sáng kiến mang lại hiệu
quả kinh tế (nâng cao năng suất lao động, giảm chi phí sản xuất, hiệu quả kỹ
thuật, nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ,... và có đóng góp tích cực trong
việc đào tạo, bồi dưỡng, giúp đỡ đồng nghiệp để nâng cao
trình độ chuyên môn, tay nghề.
đ) Nông dân có mô hình sản xuất hiệu quả, tích cực cùng địa phương giúp đỡ hộ nông dân xóa
đói, giảm nghèo và tạo việc làm cho người lao động.
3. Phạm vi ảnh hưởng
a) Sáng kiến cấp cơ sở phải có ảnh hưởng
tại cơ quan, đơn vị cơ sở hoặc có khả năng mở rộng áp dụng.
b) Sáng kiến cấp tỉnh phải có ảnh hưởng
trên địa bàn tỉnh.
Điều 5. Tiêu chí
đánh giá và cách tính điểm sáng kiến
1. Tiêu chí đánh giá
a) Tính mới: Điểm tối đa là 10.
b) Tính hiệu quả, tính khả thi: Điểm tối đa là 10.
c) Phạm vi ảnh hưởng: Điểm tối đa là
10.
2. Cách tính điểm sáng kiến
Các sáng kiến đủ điều kiện đề nghị
công nhận sáng kiến phải có tổng số điểm trung bình (được chia bình quân) của các thành viên Hội đồng chấm (chia theo
nhóm) đạt từ 18 điểm trở lên và không có tiêu chí nào có tổng số điểm được chia bình quân từ 05 điểm trở xuống.
Chương III
THẨM QUYỀN, THỦ
TỤC, TRÌNH TỰ XÉT, CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN
Điều 6. Hội đồng
và thẩm quyền xét, công nhận sáng kiến
1. Hội đồng và thẩm quyền xét, công
nhận sáng kiến cấp cơ sở
a) Hội đồng Xét, công nhận sáng kiến
cấp cơ sở do Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố; Giám đốc các Công ty, Doanh nghiệp quyết định thành lập.
b) Thẩm quyền xét sáng kiến cấp cơ sở
là Hội đồng Xét, công nhận sáng kiến cấp cơ sở xem xét, đánh giá, chấm điểm,
c) Chủ tịch Hội đồng Xét, công nhận
sáng kiến cấp cơ sở quyết định công nhận sáng kiến cấp cơ sở.
d) Thường trực Hội đồng Xét, công nhận
sáng kiến cấp cơ sở là cơ quan (hoặc bộ phận) làm công tác Thi đua, khen thưởng
cùng cấp.
đ) Thành phần Hội đồng:
- Chủ tịch Hội đồng là Phó Chủ tịch Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố; Phó Thủ trưởng các sở, ban,
ngành, đoàn thể tỉnh; Phó Giám đốc các Công ty, Doanh nghiệp.
- Phó Chủ tịch Hội đồng là Trưởng
phòng Tổ chức (Hành chính - Tổ chức) hoặc Chánh Văn phòng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, các Công ty, Doanh nghiệp; lãnh đạo Phòng Nội
vụ các huyện, thành phố.
- Các ủy viên gồm đại diện cấp ủy Đảng,
đoàn thể, đại diện các bộ phận chuyên môn, đơn vị trực thuộc.
- Thư ký Hội đồng là cán bộ làm công
tác Thi đua, khen thưởng.
Trường hợp cần thiết, Chủ tịch Hội đồng
Xét, công nhận sáng kiến cấp cơ sở có thể quyết định mời một số chuyên gia am
hiểu chuyên môn về lĩnh vực có sáng kiến được xét công nhận tham gia làm thành
viên Hội đồng (do Thường trực Hội đồng Xét, công nhận sáng kiến cơ sở báo cáo,
đề xuất).
2. Hội đồng Xét, công nhận sáng kiến
cấp tỉnh:
a) Hội đồng Xét, công nhận sáng kiến
cấp tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập.
b) Thẩm quyền xét sáng kiến cấp tỉnh
là Hội đồng Xét, công nhận sáng kiến cấp tỉnh xem xét, đánh giá, chấm điểm.
c) Chủ tịch Hội đồng hoặc ủy quyền
cho Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng quyết định công nhận sáng kiến cấp tỉnh.
d) Thành phần Hội đồng:
- Chủ tịch Hội đồng
là Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Phó Chủ tịch Hội đồng
là Phó Giám đốc Sở Nội vụ kiêm Trưởng Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh và Phó
Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ.
- Các ủy viên gồm đại diện lãnh đạo một
số sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh.
- Thư ký Hội đồng là Phó Trưởng Ban
Thi đua - Khen thưởng tỉnh.
đ) Cơ quan Thường trực của Hội đồng
là Ban Thi đua - Khen thưởng thuộc Sở Nội vụ.
Điều 7. Thủ tục,
hồ sơ đề nghị công nhận sáng kiến
1. Thủ tục, hồ sơ đề nghị công nhận sáng kiến cấp cơ sở
Người có sáng kiến sau khi đã triển
khai thực hiện và có kết quả đánh giá phải viết báo cáo sáng kiến, tóm tắt nội
dung, hiệu quả sáng kiến và nộp cho Thường trực Hội đồng
Xét, công nhận sáng kiến cấp cơ sở 01 bộ bản chính, gồm:
a) Báo cáo sáng kiến, có xác nhận của Thủ trưởng, cơ quan, đơn vị (theo mẫu số 01/BCSK).
b) Báo cáo tóm tắt nội dung, hiệu quả
của sáng kiến, có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị (theo mẫu số 02/BCTTSK).
c) Các tài liệu, hình ảnh, mô hình, bằng chứng về kết quả và lợi ích mang lại (nếu có).
2. Thủ tục, hồ sơ đề nghị công nhận
sáng kiến cấp tỉnh
Hội đồng Xét, công nhận sáng kiến cấp
cơ sở có trách nhiệm xem xét, lựa chọn những sáng kiến thuộc đơn vị, địa phương
mình đạt hiệu quả cao, có phạm vi ảnh hưởng trên địa bàn tỉnh và lập hồ sơ đề
nghị Hội đồng Xét, công nhận sáng kiến cấp tỉnh công nhận, hồ sơ gửi về cơ quan
Thường trực Hội đồng, hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị của Thủ trưởng
các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Giám đốc các Công ty, Doanh nghiệp; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (02 bản chính).
b) Báo cáo sáng kiến, có xác nhận của
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý (theo
mẫu số 01/BCSK) 01 bản
chính. Đồng thời gửi thư điện tử về Thường trực Hội đồng, theo địa chỉ:
bantdktcamau@gmail.com.
c) Báo cáo tóm tắt nội dung, hiệu quả
của sáng kiến, có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị (theo mẫu số 02/BCTTSK) 01 bản chính và 04 bản photocoppy.
d) Phiếu đánh giá, chấm điểm sáng kiến
cấp cơ sở (theo mẫu số 03/PĐG-CĐSK) 01 bản chính.
đ) Biên bản họp Hội đồng Xét, công nhận
sáng kiến cấp cơ sở (mẫu 04/BB- HĐSK) 01 bản chính.
Điều 8. Thời gian
tiếp nhận hồ sơ
Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
các Công ty, Doanh nghiệp; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố gửi hồ sơ đề
nghị xét, công nhận sáng kiến cấp tỉnh về Thường trực Hội đồng Xét, công nhận sáng kiến tỉnh (Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh) trước ngày
28 tháng 02 của năm sau, riêng ngành Giáo dục và Đào tạo trước ngày 31 tháng 7
hàng năm.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ đề nghị
xét, công nhận sáng kiến cấp cơ sở: Do Hội đồng Xét, công nhận sáng kiến cấp cơ
sở quy định.
Điều 9. Trình tự
tiến hành xét duyệt sáng kiến
1. Thường trực Hội đồng Xét, công nhận
sáng kiến tiếp nhận hồ sơ, tổng hợp, thẩm định những sáng kiến đủ điều kiện,
tiêu chí và lập danh sách gửi thành viên Hội đồng, đồng thời gửi kèm báo cáo
sáng kiến, báo cáo tóm tắt nội dung, hiệu quả của các sáng kiến cho từng thành
viên Hội đồng, các chuyên gia (nếu có) để đánh giá, chấm
điểm (bằng phiếu theo mẫu 03/PĐG-CĐSK), trong thời gian 20 ngày và thành viên Hội đồng gửi phiếu kết quả đánh
giá, chấm điểm về Thường trực Hội đồng để bộ phận giúp việc
tổng hợp.
2. Hội đồng Xét, công nhận sáng kiến
tổ chức họp để xem xét, đánh giá, đề nghị công nhận các sáng kiến đạt số điểm theo quy định cho từng trường hợp cụ thể (cuộc họp Hội đồng
phải có mặt ít nhất là 2/3 số thành viên mới có giá trị). Thư ký hoặc Thường trực Hội đồng có trách nhiệm
trình bày trước Hội đồng về bảng tổng hợp kết quả đánh giá, chấm điểm sáng kiến
và báo cáo tóm tắt nội dung, hiệu quả của sáng kiến, các tài liệu, bằng chứng
có liên quan (nếu có yêu cầu của các thành viên Hội đồng).
Các thành viên Hội đồng tham gia ý kiến
nhận xét, đánh giá; Chủ tịch Hội đồng Xét, công nhận sáng kiến (hoặc Phó Chủ tịch
Hội đồng được ủy quyền chủ trì cuộc họp) kết luận đánh
giá, nhận xét chung.
Thư ký Hội đồng kiểm phiếu, thông báo
công khai kết quả tại buổi họp, lập biên bản thẩm tra, đánh giá của Hội đồng
Xét, công nhận sáng kiến (mẫu 04/BB- HĐSK).
Điều 10. Thông
báo kết quả và Lưu trữ hồ sơ xét duyệt sáng kiến
1. Sau khi có kết quả cuộc họp của Hội
đồng Xét, công nhận sáng kiến và Quyết định công nhận sáng kiến của Hội đồng, Thường trực Hội đồng có trách nhiệm thông báo cho các đơn vị, địa phương liên quan được
biết.
2. Cơ quan hoặc bộ phận Thường trực của
Hội đồng Xét, công nhận sáng kiến các cấp có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ và kết
quả công nhận sáng kiến ở cấp mình theo quy định về công tác lưu trữ. Đồng thời
lập sổ theo dõi kết quả công nhận sáng kiến để phục vụ cộng tác tra cứu khi cần
thiết; sổ theo dõi gồm các tiêu chí sau: Tên sáng kiến, tác giả sáng kiến, số
quyết định công nhận.
Chương IV
CÔNG TÁC THÔNG
TIN NHÂN RỘNG SÁNG KIẾN, KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 11. Công
tác thông tin nhân rộng sáng kiến
1. Đối với các sáng kiến là giải pháp
quản lý, giải pháp công tác, giải pháp tác nghiệp và giải pháp ứng dụng: Căn cứ
hiệu quả và khả năng áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến, người có sáng kiến
và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có trách nhiệm cung cấp thông tin liên quan đến
sáng kiến để tuyên truyền và nhân rộng.
2. Đối với các sáng kiến có liên quan
đến sở hữu trí tuệ, bản quyền: Người có sáng kiến có trách nhiệm đăng ký với cơ
quan thẩm quyền theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ để được công nhận theo
quy định. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có trách nhiệm phối hợp, giúp đỡ cá nhân triển khai áp dụng sáng kiến trong đơn vị. Đồng thời tạo
điều kiện cho các đơn vị khác được tiếp cận, học tập và áp dụng sáng kiến trên
cơ sở thoả thuận thực hiện chuyển giao theo quy định của pháp luật.
Điều 12. Khen
thưởng và xử lý vi phạm
1. Tùy theo tình hình thực tế, Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị có thể quyết định chi thưởng theo thẩm quyền cho các
cá nhân có sáng kiến tiêu biểu và đem lại hiệu quả nhất, từ nguồn kinh phí tiết
kiệm chi.
2. Các tổ chức, cơ quan, đơn vị và cá
nhân có hành vi vi phạm các quy định của pháp luật liên quan đến sáng kiến và
công nhận sáng kiến thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm bị xử lý theo quy định
của pháp luật.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Tổ chức
thực hiện
1. Hội đồng Xét, công nhận sáng kiến
các cấp chịu trách nhiệm thi hành Quy định này.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có
trách nhiệm tổ chức chỉ đạo thực hiện Quy định này và tạo điều kiện cho cán bộ,
công chức, viên chức, người lao động, nông dân thuộc phạm vi cơ quan, đơn vị quản lý, phát huy tính tự chủ, sáng tạo, có nhiều sáng
kiến mới đạt hiệu quả cao, được công nhận sáng kiến các cấp.
3. Cơ quan Thường trực Hội đồng Xét,
công nhận sáng kiến các cấp chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc thực
hiện Quy định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng
mắc hoặc có vấn đề phát sinh, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh bằng văn bản
về cơ quan Thường trực Hội đồng xét, công nhận sáng kiến cấp tỉnh để tổng hợp
báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi hoặc bổ sung cho phù hợp./.
Mẫu 01/BCSK
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
………………., ngày……tháng.....năm
BÁO CÁO
SÁNG KIẾN HOẶC ĐỀ TÀI, ĐỀ ÁN, GIẢI
PHÁP CÔNG TÁC, GIẢI PHÁP TÁC NGHIỆP …..
- Tên sáng kiến:......................................................................................................................
- Họ và tên:............................................................................................................................
- Đơn vị công tác: .................................................................................................................
- Cá nhân, tổ chức phối hợp (Đối với sáng kiến về giải pháp tác nghiệp có
từ 02 đến 03 thành viên tham gia vẫn ghi cụ thể từng thành viên):
- Thời gian đã được triển khai thực
hiện: Từ ngày: /
/ đến ngày: / /
I. ĐẶT VẤN ĐỀ:
1. Tên sáng kiến hoặc đề tài, đề án, giải pháp công tác, giải pháp tác nghiệp
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Sự cần thiết, mục đích của việc thực hiện sáng kiến (lý do
nghiên cứu)
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
II. NỘI DUNG SÁNG KIẾN HOẶC ĐỀ TÀI, ĐỀ ÁN, GIẢI PHÁP CÔNG TÁC,
GIẢI PHÁP TÁC NGHIỆP.....:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
III. ĐÁNH GIÁ VỀ TÍNH MỚI, TÍNH HIỆU QUẢ VÀ KHẢ THI, PHẠM VI ÁP DỤNG:
1. Tính mới:
.............................................................................................................................................
2. Tính hiệu quả và khả thi:
.............................................................................................................................................
3. Phạm vi áp dụng:
.............................................................................................................................................
IV. KẾT LUẬN:
XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ TRỰC TIẾP
|
Người báo cáo
|
Mẫu 02/BCTTSK
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
………………., ngày……tháng.....năm
BÁO CÁO
TÓM TẮT NỘI DUNG, HIỆU QUẢ SÁNG KIẾN
- Tên sáng kiến:......................................................................................................................
- Họ và tên:............................................................................................................................
- Đơn vị công tác: .................................................................................................................
- Cá nhân, tổ chức phối hợp (Đối với sáng kiến về giải pháp tác nghiệp có từ 02 đến 03 thành viên
tham gia vẫn ghi cụ thể
từng thành viên):
- Thời gian đã được triển khai thực
hiện: Từ ngày: / / đến ngày: / /
1. Sự cần thiết, mục đích của việc thực hiện sáng kiến:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Mô tả sáng kiến (nội dung sáng
kiến):
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
3. Đánh giá về tính mới của sáng
kiến:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
4. Đánh giá về tính hiệu quả và khả
thi của sáng kiến:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
5. Đánh giá về phạm vi ảnh hưởng của
sáng kiến:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
6. Kết luận, đề xuất:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Ý kiến xác nhận
của Thủ trưởng đơn vị
|
Ngày
tháng năm
Người báo cáo
|
Mẫu 03/PĐG-CĐSK
ĐƠN VỊ……………………..
HĐ XÉT, CÔNG NHẬN
SÁNG KIẾN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM SÁNG KIẾN CẤP……(1)…….
(Tại cuộc họp ngày / /
)
TT
|
Họ và tên - đơn
vị công tác
|
Tên
sáng kiến
|
Điểm
từng tiêu chí
|
Tổng
điểm
|
Ghi
chú
|
Tính mới
|
Tính hiệu quả, khả thi
|
Phạm
vi ảnh hưởng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Phiếu chấm điểm này dành cho từng
thành viên Hội đồng.
- Cột 4, 5, 6: Mỗi tiêu chí điểm tối đa là 10 điểm.
- Cột 8: Các thành viên nêu ý kiến
đề xuất (nếu có).
- (1): Cấp cơ sở hoặc cấp tỉnh.
|
Thành
viên
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 04/BB-HĐSK
ĐƠN VỊ……………………..
HĐ XÉT, CÔNG NHẬN
SÁNG KIẾN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BB-HĐSK
|
……..,ngày…..tháng…..năm…..
|
BIÊN BẢN
Họp Hội đồng xét, công nhận sáng
kiến cấp…………..
Lúc………giờ……….ngày…..tháng…..năm, tại………Hội đồng xét, công nhận sáng kiến…………………….đã tiến
hành tổ chức họp xét, đánh giá kết quả chấm điểm các sáng
kiến cho các cá nhân thuộc các đơn vị, địa phương………………………………………………………….
I. THÀNH PHẦN:
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Hội đồng:
- Các thành viên Hội đồng:
- Tổng số thành viên Hội đồng:……,
có mặt:…….., vắng mặt có lý do…….
……..
II. NỘI DUNG:
- Thông qua danh sách về kết quả đánh
giá, chấm điểm sáng kiến của các thành viên Hội đồng gửi về Thường trực Hội đồng để tổng hợp;
- Ý kiến đóng góp của Thành viên Hội
đồng (nếu có):
Sau khi Thư ký Hội đồng trình bày về
kết quả đánh giá, chấm điểm của các thành viên Hội đồng gửi về Thường trực Hội
đồng; các thành viên Hội đồng thống nhất 100% với kết quả như sau:
Số TT
|
Họ và tên, đơn vị
công tác
|
Tên sáng kiến
|
Kết quả điểm
bình quân
|
Ý kiến Hội đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng số sáng kiến đủ số điểm đạt
theo quy định đề nghị Chủ tịch Hội đồng xem xét quyết định công nhận sáng kiến
cấp………là………sáng kiến cho………..cá nhân.
- Tổng số sáng kiến không đủ số điểm
đạt theo quy định là………………..
- Tổng số sáng
kiến được đề nghị Hội đồng xét, công nhận sáng kiến cấp tỉnh công nhận là:…………..sáng kiến, cho………….cá nhân.
Cuộc họp kết thúc vào lúc………giờ……….cùng ngày, Biên bản được thông qua tại cuộc
họp, các thành viên Hội đồng thống nhất 100%./.