|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 635/QĐ-UBND 2019 ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu Kiên Giang
Số hiệu:
|
635/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kiên Giang
|
|
Người ký:
|
Đỗ Thanh Bình
|
Ngày ban hành:
|
21/03/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 635/QĐ/UBND
|
Kiên Giang, ngày 21 tháng 03 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU GIAI ĐOẠN 2019-2020 TỈNH KIÊN
GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ quyết định số 1600/QĐ-TTg
ngày 16/8/2016 của thủ tướng chính phủ phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg
ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã
nông thôn mới giai đoạn 2016- 2020;
Căn cứ Công văn số 1345/BNN-VPĐP
ngày 08/02/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn xây dựng
và triển khai kế hoạch xét, công nhận xã đạt chuẩn
nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018-2020;
Xét đề nghị của Văn phòng Điều phối
nông thôn mới tỉnh Kiên Giang tại Tờ trình số 05/TTr-VPĐP ngày 22 tháng 01 năm
2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2019 - 2020 tỉnh Kiên
Giang, với nội dung như sau:
Xã nông thôn mới kiểu mẫu là xã đã đạt
chuẩn nông thôn mới nâng cao theo quy định và đáp ứng thêm các tiêu chí nông
thôn mới kiểu mẫu (bộ tiêu chí kèm theo).
Điều 2.
Nhiệm vụ của các sở, ban ngành cấp tỉnh và địa phương
1. Văn phòng Điều phối nông thôn mới
tỉnh
- Phối hợp các sở, ban ngành tỉnh cập
nhật các văn bản hướng dẫn mới của Trung ương triển khai đến các địa phương biết
thực hiện.
- Theo dõi, tham mưu UBND tỉnh, Ban
Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia (MTQG) tỉnh Kiên Giang điều chỉnh, bổ
sung Bộ tiêu chí cho phù hợp với điều kiện địa phương.
2. Các sở, ban ngành cấp tỉnh: Căn cứ
chức năng quản lý nhà nước của đơn vị, chịu trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn, kiểm
tra, thẩm định và công nhận các địa phương thực hiện nội dung tiêu chí do ngành
mình phụ trách.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Căn cứ Bộ tiêu chí này và văn bản
hướng dẫn của các sở ngành cấp tỉnh, chỉ đạo phân công các ngành cấp huyện và
UBND các xã triển khai tổ chức thực hiện.
- Tùy điều kiện thực tế tại địa
phương, khi địa phương đáp ứng đủ 13 tiêu chí kiểu mẫu thì
lựa chọn loại hình xã nông thôn mới kiểu mẫu vượt trội nhất trong các tiêu chí
kiểu mẫu quy định tại Điều 1 Quyết định này (về giao thông, thủy lợi, tổ chức sản
xuất, văn hóa, môi trường, hành chính công, an ninh trật tự,...).
- Báo cáo kết quả theo định kỳ về Ban
Chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh (thông qua Văn phòng Điều phối nông thôn mới
tỉnh).
Điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ
và thẩm quyền xét, công nhận, công bố xã nông thôn mới nâng cao theo quy định tại
Quyết định số 2540/QĐ-TTg ngày 30/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban,
ngành cấp tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Điều phối NTM TW;
- TT. Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Thành viên BCĐ các Chương trình MTQG tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- LĐVP, P. KTCN, P.TH;
- Lưu: VT, cvquoc (01b).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đỗ Thanh Bình
|
BỘ
TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU GIAI ĐOẠN 2019-2020 TỈNH KIÊN GIANG
(Kèm
theo Quyết định số 635/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh
Kiên Giang)
TT
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu
|
Ghi
chú
|
1
|
Giao
thông
|
1.1. Tỷ lệ Km đường từ trung tâm xã
đến trung tâm huyện có hệ thống điện được chiếu sáng
|
≥60%
|
|
1.2. Tỷ lệ Km đường trục ấp được cứng
hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông vận tải
|
≥70%
|
Quy
mô đạt cấp B theo Quyết định số 4927/QĐ- BGTVT ngày 25/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải
|
1.3. Tỷ lệ Km đường ngõ, xóm sạch
và không lầy lội vào mùa mưa
|
100%
(70% cứng hóa)
|
Quy
mô đạt cấp C hoặc cấp B theo Quyết định số 4927/QĐ-BGTVT
ngày 25/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải
|
2
|
Thủy
lợi
|
2.1. Tỷ lệ diện
tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới tiêu chủ động
|
≥95%
|
|
2.2. Tỷ lệ cống, đập trạm bom được kiên
cố hóa theo quy hoạch
|
≥80%
|
|
3
|
Trường
học
|
Tỷ lệ trường học các cấp: Mầm non,
mẫu giáo, tiểu học, THCS có cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc
gia
|
≥80%
|
|
4
|
Nhà ở
dân cư
|
Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn
theo quy định
|
≥90%
|
|
5
|
Thu
nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người khu vực
nông thôn
|
≥1,5
lần
|
So với quy định tại thời điểm được
công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới
|
6
|
Hộ
nghèo
|
Không có hộ nghèo
|
Đạt
|
Trừ các trường hợp thuộc diện bảo trợ xã hội theo quy định hoặc do tai nạn rủi ro bất khả kháng
hoặc do bệnh hiểm nghèo
|
7
|
Tổ
chức sản xuất
|
7.1. Có vùng sản xuất hàng hóa tập
trung đối với các sản phẩm chủ lực của xã, đảm bảo chất lượng, an toàn thực
phẩm, kinh doanh hiệu quả, thích ứng với biến đổi khí hậu
|
Đạt
|
|
7.2. Có ít nhất 02 hợp tác xã kiểu
mới liên kết làm ăn có hiệu quả
|
Đạt
|
|
8
|
Giáo
dục và Đào tạo
|
8.1. Tỷ lệ huy động trẻ 4-5 tuổi đi
học mẫu giáo
|
≥90%
|
|
8.2. Tỷ lệ trẻ em 06 tuổi vào học lớp
một đạt
|
100%
|
Không tính số trẻ em 6 tuổi mắc các
chứng bệnh bẩm sinh, không đủ điều kiện về thể lực để học tập.
|
8.3. Tỷ lệ trẻ em 11 tuổi hoàn
thành chương trình giáo dục tiểu học
|
≥95%
|
Số trẻ em 11 tuổi còn lại đều đang
học các lớp tiểu học
|
8.4. Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên trong
độ tuổi từ 15 đến 18 đang học chương trình giáo dục phổ thông hoặc giáo dục
thường xuyên cấp trung học phổ thông hoặc giáo dục nghề nghiệp.
|
≥95%
|
|
9
|
Y tế
|
9.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo
hiểm y tế
|
≥95%
|
|
9.2. Trạm y tế xã có đủ điều kiện khám,
chữa bệnh bảo hiểm y tế; dân số thường trú trên địa bàn xã được quản lý, theo
dõi sức khỏe.
|
≥90%
|
|
10
|
Văn
hóa
|
10.1. Có mô hình hoạt động văn hóa,
thể thao tiêu biểu, thu hút từ 60% trở lên số người dân thường trú trên địa
bàn xã tham gia.
|
Đạt
|
|
10.2. Mỗi ấp có ít nhất 01 đội hoặc
01 câu lạc bộ văn hóa-văn nghệ hoạt động thường xuyên, hiệu quả.
|
Đạt
|
|
11
|
Môi
trường
|
11.1. Tỷ lệ chất thải rắn được thu
gom và xử lý theo đúng quy định.
|
≥90%
|
|
11.2. Tỷ lệ rác thải sinh hoạt được
phân loại, áp dụng biện pháp xử lý phù hợp.
|
≥50%
|
|
11.3. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm,
bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và bảo đảm 3 sạch, không có trường hợp
"nhà tiêu trên sông rạch".
|
100%
|
|
11.4. Tỷ lệ các tuyến đường xã, ấp
đảm bảo tiêu thoát nước và được trồng cây bóng mát hoặc trồng hoa, cây cảnh
toàn tuyến.
|
≥60%
|
|
11.5. Có mô hình bảo vệ môi trường hoạt động thường xuyên, hiệu quả, thu hút được sự tham gia của cộng
đồng.
|
Đạt
|
|
11.6. Cơ sở sản xuất, kinh doanh trên
địa bàn thực hiện xử lý rác thải, nước thải đạt tiêu chuẩn và đảm bảo bền vững.
|
100%
|
|
11.7. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng
trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường.
|
≥90%
|
|
12
|
Hành
chính công
|
Có mô hình điển hình về cải cách thủ
tục hành chính hoạt động hiệu quả.
|
Đạt
|
|
13
|
An
ninh trật tự
|
Trong 03 năm liên tục trước năm
xét, công nhận xã nông thôn mới kiểu mẫu, trên địa bàn xã: không có khiếu kiện
đông người trái pháp luật, không có công dân thường trú ở xã phạm tội, tệ nạn
xã hội được kiềm chế, giảm.
|
Đạt
|
|
Quyết định 635/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2019-2020 tỉnh Kiên Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 635/QĐ-UBND ngày 21/03/2019 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2019-2020 tỉnh Kiên Giang
1.590
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|