ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 60/2022/QĐ-UBND
|
Ninh
Bình, ngày 14 tháng 11 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÂN
CÔNG, PHÂN CẤP THỰC HIỆN VIỆC ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN VÀ QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN ĐƯỢC
MIỄN ĐĂNG KÝ PHỤC VỤ VUI CHƠI, GIẢI TRÍ DƯỚI NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm
2019;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy
nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Du lịch ngày 19 tháng
6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 48/2019/NĐ-CP
ngày 05 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của phương
tiện phục vụ, vui chơi giải trí dưới nước;
Căn cứ Thông tư số
07/2020/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định về nội dung tập huấn cho người lái phương tiện và nội dung
hướng dẫn kỹ năng an toàn cho người tham gia hoạt động vui chơi, giải trí dưới
nước;
Theo đề nghị của Sở Giao thông Vận
tải tại Tờ trình số 111/TTr-SGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân công, phân cấp thực
hiện việc đăng ký phương tiện và quản lý phương tiện được miễn đăng ký phục vụ
vui chơi, giải trí dưới nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, như sau:
1. Sở Giao thông Vận tải thực hiện
đăng ký đối với:
a) Phương tiện không có động cơ trọng
tải toàn phần trên 15 tấn;
b) Phương tiện có động cơ tổng công
suất máy chính trên 15 sức ngựa.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố (sau đây gọi là UBND cấp huyện) thực hiện đăng ký đối với phương tiện có
động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa.
3. Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã)
a) Thực hiện đăng ký đối với phương
tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 1 tấn đến 15 tấn; phương tiện có
động cơ công suất máy chính dưới 5 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người.
b) Tổ chức quản lý phương tiện vui
chơi giải trí dưới nước được miễn đăng ký bao gồm: Phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc sức chở dưới 05 người hoặc
bè khi tham gia hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước phải đảm bảo đủ điều
kiện an toàn theo quy định.
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ
quan, đơn vị đăng ký phương tiện và quản lý phương tiện được miễn đăng ký phục
vụ vui chơi, giải trí dưới nước
1. Trách nhiệm của Sở Giao thông Vận
tải
a) Tổ chức thực hiện việc đăng ký,
quản lý phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước theo quy định được
phân công, phân cấp tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này và quy định tại Nghị định
số 48/2019/NĐ-CP ngày 05/6/2019 của Chính phủ.
b) Tham mưu cho UBND tỉnh về việc
thỏa thuận với chủ đầu tư về địa điểm, quy mô, biện pháp bảo đảm an ninh, an
toàn, cứu hộ, cứu nạn và ngăn ngừa ô nhiễm môi trường trước khi chủ đầu tư thực
hiện dự án đầu tư xây dựng khu vui chơi giải trí dưới nước theo quy định của
pháp luật về đầu tư, xây dựng.
c) Phối hợp với chính quyền địa
phương và cơ quan có liên quan đến hoạt động vui chơi giải trí dưới nước trên
địa bàn trong việc trao đổi, cung cấp thông tin; kiểm tra, hướng dẫn nghiệp vụ
đăng ký phương tiện và quản lý hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước theo quy
định.
d) Định kỳ hoặc đột xuất báo cáo UBND
tỉnh kết quả thực hiện công tác đăng ký phương tiện và quản lý phương tiện được
miễn đăng ký phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước trên địa bàn tỉnh theo quy
định.
2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân
cấp huyện
a) Tổ chức thực hiện việc đăng ký,
quản lý phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước theo quy định được
phân công, phân cấp tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này và quy định tại Nghị định
48/2019/NĐ-CP ngày 05/6/2019 của Chính phủ.
b) Thực hiện chức năng quản lý trên
phạm vi địa bàn huyện đối với các hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước theo
quy định.
c) Báo cáo Sở Giao thông vận tải
(trước ngày 25 hàng tháng) kết quả thực hiện công tác đăng ký phương tiện và
quản lý phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước trên địa bàn theo quy
định.
3. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân
cấp xã
a) Tổ chức thực hiện việc đăng ký,
quản lý phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước theo quy định được
phân công, phân cấp tại khoản 3 Điều 1 Quyết định này và quy định tại Nghị định
số 48/2019/NĐ-CP ngày 05/6/2019 của Chính phủ.
b) Báo cáo Sở Giao thông vận tải
(trước ngày 25 hàng tháng) kết quả thực hiện công tác đăng ký phương tiện và
quản lý phương tiện được miễn đăng ký phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước trên
địa bàn theo quy định.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
15 tháng 11 năm 2022.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể, các đơn vị ở tỉnh; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Giao thông Vận tải;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Đài PTTH, Báo Ninh Bình;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, VP4.
vmh_vp4_104.QĐ
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Cao Sơn
|