BỘ
KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3941/QĐ-BKHCN
|
Hà
Nội, ngày 31 tháng 12
năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP
ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 78/2018/NĐ-CP
ngày 16/5/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ
thuật;
Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP
ngày 16/8/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố 01 Tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) sau đây:
TCVN 13259:2020 Du lịch cộng đồng -
Yêu cầu về chất lượng dịch vụ
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, PC, TĐC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Xuân Định
|
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 13259:2020
DU LỊCH CỘNG ĐỒNG - YÊU CẦU VỀ CHẤT LƯỢNG
DỊCH VỤ
Community
based tourism - Requirements for service quality
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Yêu cầu về chất lượng dịch vụ
4.1 Yêu cầu về dịch vụ hướng dẫn
du lịch cộng đồng
4.2 Điểm thông tin du lịch cộng
đồng
4.3 Dịch vụ tham quan
4.4 Dịch vụ ăn uống
4.6 Dịch vụ vui chơi, giải trí
4.7 Hoạt động trình diễn văn
hóa, nghệ thuật truyền thống tại cộng đồng
4.8 Dịch vụ mua sắm sản phẩm địa
phương
5 Bảo vệ môi trường, vệ sinh,
an ninh, phòng chống cháy nổ
5.1 Bảo vệ môi trường, vệ sinh
5.2 An ninh, an toàn
5.3 Phòng chống cháy nổ
Phụ lục A (quy định) Bộ quy tắc ứng xử
dành cho các bên liên quan đến hoạt động du lịch cộng đồng
Phụ lục B (tham khảo) Mẫu phiếu điều tra sự hài lòng của khách du lịch về chất lượng dịch vụ tại
điểm, khu du lịch cộng đồng
Thư mục tài liệu tham khảo
Lời nói đầu
TCVN 13259:2020 do Trường Đại học Văn hóa Thành phố Hồ Chí Minh biên soạn, Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định,
Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Du lịch cộng đồng - Yêu cầu về chất
lượng dịch vụ
Community based tourism -
Requirements for service quality
1 Phạm vi
áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định những yêu cầu
cơ bản về chất lượng dịch vụ và các sản phẩm du lịch cộng đồng do các bên liên
quan cung cấp.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các
dịch vụ thuộc loại hình du lịch khác.
2 Tài liệu
viện dẫn
Tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì
áp dụng phiên bản được nêu. Đối với tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì
áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 7800:2017, Nhà ở có phòng cho
khách du lịch thuê.
3 Thuật
ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ
và định nghĩa sau:
3.1
Cộng đồng
(community)
Một tập hợp những chủ thể văn hóa và
những người cùng cư trú ở một khu vực địa lý, có những đặc tính chung về xã hội,
cùng nhau giữ gìn những di sản văn hóa mà họ coi đó là bản sắc văn hóa của
mình.
3.2
Du lịch cộng đồng (community based tourism)
Loại hình du lịch được phát triển
trên cơ sở các giá trị văn hóa của cộng đồng, do cộng đồng dân cư quản lý, tổ
chức khai thác và hưởng lợi.
3.3
Sản phẩm du lịch (tourism products)
Tập hợp các dịch vụ trên cơ sở khai thác
giá trị tài nguyên du lịch để đáp ứng nhu cầu của khách du lịch.
3.4
Cơ sở lưu trú du lịch cộng đồng (community based tourism accommodation)
Nơi cung cấp dịch vụ lưu trú cho
khách du lịch trong khu vực du lịch cộng đồng.
3.5
Cơ sở dịch vụ ăn uống du lịch cộng
đồng (community based tourism food and beverage
providers)
Nơi cung cấp dịch vụ ăn uống cho
khách du lịch trong khu vực du lịch cộng đồng.
3.6
Đơn vị kinh doanh dịch vụ du lịch
cộng đồng (community based tourism business)
Đơn vị có đủ điều kiện kinh doanh dịch
vụ lữ hành theo quy định của pháp luật, thực hiện việc đưa khách du lịch đến
khu vực du lịch cộng đồng và thực hiện 2 chức năng đặc thù sau: (1) bảo vệ sự bền
vững về tự nhiên và văn hóa của khu vực du lịch cộng đồng; (2) hỗ trợ sự phát
triển kinh tế và xã hội của cộng đồng, địa phương; đã cam kết thực hiện theo Bộ
Quy tắc ứng xử dành cho đơn vị kinh doanh dịch vụ du lịch cộng đồng.
3.7
Điểm du lịch cộng đồng (community based tourist sites)
Nơi có tài nguyên du lịch được đầu
tư, khai thác phục vụ khách du lịch.
3.8
Người hướng dẫn du lịch cộng đồng (community based tourism guides)
Thành viên của cộng đồng có thẻ hướng
dẫn viên du lịch tại điểm du lịch cộng đồng theo quy định của pháp luật, thực
hiện việc cung cấp thông tin, kết nối dịch vụ, dẫn khách du lịch, hỗ trợ khách
du lịch sử dụng các dịch vụ theo chương trình du lịch.
3.9
Trình diễn văn hóa, nghệ thuật
truyền thống (traditional art performance)
Do thành viên thuộc cộng đồng trình
diễn, giới thiệu những nghi lễ, tập tục, nghệ thuật truyền thống với những nét
văn hóa đặc trưng phục vụ nhu cầu của khách du lịch trong khu vực du lịch cộng
đồng.
3.10
Bộ quy tắc ứng xử (code of conduct)
Các quy định mang tính chuẩn mực nhằm
định hướng hành vi, thái độ, thói quen, cách ứng xử văn minh của các bên liên
quan trong du lịch cộng đồng.
3.11
Ban quản lý du lịch cộng đồng (board of management of community based tourism)
Đơn vị quản lý và vận hành du lịch cộng
đồng gồm đại diện chính quyền, tổ chức đoàn thể ở địa phương và thành viên cộng
đồng; có chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn tổ chức và quản lý hoạt động du lịch
tại điểm/các điểm du lịch cộng đồng theo quy định của pháp luật.
4 Yêu cầu về
chất lượng dịch vụ
4.1 Yêu cầu
về dịch vụ hướng dẫn du lịch cộng đồng
4.1.1 Yêu cầu năng lực và
kinh nghiệm của người hướng dẫn du lịch cộng đồng
- Có kiến thức tốt về môi trường, địa
lý, văn hóa, xã hội, lịch sử của địa phương.
- Có sức khỏe tốt và thể chất phù hợp
với hoạt động hướng dẫn.
- Có kỹ năng giao tiếp tốt, chuyên nghiệp,
thân thiện, tôn trọng và có trách nhiệm.
- Tuân thủ quy định và sự phân công của
Ban quản lý du lịch cộng đồng (nếu có).
4.1.2 Yêu cầu nội dung thông
tin cung cấp cho khách du lịch
- Thông tin đầy đủ, chính xác về các đối
tượng tham quan trên tuyến/hành trình của khách du lịch tại điểm du lịch cộng đồng
và những điều cần lưu ý trong giao tiếp với cộng đồng địa phương để tránh các
xung đột về văn hóa (nếu có).
- Thông tin hướng dẫn khách du lịch
tuân thủ các quy định của pháp luật, nội quy của điểm du lịch
cộng đồng về bảo tồn tự nhiên, bảo tồn văn hóa và bảo vệ môi trường.
- Thông tin chính xác, chân thực về
truyền thống và nét đặc sắc văn hóa của địa phương, của cộng đồng dân cư tại điểm
du lịch cộng đồng.
- Thông tin về điểm du lịch cộng đồng
và các điểm tham quan cần được thống nhất, thể hiện thành các bản thuyết minh
cung cấp cho người hướng dẫn du lịch cộng đồng và phổ biến cho cộng đồng.
4.2 Điểm
thông tin du lịch cộng đồng
4.2.1 Yêu cầu về vị trí, thiết
kế, kiến trúc, trang thiết bị, tiện nghi
- Vị trí đảm bảo gần hoặc trong điểm
du lịch cộng đồng.
- Dễ dàng nhận biết/tìm thấy với
khách du lịch.
- Có trang thiết bị cơ bản để phục vụ
các hoạt động của điểm thông tin du lịch cộng đồng.
- Xây dựng, thiết kế, trang trí hài
hòa với môi trường và văn hóa cộng đồng.
- Trưng bày, sắp xếp các hiện vật/thông
tin làm nổi bật đặc trưng văn hóa cộng đồng.
- Có khả năng tiếp cận thuận tiện từ
các trục đường chính và các điểm tham quan trong khu vực; có bãi đỗ xe (*).
- Có không gian đảm bảo các cấu trúc
cơ bản bao gồm: Lối vào/sảnh, quầy dịch vụ cung cấp thông tin, khu vực chờ phục
vụ của khách, khu vực trưng bày hiện vật/thông tin khu vực hành chính, nhà kho,
nhà vệ sinh (*).
- Đáp ứng khả năng tiếp cận cho mọi đối
tượng khách du lịch, đặc biệt là người già/người khuyết tật (*).
4.2.2 Yêu cầu quản lý và vận
hành của điểm thông tin du lịch
- Có người quản lý, vận hành điểm
thông tin du lịch.
- Cung cấp đúng các thông tin về chất
lượng và giá cả dịch vụ tại điểm du lịch cộng đồng.
- Sử dụng nguồn lao động tại địa
phương.
- Thông báo với khách du lịch những
quy định trong cách ứng xử, giao tiếp, hành vi và trách nhiệm với cộng đồng địa
phương.
- Tiếp nhận, giải quyết kiến nghị,
khiếu nại của khách du lịch liên quan đến việc cung cấp thông tin về điểm du lịch
cộng đồng cho khách.
- Thiết lập quan hệ chặt chẽ với cộng
đồng địa phương và các cơ sở cung ứng dịch vụ.
- Có phương án giải quyết/phối hợp giải
quyết các tình huống, vấn đề phát sinh cho khách du lịch (*).
- Nhân viên của điểm thông tin phải
được tham gia các lớp bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ về du lịch và các vấn đề
liên quan đến du lịch cộng đồng (*).
4.3 Dịch
vụ tham quan
4.3.1 Yêu cầu đối với chương
trình tham quan du lịch cộng đồng
- Đảm bảo các mục tiêu, hướng dẫn,
quy định và quy tắc ứng xử của du lịch cộng đồng theo quy định trong Phụ lục A.
- Đảm bảo khách du lịch luôn tuân thủ
các quy định của hoạt động du lịch cộng đồng.
- Có thông tin về hành trình, dịch vụ,
giá cả, rõ ràng.
- Có dữ liệu về khách du lịch, bao gồm
cả thời gian khởi hành và kết thúc.
- Có tính đến các rủi ro có thể xảy
ra và có các biện pháp phòng ngừa cụ thể.
- Có nội dung/hoạt động nhằm thúc đẩy
việc bảo vệ/bảo tồn văn hóa địa phương và môi trường tự nhiên.
- Có đầy đủ nội dung thuyết minh đúng
về các điểm tham quan trong chương trình.
- Có các hoạt động trải nghiệm để
khách du lịch được tham gia vào các hoạt động lao động/sinh hoạt thường ngày/hoạt
động công ích của cộng đồng.
- Có nội dung/hoạt động mang tính giáo
dục về thiên nhiên, văn hóa bản địa (*).
- Có yêu cầu/khuyến khích khách du lịch
đi bộ hoặc sử dụng các phương tiện thô sơ, truyền thống gắn
với đặc trưng tại địa phương để tiếp cận các điểm tham quan (*).
- Có phương án cung cấp dịch vụ phù hợp
cho các thị trường khách chuyên biệt (*).
4.3.2 Tổ chức chương trình
tham quan du lịch
- Thông báo cho khách du lịch các quy
định của Ban quản lý du lịch cộng đồng.
- Đảm bảo khách du lịch được mua bảo
hiểm du lịch theo đúng quy định.
- Đảm bảo khách du lịch được tham gia
vào những hoạt động tại địa phương.
- Đảm bảo cung cấp đầy đủ thông tin
thuyết minh về các điểm tham quan trong chương trình đã bán cho khách du lịch.
- Thực hiện chương trình đúng nội
dung đã truyền thông/quảng cáo và cam kết với khách du lịch.
- Nhân viên điều hành và người hướng
dẫn du lịch cộng đồng phải đảm bảo các điều kiện hành nghề và phải được tập huấn/bồi
dưỡng kiến thức, nghiệp vụ liên quan đến công việc điều hành, hướng dẫn khách
du lịch.
- Phải đảm bảo quy mô nhóm khách du lịch
phù hợp với sức chứa của điểm du lịch cộng đồng.
- Tổ chức các hoạt động nhằm tạo
không khí vui vẻ, thúc đẩy tương tác giữa cư dân địa phương và khách du lịch
(*).
- Đơn vị kinh doanh dịch vụ du lịch cộng
đồng tổ chức lấy ý kiến của khách du lịch để có các biện pháp phù hợp nhằm nâng
cao chất lượng dịch vụ tại điểm, khu du lịch cộng đồng. Xem thêm Mẫu phiếu điều
tra sự hài lòng của khách du lịch về chất lượng dịch vụ tại điểm, khu du lịch cộng
đồng tại Phụ lục B.
4.4 Dịch
vụ ăn uống
4.4.1 Yêu cầu chất lượng về
cung cấp dịch vụ ăn uống
- Hoạt động theo Bộ quy tắc ứng xử
dành cho cơ sở cung cấp dịch vụ ăn uống du lịch cộng đồng (xem Phụ lục A).
- Cung cấp, dịch vụ ăn uống theo yêu
cầu của khách du lịch/đơn vị kinh doanh dịch vụ du lịch cộng đồng.
- Nhân viên chế biến được đào tạo hoặc
tập huấn bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ về quy trình, tiêu chuẩn kỹ thuật nấu
ăn, pha chế.
- Thực đơn có niêm yết giá cả và được
thể hiện bằng tiếng Việt và ít nhất bằng một ngoại ngữ, khuyến khích sử dụng tiếng
Anh.
- Đảm bảo thực đơn của tất cả các bữa
ăn đều có ít nhất một món ăn truyền thống địa phương và có món tráng miệng.
- Bữa ăn được cung cấp đúng thời gian
thỏa thuận.
- Sử dụng thực phẩm an toàn và các nguyên
vật liệu truyền thống của địa phương; không được phép sử dụng động vật hoang dã
theo quy định hiện hành.
- Có các món ăn đáp ứng nhu cầu ăn
kiêng, ăn chay của khách du lịch (*).
- Có hoạt động cho khách du lịch trao
đổi kiến thức, kinh nghiệm và tham gia trải nghiệm chuẩn bị bữa ăn, học các kỹ
thuật nấu ăn truyền thống (*).
- Kiểm soát chất lượng dịch vụ ăn uống;
có các hình thức để khách du lịch phản hồi ý kiến (*) (xem
thêm Phụ lục B).
4.4.2 Yêu cầu quản lý vệ
sinh an toàn thực phẩm
- Tuân thủ các yêu cầu về vệ sinh an
toàn thực phẩm theo quy định hiện hành.
- Thức ăn phục vụ khách du lịch phải
được che đậy để tránh bụi và côn trùng.
- Khuyến khích sử dụng nguyên liệu
tươi, sản vật địa phương trong chế biến thức ăn, đồ uống.
- Khu vực bảo quản, chế biến, ăn uống
phải luôn được duy trì sạch sẽ và được cách ly khỏi khu vực nuôi động vật, khu
vệ sinh; phải đảm bảo có đủ nước sạch và xà phòng/dung dịch vệ sinh để rửa tay
cho nhân viên chế biến và cho khách du lịch.
- Dụng cụ chế biến, ăn uống phải được
làm sạch trước và sau khi sử dụng.
- Nhân viên chế biến/phục vụ phải đảm
bảo vệ sinh cá nhân thường xuyên trong quá trình làm việc.
- Sử dụng các sản phẩm từ vật liệu tự
nhiên, phân hủy sinh học khi chứa đựng và đóng gói thực phẩm, thức ăn.
4.5 Dịch
vụ lưu trú
- Tuân thủ theo Bộ quy tắc ứng xử
dành cho cơ sở cung cấp dịch vụ lưu trú theo quy định trong Phụ lục A.
- Nhà ở có phòng cho khách du lịch
thuê đảm bảo yêu cầu theo TCVN 7800:2017 .
- Cơ sở cung cấp dịch vụ lưu trú có
kiến thức về môi trường văn hóa địa phương và kinh nghiệm phát triển du lịch bền
vững.
- Chủ nhà có hiểu biết về văn hóa
truyền thống của địa phương.
4.6 Dịch
vụ vui chơi, giải trí
4.6.1 Yêu cầu đối với cơ sở
kinh doanh dịch vụ vui chơi, giải trí
- Có đăng ký kinh doanh và đảm bảo
các điều kiện kinh doanh theo quy định hiện hành.
- Có niêm yết giá và bán đúng giá
niêm yết.
- Nhân viên có thái độ phục vụ văn
minh, lịch sự, dễ nhận diện (đồng phục, bảng tên,...).
- Có địa điểm, cơ sở vật chất, dụng cụ,
phương tiện phù hợp với từng loại dịch vụ vui chơi giải trí.
- Sử dụng các nguyên vật liệu có sẵn
tại địa phương để làm dụng cụ cho hoạt động vui chơi, giải trí.
- Có nhà vệ sinh thuận tiện, sạch sẽ,
được thông gió và đủ ánh sáng.
- Đa dạng các phương thức thanh toán cho
khách du lịch, khuyến khích chấp nhận thanh toán không dùng tiền mặt (*).
- Có nhân viên hướng dẫn từng loại dịch
vụ vui chơi giải trí (*).
- Cung cấp đầy đủ thông tin cho khách
du lịch về nội quy, hoạt động đón tiếp, dịch vụ gửi đồ cá nhân (*).
- Khuyến khích thiết kế, bày trí
không gian, vật dụng thể hiện đặc trưng văn hóa địa phương (*).
- Khai thác các trò chơi dân gian
truyền thống mang đậm bản sắc văn hóa của cộng đồng, địa phương (*).
4.6.2 Yêu cầu về an toàn và
chất lượng dịch vụ
- Có bộ dụng cụ sơ cứu và số điện thoại
khẩn cấp tại quầy lễ tân.
- Nhân viên tuân thủ các kiến thức về
quy định an toàn tại điểm kinh doanh dịch vụ du lịch.
- Có nhân viên cung cấp thông tin, hỗ
trợ giải đáp các yêu cầu cho khách du lịch 24/24.
- Có bảng hiển thị hướng dẫn an toàn
cụ thể đối với khách du lịch.
- Có bảng hướng dẫn xử lý tình huống
nguy cấp.
- Có nhân viên phụ trách vấn đề an
toàn khi cần thiết.
- Có nhân viên phụ trách an ninh tại
điểm kinh doanh dịch vụ du lịch.
4.7 Hoạt
động trình diễn văn hóa, nghệ thuật truyền thống tại cộng đồng
4.7.1 Tổ chức hoạt động
trình diễn văn hóa, nghệ thuật truyền thống tại cộng đồng
- Địa điểm trình diễn nằm trong khu vực
của cộng đồng.
- Tiết mục trình diễn và thiết kế,
trang trí sân khấu phù hợp với bản sắc văn hóa cộng đồng, địa phương.
- Sử dụng trang phục truyền thống dân
tộc khi trình diễn.
- Kiểm soát thời gian tổ chức, tiếng ồn
theo quy định hiện hành.
- Người trình diễn là thành viên cộng
đồng, có kiến thức và kỹ năng trình thành thục, có khả năng thể hiện tiết mục bằng
tiếng dân tộc của mình (*).
- Đội ngũ tổ chức, biểu diễn có thái
độ thân thiện, có kỹ năng giao tiếp đa văn hóa (*).
- Người tổ chức phải có kiến thức
chuyên sâu về bản sắc văn hóa cộng đồng, địa phương và chương trình nghệ thuật
(*).
- Người dẫn chương trình phải làm nổi
bật được giá trị, ý nghĩa của hoạt động trình diễn (*).
4.7.2 Nội dung chương trình
trình diễn văn hóa, nghệ thuật tại cộng đồng
- Phải làm nổi bật các giá trị đặc
trưng, bản sắc văn hóa của cộng đồng, địa phương.
- Đảm bảo tính xác thực trong trình
diễn các loại hình nghệ thuật truyền thống của cộng đồng.
- Kịch bản được xây dựng hợp lý, trọn
vẹn.
- Có sự độc đáo, đặc sắc, hấp dẫn
khách du lịch, tạo được ấn tượng tốt đẹp về con người và văn hóa cộng đồng.
- Ưu tiên việc trình diễn di sản văn
hóa phi vật thể phản ánh bản sắc văn hóa của cộng đồng do chính cộng đồng sáng
tạo gìn giữ.
4.8 Dịch
vụ mua sắm sản phẩm địa phương
4.8.1 Yêu cầu đối với cơ sở
kinh doanh dịch vụ mua sắm sản phẩm địa phương
- Có đăng ký kinh doanh và đảm bảo
các điều kiện kinh doanh theo quy định hiện hành (không áp dụng đối với các cá
nhân, hộ gia đình trực tiếp bán sản phẩm do mình làm ra).
- Bán các sản phẩm có nguồn gốc xuất
xứ, sản phẩm truyền thống tại địa phương.
- Có niêm yết giá trên mỗi sản phẩm
và bán đúng giá niêm yết.
- Thời gian hoạt động phải phù hợp với
thời gian sinh hoạt của cộng đồng và có tính đến thời gian hoạt động của khách
du lịch.
- Nhân viên có thái độ phục vụ văn
minh, lịch sự, dễ nhận diện (đồng phục, bảng tên,...) và có thể tư vấn cho
khách hàng về các sản phẩm.
- Thiết kế, bày trí không gian, sản
phẩm sạch đẹp, ấn tượng, thể hiện nét đặc trưng văn hóa cộng đồng (*).
- Có nhân viên biết ít nhất một ngoại
ngữ là tiếng Anh để giao tiếp với khách hàng (*).
- Đa dạng các phương thức thanh toán
cho khách du lịch, khuyến khích chấp nhận thanh toán không dùng tiền mặt
(*).
4.8.2 Yêu cầu đối với chất
lượng sản phẩm địa phương
Yêu cầu về chất lượng sản phẩm địa
phương theo quy định hiện hành và ít nhất những nội dung sau:
- Thông tin rõ ràng về nguồn gốc,
thành phần và chất lượng hàng hóa.
- Có hướng dẫn cách sử dụng và bảo quản
sản phẩm cụ thể.
- Mẫu mã các loại hàng hóa xuất xứ từ
địa phương phải được thiết kế mạng đậm nét văn hóa bản địa. Khuyến khích các sản
phẩm thủ công (*).
- Khuyến khích sử dụng nguyên vật liệu
và nhân lực của địa phương để sản xuất hàng hóa (*).
- Sản phẩm được bao gói, trưng bày và
bảo quản sạch đẹp, phù hợp (*).
- Hình thành thông điệp gây ấn tượng
về việc thiết kế/chế biến/sáng tạo/thực hiện ra đặc sản bày bán (*).
5 Bảo vệ
môi trường, vệ sinh, an ninh, phòng chống cháy nổ
5.1 Bảo vệ môi trường, vệ
sinh
- Có quy định và quản lý tốt việc áp
dụng các quy định về hạn chế gây tiếng ồn, hạn chế khí thải, thu gom và xử lý
rác thải, nước thải.
- Vệ sinh sạch sẽ tất cả các khu vực:
lưu trú, ăn uống, cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm sản phẩm địa phương, nhà vệ
sinh, khu sinh hoạt chung, không có mùi hôi, bẩn, bụi, mạng nhện.
- Đảm bảo không có các khu vực côn
trùng có hại (ruồi, muỗi...) có thể sinh sản và nuôi dưỡng như vũng nước, hộp đựng
đồ bỏ đi.
- Nhà vệ sinh các khu vực đảm bảo
thoát nước tốt, sạch sẽ, được thông gió, đủ ánh sáng và không có mùi hôi.
- Có biện pháp tiết kiệm điện, tiết
kiệm nước hiệu quả.
- Sử dụng ánh sáng tự nhiên tại các
khu vực (*).
- Thực hiện đúng các nguyên tắc quản
lý rác thải, nước thải, sử dụng bao bì phân hủy sinh học (*).
5.2 An ninh, an toàn
- Đảm bảo đầy đủ, chính xác thông tin
về chương trình du lịch, mức độ khó khăn, các nguy cơ có thể xảy ra, các biện
pháp phòng ngừa an toàn, dịch vụ và các quyền, lợi ích hợp pháp đối với khách
du lịch.
- Khách du lịch được thông báo ngắn gọn
về các yếu tố an toàn trước khi tham gia hoạt động với cộng đồng địa phương hoặc
tại cơ sở.
- Cung cấp dịch vụ vận chuyển an
toàn, đảm bảo an ninh, tiết kiệm chi phí.
- Với cơ sở tổ chức cho khách đi bộ,
dã ngoại, các tuyến dã ngoại và đi bộ được đánh dấu và có biển chỉ dẫn rõ ràng
theo quy định, hướng dẫn của tổ chức quản lý tại địa phương.
- Cơ sở có bến tàu có trang bị đảm bảo
an toàn như hàng rào, mặt sàn chống trượt, phao áo cứu sinh....
- Khuyến cáo khách du lịch về những rủi
ro có thể xảy ra.
5.3 Phòng chống cháy nổ
Đảm bảo tuân thủ các yêu cầu về
phòng, chống cháy nổ. Có bố trí hệ thống phòng cháy, chữa cháy đầy đủ theo đúng
quy định.
___________________
(*) Tiêu chí khuyến khích áp dụng
Phụ lục A
(quy định)
Bộ quy tắc ứng xử dành cho các
bên liên quan đến hoạt động du lịch cộng đồng
A.1 Bộ quy tắc ứng xử dành
cho cộng đồng địa phương
Cộng đồng địa phương cần tuân thủ đúng
nội dung quy tắc ứng xử theo quy định đó là:
- Lịch sự, nói lời hay, cử chỉ đẹp,
thân thiện với khách du lịch.
- Nhiệt tình chỉ dẫn, giúp đỡ khách
du lịch khi có yêu cầu.
- Xếp hàng theo
thứ tự, không chen lấn xô đẩy khi sử dụng các dịch vụ hoặc tham gia các hoạt động
tại nơi công cộng.
- Tôn trọng, giúp đỡ, ưu tiên, nhường
đường cho khách du lịch.
- Sử dụng trang phục lịch sự, phù hợp.
- Có ý thức, trách nhiệm bảo vệ cảnh
quan và môi trường; giữ gìn vệ sinh nơi ở và nơi công cộng, hưởng ứng các phong
trào xã hội về bảo vệ môi trường.
- Tuân thủ các quy định, bảng chỉ dẫn,
biển báo tại các khu, điểm du lịch.
- Giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc của
cộng đồng.
- Giữ thái độ nhã nhặn, lịch sự khi
giải quyết sự cố đối với khách du lịch.
- Không “chèo kéo”, đeo bám khách du
lịch.
- Không có lời nói, cử chỉ, hành vi
thô tục, thiếu văn hóa, trêu chọc hay có hành động khiếm nhã với khách du lịch.
- Không có hành vi, cử chỉ kỳ thị,
phân biệt đối xử với khách du lịch.
- Không tranh giành, gây gổ với khách
du lịch.
- Không xả rác, khạc nhổ, đi vệ sinh
bừa bãi, hút thuốc lá ở những nơi không được phép.
- Không khắc, vẽ lên tường, tượng,
bia đá, cây xanh, công trình kiến trúc, hái hoa, bẻ cành, dẫm đạp lên bãi cỏ,
trêu chọc vật nuôi tại các khu, điểm du lịch và nơi công cộng.
- Không bán cho khách du lịch sản phẩm
từ động, thực vật hoang dã trong danh mục bị cấm.
- Cộng đồng địa phương cần có trách
nhiệm giữ gìn và bảo vệ các giá trị văn hóa cộng đồng.
- Cộng đồng ngăn chặn các hành vi
như: mua bán mại dâm, buôn bán ma túy và các chất gây nghiện khác, lao động trẻ
em, buôn bán người.
- Cộng đồng ủng hộ các nguyên tắc
bình đẳng giới và hòa nhập xã hội.
- Cộng đồng cam kết sử dụng các sản
phẩm của địa phương.
- Cộng đồng luôn củng cố, nâng cao bản
sắc và lòng tự hào về văn hóa địa phương.
- Cộng đồng tuân thủ những quy tắc,
quy định và luật pháp bảo vệ văn hóa và di sản.
- Luôn tham gia các chương trình tập
huấn về nâng cao nhận thức về môi trường, xử lý rác thải tại địa phương.
- Giới thiệu các thông tin về văn hóa
địa phương cho khách du lịch.
- Đảm bảo thực hiện việc an toàn, an
ninh cho khách du lịch khi tham quan cộng đồng.
- Luôn tham gia các chương trình tập
huấn về nâng cao kỹ năng giao tiếp và giao tiếp đa văn hóa.
A.2 Bộ quy tắc về phân phối
lợi ích kinh tế từ du lịch
- Hỗ trợ cộng đồng: Doanh nghiệp tích
cực hỗ trợ các sáng kiến phát triển cơ sở hạ tầng địa phương và cộng đồng. Chẳng
hạn như giáo dục, đào tạo, y tế và vệ sinh, và các dự án giảm thiểu tác động của
biến đổi khí hậu.
- Sử dụng lao động địa phương: Cư dân
địa phương phải có các cơ hội bình đẳng về việc làm và phát triển nghề nghiệp,
bao gồm cả các vị trí quản lý.
- Thu mua địa phương: Khi thu mua
cũng như cung cấp hàng hóa và dịch vụ, doanh nghiệp cần phải ưu tiên cho các
nhà cung cấp địa phương/tham gia thương mại bình đẳng khi họ có sẵn và đủ số lượng
hàng hóa.
- Cơ sở kinh doanh địa phương: Doanh
nghiệp cần hỗ trợ các cơ sở kinh doanh địa phương trong việc phát triển và bán
các sản phẩm và dịch vụ bền vững dựa trên đặc điểm tự nhiên, lịch sử và văn hóa
khu vực.
- Khai thác và lạm dụng: Doanh nghiệp
thực hiện chính sách chống việc khai thác hay lạm dụng thương mại, tình dục hay
các hình thức khác, đặc biệt đối với trẻ em, thiếu niên, phụ nữ, người dân tộc
thiểu số hoặc các nhóm dễ bị tổn thương khác.
- Cơ hội bình đẳng: Doanh nghiệp đưa
ra các cơ hội việc làm, bao gồm cả cấp quản lý, mà không có sự phân biệt về giới
tính, chủng tộc, tôn giáo, sự tàn tật hay các hình thức khác.
- Việc làm: Luật lao động được tôn trọng,
một môi trường làm việc đảm bảo an toàn, người lao động/nhân viên được đối xử
công bằng và được trả ít nhất bằng mức lương tối thiểu theo quy định của pháp
luật. Người lao động/nhân viên được đào tạo thường xuyên, có cơ hội được phát
triển nghề nghiệp.
- Dịch vụ cộng đồng: Hoạt động của
doanh nghiệp không được ảnh hưởng sự cung cấp các dịch vụ cơ bản chẳng hạn thức
ăn, nước, năng lượng, chăm sóc sức khỏe và vệ sinh, cho các cộng đồng lân cận.
- Sinh kế dân địa phương: Các hoạt động
của doanh nghiệp không được ảnh hưởng xấu đến đời sống của người dân địa
phương, bao gồm việc sử dụng tài nguyên đất và nước, giao thông và nhà ở.
A.3 Bộ quy tắc ứng xử dành
cho cơ sở cung cấp dịch vụ ăn uống
- Tuân thủ các điều kiện đảm bảo vệ
sinh an toàn thực phẩm theo quy định hiện hành.
- Tuân thủ Bộ quy tắc ứng xử dành cho
cộng đồng địa phương.
- Tuân thủ Bộ quy định về phân phối lợi
ích kinh tế từ du lịch.
- Không ngừng học hỏi, cải thiện kỹ
năng giao tiếp với khách du lịch và nâng cao chất lượng dịch vụ thực phẩm và đồ
uống.
- Tuân thủ tất cả các chính sách về
an toàn và an ninh của khách du lịch.
- Thực hiện bán đúng giá đã niêm yết.
- Cung cấp đủ về số lượng, đúng tiêu
chuẩn chất lượng các dịch vụ đã quảng cáo và bán cho khách du lịch.
- Không kinh doanh các loại thực phẩm
và đồ uống nằm trong danh mục cấm.
- Cạnh tranh lành mạnh, giữ uy tín
trong quan hệ với khách hàng, đối tác.
- Sẵn sàng, tích cực hỗ trợ khách du
lịch trong trường hợp xảy ra tai nạn, rủi ro liên quan đến trách nhiệm và khi
có yêu cầu.
- Thực hiện việc quản lý chất thải bằng
cách thu gom rác và áp dụng các nguyên tắc tránh, giảm thiểu, tái sử dụng, tái
chế,...
A.4 Bộ quy tắc ứng xử dành cho cơ sở cung cấp dịch
vụ lưu trú
- Tuân thủ theo quy định hiện hành.
- Tuân thủ Bộ quy tắc ứng xử dành cho
cộng đồng địa phương.
- Tuân thủ Bộ quy định về phân phối lợi
ích kinh tế từ du lịch.
- Không ngừng học hỏi, cải thiện kỹ
năng giao tiếp với khách du lịch và nâng cao chất lượng dịch vụ cung cấp cơ sở
lưu trú.
- Tuân thủ tất cả các chính sách về
an toàn và an ninh của khách du lịch.
- Thực hiện bán đúng giá đã niêm yết.
- Cung cấp đủ về số lượng, đúng tiêu
chuẩn chất lượng các dịch vụ đã quảng cáo và bán cho khách du lịch.
- Nếu cung cấp thực phẩm và bữa ăn
thì tuân thủ Bộ quy tắc ứng xử dành cho cơ sở cung cấp dịch vụ ăn uống.
- Cạnh tranh lành mạnh, giữ uy tín
trong quan hệ với khách hàng, đối tác.
- Sẵn sàng, tích cực hỗ trợ khách du
lịch trong trường hợp xảy ra tai nạn, rủi ro liên quan đến trách nhiệm và khi
có yêu cầu.
- Tôn trọng văn hóa và sự riêng tư của
khách du lịch.
- Sẵn sàng chia sẻ thông tin và trải
nghiệm về phong tục tập quán, các điểm tham quan trong cộng đồng, địa phương với
khách du lịch.
- Thực hiện việc quản lý chất thải bằng
cách thu gom rác và áp dụng các nguyên tắc tránh, giảm thiểu, tái sử dụng, tái
chế,...
A.5 Bộ quy tắc ứng xử dành
cho đơn vị kinh doanh dịch vụ du lịch cộng đồng
- Tuân thủ theo quy định hiện hành.
- Tuân thủ Bộ quy tắc ứng xử dành cho
cộng đồng địa phương.
- Tuân thủ Bộ quy định về phân phối lợi
ích kinh tế từ du lịch
- Không ngừng học hỏi, cải thiện kỹ
năng giao tiếp với khách du lịch và nâng cao chất lượng chương trình du lịch.
- Tuân thủ tất cả các chính sách về an
toàn và an ninh của khách du lịch.
- Cung cấp đủ về số lượng, đúng tiêu
chuẩn chất lượng các chương trình du lịch đã quảng cáo và bán cho khách du lịch.
- Thực hiện bán đúng giá đã niêm yết.
- Không lợi dụng, thu lợi bất hợp
pháp từ khách du lịch và cộng đồng, địa phương.
- Cạnh tranh lành mạnh, giữ uy tín
trong quan hệ với khách hàng, đối tác.
- Đảm bảo cung cấp thông tin chính
xác, chân thực về lịch sử, văn hóa, kinh tế, xã hội của cộng đồng, địa phương.
- Không tiếp tay cho bên thứ ba thực
hiện các hành vi vi phạm pháp luật, gây tổn hại đến cộng đồng, địa phương.
- Sẵn sàng, tích cực hỗ trợ khách du
lịch trong trường hợp xảy ra tai nạn, rủi ro liên quan đến trách nhiệm và khi
có yêu cầu.
Phụ lục B
(tham khảo)
Mẫu phiếu điều tra sự hài lòng của
khách du lịch về chất lượng dịch vụ tại điểm, khu du lịch cộng đồng
Nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ tại
điểm, khu du lịch cộng đồng, quý khách vui lòng cho ý kiến vào bảng hỏi dưới
đây bằng cách đánh dấu X vào ô tương ứng với đánh giá của quý khách về sự đầu
tư, phục vụ của điểm, khu du lịch cộng đồng.
Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của quý
khách.
STT
|
Nội dung đánh giá
|
Rất
tốt
|
Tốt
|
Tạm
được
|
Kém
|
Rất
kém
|
I Quý khách đánh giá thế
nào về dịch vụ hướng dẫn du lịch cộng đồng
|
1
|
Người hướng dẫn du lịch cộng đồng
có sức khỏe, tác phong đảm bảo công tác hướng dẫn
|
|
|
|
|
|
2
|
Người hướng dẫn du lịch cộng đồng
tôn trọng văn hóa, ứng xử của khách du lịch từ các vùng miền đến với địa
phương.
|
|
|
|
|
|
3
|
Người hướng dẫn du lịch cộng đồng
có kiến thức chuyên sâu về môi trường sinh thái, văn hóa bản địa tại địa
phương, đặc điểm tâm lý, kỹ năng giao tiếp ứng xử với cộng đồng dân cư địa
phương đang hướng dẫn.
|
|
|
|
|
|
4
|
Người hướng dẫn du lịch cộng đồng đặt
sự an toàn và an ninh của khách du lịch lên hàng đầu.
|
|
|
|
|
|
5
|
Người hướng dẫn du lịch cộng đồng
có lưu ý về các vấn đề môi trường, xã hội và văn hóa tại địa phương cho khách
du lịch để nhằm bảo vệ các tài nguyên và giá trị tự nhiên và văn hóa.
|
|
|
|
|
|
6
|
Người hướng dẫn du lịch cộng đồng
mang đủ vật dụng hướng dẫn: Micro, bút chỉ dẫn, bộ sơ cấp cứu, bộ đàm, điện
thoại di động; vật dụng giới thiệu, quảng bá sản phẩm địa phương.
|
|
|
|
|
|
7
|
Người hướng dẫn du lịch cộng đồng
thực hiện nguyên tắc quản lý chất thải tại điểm du lịch cộng đồng.
|
|
|
|
|
|
II Quý khách đánh giá thế
nào về điểm thông tin du lịch cộng đồng tại điểm, khu du lịch cộng đồng
|
8
|
Có vị trí dễ tiếp cận và thuận tiện
trong khuôn viên của điểm, khu du lịch cộng đồng tại địa phương.
|
|
|
|
|
|
9
|
Thiết kế bên ngoài của điểm thông
tin du lịch làm nổi bật đặc trưng văn hóa cộng đồng.
|
|
|
|
|
|
10
|
Cơ sở vật chất và trang thiết bị đầy
đủ, đáp ứng nhu cầu của du khách.
|
|
|
|
|
|
11
|
Khu vực trưng bày có các bảng thông
tin thuyết minh, có mô hình và đồ tạo tác (trưng bày sản phẩm truyền thống của
cộng đồng địa phương).
|
|
|
|
|
|
12
|
Nhân viên làm việc tại điểm thông
tin đáp ứng yêu cầu về tác phong, thái độ, kỹ năng giao tiếp ứng xử và chuyên
môn nghiệp vụ.
|
|
|
|
|
|
III Quý khách đánh giá thế
nào về dịch vụ ăn uống tại điểm, khu du lịch cộng đồng
|
13
|
Thực đơn có sẵn thông tin về giá cả
thực phẩm ăn uống.
|
|
|
|
|
|
14
|
Các bữa ăn cung cấp đảm bảo đúng thời
gian.
|
|
|
|
|
|
15
|
Sử dụng thực phẩm an toàn và các
nguyên vật liệu truyền thống của địa phương; không được phép sử dụng động vật
hoang dã theo quy định hiện hành.
|
|
|
|
|
|
16
|
Khu vực chuẩn bị thực phẩm và ăn uống
luôn được duy trì sạch sẽ.
|
|
|
|
|
|
17
|
Động vật (vật nuôi và dịch hại) được
cách ly bên ngoài kho bảo quản, khu vực nấu ăn và khu vực ăn uống.
|
|
|
|
|
|
18
|
Tổ chức cho khách du lịch tham gia
chuẩn bị bữa ăn và học các kỹ thuật nấu ăn truyền thống.
|
|
|
|
|
|
19
|
Thường xuyên kiểm soát và cải tiến
chất lượng, nhận đóng góp và phản hồi của khách du lịch về trải nghiệm ăn uống,
khuyến khích khách du lịch tích cực tham gia vào quá trình phản hồi.
|
|
|
|
|
|
20
|
Đáp ứng nhu cầu ăn kiêng, ăn chay của
khách du lịch.
|
|
|
|
|
|
21
|
Sử dụng tối đa các sản phẩm phân hủy
sinh học tự nhiên khi phục vụ và đóng gói thực phẩm.
|
|
|
|
|
|
IV Quý khách đánh giá thế
nào về dịch vụ lưu trú tại điểm, khu du lịch cộng đồng
|
22
|
Cung cấp nơi lưu trú an toàn và sạch
sẽ cho khách du lịch, đảm bảo trải nghiệm cuộc sống cộng đồng.
|
|
|
|
|
|
23
|
Khi đến lưu trú, khách du lịch được
thông báo các yêu cầu về an toàn, an ninh và hành vi ứng xử.
|
|
|
|
|
|
24
|
Phòng tắm và nhà vệ sinh có sự
riêng tư và thông gió đầy đủ, sẵn sàng cho khách du lịch sử dụng.
|
|
|
|
|
|
25
|
Không có động vật ở trang trại vào
các công trình lưu trú của khách du lịch.
|
|
|
|
|
|
26
|
Chủ cơ sở lưu trú cần có nhiều kinh
nghiệm về văn hóa truyền thống của địa phương và có sự trao đổi kiến thức giữa
chủ nhà và khách du lịch.
|
|
|
|
|
|
27
|
Tất cả các khu vực lưu trú và công
trình cho khách du lịch sử dụng đều có hướng dẫn về phòng cháy chữa cháy và
thủ tục khẩn cấp, hiển thị ở vị trí nổi bật.
|
|
|
|
|
|
28
|
Khuyến khích và tiếp thu phản hồi của
khách du lịch về chỗ ở.
|
|
|
|
|
|
V Quý khách đánh giá thế
nào về dịch vụ vui chơi, giải trí tại điểm, khu
du lịch cộng đồng
|
29
|
Nội quy rõ ràng, có nơi đón tiếp khách
du lịch, gửi đồ dùng cá nhân.
|
|
|
|
|
|
30
|
Người hướng dẫn/nhân viên phục vụ
phù hợp với từng loại dịch vụ vui chơi giải trí; thái độ phục vụ văn minh, lịch
sự; mặc đồng phục và đeo biển tên trên áo.
|
|
|
|
|
|
31
|
Niêm yết giá, bán đúng giá niêm yết
và nhận thanh toán bằng thẻ do ngân hàng phát hành.
|
|
|
|
|
|
32
|
Nhà vệ sinh thuận tiện, sạch sẽ, được
thông gió và đủ ánh sáng.
|
|
|
|
|
|
33
|
Giữ nguyên bản các trò chơi dân
gian truyền thống mang đậm bản sắc văn hóa của cộng đồng, địa phương.
|
|
|
|
|
|
34
|
Sử dụng các nguyên vật liệu có sẵn
tại địa phương để làm dụng cụ trò chơi.
|
|
|
|
|
|
35
|
Quà tặng sử dụng các sản phẩm có
nguồn gốc từ địa phương.
|
|
|
|
|
|
36
|
Hệ thống phòng cháy, chữa cháy và
những quy định an toàn cụ thể đối với khách du lịch.
|
|
|
|
|
|
VI Quý khách đánh giá thế
nào về hoạt động trình diễn văn hóa, nghệ thuật truyền thống tại điểm, khu du
lịch cộng đồng
|
37
|
Biểu diễn nghệ thuật tại nhà
sàn/nhà ở theo kiến trúc truyền thống của cộng đồng dân tộc.
|
|
|
|
|
|
38
|
Người trình diễn là thành viên cộng
đồng, có kiến thức và kỹ năng trình thành thục, có khả năng thể hiện tiết mục
bằng tiếng dân tộc của mình.
|
|
|
|
|
|
39
|
Đội ngũ tổ chức, biểu diễn có thái
độ thân thiện, kỹ năng giao tiếp đa văn hóa.
|
|
|
|
|
|
40
|
Sử dụng trang phục truyền thống dân
tộc khi trình diễn.
|
|
|
|
|
|
41
|
Tiết mục trình diễn và thiết kế,
trang trí sân khấu phù hợp với bản sắc văn hóa cộng đồng, địa phương.
|
|
|
|
|
|
42
|
Người dẫn chương trình phải làm nổi
bật giá trị, ý nghĩa của hoạt động trình diễn.
|
|
|
|
|
|
43
|
Khả năng biểu diễn các tiết mục văn
nghệ của người dân địa phương đảm bảo yêu cầu về chất lượng trình diễn, thu
hút khách du lịch, tạo được ấn tượng tốt đẹp.
|
|
|
|
|
|
VI Quý khách đánh giá thế
nào về dịch vụ mua sắm sản phẩm địa phương tại điểm, khu du lịch cộng đồng
|
44
|
Cung cấp thông tin rõ ràng về nguồn
gốc, thành phần và chất lượng hàng hóa.
|
|
|
|
|
|
45
|
Niêm yết giá, bán đúng giá niêm yết
và nhận thanh toán bằng thẻ tín dụng.
|
|
|
|
|
|
46
|
Có quy định rõ ràng về điều kiện đổi,
trả, tiêu chuẩn khi sử dụng sản phẩm.
|
|
|
|
|
|
47
|
Cảnh quan khu mua sắm sản phẩm địa
phương sạch, đẹp, ấn tượng cho khách du lịch đến tham quan mua sắm.
|
|
|
|
|
|
48
|
Mẫu mã các loại hàng hóa xuất xứ từ
địa phương phải được thiết kế mạng đậm nét văn hóa bản địa. Khuyến khích các
sản phẩm thủ công.
|
|
|
|
|
|
49
|
Sử dụng nguyên liệu và nhân lực của
địa phương, có sản xuất tại chỗ phục vụ khách du lịch.
|
|
|
|
|
|
50
|
Hình thành thông điệp gây ấn tượng về
việc thiết kế/chế biến/sáng tạo/thực hiện ra sản phẩm bày bán, giúp khách du
lịch cảm nhận sự độc đáo, ấn tượng, khác biệt với các sản phẩm mua sắm ở địa
phương khác.
|
|
|
|
|
|
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] ASEAN Community Based Tourism
standard (Tiêu chuẩn ASEAN về du lịch dựa vào cộng đồng) - 2016.
[2] Bộ công cụ Hướng dẫn giảm
nghèo thông qua Du lịch, Tổ chức lao động Quốc tế (ILO), Bản tiếng Việt, ISBN
798 - 604 - 0469 - 6, Hà Nội - 2012.
[3] Bộ quy tắc ứng xử văn minh
du lịch, số 718/QĐ-BVHTTDL ngày 02 tháng 03 năm 2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
[4] Bộ tiêu chí đánh giá điểm đến
du lịch, số 4640/QĐ-BVHTTDL ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
[5] Thông tư quy định chi tiết
một số điều của Luật du lịch số 6/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017.
[6] Tiêu chuẩn Du lịch Bền vững
GSTC, Hội đồng Du lịch Bền vững Toàn cầu, Phiên bản thứ 3, ngày 21 tháng 12 năm
2006.
[7] Tiêu chuẩn nghề Du lịch Việt
Nam, Hướng dẫn du lịch VTOS, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Hà Nội-2015.
[8] Tài liệu hướng dẫn vận hành
Trung tâm thông tin du lịch Việt Nam, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Chương
trình phát triển năng lực du lịch có trách nhiệm với môi trường và xã hội do
Liên minh Châu Âu tài trợ, Hà Nội.
[9] Tài liệu hướng dẫn phát triển
du lịch cộng đồng, Viện Nghiên cứu và phát triển Ngành nghề nông thôn Việt Nam,
Hà Nội - 2012.
[10] Luật Du lịch số
09/2017/QH14.
[11] Nghị định số 79/2012/NĐ-CP
của Chính phủ: Quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người
đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
* Tiêu chí khuyến
khích áp dụng