ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
38/2015/QĐ-UBND
|
Đồng
Nai, ngày 04 tháng 11 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH XÉT TẶNG DANH HIỆU NGHỆ NHÂN NHÂN DÂN, NGHỆ
NHÂN ƯU TÚ, NGHỆ NHÂN, THỢ GIỎI, NGƯỜI CÓ CÔNG ĐƯA NGHỀ VỀ ĐỊA PHƯƠNG TỈNH ĐỒNG
NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Thi đua Khen thưởng ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thi đua Khen thưởng ngày 14/6/2005;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thi đua Khen thưởng ngày 16/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày
21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Nghị định số 123/2014/NĐ-CP ngày
25/12/2014 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”,
“Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại
Tờ trình số 2485/TTr-SCT ngày 31/8/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về xét tặng danh
hiệu Nghệ nhân Nhân dân, Nghệ nhân Ưu tú, Nghệ nhân, Thợ giỏi, Người có công
đưa nghề về địa phương tỉnh Đồng Nai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký, thay
thế Quyết định số 04/2008/QĐ-UBND ngày 14/01/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng
Nai ban hành Quy định tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục xét tặng danh hiệu Nghệ
nhân, Thợ giỏi, Người có công đưa nghề về địa phương tỉnh Đồng Nai và Quyết định
số 11/2012/QĐ-UBND ngày 22/02/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc sửa
đổi, bổ sung Quyết định số 04/2008/QĐ-UBND .
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Công
Thương, Tài chính, Nội vụ; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố
Biên Hòa và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Vĩnh
|
QUY ĐỊNH
XÉT TẶNG DANH HIỆU NGHỆ NHÂN NHÂN DÂN, NGHỆ NHÂN ƯU TÚ, NGHỆ
NHÂN, THỢ GIỎI, NGƯỜI CÓ CÔNG ĐƯA NGHỀ VỀ ĐỊA PHƯƠNG TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2015/QĐ-UBND ngày 05/11/2015 của UBND tỉnh
Đồng Nai)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục đích
1. Nhằm ghi nhận, biểu dương và tôn vinh công
lao đóng góp của những nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề về địa
phương trong việc góp phần gìn giữ và phát triển ngành nghề công nghiệp, tiểu
thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
2. Khuyến khích, động viên nghệ nhân, thợ giỏi
thi đua nghiên cứu, sáng tạo, sản xuất ra nhiều sản phẩm có giá trị kinh tế, kỹ
thuật và mỹ thuật, phục vụ tiêu dùng và xuất khẩu.
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định đối
tượng, tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”,
“Nghệ nhân Ưu tú”, “Nghệ nhân” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ; xét tặng
danh hiệu “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương” trong lĩnh vực
ngành nghề quy định tại Khoản 1, Điều 5 Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày
21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công (trừ Điểm e, Điểm g).
2. Quy định này áp dụng đối
với cá nhân đang hoạt động sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa
bàn tỉnh Đồng Nai tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ, hợp tác xã, hộ kinh doanh
thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, thuộc ngành nghề quy định tại
Khoản 1, Điều 5 Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến
công (trừ Điểm e, Điểm g).
3. Các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động
xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú”, “Nghệ nhân”, “Thợ
giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương”.
Điều 3. Nguyên tắc xét tặng
1. Danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu
tú”, “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi” chỉ xét tặng một lần cho một người, không có hình
thức truy tặng.
2. Việc xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”,
“Nghệ nhân Ưu tú”, “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa
phương” được tổ chức công khai, minh bạch, tuân thủ các quy định của pháp luật
và do Hội đồng xét tặng được thành lập theo quyết định của cấp có thẩm quyền
(sau đây gọi tắt là Hội đồng) thẩm định và xét chọn hồ sơ, trình cấp có thẩm
quyền quyết định.
3. Trường hợp một người đề nghị xét từ 02 danh
hiệu trở lên thì xét tặng như sau:
a) Nếu đủ tiêu chuẩn xét tặng 02 danh hiệu Nghệ nhân
trở lên (khác ngành nghề) thì xét cả 02 danh hiệu trở lên.
b) Nếu đủ cả 02 tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu Thợ
giỏi và Nghệ nhân (cùng ngành nghề) thì xét cả 02 danh hiệu.
c) Nếu đủ tiêu chuẩn xét tặng 03 danh hiệu trở
lên, gồm danh hiệu Thợ giỏi, Nghệ nhân, Người có công đưa nghề về địa phương
thì xét tặng cả 03 danh hiệu trở lên.
d) Nếu đủ tiêu chuẩn xét tặng là người có công
đưa 02 nghề khác nhau trở lên thì xét cả 02 danh hiệu trở lên là Người có công
đưa nghề về địa phương. Trường hợp cùng một ngành nghề, nhưng một người có khả
năng đưa nghề về địa bàn 02 huyện trở lên thuộc địa bàn tỉnh Đồng Nai thì được
xét cả 02 danh hiệu trở lên.
4. Người bị kỷ luật buộc thôi việc hoặc bị truy
cứu trách nhiệm hình sự không được xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”,
“Người có công đưa nghề về địa phương”; trường hợp đã xét tặng thì phải đình chỉ
hoặc thu hồi giấy chứng nhận hoặc bằng công nhận.
Chương II
TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG DANH
HIỆU NGHỆ NHÂN NHÂN DÂN, NGHỆ NHÂN ƯU TÚ, NGHỆ NHÂN, THỢ GIỎI, NGƯỜI CÓ CÔNG
ĐƯA NGHỀ VỀ ĐỊA PHƯƠNG
Điều 4. Tiêu chuẩn xét tặng
danh hiệu Nghệ nhân Nhân dân
Danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân” được xét tặng cho
cá nhân đã được Nhà nước phong tặng danh hiệu “Nghệ nhân Ưu tú” và đạt các tiêu
chuẩn sau:
1. Trung thành với tổ quốc Việt Nam xã hội chủ
nghĩa; chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước;
nội quy, quy chế của cơ quan, đơn vị, tổ chức, địa phương.
2. Có phẩm chất đạo đức tốt, gương mẫu trong cuộc
sống; tâm huyết, tận tụy với nghề, được đồng nghiệp và quần chúng mến mộ, kính
trọng.
3. Có tri thức, kỹ năng đặc biệt xuất sắc, có
công lớn trong việc bảo vệ và phát huy giá trị nghề thủ công mỹ nghệ của cả nước,
cụ thể:
a) Nắm giữ kỹ năng, bí quyết; truyền nghề, dạy
nghề cho từ 150 cá nhân trở lên, trừ trường hợp nghề đặc thù hoặc đã đào tạo 01
cá nhân được Nhà nước phong tặng danh hiệu “Nghệ nhân Ưu tú”;
b) Sau khi đã được phong tặng danh hiệu “Nghệ
nhân Ưu tú”, nghệ nhân phải trực tiếp thiết kế, chế tác được 02 sản phẩm, tác
phẩm mới có giá trị kinh tế, kỹ thuật và mỹ thuật, đạt giải thưởng hoặc được tổ
chức Nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp chứng nhận đạt
thành tích tại các cuộc thi, hội chợ, triển lãm trong nước và Quốc tế được Thủ
tướng Chính phủ cho phép tổ chức.
4. Có thời gian hoạt động trong nghề từ 20 năm
trở lên.
Điều 5. Tiêu chuẩn xét tặng
danh hiệu Nghệ nhân Ưu tú
Danh hiệu “Nghệ nhân Ưu tú” được
xét tặng cho cá nhân đã được UBND tỉnh phong tặng danh hiệu Nghệ nhân và đạt đủ
các tiêu chuẩn sau:
1. Các tiêu chuẩn quy định tại Khoản 1, Khoản 2,
Điều 4 Quy định này.
2. Có tri thức, kỹ năng đặc biệt xuất sắc, có
công lớn trong việc bảo vệ và phát huy giá trị nghề thủ công mỹ nghệ của địa
phương, cụ thể:
a) Nắm giữ kỹ năng, bí quyết; truyền nghề, dạy
nghề cho từ 100 cá nhân trở lên, trừ trường hợp nghề đặc thù.
b) Trực tiếp thiết kế, chế tác được ít nhất 10 sản
phẩm, tác phẩm có giá trị kinh tế, kỹ thuật và mỹ thuật cao.
3. Đã có tác phẩm, sản phẩm đạt một trong các
tiêu chí sau:
a) Được giải thưởng hoặc được tổ chức Nhà nước,
tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp chứng nhận đạt thành tích tại
các cuộc thi, hội chợ, triển lãm trong nước và Quốc tế được Thủ tướng Chính phủ
cho phép tổ chức;
b) Được chọn trưng bày trong các bảo tàng, công
trình văn hóa, di tích lịch sử hoặc các sự kiện lớn của đất nước;
c) Được chọn làm mẫu phục vụ công tác giảng dạy
tại các trường mỹ thuật hoặc dạy nghề;
d) Được sử dụng vào công trình phục chế di tích
lịch sử, văn hóa được chính quyền địa phương nơi có di tích lịch sử, văn hóa
xác nhận.
4. Có thời gian hoạt động trong nghề từ 15 năm
trở lên.
Điều 6. Tiêu chuẩn xét tặng
danh hiệu Nghệ nhân
Danh hiệu Nghệ nhân được xét tặng cho cá nhân đã
được UBND tỉnh phong tặng danh hiệu Thợ giỏi và đạt đủ các tiêu chuẩn sau:
1. Các tiêu chuẩn quy định tại Khoản 1, Khoản 2,
Điều 4 Quy định này.
2. Là thợ giỏi tiêu biểu xuất sắc đã được công
nhận danh hiệu Thợ giỏi cấp tỉnh; có trình độ kỹ năng, kỹ xảo nghề nghiệp điêu
luyện, sáng tác, thiết kế được ít nhất 05 mẫu sản phẩm đạt trình độ nghệ thuật
cao mà người thợ lành nghề khác không làm được; trực tiếp làm ra ít nhất 10 tác
phẩm có giá trị kinh tế, kỹ thuật, mỹ thuật cao.
3. Có sản phẩm đáp ứng được một trong các yêu cầu
sau:
a) Sản phẩm đạt giải thưởng hoặc được tổ chức
Nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp chứng nhận đạt
thành tích tại các hội chợ, triển lãm trong và ngoài tỉnh; đạt giải thưởng tại
các cuộc thi sản phẩm thủ công mỹ nghệ do các cơ quan, đơn vị, hiệp hội nghề cấp
tỉnh tổ chức;
b) Sản phẩm được chọn trưng bày trong các bảo
tàng, công trình văn hóa, phục chế di tích lịch sử;
c) Sản phẩm được chọn làm mẫu phục vụ công tác
giảng dạy tại các trường mỹ thuật, đào tạo nghề.
4. Có thành tích trong việc giữ gìn và phát triển
nghề; tham gia đào tạo truyền nghề cho lao động tại địa phương.
5. Có thời gian hoạt động trong nghề từ 10 năm
trở lên.
6. Những người do đặc thù của nghề, chưa đủ thâm
niên nghề theo quy định, vẫn được xem xét công nhận danh hiệu Nghệ nhân.
Điều 7. Tiêu chuẩn xét tặng
danh hiệu Thợ giỏi
Đối tượng đề nghị xét tặng danh hiệu Thợ giỏi phải
đạt các tiêu chuẩn sau:
1. Các tiêu chuẩn quy định tại Khoản 1, Khoản 2,
Điều 4 Quy định này.
2. Là thợ lành nghề, làm việc có năng suất, chất
lượng cao (đối với những ngành nghề không thuộc lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ),
có trình độ kỹ năng, kỹ xảo nghề nghiệp, có khả năng làm ra những sản phẩm có
trình độ kỹ thuật, mỹ thuật cao (đối với lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ) mà người
thợ bình thường khác không làm được, cụ thể:
a) Trực tiếp làm ra ít nhất 05 sản phẩm đạt
trình độ kỹ thuật, mỹ thuật cao được Hội đồng cơ sở thừa nhận và được tập thể
cùng làm việc nhiều năm ở cơ sở nhất trí suy tôn (đối với lĩnh vực nghề thủ
công mỹ nghệ);
b) Là người làm việc ở một công đoạn sản xuất
hay sản xuất hoàn chỉnh sản phẩm (không phải trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ
nghệ) có năng suất cao hơn người thợ bình thường khác từ 1,5 lần, được Hội đồng
cấp cơ sở thừa nhận những người cùng làm việc nhất trí suy tôn.
3. Có thời gian hoạt động trong ngành nghề quy định
tại Điều 2 Quy định này từ 05 năm trở lên.
Điều 8. Tiêu chuẩn xét tặng
danh hiệu Người có công đưa nghề về địa phương
1. Các tiêu chuẩn quy định
tại Khoản 1, Khoản 2, Điều 4 Quy định này.
2. Có tri thức, kỹ năng,
am hiểu về nghề, có công lớn trong việc đưa nghề, truyền nghề
về địa phương.
3. Nghề được du nhập về địa
phương là nghề mới được đưa về từ địa bàn huyện, thị xã, thành phố này sang địa
bàn huyện, thị xã, thành phố khác trong phạm vi địa bàn tỉnh Đồng Nai hoặc từ tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương về địa bàn tỉnh Đồng Nai. Sản phẩm phải được thị
trường chấp nhận, thời gian duy trì và phát triển nghề mới tối thiểu là 02 năm,
quy mô về lao động tối thiểu đối với nghề mới phải đạt từ 50 người trở lên.
Chương III
NHIỆM VỤ, NGUYÊN TẮC LÀM
VIỆC, THÀNH PHẦN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG
Điều 9. Nhiệm vụ, nguyên tắc
làm việc, thành phần của Hội đồng xét tặng
1. Hội đồng xét tặng có nhiệm vụ:
a) Tổ chức việc xét tặng bảo đảm đúng quy định tại
Quy định này;
b) Công bố kết
quả xét tặng trên các phương tiện thông tin đại chúng để lấy ý kiến Nhân dân (đối
với xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú”);
c) Hoàn chỉnh hồ sơ xét tặng, trình cấp có thẩm
quyền quyết định;
d) Xem xét, giải quyết các kiến nghị liên quan tới
việc xét tặng.
2. Hội đồng xét tặng làm việc theo nguyên tắc:
a) Dân chủ, công khai, minh bạch và đúng quy định
của pháp luật về thi đua, khen thưởng;
b) Cuộc họp của Hội đồng xét tặng được tổ chức
khi có ít nhất 75% thành viên Hội đồng tham dự, trong đó có Chủ tịch Hội đồng
hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng được ủy quyền. Tổ thư ký có trách nhiệm lấy ý kiến
thành viên Hội đồng vắng mặt bằng phiếu bầu quy định tại phụ lục ban hành kèm
theo Quy định này;
c) Hội đồng cấp tỉnh xét tặng danh hiệu “Nghệ
nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương” chỉ xét các hồ sơ do
UBND cấp huyện trình;
d) Hội đồng cấp tỉnh xét chọn danh sách cá nhân
đạt từ 90% số phiếu thành viên đồng ý trở lên trên tổng số thành viên Hội đồng,
trình Hội đồng chuyên ngành cấp bộ xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Ưu tú”, “Nghệ
nhân Nhân dân”;
đ) Hội đồng cấp tỉnh xét tặng
danh hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương” gửi Sở
Nội vụ trình UBND tỉnh danh sách cá nhân đạt từ 75% số phiếu thành viên đồng ý
trở lên trên tổng số thành viên Hội đồng;
e) Hội đồng cấp cơ sở xét tặng danh hiệu “Nghệ
nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương” trình UBND cấp huyện
danh sách cá nhân đạt từ 75% số phiếu thành viên đồng ý trở lên trên tổng số
thành viên Hội đồng;
g) Thành viên Hội đồng xét tặng không đồng thời
là đối tượng đề nghị xét tặng;
h) Hội đồng tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm
vụ.
Điều 10. Hội đồng cấp tỉnh
xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú”
1. Hội đồng cấp tỉnh xét tặng danh hiệu “Nghệ
nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú” do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai quyết định thành lập theo đề nghị
của Sở Công Thương, có từ 09 đến 11 thành viên. Thành phần Hội đồng cấp tỉnh gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Phó Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo Sở Công
Thương.
c) Các Ủy viên Hội đồng là đại diện cơ quan quản
lý Nhà nước về thi đua khen thưởng cùng cấp; tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức
xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp; một số nghệ nhân và chuyên gia có uy tín,
am hiểu chuyên sâu về nghề liên quan đến công tác xét tặng.
2. Chủ tịch Hội đồng hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng
được ủy quyền quyết định thành lập Tổ thư ký giúp việc cho Hội đồng.
3. Cơ quan Thường trực của Hội đồng cấp tỉnh là
Sở Công Thương, Hội đồng cấp tỉnh xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ
nhân Ưu tú” sử dụng con dấu của UBND tỉnh
Đồng Nai.
Điều 11. Hội đồng cấp tỉnh
xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa
phương”
1. Hội đồng cấp tỉnh xét tặng danh hiệu “Nghệ
nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương” do Chủ tịch UBND tỉnh
Đồng Nai quyết định thành lập theo đề nghị của Sở Công Thương, có từ 07 đến 09
thành viên. Thành phần Hội đồng cấp tỉnh gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Phó Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo Sở Công
Thương;
c) Các Ủy viên Hội đồng:
- Đại diện Sở Nội vụ: Ủy viên;
- Đại diện Trung tâm Khuyến công: Ủy viên;
- Đại diện các Hiệp hội nghề nghiệp cấp tỉnh: Ủy
viên;
- Đại diện nghệ nhân đã được UBND tỉnh công nhận:
Ủy viên.
2. Chủ tịch Hội đồng hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng
được ủy quyền quyết định thành lập Tổ thư ký giúp việc cho Hội đồng.
3. Cơ quan thường trực của Hội đồng cấp tỉnh là
Sở Công Thương. Hội đồng cấp tỉnh xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”,
“Người có công đưa nghề về địa phương” sử dụng con dấu của Sở Công Thương.
Điều 12. Hội đồng cấp cơ sở
xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa
phương”
1. Hội đồng cấp cơ sở gồm có Hội đồng đơn vị (doanh
nghiệp, hợp tác xã) hoặc Hội đồng cấp xã (xã, phường, thị trấn) do Chủ tịch
UBND cấp huyện (các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa) quyết định
thành lập, có từ 05 đến 07 thành viên. Thành phần Hội đồng cấp cơ sở gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo Phòng Kinh tế/Kinh
tế và Hạ tầng;
b) Phó Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo UBND cấp
xã/Thủ trưởng đơn vị;
c) Các Ủy viên Hội đồng:
- Phụ trách công tác thi đua, khen thưởng: Ủy
viên;
- Đại diện Ban Chấp hành Công đoàn (đối với đơn
vị) hoặc đại diện Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam xã, phường, thị trấn (đối với
UBND cấp xã): Ủy viên;
- Phụ trách công tác kỹ thuật (đối với đơn vị)
hoặc cán bộ theo dõi công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp (đối với UBND cấp xã): Ủy
viên;
- Đại diện Hội nghề nghiệp cấp huyện (nếu có): Ủy
viên;
- Đại diện nghệ nhân, thợ giỏi đã được xét tặng
các danh hiệu (nếu có): Ủy viên.
2. Chủ tịch Hội đồng quyết định thành lập Tổ thư
ký giúp việc cho Hội đồng.
3. Hội đồng cấp cơ sở sử dụng
con dấu của UBND cấp xã/đơn vị.
Chương IV
HỒ SƠ, QUY TRÌNH VÀ THỦ
TỤC ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU “NGHỆ NHÂN NHÂN DÂN”, “NGHỆ NHÂN ƯU TÚ” CỦA HỘI
ĐỒNG CẤP TỈNH
Điều 13. Hồ sơ đề nghị xét
tặng
1. Hồ sơ đề nghị xét tặng của cá nhân bao gồm:
a) Giấy đề nghị xét tặng
danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú” theo Mẫu số 10 quy định tại phụ
lục ban hành kèm theo Quy định này;
b) Bản khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu
“Nghệ nhân Nhân dân” theo Mẫu số 01 và bản khai
thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Ưu tú” theo Mẫu số 02 quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Quy định
này;
c) Có một trong các tài liệu chứng minh những
đóng góp đối với việc giữ gìn, truyền nghề, dạy nghề: Băng hoặc đĩa hình hoặc ảnh
mô tả các kỹ năng, kỹ xảo đang nắm giữ hoặc bản chứng thực trong trường hợp cá
nhân nộp hồ sơ qua đường bưu điện, bản photocopy (có bản gốc để đối chiếu)
trong trường hợp cá nhân nộp trực tiếp giấy chứng nhận, quyết định tặng thưởng huân chương, huy chương, giải thưởng, bằng
khen hoặc các tài liệu khác liên quan.
2. Hồ sơ của Hội đồng cấp tỉnh trình Hội đồng
chuyên ngành cấp bộ gồm:
a) Tờ trình của Hội đồng cấp tỉnh theo Mẫu số 04 quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Quy định
này;
b) Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ
nhân Nhân dân”, ‘‘Nghệ nhân Ưu tú” theo Mẫu số 07
quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Quy định này, kèm theo hồ sơ cá nhân quy
định tại Khoản 1 Điều này;
c) Biên bản họp Hội đồng cấp
tỉnh theo Mẫu số 08 quy
định tại phụ lục ban hành kèm theo Quy định này; phiếu bầu của thành viên Hội đồng
theo Mẫu số 05, số 06
quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Quy định
này; biên bản họp lấy ý kiến của cộng đồng dân cư ở cơ sở hoặc hội nghề nghiệp
theo Mẫu số 03 quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Quy định
này;
d) Tóm tắt thành tích của cá nhân theo danh sách
trình tại Điểm b Khoản này theo Mẫu số 09 quy định
tại phụ lục ban hành kèm theo Quy định này;
đ) Quyết định thành lập Hội đồng cấp tỉnh.
Điều 14. Nộp và tiếp nhận hồ
sơ đề nghị xét tặng
1. Cá nhân đề nghị xét tặng tự mình hoặc ủy quyền
(bằng văn bản có xác nhận của UBND cấp xã) cho cá nhân khác lập hồ sơ và gửi trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện 02 (hai) bộ hồ sơ đến Trung tâm Khuyến công trực
thuộc Sở Công Thương trước ngày 01 tháng 9 của năm trước năm đề nghị (theo
thông báo của Hội đồng cấp tỉnh).
2. Trung tâm Khuyến công có trách nhiệm thẩm định
về tính hợp lệ, đầy đủ của các giấy tờ, tài liệu của hồ sơ theo quy định và trả
lời bằng văn bản trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
Trong trường hợp cần bổ sung, chỉnh sửa các nội dung trong hồ sơ, Trung tâm
Khuyến công có văn bản hướng dẫn để cá nhân lập hồ sơ hoàn thiện và nộp lại chậm
nhất sau 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản hướng dẫn.
Điều 15. Quy trình, thủ tục
xét tặng ở Hội đồng cấp tỉnh
1. Cơ quan Thường trực của Hội đồng cấp tỉnh có
nhiệm vụ giúp Hội đồng thực hiện các công việc sau:
a) Trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập
Hội đồng cấp tỉnh xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú”;
b) Tổ chức lấy ý kiến của
cộng đồng dân cư ở cơ sở (xã, phường, thị trấn) nơi cá nhân đề nghị xét tặng
đang cư trú hoặc hội nghề nghiệp nơi cá nhân đề nghị xét tặng đang hoạt động để
đưa vào hồ sơ đề nghị xét tặng theo Mẫu số 03
quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Quy định này;
c) Thông báo danh sách các cá nhân đề nghị xét tặng
trên các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh; đăng tải danh sách, bản khai
thành tích của các cá nhân đề nghị xét tặng trên Cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh để lấy ý kiến Nhân dân trong thời
gian 15 ngày làm việc;
d) Gửi hồ sơ đề nghị xét tặng đến các thành viên
của Hội đồng cấp tỉnh và tổ chức cuộc họp của Hội đồng để xét chọn.
2. Hội đồng cấp tỉnh tổ chức thẩm định hồ sơ, tiến
hành xét chọn như sau:
a) Thẩm định nội dung của các tài liệu có trong
hồ sơ, xem xét việc đáp ứng tiêu chuẩn của cá nhân đối với từng danh hiệu “Nghệ
nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú” theo quy định
tại Quy định này;
b) Tiếp nhận, xử lý kiến nghị của tổ chức, cá
nhân (nếu có);
c) Tiến hành bỏ phiếu kín để chọn cá nhân có đủ
tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú” trình Hội
đồng chuyên ngành cấp bộ;
d) Thông báo công khai kết quả xét chọn trên Cổng
thông tin điện tử của UBND tỉnh và phương
tiện thông tin đại chúng của tỉnh trong
thời gian 15 ngày làm việc;
đ) Gửi văn bản báo cáo về
kết quả xét chọn của Hội đồng cấp tỉnh cùng với 05 (năm) bộ hồ sơ quy định tại
Khoản 2, Điều 15 Quy định này đến Hội đồng chuyên ngành cấp bộ theo thời gian
quy định trong kế hoạch xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu
tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ ban hành kèm theo Quyết định số
2007/QĐ-BCT ngày 05/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương;
e) Thông báo bằng văn bản kết quả xét chọn đến
cá nhân đã gửi hồ sơ đề nghị.
Chương V
HỒ SƠ, QUY TRÌNH VÀ THỦ
TỤC XÉT TẶNG DANH HIỆU “NGHỆ NHÂN”, “THỢ GIỎI”, “NGƯỜI CÓ CÔNG ĐƯA NGHỀ VỀ ĐỊA
PHƯƠNG” CỦA HỘI ĐỒNG CẤP TỈNH VÀ HỘI ĐỒNG CẤP CƠ SỞ
Điều 16. Hồ sơ đề nghị xét
tặng
1. Hồ sơ đề nghị xét tặng của cá nhân bao gồm:
a) Giấy đề nghị xét tặng
danh hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương” theo
Mẫu số 10a quy định tại
phụ lục ban hành kèm theo Quy định này;
b) Bản khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu
“Nghệ nhân” theo Mẫu số 2a, “Thợ giỏi” theo Mẫu số 2b, “Người có công đưa nghề về địa phương” theo
Mẫu số 2c quy định tại phụ lục ban hành kèm theo
Quy định này;
c) Có một trong các tài liệu chứng minh những
đóng góp đối với việc giữ gìn, truyền nghề, dạy nghề: Băng hoặc đĩa hình hoặc ảnh
mô tả các kỹ năng, kỹ xảo đang nắm giữ hoặc bản chứng thực trong trường hợp cá
nhân nộp hồ sơ qua đường bưu điện, bản photocopy (có bản gốc để đối chiếu)
trong trường hợp cá nhân nộp trực tiếp giấy chứng nhận, quyết định tặng thưởng giải thưởng, bằng khen hoặc các tài liệu
khác liên quan.
2. Hồ sơ của Hội đồng cấp cơ sở gửi UBND cấp huyện
gồm:
a) Tờ trình của Hội đồng cấp cơ sở đề nghị xét tặng
danh hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương” theo Mẫu số 4b quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Quy định
này;
b) Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ
nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương” theo Mẫu số 7a quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Quy
định này, kèm theo hồ sơ cá nhân quy định tại Khoản 1 Điều này;
c) Biên bản họp Hội đồng cấp
cơ sở theo Mẫu số 8a quy
định tại phụ lục ban hành kèm theo Quy định này; phiếu bầu của thành viên Hội đồng
theo Mẫu số 6a quy
định tại phụ lục ban hành kèm theo Quy định này;
d) Tóm tắt thành tích của
cá nhân theo danh sách trình tại Điểm b Khoản này, đối với danh sách đề nghị xét
tặng danh hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi” theo Mẫu số
9a, “Người có công đưa nghề về địa phương” theo
Mẫu số 9b quy định
tại phụ lục ban hành kèm theo Quy định này;
đ) Quyết định thành lập Hội đồng cấp cơ sở.
3. Hồ sơ của UBND cấp huyện trình Hội đồng cấp tỉnh
gồm:
a) Công văn của UBND cấp huyện đề nghị xét tặng
danh hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương” theo Mẫu số 4c quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Quy
định này;
b) Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân”,
“Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương” theo Mẫu số 7a quy định tại phụ lục ban hành kèm theo
Quy định này, kèm theo hồ sơ cá nhân quy định tại Khoản 1 Điều này;
c) Hồ sơ của Hội đồng cơ sở theo Khoản 2 Điều
này.
4. Hồ sơ của Hội đồng cấp tỉnh trình UBND tỉnh Đồng
Nai gồm:
a) Tờ trình của Hội đồng cấp tỉnh đề nghị UBND tỉnh
Đồng Nai tặng thưởng danh hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề
về địa phương” theo Mẫu số 4b quy định tại phụ lục
ban hành kèm theo Quy định này;
b) Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ
nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương” theo Mẫu số 7a quy định tại phụ lục ban hành kèm theo
Quy định này, kèm theo hồ sơ cá nhân quy định tại Khoản 1 Điều này;
c) Biên bản họp Hội đồng cấp tỉnh theo Mẫu số 8a quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Quy
định này; phiếu bầu của thành viên Hội đồng theo Mẫu
số 6a, quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Quy định này;
d) Tóm tắt thành tích của
cá nhân theo danh sách trình tại Điểm b Khoản này, đối với danh sách đề nghị
xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi” theo Mẫu
số 9a, “Người có công đưa nghề về địa phương”
theo Mẫu số 9b quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Quy định
này;
đ) Quyết định thành lập Hội đồng cấp tỉnh.
Điều 17. Nộp và tiếp nhận hồ
sơ đề nghị xét tặng
1. Cá nhân đề nghị xét tặng lập hồ sơ và gửi trực
tiếp đến UBND cấp xã, đơn vị nơi cá nhân đề nghị xét tặng đang cư trú, làm việc
02 (hai) bộ hồ sơ trước ngày 31 tháng 5 của năm xét tặng.
2. UBND cấp xã, đơn vị tiếp nhận hồ sơ đề nghị
xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa
phương” có trách nhiệm kiểm tra về tính hợp lệ, đầy đủ của các giấy tờ, tài liệu
của hồ sơ theo quy định. Trong trường hợp cần bổ sung, chỉnh sửa các tài liệu
trong hồ sơ, UBND cấp xã, đơn vị hướng dẫn để cá nhân lập hồ sơ hoàn thiện và nộp
lại chậm nhất sau 10 ngày làm việc.
3. Chậm nhất 07 ngày làm việc
sau khi có kết quả họp Hội đồng cơ sở xét chọn danh sách đề nghị xét tặng danh
hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương”, Hội đồng
cơ sở lập hồ sơ gửi trực tiếp đến Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng các huyện,
thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa. Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng có
trách nhiệm kiểm tra về tính hợp lệ, đầy đủ của các giấy tờ, tài liệu của hồ sơ
do Hội đồng cơ sở trình, tham mưu UBND cấp huyện lập hồ sơ theo quy định tại
Khoản 3, Điều 18 Quy định này gửi về Trung tâm Khuyến công thẩm định trình Hội
đồng cấp tỉnh.
4. UBND cấp huyện lập hồ sơ gửi trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện 04 (bốn) bộ hồ sơ đến Trung tâm Khuyến công trước ngày 30
tháng 7 của năm xét tặng.
5. Trung tâm Khuyến công có trách nhiệm thẩm định
theo quy định về tính hợp lệ, đầy đủ của các giấy tờ, tài liệu của hồ sơ do
UBND cấp huyện gửi và trả lời bằng văn bản trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ. Trong trường hợp cần bổ sung, chỉnh sửa các tài liệu
trong hồ sơ, Trung tâm Khuyến công thông báo bằng văn bản đến UBND cấp xã, đơn
vị để hướng dẫn cơ quan, đơn vị, cá nhân lập hồ sơ hoàn thiện và nộp lại chậm
nhất sau 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo.
Điều 18. Quy trình, thủ tục
xét tặng ở Hội đồng cấp cơ sở
1. Trên cơ sở đề nghị của UBND cấp xã hoặc đơn vị,
Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng trình Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định thành
lập Hội đồng cấp cơ sở xét chọn danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ
nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương”.
2. Hội đồng cấp cơ sở thực hiện các công việc
như sau:
a) Thẩm định nội dung của các tài liệu có trong
hồ sơ, xem xét việc đáp ứng tiêu chuẩn của cá nhân đối với từng danh hiệu theo quy định tại Điều 7, Điều 8, Điều 9 Quy định
này;
b) Tiếp nhận, xử lý kiến nghị của tổ chức, cá
nhân (nếu có) và tiến hành bỏ phiếu kín để chọn cá nhân có đủ tiêu chuẩn xét tặng
danh hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương”;
c) Gửi tài liệu, hồ sơ đề nghị xét tặng đến các
thành viên của Hội đồng cấp cơ sở và tổ chức cuộc họp của Hội đồng để xét chọn.
d) Hội đồng cấp cơ sở gửi văn bản báo cáo về kết quả xét chọn của Hội đồng
cấp cơ sở và 04 (bốn) bộ hồ sơ quy định tại Khoản 2, Điều 16 Quy định này đến
UBND cấp huyện.
đ) Thông báo bằng văn bản kết quả xét chọn đến
cá nhân đã gửi hồ sơ đề nghị.
Điều 19. Quy trình, thủ tục
xét tặng ở Hội đồng cấp tỉnh
1. Cơ quan Thường trực của Hội đồng cấp tỉnh có
nhiệm vụ giúp Hội đồng thực hiện các công việc sau:
a) Trình Chủ tịch UBND
tỉnh quyết định thành lập Hội đồng cấp tỉnh xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ
giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương”;
b) Tổ chức cho các thành viên Hội đồng khảo sát
thực tế tại nơi cá nhân đề nghị xét tặng đang làm việc trước khi tổ chức họp Hội
đồng cấp tỉnh;
c) Gửi tài liệu, hồ sơ đề nghị xét tặng đến các
thành viên của Hội đồng cấp tỉnh và tổ chức cuộc họp của Hội đồng để xét chọn.
2. Hội đồng cấp tỉnh tổ chức thẩm định hồ sơ, tiến
hành xét chọn như sau:
a) Thẩm định nội dung của các tài liệu có trong
hồ sơ, xem xét việc đáp ứng tiêu chuẩn của cá nhân đối với từng danh hiệu theo quy định tại Điều 7, Điều 8, Điều 9 Quy định
này;
b) Tiếp nhận, xử lý kiến nghị của tổ chức, cá
nhân (nếu có) và tiến hành bỏ phiếu kín để chọn cá nhân có đủ tiêu chuẩn xét tặng
danh hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương”;
c) Gửi văn bản báo cáo về
kết quả xét chọn của Hội đồng cấp tỉnh cùng với 02 (hai) bộ hồ sơ quy định tại
Khoản 4, Điều 16 Quy định này đến Sở Nội vụ trình UBND tỉnh quyết định.
Chương VI
THỜI GIAN XÉT TẶNG VÀ
KINH PHÍ THỰC HIỆN
Điều 20. Thời gian xét tặng
danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú”, “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”,
“Người có công đưa nghề về địa phương”
1. Thời gian Hội đồng cấp tỉnh tổ chức xét chọn
danh sách cá nhân để đề nghị Hội đồng chuyên ngành cấp bộ xét tặng danh hiệu
“Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú” được tổ chức vào tháng 10 của năm trước
năm đề nghị (theo thông báo của Hội đồng cấp tỉnh).
2. Thời gian tổ chức họp Hội đồng cấp tỉnh xét tặng
danh hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương” mỗi
năm một lần vào tháng 8 hàng năm.
3. Thời gian tổ chức họp Hội đồng cấp cơ sở xét
chọn danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có
công đưa nghề về địa phương” mỗi năm một lần vào tháng 6 hàng năm.
Điều 21. Kinh phí thực hiện
1. Kinh
phí tổ chức xét tặng và khen thưởng:
a) Kinh
phí tổ chức xét tặng và lễ trao tặng:
- Kinh phí triển khai các hoạt
động tổ chức xét tặng danh hiệu Nghệ nhân, Thợ giỏi, Người có công đưa nghề về
địa phương cấp cơ sở và các chi phí khác liên quan theo quy định của pháp luật
được bố trí từ nguồn kinh phí của UBND cấp xã/đơn vị.
- Kinh phí triển khai các hoạt
động của Hội đồng cấp tỉnh tổ chức xét chọn cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu
“Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú”; xét tặng danh hiệu Nghệ nhân, Thợ giỏi,
Người có công đưa nghề về địa phương; tổ chức lễ trao tặng các danh hiệu và các
chi phí khác liên quan theo quy định của pháp luật được bố trí từ nguồn kinh
phí khuyến công tỉnh.
b) Kinh phí khen thưởng:
- Kinh phí khen thưởng gồm chi phí in bằng khen;
làm khung; tiền thưởng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú”, “Nghệ
nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương” được bố trí từ nguồn
kinh phí thi đua khen thưởng các cấp.
2. Nội dung chi tổ chức xét
tặng
a) Định mức chi thẩm định hồ sơ (photo hồ sơ
bình chọn, rà soát thẩm định hồ sơ, cước phí bưu điện...) là 50.000 đồng/bộ
b) Chi phí thuê xe tổ chức
cho Hội đồng đi khảo sát thực tế.
c) Tổ chức lấy ý kiến cộng đồng dân cư ở cơ sở
hoặc hội nghề nghiệp đối với xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Nhân dân và Nghệ nhân
Ưu tú gồm: Chi cho các thành viên (người chủ trì là 200.000 đồng/buổi, thư ký
là 150.000 đồng/buổi, các đại biểu được mời tham dự 70.000 đồng/buổi), nước uống.
d) Chi tổ chức họp Hội đồng xét tặng gồm: Chi
cho các thành viên Hội đồng (Chủ tịch Hội đồng là 400.000 đồng/buổi, thành viên
là 300.000 đồng/buổi, thư ký là 200.000 đồng/buổi, các đại biểu được mời tham dự
là 100.000 đồng/buổi), nước uống, trang trí hội trường.
đ) Chi công
bố thông tin về kết quả xét chọn của Hội đồng trên các phương tiện thông tin đại
chúng (trên báo, đài phát thanh truyền hình) để lấy ý kiến Nhân dân đối với việc
xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Nhân dân, Nghệ nhân ưu tú.
e) Chi tổ chức lễ trao tặng gồm:
Thuê xe chở đại biểu về tham dự; hỗ trợ tiền ăn đối với đại biểu không hưởng
lương từ ngân sách, nước uống, thuê hội trường, trang trí hội trường, vòng hoa
cho các đại biểu nhận thưởng.
g) Chi phục vụ trực tiếp công
tác tổ chức: Văn phòng phẩm (photo tài liệu họp Hội đồng, trình khen...).
h) Chi
thưởng (Thợ giỏi là 01 lần mức lương tối thiểu chung/danh hiệu, Nghệ nhân và
Người có công đưa nghề về địa phương là 03 lần mức lương tối thiểu chung/danh
hiệu, Nghệ nhân Ưu tú là 06 lần mức lương tối thiểu chung/danh hiệu, Nghệ nhân
Nhân dân là 10 lần mức lương tối thiểu chung/danh hiệu).
Chương VII
QUYỀN LỢI VÀ TRÁCH NHIỆM
CỦA NGHỆ NHÂN NHÂN DÂN, NGHỆ NHÂN ƯU TÚ, NGHỆ NHÂN, THỢ GIỎI, NGƯỜI CÓ CÔNG ĐƯA
NGHỀ VỀ ĐỊA PHƯƠNG
Điều 22. Cơ quan ra quyết định
tặng thưởng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú”, “Nghệ nhân”, “Thợ
giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương”
1. Danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu
tú” do Chủ tịch nước phong tặng.
2. Danh hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có
công đưa nghề về địa phương” do Chủ tịch UBND tỉnh phong tặng.
Điều 23. Quyền lợi của Nghệ
nhân Nhân dân, Nghệ nhân Ưu tú, Nghệ nhân, Thợ giỏi, Người có công đưa nghề về
địa phương
1. Đối với Nghệ nhân Nhân dân, Nghệ nhân Ưu tú:
a) Được nhận huy hiệu, giấy chứng nhận của Chủ tịch
nước và tiền thưởng theo quy định tại Điểm h, Khoản 2, Điều 21 Quy định này;
b) Các quyền khác theo quy
định của pháp luật.
2. Đối với nghệ nhân
a) Được nhận bằng khen danh hiệu “Nghệ nhân” của
UBND tỉnh Đồng Nai và tiền thưởng theo quy định tại Điểm h, Khoản 2, Điều 21
Quy định này;
b) Được Hội đồng cấp tỉnh xét đề nghị Hội đồng
chuyên ngành cấp bộ xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú”
(nếu đáp ứng đủ điều kiện);
c) Được hỗ trợ kinh phí đăng ký bảo hộ quyền tác
giả, quyền sở hữu trí tuệ đối với những sản phẩm làm ra theo pháp luật hiện
hành;
d) Được tổ chức truyền, dạy nghề theo quy định của
pháp luật; được miễn các loại thuế trong hoạt động truyền và dạy nghề, thuế thu
nhập khi chuyển nhượng mẫu mã sáng tác cho đơn vị, cá nhân sản xuất;
đ) Được hỗ trợ đào tạo về nghiệp vụ sư phạm, thiết
kế, sáng tác, kỹ năng quản lý theo chương trình khuyến công được cấp có thẩm
quyền phê duyệt;
e) Được tham gia các hoạt động nghiên cứu, thiết
kế, cải tiến mẫu mã, tạo dáng sản phẩm, đổi mới công nghệ để nâng cao năng suất
lao động, đa dạng hóa sản phẩm, tiết kiệm năng lượng, giảm thiểu ô nhiễm môi
trường, nâng cao năng lực cạnh tranh từ nguồn kinh phí nghiên cứu khoa học của
tỉnh;
g) Các quyền khác theo quy định của
pháp luật.
3. Đối với thợ giỏi
a) Được nhận bằng khen danh hiệu “Thợ giỏi” của
UBND tỉnh Đồng Nai và tiền thưởng theo quy định tại Điểm h, Khoản 2, Điều 21
Quy định này;
b) Được đề nghị Hội đồng cấp tỉnh xét tặng danh
hiệu “Nghệ nhân” (nếu đáp ứng đủ điều kiện);
c) Được hỗ trợ kinh phí đăng ký bảo hộ quyền tác
giả, quyền sở hữu trí tuệ đối với những sản phẩm làm ra theo pháp luật hiện
hành;
d) Được tổ chức truyền, dạy nghề theo quy định của
pháp luật; được miễn các loại thuế trong hoạt động truyền và dạy nghề;
đ) Được hỗ trợ đào tạo về nghiệp vụ sư phạm, thiết
kế, sáng tác, kỹ năng quản lư theo chương trình khuyến công được cấp có thẩm
quyền phê duyệt;
e) Được mời tham gia các cuộc thi tay nghề, thợ
giỏi do Nhà nước tổ chức ở trong nước và Quốc tế;
g) Các quyền khác theo quy định của
pháp luật.
4. Đối với người có công
đưa nghề về địa phương
a) Được nhận bằng khen danh hiệu “Người có công
đưa nghề về địa phương” của UBND tỉnh Đồng Nai và tiền thưởng theo quy định tại
Điểm h, Khoản 2, Điều 21 Quy định này;
b) Các quyền khác theo quy
định của pháp luật.
Điều 24. Trách nhiệm của
Nghệ nhân Nhân dân, Nghệ nhân Ưu tú, Nghệ nhân, Thợ giỏi, Người có công đưa nghề
về địa phương
1. Tích cực giữ gìn, truyền nghề dạy
nghề; không ngừng hoàn thiện kỹ năng, kỹ xảo nghề; nghiên cứu giữ gìn, bảo
tồn và phát huy các giá trị văn hóa nghề truyền thống của dân tộc.
2. Cung cấp tài liệu, phổ biến kinh nghiệm sản
xuất; tích cực nghiên cứu cải tiến mẫu mã sản phẩm, đầu tư công nghệ sản xuất mới
nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, tiết kiệm năng lượng, hạ giá thành sản phẩm,
giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
3. Hưởng ứng tham gia hội chợ triển lãm trong nước
và ngoài nước, cuộc thi sáng tạo sản phẩm thủ công mỹ nghệ tỉnh Đồng Nai hàng
năm, các cuộc thi tay nghề trong nước và Quốc tế.
4. Các nghĩa vụ khác theo quy định
của pháp luật.
Điều 25. Quy định trách nhiệm
và xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại
1. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức hội nghề nghiệp
chịu trách nhiệm về nội dung xác nhận hồ sơ. Cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu
“Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú”, “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có
công đưa nghề về địa phương” chịu trách nhiệm về tính đúng đắn trong hồ sơ kê
khai.
2. Trường hợp phát hiện có hành vi khai man thì
bị tước danh hiệu và tùy thuộc mức độ vi phạm sẽ xử lý theo quy định của pháp
luật.
3. Tổ chức, cá nhân có quyền khiếu nại về kết quả
xét tặng các danh hiệu và việc vi phạm quy định, trình tự, thủ tục xét tặng
danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân” “Nghệ nhân Ưu tú”, “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người
có công đưa nghề về địa phương”. Đơn khiếu nại phải ghi rõ họ và tên, địa chỉ
và gửi cho Thủ trưởng cơ quan thành lập Hội đồng xét tặng cấp tương ứng.
4. Thủ trưởng cơ quan thành lập Hội đồng xét tặng
các danh hiệu có trách nhiệm nhận đơn, xem xét và trả lời đơn khiếu nại; không
xem xét đơn khiếu nại khi không có tên, địa chỉ rõ ràng hoặc mạo danh.
Chương VIII
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 26. Phân công trách
nhiệm
1. Sở Công Thương
a) Là cơ quan Thường trực
Hội đồng cấp tỉnh, thẩm định hồ sơ và tổ chức họp Hội đồng xét tặng danh hiệu
Nghệ nhân, Thợ giỏi, Người có công đưa nghề về địa phương;
b) Giới thiệu danh sách thành viên Hội đồng xét
tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú và Hội đồng xét tặng danh hiệu
Nghệ nhân, Thợ giỏi, Người có công đưa nghề về địa phương trình Chủ tịch UBND tỉnh
quyết định;
c) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND
cấp huyện tổ chức triển khai thực hiện việc xét tặng danh hiệu Nghệ nhân, Thợ
giỏi, Người có công đưa nghề về địa phương;
d) Chỉ đạo Trung tâm Khuyến
công trực tiếp làm đầu mối tiếp nhận và tổng hợp hồ sơ của Hội đồng cơ sở đề
nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân, Thợ giỏi, Người có công đưa nghề về địa
phương; xây dựng kế hoạch kinh phí phục vụ hoạt động xét tặng và tôn vinh Nghệ
nhân Nhân dân, Nghệ nhân Ưu tú, Nghệ nhân,Thợ giỏi, Người có công đưa nghề về địa
phương trình UBND tỉnh phê duyệt.
đ) Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra thực hiện Quy định
này.
2. Sở Nội vụ
Chỉ đạo Ban Thi đua Khen thưởng dự trù kinh phí
phân bổ từ nguồn ngân sách tỉnh hàng năm, để khen thưởng cho các cá nhân được tặng
thưởng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú”, “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”,
“Người có công đưa nghề về địa phương” và chịu trách nhiệm thực hiện các thủ tục
về khen thưởng như giấy chứng nhận, hiện vật khen thưởng, hình thức trao thưởng,…
cho các Nghệ nhân Nhân dân, Nghệ nhân Ưu tú, Nghệ nhân, Thợ giỏi, Người có công
đưa nghề về địa phương.
3. Sở Tài chính
Có trách nhiệm phối hợp với Sở Công Thương, Ban
Thi đua Khen thưởng tỉnh (Sở Nội vụ) cân đối, bố trí nguồn kinh phí để tổ chức
triển khai việc xét tặng và khen thưởng cho các cá nhân đạt các danh hiệu theo
quy định tại Quy định này.
4. Các sở, ban, ngành liên quan
Có trách nhiệm phối hợp với Sở Công Thương tuyên
truyền, hướng dẫn, các cá nhân đăng ký xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”,
“Nghệ nhân Ưu tú”, “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương”
và giải quyết các chế độ ưu đãi đối với Nghệ nhân Nhân dân, Nghệ nhân Ưu tú,
Nghệ nhân, Thợ giỏi, Người có công đưa nghề về địa phương.
5. UBND cấp huyện
a) Chỉ đạo tuyên truyền, phổ biến rộng rãi Quy định
này đến các tổ chức, cá nhân trên địa bàn.
b) Chỉ đạo Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng đôn
đốc, kiểm tra UBND cấp xã, đơn vị trong việc triển khai, hướng dẫn kê khai hồ
sơ đề nghị xét tặng và tham gia kiểm tra thực tế liên quan đến cá nhân đề nghị
xét tặng theo yêu cầu của Hội đồng cấp tỉnh.
c) Tiếp nhận hồ sơ của Hội đồng cơ sở, kiểm tra
sự đầy đủ và hợp thức của các bộ hồ sơ; tổng hợp, hoàn thành hồ sơ theo quy định
trình Hội đồng cấp tỉnh.
6. UBND cấp xã, đơn vị
a) Hướng dẫn kê khai hồ sơ đăng ký, xem xét, xác
nhận hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ đăng ký; thành lập Hội đồng cơ sở xét chọn, tổng hợp,
hoàn thành hồ sơ theo quy định, gửi UBND cấp huyện thông qua Phòng Kinh tế/Kinh
tế và Hạ tầng.
b) Phục vụ công tác kiểm tra thực tế liên quan đến
cá nhân đề nghị xét tặng theo yêu cầu của Hội đồng cấp tỉnh
7. Các hội nghề nghiệp
Có trách nhiệm tuyên truyền tới các hội viên
(xét thấy đủ điều kiện) kê khai hồ sơ cá nhân; phối hợp với UBND các cấp, các
đơn vị lựa chọn, giới thiệu người đủ tiêu chuẩn đề nghị xét công nhận danh hiệu
Nghệ nhân, Thợ giỏi, Người có công đưa nghề về địa phương.
Điều 27. Trong quá trình thực hiện Quy định này nếu có vướng mắc hoặc
cần điều chỉnh, bổ sung, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, tổ chức
và cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh
xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
TRONG HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU
“NGHỆ NHÂN NHÂN DÂN”, “NGHỆ NHÂN ƯU TÚ”, “NGHỆ NHÂN”, “THỢ GIỎI”, “NGƯỜI
CÓ CÔNG ĐƯA NGHỀ VỀ ĐỊA PHƯƠNG” TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2015/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2015 của UBND tỉnh Đồng Nai)
Mẫu số 01
|
Bản khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu ‘‘Nghệ nhân Nhân dân”
|
Mẫu số 02
|
Bản khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Ưu tú”
|
Mẫu số 2a
|
Bản khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân”
|
Mẫu số 2b
|
Bản khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Thợ giỏi”
|
Mẫu số 2c
|
Bản khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Người có công đưa nghề về
địa phương”
|
Mẫu số 03
|
Biên bản họp lấy ý kiến của cộng đồng dân cư ở cơ sở hoặc hội nghề nghiệp
|
Mẫu số 04
|
Tờ trình đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu
tú”
|
Mẫu số 4a
|
Tờ trình của Hội đồng cấp tỉnh đề nghị UBND tỉnh tặng danh hiệu “Nghệ nhân”,
“Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương”
|
Mẫu số 4b
|
Tờ trình của Hội đồng cấp cơ sở trình UBND cấp huyện về việc xét tặng
danh hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương”
|
Mẫu số 4c
|
Công văn của UBND cấp huyện đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ
giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương”
|
Mẫu số 05
|
Phiếu bầu về việc xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”
|
Mẫu số 06
|
Phiếu bầu về việc xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Ưu tú”
|
Mẫu số 6a
|
Phiếu bầu về việc xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có
công đưa nghề về địa phương”
|
Mẫu số 07
|
Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân” “Nghệ nhân Ưu
tú”
|
Mẫu số 7a
|
Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có
công đưa nghề về địa phương”
|
Mẫu số 08
|
Biên bản họp Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân” “Nghệ nhân
Ưu tú”
|
Mẫu số 8a
|
Biên bản họp Hội đồng cấp tỉnh xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”,
“Người có công đưa nghề về địa phương”
|
Mẫu số 8b
|
Biên bản họp Hội đồng cấp cơ sở xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”,
“Người có công đưa nghề về địa phương”
|
Mẫu số 09
|
Tóm tắt thành tích cá nhân đề nghị được xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân
Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú”
|
Mẫu số 9a
|
Tóm tắt thành tích cá nhân đề nghị được xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân”,
“Thợ giỏi”
|
Mẫu số 9b
|
Tóm tắt thành tích cá nhân đề nghị được xét tặng danh hiệu “Người có
công đưa nghề về địa phương”
|
Mẫu số 10
|
Giấy đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân, “Nghệ nhân Ưu tú”
|
Mẫu số 10a
|
Giấy đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân”
|
Mẫu số 10b
|
Giấy đề nghị xét tặng danh hiệu “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa
phương”
|
Mẫu số 01
Ảnh
CMTND
Cỡ 4cm x 6cm
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI
THÀNH TÍCH
Đề nghị xét
tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”
(Độ dài không quá 05 trang khổ A4)
|
I. SƠ YẾU LÝ LỊCH
1. Họ và tên (khai sinh):................................................................
Nam, Nữ:................
2. Tên gọi khác (nếu
có):...............................................................................................
3. Ngày, tháng, năm
sinh:..............................................................................................
4. Dân tộc:......................................................................................................................
5. Nguyên
quán:.............................................................................................................
.......................................................................................................................................
6. Hộ khẩu thường
trú:...................................................................................................
.......................................................................................................................................
7. Tên nghề thủ công mỹ nghệ nắm
giữ:.......................................................................
8. Năm bắt đầu thực hành nghề thủ
công mỹ nghệ:.....................................................
9. Năm được phong tặng danh hiệu
“Nghệ nhân Ưu tú”:..............................................
10. Điện thoại nhà
riêng:…………………………………. Di động:..................................
11. Địa chỉ liên hệ:..........................................................................................................
........................................................................................................................................
12. Người liên hệ khi cần:...............................................................................................
........................................................................................................................................
……………………………. Điện thoại:.............................................................................
13. Số lượng học trò đã truyền dạy
được:.....................................................................
14. Học trò tiêu biểu:
Họ và
tên:........................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:...................................................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................................
Điện thoại nhà riêng:………………………. Di
động:.......................................................
Thành tích đạt được:......................................................................................................
II. QUÁ TRÌNH THAM GIA THỰC
HÀNH NGHỀ THỦ CÔNG MỸ NGHỆ
(Kê khai về quá trình tham gia thực
hành nghề thủ công mỹ nghệ (được ai truyền dạy, nay còn sống hay đã mất, địa chỉ,
điện thoại của người đó (nếu có)); đã thực hành nghề thủ công mỹ nghệ đang nắm
giữ như thế nào,...).
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
III. TRI THỨC VÀ KỸ NĂNG ĐANG NẮM
GIỮ
Mô tả kỹ năng và kỹ xảo nghề đang
nắm giữ: .................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
IV. TÊN SẢN PHẨM, TÁC PHẨM TIÊU
BIỂU
Kê khai số lượng, nội dung của sản
phẩm, tác phẩm:.....................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
V. KHEN THƯỞNG
Kê khai thành tích khen thưởng từ
trước đến nay:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
VI. KỶ LUẬT
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Tôi cam kết chịu trách nhiệm về
tính xác thực của thông tin đã kê khai và thực hiện đúng trách nhiệm, nghĩa vụ
của bản thân theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng sau khi được phong
tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”./.
…………
, ngày ….. tháng ….. năm....
Xác nhận1
TM. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú
Chủ tịch
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
………… , ngày ….. tháng ….. năm....
Người khai
(Ký ghi rõ họ tên)
|
……… , ngày ….. tháng ….. năm
....
Xác nhận của Giám đốc Sở Công Thương2
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
1
Xác nhận về cư trú, sự tuân thủ luật pháp và các quy định tại nơi cư trú.
2
Sau khi có biên bản lấy ý kiến của cộng đồng dân cư địa phương nơi người đề nghị
xét tặng đang cư trú hoặc của Hội nghề nghiệp.
Mẫu số 02
Ảnh
CMTND
Cỡ 4cm x 6cm
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI
THÀNH TÍCH
Đề nghị xét
tặng danh hiệu “Nghệ nhân Ưu tú”
(Độ dài không quá 05 trang khổ A4)
|
I. SƠ YẾU LÝ LỊCH
1. Họ và tên (khai
sinh):................................................................ Nam, Nữ:..................
2. Tên gọi khác (nếu
có):.................................................................................................
3. Ngày, tháng, năm
sinh:................................................................................................
4. Dân tộc:........................................................................................................................
5. Nguyên
quán:...............................................................................................................
.........................................................................................................................................
6. Hộ khẩu thường
trú:.....................................................................................................
.........................................................................................................................................
7. Tên nghề thủ công mỹ nghệ nắm
giữ:.........................................................................
8. Năm bắt đầu thực hành nghề thủ công
mỹ nghệ:........................................................
9. Điện thoại nhà
riêng:…………………………………. Di động:......................................
10. Địa chỉ liên hệ: ...........................................................................................................
..........................................................................................................................................
11. Người liên hệ khi cần:.................................................................................................
..........................................................................................................................................
……………………………. Điện thoại:...............................................................................
12. Số lượng học trò đã truyền dạy
được:.......................................................................
II. QUÁ TRÌNH THAM GIA THỰC
HÀNH NGHỀ THỦ CÔNG MỸ NGHỆ
(Kê khai về quá trình tham gia thực
hành nghề thủ công mỹ nghệ (học nghề từ ai, nay còn sống hay đã mất, địa chỉ,
điện thoại của người đó (nếu có)); đã thực hành nghề thủ công mỹ nghệ đang nắm
giữ như thế nào,…).
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
III. TRI THỨC VÀ KỸ NĂNG ĐANG NẮM
GIỮ
Mô tả kỹ năng và kỹ xảo nghề đang
nắm giữ: ................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
IV. TÊN SẢN PHẨM, TÁC PHẨM TIÊU
BIỂU
Kê khai số lượng, nội dung của sản
phẩm, tác phẩm: ...................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
V. KHEN THƯỞNG
Kê khai thành tích khen thưởng từ
trước đến nay:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
VI. KỶ LUẬT
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tôi cam kết chịu trách nhiệm về
tính xác thực của thông tin đã kê khai và thực hiện đúng trách nhiệm, nghĩa vụ
của bản thân theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng sau khi được
phong tặng danh hiệu “Nghệ nhân Ưu tú”./.
…………
, ngày ….. tháng ….. năm....
Xác nhận1
TM. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú
Chủ tịch
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
………… , ngày
….. tháng ….. năm....
Người khai
(Ký ghi rõ họ tên)
|
……… , ngày
….. tháng ….. năm ....
Xác nhận của Giám đốc Sở Công Thương2
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
1
Xác nhận về cư trú, sự tuân thủ luật pháp và các quy định tại nơi cư trú.
2 Sau
khi có biên bản lấy ý kiến của cộng đồng dân cư địa phương nơi người đề nghị
xét tặng đang cư trú hoặc của Hội nghề nghiệp.
Mẫu số 2a
I. SƠ YẾU LÝ LỊCH
1. Họ và tên (khai
sinh):................................................................ Nam, Nữ:..................
2. Tên gọi khác (nếu có):.................................................................................................
3. Ngày, tháng, năm
sinh:................................................................................................
4. Dân tộc:........................................................................................................................
5. Nguyên
quán:...............................................................................................................
.........................................................................................................................................
6. Hộ khẩu thường trú:.....................................................................................................
.........................................................................................................................................
7. Tên nghề thủ công mỹ nghệ nắm
giữ:.........................................................................
8. Năm bắt đầu thực hành nghề thủ
công mỹ nghệ:........................................................
9. Điện thoại nhà
riêng:…………………………………. Di động:......................................
10. Địa chỉ liên hệ:............................................................................................................
..........................................................................................................................................
11. Người liên hệ khi cần:.................................................................................................
..........................................................................................................................................
……………………………. Điện thoại:...............................................................................
12. Số lượng học trò đã truyền dạy
được:..............................................................
II. QUÁ TRÌNH THAM GIA THỰC
HÀNH NGHỀ THỦ CÔNG MỸ NGHỆ
(Kê khai về quá trình tham gia thực
hành nghề thủ công mỹ nghệ (học nghề từ ai, nay còn sống hay đã mất, địa chỉ,
điện thoại của người đó (nếu có)); đã thực hành nghề thủ công mỹ nghệ đang nắm
giữ như thế nào,…).
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
III. TRI THỨC VÀ KỸ NĂNG ĐANG NẮM
GIỮ
Mô tả kỹ năng và kỹ xảo nghề đang
nắm giữ:.................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
IV. TÊN SẢN PHẨM, TÁC PHẨM TIÊU
BIỂU
Kê khai số lượng, nội dung của sản
phẩm, tác phẩm:....................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
V. KHEN THƯỞNG
Kê khai thành tích khen thưởng từ
trước đến nay:
- Được tặng thưởng danh hiệu Thợ
giỏi năm …….theo Quyết định số……………………
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
VI. KỶ LUẬT
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Tôi cam kết chịu trách nhiệm về
tính xác thực của thông tin đã kê khai và thực hiện đúng trách nhiệm, nghĩa vụ
của bản thân theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng sau khi được
phong tặng danh hiệu “Nghệ nhân”./.
…………
, ngày ….. tháng ….. năm....
Xác nhận1
UBND cấp xã nơi cư trú hoặc
Thủ trưởng đơn vị nơi làm việc
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
………… , ngày ….. tháng ….. năm....
Người khai
(Ký ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận 2
Hội đồng cơ sở
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
1 Xác
nhận về cư trú, sự tuân thủ luật pháp và các quy định tại nơi cư trú.
2
Sau khi có biên bản lấy ý kiến của UBND cấp xã nơi cư trú.
Mẫu số 2b
I. SƠ YẾU LÝ LỊCH
1. Họ và tên (khai
sinh):................................................................ Nam, Nữ:...................
2. Tên gọi khác (nếu có):..................................................................................................
3. Ngày, tháng, năm
sinh:................................................................................................
4. Dân tộc:........................................................................................................................
5. Nguyên
quán:...............................................................................................................
.........................................................................................................................................
6. Hộ khẩu thường
trú:.....................................................................................................
.........................................................................................................................................
7. Tên nghề đang nắm giữ:.............................................................................................
8. Năm bắt đầu thực hành nghề:.....................................................................................
9. Điện thoại nhà
riêng:…………………………………. Di động:.....................................
10. Địa chỉ liên hệ:...........................................................................................................
........................................................................................................................................
11. Người liên hệ khi cần:...............................................................................................
........................................................................................................................................
……………………………. Điện thoại:.............................................................................
12. Số lượng học trò đã truyền dạy
được:.....................................................................
II. QUÁ TRÌNH THAM GIA THỰC
HÀNH NGHỀ
(Kê khai về quá trình tham gia thực
hành nghề (học nghề từ ai, nay còn sống hay đã mất, địa chỉ, điện thoại của người
đó (nếu có)); đã thực hành nghề đang nắm giữ như thế nào,…).
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
III. TRI THỨC VÀ KỸ NĂNG ĐANG NẮM
GIỮ
Mô tả kỹ năng và kỹ xảo nghề đang
nắm giữ:..................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
IV. TÊN SẢN PHẨM, TÁC PHẨM TIÊU
BIỂU (ĐỐI VỚI LĨNH VỰC THỦ CÔNG MỸ NGHỆ)
Kê khai số lượng, nội dung của sản
phẩm, tác phẩm:.....................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
V. KHEN THƯỞNG
Kê khai thành tích khen thưởng từ
trước đến nay:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
VI. KỶ LUẬT
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Tôi cam kết chịu trách nhiệm về
tính xác thực của thông tin đã kê khai và thực hiện đúng trách nhiệm, nghĩa vụ
của bản thân theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng sau khi được
xét tặng danh hiệu “Thợ giỏi”./.
…………
, ngày ….. tháng ….. năm....
Xác nhận1
UBND cấp xã nơi cư trú hoặc
Thủ trưởng đơn vị nơi làm việc
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
………… , ngày ….. tháng ….. năm....
Người khai
(Ký ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận 2
Hội đồng cơ sở
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
1
Xác nhận về sự tuân thủ luật pháp và các quy định tại nơi cư trú, làm việc.
2 Sau khi có biên bản lấy ý kiến của UBND cấp xã nơi cư trú hoặc Thủ trưởng đơn vị nơi làm việc.
Mẫu số 2c
I. SƠ YẾU LÝ LỊCH
1. Họ và tên (khai sinh):
................................................................ Nam, Nữ:
.................
2. Tên gọi khác (nếu có): .................................................................................................
3. Ngày, tháng, năm sinh:
...............................................................................................
4. Dân tộc: .......................................................................................................................
5. Nguyên quán:
..............................................................................................................
.........................................................................................................................................
6. Hộ khẩu thường trú:
...................................................................................................
.........................................................................................................................................
7. Tên nghề mới đưa về địa phương:
.............................................................................
8. Năm bắt đầu đưa nghề về địa
phương: ......................................................................
9. Điện thoại nhà riêng:
…………………………………. Di động: ....................................
10. Địa chỉ liên hệ:
...........................................................................................................
..........................................................................................................................................
11. Người liên hệ khi cần: ................................................................................................
..........................................................................................................................................
……………………………. Điện thoại:...............................................................................
II. QUÁ TRÌNH ĐƯA NGHỀ VỀ ĐỊA
PHƯƠNG
(Kê khai về quá trình đưa nghề về
địa phương: Xuất phát từ đâu, phát triển bao nhiêu cơ sở, phân bố ở địa bàn nào
của huyện/tỉnh,…).
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
III. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
1. Thời gian
duy trì nghề:..................................................................................................
..........................................................................................................................................
2. Số lao động
đang làm nghề
..........................................................................................................................................
V. KHEN THƯỞNG
Kê khai thành tích khen thưởng từ
trước đến nay:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
VI. KỶ LUẬT
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Tôi cam kết chịu trách nhiệm về
tính xác thực của thông tin đã kê khai và thực hiện đúng trách nhiệm, nghĩa vụ
của bản thân theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng sau khi được
xét tặng danh hiệu “Người có công đưa nghề về địa phương”./.
…………
, ngày ….. tháng ….. năm....
Xác nhận của Hội đồng cơ sở
(UBND cấp xã/Đơn vị)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
………… , ngày ….. tháng ….. năm....
Người khai
(Ký ghi rõ họ tên)
|
……… , ngày ….. tháng ….. năm
....
Xác nhận của UBND cấp huyện
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN
BẢN
Họp
lấy ý kiến của cộng đồng dân cư ở cơ sở hoặc hội nghề nghiệp1
Hôm nay, vào hồi.... giờ ….. ngày
….. tháng ...... năm …….. tại ................................
Chúng tôi gồm:
1. Nguyễn Văn A, chức vụ: ………………………….. là đại diện cho .....................
2. Nguyễn Văn B, chức vụ:
………………………….. là đại diện cho ......................
3. ………………
Tổ chức cuộc họp lấy ý kiến của
…………………. (ghi rõ tên cộng đồng hoặc hội nghề nghiệp) về việc đề nghị xét tặng
danh hiệu (Nghệ nhân Nhân dân/Nghệ nhân Ưu tú) 2……………………………. của:
Ông/bà: ……………………………………. tuổi
.....................................................
Cư trú tại:
......................................................................................................................
Tổng số người tham dự cuộc họp:
............................................. người.
Chủ tọa cuộc họp:
.........................................................................................................
Thư ký cuộc họp:
..........................................................................................................
NỘI DUNG LÀM VIỆC
Căn cứ các tiêu chuẩn quy định tại
Quyết định số ……..ngày.... tháng... năm... của UBND tỉnh Đồng Nai về việc quy định
tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân
Ưu tú”, “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương” tỉnh Đồng
Nai, các đại biểu tham dự cuộc họp đã cùng nhau thảo luận, đánh giá về mức độ
đáp ứng các tiêu chuẩn của (các) ông/bà có tên dưới đây để đề nghị Hội đồng cấp
có thẩm quyền xét tặng danh hiệu (Nghệ nhân Nhân dân/ Nghệ nhân Ưu tú) 2……….
Các ý kiến nhận xét cơ bản như sau:
(Ghi tóm tắt những ý kiến cơ bản của
các đại biểu tham dự đối với từng cá nhân đề nghị được xét tặng danh hiệu).
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Kết luận: Các đại biểu dự họp đã
thống nhất ý kiến như sau (đánh dấu X vào cột thích hợp):
1. Danh hiệu ……
TT
|
Họ tên
|
Đồng ý đề
nghị xét tặng
|
Số người đồng
ý
|
Tỷ lệ %
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Danh hiệu ……
TT
|
Họ tên
|
Đồng ý đề
nghị xét tặng
|
Số người đồng
ý
|
Tỷ lệ %
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Danh hiệu ……..
TT
|
Họ tên
|
Đồng ý đề
nghị xét tặng
|
Số người đồng
ý
|
Tỷ lệ %
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào hồi …………..
giờ ………. ngày ……… tháng .... năm ...
THƯ
KÝ CUỘC HỌP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TỌA CUỘC HỌP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Trong trường hợp cuộc họp
lấy ý kiến về nhiều cá nhân thì ghi tên các cá nhân theo thứ tự vần a, b, c và
ghi nhận xét của các đại biểu dự họp cũng như kết luận của cuộc họp cho từng trường hợp một.
(2) Đề nghị xét tặng danh hiệu gì thì ghi danh
hiệu đó.
Mẫu số 04
UBND
TỈNH ĐỒNG NAI
HỘI ĐỒNG CẤP TỈNH XÉT TẶNG DANH HIỆU “NGHỆ NHÂN NHÂN DÂN”, “NGHỆ
NHÂN ƯU TÚ”
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ TRÌNH
Đề nghị xét tặng
danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú”
Kính gửi:
|
Hội đồng chuyên ngành cấp bộ xét tặng danh hiệu
“Nghệ nhân Nhân dân” , “Nghệ nhân ưu tú”.
|
Căn cứ Nghị định số 123/2014/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm
2014 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ
nhân Ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ;
Căn cứ Quyết định số ……..ngày....
tháng... năm... của UBND tỉnh Đồng Nai quy định về việc xét tặng danh hiệu “Nghệ
nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú”, “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa
nghề về địa phương” tỉnh Đồng Nai;
Hội đồng cấp tỉnh xét tặng danh hiệu
“Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú” đã họp vào ngày …tháng …năm …để xét tặng
danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú”.
Số nghệ nhân đủ điều kiện để đề
nghị Hội đồng chuyên ngành cấp bộ gồm..........người,
trong đó, ........ người được đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”
và ………được đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Ưu tú”.
(Danh sách kèm theo).
Hội đồng cấp tỉnh xét tặng danh hiệu
“Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trân trọng đề nghị./.
|
TM. HỘI ĐỒNG
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 4a
UBND
TỈNH ĐỒNG NAI
HỘI ĐỒNG CẤP TỈNH XÉT TẶNG DANH HIỆU “NGHỆ NHÂN”, “THỢ GIỎI”, “NGƯỜI CÓ
CÔNG ĐƯA NGHỀ VỀ ĐỊA PHƯƠNG”
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………….,
ngày… tháng… năm…
|
TỜ TRÌNH
Đề nghị tặng thưởng danh hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ
giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương”
Kính
gửi: UBND tỉnh Đồng Nai
Căn cứ Quyết định số ……..ngày.... tháng...
năm... của UBND tỉnh Đồng Nai quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân
dân”, “Nghệ nhân Ưu tú”, “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa
phương” tỉnh Đồng Nai;
Hội đồng cấp tỉnh xét tặng danh hiệu
“Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương” đã họp vào ngày
…tháng …năm …để xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa
nghề về địa phương”;
Số cá nhân đủ điều kiện để đề nghị
UBND tỉnh Đồng Nai tặng thưởng danh hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có
công đưa nghề về địa phương” gồm…...người, trong đó, .... …người được đề nghị
xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân”, …………người được đề nghị xét tặng danh hiệu “Thợ
giỏi” và …………người được đề nghị xét tặng danh hiệu “Người có công đưa nghề về địa
phương”. (Danh sách kèm theo).
Hội đồng cấp tỉnh xét tặng danh hiệu
“Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương” trân trọng đề
nghị./.
|
TM. HỘI ĐỒNG
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 4b
UBND CẤP XÃ/ ĐƠN VỊ
HỘI ĐỒNG CẤP CƠ SỞ XÉT TẶNG DANH HIỆU “NGHỆ NHÂN”, “THỢ GIỎI”, “NGƯỜI
CÓ CÔNG ĐƯA NGHỀ VỀ ĐỊA PHƯƠNG”
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………….,
ngày… tháng… năm…
|
TỜ TRÌNH
Đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”,
“Người có công đưa nghề về địa phương”
Căn cứ Quyết định số ……..ngày....
tháng... năm... của UBND tỉnh Đồng Nai quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ
nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú”, “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa
nghề về địa phương” tỉnh Đồng Nai;
Hội đồng cấp cơ sở xét tặng danh
hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương” đã họp vào
ngày …tháng …năm …để xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công
đưa nghề về địa phương”;
Số cá nhân đủ điều kiện để đề nghị
Hội đồng cấp tinh xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công
đưa nghề về địa phương” gồm…...người, trong đó, .... …người được đề nghị xét tặng
danh hiệu “Nghệ nhân”, …………người được đề nghị xét tặng danh hiệu “Thợ giỏi” và
…………người được đề nghị xét tặng danh hiệu “Người có công đưa nghề về địa
phương”. (Danh sách kèm theo).
Hội đồng cấp cơ sở xét tặng danh
hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương” trân trọng
đề nghị./.
|
TM. HỘI ĐỒNG
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 4c
Kính gửi:
|
Hội đồng cấp tỉnh xét tặng danh hiệu
“Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương”
|
Căn cứ Quyết định số ……..ngày....
tháng... năm... của UBND tỉnh Đồng Nai quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ
nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú”, “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề
về địa phương” tỉnh Đồng Nai;
Căn cứ hồ sơ và tờ trình của Hội đồng
cấp cơ sở …..(UBND cấp xã/Đơn vị) ….xét tặng danh hiệu
“Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương” .
Số cá nhân đủ điều kiện để đề nghị
Hội đồng cấp tinh xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công
đưa nghề về địa phương” gồm…...người, trong đó, .... …người được đề nghị xét tặng
danh hiệu “Nghệ nhân”, …………người được đề nghị xét tặng danh hiệu “Thợ giỏi” và
…………người được đề nghị xét tặng danh hiệu “Người có công đưa nghề về địa
phương”. (Danh sách kèm theo).
UBND ….(cấp huyện)….. trân trọng đề
nghị./.
|
TM. UBND ...(cấp huyện)…
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 05
UBND
TỈNH ĐỒNG NAI
HỘI ĐỒNG CẤP TỈNH XÉT TẶNG DANH HIỆU “NGHỆ NHÂN NHÂN DÂN”, “NGHỆ
NHÂN ƯU TÚ”
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………….,
ngày… tháng… năm…
|
PHIẾU BẦU
Về việc xét tặng
danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”
(Đồng ý, không đồng ý, đề nghị thành viên Hội đồng đánh dấu X vào ô
thích hợp)
STT
|
Họ và tên cá
nhân được đề cử
|
Nghề thủ
công mỹ nghệ nắm giữ
|
Ý kiến của
thành viên Hội đồng xét tặng danh hiệu
|
Đồng ý
|
Không đồng ý
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
THÀNH VIÊN HỘI
ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 06
UBND
TỈNH ĐỒNG NAI
HỘI ĐỒNG CẤP TỈNH XÉT TẶNG DANH HIỆU “NGHỆ NHÂN NHÂN DÂN”, “NGHỆ
NHÂN ƯU TÚ”
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………….,
ngày… tháng… năm…
|
PHIẾU BẦU
Về việc xét tặng
danh hiệu “Nghệ nhân Ưu tú”
(Đồng ý, không đồng ý, đề nghị thành viên Hội đồng đánh dấu X vào ô
thích hợp)
STT
|
Họ và tên cá
nhân được đề cử
|
Nghề thủ công
mỹ nghệ nắm giữ
|
Ý kiến của
thành viên Hội đồng xét tặng danh hiệu
|
Đồng ý
|
Không đồng ý
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
THÀNH VIÊN HỘI
ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 6a
UBND
TỈNH ĐỒNG NAI
HỘI ĐỒNG CẤP TỈNH XÉT TẶNG DANH HIỆU “NGHỆ NHÂN”, “THỢ GIỎI”,
“NGƯỜI CÓ CÔNG ĐƯA NGHỀ VỀ ĐỊA PHƯƠNG”
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………….,
ngày… tháng… năm…
|
PHIẾU BẦU
Về việc xét tặng
danh hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương”
(Đồng ý, không đồng ý, đề nghị thành viên Hội đồng đánh dấu X vào ô
thích hợp)
1. Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ
nhân”
STT
|
Họ và tên cá
nhân được đề cử
|
Nghề thủ
công mỹ nghệ nắm giữ
|
Ý kiến của
thành viên Hội đồng xét tặng danh hiệu
|
Đồng ý
|
Không đồng ý
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
2. Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Thợ giỏi”
STT
|
Họ và tên cá
nhân được đề cử
|
Nghề đang nắm
giữ
|
Ý kiến của thành
viên Hội đồng xét tặng danh hiệu
|
Đồng ý
|
Không đồng ý
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
3. Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Người
có công đưa nghề về địa phương”
STT
|
Họ và tên cá
nhân được đề cử
|
Nghề mới đưa
về địa phương
|
Ý kiến của thành
viên Hội đồng xét tặng danh hiệu
|
Đồng ý
|
Không đồng ý
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
THÀNH VIÊN HỘI
ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ
tên)
Mẫu
số 07
UBND
TỈNH ĐỒNG NAI
HỘI ĐỒNG CẤP TỈNH XÉT TẶNG DANH HIỆU “NGHỆ NHÂN NHÂN DÂN”, “NGHỆ
NHÂN ƯU TÚ”
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………….,
ngày… tháng… năm…
|
DANH SÁCH
Đề nghị xét tặng
danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú”
1. Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân
Nhân dân”
STT
|
Họ và tên
|
Địa chỉ
|
Nghề thủ
công mỹ nghệ nắm giữ
|
Số phiếu đạt
|
Tỷ lệ %
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
2. Danh sách đề nghị xét tặng danh
hiệu “Nghệ nhân ưu tú”
STT
|
Họ và tên
|
Địa chỉ
|
Nghề thủ
công mỹ nghệ nắm giữ
|
Số phiếu đạt
|
Tỷ lệ %
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
TM. HỘI ĐỒNG
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 7a
UBND
TỈNH ĐỒNG NAI
HỘI ĐỒNG CẤP TỈNH XÉT TẶNG DANH HIỆU “NGHỆ NHÂN”, “THỢ GIỎI”,
“NGƯỜI CÓ CÔNG ĐƯA NGHỀ VỀ ĐỊA PHƯƠNG”
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………….,
ngày… tháng… năm…
|
DANH SÁCH
Đề nghị tặng
thưởng danh hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa
phương”
1. Danh sách đề nghị tặng thưởng danh hiệu “Nghệ
nhân”
STT
|
Họ và tên
|
Địa chỉ
|
Nghề thủ
công mỹ nghệ nắm giữ
|
Số phiếu đạt
|
Tỷ lệ %
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
2. Danh sách đề nghị tặng thưởng
danh hiệu “Thợ giỏi”
STT
|
Họ và tên
|
Địa chỉ
|
Nghề đang nắm
giữ
|
Số phiếu đạt
|
Tỷ lệ %
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
3. Danh sách đề nghị tặng thưởng
danh hiệu “Người có công đưa nghề về địa phương”
STT
|
Họ và tên
|
Địa chỉ
|
Nghề mới đưa
về địa phương
|
Số phiếu đạt
|
Tỷ lệ %
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
TM. HỘI ĐỒNG
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 08
UBND
TỈNH ĐỒNG NAI
HỘI ĐỒNG CẤP TỈNH XÉT TẶNG DANH HIỆU “NGHỆ NHÂN NHÂN DÂN”, “NGHỆ
NHÂN ƯU TÚ”
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………….,
ngày… tháng… năm…
|
BIÊN BẢN
Họp Hội đồng
xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú”
Hội đồng cấp tỉnh xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân
Nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” được thành lập theo Quyết định số…………………../…………………
ngày….. tháng….. năm….. của UBND tỉnh Đồng Nai.
Hội đồng đã tổ chức cuộc họp phiên toàn thể
vào..... giờ.….. ngày..... tháng…... năm……… để xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân
Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú”.
Tổng số thành viên trong Hội đồng theo quyết định:………………………
người.
Số thành viên Hội đồng tham gia dự họp:……………………
người, gồm:
1.....................................................................................................................................
2.....................................................................................................................................
3.....................................................................................................................................
Số thành viên Hội đồng không dự họp:……………………………
người, gồm:
1.....................................................................................................................................
2.....................................................................................................................................
(Nêu lý do vắng mặt).
- Khách mời tham dự họp Hội đồng:
Ghi rõ họ tên, chức vụ, đơn vị công tác
(nếu có).
1.....................................................................................................................................
2.....................................................................................................................................
- Chủ
trì:........................................................................................................................
- Thư ký Hội đồng:........................................................................................................
NỘI DUNG LÀM VIỆC CỦA HỘI ĐỒNG
1. Hội đồng đã nghe cơ quan thường
trực của Hội đồng báo cáo về hồ sơ của các cá nhân để nghị xét tặng danh hiệu
“Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú” bao gồm:
Số lượng người đề nghị xét tặng:……………………………..
người.
Trong đó, số lượng người đề nghị
xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân” là: ……………………..............................
người, danh hiệu “Nghệ nhân Ưu tú” là:
..............................................................................................................
người.
2. Hội đồng đã trao đổi, thảo
luận, đánh giá về thành tích và tiêu chuẩn của từng trường hợp đề nghị xét tặng
danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú”.
(Ghi tóm tắt cơ bản các ý kiến
của thành viên Hội đồng).
3. Hội đồng bầu Ban Kiểm phiếu
với các thành viên sau:
- Trưởng ban:................................................................................................................
- Ủy
viên:......................................................................................................................
4. Hội đồng đã bỏ phiếu kín, Ban Kiểm phiếu làm
việc theo đúng quy định (có biên bản kiểm phiếu kèm theo).
5. Kết luận và kiến nghị của Hội đồng
- Các trường hợp đủ số phiếu theo quy định đề
nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, gồm:
STT
|
Họ và tên
|
Địa chỉ
|
Nghề thủ
công mỹ nghệ nắm giữ
|
Số phiếu đồng
ý
|
Tỷ lệ %
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
- Các trường hợp không đủ số phiếu
theo quy định đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân” gồm:
STT
|
Họ và tên
|
Địa chỉ
|
Nghề thủ
công mỹ nghệ nắm giữ
|
Số phiếu
không đồng ý
|
Tỷ lệ %
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
- Các trường hợp đủ số phiếu theo
quy định đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Ưu tú”, gồm:
STT
|
Họ và tên
|
Địa chỉ
|
Nghề thủ
công mỹ nghệ nắm giữ
|
Số phiếu đồng
ý
|
Tỷ lệ %
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
- Các trường hợp không đủ số phiếu
theo quy định đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Ưu tú” gồm:
STT
|
Họ và tên
|
Địa chỉ
|
Nghề thủ
công mỹ nghệ nắm giữ
|
Số phiếu
không đồng ý
|
Tỷ lệ %
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào hồi………. giờ…..
ngày……. tháng….... năm………………
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
TM. HỘI ĐỒNG
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 8a
UBND
TỈNH ĐỒNG NAI
HỘI ĐỒNG CẤP TỈNH XÉT TẶNG DANH HIỆU “NGHỆ NHÂN”, “THỢ GIỎI”,
“NGƯỜI CÓ CÔNG ĐƯA NGHỀ VỀ ĐỊA PHƯƠNG”
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………….,
ngày… tháng… năm…
|
BIÊN BẢN
Họp Hội đồng cấp
tỉnh xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa
phương”
Hội đồng cấp tỉnh xét tặng danh hiệu “Nghệ
nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương” được thành lập theo
Quyết định số……………../…………… ngày….. tháng….. năm….. của UBND tỉnh Đồng Nai
Hội đồng đã tổ chức cuộc họp phiên toàn thể
vào.... giờ….. ngày.... tháng….. năm……….… để xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân”,
“Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương”
Tổng số thành viên trong Hội đồng theo quyết định:………………………
người.
Số thành viên Hội đồng tham gia dự họp:……………………
người, gồm:
1.....................................................................................................................................
2.....................................................................................................................................
3.....................................................................................................................................
Số thành viên Hội đồng không dự họp:……………………………
người, gồm:
1.....................................................................................................................................
2.....................................................................................................................................
(Nêu lý do vắng mặt)
- Khách mời tham dự họp Hội đồng:
Ghi rõ họ tên, chức vụ, đơn vị công tác
(nếu có).
1.....................................................................................................................................
2.....................................................................................................................................
- Chủ
trì:........................................................................................................................
- Thư ký Hội đồng:........................................................................................................
NỘI DUNG LÀM VIỆC CỦA HỘI ĐỒNG
1. Hội đồng đã nghe cơ quan thường
trực của Hội đồng báo cáo về hồ sơ của các cá nhân để nghị xét tặng danh hiệu
“Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương” bao gồm:
Số lượng người đề nghị xét tặng:……………………………..
người.
Trong đó, số lượng người đề nghị
xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa
phương” là:................................. người.
2. Hội đồng đã trao đổi, thảo
luận, đánh giá về thành tích và tiêu chuẩn của từng trường hợp đề nghị xét tặng
danh hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương”
(Ghi tóm tắt cơ bản các ý kiến
của thành viên Hội đồng).
3. Hội đồng bầu Ban Kiểm phiếu
với các thành viên sau:
- Trưởng
ban:................................................................................................................
- Ủy
viên:......................................................................................................................
4. Hội đồng đã bỏ phiếu kín, Ban Kiểm phiếu làm
việc theo đúng quy định (có biên bản kiểm phiếu kèm theo).
5. Kết luận và kiến nghị của Hội đồng
5.1 Các trường hợp đủ số phiếu theo quy định gồm
a) Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ
nhân”
STT
|
Họ và tên
|
Địa chỉ
|
Nghề thủ
công mỹ nghệ nắm giữ
|
Số phiếu đạt
|
Tỷ lệ %
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
b) Danh sách đề nghị xét tặng danh
hiệu “Thợ giỏi”
STT
|
Họ và tên
|
Địa chỉ
|
Nghề đang nắm
giữ
|
Số phiếu đạt
|
Tỷ lệ %
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
c). Danh sách đề nghị xét tặng
danh hiệu “Người có công đưa nghề về địa phương”
STT
|
Họ và tên
|
Địa chỉ
|
Nghề mới đưa
về địa phương
|
Số phiếu đạt
|
Tỷ lệ %
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
5.2 Các trường hợp không đủ số phiếu
theo quy định gồm:
a) Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ
nhân”
STT
|
Họ và tên
|
Địa chỉ
|
Nghề thủ
công mỹ nghệ nắm giữ
|
Số phiếu
không đạt
|
Tỷ lệ %
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
b) Danh sách đề nghị xét tặng danh
hiệu “Thợ giỏi”
STT
|
Họ và tên
|
Địa chỉ
|
Nghề đang nắm
giữ
|
Số phiếu
không đạt
|
Tỷ lệ %
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
c) Danh sách đề nghị xét tặng danh
hiệu “Người có công đưa nghề về địa phương”
STT
|
Họ và tên
|
Địa chỉ
|
Nghề mới đưa
về địa phương
|
Số phiếu
không đạt
|
Tỷ lệ %
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào hồi………. giờ….... ngày……. tháng…... năm………………
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
TM. HỘI ĐỒNG
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 8b
UBND CẤP XÃ/ĐƠN VỊ
HỘI ĐỒNG CẤP CƠ SỞ XÉT TẶNG DANH HIỆU “NGHỆ NHÂN”, “THỢ GIỎI”,
“NGƯỜI CÓ CÔNG ĐƯA NGHỀ VỀ ĐỊA PHƯƠNG”
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………,
ngày… tháng… năm…
|
BIÊN BẢN
Họp Hội đồng cấp
cơ sở xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa
phương”
Hội đồng cấp cơ sở xét tặng danh hiệu “Nghệ
nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương” được thành lập theo
Quyết định số ……………….……../……………………… ngày….. tháng….. năm….. của UBND (huyện/thị
xã Long Khánh/thành phố Biên Hòa)
Hội đồng đã tổ chức cuộc họp phiên toàn thể
vào.... giờ….. ngày.... tháng….. năm ……… để xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ
giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương”
Tổng số thành viên trong Hội đồng theo quyết định:………………………
người.
Số thành viên Hội đồng tham gia dự họp:……………………
người, gồm:
1......................................................................................................................………...
2.....................................................................................................................................
3.....................................................................................................................................
Số thành viên Hội đồng không dự họp:……………………………
người, gồm:
1.....................................................................................................................................
2.....................................................................................................................................
(Nêu lý do vắng mặt).
- Khách mời tham dự họp Hội đồng:
Ghi rõ họ tên, chức vụ, đơn vị công tác
(nếu có).
1.....................................................................................................................................
2.
....................................................................................................................................
- Chủ
trì:........................................................................................................................
- Thư ký Hội đồng:........................................................................................................
NỘI DUNG LÀM VIỆC CỦA HỘI ĐỒNG
1. Hội đồng đã nghe cơ quan thường
trực của Hội đồng báo cáo về hồ sơ của các cá nhân để nghị xét tặng danh hiệu
“Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương” bao gồm:
Số lượng người đề nghị xét tặng:……………………………..
người.
Trong đó, số lượng người đề nghị
xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa
phương” là:................................. người.
2. Hội đồng đã trao đổi, thảo
luận, đánh giá về thành tích và tiêu chuẩn của từng trường hợp đề nghị xét tặng
danh hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương”
(Ghi tóm tắt cơ bản các ý kiến
của thành viên Hội đồng).
3. Hội đồng bầu Ban Kiểm phiếu
với các thành viên sau:
- Trưởng
ban:................................................................................................................
- Ủy
viên:......................................................................................................................
4. Hội đồng đã bỏ phiếu kín,
Ban Kiểm phiếu làm việc theo đúng quy định (có biên bản kiểm phiếu kèm theo).
5. Kết luận và kiến nghị của Hội đồng
5.1 Các trường hợp đủ số phiếu
theo quy định gồm
a) Danh sách đề nghị xét tặng
danh hiệu “Nghệ nhân”
STT
|
Họ và tên
|
Địa chỉ
|
Nghề thủ
công mỹ nghệ nắm giữ
|
Số phiếu đạt
|
Tỷ lệ %
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
b) Danh sách đề nghị xét tặng danh
hiệu “Thợ giỏi”
STT
|
Họ và tên
|
Địa chỉ
|
Nghề đang nắm
giữ
|
Số phiếu đạt
|
Tỷ lệ %
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
c). Danh sách đề nghị xét tặng
danh hiệu “Người có công đưa nghề về địa phương”
STT
|
Họ và tên
|
Địa chỉ
|
Nghề mới đưa
về địa phương
|
Số phiếu đạt
|
Tỷ lệ %
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
5.2 Các trường hợp không đủ số phiếu
theo quy định gồm:
a) Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ
nhân”
STT
|
Họ và tên
|
Địa chỉ
|
Nghề thủ
công mỹ nghệ nắm giữ
|
Số phiếu
không đạt
|
Tỷ lệ %
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
b) Danh sách đề nghị xét tặng danh
hiệu “Thợ giỏi”
STT
|
Họ và tên
|
Địa chỉ
|
Nghề đang nắm
giữ
|
Số phiếu
không đạt
|
Tỷ lệ %
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
c) Danh sách đề nghị xét tặng danh
hiệu “Người có công đưa nghề về địa phương”
STT
|
Họ và tên
|
Địa chỉ
|
Nghề mới đưa
về địa phương
|
Số phiếu
không đạt
|
Tỷ lệ %
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào hồi………. giờ…..
ngày……. tháng………….. năm……….
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
TM. HỘI ĐỒNG
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 09
UBND
TỈNH ĐỒNG NAI
HỘI ĐỒNG CẤP TỈNH XÉT TẶNG DANH HIỆU “NGHỆ NHÂN NHÂN DÂN”, “NGHỆ
NHÂN ƯU TÚ”
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………….,
ngày… tháng… năm…
|
TÓM TẮT THÀNH
TÍCH CÁ NHÂN
Đề nghị được
xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân” “Nghệ nhân Ưu tú”
1. Họ và tên (thông tin về cá nhân):...............................................................................
2. Tên nghề thủ công mỹ nghệ đang nắm giữ:...............................................................
3. Thời gian tham gia làm nghề: (Từ năm nào đến
năm nào? Tổng cộng bao nhiêu năm?)
......................................................................................................................................
4. Kỹ năng, kỹ xảo:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
5. Thành tích thực hành nghề thủ công mỹ nghệ:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
6. Đề nghị xét tặng danh hiệu: ‘‘Nghệ nhân Nhân
dân”/“Nghệ nhân Ưu tú”
7. Phiếu bầu (%) đồng ý đề nghị xét tặng:
Hội đồng cấp tỉnh:..................................................................................................
%
Hội đồng chuyên ngành cấp bộ:............................................................................
%
Hội đồng cấp Nhà nước:........................................................................................
%
|
TM. HỘI ĐỒNG
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Độ dài không quá 01 trang A4.
Mẫu số 9a
UBND
CẤP XÃ/ ĐƠN VỊ
HỘI ĐỒNG CẤP CƠ SỞ XÉT TẶNG DANH HIỆU “NGHỆ NHÂN”, “THỢ GIỎI”,
“NGƯỜI CÓ CÔNG ĐƯA NGHỀ VỀ ĐỊA PHƯƠNG”
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………….,
ngày… tháng… năm…
|
TÓM TẮT THÀNH TÍCH CÁ NHÂN
Đề nghị được xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân”,
“Thợ giỏi”
1. Họ và tên (thông tin về cá
nhân):...............................................................................
2. Tên nghề thủ công mỹ nghệ/ nghề đang nắm giữ:....................................................
3. Thời gian tham gia làm nghề: (Từ năm nào đến
năm nào? Tổng cộng bao nhiêu năm?)
........................................................................................................................................
4. Kỹ năng, kỹ xảo:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
5. Thành tích thực hành nghề thủ công mỹ nghệ/nghề
đang nắm giữ:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
6. Đề nghị xét tặng danh hiệu: (“Nghệ nhân”, “Thợ
giỏi”)………......................…….
7. Phiếu bầu (%) đồng ý đề nghị xét tặng:
Hội đồng cấp cơ sở…................................:...............................................................
%
|
TM. HỘI ĐỒNG
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Độ dài không quá 01 trang A4.
Mẫu
số 9b
UBND
CẤP XÃ/ ĐƠN VỊ
HỘI ĐỒNG CẤP CƠ SỞ XÉT TẶNG DANH HIỆU “NGHỆ NHÂN”, “THỢ
GIỎI”, “NGƯỜI CÓ CÔNG ĐƯA NGHỀ VỀ ĐỊA PHƯƠNG”
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………….,
ngày… tháng… năm…
|
TÓM TẮT THÀNH TÍCH
CÁ NHÂN
Đề nghị được xét tặng danh hiệu “Người có công đưa nghề về địa phương”
1. Họ và tên (thông tin về cá
nhân):............................................................................
2. Tên nghề mới đưa về địa
phương:..........................................................
3. Thời gian đưa nghề về địa phương: (Từ năm nào
đến năm nào? Tổng cộng bao nhiêu năm?)
........................................................................................................................................
4. Quá trình đưa nghề về địa phương:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
5. Kết quả đạt được
Thời gian duy trì nghề....................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
6. Đề nghị xét tặng danh hiệu: “Người có công
đưa nghề về địa
phương”)……………………........................................................................................
7. Phiếu bầu (%) đồng ý đề nghị xét tặng:
Hội đồng cấp cơ sở……................................:...........................................................
%
|
TM. HỘI ĐỒNG
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Độ dài không quá 01 trang A4.
Mẫu số 10
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……………., ngày…
tháng… năm…
PHIẾU ĐĂNG KÝ
Xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ
nhân Ưu tú”
Kính gửi:
|
Hội đồng cấp tỉnh xét tặng danh hiệu “Nghệ
nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú”
|
1. Họ và tên (khai
sinh):.......................................................... Nam, Nữ:...................
2. Tên gọi khác (nếu
có):.............................................................................................
3. Ngày, tháng, năm
sinh:............................................................................................
4. Dân tộc:....................................................................................................................
5. Nguyên
quán:...........................................................................................................
......................................................................................................................................
6. Hộ khẩu thường
trú:.................................................................................................
.....................................................................................................................................
7. Đước tặng thưởng danh hiệu “Nghệ nhân” theo Quyết định số…..…. ngày…….... tháng….... năm……….. của UBND tỉnh Đồng Nai.
Qua nghiên cứu các tiêu chí quy định
tại Quyết định số……..ngày…... tháng…….
năm………. của UBND tỉnh Đồng Nai về việc quy định tiêu chuẩn,
quy trình, thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú”,
“Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương” tỉnh Đồng Nai;
, tôi nhận thấy cá nhân tôi đủ điều kiện đăng ký xét tặng danh hiệu (nghệ nhân/thợ giỏi/người có
công đưa nghề về địa phương):……………. Kính trình Hội đồng cấp tỉnh xem xét.
Trân trọng./.
|
NGƯỜI ĐĂNG
KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 10a
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……………., ngày…
tháng… năm…
PHIẾU ĐĂNG KÝ
Xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân”
Kính gửi:
|
UBND cấp xã/Thủ trưởng đơn vị
|
1. Họ và tên (khai sinh):.......................................................
Nam, Nữ:.......................
2. Tên gọi khác (nếu
có):.............................................................................................
3. Ngày, tháng, năm
sinh:............................................................................................
4. Dân tộc:....................................................................................................................
5. Nguyên quán:...........................................................................................................
......................................................................................................................................
6. Hộ khẩu thường
trú:..................................................................................................
......................................................................................................................................
7. Được tặng thưởng danh hiệu “Thợ giỏi” theo Quyết định số……. ngày…...
tháng……. năm……...
của UBND tỉnh Đồng Nai
Qua nghiên cứu các tiêu chí
quy định tại Quyết định số……..ngày…....
tháng……... năm…….. của UBND tỉnh Đồng
Nai về việc quy định tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ
nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú”, “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa
nghề về địa phương” tỉnh Đồng Nai; tôi nhận thấy cá nhân tôi đủ điều kiện đăng
ký xét tặng danh hiệu nghệ nhân.
Kính trình UBND xã/phường/thị trấn
(hoặc đơn vị)……………………………. xem xét.
Trân trọng./.
|
NGƯỜI ĐĂNG
KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 10b
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……………., ngày…
tháng… năm…
PHIẾU ĐĂNG KÝ
Xét tặng danh hiệu “Thợ giỏi”, “Người có công
đưa nghề về địa phương”
Kính gửi:
|
UBND cấp xã/Thủ trưởng đơn vị
|
1. Họ và tên (khai
sinh):........................................................... Nam, Nữ:..................
2. Tên gọi khác (nếu có):.............................................................................................
3. Ngày, tháng, năm
sinh:............................................................................................
4. Dân tộc:....................................................................................................................
5. Nguyên
quán :..........................................................................................................
.....................................................................................................................................
6. Hộ khẩu thường
trú:.................................................................................................
......................................................................................................................................
Qua nghiên cứu các tiêu chí quy định
tại Quyết định số…….. ngày….... tháng….... năm…..... của UBND tỉnh Đồng Nai về việc quy định
tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ
nhân Ưu tú”, “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương” tỉnh
Đồng Nai; tôi nhận thấy cá nhân tôi đủ điều kiện đăng ký xét tặng danh hiệu (Thợ
giỏi/Người có công đưa nghề về địa phương):……………. Kính trình UBND xã/phường/thị
trấn (hoặc Thủ trưởng đơn vị) xem xét.
Trân trọng./.
|
NGƯỜI ĐĂNG
KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|