ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 362/QĐ-UBND
|
Bắc Kạn, ngày 26 tháng 3 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG ĐỐI TƯỢNG
TẠI CÁC CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI, NHÀ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức
HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định
số: 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp
xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư
liên tịch số: 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của liên Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị
định số: 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ
giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Xét đề nghị của
Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số: 261/TTr-LĐTBXH
ngày 12/3/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức trợ cấp chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng tại
các cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, cụ thể như sau:
Đối tượng quy định tại
Khoản 1 và Khoản 2 Điều 25 Nghị định số: 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của
Chính phủ khi sống tại cơ sở bảo trợ xã hội công lập trên địa bàn tỉnh được
hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng theo quy định sau đây:
1. Mức trợ cấp nuôi
dưỡng hàng tháng cho mỗi đối tượng bằng mức chuẩn trợ giúp xã hội (270.000
đồng) nhân với hệ số tương ứng của từng loại đối tượng theo quy định sau đây:
a) Hệ số 5,0 đối với
trẻ em dưới 04 tuổi.
b) Hệ số 4,0 đối với
trẻ em từ 04 tuổi đến dưới 16 tuổi hoặc người từ đủ 60 tuổi trở lên.
c) Hệ số 3,0 đối với
người từ 16 tuổi đến đủ 60 tuổi.
d) Hệ số đối với người
khuyết tật, trẻ em khuyết tật thực hiện theo quy định tại Nghị định số:
28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Người khuyết tật.
2. Cấp thẻ bảo hiểm y
tế miễn phí theo quy định pháp luật về bảo hiểm y tế.
3. Hỗ trợ chi phí mai
táng khi chết mức 7.000.000 đồng/người.
4. Cấp vật dụng phục
vụ cho sinh hoạt thường ngày, chăn, màn, chiếu, quần áo mùa hè, quần áo mùa
đông, quần áo lót, khăn mặt, giày, dép, bàn chải đánh răng, thuốc chữa bệnh thông
thường, sách, vở, đồ dùng học tập đối với đối tượng đang đi học và các chi phí
khác theo quy định với mức 3.100.000 đồng/người/năm.
5. Hỗ trợ vệ sinh cá
nhân hàng tháng đối với đối tượng nữ trong độ tuổi sinh đẻ mức 40.000
đồng/người/tháng.
6. Các đối tượng bảo
trợ xã hội nuôi dưỡng tại Trung tâm Điều dưỡng người có công và Bảo trợ xã hội
được hưởng mức ăn thêm trong ngày Lễ, Tết như sau:
- Các ngày Lễ: Giỗ tổ
Hùng Vương (10/3), lễ Chiến thắng (30/4), Quốc tế lao động (01/5), Quốc khánh
(02/9) mức ăn thêm gấp 02 lần mức tiền ăn ngày thường.
- Các ngày Tết: Tết
Dương lịch (01ngày), tết Âm lịch (04 ngày) mức tiền ăn gấp 04 lần mức tiền ăn
ngày thường.
7. Trường hợp đối
tượng thuộc diện hưởng các mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng khác nhau quy định
tại Khoản 1 Điều này thì chỉ được hưởng một mức cao nhất.
8. Trường hợp đối
tượng đã được hưởng chế độ trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng quy định tại Khoản 1
Điều này thì không được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng quy định tại Điều 6,
Nghị định số: 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ.
Điều 2. Thời gian thực hiện các mức trợ cấp chăm sóc, nuôi dưỡng
đối tượng tại các cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội trên địa bàn tỉnh từ ngày
01/01/2015.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế các
Quyết định sau:
Quyết định số: 439/QĐ-UBND
ngày 20/3/2007 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc quy định chế độ ăn thêm trong các
ngày Lễ, Tết cho các đối tượng đang nuôi dưỡng tại Trung tâm Điều dưỡng Người
có công và Bảo trợ xã hội;
Quyết định số:
1121/QĐ-UBND ngày 18/6/2008 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc quy định bổ sung chế
độ ăn thêm cho đối tượng đang nuôi dưỡng tại Trung tâm Điều dưỡng Người có công
và Bảo trợ xã hội;
Quyết định số:
316/QĐ-UBND ngày 05/03/2012 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc quy định mức trợ cấp,
trợ giúp cho đối tượng bảo trợ xã hội sống tại Trung tâm Điều dưỡng Người có
công và Bảo trợ xã hội tỉnh Bắc Kạn;
Quyết định số:
1569/QĐ-UBND ngày 28/9/2012 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc quy định mức trợ cấp,
trợ giúp cho đối tượng bảo trợ xã hội sống tại Cơ sở Nuôi dưỡng trẻ em có hoàn
cảnh đặc biệt khó khăn tỉnh Bắc Kạn.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Giám đốc
Sở Y tế, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc các cơ sở bảo trợ xã hội
trên địa bàn tỉnh, Thủ trưởng các đơn vị liên quan và Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.