UỶ BAN
NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
29/2012/QĐ-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 11 tháng 9 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CÔNG NHẬN NGHỀ TRUYỀN THỐNG, LÀNG NGHỀ, LÀNG
NGHỀ TRUYỀN THỐNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
UỶ BAN NHÂN
DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị
định số 66/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ về phát
triển ngành nghề nông thôn;
Căn cứ Thông tư số
116/2006/TT-BNN-CB ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 66/2006/NĐ-CP
của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 46/2011/TT-BTNMT
ngày 26 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về bảo vệ
môi trường làng nghề;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này
Quy định Công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống tỉnh
Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Quyết định
có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký; thay thế Quyết định số
1698/2006/QĐ-UBND ngày 14 tháng 7 năm 2006 của UBND tỉnh về việc Quy định tạm
thời tiêu chuẩn làng nghề tỉnh Thừa Thiên Huế;
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công thương, Văn hoá Thể thao và
Du lịch, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã
và thành phố Huế; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan
Ngọc Thọ
|
QUY
ĐỊNH
CÔNG
NHẬN NGHỀ TRUYỀN THỐNG, LÀNG NGHỀ, LÀNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 29/2012/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2012 của
Uỷ ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy định này quy định về nội dung, tiêu chí, trình
tự thủ tục công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống trên
địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề
truyền thống.
2. Các tổ chức, cá nhân hỗ trợ khôi phục và
phát triển nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống.
3. Các cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan
về: quản lý, hỗ trợ khôi phục và phát triển nghề truyền thống, làng nghề, làng
nghề truyền thống.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
1. Nghề truyền thống là nghề được hình
thành lâu đời, tạo ra những sản phẩm độc đáo, có tính riêng biệt, được lưu
truyền và phát triển đến ngày nay hoặc có nguy cơ mai một, thất truyền.
2. Làng nghề là một hoặc nhiều cụm dân
cư cấp thôn, ấp, bản, làng, buôn, phum, sóc hoặc các điểm dân cư tương tự trên
địa bàn một xã, hoặc phường; thị trấn (Phố nghề) có hoạt động ngành nghề nông
thôn, sản xuất ra một hoặc nhiều loại sản phẩm khác nhau.
3. Làng nghề truyền thống là làng có
nghề truyền thống được hình thành từ lâu đời.
Điều 4. Các hoạt động
ngành nghề nông thôn thuộc làng nghề, làng nghề truyền thống bao gồm:
1. Sản xuất, chế biến, bảo quản nông, lâm, thuỷ
sản;
2. Sản xuất vật liệu xây dựng, đồ gỗ, mây tre
đan, gốm sứ, thủy tinh, dệt may, cơ khí nhỏ;
3. Xử lý, chế biến nguyên vật liệu phục vụ sản
xuất ngành nghề nông thôn;
4. Sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ;
5. Gây trồng và kinh doanh sinh vật cảnh;
6. Xây dựng, vận tải trong nội bộ xã, liên xã
và các dịch vụ khác phục vụ sản xuất, đời sống dân cư nông thôn;
7. Tổ chức đào tạo nghề, truyền nghề; tư vấn
sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực ngành nghề nông thôn.
Chương II
TIÊU
CHÍ CÔNG NHẬN NGHỀ TRUYỀN THỐNG, LÀNG NGHỀ, LÀNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG
Điều 5. Tiêu chí công
nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống
1. Tiêu chí công nhận nghề truyền thống:
a) Nghề đã xuất hiện tại địa phương từ trên 50
năm tính từ thời điểm đề nghị công nhận;
b) Nghề tạo ra sản phẩm mang bản sắc văn hóa
dân tộc;
c) Nghề gắn với tên tuổi của một hay nhiều nghệ
nhân hoặc tên tuổi của làng nghề.
2. Tiêu chí công nhận làng nghề:
a) Có tối thiểu 30% tổng số hộ trên địa bàn
tham gia các hoạt động ngành nghề nông thôn;
b) Hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định tối
thiểu hai năm tính đến thời điểm đề nghị công nhận;
c) Đạt tiêu chuẩn, điều kiện bảo vệ môi trường
theo quy định tại Thông tư số 46/2011/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2011 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường qui định về bảo vệ môi trường làng nghề;
d) Chấp hành tốt chính sách pháp luật của Nhà
nước và quy định tại địa phương.
3. Tiêu chí công nhận làng nghề truyền thống:
a) Làng nghề truyền thống phải đạt tiêu chí
làng nghề và có ít nhất một nghề truyền thống theo quy định.
b) Đối với những làng chưa đạt tiêu chuẩn tại Điểm
a,b của tiêu chí công nhận làng nghề tại Quy định này nhưng có ít nhất một nghề
truyền thống được công nhận theo quy định của Thông tư số 116/2006/TT-BNN ngày
18/12/2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thì cũng được công nhận
là làng nghề truyền thống, khi đảm bảo các tiêu chí tại Điểm c và d, Khoản 2,
Điều 5 Quy định này.
Điều 6. Tên của nghề
truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống
Tên của nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề
truyền thống được lấy tên của nghề chính trước và tên của địa phương (thôn,
làng…) sau.
Chương III
THỦ
TỤC, HỒ SƠ VÀ TRÌNH TỰ XÉT CÔNG NHẬN NGHỀ TRUYỀN THỐNG, LÀNG NGHỀ, LÀNG NGHỀ
TRUYỀN THỐNG
Điều 7. Điều kiện xét
và công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống
1. Đáp ứng đầy đủ các tiêu chí đã quy định tại
Điều 5 bản Quy định này.
2. Hồ sơ đầy đủ, rõ ràng , đảm bảo thời gian theo
quy định.
Điều 8. Hồ sơ đề nghị
công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống
1. Hồ sơ đề nghị công nhận nghề truyền thống:
Được quy định tại Điểm a, Khoản 2, Mục II, Phần
II Thông tư số 116/2006/TT-BNN ngày 18/12/2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và văn bản đề nghị công nhận nghề truyền thống cụ thể như sau:
- Bản tóm tắt quá trình hình thành, phát triển
của nghề truyền thống, có xác nhận của UBND cấp xã (Biểu
mẫu 1);
- Bản sao giấy chứng nhận huy chương đã đạt
được trong các cuộc thi, triển lãm trong nước và quốc tế hoặc có các tác phẩm
nghệ thuật cao được cấp tỉnh, thành phố trở lên trao tặng (nếu có).
Đối với những tổ chức, cá nhân không có điều
kiện tham dự các cuộc thi, triển lãm hoặc không có tác phẩm đạt giải thưởng thì
phải có bản mô tả đặc trưng mang bản sắc văn hóa dân tộc của nghề truyền thống.
- Bản sao giấy công nhận Nghệ nhân của cơ quan
có thẩm quyền (nếu có).
2. Hồ sơ đề nghị xét công nhận làng nghề:
Được quy định tại Điểm b, Khoản 2, mục II, Phần
II Thông tư số 116/2006/TT-BNN ngày 18/12/2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và văn bản đề nghị công nhận làng nghề cụ thể như sau:
+ Danh sách các hộ tham gia hoạt động ngành
nghề nông thôn có xác nhận của UBND cấp xã (Biểu mẫu 2);
+ Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của
các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động ngành nghề nông thôn trong 02 năm gần
nhất (Biểu mẫu 3);
+ Các văn bản có nội dung liên quan đến bảo vệ
môi trường theo qui định.
+ Bản xác nhận thực hiện tốt chính sách, pháp
luật Nhà nước có xác nhận của UBND cấp xã.
3. Hồ sơ đề nghị công nhận làng nghề truyền
thống:
Được quy định tại Điểm c, Khoản 2, Mục II, Phần
II Thông tư số 116/2006/TT-BNN ngày 18/12/2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và có văn bản đề nghị công nhận làng nghề truyền thống có xác nhận
của UBND xã, phường, thị trấn, cụ thể như sau:
- Hồ sơ đề nghị công nhận làng nghề truyền
thống bao gồm các văn bản quy định tại Khoản 1,2 Điều 8 của Quy định này.
- Trường hợp đã công nhận làng nghề, hồ sơ được
thực hiện theo quy định tại điểm 1 Điều 8 của Quy định này. Nếu chưa được công
nhận làng nghề nhưng có nghề truyền thống đã được công nhận, hồ sơ thực hiện
theo quy định tại điểm 2 Điều 8 của Quy định này.
- Những làng chưa đạt tiêu chuẩn tại Điểm a, b Khoản
2 Điều 5 của Quy định này, hồ sơ gồm:
+ Bản tóm tắt quá trình hình thành và phát
triển của nghề truyền thống có xác nhận của UBND cấp xã;
+ Bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm
quyền các giấy chứng nhận huy chương đã đoạt được trong các cuộc thi, triển lãm
trong nước và quốc tế hoặc có tác phẩm đạt nghệ thuật cao cấp tỉnh, thành phố
trở lên trao tặng (nếu có).
Đối với những tổ chức, cá nhân không có điều
kiện tham dự các cuộc thi, triển lãm hoặc không có tác phẩm đạt giải thưởng thì
phải có bản mô tả đặc trưng mang bản sắc văn hóa dân tộc của nghề truyền thống.
+ Bản sao giấy công nhận Nghệ nhân của cơ quan
có thẩm quyền (nếu có).
+ Bản xác nhận thực hiện tốt chính sách, pháp
luật Nhà nước có xác nhận của UBND cấp xã.
Điều 9. Thủ tục, trình
tự xét công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống
1. UBND xã, phường, thị trấn có các ngành nghề
đạt tiêu chí tại Điều 5 của Quy định này, lập hồ sơ đề nghị công nhận nghề
truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống và gửi văn bản đề nghị (kèm
theo 05 bộ hồ sơ) lên UBND các huyện, thị xã, thành phố.
2. UBND các huyện, thị xã, thành phố tập hợp,
kiểm tra hồ sơ do UBND xã, phường, thị trấn gửi lên, thành lập Hội đồng sơ
tuyển cấp huyện, thị xã, thành phố để xem xét, thẩm định, lập danh sách (kèm
theo 03 bộ hồ sơ) trong thời hạn 15 ngày (ngày làm việc) kể từ ngày nhận hồ sơ
hợp lệ trước khi lập tờ trình gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng
hợp. Tài liệu gửi kèm hồ sơ trình Sở gồm:
+ Biên bản đánh giá thẩm định của Tổ công tác
cấp xã (Biểu mẫu 4);
+ Công văn đề nghị công nhận của UBND cấp xã (Biểu mẫu 5);
+ Biên bản đánh giá tiêu chí của tổ công tác
huyện (Biểu mẫu 6);
+ Tờ trình đề nghị xét công nhận của UBND huyện
(Biểu mẫu 7);
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình
UBND tỉnh ra quyết định thành lập Hội đồng xét duyệt cấp tỉnh, lập kế hoạch và
kinh phí tổ chức hàng năm để tổ chức thẩm định, chọn những đơn vị có đủ tiêu
chuẩn theo Điều 5, Điều 7, Điều 8 của Quy định này, trình UBND tỉnh xem xét, ra
quyết định công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống trong
thời hạn 30 ngày (ngày làm việc) kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Thành phần Hội đồng xét duyệt cấp tỉnh bao gồm
:
- Chủ tịch (Phó Chủ tịch) UBND tỉnh: Chủ tịch
Hội đồng;
- Giám đốc (Phó Giám đốc) Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn: Phó Chủ tịch Hội đồng;
- Lãnh đạo các Sở: Công Thương, Tài chính, Văn
hoá Thể thao và Du lịch, Tài nguyên Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Lao động
Thương binh Xã hội: Uỷ viên;
- Trưởng ban Thi đua Khen thưởng - Sở Nội vụ:
Uỷ viên;
- Chuyên viên theo dõi lĩnh vực Nông nghiệp - Văn
Phòng UBND tỉnh: Uỷ viên;
- Đại diện Liên minh Hợp tác xã tỉnh và Hiệp
hội thủ công mỹ nghệ tỉnh: Uỷ viên;
- Đại diện một số tổ chức, cá nhân khác (Nghệ
nhân…): Uỷ viên.
Chương IV
QUYỀN
LỢI, NGHĨA VỤ CỦA NGHỀ TRUYỀN THỐNG, LÀNG NGHỀ, LÀNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG
Điều 10. Quyền lợi
1. Nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề
truyền thống đạt tiêu chí, được UBND tỉnh quyết định công nhận và kèm theo mức
tiền thưởng bằng 15 lần mức lương tối thiểu chung từ nguồn kinh phí ngân sách Nhà
nước để tổ chức lễ công nhận.
2. Các làng nghề, làng nghề truyền thống được
hưởng các chính sách khuyến khích trợ giúp của Nhà nước về phát triển ngành
nghề nông thôn: bảo tồn và phát triển làng nghề; mặt bằng sản xuất; đầu tư tín
dụng; xúc tiến thương mại; khoa học công nghệ; đào tạo nhân lực; cung cấp thông
tin; được Nhà nước bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ và các chính sách có liên quan
khác do Nhà nước quy định.
3. Được thành lập Hội làng nghề, làng nghề
truyền thống và tổ chức đại diện bảo vệ và hỗ trợ phát triển.
Điều 11. Nghĩa vụ
1. Phát triển làng nghề, làng nghề truyền thống
phải gắn với xây dựng nông thôn mới và các phong trào xã hội khác. Khuyến
khích, tạo điều kiện để các nghệ nhân truyền nghề tại làng nghề.
2. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, các
làng nghề, làng nghề truyền thống phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính và
tuân thủ các quy định của pháp luật về các vấn đề có liên quan khác: an ninh,
trật tự an toàn xã hội, lao động, bảo vệ môi trường, bảo vệ di tích lịch sử văn
hoá, danh lam thắng cảnh.
Chương V
QUẢN
LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI NGHỀ TRUYỀN THỐNG, LÀNG NGHỀ, LÀNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG
Điều 12. UBND xã,
phường, thị trấn
1. Giúp UBND huyện, thị xã, thành phố quản lý Nhà
nước đối với nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn:
a) Xây dựng kế hoạch phát triển ngành nghề nông
thôn phù hợp với quy hoạch của các cấp và quy hoạch kinh tế xã hội, quy hoạch
nông thôn mới của địa phương;
b) Theo dõi, quản lý, phối hợp với các sở,
ngành, tổ chức, cá nhân tạo điều kiện khuyến khích, thúc đẩy ngành nghề ; làng
nghề, Phố nghề phát triển;
2. Báo cáo UBND huyện, thị xã, thành phố danh
sách nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống đảm bảo hoặc không đảm
bảo các tiêu chí quy định để UBND huyện, thị xã thành phố tổng hợp trình cấp
tỉnh.
3. Chủ trì và phối hợp các ban ngành các cấp:
a) Tổ chức Lễ công nhận và vinh danh đối với
nghề, làng nghề và làng nghề truyền thống tại địa phương;
b) Xử lý những vi phạm quy định về nghề, làng
nghề và làng nghề tuyền thống nếu vi phạm pháp luật.
Điều 13. UBND huyện, thị
xã, thành phố
1. Trên cơ sở quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế xã hội của tỉnh, huyện, thị xã, thành phố; xây dựng quy hoạch phát
triển ngành nghề nông thôn trên địa bàn nhằm khai thác, phát huy ngành nghề lợi
thế của địa phương gắn với bảo vệ môi trường nông thôn. Phối hợp với các sở,
ngành, tổ chức liên quan thẩm định xem xét tạo điều kiện cho các làng nghề thực
hiện các chính sách của nhà nước về khuyến khích phát triển.
2. Hàng năm lập danh sách các nghề truyền
thống, làng nghề, làng nghề truyền thống đảm bảo hoặc không đảm bảo tiêu chí
gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp trình UBND tỉnh cấp hoặc thu
hồi giấy công nhận.
Điều 14. Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
1. Giúp UBND tỉnh quản lý Nhà nước để phát
triển ngành nghề, các làng nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh:
a) Xây dựng Quy hoạch ngành nghề nông thôn, tham
gia vào các kế hoạch, chương trình hỗ trợ phát triển nghề truyền thống, làng
nghề, làng nghề truyền thống.
b) Phối hợp với các sở, ngành, các tổ chức hữu
quan, tổ chức tập huấn bồi dưỡng về pháp luật, quản trị kinh doanh, văn hoá
làng nghề và hội nhập kinh tế quốc tế; đào tạo nguồn nhân lực, cung cấp thông
tin, tư vấn khôi phục phát triển làng nghề;
c) Làm đầu mối các quan hệ hợp tác trong lĩnh
vực phát triển ngành nghề nông thôn;
d) Phối hợp với các sở, ngành, địa phương, các
tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp giúp các cơ sở sản xuất, làng nghề thực
hiện các chính sách của nhà nước về khuyến khích, bảo tồn và phát triển làng
nghề; đầu tư tín dụng; xúc tiến thương mại; khoa học công nghệ; đào tạo nhân
lực; cung cấp thông tin; bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ và các chính sách có liên
quan khác được Nhà nước quy định;
đ) Chủ trì, phối hợp các Sở ngành liên quan tổ
chức thẩm định, trình UBND tỉnh thu hồi và cấp giấy và công bố quyết định công
nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống. Đồng thời có trách
nhiệm báo cáo tình hình phát triển ngành nghề nông thôn trên toàn tỉnh cũng như
những khó khăn vướng mắc và đề xuất các giải pháp, cơ chế chính sách phát triển
ngành nghề nông thôn cho các cấp.
2. Phối hợp với các sở, ngành, các địa phương; đoàn
thể, tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp, tư vấn tham mưu giúp UBND tỉnh xây
dựng cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển ngành nghề nông thôn theo quy
hoạch được phê duyệt.
Điều 15. Các Sở: Tài chính,
Khoa học và Công nghệ, Kế hoạch và Đầu tư, Công thương, Văn hoá, Thể thao và Du
lịch, Lao động, Thương binh và Xã hội, Tài nguyên và Môi trường, Ngân hàng Nhà
nước; UBND các huyện, thị xã, thành phố; tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp
và các Sở, ngành có liên quan, căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của ngành tạo
điều kiện thuận lợi, khuyến khích, phối hợp thẩm định đề xuất các chính sách,
bố trí nguồn kinh phí hàng năm theo từng cấp để xét công nhận và hỗ trợ làng
nghề, làng nghề truyền thống phát triển.
Điều 16. Nghề truyền thống,
làng nghề, làng nghề truyền thống được công nhận đạt tiêu chí; tổ chức, cá nhân
có thành tích trong việc bảo tồn nghề, truyền nghề, du nhập nghề mới về địa
phương, hỗ trợ, khôi phục và phát triển nghề truyền thống, làng nghề và làng
nghề truyền thống được đề nghị các cấp có thẩm quyền xét khen thưởng.
Điều 17. Sau 05 năm kể từ ngày
được công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống, nếu không
đạt các tiêu chí quy định tại Điều 5 của Quy định này, sẽ bị thu hồi Quyết định
công nhận và không được hưởng quyền lợi từ các chính sách ưu đãi, khuyến khích
của nhà nước.
Chương VI
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 18. UBND xã, phường, thị
trấn có trách nhiệm hướng dẫn các làng nghề lập hồ sơ đề nghị công nhận theo
quy định gửi lên UBND huyện, thị xã, thành phố vào tháng 6 hàng năm.
Điều 19. UBND huyện, thị xã,
thành phố vào tháng 7 hàng năm tập hợp danh sách, kiểm tra các hồ sơ đủ điều
kiện, lập tờ trình gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để thẩm định,
trình UBND tỉnh quyết định công nhận.
Điều 20. Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm phối hợp với UBND các huyện,
thị xã, thành phố và các sở, ngành, các tổ chức có liên quan hướng dẫn, triển
khai thực hiện Quy định này, đồng thời kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất tình hình
phát triển ngành nghề nông thôn, nơi công nhận nghề truyền thống, làng nghề,
làng nghề truyền thống và việc thực hiện các chính sách có liên quan.
Định kỳ vào tháng 8 hàng năm. Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn lập dự toán kinh phí để: tổ chức thẩm định, phục vụ cho
hoạt động xét công nhận, quyền lợi chế độ cho làng nghề, tổng hợp danh sách các
nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống đạt tiêu chí để họp Hội
đồng xem xét và trình UBND tỉnh quyết định công nhận. Thời gian xét công nhận và
Công bố Quyết định cho các làng nghề, tổ chức và đơn vị một năm một lần.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng
mắc, các địa phương, cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn để kịp thời trình UBND tỉnh xem xét , sửa đổi, bổ sung./.
Biểu
mẫu 1.
Bản
tóm tắt quá trình hình thành Nghề truyền thống
UỶ BAN NHÂN
DÂN XÃ...
Tổ
chức (cá nhân):………..
---------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……/……
|
………, ngày…
tháng……năm 20…
|
BẢN TÓM TẮT
Quá trình
hình thành và phát triển nghề truyền thống.
Kính gửi:
|
- Uỷ ban nhân dân
tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Sở Nông nghiệp và PTNT Thừa Thiên Huế;
- UBND huyện …………………………;
- UBND xã ……………………………...
|
Căn cứ Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ngày
07/7/2006 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn và Thông tư
116/2006/TT-BNN ngày 18/12/2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về
hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ;
Căn cứ Quy định kèm theo Quyết định số
……/…./2012 của UBND tỉnh về việc triển khai thủ tục, trình tự công nhận nghề
truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên
Huế.
Qua quá trình hình thành, hoạt động; tự xét
thấy đã đạt được những tiêu chuẩn về nghề truyền thống:
1. Nghề ………………………………đã xuất hiện từ ………………….và
gắn với đời sống văn hoá của làng…………… thuộc xã …………., huyện ………………. , tỉnh
Thừa Thiên Huế tồn tại cho đến nay.
Các sản phẩm chủ yếu của
nghề……………………là:………………….................................
……………………….……………………………………………………………............
2. Nghề ………….đã gắn với tên tuổi của làng từ năm
………….Nghề …………đã gắn với tên tuổi của một số nghệ nhân nổi tiếng như:
………………………………………………………………................................................................
3. Nghề ……………………. sản xuất theo đúng quy định của
pháp luật, có tổ chức và hoạt động xã hội về nghề …………………………………… Đảm bảo chấp
hành đầy đủ các quy định, chính sách của nhà nước và vệ sinh môi trường.
Đề nghị UBND các cấp và các cơ quan có liên
quan xem xét công nhận:
- Tên nghề: …………………………………………………..
- Thuộc làng………………………… xã …………………...
- Huyện: …………………………………................là nghề
truyền thống./.
Xác nhận của UBND cấp
xã
(Ký tên, *đóng dấu
nếu có)
Ghi chú: (*) nếu là
khu dân cư thì đại diện khu ký, nếu là xã nghề thì đại diện UBND xã ký.
|
Tổ chức (cá nhân)
(Ký tên, *đóng dấu nếu
có)
|
Biểu
mẫu 2.
Danh
sách các hộ (tổ chức) tham gia hoạt động ngành nghề nông thôn
UBND XÃ…………….
LÀNG
……………
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH
CÁC HỘ (TỔ CHỨC) THAM
GIA HOẠT ĐỘNG NGÀNH NGHỀ
STT
|
Họ và tên
(chủ hộ)
|
Số khẩu
|
Lao động
|
Làm nghề
|
LĐ làm chuyên
|
LĐ
thời vụ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng số hộ của làng:……………………..hộ.
- Tỷ lệ hộ làm nghề so với tổng số hộ của
làng:…………….%.
………, ngày……tháng…năm……
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ
(ký tên và đóng dấu)
|
TM. LÀNG
(ký và ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI LẬP DANH SÁCH
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Biểu
mẫu 4.
Biên
bản đánh giá thẩm định của Tổ công tác xã
UỶ BAN NHÂN DÂN
XÃ
……………..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày
……tháng……năm 20…
|
BIÊN BẢN
Đánh giá thẩm định của Tổ công
tác xã
Căn cứ Quy định kèm theo Quyết định số
……/…./2012 của UBND tỉnh về việc triển khai thủ tục, trình tự công nhận nghề
truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên
Huế.
Căn cứ Quyết định số: ………./QĐ-UBND ngày
……..tháng …….năm …….của UBND xã ……………………….về việc thành lập Tổ công tác đánh
giá các tiêu chí nghề truyền thống;
Sau khi nhận được Hồ sơ
của……………………………ngày……tháng…...... năm…...…..thuộc xã………… huyện……..…………
Hôm nay, ngày ……..tháng……….năm
………tại……………………….…….
Chúng tôi là những thành viên trong Tổ đánh giá
cấp xã gồm:
1. Ông/Bà: …………………………… Chức
vụ:………………………………….…..
2. Ông/Bà: …………………………… Chức
vụ:……………………………………...
3. Ông/Bà: …………………………… Chức
vụ:………………………………….…..
4. ….
Tiến hành khảo sát, đánh
giá quá trình hình thành, phát triển của nghề (Làng nghề)………………………………tại:
- Làng …………………………………………………………….;
- Thuộc xã ………………………..; huyện ………………………;
- Do tổ chức (cá nhân)……………………………. đề nghị công
nhận.
Đoàn đã thống nhất kết quả đánh giá dưới dây:
1. Nghề ………………………………đã xuất hiện từ ………………….và
gắn với đời sống văn hoá của làng……………………………… thuộc xã ……………. ……………….., huyện
…………. tỉnh Thừa Thiên Huế tồn tại cho đến nay.
Các sản phẩm chủ yếu của nghề
……………………là:…………………... ……………………….…………………………………………………………………
2. Nghề ……………………đã gắn với tên tuổi của làng từ
năm ………………
Nghề …………………………………đã gắn với tên tuổi của một
số nghệ nhân nổi tiếng như : ……………………………………………………………………
3. Số hộ tham gia làm nghề là………..…hộ, chiếm
……..……% tổng số hộ của làng.
4. Giá trị sản xuất (hoặc doanh thu, hoặc thu
nhập) từ nghề…………….. ………………………….…………… làng………………………… 2 năm liên tiếp.
+ Năm ……… giá trị sản xuất (hoặc doanh thu,
hoặc thu nhập): Thực hiện đạt …………triệu đồng, chiếm ……………% tổng giá trị sản
xuất (hoặc doanh thu, hoặc thu nhập) của làng.
+ Năm ……… giá trị sản xuất (hoặc doanh thu,
hoặc thu nhập): Thực hiện đạt …………triệu đồng, chiếm ….…………% tổng giá trị sản
xuất (hoặc doanh thu, hoặc thu nhập) của làng.
5. Các sản phẩm chủ yếu của nghề (Làng
nghề)……………………….…….…. là:……………….……………..…………….…………….……………..……………..
6. Nghề (Làng nghề )…………………….…. sản xuất theo
đúng quy định của pháp luật, có tổ chức và hoạt động xã hội về nghề
……………………………… Đảm bảo chấp hành đầy đủ các quy định hiện hành về chính sách của
nhà nước và vệ sinh môi trường, đạt (hoặc không đạt) các tiêu chí công nhận
nghề (Làng nghề.)
7. Nghề ……………………. sản xuất theo đúng quy định của
pháp luật, có tổ chức và hoạt động xã hội về nghề …………………………………… Đảm bảo đầy đủ
các quy định hiện hành về vệ sinh môi trường.
Biên bản được lập vào hồi ………., ngày
…….tháng…….năm……..
Sau khi thông qua, các thành viên tham gia Tổ
công tác đánh giá đều nhất trí.
Biên bản được lập thành … bản có giá trị Pháp
lý như nhau.
ĐẠI DIỆN
HỘ LÀM NGHỀ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
TRƯỞNG LÀNG NGHỀ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
TM. TỔ ĐÁNH GIÁ
TỔ TRƯỞNG
Chủ tịch (hoặc Phó
Chủ tịch) UBND xã
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Biểu
mẫu 5.
Công văn đề nghị Công nhận nghề truyền thống hoặc (làng
nghề )
UỶ BAN NHÂN DÂN
XÃ
……………..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/…….
V/v đề nghị công nhận nghề truyền thống (Làng
nghề).
|
………, ngày
……tháng……năm 20…
|
Kính gửi:
|
- UBND tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Sở Nông nghiệp và PTNT;
- UBND huyện………………
|
Căn cứ Nghị định số 66/NĐ-CP ngày 07/7/2006 của
Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn và Thông tư số 116/2006/TT-BNN
ngày 18/12/2006 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về hướng dẫn thực hiện một số nội
dung của Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ;
Căn cứ Quy định kèm theo Quyết định số
……/…./2012 của UBND tỉnh về việc triển khai thủ tục, trình tự công nhận nghề
truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên
Huế,
UBND xã ……………….., huyện………………….đã triển khai
đánh giá các tiêu chí nghề truyền thống (Làng nghề) Thông tư số 116/2006/TT-BNN
ngày 18/12/2006 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về hướng dẫn thực hiện một số nội
dung của Nghị định số 66/2006/NĐ-CP quy định về ngành nghề nông thôn của làng
…….…thuộc xã…….…., huyện…….(có Biên bản đánh giá kèm theo).
UBND xã …………………trình UBND huyện xem xét, tổng
hợp báo cáo UBND tỉnh và các cơ quan liên quan xét công nhận nghề … …………… là
nghề truyền thống (hoặc Làng nghề)./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- ………..;
- Lưu …..
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
|
Biểu
mẫu 6.
Biên bản đánh giá các tiêu chí nghề truyền thống (làng
nghề) của Tổ công tác huyện
UỶ BAN NHÂN DÂN
HUYỆN
……………..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày
……tháng……năm 20…
|
BIÊN BẢN
Đánh giá các tiêu chí
nghề truyền thống( làng nghề )của Tổ công tác huyện.
Căn cứ Quy định kèm theo Quyết định số
……/…./2012 của UBND tỉnh về việc triển khai thủ tục, trình tự công nhận nghề
truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên
Huế;
Căn cứ Quyết định số: ………./QĐ-UB ngày ……..tháng
…….năm …….của UBND xã ……………………….về việc thành lập Tổ công tác đánh giá các tiêu
chí nghề truyền thống (hoặc làng nghề);
Sau khi nhận được Công văn Đề nghị công nhận
nghề hoặc (làng nghề) …………thuộc xã ………………, huyện ………………….. , tỉnh Thừa Thiên
Huế là nghề truyền thống (hoặc làng nghề),
Hôm nay, ngày ……..tháng……….năm
………tại……………………….…….
Chúng tôi là những thành viên trong Tổ công tác
đánh giá các tiêu chí làng nghề của huyện, gồm:
1. Ông/Bà: …………………………… Chức vụ:…………………………………….
.
2. Ông/Bà: …………………………… Chức
vụ:……………………………………...
3. Ông/Bà: …………………………… Chức
vụ:………………………………….…..
4. Ông/Bà: …………………………… Chức vụ: Đại diện Lãnh
đạo UBND xã.
5. Ông/Bà: …………………………… Chức vụ: Trưởng làng sản
xuất nghề.
6. Ông/Bà: …………………………… Chức vụ: Đại diện hộ làm
nghề.
7. …..
Tiến hành kiểm tra quá trình hình thành, phát
triển của nghề (hoặc Làng nghề)……………...…………………………………………………tại:
- Làng …………………………………………………………….;
- Thuộc xã ………………………..; huyện ………………………;
Đoàn đã thống nhất kết quả đánh giá dưới dây:
1. Số hộ tham gia làm nghề là………..…hộ, chiếm
……..……% tổng số hộ của làng.
2. Giá trị sản xuất (hoặc doanh thu, hoặc thu
nhập) từ nghề……………… …………………………của làng ……………………………2 năm liên tiếp.
+ Năm ……… giá trị sản xuất (hoặc doanh thu,
hoặc thu nhập): Thực hiện đạt …………triệu đồng, chiếm …………% tổng giá trị sản xuất
(hoặc doanh thu, hoặc thu nhập) của làng.
+ Năm ……… giá trị sản xuất (hoặc doanh thu,
hoặc thu nhập): Thực hiện đạt …………triệu đồng, chiếm …………% tổng giá trị sản xuất
(hoặc doanh thu, hoặc thu nhập) của làng.
3. Các sản phẩm chủ yếu của làng
là:……………………………………. …….
4. Nghề (Làng nghề) ………………đã xuất hiện từ
………………….và gắn với đời sống văn hoá của làng……………… thuộc xã ……………. ………………..,
huyện …….………. tỉnh Thừa Thiên Huế tồn tại cho đến nay.
5. Nghề (Làng nghề) …… đã gắn với tên tuổi của
làng từ năm ………………
Nghề (Làng nghề) …………… đã gắn với tên tuổi của
một số nghệ nhân nổi tiếng như: ………………………………………………………………………………
6. Làng ……………………. sản xuất theo đúng quy định của
pháp luật, Đảm bảo chấp hành đầy đủ các quy định hiện hành về chính sách của
nhà nước và vệ sinh môi trường.
Làng……………………….đã đạt (hoặc không đạt) các tiêu
chí công nhận nghề truyền thống (hoặc làng nghề).
Biên bản được lập vào hồi ………., ngày
…….tháng…….năm……..
Các thành viên tham gia Tổ công tác đánh giá
đều nhất trí và ký tên.
Biên bản được lập thành … bản có giá trị Pháp
lý như nhau.
ĐẠI DIỆN HỘ LÀM NGHỀ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
TRƯỞNG LÀNG NGHỀ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN LĐ UBND
XÃ…………
(Ký và ghi rõ họ tên)
ĐẠI DIỆN
PHÒNG NN& PTNT PHÒNG
CÔNG THƯƠNG
(Ký và ghi rõ họ
tên).
|
TM. TỔ KIỂM TRA
TỔ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
……………..
Chủ tịch (hoặc Phó
Chủ tịch)
UBND huyện
|
Biểu
mẫu 7.
Tờ trình đề nghị xét, công nhận nghề truyền thống (hoặc
Làng nghề)
UỶ BAN NHÂN DÂN
HUYỆN
……………..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………/TTr-UBND
|
………, ngày
……tháng……năm 20…
|
TỜ TRÌNH
Về việc xét, công nhận
Làng ………….………
thuộc xã ………….
huyện……………….. là nghề……..( Làng nghề ).
Kính gửi:
|
- Uỷ ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Sở Nông nghiệp và PTNT.
|
Căn cứ Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ngày
07/7/2006 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn và Thông tư
116/2006/TT-BNN ngày 18/12/2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về
hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ;
Căn cứ Quy định kèm theo Quyết định số
……/…./2012 của UBND tỉnh về việc triển khai thủ tục, trình tự công nhận nghề
truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên
Huế;
Căn cứ Công văn Đề nghị
công nhận nghề truyền thống (hoặc Làng nghề) và Kết quả
đánh giá các tiêu chí nghề truyền thống (làng nghề) của UBND xã …………..và Tổ
công tác đánh giá của huyện (có hồ sơ kèm theo),
UBND huyện đề nghị Sở Nông nghiệp và PTNT và
các cơ quan liên quan xét duyệt và báo cáo UBND tỉnh công nhận Làng………………thuộc
xã……………., huyện……………, tỉnh Thừa Thiên Huế là nghề truyền thống (hoặc Làng nghề
)./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- ………….;
- Lưu: VT,……
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
|