ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2442/QĐ-UBND
|
Sơn
La, ngày 14 tháng 10 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ TẠI MỘT SỐ NGHĨA TRANG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 23/2016/NĐ-CP
ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa
trang và cơ sở hỏa táng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 625/TTr-STC ngày 28 tháng 9 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá dịch
vụ tại một số nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Sơn La, cụ thể:
1. Đối với nghĩa trang nhân
dân thành phố Sơn La:
- Xây dựng mộ cát táng:
1.745.000 đồng/mộ.
- Xây dựng mộ chôn cố định (chôn
1 lần): 4.596.000 đồng/mộ.
- Xây dựng mộ chôn để bốc:
4.000.000 đồng/mộ.
- Xây bao mộ chôn để bốc:
2.445.000 đồng/mộ.
- Đào huyệt mộ cát táng: 265.000
đồng/huyệt.
- Đào huyệt mộ mai táng:
1.176.000 đồng/huyệt.
- Cước xe tang lễ:
+ Loại xe 16 chỗ: 320.000
đồng/ca.
+ Loại xe 29 chỗ: 437.000
đồng/ca.
+ Loại xe 29 chỗ chở thân nhân:
511.000 đồng/ca.
2. Đối với nghĩa trang nhân
dân huyện Thuận Châu:
- Xây dựng mộ cát táng:
1.800.000 đồng/mộ.
- Xây dựng mộ chôn cố định
(chôn 1 lần): 5.350.000 đồng/mộ.
- Xây dựng mộ chôn để bốc:
3.400.000 đồng/mộ.
- Xây bao mộ chôn để bốc:
2.450.000 đồng/mộ.
- Đào huyệt mộ cát táng:
260.000 đồng/huyệt.
- Đào huyệt mộ mai táng:
1.120.000 đồng/huyệt.
- Cước xe tang lễ loại 16 chỗ:
500.000 đồng/ca.
3. Đối với nghĩa trang nhân
dân huyện Mai Sơn:
- Xây dựng mộ cát táng: 1.720.000
đồng/mộ.
- Xây dựng mộ chôn cố định (chôn 1
lần): 5.140.000 đồng/mộ.
- Xây dựng mộ chôn để bốc:
3.310.000 đồng/mộ.
- Xây bao mộ chôn để bốc:
2.260.000 đồng/mộ.
- Đào huyệt mộ cát táng: 260.000
đồng/huyệt.
- Đào huyệt mộ mai táng: 1.120.000
đồng/huyệt.
- Cước xe tang lễ loại 16 chỗ: 500.000
đồng/ca.
4. Đối với nghĩa trang nhân dân huyện Yên Châu:
- Xây dựng mộ cát táng: 1.800.000
đồng/mộ.
- Xây dựng mộ chôn cố định (chôn 1
lần): 5.400.000 đồng/mộ.
- Xây dựng mộ chôn để bốc:
3.340.000 đồng/mộ.
- Xây bao mộ chôn để bốc:
2.520.000 đồng/mộ.
- Đào huyệt mộ cát táng: 260.000
đồng/huyệt.
- Đào huyệt mộ mai táng: 1.120.000
đồng/huyệt.
- Cước xe tang lễ loại 16 chỗ:
500.000 đồng/ca.
5. Đối với nghĩa trang nhân dân huyện Mộc Châu:
- Xây dựng mộ cát táng: 1.820.000
đồng/mộ.
- Xây dựng mộ chôn cố định (chôn 1
lần): 5.400.000 đồng/mộ.
- Xây dựng mộ chôn để bốc:
3.440.000 đồng/mộ.
- Xây bao mộ chôn để bốc:
2.480.000 đồng/mộ.
- Đào huyệt mộ cát táng: 260.000
đồng/huyệt.
- Đào huyệt mộ mai táng: 1.120.000
đồng/huyệt.
- Cước xe tang lễ loại 16 chỗ:
500.000 đồng/ca.
6. Đối với nghĩa trang nhân dân huyện Mường La:
- Xây dựng mộ cát táng: 1.930.000
đồng/mộ.
- Xây dựng mộ chôn cố định (chôn 1
lần): 5.650.000 đồng/mộ.
- Xây dựng mộ chôn để bốc:
3.500.000 đồng/mộ.
- Xây bao mộ chôn để bốc:
2.570.000 đồng/mộ.
- Đào huyệt mộ cát táng: 260.000
đồng/huyệt.
- Đào huyệt mộ mai táng: 1.120.000
đồng/huyệt.
- Cước xe tang lễ loại 16 chỗ:
500.000 đồng/ca.
7. Đối với nghĩa trang nhân dân huyện Quỳnh Nhai:
- Xây dựng mộ cát táng: 2.070.000
đồng/mộ.
- Xây dựng mộ chôn cố định (chôn 1
lần): 6.040.000 đồng/mộ.
- Xây dựng mộ chôn để bốc:
3.760.000 đồng/mộ.
- Xây bao mộ chôn để bốc:
2.840.000 đồng/mộ.
- Đào huyệt mộ cát táng: 260.000
đồng/huyệt.
- Đào huyệt mộ mai táng: 1.120.000
đồng/huyệt.
- Cước xe tang lễ loại 16 chỗ:
500.000 đồng/ca.
8. Đối với nghĩa trang nhân dân huyện Sông Mã:
- Xây dựng mộ cát táng: 1.940.000
đồng/mộ.
- Xây dựng mộ chôn cố định (chôn 1
lần): 5.730.000 đồng/mộ.
- Xây dựng mộ chôn để bốc:
3.610.000 đồng/mộ.
- Xây bao mộ chôn để bốc:
2.600.000 đồng/mộ.
- Đào huyệt mộ cát táng: 260.000
đồng/huyệt.
- Đào huyệt mộ mai táng: 1.120.000
đồng/huyệt.
- Cước xe tang lễ loại 16 chỗ:
500.000 đồng/ca.
Các hạng mục mộ cát táng, mộ chôn
cố định, mộ chôn để bốc, xây bao mộ trên để bốc, chưa bao gồm chi phí ốp, lát
(có phương án thiết kế mẫu kèm theo). Giá dịch vụ nghĩa trang trên là giá trước
thuế.
Các dịch vụ khác: Dịch vụ chăm sóc
mộ chí, dịch vụ xe vận chuyển thi hài đi hỏa táng tại các tỉnh, dịch vụ bốc mộ
cải táng; dịch vụ phông bạt hương hoa và các vật dụng tang lễ, dịch vụ khác do
các đội Quản lý đô thị tại các huyện và thành phố tự thống nhất thỏa thuận với
các cá nhân, hộ gia đình khi có nhu cầu.
Điều 2. Đơn vị quản lý, vận hành, khai thác dịch vụ nghĩa trang có trách nhiệm niêm yết công khai, thông báo cho các tổ chức, cá nhân, hộ gia
đình trên địa bàn các huyện, thành phố Sơn La và thực hiện ký hợp đồng, tổ chức
thu, quản lý, sử dụng kinh phí theo đúng quy định của Nhà nước.
Giao Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Cục thuế tỉnh, UBND thành phố, UBND các
huyện, thành phố: Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện của đơn vị quản lý, vận hành,
khai thác dịch vụ nghĩa trang; chủ
động giải quyết các nội dung thuộc thẩm quyền, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Tài
chính) những vướng mắc, khó khăn trong quá trình triển khai thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 24 tháng 10 năm
2016 và thay thế Quyết định số 29/2015/QĐ-UBND ngày 04 tháng 9 năm 2015 của UBND tỉnh
quy định giá một số dịch vụ nghĩa trang trên địa bàn thành phố Sơn La.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Kế
hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng; Cục trưởng Cục thuế
tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng
đơn vị quản lý, vận hành, khai thác dịch vụ nghĩa trang
và Thủ trưởng các ngành, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các đ/c Phó chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 4;
- Văn phòng UBND tỉnh (Lãnh đạo, Trưởng phòng Tổng hợp);
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, TH; Tú 30 bản.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Đức Hải
|