ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
231/QĐ-UBND
|
Quảng
Trị, ngày 10 tháng 02 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TẬP HUẤN, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ XÂY DỰNG NÔNG
THÔN MỚI CÁC CẤP THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH QUẢNG TRỊ,
GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số
1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số
4072/QĐ-BNN-VPĐP ngày 05 tháng 10 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc phê duyệt Chương trình khung tập huấn, bồi dưỡng cán bộ xây dựng
nông thôn mới các cấp thuộc Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới, giai đoạn
2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số
02/2014/NQ-HĐND ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị
khóa VI, kỳ họp thứ 11 về huy động các nguồn lực và quy định mức hỗ trợ xây dựng
nông thôn mới tỉnh Quảng Trị đến năm 2020;
Xét đề nghị của Văn phòng Điều
phối nông thôn mới tỉnh tại Tờ trình số 08/TTr-VPĐP ngày 11/01/2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch tập huấn, bồi
dưỡng cán bộ xây dựng nông thôn mới các cấp thuộc Chương trình MTQG xây dựng
nông thôn mới tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2017 - 2020.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và PTNT; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã; Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng
nông thôn mới tỉnh và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hà Sỹ Đồng
|
KẾ HOẠCH
TẬP HUẤN, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
CÁC CẤP THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH QUẢNG TRỊ, GIAI ĐOẠN
2017- 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 231/QĐ-UBND ngày 10 tháng 02 năm
2017 của UBND tỉnh Quảng Trị)
Phần I
KẾT QUẢ THỰC HIỆN
CÔNG TÁC TẬP HUẤN, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2011 -
2016
Thực hiện Kế hoạch số
2685/KH-BCĐ ngày 14/10/2011 của Ban Chỉ đạo Chương trình MTQG xây dựng nông
thôn mới tỉnh về việc tuyên truyền và đào tạo, bồi dưỡng cán bộ tham gia xây dựng
nông thôn mới trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011 - 2020. UBND, Ban chỉ đạo xây dựng
nông thôn từ tỉnh đến cơ sở đã quan tâm đến công tác đào tạo bồi dưỡng kiến thức,
nghiệp vụ cho cán bộ tham gia thực hiện công tác xây dựng nông thôn mới, cơ bản
đáp ứng được mục tiêu, yêu cầu đề ra; kết quả đã thực hiện 79 lớp đào tạo với
5.090 thành viên tham gia (đạt 72% KH), gồm: 09 lớp cấp tỉnh, 10 lớp cấp huyện,
24 lớp cấp xã, 25 lớp Ban phát triển thôn, bản và 11 lớp Hợp tác xã, Tổ hợp
tác.
Giai đoạn 2011 - 2015, trên
cơ sở tình hình thực tế các cấp, ngành đã triển khai công tác đào tạo, tập huấn
với nội dung phù hợp như: Phổ biến về các chủ trương, chính sách của Đảng và
nhà nước liên quan đến chương trình; công tác lập quy hoạch, xây dựng đề án
nông thôn mới; kỹ năng lập kế hoạch có sự tham gia của cộng đồng; các nội dung,
nguyên tắc, phương pháp thực hiện chương trình; ứng dụng các tiến bộ khoa học
công nghệ trong việc thực hiện chế độ báo cáo của chương trình; hướng dẫn chế độ
thanh toán, quyết toán tài chính các nguồn vốn trong xây dựng nông thôn mới; hướng
dẫn nội dung xây dựng kế hoạch, đăng ký, lựa chọn danh mục đầu tư, hướng dẫn
phát triển sản xuất và các nhiệm vụ liên quan về xây dựng nông thôn mới.
Song song với việc đào tạo,
bồi dưỡng nghiệp vụ, việc tổ chức tập huấn kết hợp với học tập kinh nghiệm tại
các tỉnh bạn cũng như giữa các địa phương trong tỉnh đã mang lại nhiều kết quả
bổ ích; có nhiều mô hình hay, cách làm sáng tạo được đúc rút từ các chuyến học
tập và chia sẻ kinh nghiệm đã được vận dụng triển khai có hiệu quả trên địa bàn
tỉnh, như: cơ chế huy động nguồn lực, hỗ trợ lãi suất vốn vay, cơ chế đầu tư đặc
thù, lựa chọn sản phẩm hàng hóa chủ lực, cách thức vận động người dân trong triển
khai thực hiện.
Giai đoạn 2016 - 2020, nhiều
chủ trương, cơ chế, chính sách đã được điều chỉnh, sửa đổi bổ sung theo Quyết định
số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Chương trình
MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020, Quyết định số 1980/QĐ-TTg
ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về
xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020. Thời gian vừa qua, nhiều địa phương
trên địa bàn tỉnh đã kiện toàn lại bộ máy quản lý, chỉ đạo thực hiện chương
trình nhưng nhiều cán bộ chưa được tập huấn về công tác xây dựng nông thôn mới.
Vì vậy, cần thiết phải xây dựng kế hoạch đào tạo, tập huấn cho cán bộ làm công
tác xây dựng nông thôn mới các cấp, ban hành khung về nội dung tập huấn cho từng
đối tượng để triển khai có hiệu quả Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2017 - 2020.
Phần
II
KẾ HOẠCH TẬP HUẤN,
BỒI DƯỠNG CÁN BỘ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI CÁC CẤP THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI TỈNH QUẢNG TRỊ, GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
I. MỤC
TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục
tiêu:
a) Mục tiêu chung: Nâng cao
nhận thức, kiến thức, trình độ chuyên môn, năng lực - kỹ năng quản lý, điều
hành và thực thi cho cán bộ xây dựng nông thôn mới các cấp và cán bộ trong hệ
thống chính trị, nhằm xây dựng đội ngũ cán bộ có đủ năng lực để triển khai hiệu
quả Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Góp phần thực hiện thắng lợi
mục tiêu của Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 của
tỉnh, phấn đấu đến năm 2020 có 40 - 50% số xã đạt chuẩn; có ít nhất 01 huyện đạt
chuẩn, không còn huyện chưa có xã đạt chuẩn; thu nhập bình quân đầu người khu vực
nông thôn đạt gấp 2 lần so với năm 2015;
- 100% cán bộ chuyên trách
xây dựng nông thôn mới các cấp, 70% cán bộ trong hệ thống chính trị tham gia chỉ
đạo xây dựng nông thôn mới được bồi dưỡng, tập huấn kiến thức xây dựng nông
thôn mới.
2. Yêu cầu:
Chuyển tải kịp thời chủ
trương, chính sách của Đảng và nhà nước về xây dựng nông thôn mới đến toàn thể
đội ngũ cán bộ xây dựng nông thôn mới các cấp. Tập trung đổi mới về nội dung và
hình thức trong công tác tập huấn; sử dụng phương pháp đổi mới theo kiểu thông
tin hai chiều kết hợp thảo luận nhóm giúp cho các học viên dễ tiếp cận và nắm bắt
thông tin.
3. Phạm vi,
đối tượng tập huấn, bồi dưỡng:
3.1. Phạm vi: Tất cả các cán
bộ tham gia thực hiện xây dựng nông thôn mới các cấp trên địa bàn tỉnh; ưu tiên
tập trung bồi dưỡng cho các xã đang phấn đấu hoàn thành mục tiêu xây dựng nông
thôn mới trong giai đoạn 2016 - 2020.
3.2. Đối tượng tập huấn, bồi
dưỡng:
a) Nhóm cán bộ xây dựng nông
thôn mới cấp tỉnh, huyện:
- Cán bộ xây dựng nông thôn
mới cấp tỉnh: Thành viên Ban Chỉ đạo các chương trình MTQG cấp tỉnh; cán bộ của
các Sở, ngành, đoàn thể được giao nhiệm vụ thực hiện các nội dung Chương trình
MTQG xây dựng nông thôn mới; cán bộ Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp tỉnh.
Đội ngũ này sau khi được tập huấn sẽ là lực lượng nòng cốt thực hiện công tác tập
huấn, bồi dưỡng cho cán bộ cấp huyện, xã (hay còn gọi là đội ngũ tiểu giáo
viên);
- Cán bộ xây dựng nông thôn
mới ở cấp huyện, thị xã: Thành viên Ban Chỉ đạo xây dựng nông thôn mới cấp huyện;
cấp trưởng, cấp phó các phòng, ban, ngành đoàn thể; cán bộ Văn phòng điều phối
nông thôn mới cấp huyện.
b) Nhóm cán bộ xây dựng nông
thôn mới ở cấp xã, thôn, bản:
- Thành viên Ban Chỉ đạo xây
dựng nông thôn mới cấp xã, Ban quản lý xây dựng nông thôn mới và Ban giám sát cộng
đồng;
- Cán bộ, công chức xã
chuyên trách về nông thôn mới; cán bộ Đảng, đoàn thể cấp xã; cán bộ được cấp
trên tăng cường về xã; cán bộ nguồn trong diện quy hoạch của xã;
- Bí thư Chi bộ thôn, Trưởng
thôn;
- Thành viên Ban phát triển xây
dựng nông thôn mới cấp thôn;
- Cán bộ hợp tác xã; tổ trưởng
các tổ hợp tác; chủ trang trại; nông dân tiêu biểu, nòng cốt trên địa bàn xã.
II. NỘI
DUNG TẬP HUẤN, BỒI DƯỠNG
Căn cứ Chương trình khung về
tập huấn, bồi dưỡng cán bộ xây dựng nông thôn mới các cấp thuộc Chương trình
MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 tại Quyết định số
4072/QĐ-BNN-VPĐP ngày 05/10/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và
điều kiện thực tế tại địa phương, các cơ quan chủ trì căn cứ chức năng, nhiệm vụ
của đơn vị biên soạn nội dung, thời lượng, truyền đạt phù hợp với từng chuyên đề
và nhu cầu thực tế để triển khai tập huấn, bồi dưỡng.
1.
Nhóm 1: Kiến thức cơ bản về xây dựng nông thôn mới:
a) Chuyên đề 01: Tổng quan
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và nội dung chương trình
giai đoạn 2016 - 2020:
- Sự cần thiết khách quan của
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam trong bối cảnh
hiện nay;
- Mục tiêu, nội dung, nguyên
tắc, phương pháp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới;
- Kết quả thực hiện chương
trình giai đoạn 2010 - 2015 và một số vấn đề đặt ra hiện nay;
- Nội dung Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
- Bộ máy Chỉ đạo, điều hành
Chương trình xây dựng nông thôn mới các cấp;
- Nguồn lực xây dựng nông
thôn mới và cơ chế, chính sách huy động, quản lý, sử dụng nguồn lực;
- Quy trình đánh giá, xét
công nhận xã, huyện, tỉnh đạt chuẩn nông thôn mới.
b) Chuyên đề 02: Một số kinh
nghiệm trong nước và quốc tế về phát triển nông thôn và xây dựng nông thôn mới:
- Một số bài học kinh nghiệm
trong nước:
+ Các chương trình thí điểm
xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam giai đoạn 2000 - 2011 và những bài học kinh
nghiệm cho thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới hiện
nay;
+ Kinh nghiệm thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2015;
+ Cách làm hay ở các đơn vị,
địa phương trong và ngoài tỉnh;
- Một số bài học kinh nghiệm
quốc tế về phát triển nông thôn và những quan điểm chỉ đạo khi vận dụng kinh
nghiệm quốc tế trong xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam hiện nay.
c) Chuyên đề 03: Vai trò,
trách nhiệm của các ngành, các cấp và các tổ chức trong xây dựng nông thôn mới:
- Vai trò, trách nhiệm của cấp
ủy, chính quyền trong công tác chỉ đạo, điều hành, quản lý xây dựng nông thôn mới;
- Vai trò, trách nhiệm của
các tổ chức chính trị - xã hội trong công tác tuyên truyền, vận động, phát huy
quyền và vai trò chủ thể của người dân trong xây dựng nông thôn mới;
- Vai trò, trách nhiệm của
Ban phát triển thôn trong công tác lãnh đạo và huy động sự tham gia của cộng đồng
trong xây dựng nông thôn mới;
- Vai trò, trách nhiệm của cộng
đồng trong xây dựng nông thôn mới;
- Vai trò của doanh nghiệp,
hợp tác xã, tổ hợp tác... trong xây dựng nông thôn mới;
- Thực hiện Quy chế dân chủ
cơ sở.
d) Chuyên đề 04: Thăm quan,
nghiên cứu thực tế:
- Xác định nhu cầu, mục
đích, nội dung tham quan, nghiên cứu;
- Lập kế hoạch tham quan,
nghiên cứu;
- Tổ chức tham quan, nghiên
cứu;
- Tổng kết, rút kinh nghiệm
thực tế.
2.
Nhóm 2: Một số nội dung trọng tâm của xây dựng nông thôn mới:
a) Chuyên đề 05: Quy hoạch
chung xây dựng xã và Đề án xây dựng nông thôn mới của xã:
- Nội dung rà soát, điều chỉnh,
bổ sung quy hoạch chung xây dựng xã đảm bảo phù hợp với tái cơ cấu ngành nông
nghiệp, thích ứng với biến đổi khí hậu;
- Công tác quản lý xây dựng
theo quy hoạch chung;
- Nội dung rà soát, điều chỉnh,
bổ sung Đề án xây dựng nông thôn mới của xã gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp
để thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn.
b) Chuyên đề 06: Một số nội
dung trọng tâm về nông nghiệp, nông thôn bền vững:
- Tái cơ cấu ngành nông nghiệp
gắn với xây dựng nông thôn mới;
- Hội nhập quốc tế: Cơ hội
và thách thức đối với nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới;
- Biến đổi khí hậu nguy cơ,
thách thức và giải pháp thích ứng;
- Phát triển liên kết sản xuất
theo chuỗi giá trị, thực hành sản xuất nông nghiệp tốt và xây dựng thương hiệu
sản phẩm.
c) Chuyên đề 07: Công tác giữ
gìn, bảo vệ môi trường ở nông thôn:
- Những yêu cầu về bảo vệ
môi trường nông thôn;
- Thực trạng môi trường nông
thôn hiện nay;
- Kinh nghiệm thực hiện hiệu
quả tiêu chí môi trường;
- Cách làm hay trong xử lý
môi trường ở khu vực nông thôn của các đơn vị, địa phương;
- Một số giải pháp chủ yếu để
bảo vệ môi trường nông thôn.
d) Chuyên đề 08: Phát triển
văn hóa, xã hội, giữ vững an ninh trật tự trong xây dựng nông thôn mới:
- Những yêu cầu về văn hóa,
xã hội, an ninh trật tự trong xây dựng nông thôn mới;
- Thực trạng đời sống văn
hóa, xã hội, an ninh trật tự ở nông thôn và những vấn đề đang đặt ra hiện nay;
- Kinh nghiệm phát triển văn
hóa, xã hội, giữ vững an ninh trật tự của một số địa phương;
- Một số giải pháp chủ yếu
phát triển văn hóa, xã hội, giữ vững an ninh, trật tự xã hội ở nông thôn, đáp ứng
yêu cầu xây dựng nông thôn mới.
3.
Nhóm 3: Nghiệp vụ cơ bản để xây dựng nông thôn mới:
a) Chuyên đề 09: Quy trình
triển khai thực hiện dự án phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội trong nông
thôn mới:
- Các quy định liên quan đến
xây dựng cơ sở hạ tầng, đầu tư xây dựng cơ bản;
- Quản lý nhà nước về kết cấu
hạ tầng trên địa bàn xã;
- Quy trình lập, thẩm định,
phê duyệt, thi công, nghiệm thu... trong các dự án phát triển cơ sở hạ tầng kinh
tế - xã hội thuộc chương trình xây dựng nông thôn mới;
- Phương pháp thi công, quản
lý công trình theo hình thức cộng đồng tự triển khai;
- Hướng dẫn duy tu, bảo dưỡng
và vận hành công trình sau đầu tư.
b) Chuyên đề 10: Đổi mới,
nâng cao hiệu quả các hình thức tổ chức sản xuất ở nông thôn:
- Vai trò, yêu cầu của các tổ
chức kinh tế hợp tác (tổ hợp tác, hợp tác xã) và trang trại trong xây dựng nông
thôn mới;
- Khái quát nội dung, trình
tự các bước tiến hành xây dựng tổ hợp tác, hợp tác xã;
- Một số vấn đề trọng tâm
trong công tác quản lý, điều hành, phát triển tổ hợp tác và hợp tác xã;
- Một số mô hình hợp tác hoạt
động có hiệu quả ở nông thôn hiện nay;
- Xây dựng hợp đồng liên kết
giữa mô hình hợp tác của nông dân với doanh nghiệp, nhà khoa học;
- Học tập, cách làm hay ở
các đơn vị, địa phương trong và ngoài tỉnh.
c) Chuyên đề 11: Phân tích,
đánh giá hiện trạng và lập kế hoạch xây dựng nông thôn mới cấp xã có sự tham
gia của người dân:
- Sự cần thiết phải lập kế
hoạch xây dựng nông thôn mới hàng năm của cấp xã có sự tham gia của người dân;
- Thế nào là lập kế hoạch có
sự tham gia của người dân;
- Quy trình lập kế hoạch xây
dựng nông thôn mới cấp xã hàng năm;
- Kỹ năng phân tích, đánh
giá thực trạng có sự tham gia của người dân;
- Kỹ năng lập kế hoạch có sự
tham gia của người dân.
d) Chuyên đề 12: Theo dõi -
đánh giá và chuẩn bị báo cáo về xây dựng nông thôn mới có sự tham gia của người
dân:
- Sự cần thiết phải theo dõi
- đánh giá và vai trò tham gia của người dân;
- Khái niệm, nội dung của
theo dõi - đánh giá;
- Quy trình thực hiện theo
dõi - đánh giá dự án xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển sản xuất...;
- Bộ chỉ số theo dõi - đánh
giá thực hiện Chương trình;
- Hệ thống các biểu mẫu thu
thập thông tin, báo cáo kết quả xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã, huyện,
tỉnh;
- Kỹ năng thu thập, tổng hợp,
xử lý, phân tích, cập nhật thông tin, dữ liệu và viết báo cáo.
e) Chuyên đề 13: Quản lý tài
chính và thực hiện các quy trình, thủ tục thanh quyết toán:
- Huy động các nguồn lực cho
xây dựng nông thôn mới: cơ chế huy động đối với mỗi loại nguồn vốn;
- Nội dung, quy trình lập,
thẩm định, phê duyệt dự toán ngân sách và dự toán các dự án, công trình ở xã;
- Quá trình giám sát và kiểm
tra thực hiện dự án, công trình, các nội dung ở xã. Thủ tục trình duyệt dự
toán, thanh quyết toán công trình, dự án;
- Chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và trách nhiệm của cán bộ chủ chốt, cán bộ nghiệp vụ kế hoạch tài chính cấp
xã trong công tác lập dự toán, phê duyệt, thực hiện và kiểm tra thực hiện các dự
án, công trình, nội dung chương trình ở xã;
- Thủ tục, quy định và căn cứ
để thuyết trình và bảo vệ dự toán ngân sách;
- Hướng dẫn về thủ tục thanh
toán các nguồn vốn có sự tham gia đóng góp của người dân, doanh nghiệp, hợp tác
xã và các cá nhân, tổ chức khác.
f) Chuyên đề 14: Ứng dụng
công nghệ thông tin trong đào tạo, triển khai và quản lý Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới:
- Giới thiệu trang web đào tạo
từ xa về xây dựng nông thôn mới: giao diện, bố cục, mục đích, cách đăng ký;
- Nội dung và phương pháp tự
đào tạo thông qua trang web;
- Chế độ giám sát, đánh giá
tiến trình học tập và kết quả học tập;
- Hệ thống các nội dung ứng
dụng công nghệ thông tin trong triển khai và quản lý chương trình;
- Phần mềm báo cáo áp dụng
thống nhất từ cơ sở đến Trung ương;
- Những nội dung cơ bản về Hệ
thống Thông tin quản lý ngân sách và kho bạc (TABMIS).
4. Nhóm
4: Kỹ năng thúc đẩy phát triển cộng đồng:
a) Chuyên đề 15: Kỹ năng
tuyên truyền, vận động người dân trong xây dựng nông thôn mới:
- Vai trò quan trọng của
tuyên truyền, vận động trong xây dựng nông thôn mới;
- Các hình thức, nội dung, kỹ
năng của công tác tuyên truyền, vận động;
- Phương pháp tuyên truyền,
vận động theo hình thức lấy nông dân hướng dẫn nông dân.
b) Chuyên đề 16: Kỹ năng tổ
chức, điều hành cuộc họp; xử lý mâu thuẫn và xây dựng sự đồng thuận trong cộng
đồng:
- Kỹ năng tổ chức và điều
hành cuộc họp:
+ Các hình thức họp: họp
tuyên truyền, phổ biến thông tin; họp thảo luận, lấy ý kiến;
+ Công tác chuẩn bị cuộc họp;
+ Công tác tổ chức, điều
hành cuộc họp;
Kỹ năng xử lý các mâu thuẫn
và xây dựng sự đồng thuận trong cộng đồng:
+ Các mâu thuẫn thường xảy
ra trong cộng đồng và kỹ năng giải quyết;
+ Sự đồng thuận trong cộng đồng
là gì và sức mạnh của sự đồng thuận;
+ Kỹ năng xây dựng sự đồng
thuận trong cộng đồng.
c) Chuyên đề 17: Kỹ năng lập
và tổ chức triển khai kế hoạch phát triển thôn theo phương pháp dựa vào nội lực
cộng đồng:
- Kỹ năng phân tích, đánh
giá nguồn lực cộng đồng theo phương pháp phát triển cộng đồng dựa vào nội lực;
- Kỹ năng lập kế hoạch phát
triển cộng đồng dựa vào nội lực và liên kết với các cơ hội từ bên ngoài;
- Kỹ năng tổ chức thực hiện
kế hoạch phát triển cộng đồng và theo dõi - đánh giá quá trình thực hiện.
III. KẾ
HOẠCH TẬP HUẤN, BỒI DƯỠNG CHO CÁN BỘ LÀM CÔNG TÁC XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI CÁC CẤP
GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
1. Kế hoạch
tập huấn, bồi dưỡng giai đoạn 2017 - 2020 và hàng năm: Kế hoạch đào tạo tập huấn:
145 lớp, với 5.922 thành viên. Trong đó:
1.1. Cán bộ cấp tỉnh, huyện
12 lớp, với 433 lượt người tham gia; bình quân 03 lớp/năm (01 lớp cấp tỉnh, 02
lớp cấp huyện), với 109 lượt người tham gia;
1.2. Cán bộ cấp xã 13 lớp, với
642 lượt người tham gia; bình quân 03 lớp/ năm, với 150 lượt người tham gia;
1.3. Cán bộ Ban phát triển
thôn 84 lớp, với 4.197 lớp tham gia; bình quân 21 lớp/năm với 1050 lượt người
tham gia;
1.4. Cán bộ hợp tác xã, tổ hợp
tác 36 lớp, với 650 người tham gia, bình quân 09 lớp/năm, với 450 lượt người
tham gia (cán bộ hợp tác xã, tổ hợp tác gồm có 03 chức danh quản lý - kiểm soát
và tài chính).
(Chi tiết có Phụ lục I, II đính kèm)
2. Thời
lượng, số lượng người được tập huấn, bồi dưỡng theo từng đối tượng:
- Lớp tập huấn dành cho đội
ngũ tiểu giáo viên, cán bộ các cấp: Thời gian không quá 10 ngày (không kể thời
gian đi tham quan học tập), số lượng tối đa không quá 40 người/01 lớp;
- Lớp tập huấn cấp tỉnh, huyện
và thị xã: Thời gian đào tạo cho 01 lớp không quá 05 ngày, số lượng không quá
50 người/ 01 lớp;
- Lớp tập huấn cấp xã, thôn,
bản và hợp tác xã, tổ hợp tác: Thời gian cho 01 lớp không quá 07 ngày, số lượng
không quá 50 người/ 01 lớp.
IV. NHIỆM
VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Nhiệm
vụ:
- Nâng cao nhận thức về vai
trò, nhiệm vụ của hoạt động tập huấn, bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ làm công tác
xây dựng nông thôn mới từ cấp tỉnh đến tận thôn, bản, cán bộ Hợp tác xã;
- Đề cao tinh thần học tập,
học hỏi, tăng cường nhận thức về trách nhiệm học tập; không ngừng nâng cao năng
lực làm việc, năng lực thực thi nhiệm vụ của đội ngũ cán bộ, công chức tại các cơ
quan quản lý nhà nước, các tổ chức chức chính trị xã hội. Tạo điều kiện và hỗ
trợ cán bộ công chức được cập nhật kiến thức, kỹ năng, phương pháp và kinh nghiệm
làm việc nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác;
- Xây dựng và đề cao trách
nhiệm của người đứng đầu đơn vị sử dụng cán bộ công chức trong việc xác định
nhu cầu và cử cán bộ tham gia các khóa tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ xây dựng
nông thôn mới đảm bảo hiệu quả gắn với công việc được giao.
2. Giải
pháp thực hiện:
- Xây dựng và biên soạn mới,
nâng cao chất lượng chương trình bồi dưỡng (biên soạn lại nếu thấy cần thiết)
các nội dung cho phù hợp với tình hình thực tế và chủ trương chính sách pháp luật
của nhà nước, đảm bảo khoa học, tính ứng dụng của các chương trình, hạn chế sự
tối thiểu trùng lặp. Tăng cường, khuyến khích biên soạn những chương trình bồi
dưỡng theo nhu cầu;
- Sắp xếp, có kế hoạch thường
xuyên nâng cao năng lực và xây dựng đội ngũ giảng viên từ các Sở, ban, ngành;
UBND các huyện, thị xã có trình độ chuyên môn phù hợp, có kinh nghiệm hoạt động
thực tiễn giảng dạy và có năng lực sư phạm;
- Có cơ chế huy động các tổ
chức, cá nhân có năng lực, uy tín trong và nước ngoài tham gia giảng dạy nhằm
nâng cao kỹ năng và kinh nghiệm, cách làm hay để vận dụng vào thực tế trên địa
bàn tỉnh;
- Hàng năm, tùy theo tình
hình và nhu cầu của từng chuyên đề, Sở Nông nghiệp và PTNT chủ động phối hợp với
các Sở, ban, ngành và địa phương tổ chức đào tạo bồi dưỡng cho cán bộ công chức
thực hiện công tác tham mưu xây dựng nông thôn mới được tham gia các khóa học
phù hợp với vị trí việc làm, yêu cầu nhiệm vụ được giao.
IV.
KINH PHÍ THỰC HIỆN
- Kinh phí thực hiện tập huấn,
bồi dưỡng cán bộ xây dựng nông thôn mới các cấp cho giai đoạn 2017 - 2020 là:
3.920 triệu đồng (bình quân 980 triệu đồng/năm, 8,37 triệu đồng/xã/năm)
(Chi tiết có Phụ lục
II đính kèm)
- Nguồn kinh phí: Từ nguồn vốn
ngân sách nhà nước bố trí thực hiện Chương trình Mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới hàng năm.
V. CHẾ ĐỘ
BÁO CÁO
Định kỳ 6 tháng, 9 tháng và
hàng năm, các Sở, Ban ngành, UBND các huyện, thị xã báo cáo kết quả thực hiện
công tác tập huấn, bồi dưỡng cán bộ làm công tác xây dựng nông thôn mới các cấp
về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Chi cục Phát triển nông thôn) để
tổng hợp báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
VI. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Phát triển nông thôn) chịu trách
nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban ngành đoàn thể cấp tỉnh và UBND các huyện,
thị xã tổ chức triển khai thực hiện các nội dung sau:
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức
tập huấn nghiệp vụ về công tác tập huấn, bồi dưỡng cho cán bộ xây dựng nông
thôn mới các cấp trên địa bàn tỉnh hàng năm để trình Thường trực Ban Chỉ đạo tỉnh
phê duyệt;
- Biên soạn các chuyên đề
theo chức năng, nhiệm vụ phục vụ cho công tác tập huấn, bồi dưỡng cán bộ xây dựng
nông thôn mới ở các cấp trong chương trình khung;
- In ấn tài liệu dành cho giảng
viên, học viên phục vụ triển khai công tác tập huấn;
- Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc
các cơ quan, đơn vị tổ chức tập huấn, bồi dưỡng cán bộ xây dựng nông thôn mới cấp
cơ sở theo kế hoạch hàng năm của tỉnh;
- Tổng hợp báo cáo kết quả
triển khai thực hiện Chương trình về UBND tỉnh, Ban chỉ đạo xây dựng nông thôn
mới tỉnh theo quy định.
2. Các Sở,
Ban ngành và các tổ chức đoàn thể cấp tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ và quyền
hạn được giao phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn biên soạn nội
dung, bố trí thời lượng tập huấn theo từng chuyên đề và tổ chức triển khai thực
hiện đạt hiệu quả theo kế hoạch đề ra.
3. Văn
phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tổ chức thực hiện các nội dung sau:
- Phối hợp bố trí cán bộ
tham gia giảng dạy và biên soạn các chuyên đề theo chức năng, nhiệm vụ phục vụ
cho công tác tập huấn, bồi dưỡng cán bộ xây dựng nông thôn mới ở các cấp trong
chương trình khung;
- Giúp Ban chỉ đạo Chương
trình theo dõi, giám sát việc tổ chức thực hiện Kế hoạch, nắm bắt tình hình, kịp
thời báo cáo Thường trực Ban chỉ đạo tỉnh điều chỉnh, bổ sung kế hoạch phù hợp
với tình hình thực tế;
- Tổng hợp báo cáo kết quả
triển khai thực hiện Chương trình về UBND tỉnh, Ban chỉ đạo xây dựng nông thôn
mới tỉnh theo quy định.
4. UBND
các huyện, thị xã:
- Tăng cường công tác chỉ đạo
ở cơ sở; kịp thời phát hiện những nhân tố mới, cách làm hay để đào tạo, bồi dưỡng
và đẩy mạnh công tác tuyên truyền nhằm đạt hiệu quả cao trong xây dựng nông
thôn mới ở địa phương;
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn để tổ chức các lớp tập huấn theo kế hoạch, bố trí thêm
nguồn ngân sách của địa phương để tổ chức tập huấn cho các đối tượng ưu tiên tại
địa phương.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu
các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã triển khai có hiệu quả Kế
hoạch này; trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các
đơn vị, địa phương kịp thời phản hồi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
để tổng hợp đề xuất UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
PHỤ LỤC SỐ I
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC TẬP HUẤN, BỒI
DƯỠNG CHO CÁN BỘ NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2011 - 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 231/QĐ-UBND ngày 10 tháng 02 năm
2017 của UBND tỉnh Quảng Trị)
Số TT
|
Nội dung
|
Tổng số lớp
|
Tổng số thành viên
|
Năm 2011 (lớp/thành viên)
|
Năm 2012 (lớp/thành viên)
|
Năm 2013 (lớp/thành viên)
|
Năm 2014 (lớp/thành viên)
|
Năm 2015 (lớp/thành viên)
|
Năm 2016 (lớp/thành viên)
|
1
|
Lớp cấp tỉnh
|
09
|
593
|
04/ 447
|
01/40
|
01/40
|
02/45
|
01/ 21
|
-
|
2
|
Lớp cấp huyện
|
10
|
630
|
08/ 490
|
-
|
-
|
02/140
|
-
|
-
|
3
|
Lớp cấp xã
|
24
|
1.451
|
-
|
07/420
|
11/660
|
-
|
03/200
|
03/171
|
4
|
Lớp Ban phát triển thôn
|
25
|
1.602
|
-
|
20/1.252
|
-
|
-
|
-
|
05/350
|
5
|
Lớp Hợp tác xã, Tổ hợp tác
|
11
|
814
|
07/534
|
-
|
-
|
-
|
-
|
04/280
|
|
Tổng cộng
|
79
|
5.090
|
19/1.471
|
28/1.712
|
12/700
|
04/185
|
04/221
|
12/ 801
|
PHỤ LỤC SỐ II
KẾ HOẠCH TẬP HUẤN, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TOÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 231/QĐ-UBND ngày 10 tháng 02 năm
2017 của UBND tỉnh Quảng Trị)
Số TT
|
Nội dung1
|
Kế hoạch giai đoạn 2017 - 2020
|
Bình quân cho 01 năm
|
Tổng nhu cầu kinh phí giai đoạn 2017 - 2020 (1.000 đồng)
|
Lớp
|
Số thành viên
|
Số lớp/năm
|
Số thành viên/01 lớp
|
Kinh phí/năm
(1.000 đồng)
|
1
|
Lớp cấp tỉnh
|
04
|
156
|
01
|
39
|
9.360
|
37.440
|
2
|
Lớp cấp huyện
|
08
|
277
|
02
|
35
|
16.800
|
67.200
|
3
|
Lớp cấp xã
|
13
|
642
|
03
|
50
|
54.000
|
216.000
|
4
|
Lớp Ban phát triển thôn
|
84
|
4.197
|
21
|
50
|
630.000
|
2.520.000
|
5
|
Lớp Hợp tác xã, Tổ hợp tác
|
36
(12 lớp x 03 chức danh)
|
650
|
09
|
50
|
270.000
|
1.080.000
|
|
Tổng cộng
|
145
|
5.922
|
36
|
|
980.160
|
3.920.640
|
|
Bình quân cho 01 xã
|
|
|
|
|
8.370
|
|