|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2112/QĐ-UBND 2018 Bộ tiêu chí chỉ tiêu xã đạt chuẩn nông thôn mới Bình Định
Số hiệu:
|
2112/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Hồ Quốc Dũng
|
Ngày ban hành:
|
22/06/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2112/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
22 tháng 6 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG
THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2018 - 2020, TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Văn bản số
1345/BNN-VPĐP ngày 08/02/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc hướng dẫn xây
dựng và triển khai kế hoạch xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao
giai đoạn 2018 - 2020;
Căn cứ Quyết định số
1906/QĐ-UBND ngày 30/5/2017 của UBND tỉnh về việc ban hành Tiêu chí theo Bộ
Tiêu chí Quốc gia về xã nông thôn mới, giai đoạn 2016 - 2020, trên địa bàn tỉnh
Bình Định;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tại Văn bản số 155/TTr-SNN ngày 31/5/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ Tiêu chí, chỉ tiêu
xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018 - 2020, trên địa bàn tỉnh
Bình Định.
Điều 2.
Giao các Sở, ngành liên quan căn cứ chức năng quản lý
nhà nước của đơn vị, ban hành hướng dẫn thực hiện đối với nội dung các tiêu
chí, chỉ tiêu xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018 - 2020, trên địa
bàn tỉnh Bình Định do đơn vị phụ trách.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Bộ phận giúp việc Ban Chỉ
đạo xây dựng nông thôn mới tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
BỘ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI
ĐOẠN 2018 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2112/QĐ-UBND ngày 22/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh
)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu nâng cao
|
I. LĨNH VỰC
HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI
|
1
|
Giao thông
|
1.1. Đường xã và đường từ
trung tâm xã đến đường huyện được nhựa hóa hoặc bê tông hóa
|
Đạt 100% đường xã đạt tối thiểu
đường cấp VI theo TCVN 4054:2005
|
1.2. Đường trục thôn, làng và
đường liên thôn, làng đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm.
|
Đạt 100% (trong đó: 70% được
cứng hóa và đạt đường loại B)
|
1.3. Đường ngõ, xóm sạch và
không lầy lội vào mùa mưa.
|
Đạt 100% (trong đó: 70% được
cứng hóa và đạt đường loại C)
|
1.4. Đường trục chính nội đồng
đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm.
|
Đạt 100% (trong đó: 70% được
cứng hóa và đạt đường loại B hoặc loại C)
|
2
|
Thủy lợi
|
Tỷ lệ diện tích đất sản xuất
nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 85% trở lên.
|
≥85%
|
3
|
Trường học
|
Tỷ lệ trường học các cấp: Mầm
non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở có cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
đạt chuẩn quốc gia
|
Đạt 100%
|
II. LĨNH VỰC
PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG THÔN, NÂNG CAO ĐỜI SỐNG NHÂN DÂN
|
4
|
Tổ chức sản xuất
|
4.1. Xã thực hiện hiệu quả
quy hoạch, kế hoạch phát triển sản xuất hàng hóa chủ lực của xã gắn với cơ cấu
lại sản xuất nông nghiệp, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn được cấp có thẩm
quyền phê duyệt
|
Đạt
|
- Kế hoạch phát triển sản xuất
hàng hóa chủ lực của xã được triển khai thực hiện hiệu quả.
- Thực hiện cơ cấu lại sản xuất
nông nghiệp, chuyển dịch cơ cấu kinh tế đạt được mục tiêu, chỉ tiêu hàng năm
của huyện, xã đề ra.
|
4.2. Xã có ít nhất 01 hợp tác
xã thành lập theo Luật Hợp tác xã năm 2012 có hiệu quả và được nhân rộng
|
Đạt
|
4.3. Tỷ lệ mô hình liên kết sản
xuất theo chuỗi giá trị hàng hóa đối với sản phẩm chủ lực của xã đảm bảo chất
lượng, an toàn thực phẩm của địa phương
|
≥80%
|
4.4. Thực hiện cơ giới hóa sản
xuất nông nghiệp đối với cây trồng chủ lực
|
≥80%
|
4.5. Xã có ít nhất 01 mô hình
ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất và chế biến sản phẩm an toàn, sạch hoặc
mô hình sản xuất theo hướng hữu cơ
|
Đạt
|
5
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người
tại thời điểm xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao phải gấp 1,2
lần trở lên so với thời điểm được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới
|
Đạt
|
6
|
Hộ nghèo
|
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giảm
từ 0,5 lần trở xuống so với mức quy định.
|
≤2,5%
|
III. LĨNH
VỰC GIÁO DỤC - Y TẾ - VĂN HÓA
|
7
|
Giáo dục và Đào tạo
|
7.1. Đạt chuẩn xóa mù chữ mức
độ 2
|
Đạt
|
7.2. Đạt chuẩn và duy trì đạt
chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở mức độ 3
|
Đạt
|
7.3. Tỷ lệ lao động có việc
làm qua đào tạo
|
≥50%
|
8
|
Lao động nông thôn
|
Số lao động nông thôn trong độ
tuổi lao động thường trú tại địa phương có khả năng tham gia lao động được
tuyên truyền, phổ biến kiến thức khoa học, công nghệ, rủi ro thiên tai, cơ chế,
chính sách của Nhà nước và được cung cấp thông tin để phát triển sản xuất,
kinh doanh hoặc chuyển đổi cách thức làm ăn phù hợp
|
≥90%
|
9
|
Y tế
|
9.1. Chất lượng chăm sóc sức
khỏe ban đầu và mức hưởng thụ các dịch vụ y tế ban đầu cho người dân được bảo
đảm
|
Đạt
|
100% người dân được chăm sóc
sức khỏe ban đầu và thụ hưởng các dịch vụ y tế
|
9.2. Thực hiện hiệu quả công
tác kiểm soát các bệnh truyền nhiễm và bệnh gây dịch
|
Đạt
|
Không để lây lan trên diện rộng
các bệnh truyền nhiễm và bệnh gây dịch trên địa bàn
|
9.3. Không có tình trạng ngộ
độc thực phẩm đông người
|
Đạt
|
Xử lý kịp thời các vụ ngộ độc
thực phẩm xảy ra trên địa bàn
|
10
|
Văn hóa
|
10.1. Các hoạt động văn hóa,
văn nghệ, thể dục, thể thao được bảo đảm, thu hút nhiều người dân tham gia
|
Đạt
|
Duy trì thường xuyên các hoạt
động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao; thu hút tối thiểu 60% số người dân
tham gia
|
10.2. Bảo tồn và phát huy những
giá trị tốt đẹp văn hóa truyền thống địa phương
|
Đạt
|
Có các hoạt động bảo tồn và
phát huy bản sắc văn hóa truyền thống
|
10.3. Xây dựng cộng đồng dân cư
văn minh, dân chủ, đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ nhau, thực hiện tốt các hoạt
động nhân đạo từ thiện
|
Đạt
|
Có các hoạt động tương trợ,
giúp đỡ nhau, thực hiện tốt các hoạt động nhân đạo từ thiện
|
IV. CẢNH
QUANG - MÔI TRƯỜNG
|
11
|
Cảnh quang - Môi trường
|
11.1. Có hệ thống cung cấp nước
sinh hoạt tập trung đảm bảo cung cấp nước sạch cho tối thiểu 80% hộ dân trên
địa bàn toàn xã; 100% hộ gia đình trong xã được sử dụng nước sạch theo quy định
|
Đạt
|
11.2. Xây dựng cảnh quan,
không gian nông thôn sáng - xanh - sạch - đẹp, giữ gìn bản sắc văn hóa tốt đẹp
của địa phương trên địa bàn toàn xã
|
Đạt
|
Có phương án và tổ chức thực
hiện việc xây dựng cảnh quan, môi trường sáng - xanh - sạch - đẹp trên địa
bàn
|
11.3. Có mô hình phân loại
rác tại nguồn
|
Đạt
|
Có mô hình phân rác thải tại
nguồn được triển khai ít nhất trên 10% số hộ dân trên địa bàn toàn xã
|
11.4. Thực hiện hiệu quả các
giải pháp, phương án cụ thể về bảo vệ môi trường, chủ động phòng chống thiên
tai và thích ứng với biến đổi khí hậu
|
Đạt
|
Có phương án và tổ chức thực
hiện hiệu quả công tác bảo vệ môi trường, chủ động phòng chống thiên tai và
thích ứng với biến đổi khí hậu
|
11.5. Khu xử lý rác thải tập
trung của xã (nếu có), phải được trồng nhiều lớp hàng rào cây xanh phù hợp
bao bọc xung quanh
|
Đạt
|
11.6. Lượng rác thải sinh hoạt
phát sinh trên địa bàn xã được thu gom và xử lý theo đúng quy định
|
≥70%
|
V. HÀNH
CHÍNH CÔNG - AN NINH TRẬT TỰ
|
12
|
Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật
|
12.1. Thực hiện tốt các quy định
của pháp luật về dân chủ cơ sở
|
Đạt
|
- Có thực hiện công khai những
nội dung quy định cho nhân dân biết.
- Có tổ chức cho nhân dân bàn
và quyết định những nội dung theo quy định.
- Có tổ chức cho nhân dân
tham gia ý kiến những nội dung quy định trước khi cơ quan có thẩm quyền quyết
định.
- Có tổ chức thực hiện các nội
dung nhân dân giám sát theo quy định
|
12.2. Các thôn, làng xây dựng
và thực hiện hiệu quả hương ước (hoặc quy ước) cộng đồng
|
Đạt
|
100% thôn, làng có hương ước
(hoặc quy ước) được xây dựng, công nhận theo đúng trình tự, thủ tục, thẩm quyền
và tổ chức thực hiện có hiệu quả
|
12.3. Cán bộ, công chức xã chấp
hành nghiêm chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính trong thực hiện nhiệm vụ
|
Đạt
|
Không có cán bộ, công chức xã
vi phạm quy định về giờ giấc làm việc, đạo đức và văn hóa giao tiếp trong thực
thi công vụ
|
12.4. Thực hiện tốt cải cách
thủ tục hành chính; giải quyết các thủ tục hành chính cho tổ chức, công dân đảm
bảo theo đúng quy định của pháp luật
|
Đạt
|
Có ít nhất 01 sáng kiến hoặc
giải pháp mới trong cải cách thủ tục hành chính nhằm rút ngắn thời gian giải
quyết thủ tục hành chính; không có hồ sơ trễ hẹn trong giải quyết thủ tục
hành chính; đã công bố và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu
chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
|
13
|
An ninh trật tự
|
13.1. An ninh trật tự được đảm
bảo; nhân dân tích cực tham gia phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc
|
Đạt
|
- Duy trì đảm bảo ANTT trên địa
bàn xã; không để xảy ra mâu thuẫn kéo dài trong nội bộ nhân dân; không để xảy
ra các tụ điểm cờ bạc dưới mọi hình thức.
- Phong trào toàn dân bảo vệ
ANTQ được xây dựng và phát triển sâu rộng, vững chắc, xếp loại hàng năm phải
đạt loại xuất sắc.
|
13.2. Xã có mô hình tự quản về
ANTT; mô hình phòng, chống tội phạm hoạt động thường xuyên, hiệu quả
|
Đạt
|
Có 2/3 số thôn trong xã có mô
hình tự quản về ANTT; mô hình phòng, chống tội phạm hoạt động thường xuyên,
hiệu quả
|
Quyết định 2112/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ Tiêu chí, chỉ tiêu xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018-2020, trên địa bàn tỉnh Bình Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2112/QĐ-UBND ngày 22/06/2018 về Bộ Tiêu chí, chỉ tiêu xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018-2020, trên địa bàn tỉnh Bình Định
3.296
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|